Sinh học - Chương 3: Tổ chức cơ thể thực vật

ppt 117 trang vanle 11920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sinh học - Chương 3: Tổ chức cơ thể thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptsinh_hoc_chuong_3_to_chuc_co_the_thuc_vat.ppt

Nội dung text: Sinh học - Chương 3: Tổ chức cơ thể thực vật

  1. Chương 3 TỔ CHỨC CƠ THỂ THỰC VẬT
  2. I. Tầm quan trọng của thực vật
  3. Thực vật và con người Việc trồng trọt: • Trong hơn 350.000 lồi thực vật, con người đã sử dụng khoảng 10.000 lồi làm thực phẩm. • Việc trồng cây để lấy thực phẩm đã được thực hiện khoảng 11.000 năm trước
  4. Thực vật và con người Gieo trồng thực vật nhằm: • Ngũ cốc: gạo, lúa mì, bắp, yến mạch • Củ: khoai mì, khoai tây, khoai lang, khoai sọ • Đậu: đậu nành, đậu phọng, đậu Hà lan • Trái cây: cam, chuối, bơ, xồi • Rau: xalách, cải, thì là • Quả hạch: ĩc chĩ, điều, dừa • Dầu: dừa, đậu nành, hạt vải • Đồ uống: café, cacao, trà, bia
  5. Thực vật và con người Gieo trồng thực vật nhằm • Chất làm ngọt: mía, cải đường, bắp • Gia vị: hành, tiêu, ớt, hồi • Thảo mộc: xạ hương, ngải đắng, thì là • Hương liệu: cacao, dừa, quinin • Màu: nghệ, dứa, cà chua • Phụ gia: cao su, chanh, cam • Trang trí: các loại hoa, cỏ . • Các bữa ăn nhanh: bắp, hạt bí, hướng dương
  6. Thực vật và con người Thực vật được sử dụng làm thuốc: từ thời Hy Lạp cổ đại, con người đã biết sử dụng vỏ cây liễu trắng để chữa bệnh đau đầu. Ngày nay, hầu hết các loại thuốc đều dùng để phịng và trị bệnh đều cĩ nguồn gốc từ tất cả các bộ phận của thực vật
  7. Thực vật và con người • Thực vật được sử dụng làm chất nhuộm vải và dệt quần áo: hầu hết các loại vải để may quần và các chất dùng để nhuộm vải đều cĩ nguồn gốc từ thực vật
  8. Thực vật và con người • Thực vật được sử dụng làm nhiên liệu: Các nguồn nhiên liệu cung cấp năng lượng cho nhân loại hiện nay hầu hết cĩ nguồn gốc từ thực vật
  9. Thực vật và con người • Những cơng dụng khác của thực vật: Hiện nay người ta đã ứng dụng thức vật vào nhiều lĩnh vực quan trọng khác phục vụ đời sống con người như làm vật trang trí, mỹ phẩm, xàphịng, bột giặt .
  10. Thực vật và mơi trường • Thực vật là một phần tất yếu của sinh quyển, chúng hấp thu CO2 và cung cấp O2 cũng như những hợp chất hữu cơ cho những lồi sinh vật khác. • Bên cạnh đĩ chúng gĩp phần cung cấp các loại khống cũng như tham gia vào việc giữ ổn định cấu trúc đất và giữ vững cân bằng sinh thái
  11. Thực vật và mơi trường • Mối quan hệ giữa thực vật và động vật
  12. Thực vật và mơi trường • Mối quan hệ giữa thực vật và vi sinh vật
  13. Thực vật nguy hiểm • Tuy nhiên trong thực tế cũng thấy nhiều cái chết bởi sử dụng thuốc lá, cocain, heroin, rượu Cũng cĩ những người chết do ăn trực tiếp một vài lồi thực vật nào đĩ. Cũng cĩ những lồi thực vật gây nên dị ứng như ho, chảy nước mũi, chảy nước mắt (phấn hoa, hạt cỏ, mùi hoa )
  14. II. Tổ chức cơ thể thực vật Hai dạng thực vật
  15. II. Tổ chức cơ thể thực vật Cơ thể của hầu hết sinh vật đa bào đều cĩ • Mơ (tissue) • Cơ quan (organ) • Hệ cơ quan (system). – Mơ gồm nhiều tế bào giống nhau về cấu trúc và chức năng và được liên kết lại với nhau. – Cơ quan bao gồm nhiều mơ khác nhau, liên kết lại để hình thành một đơn vị cấu trúc và chức năng. – Hệ cơ quan gồm một số các cơ quan phối hợp lại là một phức hệ chức năng trong đời sống của sinh vật
  16. Tổ chức cơ thể thực vật
  17. 1.Mô thực vật Mơ thực vật cĩ thể được chia làm hai loại: - Mơ phân sinh - Mơ chuyên hĩa hay mơ vĩnh viễn.
  18. - Mơ phân sinh gồm những tế bào cịn non, phân cắt tích cực để tạo ra những tế bào mới. Mơ phân sinh cĩ ở nơi cĩ sự tăng trưởng mạnh: ngọn rễ và ngọn thân, vỏ cây, giữa phần vỏ và gỗ - Những tế bào được sinh ra từ mơ phân sinh lớn lên và chuyên hĩa thành mơ trưởng thành vĩnh viễn, thường vẫn giữ đặc điểm về cấu trúc và chức năng trong suốt đời sống của chúng và khơng phân chia.
  19. a. Mơ phân sinh * Mơ phân sinh ngọn - Những vùng mơ phân sinh ngọn nằm ở đầu rễ và đầu thân. Mơ phân sinh ngọn tạo ra tế bào mới giúp cho cây tăng trưởng theo chiều dài. Mơ được tạo ra bởi mơ phân sinh ngọn gọi là mơ sơ cấp. - Ở các cây họ Hịa bản (Poaceae) cịn cĩ thêm mơ phân sinh lĩng.
  20. Mơ phân sinh đỉnh chồi
  21. Mơ phân sinh lĩng
  22. Mơ phân sinh đỉnh rễ
  23. * Mơ phân sinh bên (tượng tầng) Nằm giữa mộc và vỏ của cây và ngay trong vùng vỏ. Mơ phân sinh bên phân cắt bằng cách ngăn vách theo mặt ngồi và mặt trong tạo ra những tế bào sẽ chuyên hĩa thành hai loại mơ khác nhau ở hai mặt của tượng tầng.
  24. Cĩ hai loại tượng tầng: - Tượng tầng libe mộc nằm giữa mộc và libe sơ cấp, tạo ra libe thứ cấp ở ngồi và mộc thứ cấp ở trong - Tượng tầng sube nhu bì ở vùng vỏ, tạo ra sube ở ngồi và nhu bì ở trong. Tượng tầng chỉ hiện diện ở cây Song tử diệp. Tượng tầng giúp cho cây tăng trưởng theo đường kính và tạo ra mơ thứ cấp
  25. Tượng tầng sube nhu bì
  26. Tượng tầng libe mộc
  27. b. Mơ chuyên hĩa Mơ chuyên hĩa cĩ thể được chia làm ba loại: Mơ che chở (biểu bì) Mơ căn bản: nhu mơ, giao mơ, cương mơ Mơ dẫn truyền: mộc (gỗ), libe
  28. Mơ che chở Mơ che chở nằm ở bề mặt ngồi để bảo vệ cho cây. Ở những cây cịn non hay các cây cỏ trưởng thành, mơ che chở ở rễ, thân, lá là biểu bì. Tế bào biểu bì ở những phần tiếp xúc với khơng khí của cây thường tiết ra chất cutin (tương tự như sáp) khơng thấm nước tạo thành lớp cutin trên mặt ngồi của chúng. Lớp cutin và phần vách ngồi dày của biểu bì giúp bảo vệ cây, chống lại sự mất nước, các tổn thương cơ học và sự xâm nhập của nấm ký sinh.
  29. Ở một số lồi thực vật, tế bào biểu bì cĩ thể biến đổi thành một số cấu trúc đặc biệt Lơng che chở Tế bào khí khẩu Lơng hút
  30. Cấu tạo của khí khẩu. (A) Tế bào bảo vệ cĩ vách phía trong dày, (B) Nước vào tế bào bảo vệ, áp suất làm vách cong lên làm mở lỗ khí, (C) Nước thốt ra, áp suất giảm làm vách chùng xuống, lỗ khí đĩng lại
  31. Lơng hút ở cây mầm, Lơng hút trong đất
  32. Biểu bì biến đổi thành lơng
  33. Mơ căn bản Nhu mơ và giao mơ Cương mơ
  34. * Nhu mơ Hiện diện ở hầu hết các phần của cây: hoa, trái, rễ, thân, lá Tế bào nhu mơ được sinh ra từ mơ phân sinh ngọn và mơ phân sinh bên. Nhu mơ bao gồm những tế bào này chưa chuyên hĩa, cĩ khả năng phân cắt và trong một số trường hợp cĩ thể hoạt động như mơ phân sinh. Đơi khi chịu sự chuyên hĩa tiếp theo để tạo ra các loại tế bào khác. Tế bào nhu mơ là những tế bào sống lúc trưởng thành chỉ cĩ vách sơ cấp và khơng cĩ vách thứ cấp. Giữa các tế bào thường cĩ nhiều khoảng trống. Nhu mơ ở lá là lục mơ nơi xảy ra sự quang hợp. Nhu mơ của rễ và thân cĩ chức năng dự trữ chất dinh dưỡng và nước.
  35. * Giao mơ Là loại mơ sơ cấp đơn giản cĩ vai trị quan trọng trong sự nâng đỡ cho những thân non và lá. Giống nhu mơ, giao mơ gồm những tế bào sống gần như suốt thời gian chúng hiện diện trong cây. Giao mơ cĩ cấu tạo tương tự nhu mơ nhưng tế bào dài hơn và cĩ vách sơ cấp dày khơng đồng đều. Chỗ dày nhất thường ở các gĩc của tế bào, đây là đặc điểm của mơ làm nhiệm vụ nâng đỡ
  36. * Cương mơ Là một loại mơ căn bản đơn giản, tương tự giao mơ, làm nhiệm vụ chống đỡ. Đặc điểm của tế bào cương mơ là cĩ vách thứ cấp rất dày, thường chiếm gần hết xoang tế bào. Cương mơ là những tế bào chết khi trưởng thành. Tế bào của cương mơ được tạo ra từ mơ phân sinh ngọn và mơ phân sinh bên nên nĩ là mơ sơ cấp hoặc thứ cấp, nhưng thường là mơ thứ cấp hơn
  37. Mơ dẫn truyền Mơ dẫn truyền gồm những tế bào hình ống, dẫn truyền nước và các chất hịa tan đi từ vùng này đến vùng khác trong cơ thể thực vật. Cĩ hai loại mơ dẫn truyền chính: mơ mộc và mơ libe. Cả hai loại mơ này đều được tạo ra từ mơ phân sinh ngọn và mơ phân sinh bên và vì thế cĩ thể là mơ sơ cấp hay thứ cấp tùy theo nguồn gốc của chúng. Mơ dẫn truyền là loại mơ phức tạp gồm nhiều loại tế bào.
  38. Mơ mộc Mơ mộc cĩ nhiệm vụ dẫn truyền nước và muối khống từ rễ lên. Mơ mộc làm thành một đường dẫn xuyên suốt chạy từ rễ lên thân và lá. Ở thực vật cĩ hoa chỉ cĩ hai loại tế bào dẫn truyền là sợi mạch và mạch. Các tế bào sợi mạch và mạch nối tiếp nhau để tạo ra các ống dài vận chuyển các chất đi lên. Tế bào chất và nhân của những tế bào này đều thối hĩa khi trưởng thành, vách tế bào với lớp thứ cấp, vách tẩm mộc tố dày
  39. Sợi mộc và mạch mộc
  40. Mơ libe Mơ libe vận chuyển các vật chất hữu cơ như carbohydrat được tổng hợp trong quang hợp và acid amin. Trong mơ libe, vật chất cĩ thể di chuyển theo cả hai hướng lên và xuống Mơ libe là một loại mơ phức tạp, gồm các ống sàng, các tế bào kèm và nhu mơ libe. ống sàng là những tế bào dẫn truyền của mơ libe, chúng vẫn là những tế bào sống khi tế bào trưởng thành. Vách ngăn ngang của chúng thủng thành sàng với các lỗ sàng để dẫn truyền vật chất lên xuống trong cây.
  41. Mơ libe
  42. Mơ libe
  43. 2. CƠ QUAN DINH DƯỠNG CỦA THỰC VẬT Cơ quan dinh dưỡng của thực vật gồm: - Rễ - Thân - Lá
  44. Rễ Hình thái của rễ Rễ là cơ quan dinh dưỡng của cây cĩ nhiệm vụ hấp thu nước và muối khống, vận chuyển các chất này đi khắp trong cây đồng thời giúp giữ chặt cây vào đất. Hệ thống rễ của cây thường phân nhánh rất nhiều và mọc rất xa vào trong đất. Để thực hiện chức năng hấp thu, ngồi sự phân nhánh thành rễ con và tăng dài ở đầu rễ, rễ cĩ một vùng mang các lơng hút là những tế bào căn bì mọc dài.
  45. (A) Rễ trụ (B) Rễ chùm
  46. Thí dụ: Ở cây Lúa, cao khơng quá 1m, người ta ước tính cĩ đến 14 triệu rễ con với tổng chiều dài khoảng 600 km
  47. So sánh cấu trúc rễ song tử diệp và rễ đơn tử diệp
  48. Cấu trúc của rễ Ngồi cùng là một lớp tế bào căn bì, khơng cĩ lớp cutin trên bề mặt. Một số tế bào căn bì dưới đầu rễ mọc dài ra thành lơng hút. Bên dưới căn bì là vùng vỏ dày chỉ gồm nhu mơ và vơ số khoảng trống giữa các tế bào. Các tế bào nhu mơ vỏ thường chứa nhiều tinh bột. Vỏ thường dày và quan trọng ở rễ non nhưng rất tiêu giảm hay khơng cịn ở những rễ già.
  49. Trong cùng của vùng vỏ là nội bì gồm một lớp tế bào. Đặc điểm của tế bào nội bì là cĩ một khung Caspary, là dải mộc tố và suberin khơng thấm nước. Vách của tế bào nội bì trưởng thành rất dày và rắn chắc. Nội bì là ranh giới giữa phần ngồi và lõi chứa mơ dẫn truyền. Phần lõi này được gọi là trụ. Ngay bên trong nội bì là một lớp tế bào nhu mơ vách mỏng được gọi là chu luân; những tế bào này cĩ khả năng phân sinh và cĩ thể tạo ra những tế bào mới mọc dài từ trụ ra ngồi để tạo ra rễ con.
  50. Nội bì. (A) Nội bì ở lát cắt ngang, (B) Nội bì với khung Caspary
  51. Ở rễ cây Song tử diệp, phần giữa của trụ thường chỉ cĩ hai loại mơ là mơ mộc và mơ libe. Mơ mộc với vách dày thường làm thành hình chữ thập hay hình sao và các mơ libe nằm xen kẻ với các mơ mộc. Nhu mơ ở giữa trụ (nhu mơ tủy) chưa cĩ hoặc rất ít phát triển hơn vùng vỏ.
  52. Rễ to đơn tử diệp thường cĩ vùng nhu mơ ở giữa trụ, được gọi là tủy, mơ mộc và mơ libe cũng xen kẻ nhau nhưng mơ mộc khơng cĩ hình sao như ở rễ Song tử diệp
  53. Thân Hình thái của thân Thân là cơ quan mang lá, nơi lá gắn vào thân là mắt, khoảng giữa hai mắt là lĩng. Ở nách lá, nơi lá gắn vào thân cĩ các chồi nách, chồi nách hoạt động cho ra nhánh. Ở ngọn thân và ngọn nhánh cĩ chồi ngọn, chồi ngọn mọc cho ra lá và lĩng khác làm cho thân cao lên. Thân thường được chia làm hai loại: thân cỏ và thân gỗ. Thân cỏ mềm, mọng nước, trong khi thân gỗ thì cứng và rắn chắc.
  54. Các dạng thân ở thực vật
  55. Thân Thân cỏ gồm thân cỏ Song tử diệp và đơn tử diệp. Hầu hết cây thân cỏ đơn tử diệp nhất niên: Lúa, bắp, Lan, Huệ Phần lớn các cây Song tử diệp thân cỏ cũng nhất niên như hoa màu: Cải, Đậu Một số cây Song tử diệp thân cỏ khác thì đa niên. Tất cả các Song tử diệp thân gỗ đều đa niên. Những cây cĩ lá rụng theo mùa và hầu hết những thực vật cĩ hoa là những cây Song tử diệp thân gỗ. Một số cây đơn tử diệp cĩ thân gỗ như Cau, Dừa là kiểu thân gỗ tiến hĩa từ thân cỏ khơng cĩ cơ cấu thứ cấp.
  56. Cấu trúc thân
  57. Hoạt động của thân
  58. Sơ đồ cắt ngang thân. (A) Đơn tử diệp, (B) Song tử diệp non, (C) Song tử diệp già
  59. Thân Cơ cấu của thân Cơ cấu của thân cây đơn tử diệp Mơ ngồi cùng là biểu bì. Mơ dẫn truyền của thân làm thành những bĩ thẳng đứng riêng biệt rải rác khắp trong nhu mơ của thân, tạo nên nhiều vịng bĩ libe mộc (bĩ mạch). Mỗi bĩ mạch được bao quanh bởi bao bĩ mạch, trong đĩ mộc chuyên hĩa chu vi bao lấy libe nên bĩ mạch cĩ hình chữ V. Khi thân gia tăng đường kính, nhiều bĩ mới được thành lập về phía ngoại biên. Tất cả những mơ này đều cĩ nguồn gốc từ mơ phân sinh ngọn. Mơ của hầu hết cây đơn tử diệp là mơ sơ cấp.
  60. Sơ đồ thân Đơn tử diệp. (A) Thân non, (B) Thân già, (C) Chi tiết một bĩ mạch
  61. Thân Cơ cấu của thân cây Song tử diệp Ở thân Song tử diệp thân cỏ, mơ ngồi cùng của thân là biểu bì. Kế đến là vùng vỏ, ngay dưới biểu bì là nhu mơ và vùng tế bào giao mơ cĩ vách dày. Bên trong của vùng vỏ là trụ với mơ dẫn truyền. Như cây non đơn tử diệp, mơ mộc và mơ libe của cây thân cỏ Song tử diệp cũng sắp xếp thành những bĩ riêng biệt.
  62. Sơ đồ thân Song tử diệp. (A) Lát cắt ngang, (B) Chi tiết bĩ mạch
  63. Cấu tạo thân gỗ song tử diệp
  64. Lá Cách sắp xếp của lá trên thân Lá gắn vào thân ở mắt. Cơ cấu và cách sắp xếp của lá cĩ xu hướng sao cho nhận được ánh sáng tối đa nhưng mất nước tối thiểu và cho phép CO2 từ khí quyển vào được bên trong. Lá sắp xếp trên thân theo một trật tự nhất định, kiểu sắp xếp này được gọi là diệp tự và đã được định sẵn trong đỉnh ngọn của thân. Các diệp tự đều cĩ xu hướng sắp xếp sao cho lá này che khuất lá khác một cách ít nhất và nhận được ánh sáng nhiều nhất.
  65. Lá Lá cĩ đời sống giới hạn, thường là một mùa dinh dưỡng. Ở các cây thường xanh, cây liên tục thay các lá già bằng các lá non mới cịn ở các cây cĩ lá rụng theo mùa thì lá sẽ rụng trước khi mùa đơng hay mùa khơ đến.
  66. Lá Hình thái của lá Phần lớn lá cĩ một cuống hẹp và một phiến to, dẹp, mỏng, trên mặt cĩ một hệ gân lá. Lá cây Song tử diệp thường cĩ một gân chính to từ đĩ phát xuất ra nhiều gân phụ nhỏ hơn, trong khi ở lá ơn tử diệp thường các gân gần bằng nhau và gần như song song theo trục dọc của phiến lá.
  67. Lá • Lá đơn với một phiến duy nhất như lá Mận, Xồi , lá kép gồm nhiều lá phụ, mỗi lá cĩ một cuống riêng như lá So đũa, Phượng • Lá non cĩ thể thay đổi hình dạng và màu sắc khi trưởng thành. • Kích thước của lá thay đổi từ vài mét ở lá Cau, Dừa đến chỉ vài milimet ở nhiều lồi.
  68. Các dạng lá cây
  69. Lá Cơ cấu của phiến lá Đặc tính cơ cấu của lá là cĩ đối xứng hai bên nhờ đĩ dễ phân biệt với rễ và thân cĩ đối xứng qua trục. Một lá điển hình cĩ cấu tạo gồm biểu bì trên và biểu bì dưới bao lấy diệp nhục cĩ chứa lục lạp bên trong. Mơ dẫn truyền từ thân đi vào cuống lá, vào lá chúng phân nhánh thành hệ gân lá
  70. Cấu trúc lá cây
  71. SỰ SINH SẢN VƠ TÍNH (asexual reproduction) • Sinh sản vơ tính trong đĩ thế hệ con cháu xuất xứ từ một cá thể cha mẹ duy nhất • Do sự nguyên phân của tế bào • Khơng cĩ sự phối hợp giao tử; do đĩ con cháu đồng nhất về kiểu di truyền – Giâm cành (clone from cuttings) – Chiết cành – Ghép cành – Cây trong ống nghiệm
  72. I. SỰ SINH SẢN VƠ TÍNH
  73. I. SỰ SINH SẢN VƠ TÍNH * Ghép cành
  74. I. SỰ SINH SẢN VƠ TÍNH
  75. I. SỰ SINH SẢN VƠ TÍNH * Chiết cành
  76. Các bước của kỹ thuật chiết cành
  77. Thao tác chiết cành
  78. Cấu trúc bầu chiết
  79. Quy trình kỹ thuật giâm cành Cắt cành giâm
  80. Xử lý hormon và chuẩn bị mơi trường giâm
  81. Trồng cành giâm Cành giâm ra rễ
  82. I. SỰ SINH SẢN VƠ TÍNH * Cây trong ống nghiệm Kỹ thuật mới của ngành thực vật học và cơng nghệ di truyền, ứng dụng sự sinh sản dinh dưỡng của thực vật. Người ta cĩ thể nuơi cấy tạo ra một cây hồn chỉnh từ một phần nhỏ của một cây; từ một mảnh mơ hay từ một tế bào. Trong mơi trường nhân tạo với các dưỡng chất và hormon, các tế bào phân cắt với tác động của các hĩa chất và các chất kích thích tăng trưởngsẽ phát triển thành cây hồn chỉnh.
  83. Các bước căn bản của nuơi cấy mơ thực vật
  84. SỰ SINH SẢN HỮU TÍNH (sexual reproduction) • Chu kỳ sống của thực vật hạt kín cĩ sự xen kẻ thế hệ (alternation of generation), gồm thế hệ đơn bội và thế hệ lưỡng bội • Sự nguyên phân trong giao tử thực vật tạo ra giao tử, tinh trùng hoặc trứng • Ở các cây hạt kín (angiosperm) bào tử và cây giao tử thực vật được tạo ra trong hoa
  85. Sự sinh sản ở rêu
  86. Dương xỉ (Fern) Dương xỉ. (A) Lá non, (B) Cây ráng, (C) Lá mang bào tử nang
  87. Thạch tùng (Lycopodium) , Mộc tặc (Equisetum ) Thạch tùng (Lycopodium) Mộc tặc (Equisetum )
  88. Sự sinh sản ở khuyết thực vật
  89. Thực vật hạt trần (Gymnosperm) Cây Thiên Tuế
  90. Thực vật hạt trần (Gymnosperm) Tùng bách tán Cù Tùng
  91. Thực vật hạt trần (Gymnosperm) Bạch quả Dây gấm Hai lá
  92. Sự sinh sản ở thực vật hạt trần
  93. Tổ chức sinh sản của hiển hoa • Hoa là một chồi cành tăng trưởng cĩ hạn định mang các lá biến đổi để đảm nhiệm chức năng sinh sản – Ðài hoa – Tràng hoa – Bộ nhị đực – Bộ nhụy cái
  94. Sự hình thành giao tử cái
  95. Sự hình thành giao tử cái • Trong một bầu nỗn cĩ một hay nhiều nỗn (ovule), • Mỗi nỗn cĩ chứa một tế bào sinh bào tử đặc biệt gọi là bào tử nang (sporangium), • Sự giảm phân xảy ra một lần trong mỗi nỗn tạo ra bốn đại bào tử (megaspore) đơn bội, ba trong số đĩ sẽ hoại đi. • Ðại bào tử cịn lại tiếp tục gián phân một vài lần
  96. Sự hình thành giao tử đực
  97. Sự hình thành giao tử đực • Mỗi bao phấn cĩ bốn túi phấn, tế bào đặc biệt giảm phân tạo ra nhiều tiểu bào tử (microspore) đơn bội. • Mỗi tiểu bào tử phân chia một lần tạo ra hai nhân đơn bội là nhân dinh dưỡng và nhân sinh dục. • Tế bào này phát triển thành hạt phấn (pollen grain). là cây giao tử thực vật đực. • Hạt phấn được phĩng thích. Khi hạt phấn được nướm tiếp nhận do sự thụ phấn (pollination), ống phấn mọc dài ra; • Sự tăng trưởng do nhân dinh dưỡng điều khiển, cùng lúc đĩ nhân sinh dục phân chia tạo ra hai tinh trùng.
  98. Sự thụ phấn và thụ tinh
  99. Sự thụ phấn và sự thụ tinh • Sự thụ phấn (pollination) – Sự thụ phấn là sự chuyển hạt phấn từ bao phấn đến nướm của hoa • Sự thụ tinh (fertilization) – Hạt phấn rơi trên nướm của nhụy cái. – Sau đĩ hạt phấn nẩy mầm và mọc ra ống phấn. – Hai nhân trong hạt phấn đi vào trong ống phấn: một nhân dinh dưỡng (tube nucleus) điều khiển sự mọc dài của ống phấn; nhân cịn lại phân cắt tạo ra hai tinh trùng (giao tử đực) – Ống phấn mọc xuyên qua mơ của nướm, vịi và vào trong bầu nỗn. – Khi đầu của ống phấn vào trong nỗn, chúng phĩng thích hai tinh trùng vào túi phơi
  100. Cấu trúc của hạt
  101. 2. Quang kỳ và sự trổ hoa Dựa vào ảnh hưởng của quang kỳ, thực vật ra làm ba nhĩm: + Cây ngày ngắn: cây chỉ trổ hoa trong điều kiện ngày ngắn, thường là các cây trổ hoa vào mùa xuân và mùa thu như các cây Đậu xanh (Vigna aureus), Trạng nguyên (Poinsettia pulcherrima ), Thược dược (Dahlia pinnata), Cải bắp (Brassica vulgaris), Thuốc lá (Nicotiana tabacum) đột biến nêu trên + Cây ngày dài: thường là các cây trổ hoa vào mùa hè như Hành (Allium cepa), Cà rốt (Dacus carota), Thuốc lá(Nicotiana tabacum), Củ cải đường (Beta vulgaris) + Cây trung tính: khơng bị ảnh hưởng, trổ hoa dù ngày dài hay ngắn như cây Húng quế (Ocimum basilicum), Hướng dương (Helianthus annuus), Cẩm chướng (Dianthus caryophyllus), Cà chua (Lycopersicum esculentum)
  102. Thí nghiệm của Chailakian
  103. Sự dinh dưỡng và vận chuyển trong cơ thể thực vật • Nước và các ion được hấp thu và dẫn truyền từ rễ hướng lên thân và lá – Thế nước – Gradien nồng độ • Chúng được dẫn truyền trong những ống mạch Xylem(vách tế bào chết hố lignin) • Nước đĩng vai trị rất quan trọng đối với thực vật trong quang hợp • Các ion là thành phần trong tổng hợp enzym(cofactor)
  104. Ion và chức năng Nguyên Chức năng Triệu chứng tố N Thành phần của Protein, axit Cịi cọc, lá hố vàng K nucleic Cịi cọc lá hố vàng P Thay đổi thế nước, cofactor Lá nhỏ màu lục sẫm, sinh trưởng rễ ATP, axit nucleic, nở hoa, tạo rễ bị giảm sút S Thành phần của Protein Lá non cĩ màu vàng, rễ giảm sinh trưởng Ca Hình thành phiến giữa lá, cofactor Lá nhỏ, chết các chồi đỉnh Mg Thành phần của diệp lục tố Lá biến màu vàng Cl Cân bằng ion, quang hợp Lá nhỏ, biến màu vàng Cu Citocrom, hỗ trợ enzym Lá non khơng bình thường, lục sẫm Fe Citocrom, cofactor của diệp lục Gân lá biến màu vàng Mn Cofactor trong chu trình citric Sinh trưởng giảm sút Mo Chuyển hố Nitrate Sinh trưởng giảm sút Zn Cofactor tổng hợp auxin Lá nhỏ, lĩng ngắn
  105. 3.3. Hormon thực vật Hoocmon Nơi tạo Cơ quan tác động Tác động Auxin: Tế bào Đỉnh, chồi, và thân Giảm phân chia TB Axit phân Mầm bên, Tăng kéo dài TB indolacetic; chia, Ức chế sinh trưởng 2,4D đỉnh và lá Tầng phát sinh mạch Kích thích sinh trưởng Lá Ức chế rụng lá Quả Kích thích phát triển Hạt Trạng thái nghỉ Vết thương Phân hố TB, sinh rễ phụ Gibberellin Lục lạp, Mơ phân sinh Tăng phân chia phơi, Thân Tăng kéo dài hạt Quả Kích thích phát triển Hạt Khởi đầu nảy mầm
  106. Hormon thực vật Hoocmon Nơi tạo Cơ quan tác Tác động động Xitokinin Tế bào Mơ phân sinh Tăng phân chia TB phân chia, Giảm kéo dài rễ, hạt, Mầm bên Kích thích phát triển quả Lá Chậm già Quả Kích thích phát triển Axit Lá, Lá hố Rể Giảm kéo dài TB apxixic già, thân, Chồi ngọn và bên Gây trạng thái ngủ quả, hạt Lá Kích thích rụng lá Quả Kích thích rụng quả Lỗ khí Kích thích đĩng lỗ khí Ethylen Cơ quan Quả Kích thích chín
  107. Hoạt động của Auxin Thí nghiệm với cây dâu tây Thí nghiệm với cây tía tơ
  108. Hoạt động của Gibberellin
  109. Tính hướng động của thực vật Quang hướng động
  110. Tính hướng động của thực vật Địa hướng động
  111. Tính hướng động của thực vật • Hố hướng động: sự phát triển của ống phấn khi rơi lên nuốm nhụy của vịi nhụy • Xúc hướng động: hoa hướng dương quay theo đường đi của mặt trời
  112. Sự cử động của thực vật
  113. Sự phát triển của thực vật