Ngân hàng tín dụng - Tài chính ngân hàng và via trò của ngân hàng trung ương

pdf 54 trang vanle 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng tín dụng - Tài chính ngân hàng và via trò của ngân hàng trung ương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngan_hang_tin_dung_tai_chinh_ngan_hang_va_via_tro_cua_ngan_h.pdf

Nội dung text: Ngân hàng tín dụng - Tài chính ngân hàng và via trò của ngân hàng trung ương

  1. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu 2014 - 2015 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1
  2.  Tiền và cung cầu tiền tệ  Ngân hàng và ngân hàng trung ương 2
  3.  Tiền là gì?  Các chức năng của tiền  Thước đo giá trị (đơn vị tính toán)  Phương tiện trao đổi  Phương tiện cất trữ 3
  4.  Hoá tệ (commodity money)  Tín tệ (fiat money)  Bút tệ (book money/check)  Hệ thống thanh toán điện tử [?] 4
  5.  Phương pháp lý thuyết sv. kinh nghiệm  Tiền cơ sở/ tiền mạnh (MB) = Tiền trong lưu thông (C) + Tiền dự trữ (R)  Tiền trong lưu thông (C) = Tiền đang lưu hành – Tiền nằm trong két  Tiền dự trữ = Tiền gửi của các tổ chức tài chính tại ngân hàng trung ương + Tiền nằm trong két  Từ quan điểm của ngân hàng: Tiền dự trữ = Tiền dự trữ bắt buộc (RR-Required Reserves) + Tiền dự trữ vượt mức (ER-Excess Reserves) 5
  6.  M1 = Tiền trong lưu thông + Séc du lịch + Tiền gửi thanh toán + Tiền gửi có thể phát hành séc khác  M2 = M1 + Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ + Tiền gửi tiết kiệm + Tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ + Cổ phần quỹ thị trường tiền tệ phi tổ chức + Thoả thuận mua lại qua đêm + Đô la ngoại biên qua đêm  M3 = M2 + Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn + Số dư quỹ thị trường tiền tệ có tổ chức + Thoả thuận mua lại có kỳ hạn + Đô la ngoại biên có kỳ hạn 6
  7.  Chế độ song bản vị  Chế độ bản vị vàng (Gold Standard: 1870 – 1914)  Hệ thống Bretton Woods (1944 – 1971)  Thoả thuận Smithsonian và hậu Bretton Woods 7
  8. s  M = m*MB Trong đó: MB- cơ sở tiền, m- số nhân tiền 8
  9.  Tài sản Nợ của ngân hàng trung ương hình thành nên cơ sở cho cung tiền và tín dụng  Đây là lý do vì sao người ta gọi đó là cơ sở tiền (monetary base)  Ngân hàng trung ương kiểm soát khối tiền cơ sở  Mối quan tâm lớn hơn là M1 và/hoặc M2 9
  10.  M1 và M2 là tiền theo nghĩa là những phương tiện sẵn sàng cho các giao dịch  Mối liên hệ giữa tài sản Nợ của NHTƯ với khối tiền M1 và M2 là gì?  Khoản dự trữ có thể trở thành khoản tiền gửi ngân hàng như thế nào? 10
  11.  Giả sử NHTƯ mua vào $100.000 trái phiếu từ NH Đệ Nhất trên thị trường mở  Tổng tài sản của NH Đệ Nhất là không đổi  $100.000 giá trị trái phiếu nay đã chuyển sang dạng tiền dự trữ.  Khoản dự trữ này gọi là dự trữ vượt mức (Excess Reserves)  Khoản dự trữ thường có lãi suất thấp nên NH Đệ Nhất sẽ tìm cách cho vay ra  NH Đệ Nhất cho một công ty có tên Công ty xây dựng văn phòng (OBI) vay  Như vậy tài khoản séc của OBI được ghi có $100.000  Khi OBI viết séc $100.000 và khi séc được thanh toán thì tài khoản của OBI sẽ giảm xuống, tương ứng là số dư tài khoản dự trữ tại NH Đệ Nhất cũng giảm xuống.  Khoản vay thay thế hạng mục trái phiếu như một tài sản có trên bảng cân đối tài sản của NH Đệ Nhất. 11
  12. A. Thay đổi tức thời Tài sản Nợ Dự trữ: $100.000 Chứng khoán: - $100.000 B. Sau khi cho vay ra C. Sau khi rút tiền vay Tài sản Nợ Tài sản Nợ Dự trữ: $100.000 TK séc: $100.000 Dự trữ: $0 TK séc: $0 Chứng khoán: - $100.000 Chứng khoán: - $100.000 Cho vay: $100.000 Cho vay: $100.000 12
  13.  Một số giả định nhằm làm đơn giản hoá:  Các ngân hàng không có dự trữ vượt mức  Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10% 13
  14.  OBI thanh toán $100.000 cho công ty thép (AS)  AS gửi $100.000 vào NH Đệ Nhị  Tài khoản dự trữ của NH Đệ Nhị tại NHTƯ được ghi có $100.000  NH Đệ Nhị sẽ cho vay khoản tiền này sau khi trích dự trữ bắt buộc 10%  Khoản vay sau đó lại được gửi vào NH Đệ Tam và tiến trình cứ tiếp tục 14
  15. A. NH Đệ Nhị sau khi AS gửi tiền B. NH Đệ Nhị sau khi cho vay Tài sản Nợ Tài sản Nợ Dự trữ: $10.000 TK séc của AS: $100.000 Dự trữ: $100.000 TK séc của AS: $100.000 Cho vay: $90.000 B. NH Đệ Tam sau khi nhận tiền gửi và cho vay Tài sản Nợ Dự trữ: $9.000 TK séc của AS: $90.000 Cho vay: $81.000 15
  16. $100,000 Dự trữ $100,000 Cho vay Federal NH Đệ Nhất Công ty OBI NHTƯReserve $100,000 Chứng khoán $100,000 Thanh toán $90,000 $100,000 NH Đệ Tam Cho vay NH Đệ Nhị Tiền gửi Retains $9,000 in Công ty AS. Có $9,000 dự trữ Có $10,000 dự trữ Reserves Retains $10,000 in Reserves $81,000 Cho vay $72,900 $65,610 NH Đệ Tứ Cho vay NH Đệ Ngũ Cho vay Tiếp tục Có $8,100 dự trữ Có $7,290 dự trữ Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, không có dự trữ vượt mức, không có sự thay đổi tỉ lệ tiền mặt nắm giữ 17-16
  17. Tiền gửi tăng Tiền vay tăng Dự trữ tăng Ngân hàng thêm thêm thêm NH Đệ Nhất $0 $100,000 $0 NH Đệ Nhị $100,000 $90,000 $10,000 NH Đệ Tam $90,000 $81,000 $9,000 NH Đệ Tứ $81,000 $72,900 $8,100 NH Đệ Ngũ $72,900 $65,610 $7,290 NH Đệ Lục $65,610 $59,049 $6,561 Hệ thống ngân hàng $1,000,000 $1,000,000 $100,00017
  18.  D là số tiền gửi, RR là mức dự trữ bắt buộc, rD là tỷ lệ dự trữ bắt buộc.  Vậy mức dự trữ bắt buộc bằng: RR = rDD  Bất kỳ sự thay đổi lượng tiền gửi sẽ làm cho dự trữ thay đổi tương ứng: ∆RR = rD∆D 1 D RR  Suy ra: rD 18
  19.  Giả sử:  Chủ tài khoản séc sẽ rút tiền mặt 5%  Ngân hàng dự trữ vượt mức 5% lượng tiền gửi  Theo ví dụ trước: Công ty AS sẽ rút một ít tiền mặt từ $100.000, và NH Đệ Nhị sẽ dự trữ thêm ngoài dự trữ bắt buộc 19
  20.  Công ty thép AS rút 5% tiền mặt nên trong tài khoản séc chỉ còn $95.000  NH Đệ Nhị duy trì thêm 5% dự trữ vượt mức (ngoài 10% dự trữ bắt buộc) nên số tiền còn có thể cho vay chỉ là $80.750  Thực hiện các quá trình tương tự như trên 20
  21.  Ta đã có: M = C + D (1)  Ta đã có: MB = C + R (2)  Với R = RR + ER (3)  Biến đổi (3), ta được: R = (RR/D)D + (ER/D)D = [rD + (ER/D)]D  Thay tất cả vào (2), ta được: MB = C + [rD + (ER/D)]D = [C/D + rD + (ER/D)]D (*)  Từ (1): M = C + D = (C/D)D + D = [C/D + 1]D ( ) 21
  22.  Từ (*) suy ra: 1 D x MB (C/D) r (ER/D) D  Kết hợp với ( ): (C/D) 1 M x MB (C/D) rD (ER/D) 22
  23. Thay Tác động Yếu tố Ai kiểm soát đổi lên M Ngân hàng trung Cơ sở tiền ương Tăng Tăng Quy định của luật ngân hàng, ngân hàng Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc trung ương Tăng Giảm Ngân hàng thương Tỷ lệ dự trữ vượt mức mại Tăng Giảm Tỷ lệ tiền mặt so với Khu vực phi ngân 23 tiền gửi hàng Tăng Giảm
  24. 24 Nguồn: Cecchetti 2011
  25.  Lý thuyết số lượng tiền cổ điển của Fisher  The Purchasing Power of Money: Its Determination and Relation to Credit, Interest, and Crises (1911)  Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes  The General Theory of Employment, Interest and Money (1936)  Lý thuyết số lượng tiền hiện đại của Friedman  The Quantity Theory of Money: A Restatement (1956) 25
  26.  Phương trình trao đổi của Fisher: MV = PY  Phương trình này cho thấy mối liên hệ giữa mức giá và tiền trong nền kinh tế %∆M + %∆V = %∆P + %∆Y  Chuyển đổi thành lý thuyết về cầu tiền thực (kết hợp trường phái Cambridge): (M/P)d = (1/V) Y = kY  Giả định của Fisher:  V không đổi (không có sự thay đổi đột xuất về hệ thống thanh toán hay sự cách tân tài chính),  Sản lượng thực được xác định độc lập bởi các nguồn lực kinh tế và kỹ thuật sản xuất nhưng trong ngắn hạn là không đổi. 26
  27. Nguồn: Cecchetti 2011 27
  28. 0 1 2 3 4 5 6 Nguồn 1992 : : IMF IFS, 1993 1994 Số vòng quay của tiền (Vòng) của tiền Số quayvòng 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Số (Lần)Số tiền nhân 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 28 2011
  29. Nguồn: Cecchetti 2011 29
  30.  Lý do dân chúng giữ tiền: động cơ giao dịch và động cơ dự phòng  Động cơ đầu cơ?  Khối tiền thực dân chúng muốn giữ tuỳ thuộc vào thu nhập thực (Y), cũng như mức lãi suất: (M/P)d = L(Y+, i-)  Tính nghịch biến giữa Y và r cho phép giải thích sự thay đổi của V: P/M = 1/L(Y, i) Nhân 2 vế với Y: PY/M = Y/L(Y, i)  Mà PY/M = V nên: V = Y/L(Y, i) 30
  31. d  (M/P) = L(Y, i) e  Từ hiệu ứng Fisher: i = r + π d e  Do đó, (M/P) = L(Y, r + π ) 31
  32.  Friedman chủ yếu vào các yếu tố của cầu tài sản thay vì yếu tố động cơ như Keynes  Nhu cầu giữ tiền phụ thuộc vào thu nhập trung bình kỳ vọng của những cá nhân trong cuộc sống (Y*)  Cầu tiền còn phụ thuộc vào 2 thước đo về chi phí cơ hội của tiền: (i) chênh lệch giữa thu nhập kỳ vọng của tài sản tài chính, i, với thu nhập của tiền, iM, và (ii) chênh lệch giữa thu nhập kỳ vọng của hàng hoá lâu bền bởi lạm phát kỳ vọng, πe, với thu nhập của tiền. e M/P = L(Y*, i – iM, π - iM) 32
  33. Cầu tiền cho giao dịch Thu nhập danh nghĩa Thu nhập danh nghĩa tăng, cầu tiền tăng Lãi suất Lãi suất thấp, cầu tiền tăng Mức giá Mức giá tăng, cầu tiền tăng Tính sẵn sàng của các phương tiện Các phương tiện thanh toán càng ít sẵn thanh toán sàng, cầu tiền tăng Cầu tiền cho đầu tư Của cải Của cải tăng, cầu tiền tăng Thu nhập của các tài sản thay thế Thu nhập tài sản thay thế giảm, cầu tiền tăng Lãi suất tương lai kỳ vọng Lãi suất tương lai kỳ vọng tăng, cầu tiền tăng Rủi ro của các tài sản thay thế Rủi ro tài sản thay thế tăng, cầu tiền tăng 33 Thanh khoản của các tài sản thay thế Thanh khoản tài sản thay thế giảm, cầu tiền tăng
  34. Lãi suất, i 1. Một sự sụt giảm lãi suất 2. làm gia tăng lượng cầu Cầu tiền, MD tiền Khối tiền, M
  35. Lãi suất, i Một sự tăng lên trong GDP thực hoặc sự tăng lên về mức giá sẽ làm dịch chuyển cầu tiền sang phải Một sự giảm sút trong GDP thực hoặc sự giảm xuống về mức giá sẽ làm dịch chuyển cầu tiền sang trái Khối tiền, M
  36. Lãi suất, i Cung tiền, MS1 1. Khi NHTƯ tăng cung tiền 2. lãi từ MS1 đến suất cân MS2 bằng giảm Khối tiền, M
  37. Lãi suất, i 1. Khi NHTƯ 2. lãi giảm cung tiền suất cân từ MS1 đến bằng tăng MS2 Khối tiền, M
  38.  Chức năng của ngân hàng trung ương  Phát hành tiền  Ngân hàng của ngân hàng  Ngân hàng của chính phủ 38
  39.  Tái cấp vốn  Lãi suất  Tỷ giá hối đoái  Dự trữ bắt buộc  Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) 39
  40. Lạm phát thấp và ổn định Lạm phát tạo ra sự bất ổn, làm phát sinh chi phí và làm cho việc thực hiện kế hoạch kinh doanh trở nên khó khăn Tăng trưởng cao và ổn định Tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và có thể dự báo Ổn định hệ thống tài chính Ổn định thị trường tài chính và các tổ chức tài chính là một điều kiện quan trọng để nền kinh tế hoạt động hiệu quả hơn Ổn định lãi suất Biến động lãi suất tạo ra rủi ro cho cả người đi vay và người cho vay Ổn định tỷ giá Biến động tỷ giá làm cho các quan hệ ngoại thương trở nên rủi ro 40
  41.  Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng:  quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối;  thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền;  ngân hàng của các tổ chức tín dụng; và  cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. 41
  42. Tài sản Có Tài sản Nợ Trái phiếu chính phủ Tiền cơ sở (tiền giấy, tiền xu) phát hành ra nền kinh tế Cho vay của NHTƯ đối với khu vực Tín phiếu/trái phiếu do NHTƯ phát tư nhân hành Trái phiếu của khu vực tư nhân Tiền gửi của chính phủ Dự trữ ngoại hối Tiền gửi của khu vực ngân hàng 42
  43. 43 Nguồn: Bloomberg L.P.; và Haver Analytics
  44. ECB, 3400 Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, 4500 Cục Dự trữ liên bang, 2870 Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ, 381.5 Bank of Banque de France, Japan, 1740 648 Bank of Bundesbank, 746 England, 341 44 Nguồn: balance-sheets-continue-balloon
  45. 45 Nguồn: Datastream; national data; BIS Paper No. 66
  46. Lợi suất tín phiếu PBC và lãi Can thiệp thanh khoản (bơm vào suất cho tiền dự trữ bắt buộc (+), hút ra (-) (nghìn tỉ RMB) Nguồn: Ma, Yan, và Liu (2011) 46
  47. 3000000 2500000 2000000 1500000 1000000 500000 0 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Khối tiền hẹp (M1) Tương đương tiền Tiền và tương đương tiền (M2) 47 Nguồn: IFS (IMF)
  48. 160.00% 140.00% 120.00% 100.00% 80.00% 60.00% 40.00% 20.00% 0.00% 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Tiền và tương đương tiền so với GDP Tín dụng nội địa so với GDP 48 Nguồn: IFS
  49. 200.00% 180.00% 160.00% 140.00% Trung Quốc Ấn Độ 120.00% In-đô-nê-xia 100.00% Ma-lay-xia 80.00% Phi-líp-pin Hàn Quốc 60.00% Thái Lan 40.00% Việt Nam 20.00% 0.00% 49 Nguồn: EIU
  50.  Giấy bạc tài chính => tiền ngân hàng  Tiền pháp định/tiền giấy bất khả hoán  Giá trị đồng tiền (đối nội, đối ngoại)  Vấn đề tổ chức lưu thông tiền tệ  Sử dụng tiền mặt và hệ thống thanh toán qua ngân hàng  Vấn đề cung – cầu tiền trong nền kinh tế  Điều hành chính sách tiền tệ 50
  51.  Tiền thân: NH Quốc gia Việt Nam  Ra đời: 6/5/1951  Vị trí: phụ thuộc Chính phủ  Tài chính: phụ thuộc Bộ Tài chính  Tính độc lập: không thể độc lập hay không muốn độc lập?  Năng lực điều hành: hạn chế cố hữu hay không thể phát huy năng lực?  Chức năng: do bị quy định hay chủ đích?  Đa mục tiêu chính sách: tham vọng hay bị ràng buộc?  Minh bạch thông tin: không muốn công bố hay không có thông tin để công bố?  Trách nhiệm giải trình: không cần thiết hay không bị ràng buộc?  Mục tiêu: Hướng đến một ngân hàng trung ương hiện đại? 51
  52.  Tính độc lập kém trong điều hành chính sách  Luôn chịu áp lực lạm phát và thường chạy theo chính sách tài khóa (Điều 26 – Luật NHNN 2010)  Tính nan giải của bộ ba bất khả thi  Vấn đề đa mục tiêu trong điều hành chính sách  Các hoạt động sai vai trò và chức năng của một NHTƯ  Các công cụ chính sách kém hiệu lực  Hệ thống ngân hàng thương mại yếu và tiềm ẩn nhiều rủi ro 52
  53.  Hiểu được các chức năng của tiền và các chế độ tiền tệ  Hiểu được các phép đo lượng tiền và các lý thuyết về cầu tiền tệ  Cân bằng cung – cầu tiền và lãi suất  Hiểu được tác động của số nhân tiền  Ngân hàng trung ương và chức năng của NHTƯ  Hiểu sơ nét về hệ thống tiền tệ Việt Nam  Thông tin sơ lược về NHNN Việt Nam và việc điều hành chính sách tiền tệ của NHNN 53