Quản lý tài chính về đất đai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản lý tài chính về đất đai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- quan_ly_tai_chinh_ve_dat_dai.ppt
Nội dung text: Quản lý tài chính về đất đai
- Quản lý tài chính về đất đai GVHD : NGÔ THẠCH THẢO LY NHÓM 8 TRỊNH MINH THÁI NGUYỄN ANH THƯ NGUYỄN QUỐC TRẠNG 1
- Quản lý tài chính về đất đai SƠ LƯỢC NỘI DUNG. I. Lời mở đầu. II. Nguồn thu từ đất. III. Giá đất. 1. Khái niệm giá đất. 2. Phân loại giá đất. 3. Ý nghĩa của giá đất. a. Giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. b. Giá do hình thành trong quá trình giao dịch. 2
- Quản lý tài chính về đất đai IV. CƠ QUAN LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT. 1. Cơ quan lập bảng giá đất. 2. Cơ quan thẩm định bảng giá đất. 3. Cơ quan ban hành bảng giá đất. 3
- Quản lý tài chính về đất đai I. Lời mở đầu. - Luật đất đai 1987: chưa xác định đất có giá. Giai đoạn này NN cấm các hoạt động mua bán đất - Luật đất đai 1993: Xác định đất đai có giá nhưng chưa nói đến việc quản lý tài chính về đất - Luật đất đai 2003: đưa ra nội dung quản lý tài chính về đất đai vì đây là nguồn thu quan trọng của quốc gia 4
- Quản lý tài chính về đất đai II. NGUỒN THU TỪ ĐẤT (Căn cứ vào điều 54 Luật đất đai 2003). Nguồn thu ngân sách nhà nước từ đất đai bao gồm: a. Tiền sử dụng đất trong các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; 5
- Quản lý tài chính về đất đai b. Tiền thuê đất đối với đất do Nhà nước cho thuê; c. Thuế sử dụng đất; d. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; e. Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai; f. Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; g. Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. 6
- Quản lý tài chính về đất đai III. GIÁ ĐẤT. 1. Khái niệm giá đất. Giá đất thực chất là giá trị quyền sử dụng đây là số tiền tình trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về việc sử dụng đất. 7
- Quản lý tài chính về đất đai 2. Phân loại giá đất. Giá do UBND tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương quy định, điều chỉnh hàng năm, công bố vào ngày 1/1 hàng năm. Giá hình thành trong quá trình giao dịch : chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đấu thầu các dự án cơ sở sử dụng đất. 8
- Quản lý tài chính về đất đai 3. Ý nghĩa của giá đất. a. Giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - Tính giá quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền. Tính các khoản lệ phí và các khoản thuế khác mà người sử dụng đất phải nộp. - Tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất. 9
- Quản lý tài chính về đất đai - Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá. - Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất. 10
- Quản lý tài chính về đất đai - Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế. - Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước. 11
- Quản lý tài chính về đất đai b. Giá do hình thành trong quá trình giao dịch. - Tính các loại phí, thuê khi đấu thầu các dự án sử dụng đất ,đấu giá không được thấp hơn giá do nhà nước quy đinh. - Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi cổ phần hóa. 12
- Quản lý tài chính về đất đai IV. CƠ QUAN LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT. 1. Cơ quan lập bảng giá đất. (Căn cứ vào Thông tư liên tịch Số: 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV) Sở tài nguyên và môi trường chủ trì xác định giá đất, gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá đất định kỳ hàng năm tại địa phương phù hợp với khung giá đất do Chính phủ ban hành; đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất; tổ chức thực hiện điều tra, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất. 13
- Quản lý tài chính về đất đai 2. Cơ quan thẩm định bảng giá đất. (Căn cứ vào điều 13 của Thông tư liên tịch Số: 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC) 1. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ thẩm định bảng giá đất đến Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 10 hàng năm. Hồ sơ thẩm định bao gồm: a) Công văn đề nghị thẩm định bảng giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư này); 14
- Quản lý tài chính về đất đai b) Dự thảo Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc ban hành bảng giá đất kèm theo Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất; c) Kết quả điều tra, tổng hợp thống kê giá đất thị trường trên địa bàn cấp tỉnh (theo mẫu biểu từ Mẫu số 11 đến Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này); d) Dự thảo Quyết định ban hành bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 15
- Quản lý tài chính về đất đai 2. Sở Tài chính tổ chức thẩm định bảng giá đất. a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tài chính tổ chức thẩm định, có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Văn bản thẩm định của Sở Tài chính thực hiện theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Thông tư này; 16
- Quản lý tài chính về đất đai b) Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định bảng giá đất thì Sở Tài chính phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi Sở Tài nguyên và Môi trường biết; thời gian được kéo dài việc thẩm định không quá 05 ngày kể từ ngày hết hạn thẩm định quy định tại điểm a khoản này. 17
- Quản lý tài chính về đất đai 3. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất do đại diện lãnh đạo Sở Tài chính là Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo của các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu có). 18
- Quản lý tài chính về đất đai 4. Nội dung thẩm định bảng giá đất. a) Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc phân vùng đất, xác định vùng đất, vị trí từng loại đất tại nông thôn; nguyên tắc phân loại đô thị, đường phố, vị trí đất tại đô thị; 19
- Quản lý tài chính về đất đai b) Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc xác định giá đất gồm: Nguyên tắc xác định giá đất thị trường trên cơ sở kết quả điều tra, tổng hợp giá đất thị trường tại địa bàn cấp tỉnh; nguyên tắc xác định giá đất tại khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tham khảo giá đất giáp ranh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có); 20
- Quản lý tài chính về đất đai c) Thẩm định việc áp dụng các phương pháp xác định giá đất trong việc xây dựng bảng giá đất; d) Thẩm định tính phù hợp của bảng giá đất so với khung giá các loại đất do Chính phủ quy định và so với giá đất thị trường trên cơ sở kết quả điều tra, tổng hợp thống kê giá đất thị trường trên địa bàn cấp tỉnh. 21
- Quản lý tài chính về đất đai 5. Việc thực hiện thẩm định bảng giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này không áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh bảng giá đất quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư này. 22
- Quản lý tài chính về đất đai 3. Cơ quan ban hành bảng giá đất. (Căn cứ vào điều 15 của Thông tư liên tịch Số: 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC) 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến về dự thảo bảng giá đất trước ngày 05 tháng 11 hàng năm. 23
- Quản lý tài chính về đất đai 2. Sau khi nhận được Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện dự thảo bảng giá đất; ban hành quyết định và công bố công khai bảng giá đất tại địa phương vào ngày 01 tháng 01 của năm thực hiện theo quy định tại điểm 1 khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ- CP. 24
- Quản lý tài chính về đất đai 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả xây dựng bảng giá đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hàng năm để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Kết quả xây dựng bảng giá đất gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm có: 25
- Quản lý tài chính về đất đai a) Quyết định ban hành bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất trên địa bàn cấp tỉnh; c) Biểu tổng hợp giá đất thị trường đối với từng loại đất tại cấp tỉnh theo mẫu biểu từ Mẫu số 11 đến Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này. 26
- Quản lý tài chính về đất đai 27