Nghiên cứu đề xuất bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu vào chính sách chuyển đổi kinh tế, đảm bảo phát triển bền vững khu vực Nam Trung Bộ

pdf 11 trang Đức Chiến 04/01/2024 1690
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu đề xuất bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu vào chính sách chuyển đổi kinh tế, đảm bảo phát triển bền vững khu vực Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_de_xuat_bo_tieu_chi_long_ghep_van_de_bien_doi_khi.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu đề xuất bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu vào chính sách chuyển đổi kinh tế, đảm bảo phát triển bền vững khu vực Nam Trung Bộ

  1. BÀI BÁO KHOA HỌC NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BỘ TIÊU CHÍ LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO CHÍNH SÁCH CHUYỂN ĐỔI KINH TẾ, ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU VỰC NAM TRUNG BỘ Mai Kim Liên 1, Hoàng Văn Đại 2, Lưu Đức Dũng 3, Nguyễn Diệu Huyền 1 Tóm tắt : Việt Nam là một trong số ít các quốc gia trên Thế giới phải đối mặt với các tác động tiêu cực về biến đổi khí hậu. Cùng với việc thực hiện cam kết tự nguyện quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu của mình, Việt Nam đang quan tâm đến xây dựng cơ cấu kinh tế ứng phó có hiệu quả với các tác động của biến đổi khí hậu. Đối với một nước nông nghiệp truyền thống, đang trong giai đoạn chuyển đổi mạnh mẽ từ cơ cấu kinh tế chủ đạo là nông nghiệp sang cơ cấu kinh tế Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp, người dân đang cần được sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước trong lồng ghép biến đổi khí hậu vào phát triển kinh tế xã hội; Chuyển đổi cơ cấu kinh tế ứng phó với biến đổi khí hậu trong nhiều ngành, nhiều địa phương. Trong nghiên cứu này, bước đầu đã đề xuất được 7 nhóm tiêu chí với 43 tiêu chí thành phần để làm cơ sở cho việc đánh giá vấn đề lồng ghép biến đổi khí hậu vào chính sách chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho khu vực Nam Trung Bộ. Từ khóa : Bộ tiêu chí; biến đổi khí hậu; chuyển đổi cơ cấu kinh tế; phát triển bền vững. Ban Biên tập nhận bài: 15/07/2018 Ngày phản biện xong: 10/09/2018 Ngày đăng bài: 25/10/2018 1. Mở đầu của mình, Việt Nam đang quan tâm đến xây Biến đổi khí hậu Trái đất đang là một trong dựng cơ cấu kinh tế ứng phó có hiệu quả với các các nguy cơ lớn đe doạ sự phát triển bền vững tác động của biến đổi khí hậu. Do vậy, trong thời (PTBV) của Loài người. Chính vì vậy, Hội nghị gian vừa qua, các khái niệm và chính sách về Thượng đỉnh Trái đất (Hội nghị Rio-92) đã Lồng ghép biến đổi khí hậu vào phát triển kinh thông qua Công ước khung về biến đổi khí hậu tế xã hội; Chuyển đổi cơ cấu kinh tế (CĐCCKT) vào năm 1992. Tiếp đó, năm 1997, Nghị định ứng phó với BĐKH trong nhiều ngành, nhiều địa thư Kyoto đã thống nhất một trong các cơ chế phương ở khắp cả nước. giảm nhẹ biến đổi khí hậu (BĐKH) - Cơ chế phát Hiện nay, trên Thế giới và ở trong nước đã có triển sạch. Các hội nghị các bên liên quan COP các nghiên cứu về xây dựng các bộ chỉ thị: tổn cuối cùng đi đến Thoả thuận biến đổi khí hậu thương do BĐKH, thích ứng với BĐKH; cũng Pari - COP 21 vào năm 2015, với cơ chế chính như tiêu chí CĐCCKT ứng phó với BĐKH. Tuy để ứng phó với biến đổi khí hậu là Cam kết tự nhiên, việc cần thiết và quan trọng là đánh giá nguyện quốc gia (NDC) ứng phó biến đổi khí được các hành động lồng ghép và hiệu quả của hậu. Việt Nam là một trong số ít các quốc gia quá trình lồng ghép BĐKH vào quá trình trên Thế giới phải đối mặt với các tác động tiêu CĐCCKT vùng chưa có một thang đo dưới dạng cực của BĐKH. Đồng thời với việc thực hiện bộ tiêu chí. Bài báo này xin đưa ra cơ sở lý luận Cam kết tự nguyện quốc gia ứng phó với BĐKH để xây dựng một bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề 1Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi BĐKH vào chính sách CĐCCKT, đảm bảo trường PTBV. 2Viện Khoa học Khí tượng, Thủy văn và Biến 2. Cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng bộ tiêu đổi Khí hậu chí lồng ghép biến đổi khí hậu vào chuyển đổi 3Viện Khoa học tài nguyên nước cơ cấu kinh tế Email: lien_va21@yahoo.com Hiện nay, chưa có nghiên cứu trực tiếp nào TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 10 - 2018 35
  2. BÀI BÁO KHOA HỌC liên quan đến xây dựng bộ tiêu chí lồng ghép Năm 2003, Viện Môi trường và PTBV phối BĐKH vào quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp với Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật nói chung. Tuy nhiên, đến nay đã có một số bộ Việt Nam đề xuất tiêu chí cụ thể của PTBV là tiêu chí, chỉ tiêu liên quan đến quản lý tài bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường; Đổi nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền mới chính sách xã hội - Luận cứ và giải pháp, vững đã được ban hành ở cấp độ quốc gia cũng theo đó, các tác giả làm rõ 05 hệ chỉ báo thể hiện như địa phương, bao gồm: Bộ chỉ tiêu về tài quan điểm PTBV: Phát triển xã hội, phát triển nguyên và môi trường trong Chiến lược PTBV kinh tế, bảo vệ môi trường, phát triển chính trị, quốc gia; Bộ chỉ tiêu PTBV địa phương; Hệ tinh thần, trí tuệ, và cuối cùng là chỉ báo quốc tế thống các chỉ tiêu thống kê quốc gia; Hệ thống về phát triển. chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi Năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã phê trường; và các tiêu chí, chỉ số có liên quan được duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam phản ánh trong các chiến lược cụ thể của các lĩnh giai đoạn 2011-2020 với mục tiêu tăng trưởng vực tài nguyên và môi trường. Hệ thống các tiêu bền vững, có hiệu quả, đi đôi với tiến bộ, công chí, chỉ số liên quan đến ứng phó với BĐKH, bằng xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường, quản lý tài nguyên và môi trường đã ban hành ở giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vững nước ta hiện nay, nhìn chung khá đa dạng và chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn phong phú; tạo cơ sở tiền đề cho việc đánh giá, lãnh thổ quốc gia. Kèm theo Quyết định là bộ chỉ giám sát tăng trưởng xanh và phát triển bền tiêu giám sát và đánh giá PTBV Việt Nam giai vững. đoạn 2011-2020 gồm 3 chỉ tiêu tổng hợp, 10 chỉ 2.1 Cơ sở thực tiễn cho việc xây dựng bộ tiêu tiêu về kinh tế, 10 chỉ tiêu về xã hội và 7 chỉ tiêu chí về tài nguyên và môi trường. Đây là lần đầu tiên (1) Nghiên cứu xây dựng tiêu chí PTBV cấp một bộ chỉ tiêu về PTBV được đưa vào hệ thống quốc gia văn bản pháp luật của Chính phủ [10] Hình 1. Bộ tiê u ch í Phá t tri ển bền vững của Liên h iệp q uốc Năm 2015, việc ra đời Bộ tiêu chí “17 mục được các Bộ ngành xem xét và đưa ra các tiêu tiêu phát triển bền vững (SDG) với 169 tiêu chí chí định lượng cụ thể [10]. phát triển bền vững của Liên hiệp quốc, triển Như vậy, các ngành và địa phương nước ta đã khai áp dụng tất cả các quốc gia trong giai đoạn có một số bộ tiêu chí để đánh giá sự PTBV bao 2016-2030 [7] để thay thế cho Bộ tiêu chí “8 gồm nhiều chỉ tiêu có khả năng định lượng toàn mục tiêu thiên niên kỷ” đã được áp dụng trong bộ các khía cạnh kinh tế xã hội và môi trường của giai đoạn 2000-2015. Bộ tiêu chí SDG đang sự phát triển ngành, địa phương và đất nước. Tuy TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 36 Số tháng 10 - 2018
  3. BÀI BÁO KHOA HỌC nhiên, bộ tiêu chí này không thể dùng để đánh giá quản lý. Đến năm 2013, Bộ Tài nguyên và Môi một cách hiệu quả khía cạnh riêng của việc lồng trường ban hành thông tư số 29/2013/TT- ghép vấn đề BĐKH vào phát triển kinh tế xã hội BTNMT về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nói chung và CĐCCKT nói riêng. nguyên và môi trường [3]. Hệ thống có 70 chỉ (2) Xây dựng bộ chỉ tiêu thống kê để đánh giá tiêu ở 15 lĩnh vực. Nhìn chung, hệ thống chỉ tiêu phát triển thống kê ngành tài nguyên và môi trường là tập Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đã được Chính ngành tài nguyên và môi trường, để thu thập phủ đã ban hành theo Nghị định số 97/2016/NĐ- thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý của CP [4]. Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia bao các cơ quan nhà nước trong việc đánh giá, dự gồm 20 nhóm chỉ tiêu: 1- Đất đai, dân số; 2- Lao báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây động, việc làm và bình đẳng giới; 3- Doanh dựng kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội chung nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp; 4- của đất nước và của ngành tài nguyên và môi Đầu tư và xây dựng; 5- Tài khoản quốc gia; 6- trường trong từng thời kỳ; đáp ứng nhu cầu Tài chính công; 7- Tiền tệ và bảo hiểm; 8- Nông, thông tin thống kê cho các tổ chức, cá nhân có lâm nghiệp và thủy sản; 9- Công nghiệp; 10- nhu cầu sử dụng thông tin về các lĩnh vực: đất Thương mại, dịch vụ; 11- Giá cả; 12- Giao thông đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa vận tải; 13- Công nghệ thông tin và truyền thông; chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi 14- Khoa học và công nghệ; 15- Giáo dục; 16- Y khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và tế và chăm sóc sức khỏe; 17- Văn hóa, thể thao thống nhất về biển và hải đảo. và du lịch; 18- Mức sống dân cư; 19- Trật tự an Các bộ chỉ tiêu thống kê nêu trên rất có giá toàn xã hội và tư pháp; 20- Bảo vệ môi trường. trị và cần thiết trong quản lý kinh tế xã hội đất Cũng trong năm 2016, Quyết định số nước, tuy nhiên, không phải là tiêu chí để đánh 54/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban giá sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đặc biệt là hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp chuyển đổi cơ cấu kinh tế thích ứng với biến đổi huyện, cấp xã [9]. Theo đó, cấp tỉnh có 110 chỉ khí hậu. tiêu được phân thành 20 lĩnh vực bao gồm: 1- (3) Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV địa đất đai, dân số; 2- lao động, việc làm và bình phương giai đoạn 2013-2020 đẳng giới; 3- doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành Nhằm tạo căn cứ pháp lý thống nhất để quản chính, sự nghiệp; 4- đầu tư và xây dựng; 5- tài lý, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện khoản quốc gia; 6- tài chính công; 7- bảo hiểm; Chiến lược PTBV Việt Nam giai đoạn 2011- 8- nông, lâm nghiệp và thủy sản; 9- công nghiệp; 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Bộ chỉ 10- thương mại, dịch vụ; 11- giá cả; 12- giao tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững địa thông vận tải; 13- công nghệ thông tin và truyền phương giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định thông; 14- khoa học và công nghệ; 15- giáo dục; 432/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 [10]. Bộ chỉ tiêu 16- y tế và chăm sóc sức khỏe; 17- văn hóa, thể giám sát, đánh giá PTBV địa phương giai đoạn thao và du lịch; 18- mức sống dân cư; 19- trật tự, 2013-2020 được xây dựng dựa trên các chỉ tiêu an toàn xã hội và tư pháp; 20- bảo vệ môi trường. giám sát, đánh giá PTBV Việt Nam giai đoạn Đối với ngành tài nguyên và môi trường, năm 2011-2020, Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia 2007, Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết và Kế hoạch hành động quốc gia về Phát triển định số 18/2007/QĐ-BTNMT về việc ban hành bền vững giai đoạn 2013-2015. Bộ chỉ tiêu giám Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài nguyên và sát, đánh giá phát triển bền vững địa phương giai Môi trường [2] với 231 chỉ tiêu ở 2 nhóm: Nhóm đoạn 2013-2020 bao gồm 28 chỉ tiêu chung và 1 - Hệ thống chỉ tiêu ngành tài nguyên và môi 15 chỉ tiêu đặc thù vùng. Các chỉ tiêu chung trường; Nhóm 2 - Chỉ tiêu thống kê phục vụ gồm: 1 chỉ tiêu tổng hợp, 7 chỉ tiêu trong lĩnh TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 10 - 2018 37
  4. BÀI BÁO KHOA HỌC vực kinh tế, 11 chỉ tiêu trong lĩnh vực xã hội, 9 có một số nghiên cứu sau: chỉ tiêu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Tháng 3/2009, Viện Nghiên cứu Biến đổi khí Các vùng đặc thù được lựa chọn là các vùng đã hậu - Đại học Cần Thơ kết hợp với Trung tâm được xác định trong “ Chiến lược phát triển kinh Vùng START Đông Nam Á, Đại học Kỹ thuật tế - xã hội 2011-2020 ”, bao gồm: Vùng trung du, Helsinki và Quĩ Hoang dã Thế giới đã tổ chức miền núi; Vùng đồng bằng; Vùng ven biển; Đô hội thảo “Đánh giá nhanh tác động, tính dễ tổn thị trực thuộc trung ương và Nông thôn. Trong thương và khả năng thích nghi với biến đổi khí chỉ tiêu chung và chỉ tiêu đặc thù vùng có một số hậu và lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long”, chỉ tiêu khuyến khích sử dụng. Các chỉ tiêu này được tài trợ bởi Mạng lưới Châu Á - Thái Bình không bắt buộc sử dụng mà chỉ khuyến khích các Dương về nghiên cứu biến đổi khí hậu toàn cầu địa phương sẵn có nguồn số liệu hoặc có điều và Bộ Ngoại giao Phần Lan. Tại Hội thảo, nhiều kiện khảo sát thu thập số liệu áp dụng để giám đề xuất của người nông dân nông nghiệp, nuôi sát, đánh giá phát triển bền vững. trồng thủy sản và doanh nghiệp nhở từ các tỉnh Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền thuộc Đồng bằng sông Cửu Long đề cập đến các vững địa phương tương tự như các bộ tiêu chí biện pháp thích nghi như thay đổi cơ cấu mùa phát triển bền vững khác (8 mục tiêu thiên niên vụ, làm đê bao, trồng rừng, tìm giống cây con kỷ, SDG) không thể dùng được trong việc đánh mới, trữ nước sạch, các biện pháp hạn chế tổn giá quá trình CĐCCKT thích ứng với BĐKH. thương cho trẻ em (nhà giữ trẻ mùa lũ, tập bơi, (4) Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí BĐKH phát áo phao, thuyền y tế, thuyền đưa trẻ đi Trước sức ép của biến đổi khí trái đất và tác học ). Thông qua hội thảo, có thể đánh giá động tiêu cực của BĐKH đến kinh tế và môi được mức độ ảnh hưởng của BĐKH đến nhiều trường Việt Nam, các tổ chức và các nhà khoa đối tượng và thể hiện sự chung tay góp sức của học trong nhiều lĩnh vực ở các quốc gia đã có người dân, các tổ chức trong việc ứng phó với nhiều nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá BĐKH ở vùng sông nước Cửu Long hiện nay. biến đổi khí hậu tại Việt Nam. Năm 2012, Viện Với tính cấp thiết cao của việc tìm những giải Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường đã pháp giảm thiểu và ứng phó với BĐKH, việc công bố sách “Tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu lồng ghép biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát vào kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội” [14]. triển kinh tế - xã hội vùng, địa phương đang là Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đưa ra các một hướng đi đúng đắn và có ý nghĩa. Hiện nay quy trình tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào đã có một số công cụ để giúp cho các địa phương chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh thực hiện lồng ghép biến đổi khí hậu vào kế tế xã hội ở cấp quốc gia, cấp ngành và cấp địa hoạch phát triển cụ thể ở từng địa phương với sự phương. hỗ trợ của các nhà khoa học, các cấp chính quyền Năm 2013, Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông và các tổ chức Phi chính phủ khác. Để giúp cho thôn đã thực hiện đề án “Tái cơ cấu ngành nông cán bộ lãnh đạo địa phương, cán bộ kĩ thuật và nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và các tổ chức xã hội dân sự địa phương một cách phát triển bền vững” [1]. Trong đó, đề án đã đưa tiếp cận tương đối phù hợp với cộng đồng, Trung ra những định hướng chung trong thực hiện tái tâm Bảo tồn và Phát triển Tài nguyên nước, Viện cơ cấu ngành nông nghiệp dựa trên ba khía cạnh Nghiên cứu Biến đổi khí hậu - Đại học Cần Thơ, kinh tế, xã hội, môi trường. Trong từng lĩnh vực Mạng lưới Bảo vệ Môi trường và Ứng phó với cụ thể, đề án xác định sẽ xin ý kiến của các địa Biến đổi Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu phương, chuyên gia góp ý cho các tiêu chí cụ thể Long đã xuất bản sách “Phương pháp lồng ghép để tái cơ cấu ngành một cách hợp lý. biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế Những nghiên cứu về phát triển kinh tế xã hội địa phương” do Tiến sĩ Lê Anh Tuấn chủ ngành, vùng, địa phương thích ứng với BĐKH biên, xuất bản năm 2011 [13]. Quyển sách này TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 38 Số tháng 10 - 2018
  5. BÀI BÁO KHOA HỌC như một cẩm nang hướng dẫn các bước thực hậu đến sản xuất nông nghiệp ở hiện tại và tương hành việc nồng ghép biến đổi khí hậu vào kế lai. Báo cáo đã nêu lên hai hướng nghiên cứu hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương, là chính trong việc xây dựng các giải pháp thích nguồn tài liệu tham khảo cho các cộng đồng địa ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông phương đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu nghiệp đó là: Nghiên cứu cơ bản về tác động của Long được xem là một trong ba dồng bằng chịu biến đổi khí hậu, trên cơ sở đó đề xuất các giải tác động của biến đổi khí hậu cực kì lớn lên sinh pháp ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất kế của người dân. nông nghiệp; Nghiên cứu hành động có sự tham Trong Dự án Danida “Đánh giá tác động của gia (ở nghiên cứu này các nhà khoa học và người Biến đổi khí hậu đến điều kiện tự nhiên, môi dân hợp tác chặt chẽ với nhau từ khâu phát hiện trường và phát triển kinh tế - xã hội ở Trung vấn đề tiến hành nghiên cứu và ứng dụng trong Trung Bộ Việt Nam” do Mai Trọng Thông làm sản xuất). Mặc dù vậy, báo cáo chưa chỉ ra chủ nhiệm [8], nhóm nghiên cứu đã tiến hành những khó khăn trong công tác đánh giá tác động xây dựng kịch bản BĐKH chi tiết đến 2050 cho của biến đổi khí hậu gặp phải trong khí có nhiều khu vực Trung Trung Bộ bằng phương pháp hạ phương pháp còn khá mới mẻ không chỉ với thấp quy mô động lực. Hai mô hình khí hậu khu những người làm công tác lãnh đạo, quản lí mà vực là RegCM3 (Regional Climate Model phiên đặc biệt đối với người dân. bản 3.0) và CCAM (Cubic Conformal Amost - Năm 2012, Tác giả Nguyễn Lập Dân đã cho pheric Model) đã được sử dụng để dự tính một số xuất bản sách tham khảo với nhan đề “Quản lý yếu tố và hiện tượng liên quan đến trường mưa hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ trong và nhiệt độ. Phan Văn Tân và nnk. (2011) trong bối cảnh biến đổi khí hậu”. Quyển sách là tập hợp đề tài “Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu các kết quả nghiên cứu của tập thể tác giả đề tài toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu KC.08.23/06.10 [5] thực hiện nhằm xây dựng hệ cực đoan ở Việt Nam, khả năng dự báo và giải thống quản lí hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam pháp chiến lược ứng phó” trong khuôn khổ Trung Bộ. Trên cơ sở xây dựng kịch bản hạn hán Chương trình KC.08/06-10 đã đề cập đến các dự vùng Nam Trung Bộ có xét đến biến đổi khí hậu, tính BĐKH từ một số mô hình khu vực. Tuy Tác giả đi sâu phân tích, đánh giá hiện trạng ảnh nhiên các dự tính mới chỉ được thực hiện riêng lẻ hưởng của biến đổi khí hậu và tác động của việc cho từng mô hình và cũng chỉ đến 2050. khai thác đến hạn hán, sa mạc hóa vùng để trên Năm 2010 “Hội nghị khoa học phát triển cơ sở đó xây dựng hệ thống quản lí hạn hán quốc nông nghiệp bền vững thích ứng với sự biến đổi gia đến năm 2020 cụ thể cho vùng Nam Trung khí hậu” đã được tổ chức tại Tp. Hồ Chí Minh. Bộ. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp chiến lược, Hội nghị đã thu thập được nhiều bài nghiên cứu phòng ngừa ngăn chặn và phục hồi các diễn biến về vấn đề phát triển nông nghiệp bền vững thích hạn, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ. Có thể nói, ứng với sự BĐKH; ảnh hưởng của phân bón đến quyển sách này như một cuốn cẩm nang cung cấp sự sinh trưởng và năng suất cây nông nghiệp; các thông tin bổ ích cho mọi đối tượng, có thể phục chất dinh dưỡng và các dịch bệnh trong chăn vụ trong công tác giảng dạy, là tài liệu tham khảo nuôi để từ đó giảm thiểu tác hại của chúng đến cho các nhà nghiên cứu khoa học và những nhà môi trường xung tự nhiên. làm công tác hoạch định chính sách phát triển. “Báo cáo tổng kết hội thảo biến đổi khí hậu: Nghiên cứu về Biến đổi khí hậu và sinh kế ven Tác động, thích ứng và chính sách trong nông biển tập trung hướng tới sự phát triển bền vững nghiệp” của Trung tâm Phát triển Nông thôn sinh kế ven biển, với 3 trụ cột là kinh tế, xã hội và Miền Trung vào tháng 4 năm 2011 [12] đã đưa môi trường. Để làm được điều đó, các tác động ra những phân tích cụ thể về tác động, đưa ra của BĐKH đến sinh kế ven biển, khả năng bị tổn những kịch bản, những dự báo của biến đổi khí thương của sinh kế ven biển trước tác động của TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 10 - 2018 39
  6. BÀI BÁO KHOA HỌC BĐKH được đi sâu phân tích; từ đó công trình phơi lộ: thay đổi tỷ lệ đất phi sản xuất - kinh liên hệ trực tiếp tới BĐKH và sinh kế ven biển doanh trên tổng diện tích trong vùng chịu tác của Việt Nam, đánh giá tổng quan về các hoạt động của BĐKH; thay đổi tỷ trọng đất nông động sinh kế vùng ven biển Việt Nam trong mối nghiệp; Thay đổi qui mô và tỷ trọng dân số có liên hệ với BĐKH, phân tích thuận lợi, khó khăn sinh kế trong địa bàn chịu tác động bởi biến đổi và những giải pháp ứng phó. khí hậu; Thay đổi tỷ trọng giá trị sản lượng của Huỳnh Thị Lan Hương (năm 2014) với đề tài địa bàn chịu tác động của biến đổi khí hậu so với “Nghiên cứu phát triển bộ chỉ số thích ứng với tổng giá trị sản lượng của địa phương. Nhóm tiêu biến đổi khí hậu phục vụ công tác quản lý nhà chí dựa vào mức độ nhạy cảm: Tốc độ chuyển nước về biến đổi khí hậu, BĐKH -16” [6] đã xây dịch cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh theo hướng dựng cơ sở khoa học, đề xuất được bộ chỉ số giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nhằm đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi nghiệp và dịch vụ; sự thay đổi cơ cấu cây trồng, khí hậu. Đề tài đã áp dụng thử nghiệm thành vật nuôi nhạy cảm, khả năng thích ứng kém với công bộ chỉ số thích ứng trong quản lý thực hiện biến đổi khí hậu; thay đổi tỷ trọng đóng góp của các hoạt động thích ứng cho tỉnh Quảng Ngãi và nông nghiệp trong thu nhập và mức độ đa dạng Thành phố Cần Thơ, từ đó kiến nghị việc sử sinh kế của các hộ gia đình ở nông thôn; mức độ dụng bộ chỉ số thích ứng với biến đổi khí hậu ở nâng cao hàm lượng công nghệ, giá trị gia tăng Việt Nam. Bộ chỉ số thích ứng với BĐKH với 2 của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, áp dụng khoa bộ chỉ số chính là: Bộ chỉ số về khả năng chống học kĩ thuật hiện đại. Nhóm tiêu chí dựa vào chịu của môi trường tự nhiên gồm các nhóm chỉ năng lực thích ứng và khả năng giảm nhẹ tác số: sự đa dạng của môi trường tự nhiên với 7 chỉ động của BĐKH của cơ cấu kinh tế: Mức độ ô số cấp II và 28 chỉ số cấp III; tính linh hoạt trong nhiễm của các ngành kinh tế; mức độ hoàn thiện quản lý với 2 chỉ số cấp II; chỉ số dịch vụ sinh của kết cấu hạ tầng giao thông; khả năng đảm thái với 4 chỉ số cấp II và 14 chỉ số cấp III. Bộ bảo nước tưới tiêu của ngành nông nghiệp; tỷ lệ chỉ số đánh giá tính dễ bị tổn thương do BĐKH phủ xanh đất trống đồi trọc; thiệt hại xảy ra cho gồm ba nhóm chỉ số chính: mức độ phơi lộ, độ các ngành kinh tế sau chuyển dịch; tỷ lệ dân sống nhạy cảm và khả năng thích ứng. phụ thuộc trong ngành nông nghiệp; thu nhập Như vậy, bộ chỉ số thích ứng BĐKH là bộ chỉ của hộ gia đình sau khi chuyển đổi sinh kế; tỷ lệ số chung đánh giá khả năng chống chịu của môi nghèo đói ở vùng/địa phương và tỷ lệ nghèo đói trường tự nhiên trước sức ép của BĐKH và tính ở vùng thường xuyên gặp thiên tai. dễ bị bị tổn thương về kinh tế xã hội và môi Tuy nhiên, các tác giả đề tài BĐKH 56 mới trường của vùng hoặc địa phương trước tác động đưa ra các nhóm tiêu chí đánh giá quá trình của BĐKH. Bộ chỉ số này không thể áp dụng có CĐCCKT của một vùng / địa phương để thích hiệu quả đối với vấn đề lồng ghép biến đổi khí ứng với BĐKH. Ngoài ra, mục tiêu của bộ tiêu hậu vào quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế. chí không cho phép đánh giá các hành động và (5) Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí hiệu quả của việc lồng ghép BĐKH vào chuyển CĐCCKT thích ứng với BĐKH đổi cơ cấu kinh tế xã hội của vùng và địa phương. Các tác giả đề tài BĐKH 56 “Nghiên cứu, đề Hai nội dung cần thiết của bộ tiêu chí lồng ghép xuất các giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế BĐKH vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở các tỉnh tỉnh Nam Trung Bộ là hiện trạng và hiệu quả lồng ven biển Nam Trung Bộ” [11] đã nghiên cứu vấn ghép vấn đề BĐKH vào quá trình CĐCCKT đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ứng phó với vùng / địa vào quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh BĐKH đưa ra định hướng xây dựng 3 nhóm tiêu tế vùng và địa phương chưa được đánh gía bằng chí đánh giá việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ứng bất kỳ bộ tiêu chí đã có trong và ngoài nước. phó với BĐKH gồm: Nhóm tiêu chí dựa vào 2.2. Mục tiêu và nguyên tắc xây dựng bộ TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 40 Số tháng 10 - 2018
  7. BÀI BÁO KHOA HỌC tiêu chí lồng ghép vấn đề BĐKH vào quá trình lồng ghép BĐKH vào chiến lược, quy hoạch, kế CĐCCKT hoạch: i) Chuẩn bị cho lồng ghép thông qua tăng (1) Mục tiêu : Bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề cường năng lực, thể chế và các nguồn lực; (ii) BĐKH vào quá trình CĐCCKT cho các địa Sàng lọc rủi ro khí hậu, đánh giá tính dễ bị tổn phương nhằm định hướng được các hoạt động thương/đánh giá tiềm năng giảm nhẹ BĐKH; lồng ghép vấn đề BĐKH trong chuyển đổi cơ (iii) Lựa chọn các biện pháp thích ứng/giảm nhẹ; cấu kinh tế cho các địa phương từ đó định lượng (iv) Lồng ghép các biện pháp ứng phó vào trong được việc đánh giá hiệu quả quá trình lồng ghép chính sách; (v) Thực hiện chính sách; (vi) Giám vấn đề BĐKH trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế sát và đánh giá. của các địa phương. - Các chỉ tiêu được lựa chọn phải phản ánh (2) Nguyên tắc xây dựng bộ tiêu chí được hai khía cạnh tác động là BĐKH và Các nguyên tắc xây dựng bộ tiêu chí này bao CĐCCKT; có thể định lượng được qua các số gồm: liệu t hốn g kê và k hảo sát đ ánh g iá hàng năm. - Tuân thủ q uy trình 6 bước tương tự như việc Hình 2. Phươn g p háp tiế p cận xây dự ng b ộ tiê u c hí lồ ng ghép vấn đề B Đ KH và o quá trình ch uyển đổi cơ cấ u k inh tế - Bảy khía cạnh CĐCCKT: Thông tin, dữ liệu được sử dụng làm tiêu chí cấp I hay Nhóm tiêu biến đổi khí h ậu; Lồng ghép BĐKH vào quá chí của Bộ tiêu chí này. trình xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế - Hai vấn đề xuyên suốt sử dụng trong lồng hoạch phát triển kinh tế xã hội các địa phương, ghép là hành động (thực trạng, dự kiến hoặc quy cơ chế, chính sách về BĐKH; Thực hiện nhiệm hoạch hành động) lồng ghép và hệ quả (kết quả, vụ, giải pháp về BĐKH đã được phê duyệt trong hậu quả) của các hành động lồng ghép trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển CĐCCKT ứng phó với BĐKH. Ma trận tương kinh tế xã hội địa phương; Huy động nguồn lực tác của hành động và hệ quả lồng ghép với các (tài chính, nhân lực) nhằm ứng phó với BĐKH tiêu chí cấp I cho ta các tiêu chí cấp II hay còn tại địa phương; Kết quả và hiệu quả của quá trình gọi là tiêu chí cụ thể. CĐCCKT của tỉnh nhằm thực hiện phát triển bền - Mỗi tiêu chí cấp II được đo bằng các chỉ tiêu vững; Kết quả và hiệu quả của ứng phó với có thể định lượng được, tuy nhiên, do dung BĐKH, phòng tránh thiên tai; Liên kết vùng lượng quá lớn, chúng tôi xin phép sẽ được trình trong lồng ghép BĐKH vào quá trình CĐCCKT bày trong các nghiên cứu tiếp theo. TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 10 - 2018 41
  8. BÀI BÁO KHOA HỌC Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện xây Từ mục tiêu, nguyên tắc để xây dựng bộ tiêu dựng bộ tiêu chí có thể phác thảo theo sơ đồ khối chí nêu trên, nhóm tác giả đề xuất bộ tiêu chí trên hình 2. lồng ghép vấn dề BĐKH vào quá trình 3. Đề xuất bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề CĐCCKT cho các địa phương được trình bày BĐKH vào quá trình CĐCCKT cho các địa trong bảng 1. phương Bảng 1. Bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề BĐKH vào quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho các địa phương TT Tiêu ch í A Nhóm t iêu ch í về t hông t in , dữ liệu bi ến đổ i k hí h ậu 1 Cập n hật k ịch b ản B ĐKH v à k ế h oạch hàn h đ ộng ứ ng p hó v ới B ĐKH 2 Cập n hật t hông t in v ề r ủi r o t hiên t ai ch o n gười d ân 3 Cập n hật t hông t in v ề t hiệt h ại củ a n gười d ân d o B ĐKH B Nhóm tiêu ch í lồng ghép BĐKH vào quá trì nh xây dựng ch iến lược, quy hoạch và kế h oạch p hát t ri ển K TXH N am T ru ng B ộ; c ơ ch ế, ch ính sách v ề B ĐKH 4 Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội củ a mỗi tỉn h, vùng được tích hợp các kịch bản biến đổi k hí h ậu v à n ước biển d ân g 5 Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội củ a mỗi tỉnh, vùng được tích hợp các nhiệm vụ, giải p háp g iảm p hát t hải k hí n hà k ính 6 Quy hoạch sử dụ ng đất cấp tỉnh được c ân nhắc đầy đủ cá c yếu tố biến đổi khí hậu và giải pháp ứn g p hó v ới b iến đ ổi khí h ậu . 7 Kế h oạch p hòng ch ống t hiên t ai c ủa cá c địa p hươ ng 8 Kế h oạch t riển k hai T hỏa t huận P ar is 9 Số lượn g kế hoạch phát triển các ngàn h dễ bị tổn thươ ng có tính đến BĐKH/tổng số ngàn h d ễ b ị t ổn t hươ ng của t ỉnh, vùng 10 Số lượn g quy hoạch phát triển các huyện /thàn h phố dễ bị tổn thươ ng có tính đến BĐKH/tổng số h uyện /thàn h p hố d ễ b ị t ổn t hươ ng d o B ĐKH 11 Tỉnh có b an h àn h ch ính sách v ề t hích ứ ng v ới b iến đ ổi k hí h ậu , phòng ch ống t hiên t ai 12 Tỉnh có ban hàn h ch ính sá ch về khuyến khích đổi mới cô ng nghệ, giảm nhẹ khí nhà kính, tiết k iệm n ăn g l ượng, phát t riển n ăn g l ượng t ái t ạo C Nhóm tiêu ch í về thực hiện cá c nhiệm vụ, giải pháp về BĐKH đã được phê du yệt tro ng cá c c hiến l ược, quy ho ạch , kế h oạch p hát t ri ển K TXH t ỉnh 13 Số lượn g quy hoạch , kế hoạch thích ứn g với thiên tai : bão, lụt, hạn hán đang hoạt động hoặc đã được phê d uyệt ; 14 Số lượn g các dự án ứn g phó BĐKH được triển khai đúng với quy hoạch , kế hoạch , ch iến lược phát t riển K TXH, phát t riển n gàn h đ ã được p hê duyệt 15 Số lượn g các dự án giảm nhẹ khí nhà kính được triển khai theo đúng quy hoạch , kế hoạch , ch iến l ược p hát t riển K TXH, phát t riển c ác n gàn h l ĩnh v ực đã được phê d uyệt 16 Số kinh phí đầu tư ứn g phó BĐKH trong cá c quy hoạc h, kế hoạch ứn g phó BĐKH đã được thực hiện h oặc đ ã được phê d uyệt . 17 Số lượn g các dự án , hoạt động hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu được triển khai trên địa b àn t ỉnh 18 Tỷ lệ vốn đầu tư ngân sách ƯPBĐK H nhà nước và địa phươ ng / Tổng đầu tư kinh tế xã hội đ ịa p hươn g 19 Tỷ lệ vốn đầu tư ƯPB ĐKH của ngân sách / tổng đầu tư ƯPB ĐKH của xã hội tại địa phươ ng ề ằ TẠP CHÍ KHÍ TƯỢN G TH ỦY VĂN 42 Số tháng 10 - 2018
  9. BÀI BÁO K HO A HỌ C TT p g Tiêu ch í D Nhóm tiêu ch í v ề hu y độn g n gu ồn lực (tài ch ín h , nh ân lực) nh ằm ứng phó với BĐKH t ại đ ịa ph ươ ng 20 Số l ư ợt n gười t h am g i a v ào các ho ạt đ ộng p hòng ch ống t hiên t ai h àn g n ăm 21 Số l ượn g n gười tham g ia cá c hoạt đ ộng ƯPBĐKH h àn g n ăm 22 Số lượn g các dự án do các tổ ch ức, các NGOs tại địa phươ ng về BĐKH và phát triển bền vữn g 23 Số lớp tập huấ n về BĐKH v à phòng ch ống thi ê n tai do địa phươ ng tổ ch ứ c hàn g năm tính theo số lượ n g lớ p có quy ế t định phê duyệ t củ a Chính quy ền t ừ Tru ng ươ ng đến cấ p tỉnh. 24 Số c án b ộ đ ược đ ào t ạ o , tập h u ấ n k iến t hức v ề B ĐKH v à p hòng c h ống t hiê n t a i E Nhóm tiê u ch í về k ết quả và hi ệu q uả củ a quá tr ình ch uyển dịch cơ cấu kin h tế củ a tỉnh nh ằm th ự c hi ệ n p h át tri ển b ền v ữn g 25 Tốc độ tă n g tổng sản ph ẩm quố c nội vùng (GRDP) trên địa bàn tỉnh đạt được so với quy hoạ ch p há t t riển K TXH 26 Thu nh ập bình quân /ngườ i đạt đư ợc mụ c tiêu đề ra trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội củ a t ỉnh 27 CĐCCKT th eo hướn g tích cực, phù h ợp với mục tiêu đề ra trong quy hoạch phát triển kinh t ế - xã hội củ a t ỉnh. 28 Chuyển đổi cơ cấu lao động theo hướn g tích cực, phù hợp với mục tiêu đề ra trong quy hoạch p hát t riển K TXH củ a t ỉnh. 29 Tỷ lệ lao động trong cá c ngành dễ bị tổn thươ ng (nông nghiệp , lâm nghiệp , diêm nghiệp , thủy sản ) ch uy ển d ịch s an g k hu v ự c phi n ông n ghi ệp t ăn g l ên 30 CĐCCKT tại c á c đị a phươ ng dễ bị tổn thư ơ ng do BĐKH và thiên tai được ch uyển dịch theo h ư ớn g tích c ự c, g iảm cá c n gành d ễ b ị t ổn t hươ ng 31 Tỷ lệ % đ ất ch uy ển đổi mụ c đích t ừ nông ngh iệp san g c ác ngàn h kinh tế cô ng nghiệp và dịc h v ụ h àn g n ăm 32 Tỷ l ệ cá c d oa n h n ghiệp đ ổi m ới c ông n ghệ t heo h ướn g g iảm p hát k hí n hà k ính 33 Tỷ lệ thay đổi thu nhập bình quâ n của ngư ời dân địa bàn c h ịu ảnh hưởn g BĐKH / Tỷ lệ thay đ ổi t hu n hập b ình q uân c hung c ủa đ ịa p hươn g 34 Tỷ lệ % s ố hộ gia đình đư ợc ti ếp c ận vớ i nướ c sạc h và hợp v ệ si nh trên tổng số hộ d ân cư địa p hươ ng F Tiê u ch í về kết quả và hiệ u quả củ a ứng phó v ớ i biến đổ i khí hậu , phò ng trá nh thiên tai 35 Diệ n tích đất nông nghi ệp hoặc đất nuôi trồ ng th ủ y hải s ản bị th iệt h ại do cá c hi ện tư ợn g thiê n t a i v à t hời t iết cự c đoan h àn g n ăm 36 Thi ệt h ại v ề t iề n d o t hi ên t ai v à b iến đ ổi k hí h ậu t rên đ ịa b àn t ỉnh so v ới G RDP 37 Số n gư ời ch ết d o t hiên t ai , biến đ ổi k hí h ậu t rên đ ịa b àn t ỉnh 38 Số n gôi n h à b ị t hi ệt h ại do t hi ên t a i , b iế n đ ổi k hí h ậu v à n ướ c biển d ân g t rê n đ ịa b àn t ỉnh 49 Tỷ lệ % đất nông nghiệp bị mất mùa do thiên tai và dịch bện h hàn g năm trên tổng quỹ đất đ ịa phươ n g. 40 Thay đ ổi t ỷ l ệ n ghèo đ ói c ủa n gười dân t ại các vùng ch ịu ả nh h ưởn g B ĐKH h àn g n ăm G Tiêu ch í phản án h tín h liên kết vùng tro ng lồng ghép BĐKH vào quá trì nh ch uyển đổi c ơ c ấu kinh tế 41 Số l ượn g c ác d ự án ƯPBĐKH có t ính l iên v ùng đ ược triển k hai h àn g n ăm 42 Số l ượn g k inh p hí củ a c ác d ự án ƯPBĐKH l iên v ùng đ ược triển k hai h àng n ăm 43 Biên bản ghi nhớ, phối hợp với các tỉnh tron g vùng, với các tỉnh vùng lân cận trong phòng ch ống t hiên t ai v à ứn g phó v ới B ĐKH TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 10 - 2018 43
  10. BÀI BÁO KHOA HỌC Kết quả đánh giá hiệu quả của lồng ghép vấn phát triển KTXH tỉnh; (4) Nhóm tiêu chí về huy đề BĐKH vào quá trình CĐCCKT, địa phương động nguồn lực (tài chính, nhân lực) nhằm ứng sẽ đề xuất các giải pháp cụ thể để điều chỉnh về phó với BĐKH tại địa phương; (5) Nhóm tiêu chính sách, khoa học và công nghệ, phát triển chí về kết quả và hiệu quả của quá trình chuyển nguồn nhân lực, liên kết vùng để phù hợp với dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh nhằm thực hiện phát quá trình lồng ghép nêu trên. triển bền vững; (6) Tiêu chí về kết quả và hiệu 4. Kết luận quả của ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng Trên phân tích cơ sở khoa học và thực tiễn về tránh thiên tai; (7) Tiêu chí phản ánh tính liên kết các công bố trong và ngoài nước về tiêu chí phát vùng trong lồng ghép BĐKH vào quá trình triển bền vững, ứng phó với BĐKH, tác giả đã đề chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Mỗi nhóm tiêu chí cấp xuất được Bộ tiêu chí đánh giá lồng ghép biến I được chia ra thành các tiêu chí cấp II, tất cả 43 đổi khí hậu vào chính sách chuyển đổi cơ cấu tiêu chí. Mỗi tiêu chí cấp II gồm nhiều chỉ tiêu có kinh tế các tỉnh Vùng Nam Trung Bộ gồm 7 thể đo đạc trực tiếp sẽ được trình bày ở các nhóm tiêu chí cấp I gồm (1) Nhóm tiêu chí về nghiên cứu tiếp theo. thông tin, dữ liệu biến đổi khí hậu; (2) Nhóm tiêu Bộ tiêu chí do tác giả mới biên soạn lần đầu, chí lồng ghép BĐKH vào quá trình xây dựng chắc chắn cần phải được các ngành, các cấp và chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển các tổ chức khoa học phân tích đánh giá và hoàn kinh tế xã hội Nam Trung Bộ; cơ chế, chính sách thiện trước khi áp dụng trong đánh giá hành động về BĐKH; (3) Nhóm tiêu chí về thực hiện các và hiệu quả chính sách lồng ghép BĐKH trong nhiệm vụ, giải pháp về BĐKH đã được phê quá trình CĐCCKT. duyệt trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Lời cảm ơn : Các tác giả bày tỏ sự cảm ơn đối với đề tài “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ” mã số: TNMT.2016.05.22 đã cung cấp thông tin, dữ liệu để chúng tôi thực hiện bài báo này. Tài liệu tham khảo 1. Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn (2013), Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững . 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Quyết định số 18/2007/QĐ-BTNMT về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài nguyên và Môi trường . 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Thông tư số 29/2013/TT-BTNMT về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường. 4. Chính phủ (2016), Nghị định số 97/2016/NĐ-CP Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. 5. Nguyễn Lập Dân (2012), Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu. 6. Huỳnh Thị Lan Hương (2014), Nghiên cứu phát triển bộ chỉ số thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, BĐKH -16. 7. Liên hợp quốc (2015), Thay đổi thế giới của chúng ta: Chương trình 2030 cho phát triển bền vững. 8. Mai Trọng Thông (2010), Đánh giá tác động của Biến đổi khí hậu đến điều kiện tự nhiên, môi trường và phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Trung Bộ Việt Nam , Dự án Danida 9. Thủ thướng chính phủ (2016), Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 44 Số tháng 10 - 2018
  11. BÀI BÁO KHOA HỌC 10. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 432/QĐ-TTg Phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020 với mục tiêu tăng trưởng bền vững, có hiệu quả, đi đôi với tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. 11. Lê Thị Thục và Trương Thị Mỹ Nhân (2015), Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ , Khoa học và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu. 12. Trung tâm Phát triển Nông thôn Miền Trung (2011), Báo cáo tổng kết hội thảo biến đổi khí hậu: Tác động, thích ứng và chính sách trong nông nghiệp . 13. Lê Anh Tuấn (2011), Phương pháp lồng ghép biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương, Mạng lưới Bảo vệ Môi trường và Ứng phó với Biến đổi Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 14. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường (2012), Tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội. BUILDING THE INDICATORS OF MAINSTREAMMING CLIMATE CHANGE ISSUE INTO ECONOMIC STRUCTURE TRANSFORMATION POLICIES, TO ENSURE SUSTAINABLE DEVELOPMENT Mai Kim Lien 1, Hoang Van Dai 2, Luu Duc Dung 3, Nguyen Dieu Huyen 1 1Department of Climate Change, MONRE 2Vietnam Institute of Meteorology, Hydrology & Climate Change 3Water Resources Institute Abstract : Vietnam, one of the few countries in the world, is facing the negative impacts of cli - mate change. In line with the implementation of the National Voluntary Resilience Action against Cli - mate Change, Viet Nam is interested in building an effective economic structure that responds to the impacts of climate change. For a traditional agricultural country, in a dramatic transition from the dominant economic structure of agriculture to the industrial-service-agricultural structure, peo - ple are in need of support. the State's efforts to integrate climate change into socio-economic de - velopment; Transforming the economic structure to respond to climate change in many sectors and localities. Keywords : Indicators; Climate Change; Economic Structure Ttransformation, Sustainable De - velopment. TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 10 - 2018 45