Tin học đại cương - Bài 8: Mảng

pdf 15 trang vanle 1500
Bạn đang xem tài liệu "Tin học đại cương - Bài 8: Mảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftin_hoc_dai_cuong_bai_8_mang.pdf

Nội dung text: Tin học đại cương - Bài 8: Mảng

  1. BÀI 8: MẢNG Nguyễn Mạnh Hiển Khoa Công nghệ thông tin hiennm@tlu.edu.vn
  2. Nội dung bài giảng • Mảng một chiều (dãy) • Mảng hai chiều (ma trận)
  3. Mảng một chiều • Là một dãy phần tử có cùng kiểu dữ liệu • Khai báo mảng: kiểu-phần-tử tên-mảng[số-phần-tử]; • Ví dụ: int a[9]; // Mảng a có 9 phần tử kiểu số // nguyên, nhưng giá trị của // các phần tử chưa xác định. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 a
  4. Phần tử mảng • Truy nhập phần tử mảng bằng chỉ số (bắt đầu từ 0): tên-mảng[chỉ-số] • Ví dụ: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 int a[9]; a Các phần tử là a[0], a[1], , a[8] • Dùng phần tử mảng giống như một biến thông thường: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 a[0] = 1; a 1 6 a[2] = 6; cout << a[2] + 10; // sẽ in ra 16
  5. Khởi tạo mảng • Sau khi khai báo mảng, các phần tử có giá trị không xác định • Khởi tạo mảng tức là gán giá trị ban đầu cho các phần tử • Khai báo kết hợp khởi tạo mảng: int a[5] = {4, -1, 7, 12, 8}; ( hoặc: int a[] = {4, -1, 7, 12, 8}; ) − Phải đảm bảo kích thước mảng (5) không nhỏ hơn số giá trị dùng để khởi tạo (4, -1, 7, 12, 8); nếu lớn hơn thì các phần tử thừa ra sẽ được gán giá trị 0 − Trong trường hợp không chỉ rõ kích thước mảng, kích thước mảng được xác định thông qua số giá trị khởi tạo • Khai báo mảng, sau đó gán giá trị cho từng phần tử: double b[2]; 0 1 b[0] = 1.5; b[1] = 2.6; b 1.5 2.6
  6. Nhập và hiển thị một dãy số nguyên #include using namespace std; int main() { int a[100]; // co 100 phan tu int n; // nhung chi lam viec voi n phan tu dau cout > n; cout > a[i]; } cout << "Day so vua nhap la:\n"; for (int i = 0; i < n; i++) { cout << a[i] << " "; } return 0; }
  7. Bài tập xử lý dãy số (trên lớp) 1. Tính tổng và trung bình cộng của các phần tử của dãy số thực 2. Đếm số phần tử dương trong một dãy số thực và tính trung bình cộng của chúng 3. Tìm phần tử lớn nhất và vị trí đầu tiên của nó trong dãy số thực 4. Sắp xếp dãy số thực theo chiều tăng dần
  8. Mảng hai chiều • Là một tập phần tử có cùng kiểu dữ liệu, được tổ chức thành một ma trận (bảng) gồm các hàng và cột 00 01 02 = 10 11 12 20 21 22 • Khai báo: kiểu-phần-tử tên-mảng[số-hàng][số-cột]; • Ví dụ: int a[3][6]; // Ma trận a có 3 hàng và 6 cột, // gồm 18 phần tử kiểu số nguyên
  9. Khai báo mảng hai chiều • Sau khi khai báo, các phần tử có giá trị không xác định int a[3][6]; 0 1 2 3 4 5 0 a 1 2
  10. Phần tử mảng hai chiều (1) • Truy nhập phần tử mảng hai chiều bằng chỉ số hàng và chỉ số cột (đều bắt đầu từ 0): tên-mảng[chỉ-số-hàng][chỉ-số-cột] 0 1 2 3 4 5 phần tử a[1][2] 0 a 1 2
  11. Phần tử mảng hai chiều (2) • Dùng phần tử mảng hai chiều giống như một biến thông thường 0 1 2 3 4 5 a[0][1] = 8; 0 8 a[1][2] = 3; a 1 3 2 a[1][5] = 2; 2 cout << a[1][5] * 3; // sẽ in ra 6
  12. Nhập và hiển thị ma trận (1) #include using namespace std; int main() { int a[100][100]; // Co 100 hang va 100 cot nhung chi int m, n; // lam viec voi m hang va n cot dau tien. cout > m; cout > n; cout > a[i][j]; }
  13. Nhập và hiển thị ma trận (2) // Tiep tuc tu slide truoc // Hien thi ma tran cout << "Ma tran ma ban vua nhap la:" << endl; for (int i = 0; i < m; i++) { for (int j = 0; j < n; j++) cout << a[i][j] << " "; cout << endl; // in xong mot hang thi xuong dong } return 0; } // dau ngoac moc ket thuc ham main
  14. Bài tập xử lý ma trận (trên lớp) 1. Đếm số phần tử chẵn của một ma trận và tính trung bình cộng của chúng (các phần tử của ma trận có kiểu nguyên) 2. Tính tổng của các phần tử trên đường chéo chính của ma trận vuông 3. Kiểm tra một ma trận vuông có phải là ma trận đơn vị hay không (tức là các phần tử trên đường chéo chính bằng 1, trong khi các phần tử còn lại bằng 0)
  15. Hết bài 8