Phân tích huyết đồ và các thành phần tế bào máu

ppt 53 trang vanle 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân tích huyết đồ và các thành phần tế bào máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptphan_tich_huyet_do_va_cac_thanh_phan_te_bao_mau.ppt

Nội dung text: Phân tích huyết đồ và các thành phần tế bào máu

  1. Phân tích huyết đồ và các thành phần tế bào máu TS Huỳnh Nghĩa Bộ môn Huyết học, Đ.H.Y.D
  2. Mục tiêu ❑Hiểu được nguyên tắc đếm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và phân loại bạch cầu của máy đo huyết đồ tự động ❑Giải thích được ý nghĩa của các thông số chính của huyết đồ ❑Phân tích và biện luận các huyết đồ
  3. Huyết đồ ? ❑ Xét nghiệm thường quy cho các thông tin về các tế bào máu : HC, BC và TC ❑ Đánh giá ban đầu trong tất cả trường hợp để phát hiện các tình trạng ❑ thiếu máu ❑ nhiễm trùng, ❑ ung thư ❑ xuất huyết do giảm tiểu cầu ❑ Các bệnh lý phối hợp khác
  4. Các thông số chính của huyết đồ • Hồng cầu : • Bạch cầu – Số lượng hồng cầu – Số lượng bạch cầu ( – Nồng độ hemoglobin (Hb) WBC) – Dung tích hồng cầu ( Hct) – Công thức bạch cầu ( – Thể tích trung bình của WBC –F) hồng cầu (MCV) – Lượng hemoglobin trung bình trong một HC ( • Tiểu cầu: MCH) – Nồng độ hemoglobin – Số lượng tiểu cầu ( trung bình trong một HC PLT.count) (MCHC) – Hồng cầu lưới ( Reticulocyte)
  5. Nguyên tắc Coulter ❑ Cho 1 dòng điện đi qua 2 điện cực đặt trong 2 ngăn chứa một dung dịch muối, phân cách bởi một khe nhỏ ( 100 m) ❑ Khi một tế bào đi qua khe nó làm dịch chuyển một lượng dung dịch muối tương ứng với kích thước tế bào, làm ngắt quãng dòng điện (tăng điện trở), tạo ra 1 xung điện ❑ Số lượng và biên độ các xung điện cho biết số lượng và kích thước tế bào
  6. Nguyên tắc đếm tế bào máu ❑Đếm HC, TC – Máu được pha loãng với một dung dịch đẳng trương – HC, TC được cho đi qua khe có đường kính 7- 8 m ❑Đếm BC – Máu được pha loãng với một dung dịch chứa axít để làm vỡ HC – BC được cho đi qua khe có đường kính 100 m
  7. Máy đếm tế bào máy tự động ❑ Máy đếm tế bào nguyên lý tổng trở: phân biệt từng loại tế bào dựa vào kích thước tế bào. ❑ Các máy thế hệ sau: ứng dụng laser và xung điện đa chiều nên có tốc độ cao và phân loại tế bào chính xác hơn. ❑ trước 1996 khả năng phân loại chính xác các thành phần bạch cầu nói chung không quá 90%. ❑ Các máy model gần đây, với việc áp dụng tổng hợp các cơ chế tổng trở, xung điện đa chiều, laser và scatter nên khả năng nhận diện tế bào được nâng đến 95%. Một số serie máy có thể phân biệt được các loại bạch cầu ưa a xít, ưa baso, hồng cầu lưới bằng việc kết hợp với các phương pháp nhuộm men peroxydase, nhuộm RNA/DNA, nhuộm huỳnh quang, phân tích huyết sắc tố ❑ (CellDyn 4000 của hãng ABBOTT, SE-Advance của hãng Sysmex ).
  8. Nguyên tắc đếm tế bào dòng chảy ( Flow Cytometry)
  9. Khảo sát dòng hồng cầu ở máu ngoại vi - Đếm số lượng hồng cầu - Nồng độ Hemoglobin - Dung tích hồng cầu - Các chỉ số hồng cầu : MCV, MCH, MCHC - Hồng cầu lưới
  10. 1. Số lượng hồng cầu (RBC) Ý nghĩa HC chứa Hb có vai trò chuyên chở oxy. Lượng oxy cung cấp thay đổi theo số lượng HC Giới hạn Nam: 4,7-6,1 M/L bình thường Nữ : 4,2-5,4 M/L Thiếu máu (thiếu sắt, B12, axít folic; tiêu huyết; suy tủy ) Đa hồng cầu, mất nước (tiêu chảy, phỏng ) M (mega)= 106;  (micro)=10-6
  11. Bình thường Thiếu máu do thiếu sắt Đa hồng cầu
  12. 2. Nồng độ hemoglobin trong máu (HGB) Ý nghĩa Hb : Heme + Globin vai trò vận chuyển Oxy của HC Định nghĩa thiếu máu:  HGB Giới hạn Nam: 14-18 g/dL bình thường Nữ : 12-16g/dL Thiếu máu < 12g/dl ( quy luật số 2) 9-<12 : nhẹ, 7-9 : Trung bình, 5-7< nặng, <5 : rất nặng
  13. 3. Dung tích hồng cầu (HCT) Định nghĩa Thể tích chiếm bởi hồng cầu trong 1 thể tích máu Giới hạn Nam: 42% - 52% bình thường Nữ : 37% - 47% Thiếu máu Đa hồng cầu, mất nước
  14. 4. Thể tích trung bình của HC (MCV) Ý nghĩa (HCT/RBC) x10 Phân biệt nguyên nhân thiếu máu Giới hạn BT 80 - 94 fL Thiếu máu HC nhỏ : MCV 100fl (thiếu B12, axít folic) Thiếu máu HC đẵng bào ( sản BT xuất do ung thư, suy tủy; tán huyết; xuất huyết)
  15. 4. Hình ảnh MCV (tt) Thiếu máu Bình thường Thiếu máu HC Bình thường HC nhỏ do to do thiếu B thiếu sắt 12
  16. 5. Lượng Hb trung bình trong HC (MCH) Ý nghĩa (HGB/RBC) x10  khi sản xuất Hb  (HC nhược sắc) khả năng vận chuyển oxy của HC Giới hạn BT 27 – 31pg Thiếu máu HC nhược sắc : MCH < 23 pg (thiếu sắt; thalassemia) Thiếu máu HC ưu sắc (thiếu B12;, axít folic) (pico = 10-12)
  17. 6. Nồng độ Hb trung bình trong HC (MCHC) Ý nghĩa (HGB/HCT) x 100 Nồng độ Hb trung bình trong một thể tích HC Giới hạn BT 33 – 37 g/dL Thiếu máu HC nhỏ nhược sắc (thiếu sắt; thalassemia) Thiếu máu HC ưu sắc (HC hình cầu) Thiếu máu HC to bình sắc (thiếu B12;, BT axít folic)
  18. MCH và MCHC Thiếu máu hồng cầu HC hình cầu ưu sắc nhược sắc do thiếu sắt
  19. 7.Phân bố thể tích HC (RDW) Ý nghĩa (SD/MCV) x 100 Khảo sát sự biến thiên của V (HC) Phân biệt giữa thiếu máu do thiếu sắt và thalassemia Giới hạn BT 11,5% - 14,5% RDW > 15% Thiếu sắt RDW< 11% Bệnh lý Thalassemia BT hoặc
  20. 7.Phân bố thể tích HC (RDW) • RDW  trong thiếu máu do thiếu sắt • RDW không  trong thalassemia
  21. 8. Hồng cầu lưới (Reticulocytes) ❑ HCL là những HC xuất phát từ tủy xương và lưu hành trong máu ngoại vi một ngày trước khi mất RNA còn lại và chuyển thành HC trưởng thành. ❑ Tủy xương có khả năng đáp ứng tình trạng thiếu máu bằng cách tăng sản xuất HCL gấp 6-8 lần bình thường. ❑ Nếu thiếu máu mà HCL thấp hoặc bình thường → tủy giảm sản xuất HC ❑ .Nếu thiếu máu mà HCL tăng là do tăng phá hủy ngoại vi hoặc do mất máu cấp tính
  22. 8. Hồng cầu lưới (Reticulocytes) Hồng cầu lưới với nhuộm Supravital HCL dạng (polychromatophilia).
  23. 8. Hồng cầu lưới (Reticulocytes) ❑Số lượng HCL bình thường : 0,5 -1,5% ❑SL HCL tuyệt đối : 25.000 →75.000/mm3 ❑Điều chỉnh số lượng HCL theo Hb và Hct 1. [Hct của BN / Hct BT tương ứng tuổi và giới ] x % HCL – VD : BN nữ thiếu máu với Hct : 24% và HCL : 3% [24%/40%] x 3% = 1.8% < 2% 2. [Hb của BN / Hb BT tương ứng tuổi và giới ] x % HCL - VD : BN nữ thiếu máu Hb: 8g/dl và HCL : 3% [8/14] x 3% = 1.7% < 2%
  24. 9. Số lượng bạch cầu (WBC) Ý nghĩa BC chống lại sự xâm nhập của vật lạ (vi trùng, siêu vi, ký sinh trùng ) Giới hạn BT 5,0 – 10 x 109/L Nhiễm trùng, dị ứng, viêm, tổn thương mô, ung thư, bệnh bạch cầu Nhiễm trùng nặng, AIDS, suy tủy, điều trị ung thư, thiếu vitamin K (kilo) = 103
  25. 8. WBC (tt) • Số lượng BC lymphô • Số lượng BC bình thường lynmphô tăng cao trong bệnh bạch cầu dòng lymphô
  26. 9. Công thức bạch cầu Bạch cầu Trung tính BC ái toan BC ái kiềm hạt (NEUT) (EOS) (BASO) Số lượng 1,9 – 8 K/L 0 – 0,8 K/L 0-0,2 K/L Tỉ lệ 40-74% 0-7% 0-1,5% Nhiễm trùng, Dị ứng, Nhiễm độc viêm, CML nhiễm ký ,stress sinh trùng
  27. 9. Công thức bạch cầu (tt) Bạch cầu Đơn nhân (MONO) Lymphô (LYMPH) không hạt Số lượng 0,16 - 1 K/L 0,9 - 5,2 K/L Tỉ lệ 3,4-9% 19-48% Nhiễm trùng, Nhiễm siêu vi viêm, ung thư
  28. 10. Số lượng tiểu cầu (PLT) Ý nghĩa Tiểu cầu có vai trò cầm máu Giới hạn BT 200 - 400 x 1012/L Thiếu máu, cắt lách, tăng sinh tủy Xuất huyết giảm tiểu cầu, lách to, ung thư
  29. Các yêu cầu khi phân tích 1 huyết đồ ❖ Dòng hồng cầu – BN có thiếu máu không ? ( Hb) – Mức độ thiếu máu ? ( Hb, quy luật số 2) – Thiếu máu loại gì? • HC nhỏ , nhược sắc • HC đẵng sắc, đẵng bào • HC to, ưu sắc – Tủy có đáp ứng với thiếu máu không ?
  30. Các yêu cầu khi phân tích 1 huyết đồ • Dòng bạch cầu : – Số lượng bạch cầu : • Tăng SLBC > 10.000/mm3 • Giảm SLBC < 4.000/mm3 – Công thức bạch cầu : • Tăng : Chủ yếu SN, Lymphocyte – Đầy đủ các giai đoạn BC – Có khoảng trống BC • Giảm : Chủ yếu Neutrophil – < 1000/mm3 – < 500/mm3
  31. • Trần Duy K., 16t, học sinh, nhà ở Q.8, nhập viện vì chóng mặt. Từ hôm qua đi tiêu phân đen 2 lần. Không đau bụng, không ói.Tiền căn bị loét tá tràng. RBC 3,50 (4,2 - 5,4) M/L  HGB 9,8 (14 - 18) g/dL  HCT 27,9 (42 - 52) %  MCV 84,9 (81 - 99) fL BT MCH 29,6 (27 - 31) pg BT MCHC 34,9 (33 - 37) g/dL BT HCL 6% (0,5-1,5) 5%  RDW 15% (11,5 - 14,5) % 
  32. WBC 18,5 (5,2 - 12,4) K/L  NEUT 15,3 (1,9 - 8) K/L  82,6 (40 - 74) % LYMPH 1,83 (0,9 - 5,2) K/L BT 9,89 (19 - 48) % MONO 1,34 (0,16 - 1) K/L  7,24 (3,4 - 9) % EOS 0,014 (0-1,5) K/L BT 0,07 (0 - 7) % BASO 0,026 (0 - 0,2) K/L BT 0,14 (0 - 1,5) % PLT 231 (130 - 400) K/L BT
  33. Nhận xét • Thiếu máu , mức độ nhẹ-trung bình, đẵng sắc đẵng bào, HCL tăng, tủy có đáp ứng • Bạch cầu tăng , chủ yếu SN và tăng nhẹ Monocyte • Tiểu cầu : bình thường • Kết luận : Td Xuất huyết tiêu hóa cấp, tăng phản ứng HCL và bạch cầu đa nhân trung tính • ĐN: Nội soi DD-TT chẩn đoán
  34. • Nguyễn Thị Kim L., công nhân, nhà ở Q.7.Nhập viện vì sốt cao. Sốt 40˚C 2 ngày nay, đau vùng hạ sườn phải. Tiêu tiểu bình thường. RBC 4,5 (4,2 - 5,4) M/L BT HGB 12,1 (12 - 16) g/dL BT HCT 35,4 (37 - 47) %  MCV 78,7 (81 - 99) fL  MCH 26,9 (27 - 31) pg Hơi  MCHC 34,2 (33 - 37) g/dL BT RDW 14,6 (11,5 - 14,5) % 
  35. WBC 21,5 (5,2 - 12,4) K/L  NEUT 19,6 (1,9 - 8) K/L  91,1 (40 - 74) % LYMPH 0,945 (0,9 - 5,2) K/L BT 4,39 (19 - 48) % MONO 0,951 (0,16 - 1) K/L BT 4,41 (3,4 - 9) % EOS 0,00 (0-1,5) K/L BT 0,00 (0 - 7) % BASO 0,011 (0 - 0,2) K/L BT 0,051 (0 - 1,5) % PLT 183 (130 - 400) K/L BT
  36. Nhận xét • Không thiếu máu , HC đẵng sắc đẵng bào, • Bạch cầu tăng cao, chủ yếu SN • Tiểu cầu : bình thường • Kết luận : Td tăng BC hạt trung tính do nhiễm trùng đường mật • ĐN: CRP, Cấy máu TM, Siêu âm bụng .
  37. • Nguyễn Thi. Minh T., 21t, buôn bán, nhà ở Đồng Nai. Nhập viện vì nổi chấm đỏ ở 2 chân. Sốt 3 ngày, sau đó hết sốt nhưng 4 ngày sau nổi chấm đỏ ở hai chân và tay. RBC 4,73 (4,2-5,4) M/L BT HGB 13,8 (12-16) g/dL BT HCT 39,9 (37-47) % BT MCV 89,3 (81-99) fL BT MCH 29,1 (27-31) pg BT MCHC 34,6 (33-37) g/dL BT RDW 14,4 (11,5-14,5) % BT
  38. WBC 5,86 (5,2 - 12,4) K/L BT NEU 1,72 (1,9 - 8) K/L  29,4 (40 - 74) % LYMPH 3,63 (0,9 - 5,2) K/L BT 62 (19 - 48) % MONO 0,394 (0,16 - 1) K/L BT 6,72 (3,4 - 9) % EOS 0,068 (0-1,5) K/L BT 1,16 (0 - 7) % BASO 0,045 (0 - 0,2) K/L BT 0,762 (0 - 1,5) % PLT 19 (130 - 400) K/L 
  39. Nhận xét • Không thiếu máu , HC đẵng sắc đẵng bào, • Bạch cầu số lượng bình thường, giảm số lượng BC hạt trung tính • Tiểu cầu : giảm nặng < 20.000/mm3 • Kết luận : XHGTC sau nhiễm siêu vi • ĐN: HTCĐ Denguer ,CRP, tủy đồ, ANA, anti ds DNA .
  40. • Mai Tuyết L., 59t, nội trợ, nhà ở Q.6. Nhập viện vì nhức đầu.Tiền sử bị suy thận, đang chạy thận nhân tạo. RBC 1,85 (4,2-5,4) M/L  HGB 5,72 (12-16) g/dL  HCT 16,8 (37-47) %  MCV 89,9 (81-99) fL BT MCH 30,9 (27-31) pg BT MCHC 34,3 (33-37) g/dL BT HCL 3 (0,5-1,5) %  RDW 17,5 (11,5-14,5) % 
  41. WBC 8,87 (5,2 - 12,4) K/L BT NEU 1,9 (1,9 - 8) K/L BT 77,1 (40 - 74) % LYMPH 0,98 (0,9 - 5,2) K/L BT 11,1 (19 - 48) % MONO 0,7 (0,16 - 1) K/L BT 8,25 (3,4 - 9) % EOS 0,3 (0-1,5) K/L BT 3,17 (0 - 7) % BASO 0,03 (0 - 0,2) K/L BT 0,366 (0 - 1,5) % PLT 204 (130 - 400) K/L BT
  42. Nhận xét • thiếu máu mức độ nặng , HC đẵng sắc đẵng bào, HCL 3%, hiệu chỉnh HCL – (16,8/40 ) x3% = 1,26% < 2% – (5,72/14) x 3% = 1,23 < 2% • Bạch cầu số lượng bình thường • Tiểu cầu : bình thường • Kết luận : Thiếu máu nặng, tủy không đáp ứng → suy thận, giảm sx Erythropoietin • ĐN: ĐLượng [ Erythropoietin ]
  43. BN nữ, 48 tuổi. Nhập viện vì mệt, chóng mặt và buồn ói , không sốt, không xuất huyết, ăn uống kém , đi cầu bình thường và trong 3 tháng có tình trạng rong kinh kéo dài
  44. Câu hỏi • Biện luận kết quả xét nghiệm huyết đồ và các xét nghiệm nêu trên ? • Các bệnh lý nào có thể chẩn đoán trong trường hợp này ? • Đề nghị thêm các xét nghiệm nào để có thể chẩn đoán bệnh ?
  45. BT   BT   BT    BT 
  46. Bài tập • BN nữ , 32 tuổi nhập viện : đau dầu vùng hốc mắt, nói khó và tê đầu chi trong nhiều tuần qua • Khám : – Tỉnh, tiếp xúc được – Thiếu máu mức độ trung bình-nặng – Xuất huyết ngoài da – Nói khó và đau đầu
  47. Xét nghiệm Huyết đồ
  48. Câu hỏi • Biện luận kết quả xét nghiệm huyết đồ và các xét nghiệm nêu trên ? • Các bệnh lý nào có thể chẩn đoán trong trường hợp này ? • Đề nghị thêm các xét nghiệm nào để có thể chẩn đoán bệnh ?