Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 5: Các nghiệp vụ tín dụng

pdf 73 trang vanle 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 5: Các nghiệp vụ tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuong_5_cac_nghiep_vu_tin_dun.pdf

Nội dung text: Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 5: Các nghiệp vụ tín dụng

  1. Chương 5. Các nghiệp vụ tín dụng  Chiết khấu Giấy Nợ  Cho vay  Cho thuê tài chính  Bảo lãnh  Bao thanh toán
  2. 1.1 Chiết khấu giấy Nợ  Khái niệm:  Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán  Có 2 loại Chiết khấu:  CK toàn bộ thời gian còn lại → mua lại Giấy Nợ  CK có kỳ hạn → Cho vay cầm cố Giấy Nợ
  3. 1.1 Chiết khấu Giấy Nợ - Những giấy nợ mà NH cú thể nhận CK gồm: Trỏi phiếu, tớn phiếu, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm, - Trong giấy Nợ chưa đờ́n hạn thanh toán, người bán có thể mang giấy nợ đến NH để chiết khấu, và nhận được số tiền < giỏ trị của giấy nợ tại thời điểm CK - Phần chờnh lệch là chi phớ chiết khấu
  4. 1.1. Chiết khấu giấy nợ Ví dụ: NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào ngày 15/06/200X. Số tiền ghi trên sổ là 100trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X- 1, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền khách hàng được nhận về. Chiết khấu giúp khách hàng lợi hơn rút tiền trước hạn bao nhiêu tiền?
  5. 1.1. Chiết khấu giấy nợ Giữ sổ đến ngày 15/08/200X, khách hàng sẽ nhận được số tiền là: 100 x (1 + 1,2% x 12) = 114,4 trđ Rút trước hạn và hưởng lãi không kỳ hạn, khách hàng nhận được : 100 x (1 + 0,35% x 10) = 103,5 trđ Khi khách hàng đề nghị chiết khấu, NH coi như cho khách hàng vay trước số tiền sẽ được lĩnh (114,4trđ) trong 2 tháng với lãi suất 1,5%/tháng, số tiền lãi khách hàng phải trả là: 114,4 x 1,5% x 2 = 3,432 trđ Vậy khách hàng sẽ nhận được số tiền là: 114,4 – 3,432 = 110,968 trđ > 103,5 trđ
  6. 1.1 Chiết khấu Giấy Nợ Bài tập: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết khấu của khách hàng một lượng trái phiếu do NH B phát hành vào ngày 15/08/200X-2, có mệnh giá là 250tr, kỳ hạn 2 năm, lãi suất 11%/năm, trả lãi cuối hàng năm. NH mua lại trái phiếu với giá bằng 108% mệnh giá. Tính lãi suất chiết khấu của ngân hàng. Tính lãi suất thực của trái phiếu vào năm thứ hai sau khi chiết khấu đối với nhà đầu tư (16/8/200X-1 → 15/06/200X) giả sử nhà đầu tư mua TP từ đầu năm với giá bằng mệnh giá.
  7. 1.2. Cho vay 1.2.1 Thấu chi 1.2.2 Cho vay từng lần 1.2.3 Cho vay theo hạn mức 1.2.4 Cho vay trả góp 1.2.5 Cho vay gián tiếp
  8. 1.2. Cho vay 1.2.1 Thấu chi  NH cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán đến một giới hạn nhất định (hạn mức thấu chi), trong khoảng thời gian xác định.  khách hàng làm đơn đề nghị hạn mức thấu chi và thời gian thấu chi (có thể phải trả phí cam kết).  khi khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi NH sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà khách hàng phải trả: Lãi suất x thời gian x số tiền thấu chi
  9. 1.2.1 Thấu chi  là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân  chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.  tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán  các khoản chi quá hạn mức sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này
  10. 1.2.2 Cho vay từng lần  Là hình thức cho vay phổ biến đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, vốn NH chỉ tham gia vào một số giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh.  Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình NH phương án sử dụng vốn vay.  NH sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng, xác định qui mô, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần.
  11. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần  Mỗi món vay được tách biệt thành các hồ sơ (khế ước nhận nợ) khác nhau.  Số lượng tiền vay = Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh – (Vốn chủ sở hữu tham gia + Các nguồn vốn khác tham gia)  Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh = Nhu cầu vốn đầu tư cho TSLĐ và TSCĐ - Giá trị chi phí không thuộc đối tượng tài trợ của NH
  12. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần  -Nếu cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo: Số lượng cho vay ≤ Giá trị tài sản đảm bảo x %Tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo  NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, sẽ thu nợ trước hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn.  Cho vay từng lần tương đối đơn giản, NH có thể kiểm soát từng món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.
  13. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần  Ví dụ: Để thực hiện kế hoạch quý II năm 200X, doanh nghiệp X. đã gửi hồ sơ vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là 500 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu sau:  Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng  Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu  Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu  Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu  Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu  Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu  Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị không? Tại sao? Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay NH X. để thực hiện dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSTC.
  14. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần  Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 1480 trđ  Nguồn vốn tự có = 720 tỷđ  Nhu cầu vay vốn NH = 1480 – 720 = 760 trđ 70% giá trị TSĐB = 490 trđ  Nếu cho vay 760 tr thì quá RR  Nếu cho vay 490 tr thì không đủ để thực hiện phương án KD, ảnh hưởng đến sự thành công của phương án và khả năng thu nợ của NH.
  15. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần NH sẽ xét các trường hợp sau:  Đề nghị DN bổ sung tài sản đảm bảo với giá trị tối thiểu bằng 400trđ (270/0,7=385trđ). Nếu được, NH giải ngân cho vay 760trđ  Đề nghị DN tìm các nguồn tài trợ khác (Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV .). Nếu được, NH giải ngân cho vay 490trđ  Đề nghị DN tìm người bảo lãnh cho món vay 270trđ. Nếu được, NH giải ngân cho vay 760trđ
  16. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần  Xem xét lại quan hệ tín dụng trong quá khứ với DN và tính khả thi, khả năng sinh lời của phương án vay vốn để cho vay tín chấp với giá trị món vay 270 trđ. Nếu được, NH giải ngân cho vay 760trđ  Đề nghị khách hàng điều chỉnh kế hoạch kinh doanh  Nếu không thể áp dụng giải pháp nào trong các giải pháp trên, NH từ chối cho vay vì quá RR.
  17. 1.2.3 Cho vay theo hạn mức TD  NH cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng, là số dư nợ tối đa tại bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian các định.  Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng.  áp dụng đối với cho vay ngắn hạn để dự trữ hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu không có tính thời vụ
  18. 1.2.3 Cho vay theo hạn mức  NH ước lượng hạn mức tín dụng ngắn hạn để dự trữ hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu có tính thời vụ: (1) Xác định nhu cầu dự trữ hợp lý cao nhất trong kỳ (2) Dựa trên dự trữ thực tế cao nhất kỳ trước, loại trừ dự trữ bất hợp lý (3) Dự trữ cao nhất hợp lý kỳ trước = Dự trữ thực tế cao nhất – Hàng kém phẩm chất, chậm luận chuyển, hàng không thuộc đối tượng cho vay
  19. 1.2.3 Cho vay theo hạn mức Ví dụ: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày 15/5/X. Khách hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những cách xử lý như thế nào?
  20. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần  Hạn mức tín dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn sẵn có (Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng TM, Vay CBCNV .)  Một DN có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án KD khác nhau, hoặc cùng 1 phương án kinh doanh.  TH1: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD khác  không liên quan gì đến phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này  vẫn giải ngân 20 tỷ  TH 2: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này và có thông báo trước cho NH, NH đã xét đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ  Nhu cầu giải ngân tiếp 20 tỷ là hợp lý  vẫn giải ngân 20 tỷ
  21. 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần  TH 3: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông báo trước cho NH, NH không biết đến khả năng vay vốn tại NH khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ  DN có dấu hiệu che giấu thông tin khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu tiếp tục giải ngân DN có thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm phần vốn tự có góp vào  rủi ro tín dụng đối với DN tăng lên. Vì vậy tùy theo đánh giá mức độ RRo của cán bộ tín dụng mà có cách xử lý phù hợp:  Giảm hạn mức tín dụng  Không cho vay tiếp  Không cho vay tiếp và thu hồi vốn vay trước hạn  .
  22. Cho vay từng lần: Bài tập 1 Bài 1: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X. Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,7%/tháng.
  23. Cho vay từng lần: Bài tập 1 (tiếp) Yêu cầu: a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích. b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu.
  24. Cho vay từng lần: Bài tập 2 Bài 2: Trước quý 4/200X Công ty CP QUỐC TẾ gửi đến NHNNo Hà Nội hồ sơ xin vay vốn để thực hiện dự án mở rộng khu du lịch công ty đang đầu tư. Giá trị dự toán của dự án được NH chấp nhận như sau: + Tổng mức vốn đầu tư và thực hiện dự án gồm: - Chi phí giải phóng mặt bằng: 180 tỷ đ - Chi phí XDCB 300 tỷ đ - Chi phí XDCB khác 50 tỷ đ - Dự kiến mua trang thiết bị 200 tỷ đ - Chi phí vận chuyển 0,4 tỷ đ + Vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án = 30% giá trị dự toán của dự án + Lợi nhuận dự kiến DN thu được hằng năm sau khi thực hiện dự án là 5 tỷ. Biết rằng sau khi thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 50% so với trước khi đầu tư + Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hằng năm 15% + Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án 16,7 tỷ đồng
  25. Cho vay từng lần: Bài tập 2 (tiếp) + Công ty cam kết dùng toàn bộ khấu hao từ được hình thành từ vốn vay và phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ NH, công ty không có nợ với NH hoặc các TCTD khác + Các nguồn khác để trả nợ NH hàng năm 30,23 tỷ + Giá trị TS thế chấp 780 tỷ, NH cho vay tối đa 70% giá trị TSTC + Khả năng vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay, qui mô vốn tự có của NHNNo thời điểm xét là 4.100 tỷ + Dự án khởi công ngày 15/10/200X và đưa vào sử dụng 12 tháng sau ngày khởi công Yêu cầu: 1. Xác định mức cho vay tối đa đối với dự án 2. Xác định thời hạn cho vay hợp lý với dự án
  26. 1.2.4 Cho vay trả góp (Cho vay tiờu dựng)  NH cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận.  áp dụng với cho vay tiêu dùng trong thời gian trung và dài hạn. Số tiền trả mỗi lần được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ  NH xác định hạn mức tín dụng nhất định cho từng khách hàng  Có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp
  27. 1.2.5 Cho vay gián tiếp  Thông qua tổ chức trung gian như nhà cung cấp, nhóm sản xuất, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ  Một vài khâu của hoạt động cho vay chuyển sang các tổ chức trung gian, như thu nợ, phát tiền vay  Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo đảm cho các thành viên vay
  28. 1.2.5 Cho vay gián tiếp  ÁP DỤNG VỚI THỊ TRƯỜNG CÓ NHIỀU MÓN VAY NHỎ, NGƯỜI VAY PHÂN TÁN, XA NH, CÓ THỂ TIẾT KIỆM CHI PHÍ CHO VAY  NHIỀU TRUNG GIAN ĐÃ LỢI DỤNG VỊ THẾ CỦA MÌNH, ĐỂ TĂNG LÃI SUẤT CHO VAY LẠI, HOẶC GIỮ LẤY SỐ TIỀN CỦA CÁC THÀNH VIÊN KHÁC CHO RIÊNG MÌNH. CÁC NHÀ BÁN LẺ CÓ THỂ LỢI DỤNG ĐỂ BÁN HÀNG KÉM CHẤT LƯỢNG HOẶC VỚI ĐƯA RA GIÁ BÁN CAO.
  29. 1.3 Cho thuê tài chớnh (thuê - mua) 1.3.1 Mục đích, ý nghĩa 1.3.2 Điều kiện của cho thuờ tài chớnh 1.3.3 Quy trình cho thuê 1.3.4 Cỏc hỡnh thức cho thuờ TC 1.3.5 Lợi ớch của cho thuờ đối với doanh nghiệp 1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê
  30. 1.3.1 Mục đích, ý nghĩa  Khi khách hàng không đủ (hoặc chưa đủ) điều kiện để vay, NHTM sẽ mua các tài sản theo yêu cầu của khách hàng để cho thuê.  Cho thuê tài chính cú kỳ hạn dài, và người đi thuê có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê.
  31. 1.3.2 Điều kiện của cho thuờ tài chớnh 1. Kỳ hạn dài (ít nhất là 2/3 thời gian hữu dụng của TS) 2. Người thuê có quyền mua lại TS khi hết hợp đồng thuê với giá danh nghĩa tương đối thấp 3. Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng 4. Giá trị hiện tại của tiền thuê gần bằng giá trị của TS khi bắt đầu thuê.
  32. 1.3.2 Điều kiện của cho thuờ tài chớnh NĐ 16/2001/NĐ-CP  Cho thuª tµi chÝnh lµ ho¹t ®éng tÝn dông trung vµ dµi h¹n th«ng qua viÖc cho thuª m¸y mãc, thiÕt bÞ, ph­¬ng tiÖn vËn chuyÓn vµ c¸c ®éng s¶n kh¸c trªn c¬ së hîp ®ång cho thuª gi÷a bªn cho thuª víi bªn thuª. Bªn cho thuª cam kÕt mua m¸y mãc, thiÕt bÞ, ph­¬ng tiÖn vËn chuyÓn vµ c¸c ®éng s¶n kh¸c theo yªu cÇu cña bªn thuª vµ n¾m gi÷ quyÒn së h÷u ®èi víi c¸c tµi s¶n cho thuª. Bªn thuª sö dông tµi s¶n thuª vµ thanh to¸n tiÒn thuª trong suèt thêi h¹n thuª ®· ®­îc hai bªn tho¶ thuËn.  Khi kÕt thóc thêi h¹n thuª, bªn thuª ®­îc quyÒn lùa chän mua l¹i tµi s¶n thuª hoÆc tiÕp tôc thuª theo c¸c ®iÒu kiÖn ®· tho¶ thuËn trong hîp ®ång cho thuª tµi chÝnh. Tæng sè tiÒn thuª mét lo¹i tµi s¶n quy ®Þnh t¹i hîp ®ång cho thuª tµi chÝnh, Ýt nhÊt ph¶i t­¬ng ®­¬ng víi gi¸ trÞ cña tµi s¶n ®ã t¹i thêi ®iÓm ký hîp ®ång.
  33. 1.3.3 Quy trình cho thuê (1) khách hàng làm đơn nêu yêu cầu về tài sản cần thuê. Sau khi phân tích dự án và tình hình tài chính của KH, NH kí hợp đồng thuê - mua với khách hàng; (2) NH ký hợp đồng mua với nhà cung cấp (hoặc người thuê chỉ định nhà cung cấp) (3) Khách hàng có thể gặp nhà cung cấp để nêu yêu cầu về qui cách, chất lượng tài sản thuê, nhận tài sản thuê, nhà cung cấp có thể phải cam kết bảo hành cho người thuê; (4) NH kiểm soát tình hình sử dụng tài sản thuê, thu tiền thuê, hoặc thu hồi tài sản nếu người thuê vi phạm;
  34. 1.3.4 Cỏc hỡnh thức cho thuờ 1. Cho thuê trực tiếp (direct lease) 2. Bán và cho thuê lại (Sale and lease-back) 3. Thuê tài sản mua bằng vốn vay (Leverage leases)
  35. 1.3.5 Lợi ớch đối với doanh nghiệp 1. Không cần ký quỹ đảm bảo hay tài sản thế chấp vẫn có thể được tài trợ đến 100% vốn đầu tư 2. Lãi suất hoàn toàn dựa trên sự thỏa thuận của 2 bên 3. Doanh nghiệp được hoàn toàn chủ động trong việc lựa chọn máy móc thiết bị, nhà cung cấp, cũng như mẫu mã chủng loại 4. Doanh nghiệp vừa có vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà vẫn được sử dụng tài sản (Bán và cho thuê lại) 5. Doanh nghiệp được quyền ưu tiên mua lại tài sản với giá trị danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế khi hết HĐ
  36. 1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê Ngân hàng mua TS của người đi thuê để cho thuê lại  Trong những trường hợp khách hàng có tài sản cố định song lại có nhu cầu mua nguyên nhiên vật liệu, khách hàng có thể bán tài sản cho NH (lấy tiền) với cam kết thuê lại tài sản đó. NH thuê hoặc mua trả góp tài sản để cho thuê  Tuỳ theo yêu cầu của người đi thuê với NH, hoặc giữa NH với người cung cấp mà NH có thể đi thuê hoặc mua tài sản trả góp để cho thuê.
  37. 1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê  Nếu khách hàng yêu cầu thuê với thời gian ngắn hơn thời gian khấu hao, tài sản đó lại khó cho thuê lại, NH có thể chọn hình thức đi thuê để cho thuê.  Nếu NH khó khăn về nguồn vốn để mua tài sản cho thuê, NH có thể sử dụng hình thức mua trả góp
  38. 1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê  Được xếp vào tín dụng trung và dài hạn. Khách hàng phải trả gốc và lãi dưới hình thức tiền thuê hàng kỳ.  NH không cam kết cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tài sản, không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với tài sản cho thuê.  NH có quyền thu hồi tài sản nếu thấy người thuê không thực hiện đúng hợp đồng, song NH phải có trách nhiệm cung cấp đúng loại tài sản cần cho khách hàng và phải bảo đảm về chất lượng của tài sản đó.
  39. 1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê  Thời hạn cho thuê có thể gồm hai phần: thời hạn cơ bản và thời hạn gia hạn thêm.  Thời hạn cơ bản là thời hạn người đi thuê không được phép huỷ hợp đồng  Thời hạn gia hạn thêm là thời hạn NH có thể cho người đi thuê tiếp tục thuê, hoặc người đi thuê mua lại, trả lại tài sản. Đối với tài sản khó bản, hoặc khó cho thuê lại, thời hạn cơ bản phải đảm bảo cho NH thu được hết gốc và lãi.  Lãi suất cho thuê thường cao do bao gồm chi phí tìm kiếm người cung cấp, chi phí dàn xếp, và phụ thuộc vào thời hạn thu
  40. Địa chỉ một số công ty cho thuê tài chính:  Công ty cho thuê tài chính ANZ- VTRAC (100% vốn nước ngoài) – 14 Lê Thái Tổ- Hà nội  Công ty cho thuê tài chính I- NHNN và PTNT – Số 4 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa- Hà nội  Công ty cho thuê tài chính II- NHNN và PTNT – Số 422- Trần Hưng Đạo, quận 5 – TPHCM  Công ty cho thuê tài chính Kexim ( KVLC)- Tầng 9 Diamond Plaza, 34 Lê duẩn, QI, TPHCM  Công ty cho thuê tài chính Quốc tế VN (VILC) (liên doanh)- Sài gòn Tower, 29 Lê Duẩn, Q1,TPHCM  Công ty cho thuê tài NH Ngoại thương VN- T3, Nhà 10b Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội  Công ty cho thuê tài chính NH Sài Gòn Thương Tín- 87A, 89/3, 89/5 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Bình Thạnh, Q1, TPHCM  Công ty cho thuê tài chính Quốc tế Chailease- P2801-04, Saigon Trade Centre, 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM  Công ty cho thuê tài chính NH Đầu tư và Phát triển VN - Lầu 6 Cao ốc 146 Nguyễn Công Trứ, Q1, TP Hồ Chí Minh
  41. 1.4 Bảo lãnh (tái bảo lãnh) 1.4.1 Khái niệm bảo lãnh 1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu 1.4.3 Bản chất và ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng 1.4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng 1.4.5 Hợp đồng bảo lãnh
  42. 1.4.1 Khái niệm Bảo lãnh (tái bảo lãnh)  Bảo lãnh của NH là cam kết của NH dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.  Bảo lãnh thường có 3 bên: NH là bên bảo lãnh; khách hàng của NH là người được bảo lãnh; và người hưởng bảo lãnh là bên thứ ba.
  43. 1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu  Bảo lãnh bảo đảm tham gia dự thầu: Là cam kết của NH với chủ đầu tư về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các qui định trong hợp đồng dự thầu.  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của về việc chi trả tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết.  Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: Là cam kết của NH về việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng cho người thụ hưởng nếu khách hàng không thanh toán đủ.
  44. 1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu  Bảo lãnh đảo đảm hoàn trả tiền ứng trước: là cam kết của NH về việc sẽ hoàn trả tiền ứng trước cho bên mua (người hưởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp (người được bảo lãnh) không trả.  Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (bảo lãnh vay vốn) là cam kết của NH đối với người cho vay về việc sẻ trả gốc và lãi đúng hạn nếu khách hàng (người đi vay) không trả được.
  45. 1.4.3 Bản chất, ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh là hình thức tài trợ của NH thông qua uy tín.  Khi khách hàng không thực hiện được cam kết, NH phải thực hiện thay nghĩa vụ chi trả  bảo lãnh cũng chứa đựng các rủi ro như cho vay, đòi hỏi NH phân tích KH như khi cho vay.  Bảo lãnh NH tạo mối liên kết trách nhiệm tài chính và san sẻ rủi ro. NH có khả năng ràng buộc khách hàng phải thực hiện các cam kết.
  46. 1.4.3 Bản chất, ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng  Bảo lãnh góp phần giảm bớt thiệt hại tài chính cho bên thứ ba khi tổn thất xảy ra.  NH cố gắng tìm kiếm các khoản thu từ bảo lãnh nhằm bù đắp chi phí  Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, thanh toán
  47. 1.4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng (a) Khách hàng ký các hợp đồng với bên thứ ba về thanh toán, về xây dựng, hay vay vốn Bên thứ ba yêu cầu phải có bảo lãnh của NH; (b) Khách hàng làm đơn xin được bảo lãnh. NH sẽ thực hiện phân tích khách hàng. NH và khách hàng ký hợp đồng bảo lãnh và phát hành thư bảo lãnh; (c) NH (hoặc khách hàng) thông báo về thư bảo lãnh cho bên thứ ba;
  48. 1.4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng (d) Theo như đã thoả thuận NH thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên thứ ba nếu nghĩa vụ đó xảy ra; (e) Theo như hợp đồng bảo lãnh đã ký với khách hàng, NH yêu cầu khách hàng phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với NH (trả nợ gốc, lãi, hoặc phí).
  49. 1.4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng  Hợp đồng bảo lãnh độc lập với hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và NH thể hiện ràng buộc tài chính giữa NH và bên thứ ba. Nội dung chính của hợp đồng: - Số tiền và thời hạn bảo lãnh của NH; - Các điều khoản vi phạm hợp đồng kinh tế dẫn đến nghĩa vụ chi trả của NH; - Các tài liệu cần thiết mà bên thứ ba cần có để chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh;
  50. 1.4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng - Phí bảo lãnh, số tiền kí quĩ hoặc tài sản đảm bảo cho bảo lãnh mà khách hàng phải thực hiện - Trách nhiệm trả nợ cho NH khi NH phải thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba. - Hình thức bảo lãnh  Phát hành thư bảo lãnh  Mở thư tín dụng  Ký hối phiếu nhận nợ
  51. 1.4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng  Lựa chọn hình thức nào là tuỳ thuộc chủ yếu vào yêu cầu của bên thứ ba.  Bên thứ ba có thể yêu cầu đích danh NH bảo lãnh và hình thức bảo lãnh. Độ an toàn của hình thức này rất cao do tính pháp lý quốc tế của nó
  52. 1.5 Bao thanh toán  Khái niệm  Đặc điểm  Các chủ thể tham gia  Phân loại  Lợi ích  Hoạt động BTT ở VN
  53. 1.5.1 BTT – Khái niệm  Theo quy chế hoạt động Bao Thanh Toán của các tổ chức tín dụng (QĐ1096/2004/NHNN/QD- NHNN ngày 06/09/2004): ”Bao Thanh Toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ”
  54. 1.5.2 BTT – Đặc điểm 1. BTT là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của các tổ chức tín dụng, tổ chức thực hiện bao thanh toán phải tuân thủ các điều kiện, thủ tục và các mức hạn chế về bảo đảm an toàn theo quy định của Luật các TCTD. 2. BTT dựa trên quan hệ về quyền mua bán quyền tài sản là quyền đòi nợ, bên bán hàng phải chuyển giao toàn bộ và giấy tờ liên quan đến giao dịch mua, bán để xác lập và chuyển quyền đòi nợ cho bên bao thanh toán.
  55. 1.5.3 BTT – Các chủ thể tham gia  Bên bán - bên xuất khẩu  Bên mua - bên nhập khẩu  Đơn vị bao thanh toán
  56. 1.5.4 BTT – Phân loại 1- Theo phạm vi địa lý có:  Bao thanh toán nội địa: các hoạt động Bao thanh toán diễn ra trong 1 quốc gia giữa các đối tượng cư trú trên cùng quốc gia đó.  Bao thanh toán quốc tế: là các hoạt động bao thanh toán giữa các quốc gia với nhau.
  57. 1.5.4 BTT – BTT nội địa 1. Hîp ®ång b¸n hµng Ng­êi b¸n Ng­êi mua (Kh¸ch hµng) 6. Giao hµng (Con nî) 3. ThÈm ®Þnh 7. ChuyÓn nh­îng ho¸ ®¬n 9. Thu nî khi ®Õn h¹n 10. Thanh to 2. Yªu cÇu tÝn dông 4. Tr¶ lêi tÝn dông 5 11. Thanh to¸n øng tr­íc . KÝ H 8. Thanh to¸n tr­íc § BTT ¸n tÝn dông §¬n vÞ bao thanh to¸n
  58. 1.5.4 BTT – BTT quốc tế 1. H§ b¸n hµng Nhµ XK Nhµ NK (Ng­êi b¸n) 7. Giao hµng (Ng­êi mua) 2. Yªu cÇu tÝn dông 5. Tr¶ lêi tÝn dông 8. ChuyÓn nh­îng ho¸ ®¬n 6. KÝ H§ BTT 9. Thanh to¸n tr­íc 13. Thanh to¸n øng tr­íc 11. Thanh to¸ 10. Thu nî khi ®Õn h¹n 4. ThÈm ®Þnh tÝn dông n 3. Yªu cÇu tÝn dông 5. Tr¶ lêi tÝn dông §¬n vÞ BTT XK 8. ChuyÓn nh­îng §¬n vÞ BTT NK 12. Thanh to¸n, b¸o c¸o chuyÓn tiÒn
  59. 1.5.4 BTT – Phân loại 2. Theo trách nhiệm với rủi ro chúng ta có 2 loại bao thanh toán:  Bao thanh toán có truy đòi  Bao thanh toán miễn truy đòi  Ở Việt Nam hiện nay hoạt động bao thanh toán chủ yếu dưới dạng có truy đòi.
  60. 1.5.4 BTT – Phân loại 3 - Theo phạm vi áp dụng BTT đối với số lượng các hóa đơn của 1 người bán hàng cụ thể:  Bao thanh toán toàn bộ là trường hợp bao thanh toán đối với toàn bộ các hóa đơn thương mại phát hành ra của 1 người bán hàng  Bao thanh toán một phần là trường hợp đơn vị thanh toán chỉ chấp nhận bao thanh toán đối với một số các hóa đơn phát hành của người bán hàng đòi tiền một số người mua hàng cụ thể.
  61. 1.5.4 BTT – Phân loại 4- Theo phạm vi giao dịch giữa người mua và đơn vị thanh toán:  Bao thanh toán công khai  Bao thanh toán kín  Theo quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN, hoạt động bao thanh toán ở Việt Nam là bao thanh toán công khai
  62. 1.5.4 BTT – Phân loại 5- Theo số lượng đơn vị bao thanh toán cùng bao thanh toán cho người bán:  Bao thanh toán đơn: là chỉ có một đơn vị bao thanh toán thực hiện bao thanh toán cho một người mua trong một hợp đồng  Đồng bao thanh toán: là có 2 hay nhiều đơn vị bao thanh toán cùng thực hiện bao thanh toán cho 1 người mua trong cùng 1 hợp đồng
  63. 1.5.4 BTT – Phân loại 6- Ngoài ra với bản chất là nghiệp vụ tín dụng:  Bao thanh toán từng lần  Bao thanh toán theo hạn mức  Theo quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN: H¹n møc BTT lµ tæng sè d­ tèi ®a cña c¸c kho¶n ph¶i thu ®­îc BTT trong mét kho¶ng thêi gian nhÊt ®Þnh theo tho¶ thuËn cña ®¬n vÞ BTT vµ bªn b¸n hµng trong hîp ®ång BTT.
  64. 1.5.4 BTT – Phân loại BAO THANH TOÁN CHO VAY CÓ ĐẢM BẢO BẰNG KHOẢN PHẢI THU Ngoài NH, có 2 chủ thể gắn với khoản tín dụng: bên Ngoài NH, có 1 chủ thể gắn liền với khoản tín dụng là bán và bên mua bên đi vay Quyền sở hữu khoản phải thu được chuyển hoàn toàn Tài sản đảm bảo là KPT chỉ bị chuyển quyền kiểm từ bên bán sang đơn vị bao thanh toán soát hoặc sử dụng từ bên đi vay sang bên cho vay, không bị chuyển quyền sở hữu Việc cấp TD dựa trên năng lực của bên bán & bên mua Việc cấp tín dụng dựa năng lực của người đi vay NH ứng trước tiền cho người bán dựa vào HĐ bán NH cấp vốn cho người đi vay dựa trên nhu cầu và hàng TSĐB Thu nợ bên mua hàng Thu nợ từ bên đi vay NH theo dõi bán hàng và khoản phải thu của bên mua Ngân hàng theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng vốn của bên đi vay Bên bán không cần phương án kinh doanh Bên đi vay phải lập phương án kinh doanh của ngân hàng kiểm tra thẩm định kỹ lưỡng. Bên bán phải trả lãi suất và phí (do rủi ro cao hơn) Bên đi vay chỉ phải trả lãi suất
  65. 1.5.5 BTT – Lợi ích 1. Đối với bên bán 2. Đối với bên mua 3. Đối với NH 4. Đối với quốc gia
  66. 1.5.5 BTT – Lợi ích 1. Đối với bên bán  Tăng khả năng thanh khoản do được tài trợ ứng trước.  Nâng cao hiệu quả hoạt động nhờ chuyên môn hóa sản xuất, không còn phải tốn chi phí để duy trì và điều hành một bộ phận chuyên trách việc xem xét khách hàng có đủ điều kiện mua chịu hay không, cũng như phải kiểm tra và thu hồi nợ.  Vì TSTC không còn là điều kiện bắt buộc nên bên bán có thể giải quyết được nhu cầu cấp bách về vốn nhưng bị hạn chế về tài sản đảm bảo.  Có cơ hội tiếp cận với những cơ hội giao thông quốc tế, hạn chế những rủi ro trong quan hệ mua bán.
  67. 1.5.5 BTT – Lợi ích 2. Đối với bên mua  Khi tham gia bao thanh toán, bên mua hàng dễ đàm phán điều khoản thanh toán tốt hơn (tăng thời hạn trả chậm) với bên bán.  Có thể tập trung thanh toán cho các nhà cung cấp về một ngân hàng.  Có thể nhanh chóng đặt hàng mà không bị trì hoãn do các trở ngại về vấn đề thiếu vốn từ đơn vị sản xuất
  68. 1.5.5 BTT – Lợi ích 3. Đối với ngân hàng  Tạo được một nguồn doanh thu không nhỏ từ nghiệp vụ bao thanh toán (phí, lãi suất)  Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, hướng tới các sản phẩm dịch vụ trọn gói, tăng tính cạnh tranh, nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng
  69. 1.5.5 BTT – Lợi ích 4- Đối với các quốc gia áp dụng bao thanh toán  Áp dụng bao thanh toán thường xuyên và hiệu quả sẽ giúp tăng cao lợi thế cạnh tranh và thu hút giao thương quốc tế trong điều kiện quốc gia đó còn nhiều hạn chế về luật thương mại, hệ thống luật phá sản và kinh nghiệm quản lý.  Thứ hai, bao thanh toán đem lại lợi thế đối với việc tài trợ các khoản phải thu giữa các quốc gia.
  70. 1.5.6 BTT – BTT ở VN  Deutsche Bank AG là đơn vị đầu tiên triển khai dịch vụ này vào 01/2005, tiếp theo là Far East National Bank (02/2005), UFJ Bank (03/2005), City Bank (10/2005)  Đến nay đã có nhiều NHTM VN triển khai: Techcombank, ACB, VCB, Sacombank, OCB, Eximbank, VIB, Seabank, Việt Á, Nam Á, HDB, Habubank, MSB
  71. 1.5.6 BTT – BTT ở VN
  72. 1.5.6 BTT – BTT ở VN
  73. 1.5.6 BTT – BTT ở VN Ngân hàng Tỷ lệ ứng trước Techcombank 80% VIB 85% OCB 80% VCB 80 – 90% ACB 80%