Sổ tay kỹ thuật thi công công trình cấp nước

pdf 121 trang vanle 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sổ tay kỹ thuật thi công công trình cấp nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfso_tay_ky_thuat_thi_cong_cong_trinh_cap_nuoc.pdf

Nội dung text: Sổ tay kỹ thuật thi công công trình cấp nước

  1. 2012 TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 06/06/2012 Biên soạn lần thứ I SỔ TAY KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC 04.2012 dđ 1
  2. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SỔ TAY KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 06 NĂM 2012 2
  3. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) LỜI NÓI ĐẦU    Hiện nay, công tác hướng dẫn, đào tạo chuyên môn về kỹ thuật thi công các công trình cấp nước đang dựa trên nhiều nguồn tài liệu rời rạc, chưa được hệ thống hóa một cách khoa học và thiếu nhiều hình ảnh minh họa để học viên có thể tiếp thu một cách trực quan sinh động. Từ nguyên nhân đó, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn đã tổ chức biên soạn lại Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thi công công trình cấp nước. Tài liệu này được xây dựng trên cơ sở các tài liệu, phương pháp kỹ thuật đang được Tổng Công ty đang áp dụng kết hợp với những tài liệu kỹ thuật, những kinh nghiệm học tập được từ các đơn vị chuyên ngành trong và ngoài nước đã và đang áp dụng hiệu quả. Tài liệu được xây dựng phù hợp với tình hình thực tế tổ chức thi công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị đều có thể dễ dàng áp dụng nhằm đạt được sự bài bản trong quá trình thực hiện các công trình cấp nước, từ giai đoạn lưu trữ, vận chuyển ống đến quá trình thi công và tái lập mặt đường, hoàn trả lại giao thông, v.v Những nội dung được nêu trong tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thi công không mới, tuy nhiên các nội dung này đã được biên tập với cách trình bày dễ hiểu với nhiều hình ảnh minh họa, giúp người xem tiếp cận với tài liệu dễ dàng, trực quan sinh động. Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn hy vọng rằng tài liệu hướng dẫn này sẽ góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng thi công các công trình cấp nước. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến nhận xét, đóng góp của các đơn vị, Phòng ban chuyên môn để tiếp tục hoàn thiện tài liệu và hướng đến áp dụng rộng rãi không chỉ đối với các công trình cấp nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh bạn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Phòng Kỹ thuật Công nghệ - Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn + Địa chỉ: Số 1 Công trường Quốc tế, Phường 6, Quận 3, Tp HCM + ĐT: +84.38227426 + Fax: +84.38279268 + Email: khoa.ntd@sawaco.com.vn, khoa.ntd1974@gmail.com. thong.bq@sawaco.com.vn, bqt2910@gmail.com. vu.th@sawaco.com.vn, hoaivu2905@gmail.com. 3
  4. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) MỤC LỤC Phần I. Ký hiệu trên bản vẽ mạng lưới cấp nước. Symbol drawing of water supply network. 9 I. Kí hiệu tuyến công trình (Symbol) 9 II. Kí hiệu các chi tiết nối ống (Symbol details) 9 III. Kí hiệu van (Valve symbol) 10 IV. Các chi tiết khác (Other details) 10 1.Bể chứa, thủy đài (Reservoir, Tanks) 10 2.Bơm (Pump) 11 3.Các chi tiết khác (Other details) 12 Phần II. Kỹ thuật đào mương Technical digging trenchs 13 I. Các nguyên tắc chung (Principle) 13 II. Trình tự thực hiện (Order of execution) 13 1.Chuẩn bị mặt bằng (Ground preparation) 13 2.Cắt mặt đường (Cut the tarmac) 13 3.Kỹ thuật đào mương ống (Technical digging trenchs) 14 3.1. Đào thủ công (Digging manual) 14 3.2. Đào cơ giới (Mechanical digging) 14 4.Cách đào mương (Digging trenchs) 15 5.Chống đỡ mương đào (Resist digging trenchs) 16 6.Các cách thi công giàn giáo (Construction scaffolding) 17 Phần III.Vận chuyển và bảo quản ống tại công trường . Transportation and storage pipes in site 18 I. Vận chuyển và tập kết ống tại công trường (Transportation and gathering in site) 18 II. Một số đề phòng trong quá trình vận chuyển ống (General Precautions) . 20 1.Cẩu ống (Lifting) 20 2.Sử dụng các móc (Use of hooks) 20 III. ưu trữ (Storage) 21 1.Ống Gang (Cast Iron pipe) 21 2.Ống nhựa uPVC (uPVC) 22 IV. Bảo quản (Storage conditions) 22 Phần IV.Thi công lắp đặt ống. Construction and istallation of pipes 25 I. ắp đặt ống gang dẻo (Ductile iron pipe installation) 25 1.Xuống ống vào phui đào (Laying) 25 2.Vệ sinh mối nối (Clean) 25 3.Lắp joint vào mối nối (Position the gasket) 25 4
  5. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 4.Đánh dấu độ sâu thúc (Mark the socket depth) 26 5.Tra mỡ bôi trơn vào mối nối (Lubricate) 26 6.Lắp ráp đấu nối ống (Assemble) 27 7.Kiểm tra mối nối (Check) 27 8.Đổ bê tông canh chận tại mối nối (Anchor blocks) 27 9.Một số biện pháp thi công ống Gang (Pipe laying equipment) 28 9.1. Dùng xà beng (Crowbar) 28 9.2. Dùng gàu của xe đào (Asembly using digger bucket) 29 9.3. Dùng tời cơ khí (Mechanical winches) 29 II. Hướng dẫn thi công lắp đặt ống HDPE (Bằng phương pháp hàn) (HDPE pipe installation guide (By the method of welding) 31 1.Một số vấn đề cần lưu ý (Some issues to note) 31 2.Công tác chuẩn bị trước khi hàn (Preparation before welding) 31 3.Thi công hàn ống. (Welded construction) 32 3.1. Vát ống (Chamfer pipe) 32 3.2. Hàn ống (Welded pipes) 33 3.3. Kiểm tra mối hàn (bằng mắt) (Weld inspection (by eye)) 33 III. Kỹ thuật thi công ống PVC (PVC pipe construction engineering) 35 1.Hướng dẫn lắp đặt (Installation Instruction) 35 2.Một số lưu ý đặc biệt (A number of special note) 36 1.1. Trường hợp 1 (Cho cỡ ống 100 – 200mm) (Case 1 (DN 100 – 200mm)) 36 1.2. Trường hợp 2 (Cho cỡ ống 21 – 50mm) (Case 2 (DN 21 – 50mm)) 38 IV. ắp đặt ống cấp nước uPVC (Installation uPVC pipes) 40 1.Chuẩn bị công cụ (Preparation tool) 40 2.Lắp đặt (Installation) 41 Phần V. Tái lập Re – established 44 I. ấp mương đào (Filled the trench) 44 II. Hoàn trả mặt đường (Backfilling and tarred) 45 Phần VI.Phương pháp lắp bulong. Bolt tightening method 51 I. Tiêu chuẩn áp dụng (Standard Application) 51 1.Trình tự công tác lắp bu-lông được thực hiện như sau 51 Phần VII.Bọc phủ ống bằng túi nhựa PE Polyethylene sleeving 54 I. Điều kiện áp dụng (Conditions of use) 54 II. Đặc tính kỹ thuật (Technical characteristics) 54 1.Tiến trình lắp đặt (Installation process) 54 5
  6. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần VIII.Sửa chữa ống bê tông tiền áp có nòng thép. Repair prestressed concrete cylinder pipe. 59 I. Bộ sửa chữa khẩn cấp (Emergency Replacement kit) 59 II. Hàn sửa mối nối (Welded repair joint) 63 III. Sửa chữa khẩn cấp bảng kiềng ốp (Emergrncy repair saddle) 63 Phần IX Một số phương pháp làm sạch đang được áp dụng hiện nay. Flushing methods are being applied 64 I. Súc xả thông thường (normanlly) 64 1.Nguyên tắc thực hiện (Principle) 64 2.Cơ sở tính toán: (Foundation) 65 3.Yêu cầu trong quá trình thực hiện (Required in the flushing procedure) 66 4.Một số hạn chế và phạm vi áp dụng (Field of application) 66 II. àm sạch bằng phương pháp polypigs (Cleaning by polypigs) 68 1.Khái niệm (Concept) 68 2.Yêu cầu trong quá trình thực hiện (Required of the flushing procedure) 69 3.Phương pháp thực hiện (Method) 69 4.Phạm vi áp dụng và hạn chế (Field of application and restriction) 70 4.1. Phạm vi áp dụng (Field of application) 70 4.2. Hạn chế (Restriction) 71 5. Ưu điểm (Advantages) 71 Phần X. Cắt tê không đóng nước bằng máy khoan CL-12. Cut tee and do not close the water 72 I. Thiết bị khoan C -12 (Equipment) 72 II. Các bước chuẩn bị và vận hành máy khoan C -12 (Steps in preparing and operation) 72 Phần XI Cách bấm chì đồng hồ nước D15 – 25 mm. Menthod of sealing water meter D15mm – 25mm 84 I. Chuẩn bị (Prepare) 84 II. Các bước thực hiện bấm chì (Steps of the press lead) 84 1.Bấm chì cho loại ống ngánh OD 25mm (Press lead for pipe industry OD 25mm) 84 2.Bấm chì cho ống ngánh OD27(Press lead for pipe industry OD 25mm) 85 III. Một số lưu ý (Notes) 87 1.Xỏ dây đồng vào thân đồng hồ nước (Thread the wire into the meter body) 87 6
  7. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2.Kiểm tra chì sau khi bấm (Check lead after press) 87 Phần XII.Sửa chữa ống gang dẻo. Repair ductile iron. 88 I. Cắt Ống (Cutting of Pipe) 88 1.Kiểm tra (Inspection) 88 2.Các dụng cụ và thiết bị (Tools and equipment) 88 3.Bước thực hiện (Procedure) 89 II. Sửa chữa phần đầu ống bị móp (Correction of Deformed Spigot) 91 1.Kiểm tra (Inspection) 91 2.Dụng cụ và vật liệu (Tools and equipment). 91 3.Phương thức (Procedure) 92 III. Sửa chữa vết nứt, những biến dạng (large cracks, deformation of pipe body is expected) 94 1.Kiểm tra (Inspection) 94 2.Thao tác (Procedure) 95 IV. Mảnh vỡ nhỏ (chip) 97 1.Dụng cu và thiết bị (Tools and equipment) 97 2.Kiểm tra ( Inspection) 97 3.Quy trình (Procedure) 97 V. ớp vỡ lớn (Break) 99 1.Các thiết bị phục vục cho công tác sửa sửa. Nên dùng các công cụ (Tools and convenience of the repair work, use of the following tools is recommended) 99 2.Kiểm tra (Inspection) 99 3.Quy trình (Procedure) 99 VI. Sửa chữa lớp phủ ngoài (Repair of External Coating) 101 1.Dụng cụ, thiết bị (Tools and equipment) 101 2.Phương thức (Procedure) 102 Phần XIII.Hướng dẫn sử dụng các thiết bị đo Manual measuring devices 103 I. Panme (Micrometre) 103 1.Đặc điểm (Characteristics) 103 2.Cách đo (Measuring) 103 3.Cách đọc trị số đo (Indicator reading) 104 II. Thước cặp (Calipers) 105 1.Đặc điểm (Characteristic) 105 2.Phân loại (Sort) 105 7
  8. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) III. Đồng hồ số đo độ cứng cao su (The Durometer (A rubber hardness tester) 107 1.Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use) 107 2.Giới thiệu hai loại đồng hồ so thông dụng và các thông số cơ bản (Introduce the Durometer and Technical Specification) 107 2.1. Đồng hồ cơ (Mechanical rubber hardness tester) 108 2.2. Đồng hồ hiển thị điện tử (Electron rubber hardness tester) 108 3.Các dạng đồng hồ so đo độ cứng thường gặp (The measuring instruments the Durometer) 108 IV. Máy đo bể dày sơn phủ (Coating Thickness gages) 109 1.Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use) 109 2.Giới thiệu một số máy đo bề dày sơn phủ và các thông số cơ bản (Introduce Coating Thickness gages and Technical Specification) . 109 V. Thước cân bằng thủy (Niveau) 110 1.Đặc điểm, công dụng và nguyên tắc hoạt động (Characteristics, purpose and principle of operation) 110 2.Cách nhận dạng niveau cân bằng hay không cân bằng (Ways to identify neveau is balance or imbalance). 111 VI. Compa đo ngoài (Calipers). 112 VII.Compa đo trong (Inside caliper). 112 VIII.Thước đo chu vi (Circumference Tap). 112 Phụ lục 1.Thất thoát nước do vòi nước bị hỏng. 113 Phụ lục 2.Kiểm tra rò rỉ trong nhà bằng đồng hồ nước. 114 Phụ lục 3.Hành vi nghiêm cấm trong sử dụng nước. 115 Phụ lục 4.Dấu hiệu hệ thống cấp nước trong nhà có rò rỉ. 116 Phụ lục 5.Tiết kiệm nước 117 Phụ lục 6.Nước không doanh thu 118 Phần XIV.Tài liệu tham khảo (References) 119 8
  9. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần I. Ký hiệu trên bản vẽ mạng lưới cấp nước. Symbol drawing of water supply network. I. Kí hiệu tuyến công trình (Symbol): 1. Tuyến ống cấp nước (Water supply pipeline): 2. Các tuyến công trình khác (Other lines): II. Kí hiệu các chi tiết nối ống (Symbol details): 9
  10. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) III. Kí hiệu van (Valve symbol): IV. Các chi tiết khác (Other details): 1. Bể chứa, thủy đài (Reservoir, Tanks): 10
  11. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2. Bơm (Pump): 11
  12. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 3. Các chi tiết khác (Other details): 12
  13. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần II. Kỹ thuật đào mương Technical digging trenchs. I. Các nguyên tắc chung (Principle): Không nên đào mương quá rộng hoặc hẹp hơn kích thước theo thiết kết vì nếu rộng gây lãng phí vật liệu và nhân công, nếu hẹp sẽ gây khó khăn trong thao tác lắp đặt ống và phụ tùng. Do not dig trenchs too wide or narrower than the size allowed for if wide it will wasting materials and labor, if narrow will cause difficulties in manipulating pipe and fittings installed. Mương đào phải bằng phẳng. Digging trenchs must be flat. II. Trình tự thực hiện (Order of execution): 1. Chuẩn bị mặt bằng (Ground preparation): Bố trí tổng mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra. General arrangement of space construction based on the general ground construction engineering design drawings of construction, the construction sequence items out. Chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh bằng hệ thống rào chắn, biển báo theo quy định Pay attention to the requirements and safety regulations on construction, environmental sanitation, dust, noise, fire, security, guaranteed not to affect operation of the surrounding areas with system barrier system, warning signs in accordance with Đánh dấu phui đào. Mark digging 2. Cắt mặt đường (Cut the tarmac): 13
  14. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 3. Kỹ thuật đào mương ống (Technical digging trenchs): 3.1. Đào thủ công (Digging manual): Phạm vi áp dụng: áp dụng đối với những công trình nhỏ (lắp đặt ống ngánh ), phạm vi thi công chật hẹp, không có mặt bằng để vận hành xe đào. Scope of application: apply to small works (installation of branch pipes ), the narrow scope of construction, there is no ground to dig manually operated vehicles Dụng cụ thi công (Tools): + Đối với đất cấp 2, 3: dùng cuốc chim, xà beng. With ground level 2, 3: use manderel, crowbar + Đối với đất cấp 1: dùng vá, len, xẻng With ground level 1: use shovel Cách đào (Digging): + Dùng cúp chim, xà beng đào phá vỡ lớp đấp cấp 2,3 theo từng lớp 0,2 m để tránh rơi trở lại muơng đào và đất trống nơi thao tác thi công lắp đặt ống và người di chuyển. Use manderel, crowbar crowbars to break the cable 2 and 3, each 0.2 m layer to avoid falling back into spoon digging operations and vacant land where construction and installation of pipe and move 3.2. Đào cơ giới (Mechanical digging): 14
  15. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phạm vi áp dụng: đối với những phui đào có quy mô lớn, đảm bảo mặt bằng. Scope of application: For large-scale expose ensure ground Thiết bị (Equipment): Xe đào (Excavator) 4. Cách đào mương (Digging trenchs): + Mương đào phải đào đúng độ sâu quy định theo thiết kế, nếu mương đào sâu hơn thiết kế cho phép phải lấp lại bằng đất mịn hoặc cát đến độ sâu quy định, tưới nước đầm kỹ để tránh bị lún làm lệch tuyến ống. Digging trenchs must dug to the correct depth specified by design, if digging deeper trenchs designed to allow to fill them with fine soil or sand to a depth regulations, dress carefully watered to avoid skewing the pipelines subsidence. + Đáy mương đào phải được dọn dẹp sạch sẽ, bằng phẳng. Tại các vị trí đấu nối ống, mối nối, phải đào sâu hơn đáy mương 0,1m để toàn bộ thân ống được tiếp xúc trên đáy mương. Bottom digging trenchs must be clean, flat. At the positions of fittings, joints, to dig deeper trench bottom 0,1 m to the entire body is exposed on the bottom of the pipe trench. + Mương có đá lởm chởm thì đào sâu hơn và lấp lại bằng cát cho bằng phẳng. A rocky trench digging deeper and then filled up with sand flat. 15
  16. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) + Bề rộng mương đào phải đào đúng bề rộng thiết kế quy định. Trong trường hợp thiết kế không đúng quy định, bề rộng đáy mương đào được tính theo công thức: 2 x 150 +d. Correct width to dig trenchs width design rules. In case of improper design, the bottom width of trench dug by the formula: 2 x 150 + d. + Bề rộng mặt mương đào có thể nới rộng hơn đáy mương để tạo độ dốc cho vách mương đào tránh sạt lở. Width of trench digging may extend over the bottom of trench to dig ditches for wall slope to avoid erosion. + ưu ý (Note):  Trong trường hợp mương đào nằm dưới mạch nước ngầm hoặc ngập nước mưa phải có biện pháp che chắn tránh sạt lở và dùng bơm hút nước cho khô ráo mương đào. Nếu đất đáy mương đào do ngập nước bị nhão, phải vét sạch lớp đất nhão và lấp lại bằng cả đầm kỹ, bằng phẳng trước khi lấp ống. In the case of ditches dug beneath groundwater or storm water flooding should take measures to shielding measures to avoid erosion and water pump used for digging ditches dry, If the soil dug trench bottom is wet due to flooding, dredging clean backfill soil in both wet and compacted carefully before install tube.  Trong trường hợp nền đất yếu có thể sạt lở phải có biện pháp che chắn vách mương đào cẩn thận trong suốt thời gian thi công. In the case of soft soil can erosion to take measures to shield walls and ditches dug carefully during construction. 5. Chống đỡ mương đào (Resist digging trenchs): Các yêu cầu chung (General requirements): Để đảm bảo an toàn lao động trong suốt quấ trình thi công đào mương phải làm giàn dáo chống đỡ mương đào tránh sạt lở, thì giàn dáo chống đỡ mương đào cần: (To ensure safety during construction excavation time digging trenchs must resist digging trenchs to avoid erosion, the excavation time digging trenchs to support): + ắp ráp nhanh chóng (Quick assembly). + Đảm bảo khả năng chịu lực. (Make sure the bearing capacity). + Tháo gỡ dễ dàng sau khi thực hiện công trình xong. (Remove easily after performing finish work). + Đảm bảo khoảng trống cần thiết trong khu vực thi công lắp ráp ống.(Make sure the space of need in the area of construction tube assembly). 16
  17. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 6. Các cách thi công giàn giáo (Construction scaffolding): Có nhiều cách thi công giàn giáo chống đỡ mương đào nhưng phổ biến sử dụng 2 cách sau (There are many ways of construction scaffolding prop digging trenchs but commonly used 2 ways). + Đặt ván ngang (Horizontal boards placed).  Ưu điểm: ắp ván nhanh chóng. Advantages: Insert the board quickly.  Khuyết điểm:Khó tháo dỡ khi hoàn tất công tác. Defect: Difficult dismantling when finishing work. + Đặt ván đứng (Vertical boards placed):  Ưu điểm: Dễ thi công và tháo dỡ khi hoàn tất công tác. Advantages:Ease of construction and dismantling when complete the work .  Khuyết điểm: Hao tốn vật liệu nhiều hơn kiểu lắp ván ngang. Defect: Consuming more material horizontal board mounting type. 17
  18. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần III. Vận chuyển và bảo quản ống tại công trường . Transportation and storage pipes in site. I. Vận chuyển và tập kết ống tại công trường (Transportation and gathering in site): 1. Cẩu ống (Lifting): 2. Xuống ống bằng thủ công (Lifting by hand). + Sử dụng dây cáp kim loại hoặc dây nylon (Use of wire rope or nylon sling). + Để nâng ống đúng cách nên chú ý các dây cáp phải đảm bảo sự cân bằng không được sơ xuất (Enrure the load of pipe and fittings is correctly balanced so that wire rope or nylon sling does not slip out).  Ống: Khi sử dụng dây kim loại. Cần đặt một miếng đệm để bảo vệ bề mặt ống. Không được nâng ống chỉ bằng một sợi dây. Miếng đêm nên sử dụng loại cao su tốt.(Pipe: Use of wire rope. 18
  19. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Place cushion pads to protect pipe surface. Do not lift pipe with single rope. With rubber is highly recommended).  Phụ tùng: Đề nghị sử dụng dây cáp có bọc miếng cao su. Vị trí đặc miếng cao su trách những chổ có gờ trên phụ tùng.(Fittings: Use of nylon sling is highly recommended. Place rubber pieces to avoid rapid abrasion of nylon sling). 3. Sử dụng các móc (Use of hooks): + Khi sử dụng các móc. Cẩn thận không để các lớp vữa bên trong bị hư (When using hooks, be careful not to damage the pipe or lining). + Móc cần có miếng bọc bằng cao su.(Cover hooks with rubber pieces). + Không để các đầu nhọn của móc làm hư hỏng lớp vữa của ống (Make sure sharp point of hook does not damage the lining). 19
  20. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) II. Một số đề phòng trong quá trình vận chuyển ống (General Precautions) 1. Cẩu ống (Lifting). Sử dụng dây cáp kim loại hoặc dây nylon. Use of wire rope or nylon sling. Để nâng ống đúng cách nên chú ý các dây cáp phải đảm bảo sự cân bằng không được sơ xuất Enrure the load of pipe and fittings is correctly balanced so that wire rope or nylon sling does not slip out. Ống: Khi sử dụng dây kim loại. Cần đặt một miếng đệm để bảo vệ bề mặt ống. Không được nâng ống chỉ bằng một sợi dây. Miếng đêm nên sử dụng loại cao su tốt. Pipe: Use of wire rope. Place cushion pads to protect pipe surface. Do not lift pipe with single rope. With rubber is highly recommended. Phụ tùng: Đề nghị sử dụng dây cáp có bọc miếng cao su. Vị trí đặc miếng cao su trách những chổ có gờ trên phụ tùng. Fittings: Use of nylon sling is highly recommended. Place rubber pieces to avoid rapid abrasion of nylon sling 2. Sử dụng các móc (Use of hooks) Khi sử dụng các móc. Cẩn thận không để các lớp vữa bên trong bị hư. Móc cần có miếng bọc bằng cao su. When using hooks, be careful not to damage the pipe or lining. Cover hooks with rubber pieces. 20
  21. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Không để các đầu nhọn của móc làm hư hỏng lớp vữa của ống. Make sure sharp point of hook does not damage the lining. III. Lưu trữ (Storage): 1. Ống Gang (Cast Iron pipe). ưu trữ số lớp tối đa cho một kiểu sắp xếp (đối với ống Class K9). Storage class for a maximum of arrangement (for pipes Class K9). DẠNG SẮP XẾP CỠ ỐNG (Diamater) ARRANGEMENT 100 150 200 250 300 350 400 450 500 600 700 800 900 1000 Hình Tháp 58 40 31 25 21 18 16 14 12 10 7 6 5 3 (TH.1)LOW Dạng chuẩn 27 22 18 16 14 12 11 10 8 7 5 4 4 3 (TH.2,3) STANDARD 21
  22. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2. Ống nhựa uPVC (uPVC): Ống đã nong đầu phải được xếp đúng cách trong khi vận chuyển hoặc lưu kho. Install belled pipe must be arranged correctly in transport or store. Nguyên tắc xếp ống : Arrangement metheds : + Các đầu ống đã nong không được chạm vào nhau (xem hình chụp). The belled pipe ends must not touch together. + Ống được xếp trong kệ không cao quá 1.5m. Belled pipes must be arranged in the bracket with height up to 1.5m. IV. Bảo quản (Storage conditions): ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN ỐNG JOINT CAO SU Storage conditions Pipes Rubber gaskets Nhiệt độ lưu trữ phải dưới Nhiệt độ 25oC The storage temperature (Storage temperature should be below 25oC) Độ ẩm The humidity of the storage atmosphere Không được phơi ra ưu trữ nơi mát và tối Phơi dưới ánh sáng mặt dưới ánh sáng. Store in cool and dark. trời Do not expose to light Không được phơi ra dưới Exposure to light ánh sáng. Do not expose to light Thời đoạn lưu trữ 06 năm sau khi sản xuất. Length of storage 06 years after production Tránh để chỗ dốc hay Không được lấy joint ra chỗ đất không ổn định. khỏi lớp bao bì. Avoid slopes or No joint is taken out of the unstable land place packaging layer. Khuyến cáo Tránh để chỗ lầy lội, Tránh xa chất dung môi, Avoid vùng đất dơ bẩn. dầu, mỡ bôi trơn và các Avoid muddy, dirty chất làm thoái hóa khác. areas. Stay away from solvents, Tránh để trực tiếp trên oils, greases and other substances degradation. 22
  23. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) nền đất, nhất là loại đất Nên lưu trữ ở trạng thái có khả năng ăn mòn. bình thường, không được Avoid directly on the kéo nén hay làm biến dạng. ground, especially soil Should be stored at normal erosion likely. state, do not pull or strain compression. Nếu không thể tránh làm biến dạng, thì chỉ nên lưu trữ trong thời gian ngắn If you can not avoid distortion, do so in the short term storage Điều kiện bảo quản Bảo quản Tránh Storage conditions Preservation Avoid Nhiệt độ Nhiệt độ lưu trữ phải The storage temperature dưới 25oC. Storage temperature should be below 25oC Độ ẩm (The humidity of the storage atmosphere) Phơi dưới ánh sáng mặt ưu trữ nơi mát và tối Không được phơi ra dưới trời(Exposure to light) Rubber gasket should ánh sáng. be stored in a cool and Do not expose to light. dark place. Thời đoạn lưu trữ Tối đa 06 năm sau khi Length of storage sản xuất A maximum of 06 years after production Khuyến cáo Không được lấy joint ra - Tránh xa chất dung môi, Avoid khỏi lớp bao bì. dầu, mỡ bôi trơn và các Please don’t take joints chất làm thoái hóa khác out of the packaging Rubber gasket should be kept away from solvent, oil, grease and other deterious material. - Nên lưu trữ ở trạng thái bình thường, không được kéo nén hay làm biến dạng. The rubber gasket should, wherever possible, be stored in a relax form free from 23
  24. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) tension, compression or other deformation. - Nếu không thể tránh làm biến dạng, thì chỉ nên lưu trữ trong thời gian ngắn. If it is impossible to avoid deformation, it should be kept to a minimum. ưu trữ trong thời đoạn tương đối ngắn Storage for comparatively short periods. ưu trữ trong thời đoạn dài. Storage for longer periods. Đề nghị đặt gioăng cao su vào trong hộp hoặc quấn chúng bằng giấy, tấm nhựa hay vật liệu phù hợp khác It s recommended to but the gaskets in a box or wrap them up in paper, vinyl sheet or other suitable material. Gioăng cao su phải được bảo quản tránh xa các nguồn nhiệt hóa chất, dung môi. Không được sắp xếp chồng chất để tránh gioăng bị biến dạng. Joint must be removed from fire, chemical, solvent. Do not heap to avoid variation of joint. Tập kết tại công trường (Gethering pipes in the contruction site). Ống và vật tư, thiết bị tập kết tại công trường phải đảm bảo an toàn giao thông. Gethering pipes and fittings in the contruction site have to ensure traffic safety Ống phải được bít 2 đầu trước khi hạ xuống phui lắp đặt. The socket and spigots of pipe have to be sealed off before laying into trence. 24
  25. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần IV. Thi công lắp đặt ống. Construction and istallation of pipes. I. Lắp đặt ống gang dẻo (Ductile iron pipe installation). 1. Xuống ống vào phui đào (Laying): - Hạ ống xuống phui đào nhẹ nhàng. Lower pipes into the trench without damaging them. - Không được để đầu ống va vào thành phui đào. Do not hit pipe ends against the trench walls. 2. Vệ sinh mối nối (Clean): àm vệ sinh sạch đầu đực, bên trong đầu cái và đệm cao su. Clean the pipe spigot, inside the socket and the gasket. 3. Lắp joint vào mối nối (Position the gasket): ắp đệm cao su vào trước khi hạ ống xuống phui. Insert the gasket before lowering the pipe into the trench. 25
  26. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) DN≤800mm DN>800mm 4. Đánh dấu độ sâu thúc (Mark the socket depth): (Trường hợp đầu đực chưa được đánh dấu trước). Đánh dấu đầu đực tại vị trí P-1cm. Kiểm tra cạnh vát. (When not shop marked). Mark the spigot at P- 1cm. Also, check the condition of the chamber. 5. Tra mỡ bôi trơn vào mối nối (Lubricate): Tra mỡ bôi trơn trên bề mặt đệm cao su, cạnh vát và đầu đực của ống. The exposed surface of the gasket, the chamfer and the pipe spigot. Dùng cọ để quét một lượng keo dán hợp lý. Use a brush to apply a reasonable quantity of lubricating paste. 26
  27. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 6. Lắp ráp đấu nối ống (Assemble): Định tâm và lắp đầu đực vào đầu cái (đảm bảo trục phải thẳng hàng). Thúc ống đến vị trí đánh dấu. ưu ý trong trường hợp cần chuyển hướng thì cho phép bẻ tại vị trí mối nối 1 góc ≤ 3 độ. Center and insert the spigot into the socket (making sure axes are aligned). (a) Up to the line marked at depth P-1 cm. (b) Up to between the two lines when shop marked. 7. Kiểm tra mối nối (Check). Dùng dụng cụ kiểm tra độ sâu nhằm đảm bảo độ đồng đều theo yêu cầu kỹ thuật. It should be possible to insert the metal gauge up to the same depth all around the pipe. 8. Đổ bê tông canh chận tại mối nối (Anchor blocks): 27
  28. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Khi lắp đặt ống, tại các vị trí đổi hướng hoặc cuối ống như thập, tê, khuỷu, mặt bít phải đổ bê tông canh chận tại vị trí chịu lực tác động như hình bên dưới: Use of concrete anchor blocks is the most commonly applied technique foe containing the hydraulic thrust of socket and spigots mains under pressure Vị trí đổ bê tông của Thập Vị trí đổ bê tông của Tê Cross Tee Vị trí đổ bê tông của khuỷu 1/16 Vị trí đổ bê tông của khuỷu 1/32 11-1/40 bends 22-1/20 bends Vị trí đổ bê tông của khuỷu 1/45 Vị trí đổ bê tông của 1/90 0 450 bends 90 bends Vị trí đổ bê tông của mặt bít Blank flange 9. Một số biện pháp thi công ống Gang (Pipe laying equipment): 9.1. Dùng xà beng (Crowbar): Chỉ áp dụng cho các cỡ đường kính từ 60mm-125mm. (Only use for DN 60 to 125). 28
  29. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Xà beng làm đòn bẫy tựa trên mặt đất. Đầu đực phải được bảo vệ với một mẫu gỗ cứng. The crowbar levers against the ground. The pipe socket face must be protect with a piece of hard wood 9.2. Dùng gàu của xe đào (Asembly using digger bucket): Một vài sự phòng ngừa, có thể chấp nhận việc dùng tay gàu thủy lực của máy đào để kết nối các ống và phụ tùng thẳng. Trong trường hợp này :Đặt một mẫu gỗ giữa ống và gàu của máy đào. Đẩy một cách chậm và đều, quan sát vạch chỗ nối ống. Taking a few precautions, it is possible to use the hydraulic force of the arm and bucket of a mechanical digger to joint pipes and straight fittings. In this case : Place a wooden batten between the pipe and digger bucket. Push slowly and steadily, observing the rules for pipe jointing. 9.3. Dùng tời cơ khí (Mechanical winches): Dùng tời cơ khí kết hợp với với dây cáp, cùm, khối ròng rọc và móc an toàn. DN 150-300: TIRFOR 516 winch with wire rope and protected hooks. 29
  30. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) No. DN No. of Wire ropes Shackles Pulley blocks Protected hooks 01 DN 150-300 01 TIRFOR 516 01 01 02 DN 350-600 01 TIRFOR 532 01 01 03 DN 700-1200 02 TIRFOR 532 02 02 04 DN 1400-1600 03 TIRFOR 532 03 06 03 03 05 DN 1800-2000 04 TIRFOR 532 04 08 04 04 30
  31. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) II. Hướng dẫn thi công lắp đặt ống HDPE (Bằng phương pháp hàn) (HDPE pipe installation guide (By the method of welding). 1. Một số vấn đề cần lưu ý (Some issues to note). - Mang găng tay trong quá trình kiểm tra lưỡi dao hay di chuyển đĩa nhiệt. Wear gloves during test the blade or move the disk heat. - Đĩa nhiệt và đĩa vát ống phải đặt vào đồ gá riêng khi không sử dụng. The disk heat and disk chamfer pipe to put on individual fixtures when not in use. - Không sử dụng máy trong truờng hợp trời mưa, khu vực làm việc ẩm ướt hoặc khu vực có chất dễ gây cháy nổ. Do not use the machine in case of rain, wet work areas or areas with flammable and explosive. - Nhiệt độ của đĩa nhiệt rất cao, trong khoảng 200oC do đó lưu ý cẩn thận tránh bị phỏng. The temperature of the disk heat is very high, about 200 degrees so note carefully to avoid burns. - Người sử dụng máy phải là người đã được đào tạo và huấn luyện sử dụng. The users must be trained and trained to use. - Bề mặt đĩa nhiệt phải luôn vệ sinh sạch sẽ bằng vải mềm, tránh làm trầy xước lớp sơn chống dính. Surface of the disk heat must always clean with a soft cloth to avoid scratching the paint stick. - Ống trước khi tiến hành hàn phải làm vệ sinh sạch khu vực cần hàn, tránh bụi bẩn bám vào bề mặt hàn gây ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn. The pipe before welding must be cleaning, avoid dust on the surface welding affect weld quality. 2. Công tác chuẩn bị trước khi hàn (Preparation before welding): - ắp đặt máy, nối các dây nguồn điện, thuỷ lực. Installation machine, connect the power cord, hydraulic. 31
  32. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) - Kiểm tra sơ bộ về máy, dầu thuỷ lực, điện áp phù hợp, vận hành thử . Preliminary examination of the machine, hydraulic oils, appropriate voltage and trial operation. - Cài đặt nhiệt độ đĩa nhiệt phù hợp (Với PE thường nằm trong khoảng 195-2100C). Install appropriate temperature of the disk heat (with PE typically in the range 195-2100C). - Cài đặt áp suất thuỷ lực hàn ống (P) phù hợp với kích cỡ và bề dày của ống cần hàn (tham khảo bảng thông số cài đặt). Install the hydraulic pressure pipe paste (P) in accordance with the size and thickness of the pipe to welding (refer to table settings). - Cài đặt thời gian gia nhiệt phù hợp (tham khảo bảng thông số cài đặt). Install the appropriate heating time (refer to table settings). - Cài đặt thời gian hàn phù hợp (tham khảo bảng thông số cài đặt). Install appropriate welding time (refer to table settings). Lưu ý: Về các khoảng thời gian quá trình hàn ống, có thể không cần cài đặt trên máy các thiết bị khác như đồng hồ đeo tay, đồng hồ đếm thời gian sẽ tiện lợi hơn do có nhiều mức thời gian khác nhau nối tiếp xảy ra liên tục trong quá trình hàn (xem bảng thông số cài đặt để biết chi tiết). Note: Regarding the time course of welded pipes, which can not be installed on your computer other devices such as watches, clocks count the time may be more convenient because there are many different levels of time to take place continuously during welding (refer to table settings for details). 3. Thi công hàn ống. (Welded construction). 3.1. Vát ống (Chamfer pipe). - Gá 2 đầu ống cần hàn vào thiết bị gá, kẹp chặt lại. 2 đầu ống phải cân nhau (nếu ống có đường sọc màu thì nên gá sao cho các đường sọc màu nằm đối xứng nhau). Terminal 2 to weld pipe fitting device, clamp tightly. Two ends of the tube must be equal (if the pipe fitting and stripes should be such that the color stripes are symmetrical). - Di chuyển đĩa vát ống vào giữa 2 bề mặt ống cần hàn. Move the disk chamfer pipe to the second surface pipe to welding. - Mở công tắc cho đĩa vát ống hoạt động, lưu ý chiều quay đĩa vát. Open switch for the chamfer disk pipe activity, note chamfer disk rotation. - Gạt van thuỷ lực đóng hệ thống kẹp để tiến hành vát ống cho đến khi bề mặt vát đã trơn láng, đạt yêu cầu. Excluded valve hydraulic closed clamping system to proceed chamfer pipe until the surface chamfer was smooth, satisfactory. 32
  33. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) - Gạt van thuỷ lực theo chiều mở ra. Excluded hydraulic valve by-way opens. - Di chuyển đĩa vát về vị trí đồ gá. Move the chamfer disk to position fixtures. 3.2. Hàn ống (Welded pipes). Bao gồm 6 bước (the six steps). 1. Các ống được lắp đặt cố định và thằng hàng trước khi tiến hành hàn. Clamp and align the pipes to be joined. 2. Hai đầu ống phải bằng phằng và được lau chùi sạch sẽ. Face the pipe ends to establish clean, parallel surfaces. 3. Hai đầu ống được sắp đối đầu nhau và thẳng hàng. Align the pipe profile. 4. Gia nhiệt (để làm nóng chảy) 02 bề mặt cần hàn. Melt the pipe interfaces. 5. Gia nhiệt đến nhiệt độ thích hợp và ép 02 mặt ống với nhau. Join the two profiles together by applying the proper fusion force 6. Giữ nguyên cho đến khi mối hàn nguội lại. Hold under pressure until the joint is cool 3.3. Kiểm tra mối hàn (bằng mắt) (Weld inspection (by eye)). Mối hàn đúng Right Mối hàn rộng và cao Nguyên nhân : Do áp suất quá cao. Welds width and height Cause: Due to high pressure. Đường hàn nhô lên quá ít Nguyên nhân : Do áp suất thấp. Welds protrude too little Cause: Due to low pressure. 33
  34. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Đường hàn nhô lên quá cao Nguyên nhân : Do thời gian gia nhiệt hoặc nhiệt độ không đồng đều. Welds protrude too hight Cause: Due to the heating time or temperature is not uniform. Mối hàn nhô lên không đều Nguyên nhân : Do gia nhiệt không đủ hoặc do thao tác hàn quá chậm Emergence of irregular welds Cause: Due to insufficient heating or welding operation too slow Mối hàn lệch (dung sai cho phép là 10%) Nguyên nhân : Do tay nghề của người thợ hàn. Welds deviation (tolerance of 10%) Cause: Due to the skill of the welder 34
  35. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) III. Kỹ thuật thi công ống PVC (PVC pipe construction engineering). 1. Hướng dẫn lắp đặt (Installation Instruction): Chuẩn bị công cụ (Preparation tool): Máy cắt ống Engine driven cutter. Bao tay bảo hộ Protective gloves Thước dây (hoặc các loại thước khác) Measuring wire (or other drugs) Dung dịch xà phòng Liquid soap Cảo hoặc xà beng Puller or crowbars. Cọ (dùng để quét dung dịch xà phòng) Brush (used to scan liquid soap) Giẻ lau Wiping rags Miếng gỗ chêm đầu ống Pieces of wood Bút lông (để đánh dấu) Brushes (to mark) 35
  36. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2. Một số lưu ý đặc biệt (A number of special note): - Mối nối khi gắn xong phải để nguyên cho khô, không được rung ít nhất trong 5 phút. Dry before using, without disturbing the joints up to at least 5 minutes. - Không thoa quá nhiều keo dán, lượng keo dư đọng lại sẽ phá hủy mối nối. Do not apply solvent cement excessively, the redundant cement would destroy the joint. - Keo dán là chất dễ cháy vì vậy không để gần lửa hoặc khói thuốc. Solvent cement is flamable. Do not work near a naked flamed or smoke. - Keo dán phải được sử dụng ở nơi thông thoáng. Solvent cement should be used in well ventilated conditions. - Phải tuân thủ những chỉ dẫn trên hộp keo dán. The instruction on the tin should be strickly adhered to. - Không được pha thêm dung dịch khác vào keo dán. On no account mixing solvent cement with another solution. - Keo dán là loại dễ bay hơi, do đó phải đóng nắp hộp keo sau khi sử dụng. The solvent in the cement evaporates quickly, so the tin should be closed immediately after use. - Không sử dụng loại cọ sơn đã khô cứng từ lâu để quét keo. Do not use a brush on which solvent cement has previous hardened. - Phải lau sạch lượng keo còn thừa trên bề mặt ống. Must be cleaned of excess glue on the surface of the tube. - Nếu lượng keo dán dính ra trên đường rãnh hoặc trên các vật liệu lấp ống thì phải loại bỏ ngay các vật liệu này. Solvent cement is spilled in the trench or the backfill material, the contaminated material must be removed from the working area. 1.1. Trường hợp 1 (Cho cỡ ống 100 – 200mm) (Case 1 (DN 100 – 200mm)). 36
  37. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) BƯỚC 1 VÁT ỐNG. Vát đầu ống không nong một góc 15, làm sạch phần ống nối và phụ kiện để tăng độ bám chắc. Chamfer pipe edges smooth with a slope of 15o. Wipe the part or spigot of pipes and fittings for increasing solid. BƯỚC ĐÁNH DẤU. Đo đoạn ống cần nối và đánh dấu. Thoa đều keo mặt ngoài của đầu ống đến vạch đánh dấu. Measure the pipe by inserting into the fitting, and mark the position. Apply solvent cement outer surface of the pipe end up to the mark. BƯỚC LẮP ỐNG. Đẩy nhanh và mạnh đầu ống vào khớp nối, đến vị trí đã đánh dấu và giữ khoảng 15 giây. Push the pipe end into the fitting up to the mark and press about 15 seconds. BƯỚC VỆ SINH. au sạch keo thừa trên khớp nối để khoảng 10 phút trước khi sử dụng. Wipe of excessive solvent cement and leave to dry for approsimately 10 miniture before using the pipe. 37
  38. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 1.2. Trường hợp 2 (Cho cỡ ống 21 – 50mm) (Case 2 (DN 21 – 50mm)). BƯỚC 1 VÁT ỐNG. Vát đầu ống không nong một góc 15. Chamfer pipe edges smooth with a slope of 15o. BƯỚC ĐÁNH DẤU. Đo đoạn ống cần nối và đánh dấu. Measure the pipe by inserting into the fitting, and mark the position. BƯỚC VỆ SINH TRƯỚC KHI LẮP. au sạch bụi đầu ống và khớp nối. Clean the pipe and the fitting. 38
  39. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) BƯỚC THOA KEO. Thoa đều keo bên trong khớp nối và mặt ngoài của đầu ống đến vạch đánh dấu. Apply solvent cement inside of fitting and outer surface of the pipe end up to the mark. BƯỚC 5 LẮP ỐNG. Đẩy đầu ống vào khớp nối, đến vị trí đã đánh dấu và giữ khoảng 15 giây. Push the pipe end into the fitting up to the mark and press about 15 seconds. BƯỚC VỀ SINH SAU KHI LẮP. au sạch keo thừa trên khớp nối để khoảng 10 phút trước khi sử dụng. Wipe of excessive solvent cement and leave to dry for approsimately 10 miniture before using the pipe. 39
  40. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) IV. Lắp đặt ống cấp nước uPVC (Installation uPVC pipes). 1. Chuẩn bị công cụ (Preparation tool). Máy cắt ống Engine driven cutter. Bao tay bảo hộ Protective gloves Thước dây (hoặc các loại thước khác) Measuring wire (or other drugs) Dung dịch xà phòng Liquid soap Cảo hoặc xà beng Puller or crowbars. Cọ (dùng để quét dung dịch xà phòng) Brush (used to scan liquid soap) Giẻ lau Wiping rags Miếng gỗ chêm đầu ống Pieces of wood Bút lông (để đánh dấu) Brushes (to mark) 40
  41. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2. Lắp đặt (Installation): BƯỚC 1 VÁT ỐNG. Vát đầu đực một góc 15 nếu đầu ống chưa được vát sẳn. Chamfer pipe edges smooth with a slope of 15o. BƯỚC ĐÁNH DẤU. Đánh dấu chiều dài cần lắp nối (nếu đầu ống chưa được đánh dấu). Mark insert lenght that is needed to joint. BƯỚC VỆ SINH. àm sạch đầu ống, rãnh lắp gioăng, gioăng cao su bằng giẻ sạch. Clean the spigot, socket groove and the rubber ring with dry elth. 41
  42. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) BƯỚC LẮP GIO NG. ắp gioăng cao su vào rãnh chứa gioăng, lưu ý phải lắp sao cho gioăng đều và không bị lệch. Place the rubber ring into the socket groove by squeezing the ring in a heart sharpe. BƯỚC 5 BÔI TRƠN. Bôi trơn mặt ngoài ống (phần đánh dấu như trên hình) và mặt trong của gioăng cao su bằng dung dịch xà phòng. Lubricating the spigot and the internal rubber ring with soap solution. BƯỚC LẮP ỐNG. a) Lắp bằng cảo: Đặt ống thật thẳng hàng, lắp ống bằng cảo hoặc đòn bẩy đến vị trí đánh dấu. Kiểm tra vị trí gioăng cao su bằng thước mỏng hoặc căn lá. Place the pipe in the straight line, install it fully to the mark with a puller or lever. Check rubber ring position with thin ruler or feeler leaf. 42
  43. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Chuẩn bị, gắn cảo kính thước thích hợp đặt lên ống để không làm rơi ống Tiếp theo, đặt móc cảo vào thân ống sao cho thẳng góc với thân ống Khóa, điều chỉnh (đẩy) thân khóa của cảo sao cho chốt khóa vào trong rãnh Kéo tay cần theo chiều dọc của thân ống sao cho ống đi theo hướng cần thúc b) Lắp bằng xà beng: Dùng xà beng làm đòn bẩy tựa trên mặt đất, đầu miệng bát phải được bảo vệ bởi một mẫu gỗ cứng. Đầu còn lại phải được giữ cố định, không được xê dịch. The crowbar levers against the ground. The pipe socket face must be protect with a piece of hard wood. 43
  44. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần V. Tái lập Re – established I. Lấp mương đào (Filled the trench). Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh tuyến ống, mương đào phải được lấp lại bằng cát hoặc một phần cát bao phủ ống và một phần đất đào tùy theo thiết kế. (Tham khảo các mẫu mặt cắt ngang phui đào). Công tác lấp đất hoặc cát phải được thực hiện như sau: After installation of complete pipelines, the trenchs must be filled up with sand or sand partly covered and partly excavated pipe depending on design. (Refer to cross-section form). Sand or earth filling work to be done as follows: + Nếu toàn bộ mương ống bằng cát: ấp từng lớp dày 0,2 m, tưới nhiều nước, đầm thật kỹ bằng đầm tay hoặc đầm máy. If whole the trenchs with sand: Fill each layer 0.2 m thickness, irrigated water, thoroughly with compaction hand or machine. + Nếu lấp bằng một phần cát và một phần đất đã đào: If partially filled with sand and partly excavated soil:  Trước hết phải lấp cát dày từng lớp 0,1 m, tưới nhiều nước, đầm thật kỹ. First, fill each layer 0.1 m thickness with sand, irrigated water, compaction carefully.  Sau đó lấp lại bằng đất đã đào, chỉ dùng loại đất mịn không lẫn sỏi đá, cũng lấp từng lớp 0,2 m, tưới nước vừa đủ độ ẩm, đầm kỹ. Then, backfill with excavated soil, only use fine soil and fill each layer 0.2 m thickness, irrigated water just enough moisture, compaction carefully. 44
  45. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) II. Hoàn trả mặt đường (Backfilling and tarred) Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác tái lập theo quyết định Số: 145/2002/QĐ-UBngày 09 tháng 12 năm 2002 như sau: Technical requirements for the re-established by regulations No: 145/2002/QĐ-UB December 9, 2002 as follows: Đối với mặt đường nhựa hiện hữu có Eyc < 1270 daN/cm2 : For existing asphalt has Eyc < 1270 daN/cm2: + Chiều dày tổng cộng lớp kết cấu áo đường : 50cm, bao gồm : Total layer thickness of pavement structure: 50cm, including: 45
  46. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Đối với mặt đường nhựa hiện hữu có 1270 daN/cm2 < Eyc < 1530 daN/cm2 : For existing asphalt with 1270 daN/cm2 <Eyc <1530 daN/cm2: + Chiều dày tổng cộng lớp kết cấu áo đường 67cm, bao gồm: Total layer thickness of pavement structure 67cm, including: 46
  47. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Đối với mặt đường nhựa hiện hữu có 1530 daN/cm2< Eyc < 1800 daN/cm2. For existing asphalt with 1530 daN/cm2 <Eyc <1800 daN/cm2: + Chiều dày tổng cộng lớp kết cấu áo đường 102cm, bao gồm : Total layer thickness of pavement structure 102cm, including: 47
  48. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Lưu ý Đối với các tuyến đường trong nội đô, nội thị lớp cấp phối sỏi đỏ được thay bằng lớp cát gia cố xi măng tỷ lệ 4% ¸ 6% có chiều dày bằng chiều dày lớp cấp phối sỏi đỏ được thay thế. Note: For routes in the inner city, inner layer of red gravel is replaced with cement sand ratio of 4% to 6% of a thickness equal to the thickness of the red gravel replaced. Đối với mặt đường hẻm kết cấu bằng bêtông ximăng (BTXM): For the alley road surface texture of concrete cement (BTXM): + Chiều dày tổng cộng lớp kết cấu áo đường: 40cm. Total layer thickness of pavement structure: 40cm. 48
  49. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Kết cấu vỉa hè tái lập (The pavement structure re-established): + oại 1 (Type 1): 49
  50. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) + oại 2 (Type 2): 50
  51. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần VI. Phương pháp lắp bulong. Bolt tightening method. I. Tiêu chuẩn áp dụng (Standard Application). Đặc điểm kỹ thuật (Specification) Tiêu chuẩn (Standards) Tiêu chuẩn chế tạo boulon - đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 1916:1995 Bolts, screws, studs and nuts. Technical requirements Thép chống ăn mòn và bền nóng TCVN 2735:1978 Corrosion and heat resisting wronght steel bars. Technical requirements. Ống gang dẻo (boulon T) (Ductile iron pipes (boulon T)) JIS G 5526:1998 Phụ kiện gang deo (boulon T) (Ductile iron fittings JIS G 5527:1998 (boulon T).) 1. Trình tự công tác lắp bu-lông được thực hiện như sau The following tasks are performed in sequence in order to bolt. 1.1. Đảm bảo bề mặt của các mối nối phải sạch và không bị bám bẩn. Ensure that faces of the joints are clean and free from dirt or particles of foreign matter. 1.2. àm sạch bu-lông và con tán. Clean nuts and bolts. 1.3. ắp bu-lông định vị (04 bu-lông) vào mối nối. Insert four location bolts in the positions shown in. 1.4. Kiểm tra đệm cao su đảm bảo không bị hư hại. Inspect gasket to ensure it is undamaged. 1.5. ắp đệm cao su vào mối nối. (đối với mặt bít thi phải lắp đệm cao su tựa trên các bu lông). Position insertion gasket on the location bolts. 51
  52. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 1.6. Ướm mặt bít còn lại (hoặc kiềng) vào các bu-lông định vị. Offer adjoining flange (or lavril) to bolts. 1.7. Siết 04 bu-lông định vị để ép chặt mối nối theo đúng yêu cầu. ực siết bu-lông thể hiện tại Phụ lục. Tighten four location bolts in the order as required to roughly secure the adjoining flange. The recommended bolt torques are shown in Appendix. 1.8. ắp các bu-lông còn lại và siết chéo trả với lực siết theo quy định. Kiểm tra các lỗ bu-lông đảm bảo phải được lắp đầy đủ. Insert remaining bolts and tighten diametrically opposite bolts to the recommended torque. Check all bolt holes are filled. Trình tự siết bu-lông mặt bít (Order of tightening bolt). Hình minh họa trình tự siết bu-lông mặt bít (Illustrations). Với mặt bít 12 bu-lông trở lên nên siết cùng lúc ở hai nửa phần lắp bu-lông. Ở mỗi phía đối lập siết các bu-lông ở cung phần tư thứ 1 rồi đến cung phần tư thứ 2. Sizes with 12 or more bolts should be tightened by two jointers working simultaneously on diametrically opposed bolts. Each jointer tightens opposite bolts in quadrant 1 and then in quadrant 2. Hình minh họa trình tự siết bu-lông cho kiểu mối nối Lavril (Illustration bolt tightening sequence for splice type Lavril) 52
  53. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Hình minh họa trình tự siết bu-lông kiềng Lavril (Illustration bolt tightening sequence adapter flanges type Lavril). Lực siết bulông (Bolting torques). PN10 DN 80 100 150 200 250 300 350 400 450 500 600 700 Lực siết bulông 05 bar 70 70 110 120 110 120 115 155 150 155 200 200 ApproxBolting 10 bar 70 75 115 130 120 130 125 170 165 170 225 230 Torque (Nm) 16 bar 70 80 120 140 130 145 135 185 180 195 275 295 PN16 DN 80 100 150 200 250 300 350 400 450 500 600 700 Lực siết bulông 05 bar 70 70 110 105 145 150 145 180 175 215 270 295 ApproxBolting 10 bar 70 75 115 110 155 165 160 200 195 240 305 350 Torque (Nm) 16 bar 70 80 120 115 165 180 175 220 215 270 365 465 20 bar 75 80 125 120 175 190 185 235 230 295 425 540 25 bar 75 80 135 130 180 210 200 270 260 345 505 635 53
  54. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần VII. Bọc phủ ống bằng túi nhựa PE Polyethylene sleeving. I. Điều kiện áp dụng (Conditions of use). - Đất có suất điện trở thấp ( dấu hiệu của độ ăn mòn cao). Low resistivity soils (an indication of high corrosivity). - Đất có chloride hoặc sulphate cao, hoặc có vi khuẩn. Soil where analysis show high chloride or sulphate contents, or bacterial activity. II. Đặc tính kỹ thuật (Technical characteristics). 1. Tiến trình lắp đặt (Installation process). - Ống và phụ tùng phải được làm sạch và khô đến mức có thể trước khi bọc phủ. Pipes and fittings must be clean and dry as possible before sleeving. - Tránh để đất kẹt giữa ống và bọc phủ. In particular avoid soil entrapment between the pipe and sleeving. - ớp đệm ống và lớp đất tự nhiên hoặc lớp tái lập phải gồm các vật liệu mịn để tránh bọc phủ bị hư hại trong quá trình đặt ống hoặc vận hành (chịu tải bên trên, trọng lượng khi đầy ống, lực đẩy). The pipe bed and natural soil, or backfill, must only consist of fine material, to avoid sleeving damage occurring during laying or in service (top loads, weight of full main, wheel loads). - Bọc phủ phải vừa khít với ống (đặc biệt với các nếp gấp và dây buộc). The sleeving must fit the pipes as snugly as possible (importance of the fold and ties). See sketches opposite. - Bọc phủ ống và mối nối gối chồng lên nhau phải được đảm bảo liên tục toàn bộ. The barrel and joint sleeve overlaps must provide total continuity of protection. - Nếp gấp phải luôn ở trên ống để giảm thiểu nguy cơ hu hại trong quá trình lắp đất. The fold must always be made at the top of pipes, to limit the risk of damage during backfilling. - Không dùng bọc phủ bị rách và tránh hư hại trong quá trình lắp đất. Do not use ripped sleeving and avoid damage during backfilling. - Có thể sửa những chỗ rách nhỏ bằng băng dính. Những chỗ lớn hơn có thể được bọc trùm bằng bọc phủ thêm cùng loại đủ dài để che phủ vùng bị hư. Bọc phủ mối nối cũng được áp dụng cùng kỹ thuật như trên. Small tears can be repaired with adhesive tape. Larger defects can be covered with extra sleeving of the same type, which must be sufficiently 54
  55. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) long to cover the damaged area. The same application technique must be used as for the joint sleeves. - Bọc phủ nhựa phải được che phủ khi cất giữ và bảo vệ tránh nhiệt, tránh mặt trời. The polyethylene sleeve must be stored under cover, protected from heat and sunlight. - Cắt bọc phủ ống và phụ tùng theo kích thước đã được chỉ ra trong phần “Vật liệu yêu cầu và kích thước”. Cut the barrel and joint sleeves to the dimensions indicated in the section “Material required and dimensions” - Với các ống đạt chuẩn có đường kính danh định từ 60 đến 600mm, bọc phủ ống và phụ tùng được cắt sẳn theo đường kính trong từng gói hàng. For STANDARD DN 60 to 600 pipes, the barel and joint sleeves are supplied pre- cut to size in one package. Trước khi đặt ống vào mương, nâng ống lên và lồng bọc phủ gấp nếp dọc theo thân ống. Before lowering the pipe into the trench, raise it up and slip the pleated sleeving along the barrel. - Đặt ống nằm trên 02 khối gỗ, trải bọc phủ dọc theo suốt chiều dài thân ống và gấp lại trên đỉnh ống cho vừa khích. Bọc phủ không được bị đùn. With the pipe supported on two wooden blocks, spread the sleeving along the whole length of the barrel and fit it snugly 55
  56. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) to the latter by folding it over at the top of the pipe. The sleeve must not billow. - Dùng băng dính dán chặt nếp gấp lại. Fasten the fold down with tape. - Dán chặt phần cuối của bọc phủ bằng cách quấn băng dính xung quanh chu vi, dán chồng lên với bọc phủ mối nối để không thấm nước. Fasten the sleeve ends to the barrel by wrapping adhesive tape around the circumference, overlapping the barrel sleeving junction, to give a watertight overwrap. - Cột xen kẽ ở giữa ống mỗi 1,5m (dây thép bọc nhựa). Apply intermediate fastenings (plastic coated steel wrir) ever 1.50m. - Bọc phủ mối nối. Slip on the joint sleece. - Hạ ống xuống mương. Lower the pope into the trench - Nối ống bằng các phụ tùng thích hợp. Nếp gấp vẫn phải ở bên trên đỉnh ống. Joint the pipe with appropriate equipment. The fold must still be at the top of the pipe. - Choàng bọc phủ mối nối qua đầu đực và đầu cái. Cần phải đào đủ rộng bên dưới chỗ nối ống để bọc phủ (có không gian để quấn băng dính và cột dây). Bring the joint sleeve over the socket and spigod. A sufficiently large excavation must have been made under the joint to allow satisfactory application of this sleeve (room for tape wrapping and ties). - Bọc kỹ mối nối thật khít, lớp này phủ qua lớp bọc ống liến kề (nếp gấp ở trên). Fold the joint sleeve over, fitting it as snugly as possible, overlapping the barrels of the adjoining pipes (the fold must again be made at the top). - Dùng dây buột chặt sát miệng cái. Secure it with a tie, as near as possible to 56
  57. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) the gland in the case of the EXPRESS joint, or the socket face, in the case of the STANDARD joint. - Dùng băng keo dán kín theo chu vi ống hai đầu bọc phủ vào lớp bọc ống liền kề để không thấm nước. Fasten the ends on to the sleeves od the adjoining pipe barrels with adhesive tape wrapped around the whole circumference to make a watertight overwrap. - ắp đặt các bọc phủ ống và bọc phủ mối nối tiếp theo phải tạo thành lớp bảo vệ liên tục. Successive assembly of barrel and joint sleeves must form a continuous protection. - Dùng bọc phủ nhựa cùng loại để bảo vệ phụ tùng. Tùy thuộc vào hình dạng phụ tùng mà có thể dùng 2 hoặc 3 miếng bọc phủ. Việc lắp đặt phải theo đề nghị tương tự (phải thật khít). Use the same polyethylene sleeving to protect fittings. Depending on their shape, two or three pieces of sleeving may be necessary. Application must comply with the same recommendations (particularly fitting the sleeving as snugly as possible). 57
  58. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) DN Sleeve Fastening Adhesive tape I Lf Lj Thickness Number of Length of Roll Qty Length Qty per Length E barrel and pipes weight per per pipe per joint sleeves protected pipe pipe pipe per roll per roll mm m m µm m kg m m 60 315 5.80 0.80 200 20 120 15 4 1.8 4 1.2 80 315 5.80 0.80 200 20 120 15 4 2 4 1.6 100 315 5.80 0.80 200 20 120 15 4 2.3 4 1.8 125 400 5.80 0.80 200 20 120 19 4 2.6 4 2.2 150 400 5.80 0.80 200 20 120 19 4 2.9 4 2.6 200 560 5.80 0.80 200 20 120 27 4 3.6 4 3.4 250 710 5.80 0.80 200 20 120 34 4 4.2 4 4.4 300 710 5.80 0.80 200 20 120 34 4 4.9 4 5.2 350 900 5.80 0.80 200 15 90 33 4 5.6 4 6 400 900 5.80 0.80 200 15 90 33 4 6.2 4 6.8 450 1120 5.80 0.80 200 15 90 40 4 7.6 4 7.6 500 1120 5.80 0.80 200 15 90 40 4 8.3 4 8.4 600 1250 5.80 0.80 200 15 90 45 4 9.6 4 10 58
  59. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần VIII. Sửa chữa ống bê tông tiền áp có nòng thép. Repair prestressed concrete cylinder pipe. I. Bộ sửa chữa khẩn cấp (Emergency Replacement kit). Thành phần bộ sửa chữa khẩn cấp bao gồm (Emergency repalcement kit consisting of): Đọan ống thẳng (dài 3 mét) (Short pipe (3 meter length)). Bộ ống nối lùa (dài 2 mét) (Closure (2 meter length)). Bộ chuyển 2 đầu đực (Double-spigot adapter). Ống lùa cho loại ống LCP (cỡ đường kính 1 -48 inch). LCP follower ring closure (16-48inch diameters). trí ban u. Open position. trí sau khi ho n t t. Close position. Lưu ý (Avoid): Ống nối lùa phải được kiểm tra trước khi đúc bê tông bao phủ. 59
  60. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Follower ring closures must be pressure tested before the concrete collar in cast. Trong suốt quá trình kiểm tra, phải có biện pháp chống trượt. During testing, block the follower rings as shown to prevent them from sliding. Ống nối lùa được thiết kế cho áp lực vận hành đến 200psi. Emergency closures are designed for operating pressures up to 200psi. ỐNG ÙA CHO OẠI ỐNG ECP (cỡ đường kính 24-84 inch ). ECP follower ring closure (90-144inch diameters). Pipe LAID LENGTH Operating inside 12 feet nominal length 16 feet nominal length 20 feet nominal length pressure dim. E F G E F G E F G (psi) (inches) (feet-in.) (feet-in.) (feet- (feet-in.) (feet- (feet-in.) (feet-in.) (feet-in.) (feet-in.) in.) in.) 90 7-11 8-0 7-11 3-11-1/4 8-0 215 96 7-11 8-0 7-11 3-11-1/4 8-0 200 102 7-11 8-0 7-11 3-11-1/4 8-0 190 108 7-11-1/8 8-0 7-11-1/8 3-11-1/4 8-0 180 114 7-11-1/8 8-0 7-11-1/8 3-11-1/4 8-0 165 120 7-11-1/8 8-0 7-11-1/8 3-11-1/4 8-0 160 126 3-11-5/8 8-0 7-11-1/8 8-0 150 132 3-11-5/8 8-0 7-11-1/8 8-0 145 138 3-11-1/8 8-0 7-11-1/8 8-0 140 144 3-08-1/8 8-0 7-11-1/8 8-0 135 Lưu ý (Avoid): Khi sử dụng bộ ống nối lùa hàn, các vị trí mối nối không được thiết kế cho việc sử dụng trong các khu vực chật hẹp. When using this field-welded closure, the welds shown are not designed for use in restrained areas. Những vòng lùa được thiết kế để hàn xung quanh đường ống và phải đảm bảo kín nước. These closure rings are designed to be welded to the cylinder around the pipe’s full circumference and must be watertight. Cần phải gia cố bằng các thanh giằng trước khi đổ bê tông hoàn tất công tác. When the adjacent pipe class exceeds the allowable pipe class, additional rod reinforcement is required. 60
  61. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Sau khi kiểm tra, đổ bê tông bao phủ xung quanh ống nối lùa. After testing, a concrete collar is poured around the entire closure. Đào trống xung quanh đoạn ống bê tông tiền áp bị hư hỏng sao cho phơi ra toàn bộ cây ống. Excavate area around the damaged section of concrete pressure pipe to adequately expose its entire length. Cắt đoạn ống bị hư hỏng và lấy cả hai phần đoạn ống ra. Bê tông có thể phá vỡ bằng răng gàu của máy đào và lõi thép được cắt bằng Cut or break out a section from the damaged pipe and remove both the bell and the spigot ends. The concrete can be broken by the backhoe teeth and the cylinder cut with an acetylene cutting torch – or cutting can be done by using a carbide-tipped circular saw or pneumatic spade. Remove the damaged section carefull to avoid harming the adjoining sections ắp trước bộ chuyển 2 đầu đực vào đầu cái của đoạn ống thẳng. Nếu đoạn ống bị hư hỏng là ống vát, lắp một bộ chuyển vát hoàn toàn hay vát bán phần vào đầu đực của đoạn ống thẳng. Pre-assemble a double-spigot adapter into the bell end the short. If the damaged pipe section was a bevel, install a full or haft bevel adapter on the spigot end of the short. àm sạch đầu cái và đầu đực tại khu vực lắp gioăng của đoạn ống tiếp giáp. ắp bộ chuyển 2 đầu đực vào đoạn ống thẳng. Thoa chất bôi trơn và lắp gioăng mới và đầu đực của đoạn ống thẳng. Hạ đoạn ống thẳng một cách cẩn thận tránh hư hại đến bề mặt mối nối hiện hữu. Clean off the bell and spigot joint areas of the adjoining pipe sections. Install the double-spigot adapter in the short. Lubricate and place a new gasket in the spigot groove of short. Lay the short 61
  62. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) carefuly to avoid damage to the existing joint surfaces. ắp trước đai, gioăng cao su, miệng lùa vào đoạn ống lùa. Đo khoảng cách hai đầu đực. Chiều dài của đoạn ống lùa nên nhỏ hơn 1 inch so với khoảng cách 2 đầu đực. Cắt ống lùa theo kích thước yêu cầu, nếu cần có thể dùng Preassemble the following rings, gaskets, and bell rings on the closure barrel, and measure the clear distance between the spigot ends. The length of the closure should be 1 inches less than the clear distance. Cut the closure, if necessary, using a carbide-blade saw Hạ ống lùa một cách cẩn thận và canh . Lower the closure carefully and align it with the double spigot adapter and the spigot of the adjoining pipe section. Install the closure as shown using a come along to pull the bell rings over the spigots. Roll the 15/16 inch closure gaskets into position and compress them with the follower rings by tightening the bolts. (For a welded clsure, see the detail drawing on Page 10) ắp tối thiểu 2 thanh giằng giữa các kiềng ép. Khi lắp các thanh giằng . Place a minimum of two struts between the follower rigns. When the struts are in place, turn the water back on and pressurize the line while checking for leaks. Tighten the bolts further, if required. When the line is back in service, encase the closure area in concrete to provide corrosion protection. The diaper and grout the other joints 62
  63. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) II. Hàn sửa mối nối (Welded repair joint). Hàn mối nối (Welded Joints). Trong những trường hợp nhất định, có thể cần thiết hàn một joint vào vị trí mối nối. Những việc này có thể hạn chế lực đẩy hoặc sữa chữa các mối nối. Under certain circumstances, it may be necessary to weld a joint in the field. These circumstances may include thrust restraint or the repair of joints. Other types of restrained joints are recommended for thrust restraint. III. Sửa chữa khẩn cấp bảng kiềng ốp (Emergrncy repair saddle). Sau khi được lắp đặt và kiểm tra, các kiềng ốp phải được đổ bao bọc bên ngoài một lớp vữa xi măng portland hoặc bê tông với độ dầy ít nhất 1 inch (2,56 cm). Once it is installed and tested, but prior to backfilling, the entire repair saddle including straps should be encased in portland cement mortar or concrete to provide a covering at least 1 inch thick over the external steel surface. PIPE SIZE A B C (inches) 16 1/4 32 8 18 1/4 32 8 20 1/4 32 8 24 1/4 36 9 30 1/4 36 9 36 3/8 36 9 42 3/8 36 9 48 3/8 36 9 63
  64. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần IX. Một số phương pháp làm sạch đang được áp dụng hiện nay. Flushing methods are being applied. I. Súc xả thông thường (normanlly): à phương pháp làm sạch đơn giản và thông dụng nhất. A flushing method is simple and most normally. Thực hiện thủ công bằng cách đóng hoặc mở van, xả qua trụ cứu hỏa, hầm xả v.v Perform manually by closing or opening the valve and discharge through the Hydrant Fire and Exhaust Shaft. Kinh phí nhân công, máy móc súc xả thấp, tuy nhiên lượng nước sử dụng rất lớn, đặc biệt là các tuyến ống truyền tải Funding for labor, machinery is low, but a huge amount of water is used, especially in the transmission pipeline 1. Nguyên tắc thực hiện (Principle): Công tác súc xả được thực hiện theo tuần tự từ đầu nguồn đến cuối nguồn, từ các tuyến ống cấp 1,2 rồi đến mạng phân phối. The flushing is made sequentially from upstream to downstream, from transmission pipeline to distribution network. Công tác súc xả phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định làm sạch đường ống cấp nước (vận tốc dòng chảy trong ống, áp lực xả, vận tốc xả, ). The flushing must ensure the requirements of SAWACO (flow velocity in the pipe, flushing pressure, flushing velocity, ) . Trong quá trình súc xả, các outlet tiêu thụ được cô lập để tránh việc người dân sử dụng chất lượng nước không đảm bảo. In the flushing procedure, the outlet is isolated to prevent people using the water that quality is not guaranteed. Tùy thuộc vào lượng nước súc xả của từng tuyến ống, sẽ có phương án điều tiết mạng lưới phù hợp để hạn chế ảnh hưởng đến việc vận hành của Nhà máy nước và sinh hoạt của người dân. 64
  65. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Depending on flow of every exhaust pipeline, there will be a network operation plan to reduce the influence to water plant operations and activities of people. Chất lượng nước sau khi súc xả phải được đơn vị tiếp nhận nghiệm thu để tiến hành các bước tiếp theo (đảm bảo độ đục, Clo dư, cảm quan màu của nước) và lấy mẫu để xét nghiệm các chỉ tiêu (13 chỉ tiêu). After flushing, water quality have to be accepted by receiving unit for doing the next steps (to ensure turbidity, residual chlorine, sensory color of water) and take samples for testing criteria (13). 2. Cơ sở tính toán (Foundation).  Các công thức tính toán áp dụng (The calculation formula): Lưu lượng qua ống (Flow through the pipeline): Q = V x A, trong đó: + Q: lưu lượng (m3/s) ( flow (m3 / s)). + V: vận tốc dòng chảy (m/s) (Flow velocity (m / s)). + A: diện tích mặt cắt ướt (m2) = π x D2/4 (D: đường kính ống(m)) (wet cross-sectional area (m2) = π x D2 / 4 (D: diameter (m))). Lưu lượng xả tại các iểm xả tính theo công thức: (flow at discharge points). Q=A x C x (2 x G x H)0,5, trong đó: + A: tiết diện lỗ xả (m2) = π x d2/4 (d: đường kính ống xả(m)) (discharge hole section (m2) = π x d2 /4 (d: diameter of the exhaust pipe (m))). + C: hệ số tốc độ dòng chảy(0,6 – 0,9), do lỗ xả phải thông qua đoạn ống xả dài nên chọn C = 0,6 – 0,8 (0.6 to 0.9). + G: gia tốc trọng trường (m/s2) (Gravitational acceleration (m/s2)). + H: cột áp động tại điểm xả, lấy bằng áp lực tĩnh trước điểm xả (trên ống chuyển tải) (Pressure at the discharge points). Ghi chú: Công thức này được nêu trong Quy định làm sạch đường ống cấp nước (với C = 0,75). Tuy nhiên để áp dụng công thức thì phải lựa chọn giá trị cột áp xả Hxả phù hợp. Note: We are using C = 0,75. 65
  66. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1)  Các thông số yêu cầu: Vận tốc xả tối thiểu ≥0,76 m/s (theo quy định làm sạch ống cấp nước 505/QĐ-TCT-KTCN ngày 17/7/2009). Tuy nhiên, để đạt hiệu quả súc xả cao thì vận tốc dòng chảy trong ống phải đạt trên 1m/s).  The required parameters: Minimum discharge velocity is ≥ 0.76 m/s. However, it should be above 1m/s). 3. Yêu cầu trong quá trình thực hiện (Required in the flushing procedure). Tại điểm xả cuối tuyến, để thuận lợi thao tác có thể dùng coude ¼ hoặc 1/8 đảo ống lên mặt đất đối với các vị trí xả cuối tuyến. At the end of the pipeline, we can use coude 1/4 or 1/8 to turn the pipeline to the surface. Dùng ống cứng hoặc mềm dẫn nước xả đến cống, mương xả, kênh gần nhất v.v không để nước chảy tràn trên đường ảnh hưởng giao thông và sinh hoạt của người dân. Use hard or soft pipes to divert water to sewer, drain trenchs, canals, etc. to reduce the effect to traffic and activities of people. Xả cho đến khi nước trong (bằng mắt thường). Flushing until the water is clear. Nguồn nước xả: nước trong mạng hoặc xe bồn (tùy theo điều kiện thực tế áp lực trong mạng). Water source for flushing is from the tank truck or network (depending on pressure conditions in the network). Chất lượng nước nguồn phải tương đương chất lượng nước cấp vào mạng. Quality of water source and quality of water in network is same. 4. Một số hạn chế và phạm vi áp dụng (Field of application). Phạm vi áp dụng: Chỉ hiệu quả đối với ống có đường kính nhỏ (≤ 200mm), các ống có đường kính càng lớn thì càng khó đạt vận tốc dòng chảy trong ống tối thiểu là 1m/s. Only effective for small diameter (≤ 200 mm), the larger diameter, the more difficult to achieve in the pipe flow velocity of at least 1 m/s. Ghi chú: đối với các tuyến ống lớn (đường kính >600m) trong điều kiện hiện tại buộc phải áp dụng phương pháp súc xả thông thường nhưng hiệu quả khồn cao và lượng nước súc xả rất lớn. Note: for large pipelines (diameter> 600m), this method is not effective and spend a lot of water. Ít hiệu quả đối với ống đã bị khảm 1 lớp vỏ cứng. 66
  67. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Less effective for a tube that has been inlaid shell. Ảnh hưởng đến lưu lượng và áp lực mạng xung quanh trong thời gian tương đối dài, đặc biệt là súc xả các tuyến ống lớn, vì vậy đối với việc súc xả các tuyến ống chuyển tải thì cần thiết phải có phương án điều tiết hệ thống (nhà máy nước, mạng lưới) để phục vụ súc xả. Affect to network flow and pressure, especially for large pipelines, so we need network operation plan to reduce the influence to water plant operations and activities of people. Hữu dụng khi dùng để làm sạch các điểm đục cục bộ. Useful when used to clean the local area network. Nên sử dụng phương pháp này sau khi lắp đặt ống mới và sau khi sửa chữa, kết hợp với khử trùng. Should use this method after installation of new pipeline and after repair, combined with sterilization. 67
  68. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) II. Làm sạch bằng phương pháp polypigs (Cleaning by polypigs): 1. Khái niệm (Concept): à phương pháp sử dụng áp lực và vận tốc dòng chảy trong ống để đưa thiết bị chùi rửa ống (còn gọi là polypigs) để cọ rửa ống. Có thể sử dụng các thiết bị như: A method of using pressure and flow velocity in the pipe to provide pipe cleaning devices (also known as polypigs) for cleaning the pipeline. Can use devices such as:  au chùi nhẹ: dùng miếng bọt cao su được chế từ nhựa tổng hợp. Lightly cleaning: Using the sponge rubber is made from synthetic resin.  au chùi: dùng miếng bọt đặc với lớp cao su tổng hợp bọc ngoài (đan chéo nhau). Normally: using special sponge with layers of synthetic rubber coating (cross-).  Cạo ống: dùng miếng cạo bằng nhựa tổng hợp có bàn chải sắt bằng thép cứng. Shaving: using shaving plastic pieces with synthetic hard steel wire brush HÌNH ẢNH MINH HỌA (ILLUSTRATIONS): 68
  69. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2. Yêu cầu trong quá trình thực hiện (Required of the flushing procedure): Vận tốc nước yêu cầu tối thiểu là 1m/s, áp lực yêu cầu >2 bar. Minimum velocity is 1 m / s, minimum pressure is 2 bar. Cần có sự trợ giúp của máy nén và bồn trữ nước nếu áp lực mạng không đảm bảo để đẩy thiết bị di chuyển trong ống. Needed the help of compressors and tanks if the network pressure is not guaranteed to push the device to move in the pipeline. Mạng lưới phải được cách ly như trường hợp súc xả thông thường. The network must be isolated like normallymethod. Miếng chùi nhẹ rất linh hoạt và có thể chọn miếng chùi có kích cỡ từ 5 – 20% so với đường kính ống. oại vật liệu của thiết bị có thể chọn lựa cho phù hợp với đặc thù của từng tuyến ống (ví dụ đối các tuyến ống có nhiều đoạn đổi hướng thì có thể sử dụng loại vật liệu mềm , .). Lightweight flexible cleaning pads and cleaning pads can select the size from 5-20% over the pipe diameter. The material of the device can be selected to suit the characteristics of each pipe (for example there are several sections of pipeline can redirect the use of soft materials, ). Đối với ống có đường kính trên Ø200 phải có sắp xếp đặc biệt để đưa miếng chùi vào, khó tránh việc sụt giảm áp lực trong mạng lưới. For the pipeline with the diameter over 200 mm, we must have special arrangements to put devices on, hard to avoid the drop pressure in the network. 3. Phương pháp thực hiện (Method). Xác định vị trí đầu tuyến súc xả bằng quả mút. Vị trí đưa quả mút vào trong ống có thể là một đoạn ống nối nằm ngay sau vị trí van chận tuyến. Determine the start position. The position where put the device into the pipeline may be a short pipe right after valve. Tháo đoạn ống nối và đưa quả mút vào trong ống. Remove the short pipe and put the device into the pipeline. 69
  70. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) ắp lại đoan ống nối. Trong trường hợp áp lực mạng không đủ để đảy quả mút thì có thể sử dụng máy nén khí để hỗ trợ . Reinstall the connector pipe. In case the network is not enough pressure to push the device, we can use air compressors. Thu hồi quả mút tại vị trí cuối tuyến. Retrieve the device at the end of the pipeline. Bảng thông số kỹ thuật vận h nh quả mút hiệu quả (Technical parameter of device): Áp lực (bar) Lưu lượng (m3/h) Đường kính Pressure Flow Diamater Lúc khởi phát Chạy đều (mm) 0,9m/s 1,5 m/s Start Normally 50 7 – 14 2.8 – 7 6.9 11.5 100 5.3 – 8.8 2.1 – 5.6 27.6 46 150 3.5 – 7 2.1 – 5.3 57.5 103.5 200 2.1 – 5.6 1.8 – 4.9 103.5 184 250 2.1 – 4.2 1.8 – 3.5 172.5 287.5 300 2.1 3.5 1.4 – 3.2 230 414 350 1.4 – 3.5 1.1 – 2.8 322 575 400 1.1 – 3.2 0.7 – 2.8 414 690 500 1.1 – 2.8 0.4 – 1.4 644 1150 600 0.7 – 1.8 0.4 – 1.4 920 1610 4. Phạm vi áp dụng và hạn chế (Field of application and restriction). 4.1. Phạm vi áp dụng (Field of application). + Hiện nay, trong nước chỉ mới có thiết bị polypigs cho đường kính ống tối đa là 600mm. Vì vậy, đối với các tuyến ống lớn hơn thì vẫn phải áp dụng biện pháp làm sạch ống khác. Currently, this method applies to the smaller diameter pipe 600mm. So, for the larger pipeline we must still apply other measures to clean pipe. + Hạn chế đối với các tuyến ống quá cũ mục đóng một lợp cặn dày. 70
  71. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Less effective for old pipelines that has been inlaid shell. 4.2. Hạn chế (Restriction). Những vấn đề có thể gặp phải trong quá trình thực hiện: These problems may be encountered in the implementation process: + Trong một số trường hợp không chuẩn bị kỹ lưỡng có thể thất lạc các miếng chùi, việc định vị và thu hồi các miếng chùi bị thất lạc khó khăn và tốn kém. In some cases, if we are not prepared , the device may be lost, the location and recovery of missing device is very difficult and expensive. + Nếu lựa chọn các miếng chùi không phù hợp có thể làm miếng chùi bị vỡ làm nhiều mảnh, có thể ảnh hưởng đến đồng hồ khách hàng. If the devices is not suitable alternative, they can be broken into several pieces, which can affect the customer meters. + Để phục vụ súc xả định kỳ thì trên mạng phải phát sinh thêm một số công trình (hầm, hố thu) để đưa thiết bị chùi vào ống vào thu hồi sau khi xong. Using this method on the network must periodically incur a number of works (tunnels, sump) to put the device into the pipeline and retrieve the device after complete recovery. + Đối với các công trình mới lắp đặt có đường kính ≤600mm, việc áp dụng súc xả làm sạch bằng thiết bị chùi là bắt buộc và cần được tính toán và chuẩn bị kỹ lưỡng. For new construction installation with diameter ≤ 600 mm, the application of this method is required and should be calculated and prepared. 5. Ưu điểm (Advantages). + Có thể áp dụng cho phần đường ống dài lên đến 5km. It can be applied to the pipe length up to 5km. + ượng nước để phục vụ công tác súc xả không lớn và hiệu quả làm sạch ống cao hơn nhiều so với phương pháp súc xả thông thường. This method saves more water than normally methods and this method is high-efficient than normally methods. + Phương pháp này linh hoạt và phù hợp, có thể áp dụng cho hầu hết các cỡ ống và tình trạng bên trong ống. This method is flexible and appropriate, may apply for most pipe sizes and status within the pipeline. 71
  72. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần X. Cắt tê không đóng nước bằng máy khoan CL-12. Cut tee and do not close the water. I. Thiết bị khoan CL-12 (Equipment). II. Các bước chuẩn bị và vận hành máy khoan CL-12 (Steps in preparing and operation). 1. Kiểm tra dao cắt và mũi khoan định tâm để đảm bảo còn sắc bén.Nếu đã cùn nhụt,cần mài cho bén theo như đã chỉ dẫn. Kiểm tra các chốt khoan định tâm trước khi vận hành để đảm bảo chúng sẽ chìm hoàn toàn vào vị trí. Inspect cutter and pilot drill to make sure that they are sharp. If cutter is dull it should be sharpened as described in maintenance instructions. Check pilot drill detents before each operation to make sure they will move completely to the submerged position. 2. Siết chặt bằng bù lon đúng cỡ bộ điều hợp vào thân trước của máy khoan. Hình 1. Kiểm tra xem miếng đệm giữa máy khoan và bộ điều hợp còn ở tình trạng tốt không (phải thay thế định kì các miếng đệm) Boll proper size of adapter to front of machine.Figure 1. Check to be sure machine to adapter gasket is in good condition and in place. (All gaskets should be periodically replaced.) Ghi chú: Ở phần sau của C -12 bạn sẽ thấy 02 núm có khía.Một được ghi Automatic Feed set (Đặt chế độ tự động). Núm này được dùng để ấn định mức di chuyển khi khoan cắt ở chế độ tự động. Xem chỉ dẫn đoạn 13. 72
  73. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Note: On the rear case of the CL-12 Machine you will see two Knurled Knobs. One is marked Automatic Feed Set. This knob is used to set the amount of travel required in automatic feed to complete the cut. See instruction 13. Núm kia là để đặt má vào chế độ khoan cắt tự động. Xem chỉ dẩn đoạn 3 dưới đây. Để nhả các núm này ra,hãy nhấn xuống hoặt gạt về phía ngăn hộp số. The other Knurled Knob is the Automatic Feed Engagement Knob which is used to place the machine in automatic feed. See instruction 3 below. Để đưa vào hoạt động, kéo nó ra hay gạt ra xa ngăn số. To disengage these knobs-push them in or towards the gear case. To engage these knobs-pull them out or away from the gear case. 3. Nhả ra khỏi chế độ tự động bằng cách nhấn núm nhập vào chế độ tự động ở phía sau máy khoan.Hình 2 : Núm này có đầu vuông và được xác định bởi một bảng ghi trên thân sau của máy khoan. Disengage automatic feed by pushing in on Automatic Feed Engagement Knob on rear of machine. Figure 2. This knob has squared end and is indicated by a name panel on rear of machine. 4. Rút các tay quay khỏi vị trí thên trục và nút ống ở dưới và dọc theo các đồng hồ chỉ thị độ di chuyển tự động và vị trí của bộ phận.Hình 3:Gắn các tay quay vào trục vuông trung tâm và xoay theo chiều kim đồng hồ để đẩy thanh khoan về phía trước. Hình 4: Thanh khoan phải xê dich đủ lộ ra lỗ xiết ốc giữ trục bên ngoài mặt của bộ điều hợp Crank handle from its position on the combination shaft and pipe plug located below and alongside Automatic Feed travel and Tool Position Indicators. Figure 3 . Attach crank handle to center squared shaft and rotate clockwise to advance boring bar. Figure 4 Boring bar should be advanced enough to expose hub retaining screw hole beyond face of the machine adapter. 73
  74. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 5. Gắn thiết bị khoan đúng kích cỡ vào thanh khoang. Attach proper drilling equipment to the boring bar. (a) Cỡ 2 inches .Tháo ốc giữ khỏi bộ điều hợp thanh khoan. Gắn bộ điều hợp thanh khoan vào khớp nối. Xếp thẳng hàng các lỗ ở bộ điều hợp thanh khoan và thanh khoan. Bắt vít lai ốc giữ bằng cách vặn vào lỗ trong thanh khoan và vào lỗ có răng của bộ điều hợp thanh khoan. (a.) 2" size. Remove retaining screw from boring bar adapter. Insert boring bar adapter into socket in the boring bar. Align holes in boring bar adapter and boring bar. Replace retaining screw by inserting it through hole in boring bar and into boring bar adapter tapped hole. Tighten securely with screw driver. Screw solid drill into boring bar adapter. Xiết chặt bằng tuốc nơ vít * * Đặt đai nhắc phía trước lên trục quay vuông để cản sự quay của thanh khoan khi lắp các dụng cụ (hình 9) * Wrench flats on drill may be used to tighten drill into boring bar adapter.*Place the front lifting yoke over the square drive spindle to prevent rotation of boring bar when attaching tools. Figure 9. 1 (b) Cỡ 2 /2 inches. Tháo ốc giữ ra khỏi trục khoan cắt. Gắn trục này vào khớp nối ở thanh khoan. Xếp thẳng hàng các lỗ ở hai bộ phận này.Vặn ốc giữ vào lỗ ở thanh khoan và lỗ có khía ở trục khoan cắt. Xiết chật lại bẳng tua nơ vít 1 (b) 2 /2 size. Remove retaining screw from cutter arbor. Insert cutter arbor into socket in the boring bar. Align holes in cutter arbor and boring bar. Replace retaining screw by inserting it through hole in boring bar and into cutter arbor tapped hole. Tighten securely with screw driver. 1 (c) Cỡ 3 /2 inches và lớn hơn Tháo bù lon giữ đùm trục và miếng đệm khóa ra khỏi trục dùng mũi dao khoan cắt. Đẩy đùm trục dao cắt đến thanh khoan. Xếp thẳng hàng cá lỗ này. Đặt lại bù lon giữ đùm trục và vòng đệm khóa bằng cách lắp vào qua lỗ đùm, thanh khoan và vào lỗ có khía của dùng dao cắt. Xiết chặt bằng kềm hình 5. 1 (c.)3 /2 size and larger. Remove hub retaining bolt and lack washer from cutter hub. Slide cutter hub onto boring bar. Align the holes in the cutter hub and the boring bar. Replace hub retaining bolt and lock washer by inserting it through hole in hub, boring bar and into cutter hub tapped hole. Tighten securely with wrench Figure 5. 74
  75. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) ƯU Ý: Nếu dùng dao cắt thuộc loại E-Z 1 (5 /2 “ và lớn hơn) thì xiết chặt các ốc đầu trục để vòng đai gắn chắc với đùm trục dao cắt. (Hình 6) Phải thưc hiện việc này trước khi gắn dao khoan cắt vào đùm trục. 1 NOTE: If cutter hub is E-Z Release type (5 /2 “size and larger), tighten alien head cop screws so that the backing ring is rigid with the cutter hub. Figure 6 Vô dầu mỡ các đường rãnh bằng mỡ bôi trơn v à lắp dao cắt vào đùm xiết chặt bằng tay. This must be done before shell cutter is attached to hub Lubricate cutter hub threads with cup grease and attach shell cutter threading it onto hub hand tight (Hình 7) Bôi trơn mũi khoan đinh tâm và xiết ốc vít vào đùm của dao cắt, khoan. Kìm vuông được cung cấm cho mũi khoan định tâm. Figure 7. Lubricate pilot drill threaded shank end and screw it securely into cutter hub. Wrench flats ore provided on pilot drill. (Hình 8). Kiểm tra các chốt trên mũi khoan định tâm để chắc chắn chúng vận hành chính xác. Figure 8. Check detents on pilot drill to be sure they are operating correctly 6. Thoa mỡ bôi trơn mũi khoan,dao cắt và mui khoan định tâm bằng mỡ Mueller. Không dùng mỡ để cắt khi khoan hay cắt bêtông cốt thép hay ống bêtông Coot solid drill or shell cutler and pilot drill thoroughly with MUELLER cutting grease. Do not use cutting grease when drilling or cutting A-C or concrete pipe. 75
  76. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 7. Mở hết cỡ van và đi chính xác cỡ mở và cỡ dao cắt để đảm bảo mở hết cỡ và dai cắt du chuyển không bị trở ngại. Open valve completely and measure the exact size of opening and size of cutter to make (ting yoke over the square drive spindle to prevent rotation of boring bar when attaching tools. Figure 9 sure the entire opening is clear and unobstructed and the cutter will pass freely. hi chú : Đường kính của thanh khoan là 2” thanh này đu qua các van làm răng 2” Note: Diameter of boring bar is 2” which will pass through 2" tapping valves 8. Kéo lùi thanh khoan đến vị trí hết về phía sau bằng cach quay các tay quay ngược chiều kim đồng hồ ( Hình 10 ). Đồng hồ chỉ thị vị trí dụng cụ ( Hình 3) sẽ chỉ 000 khi bộ phận này được lùi hết.Đo khoảng cách mũi khoan định tâm vượt qua bên kia hay phía sau mặt của đai bọc ngoài của bộ điều hợp máy khoan. Retract boring bar to its rearmost position by rotating feed crank handle counter-clockwise. Figure 10. Tool Position Indicator, Figure 3, will read 000 when tools ore fully retracted. Measure the distance the pilot drill extends beyond or behind the face of the machine adapter flange. (Hình 11). Dữ liệu này sẽ được sử dụng sau này để kiểm tra theo đoạn chỉ dẫn 11 cũng đo cả khoảng cách từ đại cuối của van cổng đến điểm chót của van cổng để bảo mũi khoan định tâm hay dao cắt sẽ không đụng chạm đến vận hành của van. Figure 11. This information will be used later far check purposes in instruction No. 11. Also measure the distance from gate valve outlet flange to gore valve gate to be sure pilot drill or cutter will not interfere with operation of the valve. 76
  77. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 9. Đặt máy khoan ( với bộ điều hợp có lắp các thiết bị ) vào vị trí khoan. Để sử dụng theo dạng nằm ngang,hãy làm cố đinh toàn bộ ở phía dưới máy khoan. Để sử dụng tay thì trục đẩy phải ở bên trái của máy khoan khi đối diện nguồn. Để sử dụng bằng điện thì trục đẩy phải ở bên phải nguồn. Kiểm tra để biết chắc miếng đệm bộ điều hợp còn ở tình trạng tốt và đúng vị trí. Đặt máy khoan cùng với bộ điều hợp dựa trên van sao cho dao cắt và mũi khoan định tâm đẩy tới cuối van.Dao cắt không được trở ngại cho việc vận hành của van.Xiết chặt bằng bù lon bộ điều hợp vào đai ngoài của van (Hình 12). Place the machine ( with adapter and drilling equipment assembled) in drilling position. For horizontal use, support the assembly by blocking up under the machine or valve For hand operation the driving spindle should be on the left side of the machine when facing the main. For power operation the driving spindle should be at a right angle to the main. Check to be sure that adapter gasket is in good condition and in place. Place machine and adopter against valve , allowing cutter and pilot drill to the end of the valve. Cutter must not interfere with the operation of the valve . Bolt adapter to outlet flange of the valve. Flange 12 10. Thử nghiệm độ chắc chắn của áp lực. Test set up for pressure tightness 11. Đặt một thước đo dọc theo ống bọc ngoài đường răng và van rồi đo khoảng cách từ trục chính đến mặt của đai bọc bộ điều hợp máy khoan. Lay a scale or rule alongside the tapping sleeve and measure the distance from the main to the face of the machine adapter flange. (Hình 13). Độ dài này,hơn hay kém mức độ mà mũi khoan định tâm vươn tới hoặc ở phía sau mặt đai bọc bộ điều hợp,là độ dài ước lượng khoảng di chuyển của mũi khoan định tâm đến truc chính. 77
  78. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Figure 13. This distance, plus or minus the amount the pilot drill extends or is behind the face of the machine adapter flange, is the approximate distance the pilot drill should travel to reach the main 12. Quay tay quay theo chiều kim đồng hồ để cho thanh khoan tiến tới cho đến khi mũi khoan định tâm tiếp xúc với trục chính (Hình 14). Đồng hồ chỉ thị vị trí dụng cụ (Hình 3) bây giờ phải chỉ con số ước lượng đã được tính toán tại mục 11. Rotate feed crank handle clockwise to advance the baring bar until the pilot drill contacts the main. Figure 14. Tool Position Indicator (see Figure 3). Should now read the approximate amount that was computed in instruction 11. THẬN TRỌNG : Nếu đồng hồ chỉ thị không cho con số tương đương như số đã tính toán có nghĩa là mũi khoan định tâm đã gặp trở ngại và không tiếp xúc với trục chính. CAUTION: If Tool Position Indicator does not read approximately the same as the com- puted amount, it indicates that the pilot drill has encountered an obstruction and is not contacting the main. 13. Kiểm tra để biết chác núm cung cấp tự động được tách ra ( Nhấn xuống để tách ra). Xoay núm này ngược chiều kim đồng hồ để ấn định mức di chuyển tự động theo ý muốn trên đồng hồ chỉ thị ( Hình 15 ). Kéo núm này lên để cho đồng hồ chỉ thị hoạt động sau khi đã định mức chính xác.Xem sơ đồ di chuyển treb trang 16,17,18 và 19. Check to be sure Automatic Feed Set Knob is disengaged. (Push in on knob to disengage.) Turn Automatic Feed Set Knob counter- clockwise to set the desired amount of 78
  79. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) automatic feed on Automatic Feed Travel Indicator. Figure 15. Pull out on Automatic Feed Set Knob to engage the Automatic Feed Travel Indicator after correct amount has been set. See Travel Charts on page 16, 17, 18 and 19. Trong khi tiến hành cắt,khoan,mức đinh trên đồng hồ chỉ thị,xem hình 3,sẽ trừ đi cho đến khi việc cắt hoàn tất và đồng hồ chỉ số 000. While cut is being made, the amount set on the Automatic Feed Travel Indicator, see Figure 3, will subtract until the completion of the cut. It will then register 000. CHÚ THÍCH : uôn cần thiết ấn định trước một con sốn để cho phép máy tự động di chuyển thanh khoan tiến tới nếu không nó sẽ không cung cấp tiếp liệu. Muốn thay thế hay định lại mức ở đồng hồ chỉ thị hay xem các chỉ dẫn đặc biệt trang 20 14. Kéo núm tự động lên và xoay tay quay ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi khóa truyền động nhả ra (Xem Hình 16) Có thể cảm nhận điều này khi cán tay quay ngưng quay tự do. Việc xoay này loại bỏ đi sức căng chịu đựng giữa mũi khoan định tâm và trục chính và không thay đổi điểm tách rời đã định trước. Pull out on Automatic Feed Engagement Knob and rotate feed crank counter- clockwise until dive key engages. Figure 16 . This can be felt when crank handle ceases to freely rotate. This rotation releases the tension between pilot drill and main and does not change the pre-set disengagement point 79
  80. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 15. A. Khi vận hành bằng tay máy khoan CL-12 thì vặn lỏng con ốc tại lồng của trục quay ra.Điều này giúp lấy chốt của trục quay ra để có thể tháo đai nhấc phía trước.Gắn cán bánh cóc vào trục truyền động và đặt vào chế độ quay theo chiều kim đồng hồ. uôn luôn vận hành máy khoan theo chỉ dẫn và chỉ với một người trông coi bánh cóc và sử dụng chế độ cung cấp tự động để đảm bảo độ khoan và mức tháo ra chính xác. Nếu việc này có thể làm hư dao cắt hay máy.Hãy theo một trong các phương pháp liệt kê tại mục 23. Vận hành CL-12 bằng tay cần đẩy thanh khoan tới khoảng 0,015”/phút nếu người vận hành có thể duy trì độ quay 5 vòng/phút đối với trục truyền động nạp.Mức độ này sẽ cần 60 phút để chạy tới 1 inch.Các độ cắt nhỏ hơn cho phép có tốc độ cao hơn và thời gian cắt sẽ đượ giảm bớt. When hand operating the CL-12 Machine - Loosen the pivot thumb screw. This permits the pivot pin to be removed so that the front lifting yoke may be removed. Attach ratchet handle to drive spindle and set for clockwise rotation. Always operate the machine according to instructions with one man only on ratchet and using automatic feed to assure correct drilling and topping If cut becomes too difficult for one man, do not force machine as this may damage cutter or machine .Follow one of the methods listed in instruction 23. Hand operated CL-12 Machine should have a boring bar advance of about. 015" per minute, if operator can maintain 5 RPM on input spindle. This rate would require about 60 minutes to advance one inch. Smaller cuts permit higher input speed and cutting times will 80
  81. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) be reduced accordingly. 16. Tiếp tục việc cắt cho đến khi viêc nạp tự động ngưng.Nếu vì lý do nào đó mà việc nạp tự động xếp đặt trước được xếp đặt quá mức di chuyển còn lại ở máy khoan thì việc nạp nạp sẽ tự động bị ngưng khi thanh khoan di động tới mức giới hạn. Khi viêc khoan cắt hoàn tất thì cả núm định mức nạp tự động và núm nhập nạp tự động sẽ ở các vị trí tiến hay nhả (hình 19) Nếu việc nạp tự động lập trước không được ngưng lại khi việc khoan cắt hoàn tất vì một lí do nào đó thì có một bộ phận an toàn gắn sẵn để phòng ngừa hư hại có phận này. Continue cutting operation until automatic feed disengages. If for some reason the preset automatic feed was set for more than the travel remaining in machine, feed will be automatically is reached. When cut is completed, both the Automatic Feed Set Knob and Automatic Feed Engagement Knob will be in the Forward or disengaged positions. Figure 19. If the pre-set automatic Feed was not disengaged when cutting is completed for some reason, o safety device is built in to prevent damage to this mechanism. 17. Kiểm tra xem việc khoan cắt đã hoàn tất chua bằng cách dung tay đẩy thanh khoan về phía trước.Xoay tay quay theo chiều kim đồng hồ.(Xem hình 4).Nếu thanh khoan tiến tới nhẹ nhàng thì việc khoan đã xong. Check to see if cut is completed by attempting to advance boring bar by hand advance. Rotate crank clockwise. See Figure 4. If boring bar advances easily, cut is completed 18. Quay cán tay quay ngược chiều kim đồng hồ để đẩy thanh khoan trở lại vị trí tận cùng phía sau (Xem hình 10) Rotate crank handle counter-clockwise to return boring bar to rearmost position. See Figure 10. 19. Đóng van lại thật chặt Close valve securely 81
  82. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 20. Tháo bộ phận vận hành điện cùng đế giữ của nó ra khỏi trục quay máy khoan. Remove the power operator with its holder from the machine pivot. 21. Tháo bù lon bộ điều hợp khỏi van và lấy bộ điều hợp ra cùng với thiết bị cắt và máy khoan Unbolt adopter from valve and remove adapter , cutting equipment, and drilling. 22. Đẩy thanh khoan tới bằng cách xoay tay quay nạp vật liệu theo chiều kim đồng hồ cho đến khi con ốc giữ đùm cát lộ ra.Tháo con ốc này ra và tháo đùm cắt,mũi khoan định tâm và phần tách riêng của ống bao hay coupon* Nếu phải tháo thiết bị định tâm ra khỏi đùm cắt hay dao cẳt ra khỏi đùm thì hãy để lại đùm trên thanh khoan cho đến khi mũi khoan định tâm lỏng ra và dao cắt nới lỏng khỏi đùm * Muốn tháo dao cắt khỏi đùm thì nới lỏng các ốc ở đầu trục tại chỗ vòng giữ. úc đó dao cắt có thể được lấy ra dễ dàng * Coupon có thể trượt trên bộ phận hầm của mũ khoan định tâm và ra khỏi mũi khoan hoặc có thể lấy thiết bị định tâm ra khỏi đùm để tháo coupon ra. * Đặt lại đai nhấc phía trước và đặt nó lên trục vuông truyền động để ngăn thanh khoan xoay khi tháo các bộ phận.( Hình 9 ) Advance boring bar by rotating feed crank clockwise until cutter hub retaining screw is exposed. Remove retaining screw and remove cutter hub. pilot drill, and cut-out section of pipe or coupon.* If pilot is to be removed from cutter hub or cutter from hub, leave hub on boring bar until pilot drill is loosened and cutter is loosened from hub.* To remove the shell cutler from the E-Z Release Cutter Hub, loosen alien head cop screws in backing ring. Shell Cutter may then be easily taken off.* Coupon may be slipped over pilot drill detents and out of cutter of pilot may be removed from hub to remove coupon.* * Replace the front lifting yoke and place the front lifting yoke over the square drive spindle to prevent rotation of boring bar when removing tools. See Figure 9. 23. Nếu việc cắt trở nên khó khăn thì hãy theo các phương pháp sau : (a) Nếu dao cắt cắt khó,trở nên cùn nhụt hoặc kẹt sau khi được khởi động thì có lẽ do rĩ sét trên ống chính hay ống quá cứng. Đánh dấu các độ hiển thị trên cả hai đồng hồ chỉ thị di động của bộ nạp tự động và đồng hồ chỉ thị vị trí của bộ phận để tham khảo sau này khi ráp lắp lại. Nhấn cả hai núm của bộ nạp tự động và núm nhập nạp tự động để tách đồng hồ chỉ thị di động của bộ phận nạp tự động và cũng tách bộ phận nạp tự động ra ( ngưng vận hành ). If cutting operation becomes difficult, follow: 82
  83. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) (a) If cutter has difficulty in cutting, becomes dull or should stall after the cut is started it is probably due to scale on the main or excessive hardness of pipe. Mark down the settings on both the Automatic Feed Travel Indicator and the Tool Position Indicator. This is for refer. Push in on both Automatic Feed Set Knob and Automatic Feed Engagement Knob this will disengage the Automatic Feed Travel Indicator and will also disengage the automatic feed. 83
  84. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần XI. Cách bấm chì đồng hồ nước D15 – 25 mm. Menthod of sealing water meter D15mm – 25mm. I. Chuẩn bị (Prepare): - Dây đồng xoắn (hoặc loại dây theo qui định hiện hành) (Coper wire). - Chì viên (Lead). - Kềm cắt dây chì (Nippers). - Kềm bấm chì (Pincers ). II. Các bước thực hiện bấm chì (Steps of the press lead): 1. Bấm chì cho loại ống ngánh OD 5mm (Press lead for pipe industry OD 25mm): 1.1. Bước 1 (Step 1): Đo dây đồng khoảng từ 0.4 - 0.6m, sau đó xỏ dây đồng vào lỗ đai ốc của van góc. Measurement of copper ranges from 0.4 - 0.6m, then pierced copper wire into the hole of the valve nut corner 1.2. Bước 2 (Step 2): Xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm, sau đó xỏ dây đồng qua lỗ được khoan sẳn trên thân van góc. Twisted copper wire with 10 mm steps, then brass wire pierced holes are drilled through the valve body available on the corner 1.3. Bước 3 (Step 3): Tiếp tục xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm, sau đó xỏ dây đồng liên kết van góc với đồng hồ nước Continue twisted copper wire with 10 mm steps, then piercing copper associated valves with water meter 84
  85. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Lưu ý : Đối với đồng hồ có chừa sẳn vị trí để xỏ dây đồng, ta xỏ dây đồng vào lỗ chừa sẳn trên thân đồng hồ, trường hợp đồng hồ không có lỗ chừa sẳn thì xỏ vào khe của nắp đồng hồ, hoặc vị trí khác trên nguyên tắc đảm bảo liên kết giữa van góc và đồng hồ. Note: For the water meter is not yet available to manipulate the position of copper wire, we pierced copper wire into the hole itself is not yet available on the meter, absence of the pierced hole in the cap slot meter, or other locations on the principle that the link between the valve angle and watches 1.4. Bước 4 (Step 4): Xỏ viên chì vào dây đồng, lưu ý phải xỏ đúng hướng của viên chì. Thread the lead on copper wire, pierced to the lead in the right direction. Dùng kéo cắt dây đồng thừa (chừa khoảng 10mm sau viên chì) sau đó xoắn dây đồng lại. Use scissors to cut the excess wire (leaving about 10 mm after the lead) then twisted copper wire back. Dùng kềm bấm chì bấm chặt viên chì. Use pincers to hold the lead Lưu ý : Sau khi bấm chì xong phải tiến hành kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện rõ các nội dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ phải tiến hành bấm lại từ đầu. Note: After press the lead, we must test lead, that were conducted press have made clear the contents click on the pincers, if not so obvious to conduct press again. 2. Bấm chì cho ống ngánh OD 7(Press lead for pipe industry OD 25mm) 2.1. Bước 1 (Step 1): 85
  86. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Đo dây đồng khoảng 0,6m, xỏ dây đồng từ lỗ chừa sẳn trên đai ốc. Measuring about 0.6 meters of copper wire, pierced copper wire from the hole on the nut is not yet available. 2.2. Bước 2 (Step 2): Xoắn dây đồng với bước 10mm và xỏ dây đồng vào lỗ chừa sẳn trên thân van góc. Twisted copper wire with 10 mm steps and pierced copper wire into the hole on the valve is not yet available. 2.3. Bước 3 (Step 3): Tiếp tục xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm, sau đó xỏ dây đồng liên kết van góc với đồng hồ nước. Continue twisting the twisted copper wire with 10 mm steps, then piercing copper associated valves with the water meter. 2.4. Bước 4 (Step 4): Xỏ viên chì vào dây đồng, lưu ý phải xỏ đúng hướng của viên chì. Thread the lead on copper wire, pierced to the lead in the right direction. 86
  87. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Cắt dây đồng thừa (chừa khoảng 10mm sau viên chì) sau đó xoắn dây đồng lại. Cut the excess wire (leaving about 10 mm after the lead) then twisted copper wire back. Dùng kềm bấm chì bấm chặt viên chì. Use pincers to hold the lead Lưu ý : Sau khi bấm chì xong phải tiến hành kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện rõ các nội dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ phải tiến hành bấm lại từ đầu. Note: After press the lead, we must test lead, that were conducted press have made clear the contents click on the pincers, if not so obvious to conduct press again. III. Một số lưu ý (Notes): 1. Xỏ dây đồng vào thân đồng hồ nước (Thread the wire into the meter body) Đối với đồng hồ có chừa sẳn vị trí để xỏ dây đồng, ta xỏ dây đồng vào lỗ chừa sẳn trên thân đồng hồ, trường hợp đồng hồ không có lỗ chừa sẳn thì xỏ vào khe của nắp đồng hồ, hoặc vị trí khác trên nguyên tắc đảm bảo liên kết giữa van góc và đồng hồ. For water meter is not yet available to manipulate the position of copper wire, we pierced the copper wire into the hole on the body water meter, if there is no hole in body water meter, we pierced into the slot of the meter cover, or another location on the principle that the link between the valve and water meter. 2. Kiểm tra chì sau khi bấm (Check lead after press): Sau khi bấm chì xong phải tiến hành kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện rõ các nội dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ phải tiến hành bấm lại từ đầu. After press the lead, we must test lead, that were conducted press have made clear the contents click on the pincers, if not so obvious to conduct press again. 87