Quản trị môi trường mạng - Bài 8: Quản trị lưu trữ và bảo mật dữ liệu

pdf 70 trang vanle 2670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị môi trường mạng - Bài 8: Quản trị lưu trữ và bảo mật dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_moi_truong_mang_bai_8_quan_tri_luu_tru_va_bao_mat_d.pdf

Nội dung text: Quản trị môi trường mạng - Bài 8: Quản trị lưu trữ và bảo mật dữ liệu

  1. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: MH/MĐ: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG MẠNG Bài 1: CÀI ĐẶT VÀ NÂNG CẤP MS WINDOWS 7 Bài 2: CẤU HÌNH VÀ TỐI ƯU HỆ THỐNG MS WINDOWS 7 Bài 3: XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ DOMAIN Bài 4: QUẢN TRỊ TÀI KHOẢN USER, COMPUTER VÀ GROUP Bài 5: QUẢN TRỊ TRUY XUẤT TÀI NGUYÊN FILE, PRINTER Bài 6: QUẢN TRỊ MÔI TRƯỜNG MẠNG GROUP POLICY Bài 7: GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG SERVER Bài 8: QUẢN TRỊ LƯU TRỮ VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU Bài 9: QUẢN TRỊ SỰ CỐ MS WINDOWS SERVER Bài 10: GIỚI THIỆU MS WINDOWS SERVER 2008 ÔN TẬP BÁO CÁO ĐỒ ÁN THI CUỐI MÔN
  2. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Bài 8: QUẢN TRỊ LƯU TRỮ VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU Triển khai hệ thống đĩa để lưu trữ dữ liệu: RAID 0, 1, 5 bảo đảm an toàn và truy xuất nhanh. Mã hóa dữ liệu với phương thức EFS giúp bảo mật dữ liệu và giới hạn dung lượng cho người dùng. Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Sao lưu và phục hồi dữ liệu Mã hóa dữ liệu bằng EFS Disk Quota Chẩn đoán và xử lý lỗi Câu hỏi bài tập
  3. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mục tiêu bài học Nhận biết được đĩa tĩnh và đĩa động. Tạo được các Volumes của đĩa động, thiết lập đĩa động và xây dựng RAID cho máy chủ chuyên dụng Thành thạo việc sao lưu và phục hồi dữ liệu tối ưu Bảo mật lưu trữ dữ liệu với EFS Hạn ngạch lưu trữ dữ liệu Users với Disk Quota Xử lý sự cố thông dụng liên quan đến RAID và sao lưu/phục hồi dữ liệu
  4. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Hệ thống Windows Server hỗ trợ ba hệ thống tập tin khác nhau: FAT, FAT32, NTFS. Mỗi hệ thống tập tin cung cấp cho chế lưu trữ khác nhau. Hệ thống lưu trữ Basic Disk Dynamic Disk SAN NAS
  5. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu So sánh đặc trưng của các hệ thống tập tin FAT, FAT32, NTFS Khả năng FAT16 FAT32 NTFS Hệ điều hành hỗ trợ Hầu hết các hệ Windows 95 OSR2, Windows 2K, điều hành Windows 98, 2K3,2K8 Windows 2K, 2K3 Hỗ trợ tên tập tin dài Windows: 256 ký 256 ký tự 256 ký tự tự, Dos : 8.3 ký tự Sử dụng hiệu quả đĩa Không Có Có Hỗ trợ nén đĩa Không Không Có Hỗ trợ hạn ngạch Không Không Có Hỗ trợ mã hoá Không Không Có Hỗ trợ bảo mật cục bộ Không Không Có Hỗ trợ bảo mật trên mạng Có Có Có Maximum volume size 4GB 32GB 1024GB
  6. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Convert File Systems Để chuyển một Partition từ FAT hoặc FAT32 thành NTFS chúng ta dùng lệnh sau: Cú pháp: C:>convert drive: /fs:ntfs Ví dụ: C:>convert d: /fs:ntfs
  7. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Basic Disk Chứa tối đa 4 partition.Có thể Basic Disks chứa 3 partition primary và 1 OR partition extended. Trong partition extended có thể Primary Primary chứa nhiều partition logical. C C : D: Partition có thể tạo lên đến 24 D : ký tự ổ đĩa. : E E : : F F: G : H : Extended with logical drives
  8. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Dynamic disk Được chia thành các volume Có những đặc tính mà Basic disk không có Tạo một volume trên nhiều đĩa vật lý Dung lỗi (fault tolerant) Các loại Volume: simple, spanned, striped, mirrored và RAID-5
  9. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Công cụ quản lý đĩa Disk Management Cung cấp thao tác quản lý ổ đĩa. Cho phép chuyển đồi loại đĩa, tạo, mỡ rộng volume, và thực thi các tác vụ khác như: quản lý drive letter, path
  10. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Công cụ quản lý đĩa DiskPart Command-line Cho phép quản lý: Disks, Partitions, Volumes Ví dụ: . C:\>Diskpart . C:\diskpart>list disk . C:\diskpart>Select disk 0
  11. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Basic Disk Bằng cách sử dụng Disk Management Bằng DiskPart Command-line Cấu trúc lệnh: . ASSIGN [LETTER= ] | MOUNT= ] [NOERR] . REMOVE [LETTER= ] | MOUNT= | ALL] {DISMOUNT} [NOERR]
  12. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Sử dụng Dynamic Disk khi nào ? Khi muốn dùng nhiều đĩa cứng vật lý để tạo một volume Khi muốn cung cấp khả năng dung lỗi cho hệ thống đĩa cứng để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi có lỗi về phần cứng Khi muốn không giới hạn số lượng volume trên một đĩa cứng
  13. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Convert Disk Chúng ta có thể chuyển một đĩa cứng từ Basic thành Dynamic bất cứ lúc nào mà không bị mất dữ liệu. Khi chuyển từ dynamic trở vể Basic Disk dữ liệu sẽ mất hết. Backup dữ liệu sang một đĩa khác trước khi chuyển đổi. Các Dynamic Disk gắn liền với các Disk Group: Các Disk Group giúp tổ chức các dynamic disk Mỗi đĩa cứng trong một Disk Group lưu trữ cùng một dữ liệu cấu hình của Disk Group Windows khởi tạo đĩa cứng với một Disk Group xác định và copy 1 bản thông tin cấu hình của Disk Group hiện tại
  14. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Convert Disk Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk Sử dụng Disk Management
  15. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Convert Disk Convert từ Basic Disk sang Dynamic Disk Sử dụng DiskPart Command-line . Các bước thực hiện: o Mở command prompt, gõ lệnh DiskPart o Xem danh sách đĩa cứng hiện có bằng lệnh list disk o Sử dụng lệnh select disk , với number là số thứ tự của đĩa cứng bạn muốn convert sang dynamic disk o Cuối dùng sử dụng lệnh convert dynamic để convert đĩa cứng đã lựa chọn sang dynamic disk
  16. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Convert Disk Convert từ Dynamic Disk sang Basic Disk Sử dụng Disk Management . Các bước thực hiện: o Backup tất cả volume trên đĩa cứng muốn convert từ Dynamic sang Basic disk o Trong Computer Management, mở Disk Management o Right-Click lên từng volume trên dynamic disk muốn chuyển ngược về Basic disk, click “Delete Volume” o Sau khi xóa hết tất cả các volume trên Dynamic Disk, right-click lên đĩa cứng và click “Convert to Basic Disk” o Tạo lại các partition và rồi restore dữ liệu vào basic disk
  17. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Simple Volume Một simple volume là một volume lưu trữ trên Dynamic Disk. Chúng ta có thể tạo simple volume từ khoảng trống chưa cấp phát trên một Dynamic Disk. Simple Volume có thể sử dụng các định dạng hệ thống file NTFS, FAT32 và FAT. Simple Volune có thể mở rộng nếu nó được định dạng với phiên bản NTFS. Simple Volume
  18. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Simple Volume Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Simple Volume
  19. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Simple Volume Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Simple Volume Các bước thực hiện: . Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart . Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng . Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=n là số thứ tự của đĩa cứng bạn muốn tạo volume o Ví dụ: create volume simple size=500 disk=0 Simple Volume
  20. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Extended Volume Bạn có thể gia tăng kích thước của một volume đang tồn tại bằng cách mở rộng volume dựa trên khoảng trống chưa cấp phát trên cùng đĩa cứng hoặc khác đĩa. Để mở rộng một simple volume, volume phải không được format hoặc format với phiên bản NTFS Extended Volume
  21. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Spanned Volume Một spanned volume là simple volume mà cho phép bạn tạo một volume logical dựa trên khoảng trống chưa cấp phát sẵn có trên các dynamic disk khác trên máy tính Disk 1 Dynamic New Volume (G) 100 MB NTFS 3994 MB 4094 MB Healthy Unallocated Online Free space combined into one logical Disk 2 volume Dynamic New Volume (G) 100 MB NTFS 3994 MB 4094 MB Healthy Unallocated Spanned Volume Online
  22. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Tạo Extended hoặc Spanned Volume Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Extended Volume hoặc Spanned Volume
  23. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Tạo Extended hoặc Spanned Volume Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Extended Volume hoặc Spanned Volume Các bước thực hiện: . Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart . Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng . Sử dụng lệnh select volume để select simple volume muốn mở rộng . Sử dụng lệnh extend size=n disk=n o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=n là các số thứ tự của các đĩa cứng bạn mở rộng cho simple volume (nếu mỡ rộng trên cùng đĩa cứng thì gọi là extended volume còn mỡ rộng sang một ổ cứng khác gọi là spanned volume)
  24. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Striped Volume (RAID 0) Striped volume lưu trữ dữ liệu trên hai hay nhiều đĩa bằng cách kết hợp những vùng trống thành một logical volume trên dynamic disk. Dữ liệu lưu trữ được trải ra nhiều dynamic disk trên các ổ riêng biệt. Disk 1 New Volume (G) Dynami 100 MB NTFS 3994 MB c Healthy Unallocated 4094 Free space combined MBDisk 2 New Volume (G) into one logical volume OnlineDynamic 100 MB NTFS 3994 MB 4094 MB Healthy Unallocated Online Data written across all disks in 64 KB units Striped Volume 64 64 64 KB KB KB
  25. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Striped Volume (RAID 0) Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Striped Volume
  26. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Striped Volume (RAID 0) Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Striped Volume Các bước thực hiện: . Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart . Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng . Sử dụng lệnh create volume stripe size=n disk=n o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=n là các số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo volume o Ví dụ: create volume stripe size=500 disk=1,2
  27. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Mirrored volumes (RAID 1) Một Mirrored volume gồm 2 bản sao giống nhau của loại simple volume, mỗi bản được lưu trữ trên 1 đĩa cứng khác nhau Mirrored volume có khả năng dung lỗi trong trường hợp một đĩa cứng vật lý bị lỗi
  28. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Mirrored volumes (RAID 1) Sử dụng công cụ Disk Management để tạo Mirrored Volume
  29. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu Mirrored volumes (RAID 1) Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo Mirrored Volume Các bước thực hiện: . Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart . Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng . Sử dụng lệnh create volume simple size=n disk=n add disk=m o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=n add disk=m là số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo mirrored volume o Ví dụ: create volume simple size=500 disk=1 add disk 2
  30. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu RAID-5 volume RAID: Redundant Arrays of Inexpensive Disks Sử dụng ít nhất 3 và tối đa là 32 dynamic disk Dữ liệu được ghi xuống tất cả các đĩa cứng cùng một tốc độ Dữ liệu được tính toán thông tin kiểm tra lỗi gọi là parity. Vì vậy khi một đĩa cứng bị lỗi thì dữ liệu trên đĩa cứng đó có thể được phục hồi lại dựa vào dữ liệu còn lại trên các đĩa cứng khác trong RAID-5 volume và thông tin Parity
  31. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu RAID-5 volume Sử dụng công cụ Disk Management để tạo RAID-5 Volume
  32. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu về lưu trữ dữ liệu RAID-5 volume Sử dụng công cụ DiskPart command-line để tạo RAID-5 Volume Các bước thực hiện: . Mở Command Prompt, gõ lệnh DiskPart . Sử dụng lệnh list disk để xem danh sách đĩa cứng . Sử dụng lệnh create volume raid size=n disk=n1,n2,n3 o Size=n là kích thước của đĩa tính theo MB o Disk=n1,n2,n3 là số thứ tự của các đĩa cứng bạn muốn tạo RAID-5 volume o Ví dụ: create volume raid size=500 disk=1,2,3
  33. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Sao lưu (Backup) là một quy trình sao chép đơn giản các file và folder từ một vị trí này đến vị trí khác. Backup dữ liệu Backup dữ liệu một cách đều đặn trên đĩa cứng máy chủ và các máy trạm ngăn cản việc mất dữ liệu từ các đĩa bị hỏng, mất nguồn, nhiễm virus và những lỗi khác tình cờ xảy ra Back Up Data
  34. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu Điều kiện để thực thi tác vụ backup dữ liệu Chỉ có administrator, backup operator hoặc server operator trong local group, là có thể backup và phục hồi file hoặc folder trên local server. Tất cả user có thể backup những file và folder của họ, họ cũng có quyền backup những file mà họ có quyền Read. Data phải không có một hạn nghạch nào có thể giới hạn truy xuất tới đĩa cứng
  35. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu System State Data là tập hợp dữ liệu hệ thống được duy trì bởi hệ điều hành và được backup như là một khối. Máy tính sử dụng những file hệ thống này để tải, cấu hình và chạy hệ điều hành. Registry Always Boot files, including the system files Always If it is a Certificate Services Certificate Services database Server Active Directory directory service If it is a Domain SYSVOL Directory If it is a Domain Controller Cluster service information If it is within a cluster IIS metadirectory If it is installed System files that are under Windows Always File Protection
  36. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu Backup Utility Backup files và folders Backup System State data Lập lịch các công việc của backup Volume shadow copy Hỗ trợ các thiết bị và phương tiện lưu trữ khác nhau
  37. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu Các loại backup Clears Archive Type Actions performed attribute Normal or Full Selected files and folders Yes Copy Selected files and folders No Selected files and folders that Differential changed since the last normal or No incremental backup Selected files and folders that Incremental Yes changed since the last backup Selected files and folders that Daily No changed during the day
  38. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu Sử dụng ntbackup bằng dòng lệnh: Backup System State data Backup files thành một file hoặc sang một băng từ.
  39. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu Lập lịch Backup You can schedule a backup job using the Backup or Restore Wizard Use to schedule backups at a specific times or at regular intervals
  40. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu Lập lịch Backup Các tùy chọn lập lịch Backup Schedule options Executes the job : Once Tại một thời điểm cụ thể trong một ngày cụ thể Daily Tại một thời gian được chỉ định mỗi ngày Tại một thời gian chỉ định của mỗi ngày được chỉ Weekly ra trong tuần Monthly Tại thời điểm cụ thể trong một tháng. At system startup Thời gian kế tiếp hệ thống được khởi động At logon Thời gian kế tiếp hệ thống được Logon When idle Khi hệ thống nhàn rỗi
  41. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Backup dữ liệu Lập lịch Backup Sử dụng backup Wizard hay ntbackup để cấu hình lập lịch.
  42. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Restore dữ liệu Restore files and folders. Restore FAT or NTFS files. Restore the System State data Restore Data
  43. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Restore dữ liệu Restore Files or Folders bằng cách sử dụng Backup
  44. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Restore dữ liệu Restore System State Data
  45. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Shadow Copies Sử dụng Shadow Copies: Khôi phục một tập tin bị xoá một cách ngẫu nhiên. Khôi phục các tập tin bị nghi đè lên một cách ngẫu nhiên. Cho phép kiểm tra phiên bản khi làm việc trên các tập tin.
  46. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Shadow Copies Cấu hình Shadow Copies trên Server
  47. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Shadow Copies Mô tả phần mềm client Previous Version Phần mềm shadow copy cho client được cài đặt trên server trong thư mục: . %systemroot%\system32\clients\twclient\x86
  48. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Shadow Copies Cần cài đặt phầm mềm Previous Versions Cilent trên máy tính để có thể view, copy, restore các phiên bản trước của một file hoặc folder.
  49. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Sao lưu và phục hồi dữ liệu Shadow Copies Phục hồi một version trước đó
  50. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mã hóa dữ liệu bằng EFS EFS (Encrypting File System). EFS hoạt động trên Windows 2000/2003/2008 /XP/Vista . EFS được sử dụng như một lớp bảo vệ dữ liệu bên ngoài lớp bảo vệ NTFS cho truy xuất nội bộ Giới thiệu mã hóa dữ liệu với EFS EFS encryption Mã hóa dữ liệu và không thể đọc được nếu không có key để giải mã Mã hoá data: Mã hoá và giải mã là những thao tác chính của EFS. EFS tự động phát sinh một cặp khoá mã hoá cho một user nếu chưa tồn tại. Truy cập data mã hoá: Khi user truy xuất các file mã hoá giống như họ thực hiện trên các file không mã hoá. Giải mã data: File sẽ duy trì trạng thái giải mã cho tới khi mã hoá trở lại.
  51. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mã hóa dữ liệu bằng EFS Giới thiệu nén dữ liệu Windows hỗ trợ 2 loại nén: Nén tập tin NTFS và Compressed (zipped) folders. Sử dụng nén dữ liệu khi cần nhiều không gian lưu trữ trên đĩa cứng hơn Không sử dụng nén cho các tập tin & các thư mục hệ thống File A File B
  52. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Nén dữ liệu Cấu hình nén tập tin/thư mục
  53. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Nén dữ liệu Cấu hình nén bằng compact command-line Cú pháp lệnh: Compact /C | /U] [/S[:dir]] [/A] [/I] [/F] [/Q] [filename [ ] Ví dụ: . Compact /C /S C:\IIS Lệnh compact không có tham số sẽ hiển thị thông tin về trạng thái nén của thư mục hiện hành
  54. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mã hóa dữ liệu bằng EFS Hiển thị màu cho các file được mã hóa hoặc nén
  55. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mã hóa dữ liệu bằng EFS Tác động của việc Move hay Copy file hay folder được nén A Within an NTFS Partition B Within an NTFS Partition Copy Move Inherits Retains C Between NTFS Partitions Between NTFS Partitions and Volumes Copy Inherits Move D Folder on FAT Partition Folder on NTFS Partition Copy Inherits Move Inherits
  56. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mã hóa dữ liệu bằng EFS Mã hoá File và Folder Sử dụng Windows Explorer để mã hoá File và Folder trên NTFS volume
  57. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mã hóa dữ liệu bằng EFS Mã hoá File và Folder Sử dụng cipher command-line để mã hoá File và Folder trên NTFS Volume Cấu trúc lệnh: CIPHER [/E | /D] [/S:directory] [/A] [/I] [/F] [/Q] [/H] [pathname [ ]] Ví dụ: . Mã hóa dữ liệu trong thư mục F:\Secret o cipher /e /s F:\Secret . Giải mã dữ liệu trong thư mục F:\Secret o cipher /d /s F:\Secret
  58. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Mã hóa dữ liệu bằng EFS Tác động của việc Move hay Copy file hay folder được mã hoá A Unencrypted Folder to B Unencrypted File to Encrypted Folder Encrypted Folder Copy Move = = C Encrypted Folder to Unencrypted Folder Copy =
  59. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Disk Quota Disk quota là những thiết lập để cho phép user được phép ghi dữ liệu ở một mức độ được cho phép. Disk Quota là gì? Disk Quota dùng để chỉ định lượng không gian lưu trữ tối đa của người dùng. Trên NTFS volume Không gian lưu trữ được tính theo các tập tin và thư mục do người dùng sở hữu và tính toán dựa trên kích thước thật lưu trữ
  60. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Disk Quota Enable và Disable Disk Quota Sử dụng Windows Explorer để Enable và Disable Disk Quota
  61. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Disk Quota Add và Remove Disk Quota Entries
  62. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Disk Quota Sắp xếp Quota Entries
  63. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Disk Quota Import và Export những thiết lập Quota cho Volume khác
  64. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Xử lý sự cố thông dụng Quá trình thao tác với ổ đĩa cứng thường xuyên xảy ra lỗi, người quản trị cần sử dụng các công cụ đê khắc phục. Rescan Disk Nhận ổ cứng khi mới gắn vào
  65. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Xử lý sự cố thông dụng Foreign Disk Là đĩa cứng khi di chuyển từ máy tính này sang máy tính khác sử dụng hệ điều hành: Windows 2000 Windows XP Professional Windows XP 64-Bit Edition Và các phiên bản Windows Server 2003 Trong một số trường hợp, Foreign disk là đĩa cứng di chuyển trên cùng hệ thống
  66. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Xử lý sự cố thông dụng Offline Disk Một Dynamic disk có thể bị offline nếu nó bị lỗi Một foreign disk bị lỗi thì sẽ ở tráng thái offline Cách khác phục: Reactivate dynamic hoặc foreign disk để đưa nó trở lại trạng thái online
  67. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Xử lý sự cố thông dụng Cách thức import Foreign Disk
  68. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Câu hỏi ôn tập Nêu một chuẩn đĩa cứng hiện nay Phân biệt sự khác nhau của basic disk và dynamic disk Nêu các thao tác thường làm với vấn đề quản lí ổ đĩa Nêu các loại volume thường sử dụng trong Server 2003 Nêu đặc tính khác nhau của các công nghệ RAID Nêu các phương thức Backup và Restore dữ liệu: File, Folder và AD Mô tả cách làm việc của : Differential và Incremental Ý nghĩa của các loại hạn nghạch ổ đĩa. Các phương thức mã hóa dữ liệu trên phân vùng NTFS
  69. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: TÓM LƯỢC BÀI HỌC Hệ thống đĩa động RAID 1,0,5 Các phương thức backup và restore Mã hóa dữ liệu với EFS Kết luận Bài học giúp sinh viên nắm được các loại lưu trữ dữ liệu tối ưu. Nắm được các loại backup dữ liệu để đảm bảo dữ liệu được phục hồi nhanh nhất. Hiểu được cơ chế mã hóa để giúp bảo vệ dữ liệu Trong hệ thống mạng doanh nghiệp dữ liệu là tài nguyên vô hình quan trọng nhất. Cần thiết lập các loại ỗ đĩa sao cho khả năng truy xuất nhanh nhất và lưu trữ an toàn nhất. Lập lịch backup và mã hóa dữ liệu để bảo vệ dữ liệu của công ty là việc làm quan trọng.
  70. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: HỎI - ĐÁP