Sinh học - Bài 11: Nhóm tuyến trùng nội ký sinh di động

ppt 23 trang vanle 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sinh học - Bài 11: Nhóm tuyến trùng nội ký sinh di động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptsinh_hoc_bai_11_nhom_tuyen_trung_noi_ky_sinh_di_dong.ppt

Nội dung text: Sinh học - Bài 11: Nhóm tuyến trùng nội ký sinh di động

  1. Bài 11: Nhóm Tuyến Trùng nội ký sinh di động Radopholus, Hirschmanniella, Pratylenchus (Pratylenchidae)
  2. Tuyến trùng nội ký sinh di động • Radopholus similis
  3. Đặc điểm hình thái • Dạng lãi • Hình dạng thành trùng đực và cái khác nhau • Con đực có kim kém phát triển • Đuôi (thành trùng đực và cái) tròn. • Con đực có bursa, gai sinh dục cong. • Thành trùng cái dài 550-880 µm- Kim phát triển: 16 - 21 µm – Hai buồng trứng • thành trùng đực 500 to 600 µm
  4. Đặc điểm hình thái
  5. Radopholus similis
  6. Ký chủ • Trên 350 ký chủ . • Loài gây hại quan trọng nhất trên cây ăn trái tại nhiệt đới (Đặc biệt là nhóm cam quít và chuối) • Ký chủ chính: Cam quít, dừa, gừng, cây họ dừa, cà phê, mía, tiêu, trà, hoa màu, rau, cây kiểng, cỏ,
  7. Ký chủ • Over 350 known hosts. Burrowing nematode may be the most important nematode pest on fruit crops (especially citrus and banana) in the tropics. • Most of the banana and plantain cultivars are attacked by R. similis. • Other primary hosts include: citrus, coconut, ginger, palm, avocado, coffee, Hibiscus sp., prayer plant, black pepper, sugarcane, tea, vegetables, ornamentals, trees, grasses and weeds.
  8. Phân bố • Radopholus similis is found world-wide in tropical and sub-tropical regions, and occurs wherever bananas are grown. • The following are areas where the burrowing nematode is known to occur, primarily on banana: throughout Africa, parts of Asia, Central and South America, Cuba, Australia and several countries in southern Europe.
  9. Đặc điểm sinh học • Vòng đời: 21 ngày ( 25ºC). • Thành trùng cái và ấu trùng xâm nhập chóp rễ • Thành trùng đực không ăn • Thành trùng cái đẻ 4-5 trứng/ngày
  10. Sinh trưởng và phát triển • Trứng: 3-7 ngày. • Con đực không xâm nhập vào rễ • Tuyến trùng có thể sống sót ít hơn 6 tháng trong đất không có rễ ký chủ • Mật số thường không cao (50 to 120 con /gram rễ).
  11. • Sinh sản được cho là hữu tính (con cái co buồng giữ tinh) • Tuy nhiên, một quần thể có thể được phát triển từ một trứng • Trên các quần thể đã được thiết lập tốt, con đực thường hiện diện • Con cái có thể sinh sản, không cần thụ tinh
  12. Tính độc • Dòng sinh lý (Races or biotypes): * Chủng gây hại trên cây chuối không gây hại trên Cam * Chủng gây hại trên cam, gây hại cả trên cây chuối
  13. Sự gây hại • Nội ký sinh di động • Hủy hoại rễ
  14. Nội ký sinh di động • Màu đỏ: tế bào bị hủy hoại bởi R. similis
  15. Radopholus similis trên cây Chuối
  16. • Cây chuối nhiễm R. similis sẽ bị tróc gốc nhất là vào giai đoạn mang quày chuối • Rễ có nhiều đốm đậu hoặc đen (Vị trí xâm nhập của tuyến trùng vào) • Các đốm này sau đó có thể tạo thành vết ghẻ (canker) trên rễ
  17. Sự gây hại của Radopholus similis trên Citrus • Triệu chứng thể hiện rõ: Lá thưa thớt, chồi chậm phát triển, màu không được tươi sáng, cành khô, cây chậm phát triển • Lá bị héo giữa trưa, tuy nhiên sẽ tươi lại khi trời mưa hoặc được tưới tiêu • Trái nhỏ • Cây có vẽ thiếu dinh dưỡng
  18. Sự gây hại • Thất thu năng suất: 50 đến 80 % trên bưởi, và từ 40 đến 70% trên cam tại Florida (DuCharme, 1968). • Gây hại quan trọng trên vùng đất cát (ít chất hữu cơ) tại miền trung của Florida • Tuyến trùng có thể hiện diện ở độ sâu 12 feet dưới mặt đất.
  19. Cây Hồ tiêu • Hàng triệu cây tiêu bị thiệt hại do R. similis tại Indonesia (thất thu khoảng 90% năng suất) do bệnh vàng lá "Yellows disease" gây ra bởi R. similis. • Tại Hawaii, R. similis gây hại quan trọng
  20. Quản lý • Cây giống sạch bệnh • Phơi đất (để đất trống) 6 tháng (loại hết rễ cây) • Ngập nước • Sử dụng thuốc xông hơi trước khi gieo trồng