Quản trị buồng khách sạn - Chương 2: Quản lý lao động và cơ sở vật chất tại bộ phận buồng

pdf 42 trang vanle 3141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị buồng khách sạn - Chương 2: Quản lý lao động và cơ sở vật chất tại bộ phận buồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_buong_khach_san_chuong_2_quan_ly_lao_dong_va_co_so.pdf

Nội dung text: Quản trị buồng khách sạn - Chương 2: Quản lý lao động và cơ sở vật chất tại bộ phận buồng

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH Bộ môn Quản trị dịch vụ KSDL CHƢƠNGDHTM_TMU 2. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI BỘ PHẬN BUỒNG Năm 2017
  2. 2.1.1. Xác định nhu cầu lao động  Khái niệm  Căn cứ xác định nhu cầu lao động tại BP buồng Nội dung: DHTM_TMU 1.Hệ thống tiêu chuẩn chức danh ở BP buồng 2.Bảng mô tả công việc 3.Định mức lao động 4.Tính số lao động cần thiết 5.Xác đinh số lao động thừa thiếu
  3. Tính số lƣợng LĐ cần thiết ở BP buồng • Cách tính tổng số LĐ tại BP buồng: Số nhân viên dọn buồng ca sáng: A Theo Luật LĐ: DHTM_TMU NV giặt là 5 năm Số nhân viên dọn buồng ca chiều: B thêm 1 ngày nghỉ. Số nhân viên trực đêm: C từ 14 đến18 ngày Số nhân viên 1 ngày: D = A + B + C Số ngày nghỉ của 1 NV/năm: E = 52 + 10 +1 + 12 = 75 (ngày/năm) Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên : F= E x D = 75 x D (ngày/năm) •Số lƣợng NV cần có để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm: G = F : (365 – E) (người/năm) .Tổng số NV buồng cần với công suất buồng 100%: H = D + G (người) .Số NV theo công suất : H’ = % x H (người) (Giả thiết nghỉ việc riêng TB 1 ngày/năm)
  4. 2.1.1.2. Tuyển dụng lao động tại BP buồng Tiêu chí và tiêu chuẩn tuyển dụng lao động DHTM_TMU Tiêu chí lựa chọn  Tiêu chuẩn đối với NV buồng Kinh nghiệm . Nghiệp vụ chuyên môn Năng lực (kỹ năng vận hành) Bằng cấp . Hình thức, nhân dáng và sức khoẻ (thể chất), Tính phù hợp . Kiến thức (trí tuệ), Thông tin tham chiếu . Đạo đức tác phong (phẩm cách), Thái độ . Giao tiếp, ngoại ngữ,  kinh nghiệm, YC đặc biệt khác.
  5. 2.1.1.2. Tuyển dụng lao động tại BP buồng Tổ chức tuyển dụng lao động tại BP buồng Quy trình tuyểnDHTM_TMU dụng
  6. 2.1.2. Bố trí và sử dụng lao động tại BP buồng  KN: Là việc sắp xếp, điều chỉnh và tạo ra sự hội nhập đội ngũ LĐ trongDHTM_TMU BP buồng nhằm nâng cao hiệu quả SD LĐ và tạo động lực kích thích người LĐ làm việc.  Mục đích  Nguyên tắc  Nội dung: • Phân công lao động tại BP buồng • Phân ca làm việc tại BP buồng • Xác định quy chế và tổ chức chỗ làm việc • Phối hợp phục vụ tại BP buồng
  7. 2.1.2.1. Phân công lao động tại BP buồng  KN là bố trí sắp xếp LĐ và các ĐK khác nhằm đáp ứng yêu cầu của KH, đồng thời giảm thời gian và chi phí, tối đa hóa lợi íchDHTM_TMU tại bộ phận buồng.  Yêu cầu: . Chọn ngƣời phù hợp để giao CV . ĐB phân cấp, phân quyền và xác định trách nhiệm rõ ràng; . ĐB sự hợp tác và tính hiệu quả.  Căn cứ phân công lao động  Hình thức phân công: chuyên môn hóa, kiêm nhiệm  Yêu cầu phân ca LV  Trách nhiệm phân ca  Nội dung
  8. 2.1.2.4. Phối hợp phục vụ tại BP buồng  KN: là quá trình liên kết các HĐ của những NV, nhóm chuyên trách hoặc giữaDHTM_TMU BP buồng với các BP khác nhằm tạo ra sự đồng bộ, nhịp nhàng trong HĐ PV và đạt mục tiêu của BP buồng cũng như của KS.  Mục đích - Chuyển và nhận thông tin - Phối hợp cung triển khai CV  Phƣơng cách phối hợp: thông qua phối hợp thông tin  B/chất MQH phối hợp: góp phần,liên tục,tương hỗ xoay chiều.
  9. 2.1.2.4. Phối hợp phục vụ tại BP buồng Quan hệ nội bộ Quan hệ các BP khác DHTM_TMU NV VS buồng Marketing Kỹ thuật NV bảo trì Lễ tân NV kho Bộ Bảo vệ phận NV giặt là buồng Nhân sự NV KV VSCC Kế toán NV văn phòng TP&đồ uống buồng Tiệc
  10. 2.1.3. Đào tạo và đánh giá lao động 2.1.3.1. Đào tạo lao động Đào tạo: quá trình cung cấp cho đối tượng LĐ các DHTM_TMUkiến thức, kỹ năng cụ thể để họ làm đúng việc và làm việc đúng nhằm tối đa hoá hiệu quả CV của các NV.  Mục đích của đào tạo  Ý nghĩa của đào tạo: tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao PT thƣơng hiệu bền vững và KD hiệu quả.
  11. 2.1.3.2. Đánh giá lao động tại BP buồng KN: là HĐ thu thập thông tin từ các đối tượng (cấp QL, NV, KH, đối tác cung ứng DV) về hành động và ứng xử trong chuyên môn nghiệp vụ của LĐ tại BP buồng. Là đưa ra nhữngDHTM_TMU nhận định về mức độ hoàn thành CV trong từng khoảng TG (tháng, quý, năm) Là hành vi BĐ cho KQ các HĐ PV buồng phù hợp với mục tiêu, KH cũng như chuẩn mực PV thông qua việc giám sát CV của các NV một cách chặt chẽ và kịp thời khắc phục những hiện tượng sai sót. Ý nghĩa: xác định mức độ nỗ lực của NV lễ tân và làm cơ sở cho đề bạt hoặc tăng lƣơng Mục đích Phƣơng pháp đánh giá Tổ chức đánh giá Giám sát kiểm tra hàng ngày Đánh giá hàng tháng Thảo luận với NV về kết quả đánh giá Vạch ra phƣơng hƣớng để cải tiến việc t/h CV tốt hơn cho NV
  12. 2.2. Quản lý CSVC kỹ thuật tại BP buồng 2.2.1. Bố trí cácDHTM_TMU khu phòng DV và buồng khách 2.2.2. Quản lý hàng vải và đồng phục của NV 2.2.3. Quản lý hàng đặt phòng 2.2.4. Quản lý trang thiết bị dụng cụ làm vệ sinh 2.2. 5. Quản lý hóa chất làm sạch
  13. 2.2.1. Bố trí các khu phòng DV và buồng khách Bài trí buồng phù hợp với SD của khách và cung ứng DV Là tổ chức không gian, xếp đặt TTB, đồ dùng phòng khách Ý nghĩa: Thể hiện: Yêu cầu: - Trình độDHTM_TMU tổ chức và thẩm - Đủ TTB theo nhu cầu SH mỹ của KS - Thuận tiện cho nhiều đối - CLPV ← Mục tiêu của KS 2.2.1.2. tƣợng khách SD - Sự quan tâm, chăm sóc, - Tiện cho NV VS hàng Bài trí ngày tôn trọng, hiếu khách buồng - Đảm bảo an toàn về tính Tạo ấn tƣợng tốt mạng và tài sản (khách, - Đảm bảo khách có cảm NV) giác thoải mái nhƣ ở nhà. NGUYÊN TẮC - Đủ SL, đúng CL TTB đồ dùng theo loại, hạng buồng - Phù hợp đặc điểm loại, hạng buồng (S, thiết kế, t/c, MĐSD) - Tiện dụng cho khách, tiện lợi cho NV, bảo vệ tốt TS - Gọn, đẹp, cân đối; thuận gió, ánh sáng; đồng bộ, đồng kiểu - Hạn chế tối đa di chuyển TTB trong phòng
  14. 2.2.2. Quản lý hàng vải và đồng phục của nhân viên  Các chất liệu vải thƣờng đƣợc sử dụng (Nội dung nàyDHTM_TMU sẽ đề cập chi tiết ở chương 4) – Ƣu điểm – Nhƣợc điểm – Sử dụng  Xác định nhu cầu hàng vải  Căn cứ,  Loại hàng vải,  Cơ số sử dụng hang vải  Số lượng,  Chất lượng  Quản lý thu gom, cấp phát, sử dụng và bảo quản hàng vải
  15. 2.2.2.2. Xác định nhu cầu hàng vải Căn cứ xác định nhu cầu hàng vải  Quy mô, công suất: cho biết số lƣợng giƣờng, số lƣợng khách thực tếDHTM_TMU  Tiêu chuẩn định mức số lƣợng TBDC tối thiểu trực tiếp PV khách theo loại hạng buồng: . VD: 1 lót đệm, 3 ga, 1 mền đắp, 1 tấm phủ, 1 tấm trang trí . mỗi khách: 1 khăn tắm, 1 khăn mặt, 1 khăn lau tay, 1 khăn lau chân,  Chu kỳ thay giặt: • Khăn,ga hoặc vỏ mền đắp: hàng ngày; • Mền đắp, tấm phủ: 30 ngày  Chu kỳ thanh lý: 6 tháng hoặc 1 năm;  Nguyên tắc SD đồ vải: có trƣớc 24 tiếng  Chu trình làm sạch, cách thức vận chuyển, sự cố đột xuất.
  16. 2.2.2.2. Xác định nhu cầu hàng vải Cách tính số lƣợng hàng vải tại BP buồng Số lƣợng hàngDHTM_TMU vải = Định mức số lượng hàng vải cho 1 buồng x Cơ số SD hàng vải x Số buồng x Công suất buồng x Hệ số chu kỳ thanh lý đồ vải  Chu kỳ thanh lý đồ vải: Từ 6 tháng đến 1 năm. . Thanh lý đồ vải khi chất lƣợng còn khoảng 60%; . Nếu đồ vải sờn, rách cần thay ngay  Hệ số chu kỳ thanh lý đồ vải: . = 1: Nếu thời gian dự tính hàng vải 1 : Nếu thời gian dự tính hàng vải > thời gian thanh lý,
  17. 2.2.2.2. Xác định nhu cầu hàng vải Yêu cầu chất lƣợng hàng vải •LuônDHTM_TMU sạch, không hôi mốc •Không vết bẩn, không vết nhơ •Không tuột chỉ •Không rách hay thủng •Vải bông 100% cotton •Màu trắng, màu vải •Giặt khô thƣờng xuyên • Phẳng
  18. 2.2.2.2. Quản lý hàng vải Quản lý thu gom và giao nhận đồ vải bẩn . Đồ vải bẩn: từDHTM_TMU phòng khách; từ các khu phòng DV (tiệc, nhà hàng, bar, ) . NV thu gom: cho vào túi, xe đẩy, ống thải để tập trung một chỗ để kiểm tra, phân loại và đem đi giặt. . Ngƣời QL cần GS việc t/h thao tác: . Thu gom, cách xếp và phân loại có đúng cách không . Xử lý: hàng rách, hỏng thanh lý; hàng bẩn để xử lý đặc biệt trƣớc khi giặt. . Bàn giao cho giặt là chính xác . Trực tầng hoặc QL kho lập phiếu và sổ giao nhận đồ giặt là (mẫu sổ)
  19. 2.2.2.2. Quản lý hàng vải Quản lý việc phát đồ vải mới . Đồ vải mới đƣợcDHTM_TMU phát cho NV đi làm buồng, cấp cho các BP DV (tiệc, nhà hàng, bar, ) . Yêu cầu: QL đảm bảo đủ só lƣợng, chủng loại, chất lƣợng và tính dồng bộ của đồ vải SD. . Thủ kho phải mở sổ giao nhận để NV ký và để theo dõi . Ngƣời QL: cần GS việc t/h giao nhận chính xác, việc SD đúng mục đích.
  20. 2.2.2.2. Quản lý hàng vải Quản lý đồ vải đang đƣợc SD trong phòng  Kiểm tra hàng ngày: . Rèm cửa,DHTM_TMU khăn bàn, : Kiểm tra hàng ngày, nếu rách, hỏng phải thay mới; Thay giặt định kỳ (tháng), không để vết ố bẩn . Chăn, ga gối: NV làm phòng “turndown” kiểm tra, nếu bẩn, hỏng rách thay cho khách.  Kiểm kê định kỳ (tháng, quý): Trƣởng buồng, Trƣởng nhóm đồ vải, và NV làm VS khối phòng tiến hành kiểm kê theo quy trình: . Kiểm tra . Sửa chữa: chuyển nhóm may vá nếu hỏng, chuyển giặt là nếu bẩn . Xin phép thanh lý: đồ vải còn 60% độ mới, lập Phiếu thanh lý, cách SD mục đích khác
  21. 2.2.2.2. Quản lý hàng vải Một số yếu tố phát sinh trong báo cáo kiểm kê . Đồ bị sờn hoặc rách . NV và Kh sửDHTM_TMU dụng sai mục đích . Mất mát trong quá trình giao nhận với cơ sở giặt là bên ngoài . Mất cắp . Sự quay vòng nhan làm rút ngắn tuổi thọ đồ vải. . Cơ số sử dụng/số luân chuyển (Circulating par stock) đồ vải liên quan đến ngân sách đồng phục và đồ vải . ĐK lí tƣởng với KS không có cơ sở giặt là thì cơ số đồ vải là 5
  22. 2.2.2.2. Quản lý hàng vải Quản lý hệ thống kho dự trữ đồ vải  Vị trí DHTM_TMU  Sơ đồ bố trí ko  Cách xếp hàng vải trong kho  Kiểm kê và xin bổ sung hàng vải theo quy trình: . Dự trữ . Kiểm kê . Xin bổ sung . Hàng năm, các BP có sử dụng đồ vải lập báo cáo và kiểm kê từng loại để SD để kierm soát số lƣợng và làm căn cứ để lập ngân sách đòng phục và đồ vải.
  23. 2.2.3. Quản lý hàng đặt buồng Hàng đặt buồng Là những hàng hóa cung cấp cho KH SD trong phòngDHTM_TMU mà không tính thêm phụ phí. (thực chất đã được tính chung trong giá phòng) Hàng đặt buồng hàng ngày: - Hàng đặt phòng/các vật phẩm: (bảng*) - Các vật dụng: ly uống nƣớc, bình trà - Các loại hàng hóa: nƣớc uống miễn phí, kẹo trà, cà phê, - Bình đun nƣớc nóng, bàn là (cho KH mƣợn khi họ có YC)
  24. 2.2.3. Quản lý hàng đặt buồng  Yêu cầu: • QL chặt chẽ, tránh thất thoát • Mặc dù hàng DHTM_TMUđặt phòng cung cấp miễn phí cho KH  Nguyên tắc: . Đặt đủ theo quy định; . Trƣờng hợp KH YC thêm cần phải cung cấp; . Trƣờng hợp KH không SD hết thì thu lại.  Định mức hàng đặt phòng: . ĐM tối thiểu: sát thực tế, dựa vào số liệu thống kê nhiều năm . ĐM tối đa: trong ĐK KH SD khá nhiều . ĐM bình quân: Giao cho BP buồng quản lý để đánh giá tiết kiệm hay lãng phí với ĐK phải luôn đảm bảo YC SD của KH Thực tế, tỉ lệ SD hàng đặt phòng 0,63 - 1,0/1 khách
  25. 2.2.3. Quản lý hàng đặt buồng Cách tính số lƣợng hàng đặt buồng: DHTM_TMU Số lƣợng ĐỊnh mức Số khách Số Công x x hàng đặt = hàng đặt x TB mỗi phòng suất phòng phòng phòng theo kế phòng trong 1 ngày hoạch Số lƣợng Số lượng số ngày hàng đặt phòng = hàng đặt x trong kỳ trong kỳ phòng trong 1 ngày Số lƣợng hàng đặt phòng dự trữ tại kho tầng: đủ hàng đặt phòng cho 1 tuần
  26. Trình tự và TC lĩnh cấp phát vật dụng cho khách 1 DHTM_TMULập phiếu lĩnh vật dụng 2 Phê duyệt 3 Chuyển phiếu cho trƣởng kho 4 Xuất kho 5 Lĩnh vật dụng 6 Sắp xếp vật dụng
  27. 2.2.4. Quản lý dụng cụ, trang thiết bị làm vệ sinh 2.2.4.1.DHTM_TMU Dụng cụ làm vệ sinh 2.2.4.2. Thiết bị làm vệ sinh 2.2.4.3. Quản lý việc sử dụng và bảo quản thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh
  28. . Cấu tạo 2.2.4.1. Dụng cụ làm vệ sinh . Tác dụng . Cách làm sạch . Định mức Găng tay cao su Giỏ đựng hóa chất Các loại chổi DHTM_TMUBàn chải - Quét trần, sàn, thảm Chậu rửa, xô nƣớc - Y/c: khô, sạch, sợi chổi thẳng, không gãy. Thay nếu sợi chổi mòn, thƣa Các lau sàn Thụt - Có tay cầm dài và các toilet đa Bàn chải cọ sàn năng sợi vải - Y/c: sạch,sợi vải không mỏng quá, thƣa quá, vắt khô khi lau; đƣợc giặt và làm khô sau khi SD Khăn lau các loại Tay gạt kính
  29. . Cấu tạo 2.2.4.2. Thiết bị làm vệ sinh . Cách sử dụng . Bảo dƣỡng . Sửa chữa MáyDHTM_TMU hút bụi (vacuum cleaner) Máy chà rửa, đánh Máy giặt Máy thổi bóng sàn thảm khô thảm Máy lau sàn hơi nƣớc Máy chà thảm, hút Máy giặt, hút thảm bụi Máy khử mùi
  30. 2.2.4.3. Quản lý việc sử dụng và bảo quản thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh Kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ và chi phí DHTM_TMU Lập kế hoạch SD TTB, dụng cụ là xác định NC về số lượng, CL các TBDC cần thiết đáp ứng YC PV tại BP buồng đồng thời ĐB SD tối đa công suất của chúng. Yêu cầu Căn cứ
  31. 2.2.4.3. Quản lý việc sử dụng và bảo quản thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh Nguyên tắc SD TB,DC .Nắm vững cách thức, quy định SD* .SD đúng mục đíchDHTM_TMU .Phải đƣợc làm sạch sau ca LV .Sắp xếp gọn gàng khi SD, đúng nơi quy định sau ca LV .K.tra t.xuyên và bảo dƣỡng định kỳ, sửa chữa kịp thời khi hỏng. Phân công quản lý TB,DC .NV phụ trách từng khu vực: QL, bảo quản và SD một số TB,DC .1 NV có trách nhiệm: QL và SD máy chà, sấy, phun, rửa, .Ngƣời QL BP buồng: GS quá trình SD và bảo quản TB,DC của NV → nâng cao độ bền, hiệu quả HĐ của TB,DC và đảm bảo ATLĐ Xem xét cấp phát TB,DC theo đề nghị của NV, đề xuất cấp trên duyệt mua
  32. Quản lý vật liệu và dụng cụ làm VS Quy trình xin mua, nhập, cấp DHTM_TMUphát và kiểm kê Xin trang bị, cấp phát Nghiệm thu Nhập kho, bảo quản Xuất kho phát hẳn và cho mƣợn Kiểm kê
  33. Quy trình xin mua, nhập, cấp phát và kiểm kê  Xin trang bị, cấpDHTM_TMU phát  Nghiệm thu . NV buồng xin trang bị, cấp phát . TB,DC nhập kho . Tổ trƣởng buồng cân đối giữa nhu phải đƣợc nghiệm cầu và tồn kho để có KH xin mua thu đúng CL, quy hoặc xin lĩnh từ tổng kho cách, giá cả; . Nguyên tắc xin mua TB,DC: phải . Khi nghiệm thu tiết kiệm, hạ giá thành, tránh mua nếu không đạt YC những thứ không cần thiết hoặc thì trả lại nơi mua, quá nhiều; nơi lĩnh . Lập phiếu “Đề xuất mua TB, DC” trình phòng chức năng và lãnh đạo phê duyệt.
  34. Quy trình xin mua, nhập, cấp phát và kiểm kê  Nhập khoDHTM_TMU, bảo quản . TB,DC nhập kho phải đƣợc vào sổ; . TB,DC trong kho phải đƣợc xếp trật tự; giữa các đồ dùng, DC phải có một khoảng cách nhất định; những thứ dễ vỡ và thƣờng dùng thì xếp ở ngăn dƣới , không xếp quá cao; . Riêng TB phải lập danh mục, đánh mã số và giao cho NV QL và SD; . Vật tƣ dễ cháy phải QL tập trung, thống nhất; . DC có giá trị để trong tủ có khóa; . Phải có biển tên tại các vị trí để DC; Phải có sơ đồ mã hóa vị trí để TB,DC để tiện khi xuất kho.
  35. Quy trình xin mua, nhập, cấp phát và kiểm kê  Xuất kho phátDHTM_TMU  Kiểm kê khăn và cho mƣợn . Mỗi tháng, quý kiểm kê 1 lần . NV phải làm phiếu . Trình tự: xác định TG, ra thông “Đề xuất TB, DC” và báo, họp tổ kiểm kê để bố trí, làm phải có chữ ký của rõ nhiệm vụ; ngƣời chủ quản mới đƣợc lĩnh TB. DC . Phải lập Bảng tổng hợp kiểm kê, có kết luận và đánh giá; gửi cho . TB, DC mƣợn đề phải phòng chức năng và lãnh đạo cấp vào “Sổ cho mƣợn đồ trên; dùng, DC”. Dùng xong phải trả ngay về . Dựa trên kết quả kiểm kê, phong kho, tránh gây mất KD làm KH xin mua, trang bị hoặc mát. làm dự toán xin mua hàng năm.
  36. Bảo trì, sửa chữa thiết bị BP buồng Kiểm tra và bảo trì thƣờng xuyên? Mục đích: ĐảmDHTM_TMU bảo hệ thống TB BP buồng HĐ tốt và kéo dài tuổi thọ. Trách nhiệm kiểm tra: NV kiểm tra hàng ngày, ngƣời QL GS chặt chẽ để phát hiện hỏng hóc và có kế hoạch bảo trì. Triển khai bảo dƣỡng TB .Bảo dƣỡng thiết bị định kỳ .Sửa chữa, bảo dƣỡng thiết bị đột xuất .Quy trình phối hợp giữa các BP trong việc bảo trì, bảo dƣỡng
  37. Bảo dƣỡng thiết bị định kỳ  KS quy định việc bảo dƣỡng TB định kỳ  BP buồng phối hợp BP kỹ thuật triển khai Sửa DHTM_TMUchữa, bảo dƣỡng thiết bị đột xuất  TH hỏng bình thƣờng: TB hỏng nhƣng chƣa quá cấp thiết để PV khách (nhà kho, phòng không có khách, ) → BP buồng báo/làm “Phiếu YC bảo dưỡng” để BP kỹ thuật có kế hoạch sửa chữa.  TH sửa khẩn cấp (phòng có khách) → BP buồng thông báo BP kỹ thuật ƣu tiên cử NV kịp thời sửa ngay, khắc phục sự cố. Nếu KH có trong phòng, trƣởng hoặc GS phòng phải xin phép KH. Sau khi sửa xong, ký xác nhận vào “Phiếu đã sửa chữa” cho BP kỹ thuật.
  38. 2.2.5. Quản lý hóa chất làm vệ sinh 2.2.5.1. Các loại hóa chất SD ở BP buổng Các chấtDHTM_TMU tẩy sạch Nƣớc Chất sát trùng Xà phòng Axit làm sạch Nƣớc tẩy rửa Chất kiềm tẩy rửa mạnh Chất tẩy rửa bề mặt cứng Chất làm bóng thủy tinh
  39. 2.2.5.2. Nhu cầu và lựa chọn hóa chất SD ở BP buổng Cách tính nhu cầu hóa chất SD ở BP buổng DHTM_TMU Căn cứ lựa chọn Nguyên tắc chọn . Loại bề mặt • Không a/h xấu đến . Đặc điểm chất gây bẩn TTB, vật dụng & MT . PP và chu kỳ làm sạch • Hòa tan nhanh trong nƣớc . Định mức, quy mô • Không làm phai màu . An toàn, hiệu quả • Ít hại cho cơ thể, mùi . Chỉ định của NSX dễ chịu
  40. 2.2.5.3. An toàn trong SD, bảo quản và pha chế hóa chất Nghị định 26/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và HD thi hành một số điều của Luật Hóa chất 2007 tại điều 7a, nêu rõ: “Đ/v người trực tiếp SX, KD, VC,DHTM_TMU cất giữ, bq, SD hóa chất cần được đào tạo , huấn luyện các nội dung về hóa chất quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản quy phạm PL hiện hành” Nên Không nên .SD hóa chất ở nơi thoáng khí .Không gạn, san chất tẩy rửa; .Đóng chặt nút đậy sau khi SD .Không hút thuốc khi SD hóa .Cất giữ hóa chất dễ cháy ở nơi chất; nhiệt độ phù hợp .Không đốt vỏ bình xịt khi đã .Không SD phải cất vào kho bảo dùng hết; quản, không để ở buồng khách .Không trộn hóa chất nhƣ chất .Mặc q/a và đeo găng tay bảo tẩy với axít lau rửa nhà VS hộ khi pha chế hoặc SD. -QĐ về bảo quản hóa chất? -QĐ về sử dung hóa chất?
  41. 2.2.5.4. Quản lý một số thiết bị, vật dụng khác ở BP buồng • Một số loạiDHTM_TMU thiết bị, vật dung: máy tính, máy in, máy nhắn tin, bộ đàm • Dự trù theo mức độ SD thực tế và định mức khấu hao tài sản; sửa chữa, bảo dƣỡng thƣờng xuyên hoặc định kỳ
  42. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2 1. Hệ thống tiêu chuẩn chức danh, bản mô tả công việc, định mức lao động và xác địnhDHTM_TMU số lao động cần thiết ở BP buồng 2. Tiêu chuẩn và tổ chức tuyển dụng lao động 3. Phân công lao động, phân ca làm việc và phối hợp phục vụ tại bộ phận buồng 4. Hình thức, nội dung đào tạo 5. Yêu cầu, nội dung, tổ chức đánh giá lao động 6. Các khu phòng dịch vụ và nguyên tắc bài trí buồng khách 7. Quản lý hàng vải và đồng phục của NV 8. Quản lý hàng đặt buồng 9. Quản lý dụng cụ, trang thiết bị làm vệ sinh 10. Quản lý hóa chất làm sạch