Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương I: Tổng quan về ngân hàng trung ương

pdf 71 trang vanle 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương I: Tổng quan về ngân hàng trung ương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghiep_vu_ngan_hang_trung_uong_chuong_i_tong_quan_ve_ngan_ha.pdf

Nội dung text: Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương I: Tổng quan về ngân hàng trung ương

  1. PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
  2. Chương I TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (Central Bank)
  3. I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI & BẢN CHẤT CỦA NHTW 1. Qúa trình ra đời của NHTW o Giai đoạn I:Giai đoạn phát triển từ loại Ngân hàng thương mại (Commercial Bank) trở thành loại Ngân hàng Phát hành (Issuing Bank).TK XVI_TK XVII o Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ ngân hàng phát hành trở thành các ngân hàng phát hành độc quyền-Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu TK XVIII đến đầu TK XX). o Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ Ngân hàng phát hành độc quyền thành ngân hàng Trung ương (Central Bank). Từ giữa TK XX 2. Bản chất của NHTW: + Là NHPH độc quyền của Nhà nước & là NH của NH + Là bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vựcTTNH + Là cơ quan quản lý KT-TC tổng hợp của một quốc gia, là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh tốn của tồn bộ nền kinh tế
  4. II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW: 1) Chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng: + Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng + Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế 2) Chức năng nghiệp vụ của NHTW:  Phát hành tiền và điều tiết lưu thơng tiền tệ: + Phát hành tiền cho nền kinh tế + Điều tiết lưu thơng tiền tệ  Thực hiện chức năng Ngân hàng của Ngân hàng : + Giao dịch với các NHTM + Tổ chức và điều hành hoạt động các loại thị trường tiền tệ  Thực hiện chức năng ngân hàng của Chính phủ : + Làm đại lý cho Chính phủ về phát hành và thanh tốn trái phiếu + Giao dịch với hệ thống kho bạc nhà nước
  5. III.MƠ HÌNH TỔ CHỨC NHTW: 1. Mơ hình thứ nhất: Mơ hình NHTW trực thuộc Chính phủ + NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ + Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của NHTW
  6. Hình A: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Công Thương, Nông nghiệp, v.v ) CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ – XÃ HỘI
  7. 2. Mơ hình thứ hai: Mơ hình NHTW trực thuộc Quốc hội : + NHTW độc lập với Chính phủ + Chính phủ khơng giám sát, kiểm tra hoạt động SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, TM, Công nghiệp, Nông nghiệp, v.v ) CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ – XÃ HỘI
  8. IV. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ở VN: 1. Lịch sử ra đời của NHTW ở VN: •*Ngày 6/5/1951 thành lập NHQGVN ( National Bank Of VN-NBV) •*Tháng 10/1961 đổi tên thành NHNNVN ( State Bank Of VN- SBV) •*Tháng 7/1976 tiếp quản và hợp nhất tồn bộ hệ thống NH Miền nam vào SBV •*Ngày 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ thống NH hai cấp •*Ngày 24/5/1990 cơng bố 2 Pháp lệnh NH- Đánh dấu sự ra đời của hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT việt Nam •* Ngày 02/12/1997 thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH 2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Hiện nay, hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được tổ chức như sau:  Trụ sở Trung ương : Đặt tại thủ đơ Hà nội, với bộ máy quản lý tập trung gồm : Thống đốc, 4 Phĩ thống đốc. Vụ trưởng các Vụ tham mưu  Chi nhánh địa phương: Đặt tại các tỉnh ,thành phố trực thuộc làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên địa bàn 63 tỉnh ,thành phố
  9. Chương II NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN & ĐIỀU TIẾT LƯU THƠNG TIỀN TỆ
  10. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG: 1. In tiền, đúc tiền, bảo quản và vận chuyển tiền: 1.1. In và đúc tiền (Printing Money and Casting Money) Quy trình in tiền ,đúc tiền : Bước 1 : Thiết kế mẫu các loại tiền: • - Cĩ tính thẩm mỹ • - Dễ nhận biết • - Tiện dụng • - Khả năng chống giả cao Bước 2 : Chế bản in, đúc tiền : - Ứng dung cơng nghệ tiên tiến -Đầy đủ nội dung chi tiết theo bản mẫu thiết kế Bước 3 :Tổ chức và quản lý việc in tiền, đúc tiền : • - Trách mhiệm của nhà máy in đúc tiền • - Trách nhiệm của NHNN • - Trách nhiệm của Bộ Tài chính
  11. 1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền: Bảo quản tiền: Tiền mới in, đúc (tiền mới)là tài sản cĩ giá trị, phải được bảo quản an tồn tuyệt đối: - Trách nhiệm bảo quản tiền của Nhà máy in tiền - Trách nhiệm bảo quản tiền của NHNN - Trách nhiệm bảo quản tiền của các TCTD Để việc bảo quản được thực hiện tốt ,cần cĩ hệ thống Kho tiền và chế độ quản lý kho tiền chặt chẽ , nghiêm ngặt Vận chuyển tiền : + Phạm vi và trách nhiệm vận chuyển tiền: - Vận chuyển tiền từ nhà máy đến Tổng kho - Vận chuyển tiền giữa Tổng kho và Chi kho - Vận chuyển tiền từ chi kho đến các kho quỹ của các TCTD + Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển tiền : - Phương tiện vận chuyển - Nguyên tắc vận chuyển : ( Lệnh điều chuyển, Bảo vệ & áp tải, Bí mật hành trình ) +Bảo vệ việc vận chuyển tiền : - Trách nhiệm của Bộ cơng an - Trách nhiệm của Chính quyền các cấp
  12. 2. Phát hành tiền (Issuing Money): Phát hành tiền là đưa tiền in sẵn từ trong kho vào lưu thơng để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế – xã hội : + Cơ quan phát hành tiền : NHNN Việt nam + Kỹ thuật phát hành tiền : Đưa tiền từ quỹ nghiệp vụ phát hành thơng qua các kênh phát hành tiền đã định sẵn Cĩ thể tĩm tắt việc phát hành tiền qua sơ đồ sau đây:
  13. Quỹ Dự trữ phát hành Trung ương ( Tổng kho ) Quỹ Dự trữ phát hành chi nhánh (Chi kho) Quỹ nghiệp vụ phát hành Quỹ tiền mặt của các TCTD ( Ngân quỹ giao dịch ) Tiền mặt đang lưu hành
  14. 3. Thu hồi và tiêu hủy tiền: Tiền được sử dụng trong lưu thơng qua năm tháng sẽ bị rách nát, hao mịn, làm cho việc giao dịch thanh tốn gặp khĩ khăn, trở ngại, và sẽ được thu hồi .Khi khơng đủ tiêu chuẩn lưu hành nĩ sẽ được tiêu hũy + Các loại tiền được tiêu hũy -Tiền khơng đủ tiêu chuẩn lưu hành -Tiền bị đình chỉ lưu hành + Thời gian và địa điểm tiêu hũy tiền - Thời gian : Hàng năm hoặc 6 tháng một lần - Địa điểm : Tại kho tiền của NHNN + Phương thức tiêu hũy tiền - Cắt nhỏ ,xé vụn - Phân hũy bằng dung dịch hĩa chất - Đốt cháy thành tro
  15. 4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm 4.1. Tiền mẫu: Tiền mẫu là đồng tiền chính thức của một nước, một nhĩm nước , được sử dụng làm mẫu (SPECIMEN) để đối chứng, khơng được sử dụng trong lưu thơng 4.2.Tiền lưu niệm: Tiền lưu niệm là đồng tiền giấy, hoặc tiền kim loại được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu niệm, dự trữ hoặc những mục đích khác. Loại tiền này được thiết kế riêng để phân biệt với tiền lưu hành - Tiền lưu niệm bằng dấu hiệu cĩ mệnh gía lớn - Tiền lưu niệm đúc bằng Vàng
  16. II. NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TIỀN: 1. Nguyên tắc cân đối: - Cân đối tiền- hàng - Cân đối cung –cầu tiền tệ - Cân đối cơ cấu loại tiền 2. Nguyên tắc bảo đảm : - Bảo đảm bằng vàng - Bảo đảm bằng tín dụng – hàng hĩa - Bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ 3.Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất - Trung ương thống nhất quản lý việc phát hành tiền - Thực hiện kỹ thuật phát hành chặt chẽ
  17. III. CÁC KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN: 1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ thống Ngân hàng Trung gian: Cho các NHTM và các TCTD vay vốn dưới nhiều hình thức khác nhau 2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với chính phủ: Mua trái phiếu Chính phủ hoặc tạm ứng cho NSNN 3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đối: Mua ngoại tệ trên thị trường để giử ổn định tỷ giá
  18. Trường hợp 1: Nếu cung vượt cầu với khối lượng lớn, làm tỷ giá giảm xuống quá thấp, NHTW sẽ MUA ngoại tệ vào đẻ kéo tỹ giá lên .NHTW sử dụng vốn phát hành để mua ngoại tệ khi được Chính phủ đồng ý Trường hợp 2: Nếu cầu ngoại tệ vượt cung với số lượng lớn và kéo dài, dẫn đến tỷ giá tăng lên quá cao thì NHTW sẽ BÁN ngoại tệ để thiết lập sự cân bằng cung cầu, nhờ đĩ giữ cho tỷ giá khơng tăng quá cao.
  19. 4. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở: Khi cần phát hành tiền qua kênh này, NHTW sẽ thơng báo MUA chứng từ cĩ giá cho các NHTM biết để họ đăng ký BÁN cho NHTW theo phương thức đấu thầu. Khi NHTW cần thu hồi tiền từ lưu thơng về, NHTW sẽ thơng báo BÁN chứng từ cĩ giá. Các NHTM đăng ký MUA theo phương thức đấu thầu
  20. Chương III NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
  21. 3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW: 3.1.1 Nguyên tắc chung : + Khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu của CSTT + Chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo diễn biến của thị trường 3.1.2 Mục đích : + bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM & TCTD khác + Thúc đẩy tăng trương kinh té bền vững + Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế 3.1.3. Thời hạn tín dụng: Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện đối với NHTM đều cĩ thời hạn ngắn hạn .
  22. 3.2 CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTW: 3.2.1. Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ cĩ giá (Discounting and Rediscounting) a) Khái niệm b) Đối tượng và điều kiện chiết khấu – Đối tượng chiết khấu – Điều kiện chiết khấu c) Phương thức chiết khấu
  23. Phương thức chiết khấu mua đứt: Cơng thức xác định số tiền chiết khấu: Gck G TT LSCK *T 1 Trong đĩ: 365*100 Gtt: Số tiền thanh tốn cho NHTM khi CK mua đứt Gck: Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ) + Đối với chứng từ trả lãi trước một lần: Gck= MG + Đối với chứng từ trả lãi sau một lần: Gck= MG +( MG x Tg x L/s) + Đối với chứng từ trả lãi sau định kỳ : Gck = MG + Lãi định kỳ chưa trả + Đối với chứng từ trả lãi trước định kỳ Gck = MG + Lãi định kỳ chua trả LSCK : Lãi suất chiết khấu T: Thời hạn hiệu lực cịn lại của chứng từ (ngày ) Tg : Thời hạn gốc của chứng từ L/s : Lãi suất Trái phiếu
  24. Phương thức chiết khấu cĩ kỳ hạn Cơng thức xác định số tiền chiết khấu: Gck LSCK.TCK G Gbl GTT 1 TT LSCK.T 365.100 1 365.100 Chú thích: - Gck :Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ) - GTT : Giá trị thanh tốn cho NHTM (tại thời điểm chiết khấu) - LSCK : Lãi suất chiết khấu ( Nếu LSCK cĩ thay đổi thì được áp dụng khi tính giá bán lại) - T : Thời hạn cịn lại của chứng từ cĩ giá - TCK : Thời hạn chiết khấu - Gbl : Giá bán lại ( giá NHTM mua lại khi hết hạn chiết khấu)
  25. d) Phương thức giao dịch: • Phương thức giao dịch trực tiếp : • Thực hiện đối với chứng từ cĩ giá tồn tại dưới hình thức chứng chỉ • Phương thức giao dịch gián tiếp • Thực hiện đối với chứng từ cĩ giá ghi sổ 3.2.2 Tái cấp vốn ( Refinancing) 3.2.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ cĩ giá (Mortgaged Lending) a) Khái niệm Cho vay cầm cố chứng từ cĩ giá, được thể hiện qua sơ đồ sau đây:
  26. Cho vay bằng tiền (1) Cho vay cầm cố chứng từ cĩ giá Chuyển giao chứng từ cầm cố NHTW NHTM (Central Bank) (Commercial Bank) Chuyển trả chứng từ cầm cố (2) Thu nợ khi đáo hạn Hồn trả nợ gốc và lãi vay
  27. 3.2.2.2 Cho vay lại: a) Mục đích b) Đối tượng c) Điều kiện 3.2.2.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định: a) Mục đích b) Đối tượng cho vay 3.2.3 Cho vay thanh tốn: 3.2.3.1 Cho vay thanh tốn thường xuyên a) Mục đích b) Phương thức 3.2.3.2 Cho vay khơi phục năng lực chi trả
  28. 3 .2.4 Bảo lãnh cho các ngân hàng thương mại a) Mục đích b) Đối tượng được bảo lãnh c) Điều kiện bảo lãnh d) Thời hạn bảo lãnh e) Tổng mức bảo lãnh f) Hình thức bảo lãnh g) Quy trình bảo lãnh 3.2.5 Tạm ứng cho ngân sách nhà nước: a) Mục đích b) Thời hạn cho vay
  29. Chương IV NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
  30. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ: 1. Khái niệm: * Thị trường mở (Open Market- OM): Thị trường giao dịch mua bán chứung từ cĩ giá giữa NHTW với các NHTM và các tổ chức khác, thơng qua đĩ mà tác động đến khối tiền cung ứng cho nền kinh tế, và điều chỉnh hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng * Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operations - OMO): Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ của NHTW để tiến hành mua bán ngắn hạn các chứng từ cĩ giá trên thị trường tiền tệ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
  31. 2. Hàng hĩa của thị trường mở: Hàng hĩa của thị trường mở gồm các loại sau:  Tín phiếu kho bạc (Treasury Bonds)  Tín phiếu Ngân hàng Trung ương (Central Bank Bonds)  Trái phiếu chính phủ (Government Bonds)  Trái phiếu đơ thị (Municipal Bonds)  Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of Deposits)  Hối phiếu (Bill of Exchange)
  32. 3. Các chủ thể tham gia thị trường mở:  Ngân hàng Trung ương  Đối tác của NHTW : + Các Ngân hàng Thương mại : - NHTM Nhà nước - NHTM Cổ phần - NHTM Liên doanh - NHTM Nước ngồi + Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng - Cơng ty Tài chính - Cơng ty Cho thuê tài chính - Quỹ tín dung Nhân dân II. CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ: (PHƯƠNG THỨC MUA, BÁN CHỨNG TỪ CĨ GIÁ) .1. Giao dịch khơng hồn lại (mua hoặc bán hẳn ): Đây là giao dịch mua bán CTCG, mà bên mua và bên bán khơng cĩ bất kỳ một cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các chứng từ đĩ Giá cả giao dịch được xác định theo cơng thức sau :
  33. GT G MB Lãi suấtx Thời hạn còn lại (ngày) 1 365* 100 Trong đĩ:  GMB: là giá cả mua, bán chứng từ cĩ giá giữa NHTW và đối tác ( Đây chính là giá trị của CTCG tại thời điểm định giá- ký hiệu là G )  GT : là giá trị khi đáo hạn của chứng từ cĩ giá : +Nếu CTCG, lãi trả trước một lần : GT= MG +Nếu CTCG, lãi trả trước định kỳ: GT = MG + Lãi định kỳ chưa trả +Nếu CTCG , lãi trả sau định kỳ:GT=MG+Lãi định kỳ chưa trả +nếu CTCG, lãi trả một lần khi đáo hạn:GT=MG + ( MG x Tg x L/s)  Lãi suất: - Lãi suất trúng thầu (nếu đấu thầu lãi suất). -Lãi suất cơng bố của NHTW ( Nếu đấu thầu khối lượng).
  34. 2.Giao dịch cĩ hồn lại( Mua bán cĩ kỳ hạn – REPO) Giao dịch mua,bán CTCG giữa NHTW với các đối tác, trong đĩ bên bán cam kết sẽ mua lại các chứng từ đã bán khi đến hạn quy định  Sơ đồ giao dịch cĩ kỳ hạn: NHTW bán và mua lại chứng từ cĩ giá Chứng từ có giá  NHTW bán chứng từ có giá Tiền Giao dịch có kỳ hạn Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Trung ương (REPO) (các thành viên thị trường) Tiền  NHTW mua lại chứng từ có giá Chứng từ có giá
  35.  Sơ đồ giao dịch cĩ kỳ hạn: NHTM bán và mua lại chứng từ cĩ giá Chứng từ cĩ giá  NHTM bán chứng từ cĩ giá Tiền Giao dịch cĩ kỳ hạn Ngân hàng Trung ương Ngân hàng Thương mại (REPO) (thành viên thị trường) Tiền  NHTM mua lại chứng từ cĩ giá Chứng từ cĩ giá
  36. Trong giao dịch cĩ kỳ hạn, giá cả mua, bán chứng từ cĩ giá được xác định như sau: GT G (Giá bán) B Lãi suất x Thời hạn hiệu lực còn lại (ngày) 1 365 x 100 Lãi suất x Thời hạn bán (ngày) GM (Giá mua) GB x 1 365 x 100
  37. Trong đĩ:  GT: Giá trị khi đáo hạn của chứng từ cĩ giá GT được xác định tương tự như trong giao dịch mua bán hẵn  Gb : Giá bán chứng từ cĩ giá(Đây cũng chính là giá trị CTCG tại thời điểm định giá và được ký hiệu là G )  Gm: Giá mua lại chứng từ cĩ giá  Lãi suất: + Lãi suất đấu thầu (nếu đấu thầu lãi suất) + Lãi suất cơng bố của NHTW( nếu đấu thầu khối lượng)
  38. + Theo quy chế TTM mới ban hành thì : Cơng thức xác định giá cả giao dịch trong mua bán hẵn như sau : Gđ = G GT G Lãi suấtx Thời hạn còn lại (ngày) 1 365* 100 Cơng thức xác định giá cả giao dich trong mua bán cĩ kỳ hạn như sau : L.T Gđ = G ( 1-h ) b Gv Gđ 1 365.100 Trong đĩ : Gđ : Là thanh tốn giữa NHTW và NHTM G : Là giá trị CTCG tại thời điểm định giá Gv : Giá bên bán mua lại CTCG khi đến hạn giao dịch h : Tỷ lệ chênh lêch giữa G và Gđ ( Tỷ lệ này được NHTW quy định trong từng trường hợp giao dịch) L : - L/s trúng thầu ( Nếu đấu thầu L/s ) - L/s cơng bố ( Nếu đấu thầu khối lượng) Tb : Thời hạn bán (Thời hạn giao dịch REPO)
  39. III.CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ: 1. Đấu thầu khối lượng: NHTW thơng báo khối lượng cần mua hoặc bán với lãi suất cố định( L/s cơng bố) , các NHTM chỉ cần đăng ký khối lương bán hoặc mua trong phạm vi khối lương thơng báo , thì được coi là hợp lệ. Tất cả khối lượng trúng thầu đều sử dụng lãi suất cơng bố để tính giá cả giao dịch 2. Đấu thầu lãi suất: NHTW chỉ thơng báo khối lượng cần mua hoặc cần bán. Các NHTM đăng ký khối lượng với các mức lãi suất khác nhau ( Tối đa khơng quá 5 mức lãi suất) Dựa vào đĩ NHTW xác định khối lượng trúng thầu cho từng thành viên và sử dụng lãi suất trúng thầu của mỗi thành viên để xác định giá cả giao dịch
  40. IV. PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU: 1 xét thầu khối lượng : Trường hợp 1: Tổng khối lượng đặt thầu Tổng khối lượng thơng báo thì tất cả các khối lượng đặt thầu đều được đáp ứng. Trường hợp 2: Tổng khối lựơng đặt thầu > Tổng khối lượng thơng báo thì NHTW sẽ xét thầu theo tỷ lệ phân bổ. Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên được xác định theo cơng thức sau: Khối lượng trúng thầu = Khối lượng đặt thầu x tỷ lệ phân bổ Tổng khối lượng thơng báo Trong đĩ: Tỷ lệ phân bổ = Tổng khối lượng đặt thầu
  41. 2 Xét thầu lãi suất: a. Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu + Xác định lãi suất trúng thầu thống nhất ( Một giá ) : L/s trúng thầu là lãi suất tại đĩ cĩ khối lượng lũy kế ≥ Khối lượng thơng báo + Xác định khối lượng trúng thầu cho các thành viên - Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu cĩ L/s ≤ L/s trúng thầu ( nếu NHTW bán) - Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu cĩ L/s ≥ L/s trúng thầu ( nếu NHTW mua) + Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất trúng thầu thống nhất : Sử dụng L/s trúng thầu để tính giá cả giao dịch theo cơng thức quy định
  42. - Thí dụ: NHTW thơng báo bán tín phiếu NHTW với khối lượng là 2.250 tỷ VND – theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất thống nhất. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất theo bảng dưới đây. L/s đặt Khối lượng đặt thầu (Tỷ VNĐ) Số đặt thầu thầu (năm) Lũy kế NHA NHB NHC Tổng cộng 6.75% 100 100 100 7.00% 100 200 100 400 500 200 300 100 600 1.100 7.25% 7.50% 200 400 300 900 2.000 7.75% 200( 100) 300(150) 500(250) 2.500 8.00% 200 200 2.700 Tổng 900( 600) 1000( 800( 650) 2.700( 2250) cộng 1000) Lãi suất trúng thầu thống nhất là 7,75%
  43. b. Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ + Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ ( Nhiều giá): - Tất cả các mức L/s ≥ L/s trúng thầu cao nhất ( Nếu NHTW mua) là L/s trúng thầu - Tất cả các mức L/s ≤ L/s trúng thầu cao nhất ( Nếu NHTW bán) là L/s trúng thầu + Xác định khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ: Các khối lương ứng với L/s trung thầu sẽ được xác định + Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất riêng lẻ cho từng thành viên trúng thầu Sử dung các mức L/s trúng thầu riêng lẻ để tính giá cả giao dịch
  44. - Thí dụ: NHTW thơng báo bán tín phiếu NHTW với khối lượng là 2.250 tỷ VND – theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất riêng lẻ. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất theo bảng dưới đây. L/s đặt Khối lượng đặt thầu (Tỷ VNĐ) Số đặt thầu thầu (năm) Lũy kế NHA NHB NHC Tổng cộng 6.75% 100 100 100 7.00% 100 200 100 400 500 200 300 100 600 1.100 7.25% 7.50% 200 400 300 900 2.000 7.75% 200( 100) 300(150) 500(250) 2.500( 2.250 8.00% 200 200 2.700 Tổng 900 1000 800 2.700 cộng Lãi suất trúng thầu riêng lẻ là: 6,75, 7,00, 7,25, 7,50 và 7,75% được sử dụng để tính giá cả giao dich với các khối lượng tương úng
  45. V. QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU : + Xác định mục tiêu& lại hình giao dịch + Thơng báo đấu thầu : - Phương thức đấu thầu ( Khối lượng, hoặc L/s ) - Phương thức xét thầu lãi suất ( 1 giá hay nhiều giá ) + Nộp đơn dự thầu + Tổ chức xét thầu + Thơng báo kết quả đấu thầu + Lập hợp đồng & chuyển giao hợp đồng mua lại + Thanh tốn & chuyển giao chứng từ
  46. Chương V NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
  47. 5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI: 5.1.1. Khái niệm về ngoại hối (Foreign Exchange) Ngoại hối là những phương tiện được sử dụng trong giao dịch quốc tế: Ngoại tệ, cơng cụ thanh tốn bằng ngoại tệ, chứng từ cĩ giá bằng ngoại tệ, vàng, bản tệ khi xuất nhập khỏi quốc gia 5.1.2. Hoạt động ngoại hối(Foreign Exchange Activity) – Giao dịch vãng lai (Current Transaction) – Giao dịch về vốn (Capital Transaction) – Các giao dịch khác (Other Transaction) 5.1.3.Quảnlýngoạihối(foreignExchangeManagement) Quản lý ngoại hối là trách nhiệm của SBV nhằm tạo cơ chế và mơi trường cho hoạt động ngoại hối đựoc tiến hành một cách thơng suốt, đồng thời là quá trình kiểm tra giám sát các hoạt đơng ngoại hối nhằm mang lại kết quả tích cực nhất cho nền kinh tế
  48. 5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI: (FOREIGN EXCHANGE POLICY) 5.2.1. Khái niệm về chính sách quản lý ngoại hối: Những thể chế và giải pháp quản lý về ngoại hối để đạt được mục tiêu về kinh tế- tài chính 5.2.2. Mục tiêu của chính sách quản lý ngoại hối: Mục tiêu cơ bản: Mục tiêu cơ bản của chính sách quản lý ngoại hối là giữ vững sự ổn định, cân đối vĩ mơ và thúc đẩy nền kinh tế – xã hội phát triển. Mục tiêu cụ thể (mục tiêu trực tiếp): Các mục tiêu cụ thể của chính sách quản lý ngoại hối gồm: - Ổn định tỷ giá, thúc đẩy ngoại thương phát triển - Bảo vệ tính độc lập chủ quyền của đồng tiền VN - Đưa hoạt động ngoại hối vào nề nếp - Bảo tồn và tăng cường dự trữ ngoại hối Nhà nước
  49. 5.2.3. Đối tượng quản lý ngoại hối 5.2.3.1. Người cư trú: + Người cư trú là tổ chức : - Tổ chức tín dụng - Tổ chức kinh tế - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị –xã hội - Cơ quan đị diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của VN tại nước ngồi - Văn phịng đại diện tại nước ngồi của các TCTD,TCKT, cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang -+ Người cư trú là cá nhân : - Cơng dân VN ( khơng kể những cơng dân VN cư trú ở nước ngồi từ 12 tháng trở lên) - Người nước ngồi cư trú tại VN từ 12 tháng trở lên 5.2.3.2. Người khơng cư trú : Tất cả cá đối tượng khơng thuộc đối tượng người cư trú
  50. 5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW: 5.3.1. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (Exchange Foreign Reserve of the State) + Quản lí thành phần dự trữ ngoại hối - tiền mặt bằng ngoại tệ - Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngồi - Chứng khốn & chứng từ cĩ giá do nước ngồi phát hành - Dự trữ ngoại hối tại IMF - Quyền rút vốn đặc biệt của VN ( SDR) - Dự trữ Vàng của nhà nước - Ngoại hối khác của nhà nước + Các nguyên tắc trong quản lí dự trữ ngoại hối - An tồn - Linh hoạt & cĩ lợi - Bảo đảm khả năng thanh tốn * Dự trữ ngoại hối/ Nợ ngắn hạn quốc gia ≥ 1 * Dự trữ ngoại hối ≥ 20 tuần kim ngạch nhập khẩu
  51. 5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối: 5.3.2.1. Khái niệm về hoạt động ngoại hối (Exchange Foreign Activity ) Các hoạt động cĩ liên quan đến ngoại hối, sử dung ngoại hối làm phương tiện giao dịch 5.3.2.2. Đối tượng và phạm vi hoạt động ngoại hối + Các NHTM : Hoạt động ngoại hối quốc nội và quốc tế + các TCTD phi ngân hàng : Heat động ngoại hối với phạm vi hẹp + Các tổ chức khác : Dịch vụ kiều hối, thu đổi ngoại tệ 5.3.2.3. Quản lý hoạt động ngoại hối + Quản lí giao dịch vãng lai + Quản lí giao dịch vốn + Quản lí hoạt động ngoại hối khác 5.3.2.4. Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường hối đối + Ban hành quy chế và kết nạp thành viên thị trường hối đối + Quản lí hoạt động trên thị trường hối đối 5.3.2.5.Xác định cơ chế và cơng bố tỷ giá hối đối đồng VN + Cơ chế quản lí tỷ giá hối đối + Cơng bố tỷ giá hối đối: - Cơng bố tỷ giá USD/ VND , - Cơng bố biên độ giao dịch cho tỷ giá thương mại + Quản lí trạng thái ngoại hối :
  52. Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange Position) là chênh lệch giữa tài sản cĩ về ngoại tệ với tài sản nợ về ngoại tệ. Tài sản có Tài sản nợ Trạng thái = Ngoại tệ – Ngoại tệ Ngoại hối (A) (B) Giới hạn trạng thái ngoại hối (Limit of Foreign Exchange Position) đĩ chính là giới hạn cao nhất của trạng thái ngoại hối dương so với vốn tự cĩ, hoặc của trạng thái ngoại hối âm so với vốn tự cĩ. Trạng thái ngoại hối Giới hạn = (dương, hoặc âm) Tỷ lệ quy định Trạng thái ngoại hối Vốn tự có của ngân hàng
  53. 5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh tốn quốc tế: 5.3.3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh tốn quốc tế:  Khái niệm về cán cân TTQT (Balance International Payment) :Bảng tổng hợp phản ánh tổng số thu và tổng số chi của một nước đối với các nước khác trong một thời gian nhất định Nội dung phản ánh của cán cân thanh tốn quốc tế: +Giao dịch vãng lai : - Các giao dịch về hàng hĩa - Các giao dịch về dịch vụ - Các giao dịch về xuất nhập khẩu lao động - Các giao dịch về kết quả đầu tư - Các giao dịch chuyển giao một chiều + Giao dịch về vốn : - Đầu tư trực tiếp - đầu tư gián tiếp - vay,trả nợ nước ngồi
  54.  Các loại cán cân thanh tốn quốc tế :  Phân loại cán cân thanh tốn quốc tế theo thời gian phản ánh: + Cán cân báo cáo ( Report Balance ) + Cán cân dự báo ( Plan Balance )  Phân loại theo nội dung phản ánh : + Cán cân vãng lai ( Balance of Current + Cán cân vốn ( Balance of Capital ) + Cán cân tổng thể (General Balance ) 5.3.3.2. Nguyên tắc, trách nhiệm và thời hạn lập báo cáo cán cân thanh tốn quốc tế  Nguyên tắc lập cán cân thanh tốn quốc tế. * Cán cân thanh tốn quốc tế phải phản ánh tồn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người khơng cư trú.
  55. * Đơn vị tiền tệ dùng trong cán cân thanh tốn quốc tế là dollar Mỹ (USD). * Các giao dịch kinh tế được phản ánh vào cán cân thanh tốn quốc tế phải là số liệu thống kê tại thời điểm hạch tốn vào sổ sách kế tốn. * Các giao dịch kinh tế được tính theo giá thực tế đã thỏa thuận giữa người cư trú và người khơng cư trú khi phản ánh vào cán cân thanh tốn quốc tế.
  56.  Trách nhiệm lập cán cân thanh tốn quốc tế: + NHNN Việt nam : Tổng hợp số liệu và lập cán cân TTQT + Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Tổng cục : Phối hợp và cung cấp thơng tin cho NHNN để lập cán cân thanh tốn được kịp thời  Thời hạn lập cán cân thanh tốn quốc tế: + Đối với cán cân báo cáo + Đối với cán cân dự báo 5.3.3.3.Biệnpháp thăng bằng cán cân TTQT:  Trạng thái của cán cân thanh tốn quốc tế: Biện pháp thăng bằng cán cân thanh tốn quốc tế.
  57. Chương VI TỔ CHỨC HỆ THỐNG THANH TỐN QUA NGÂN HÀNG
  58. 6.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THỐNG THANH TỐN QUA NGÂN HÀNG: 6.1.1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế 6.1.2. Đặc điểm và tác dụng của thanh tốn qua ngân hàng: a) Đặc điểm của thanh tốn qua ngân hàng b) Tác dụng của thanh tốn qua ngân hàng
  59. 6.1.3. Những quy định chung trong thanh tốn qua ngân hàng: a) Đối tượng áp dụng: Thứ nhất: Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn Thứ hai: Người được cung ứng dịch vụ thanh tốn (khách hàng nĩi chung) b) Phạm vi áp dụng c) Quy định về việc mở và sử dụng tài khoản thanh tốn d) Quy định về lệnh thanh tốn và chứng từ thanh tốn
  60. 6.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN QUA NGÂN HÀNG: 6.2.1. Thanh tốn quốc nội:  Thanh tốn bằng Séc (Cheque – check)  Thanh tốn bằng ủy nhiệm chi – hoặc lệnh chi  Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu  Thanh tốn bằng thẻ ngân hàng (Bank Card)
  61. 6.2.2. Thanh tốn quốc tế: a) Khái niệm b) Phương tiện thanh tốn: – Hối phiếu (Bill of Exchange; Draft): – Chi phiếu – Séc (Cheque – Check): – Giấy chuyên ngân (Transfer): – Thẻ tín dụng (Credit card – C/C):
  62. c) Các phương thức thanh tốn:  Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ (Documentary Credits).  Phương thức thanh tốn Nhờ thu (Collection of Payment): + Nhờ thu kèm chứng từ : - Nhờ thu kèm chứng từ theo D/P - Nhờ thu kèm chứng từ theo D/A + Nhờ thu trơn  Phương thức chuyển tiền (Remittance).
  63. 6.3. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG THANH TỐN QUA NGÂN HÀNG CỦA NHNN: 6.3.1.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh tốn liên ngân hàng: * Thanh tốn song phương * Thanh tốn liên ngân hàng đa phương 6.3.2.Tổ chức thanh tốn từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN
  64. Chương VII ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA
  65. 7.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA: 7.1.1.Khái niệm về chính sách tiền tệ (Monetary Policy) 7.1.2.Trách nhiệm và quyền hạn của các đối tượng liên quan đến chính sách tiền tệ quốc gia
  66.  Đối với Quốc hội  Đối với Chủ tịch Nước  Đối với Chính phủ  Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam  Đối với các Bộ, Ngành khác của Chính phủ 7.1.3. Các loại chính sách tiền tệ 7.1.4. Các mục tiêu của chính sách tiền tệ
  67. 7.1.4.1. Mục tiêu trước mắt (Mục tiêu ngắn hạn – mục tiêu về tiền tệ)  Ổn định giá trị đồng tiền quốc gia và ổn định giá cả hàng hĩa.  Kiểm sốt và điều hịa khối tiền giao dịch (M1) của nền kinh tế. 7.1.3.2. Mục tiêu cơ bản (Mục tiêu kinh tế)  Ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.  Tạo việc làm cho người lao động, gĩp phần ổn định trật tự xã hội.
  68. 7.2. CƠ CẤU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA: 7.2.1. Chính sách cung ứng và điều hịa khối tiền (cịn gọi là chính sách phát hành):  Xác định thành phần của khối tiền tệ  Xác định nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế (tổng cầu tiền tệ) (Demand For Money)  Xác định khối lượng tiền tệ tăng thêm trong kỳ
  69. Khối lượng tiền tệ cung ứng tăng thêm trong kỳ khơng thể vượt quá mức tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát. Md = Ms + Ms.( tỷ lệ tăng GDP+ Tỷ lệ lạm phát dự kiến )  Cung ứng và điều hịa khối tiền 7.2.2. Chính sách tín dụng:  Tín dụng cho nền kinh tế  Tín dụng cho Chính phủ (tạm ứng ngân sách nhà nước)
  70. 7.2.3. Chính sách ngoại hối:  Về dự trữ ngoại hối  Về tỷ giá hối đối  Về thị trường hối đối  Đối với các giao dịch hối đối 7.3 CƠNG CỤ ĐIỀU HÀNH CSTT 7.3.1. Tái cấp vốn (Refinancing) 7.3.2. Lãi suất (Interest Rate) 7.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở (The Open Market Operations)
  71. 7.3.4. Tỷ giá hối đối (Foreign Exhcnage Rate) 7.3.5. Dự trữ bắt buộfc (Reserve Requirements) 7.3.6. Các cơng cụ khác (Other Instruments)  Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát  Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ: (Intervention Into Gold Market and Foreign Currency Market).