Marketing dịch vụ - Chương 2: Tổ chức kinh doanh lữ hành

ppt 83 trang vanle 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Marketing dịch vụ - Chương 2: Tổ chức kinh doanh lữ hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptmarketing_dich_vu_chuong_2_to_chuc_kinh_doanh_lu_hanh.ppt

Nội dung text: Marketing dịch vụ - Chương 2: Tổ chức kinh doanh lữ hành

  1. CHƯƠNG 2 TỔ CHỨC KINH DOANH LỮ HÀNH (10 giờ tín chỉ - 8LT + 2BT)
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1 KN, phân loại, vai trò của kinh doanh lữ hành 2 Tổ chức lữ hành 3 Tổ chức quản lý KD đại lý lữ hành 4 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch Hoàng Oanh
  3. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.1 Khái niệm KD lữ hành 1.2 Phân loại KD lữ hành 1.3 Vai trò của KD lữ hành Hoàng Oanh
  4. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.1 Khái niệm + Lữ hành được hiểu là thực hiện sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác bằng bất cứ phương tiện nào, vì bất kỳ lý do nào, có hay không trở về nơi xuất phát ban đầu. Phạm trù lữ hành không giới hạn mục đích của sự di chuyển, không giới hạn về số lượng và hình thức tổ chức của sự di chuyển. Hoàng Oanh
  5. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.1 Khái niệm Lữ hành Nghĩa rộng Nghĩa hẹp Lữ hành (Travel) bao Lữ hành là một bộ phận gồm tất cả những sự di của kinh doanh du lịch, chuyển của con người, phân biệt với các hoạt cũng như các hoạt động kinh doanh du lịch động liên quan đến sự khác (đặc trưng bởi chuyển đó. hoạt động tổ chức thực hiện CTDL) Hoàng Oanh
  6. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.1 Khái niệm Theo Luật DL Việt Nam 2005 “Lữ hành là việc xây dựng, bán, tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch” =>nghĩa hẹp =>SP của kinh doanh lữ hành là chương trình du lịch DN lữ hành DN KD lữ DN KD lữ hành nội địa hành quốc tế Hoàng Oanh
  7. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.1 Khái niệm Kinh doanh Kinh doanh lữ hành Là việc TC, cá nhân Là TC, cá nhân đầu tư thực hiện 1 hoặc 1 số để thực hiện 1 hoặc 1 số hoặc toàn bộ các giai hay tất cả các công việc đoạn của quá trình đầu trong quá trình chuyển tư nhằm mục tiêu LN giao SP từ lĩnh vực SX trên cơ sở sử dụng các sang lĩnh vực tiêu dùng nguồn lực 1 cách có DL với mục đích hưởng hiệu quả nhất. hoa hồng hoặc lợi LN. Hoàng Oanh
  8. Thomas Cook (1808 – 1892) Ông tổ ngành kinh doanh lữ hành Hoàng Oanh
  9. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành Kinh doanh lữ hành Căn cứ tính chất Căn cứ các phương hoạt động để tạo thức và phạm vi ra SP hoạt động. - KD đại lý lữ hành - KDLH gửi khách - KD chương trình - KDLH nhận khách du lịch - KDLH kết hợp - KD tổng hợp Hoàng Oanh
  10. KD lữ hành Đại lý lữ KD CTDL hành Văn phòng Đại lý bán KD lữ hành KD lữ hành KD lữ hành du lịch lẻ gửi khách nhận khách kết hợp KD lữ KD lữ hành hành nội quốc tế địa Hoàng Oanh
  11. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành 1.2.1 Căn cứ tính chất hoạt động tạo ra SP ❖ KD đại lý lữ hành: thực hiện các dịch vụ đưa đón, đăng ký nơi lưu trú, vận chuyển, hướng dẫn tham quan, bán các chương trình du lịch của DN lữ hành, cung cấp thông tin DL và tư vấn DL nhằm hưởng hoa hồng. + Không được phép tổ chức thực hiện CTDL. + Không làm tăng giá trị sản phẩm. + Chủ yếu làm DV trung gian tiêu thụ, bán SP 1 cách độc lập, riêng lẻ cho các nhà SX CTDL để hưởng hoa hồng. + Ít rủi ro hơn =>Đại lý lữ hành bán lẻ Hoàng Oanh
  12. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành 1.2.1 Căn cứ tính chất hoạt động tạo ra SP ❖ KD chương trình du lịch: bán buôn, SX làm gia tăng giá trị của các SP đơn lẻ của các nhà cung cấp để bán cho khách. + Liên kết các SP đơn lẻ thành các SP mang tính trọn vẹn, bán với giá gộp cho khách. + Làm gia tăng giá trị sử dụng của SP cho người tiêu dùng. + Rủi ro lớn do phải san sẻ rủi ro trong quan hệ với nhà cung cấp khác. => Công ty du lịch lữ hành Hoàng Oanh
  13. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành 1.2.1 Căn cứ tính chất hoạt động tạo ra SP ❖ Kinh doanh lữ hành tổng hợp: tất cả các DV du lịch, đồng thời SX trực tiếp từng loại DV, vừa liên kết các dịch vụ thành SP mang tính trọn vẹn (hay trọn gói), bán buôn, bán lẻ, thực hiện các CTDL đã bán. => Công ty du lịch Hoàng Oanh
  14. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành 1.2.2. Căn cứ phương thức, phạm vi HĐ ❖ Kinh doanh lữ hành gửi khách: gồm KD lữ hành gửi khách quốc tế, gửi khách nội địa. + Thu hút khách du lịch trực tiếp để đưa khách đến nơi du lịch. + Thích hợp với những nơi có cầu du lịch lớn. =>Công ty lữ hành gửi khách Hoàng Oanh
  15. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành 1.2.2. Căn cứ phương thức, phạm vi HĐ ❖ Kinh doanh lữ hành nhận khách: bao gồm nhận khách quốc tế và nội địa. + Xây dựng các CTDL + Quan hệ với công ty lữ hành gửi khách để bán các chương trình du lịch. + Tổ chức thực hiện CTDL đã bán thông qua các công ty lữ hành gửi khách. + Thích hợp với nơi có TN du lịch nổi tiếng => Công ty lữ hành nhận khách Hoàng Oanh
  16. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành 1.2.2. Căn cứ phương thức, phạm vi HĐ ❖ Kinh doanh lữ hành kết hợp: sự kết hợp của KD lữ hành gửi khách và KD lữ hành nhận khách. + thích hợp DN quy mô lớn, đủ nguồn lực để thực hiện hoạt động gửi khách, nhận khách. => Công ty du lịch tổng hợp Hoàng Oanh
  17. 1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành 1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành 1.2.3 Căn cứ quy định của Luật DL Việt Nam ❖KD lữ hành đối với khách DL vào VN (in-bound) ❖KD lữ hành đối với khách DL ra nước ngoài (out- bound) ❖KD lữ hành đối với khách DL vào VN và khách DL ra nước ngoài (in-bound & out-bound) ❖KD lữ hành nội địa Hoàng Oanh
  18. 1. Kinh doanh lữ hành 1.1 Khái niệm 1.1.3. Vai trò của KD lữ hành Cầu nối giữa cung và cầu du lịch Liên kết các Sp DL đơn lẻ Phân phối SP du lịch Đáp ứng nhu cầu đa dạng, cao hơn của Giúp khách TC, khách DL sắp xếp chuyến đi DL theo yêu cầu Hoàng Oanh
  19. 2. Tổ chức lữ hành 2.1 Khái niệm Doanh nghiệp lữ hành là tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm mục đích lợi nhuận thông qua việc tổ chức, xây dựng, bán và thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch. Ngoài ra, doanh nghiệp lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian bán sản phẩm cho các nhà cung cấp du lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác đảm bảo phục vụ các nhu cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng Hoàng Oanh
  20. 2. Tổ chức lữ hành 2.2 Hệ thống dịch vụ của tổ chức lữ hành ❖ Dịch vụ trung gian: vận chuyển hàng không, đường sắt, đường thủy, đường bộ bằng ô tô, và các phương tiện khác, dịch vụ lưu trú và ăn uống, bảo hiểm du lịch ❖ Chương trình du lịch: “Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.” ❖ Các sản phẩm khác: các dịch vụ bổ sung, bổ trợ nhằm tạo ra tính trọn vẹn cho chương trình du lịch. Hoàng Oanh
  21. Một số DV du lịch khác ❖ Dịch vụ làm giàu thêm sự hiểu biết (triển lãm, quảng cáo, thông tin ) ❖ DỊch vụ làm sống động hơn cho kỳ nghỉ và thời gian nghỉ (vui chơi, giải trí) ❖ Dịch vụ làm “dễ dàng” việc nghỉ lại của khách (thủ tục visa, hộ chiếu, sửa chữa đồng hồ, giày dép, mua vé, đánh thức khách dậy, trông trẻ, khuôn vác hành lý ) ❖ Dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian khách nghỉ lại (ăn uống tại phòng, giặt là, săn sóc sức khỏe, trang điểm, trang bị các thiết bị gia dụng ) ❖ DỊch vụ thảo mãn những nhu cầu đặc biệt của con người (cho thuê HDV, thư ký, phiên dịch, hội trường thảo luận, điện tín, dịch vụ in ấn, phòng tập ) ❖ Dịch vụ thương mại (mua sắm vật lưu niệm, hàng hóa quý hiếm có tính chất thương mại ) Hoàng Oanh
  22. 3. Tổ chức quản lý KD của đại lý lữ hành 3.1 Khái niệm, phân loại đại lý lữ hành Đại lý lữ hành Nghĩa rộng Nghĩa hẹp Đại lý lữ hành sắp đặt và Tổ chức bán các chương cung ứng các loại DV của trình du lịch của DN lữ các nhà cung cấp khác hành cho người tiêu dùng nhau 1 cách đơn lẻ hoặc kết cuối cùng để hưởng hoa hợp nhằm thỏa mãn đúng hồng, không được phép tổ yêu cầu của khách để được chức thực hiện chương hưởng hoa hồng. trình du lịch (Điều 53 – Luật DL 2005) Hoàng Oanh
  23. 3. Tổ chức quản lý KD của đại lý lữ hành 3.1 Khái niệm, phân loại đại lý lữ hành Đại lý lữ hành bán buôn Theo quy mô Đại lý lữ hành bán lẻ Đại lý lữ hành Theo mức độ phụ thuộc chung và sự ràng buộc giữa nhà cung cấp SP du lịch với các đại lý lữ hành Đại lý lữ hành độc quyền (franchising) Hoàng Oanh
  24. 3. Tổ chức quản lý KD của đại lý lữ hành 3.2 Tổ chức kinh doanh của đại lý lữ hành B1: Tiếp nhận yêu cầu từ KH B2: Tư vấn, thuyết phục KH mua DV B3: Lắng nghe quyết định của khách B4:Theo dõi việc tiêu dùng DV của KH tại nơi du lịch B5: Nhận thông tin phản hồi từ phía KH và các nhà cung cấp Hoàng Oanh
  25. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch (CTDL) 4.1 KN, phân loại CTDL 4.2 Xây dựng một CTDL trọn gói 4.3 Xúc tiến, bán CTDL 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động KD CTDL Hoàng Oanh
  26. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch Tác giả David Wright trong cuốn Tư vấn nghề nghiệp lữ hành “Chương trình du lịch là các dịch vụ trong lộ trình du lịch. Thông thường bao gồm các dịch vụ giao thông, nơi ăn ở, di chuyển và tham quan ở một hoặc nhiều hơn 1 quốc gia, vùng lãnh thổ hay thành phố. Sự phục vụ này phải được đăng ký đầy đủ hoặc ký hợp đồng trước với 1 DN lữ hành và khách du lịch phải thanh toán đầy đủ trước khi các dịch vụ được thực hiện.” Hoàng Oanh
  27. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch Theo quy định về du lịch trọng gói của các nước liên minh Châu Âu và Hiệp hội các hãng lữ hành Vương quốc Anh trong cuốn “Kinh doanh du lịch lữ hành”) “Chương trình du lịch là sự kết hợp được sắp xếp từ trước của ít nhất 2 trong số các dịch vụ nơi ăn ở, các dịch vụ khách phát sinh từ dịch vụ giao thông hoặc nơi ăn ở và nó được bán với mức giá gộp và thời gian của chương trình phải lớn hơn 24h. Hoàng Oanh
  28. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch Theo Từ điển quản lý du lịch, khách sạn nhà hàng “Chương trình du lịch là các chuyến du lịch, giá của chương trình bao gồm vận chuyển, khách sạn, ăn uống và mức giá này rẻ hơn so với mua riêng lẻ từng dịch vụ.” “Chương trình du lịch trọn gói (package CTDL) là các chương trình du lịch mà mức giá bao gồm vận chuyển, khách sạn, ăn uống và khách du lịch phải trả tiền trước khi đi du lịch” Hoàng Oanh
  29. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch Theo Luật du lịch Việt Nam 2005 “Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đên điểm kết thúc chuyến đi.” Hoàng Oanh
  30. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch Đặc trưng của chương trình du lịch ✓ CTDL là một sự hướng dẫn sắp xếp lịch trình (theo không gian và thời gian) và các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách đi du lịch; ✓ Giá của 1 CTDL là giá gộp của các DV có trong CT; ✓ Tính vô hình của DV du lịch; ✓ Tính không đồng nhất; ✓ Dễ bị sao chép, bắt chước. Hoàng Oanh
  31. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch Phân loại chương trình du lịch ✓ Hoàn thiện chính sách SP của DN ✓ Lựa chọn thị trường mục tiêu cho DN và cho biết đặc điểm của từng loại MỤC ĐÍCH CTDL. ✓ Phân loại nhằm tạo cơ sở cho chiến lược nghiên cứu phát triển SP mới. Hoàng Oanh
  32. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch CTDL chủ động Căn cứ nguồn CTDL thụ động gốc phát sinh CTDL kết hợp Hoàng Oanh
  33. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch ❖CTDL chủ động: DN lữ hành xây dựng CTDL trên cơ sở nghiên cứu thị trường, ấn định ngày thực hiện, tổ chức quảng cáo, bán cho khách DL và thực hiện CTDL. ❖CTDL thụ động/bị động: DN lữ hành tiếp xây dựng CTDL trên cơ sở tiếp nhận yêu cầu của khách, sau đó khách thỏa thuận lại và CTDL được thực hiện. ❖CTDL kết hợp: DN lữ hành tiến hành xây dựng CTDL trên cơ sở nghiên cứu thị trường, không ấn định ngày thực hiện, khách đến thỏa thuận lại và CT được thực hiện. Hoàng Oanh
  34. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch CTDL trọn gói có người tháp tùng CTDL có hướng dẫn viên từng chặng Căn cứ các DV cấu thành và mức độ CTDL độc lập tối phụ thuộc trong thiểu tiêu dùng CTDL độc lập đầy đủ Chương trình tham quan Hoàng Oanh
  35. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch Giá trọn gói Căn cứ vào mức giá Giá các DV cơ bản Giá tự chọn Hoàng Oanh
  36. 4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịch CTDL nghỉ ngơi, giải trí, chữa bệnh CTDL thăm hỏi CTDL công vụ (MICE) Căn cứ mục đích chuyến đi và loại hình du lịch CTDL tôn giáo, tín ngưỡng CTDL sinh thái Hoàng Oanh
  37. Thiết kế CT, tính toán chi Tổ chức xúc tiến hỗn Tổ chức kênh tiêu thụ phí hợp + Lựa chọn các kênh tiêu thụ + Xây dựng thị trường + Tuyên truyền + Quản lý các kênh tiêu thụ + Thiết kế chuyến + Quảng cáo + Chi tiết hóa chuyến + Kích thích người tiêu dùng + Xác định giá thành + Marketing trực tiếp + Xác định giá bán + Xác định điểm hòa vốn Tổ chức thực hiện Các hoạt động sau kết thúc + Thỏa thuận + Chuẩn bị thực hiện + Đánh giá sự thỏa mãn của khách + Thực hiện + Xử lý phàn nàn nếu có + Kết thúc + Viết thư thăm hỏi + Duy trì mối quan hệ Hoàng Oanh
  38. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói B1: Nghiên cứu nhu cầu thị trường B2: Nghiên cứu khả năng đáp ứng B3: Xác định khả năng và vị trí của DN B4: Xây dựng mục đích, ý tưởng của chương trình B5: Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa B6: Xây dựng tuyến hành trình cơ bản B7: Xây dựng phương án vận chuyển, lưu trú, ăn uống B8: Điều chỉnh và bổ sung tuyến hành trình và chi tiết hóa CTDL B9: Xác định giá thành, giá bán B10: Xây dựng quy định của chương trình Hoàng Oanh
  39. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói B1: Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu mối quan hệ giữa ND CTDL và nhu cầu của khách ✓ Lấy thông tin từ sách, báo, đài, các chuyên gia ✓ Khảo sát trực tiếp bằng phỏng vấn, phiếu trưng cầu ý kiến, thuê các công ty khảo sát thị trường ✓ Lấy thông tin từ thị trường gửi khách thông qua tổ chức du lịch làm quen (Familiarization trip/CTDL), du lịch giới thiệu để tiếp xúc trực tiếp với khách, trao đổi thông tin với chuyên gia, xác định khả năng hợp tác triển vọng trong tương lai. Hoàng Oanh
  40. Mục đích chuyến đi 1 Tuyến điểm 5 2 Chương trình du lịch 4 3 Hoàng Oanh
  41. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói B2: Nghiên cứu khả năng đáp ứng Khả năng đáp ứng thể hiện ở 2 lĩnh vực: + Nghiên cứu nguồn tài nguyên du lịch: giá trị đích thực của tài nguyên du lịch, uy tín, sự nổi tiếng; sự phù hợp của giá trị tài nguyên với mục đích của CTDL; điều kiện phục vụ đi lại, an ninh, trật tự, môi trường tự nhiên xã hội của khu vực. + Khả năng sẵn sàng đón tiếp và phục vụ khách: phương án vận chuyển, chất lượng vận chuyển khách, mức giá; vị trí, thứ hạng khách sạn; mối quan hệ của công ty lữ hành với khách sạn Hoàng Oanh
  42. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói B3: Xác định khả năng và vị trí của doanh nghiệp CTDL phải phù hợp với nguồn lực (nhân lực và vật lực) cũng như khả năng của doanh nghiệp B4: Xây dựng mục đích, ý tưởng của chương trình Thể hiện ở tên gọi của chương trình sao cho lôi cuốn được sự chú ý, và nhất thiết trong nội dung phải thể hiện một số điều mới lạ . VD: + Du lịch trăng mật: “Lãng mạn Sunspa Resort”, “Sapa thành phố trong sương”, “Say đắm nơi thiên đường Phú Quốc”, “Chỉ riêng đôi ta” tại Đà Lạt + “Thăm chiến trường xưa”, Hà Nội – Ninh Bình – Hạ Long – Yên Tử - Sapa, “Chinh phục đỉnh Fansipan”, “Du lịch lễ hội pháo hoa Đà Nẵng 2013” Hoàng Oanh
  43. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói B5: Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa Tính toán đến sự cân đối giữa khả năng về thời gian và tài chính của khách với nội dung và chất lượng của CTDL, phải đảm bảo sự hài hoà giữa mục đích kinh doanh của công ty với yêu cầu du lịch của du khách. B6: Xây dựng tuyến hành trình cơ bản Xây dựng lịch trình, lộ trình trong một không gian và thời gian cụ thể, chúng kết nối với nhau theo một tuyến hành trình nhất định. Để xây dựng được các tuyến hành trình cần phải xác định được hệ thống các điểm du lịch và hệ thống đường giao thông. Hoàng Oanh
  44. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói B7: Xây dựng phương án vận chuyển, lưu trú, ăn uống + Phương án vận chuyển : Xác định khoảng cách di chuyển, xác định địa hình để lựa chọn phương tiện vận chuyển thích hợp, xác định điểm dừng chân trên tuyến hành trình, chú ý độ đốc, tính tiện lợi, độ an toàn, mức giá của phương tiện vận chuyển. + Lưu trú và ăn uống: Căn cứ vào vị trí thứ hạng, mức giá, chất lượng, số lượng , sự tiện lợi và mối quan hệ giữa nhà cung ứng và doanh nghiệp Hoàng Oanh
  45. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói B8: Điều chỉnh và bổ sung tuyến hành trình và chi tiết hóa CTDL B9: Xác định giá thành, giá bán của CTDL B10: Xây dựng các quy định của CTDL ✓ Nội dung, mức giá ✓ Quy định về giấy tờ, visa, hộ chiếu ✓ Quy định về vận chuyển ✓ Đăng ký đặt chỗ, tiền đặt trước, chế độ phạt khi hủy bỏ, hình thức và thời hạn thanh toán ✓ Trách nhiệm của DN lữ hành ✓ Các trường hợp bất khả kháng Hoàng Oanh
  46. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖ Ngày 1 Hải Phòng – Hạ Long 10.00: Xe đón khách tại sân bay Cát Bi – Hải Phòng theo chuyến bay VN1180, Sài Gòn-Hải Phòng, đi lúc 8.00 đến lúc 10.00 10.30: Xe khởi hành đưa quý khách đến Vịnh Hạ Long. Quý khách nhận phòng tại khách sạn 4 sao Hạ Long. Quý khách nghỉ ngơi, tự do tham quan thành phố Hạ Long. Nghỉ đêm tại khách sạn. Hoàng Oanh
  47. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖ Ngày 2: Bhaya Hạ Long (Ăn Sáng/ Trưa/ Tối) 08.00: Ăn sáng tại khách sạn. Quý khách tự do vui chơi tại Hạ Long. 12.00: Xe đưa khách đến Bhaya Café – Tuần Châu 12.30: Nhận phòng trên du thuyền Bhaya, thưởng thức cocktail chào mừng trong lúc thuyền trưởng giới thiệu chương trình. 13.00: Ăn trưa tiệc hải sản tự chọn. Tàu dừng tại khu vực làng chài Vung Viêng. 15.00: Thăm làng chài Vung Viêng hoặc tự do vui chơi trên tàu. 17.00: Tàu Bhaya rời làng chài Vung Viêng tới điểm neo đêm gần hồ Động Tiên 19.30: Ăn tối theo thực đơn có sẵn 21.00: Tự do nghỉ ngơi hoặc tham gia chương trình câu cá đêm. Nghỉ đêm trên tàu Hoàng Oanh
  48. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖ Ngày 3: Bhaya – Hải Phòng (Bữa Sáng muộn) 06.15: Thể dục dưỡng sinh. 07.00: Rời điểm neo tàu, tàu tiếp tục đi qua các điểm: Hòn Trống, hang Trinh Nữ, động Mê Cung, hòn Cóc Ngồi 08.30: Thăm hang Sửng Sốt – một trong những hang động đẹp nhất vịnh Hạ Long 09.30: Trở lại tàu Bhaya. Quý khách làm thủ tục trả phòng Quý khách thưởng thức bữa sáng – tự chọn. 11.00: Tàu cập bến, rời tàu. Xe đưa đón quý khách đi sân bay Cát Bi – Hải Phòng đáp chuyến bay VN 1187 khởi hành lúc 16.30: Kết thúc chuyến đi Hoàng Oanh
  49. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖ GIÁ CHƯA GIẢM: 10,350,000VND/1 khách (áp dụng phòng đôi); Giảm 40% giá chỉ còn: 6.150.000VND/1 khách (áp dụng phòng đôi) ❖ Giá bao gồm: - Vé máy bay khứ hồi Sài Gòn - Hải Phòng - Xe đưa đón sân bay Hải Phòng - Hạ Long - Xe đưa đón khách sạn Hạ Long - Bhaya Café (Bến Tuần Châu) - 01 đêm khách sạn 4 sao Hạ Long, phòng superior (2 khách/1 phòng). Dịch vụ bao gồm:Trà, café, nước lọc trong phòng; Phòng tập Gym; Bể bơi - Chương trình Tour trọn gói trên Du thuyền 5 sao Bhaya. Bao gồm: 01 đêm nghỉ phòng hạng sang trên Du thuyền (2 khách/1 phòng); 04 Bữa (Bữa trưa, bữa tối, bữa sáng nhẹ và bữa trưa sớm lúc 9.30; Thăm quan làng Chài Vung Viêng, hang Sửng Sốt Hoàng Oanh
  50. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖ Giá không bao gồm: - Chi phí phòng đơn - Các chi phí cá nhân, đồ uống - Các chi phí không nêu trên ❖ Mức giá áp dụng trẻ em: - Tối đa 1 bé/1 phòng (chung phòng người lớn) - Dưới 2 tuổi: 700,000vnd/1 bé. - Từ 02 tuổi-11 tuổi: 4,750,000vnd/1 bé Hoàng Oanh
  51. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖ Phụ thu: - Phụ thu tầng 2 tàu Bhaya: 300,000vnd/1 khách - Phụ thu phòng đơn: 1,400,000vnd/khách ❖ Lịch khởi hành và điều kiện đặt dịch vụ: - Thứ 7 hàng tuần - Số lượng khách tối thiểu trên 1 lần khởi hành là 04 khách. Tối đa 10 khách - Ngày đặt dịch vụ và xác nhận dịch vụ tối thiểu trước 08 ngày (tính cả thứ 7, chủ nhật) ❖ Điều kiện áp dụng: - Khách có quốc tịch Việt Nam và khách nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Hoàng Oanh
  52. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖ Điều kiện thay đổi - Từ 08 ngày trước ngày khởi hành: Không phạt - Từ 05-07 ngày trước ngày khởi hành: Phạt 70% tổng giá trị Tour - Dưới 04 ngày trước ngày khởi hành: Phạt 100% tổng giá trị Tour - Không được phép thay đổi hành trình hoặc gia hạn vé - Không được phép đổi tên. Việc sai tên khách hàng sẽ bị phạt 100% tiền xuất lại vé máy bay + chênh lệch nếu có - Tên khách phải được gửi trước 8 ngày Hoàng Oanh
  53. Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines) ❖Thông tin khách hàng: Tên khách hàng yêu cầu phải gửi chính xác để đảm bảo việc xuất vé đối với HKVN. ❖Dịch vụ sẵn có: Dịch vụ massage ❖Nên mang theo: Kem chống nắng; Camera + Film; Kem chống muỗi; Hộ chiếu gốc/ chứng minh thư/ giấy khai sinh (đối với trẻ em); Mũ rộng vành; Quần áo bơi; Kính râm. Hoàng Oanh
  54. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn gói Một số điểm cần chú ý khi xây dựng CTDL ✓ Tốc độ hợp lý ✓ Đa dạng hóa các hoạt động, tăng cường trải nghiệm trong tiêu dùng ✓ Chú ý hoạt động đón khách, tiễn khách ✓ Các hoạt động buổi tối trong các chương trình ✓ Cân đối về thời gian, tài chính của khách với nội dung, chất lượng chương trình. Hoàng Oanh
  55. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL Các nhân tố ảnh hưởng Các nhân tố bên trong Các nhân tố bên ngoài • Mục tiêu của DN • Cấu trúc thị trường • Các nguồn lực • Cung – Cầu trên thị trường • Các yếu tố chi phí • Tính thời vụ của DL • Điều kiện để giảm chi phí • Các quy định của Nhà nước • Chiến lược marketing của DN về giá cả • Các đối thủ cạnh tranh • Đối tượng khách • Các biến động của MT vĩ mô Hoàng Oanh
  56. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL ❖ Chi phí cho 1 khách cho 1 lần thực hiện CTDL gọi là giá thành (Z) ❖ Chi phí cho 1 đoàn khách trong 1 lần thực hiện CTDL gọi là tổng chi phí (TC) ❖ Chi phí cơ bản cho 1 CTDL gồm: ✓ CP cố định: các loại chi phí của tất cả các DV, HH được tính cho cả đoàn khách, không tách bóc cho từng thành viên riêng rẽ. VD: phương tiện vận chuyển, phí hướng dẫn, chi phí thuê bao khác ✓ CP biến đổi: chi phí lưu trú, ăn uống, vé tham quan, visa, hộ chiếu Hoàng Oanh
  57. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL Z = AVC + FC/Q TC = AVC x Q + FC Hoàng Oanh
  58. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL PP1: Tính giá thành theo khoản mục chi phí =>Xác định giá thành bằng cách nhóm toàn bộ các chi phí phát sinh vào một khoản mục chủ yếu. Ưu điểm ✓ Dễ tính, gọn nhẹ, thuận tiện cho kiểm tra ✓ Linh hoạt, khi có sự thay đổi dịch vụ nào đó trong CT vẫn có thể xác định Z một cách dễ dàng ✓ Có thể xác định mức giá thành khi số lượng khách trong đoàn thay đổi Nhược điểm ✓ Dễ bị bỏ sót khi tính gộp các khoản mục Hoàng Oanh
  59. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL STT Nội dung chi phí CP biến đổi CP cố định 1 Vận chuyển + 2 Khách sạn + 3 Ăn uống + 4 Phương tiện tham quan + 5 Vé tham quan + 6 Phí hướng dẫn + 7 Visa- Hộ chiếu + 8 Các chi phi khác 9 Tổng chi phí AVC FC Hoàng Oanh
  60. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL PP2: Xác định giá thành theo lịch trình =>Các chi phí được liệt kê cụ thể và chi tiết lần lượt theo từng DV của lịch trình. Ưu điểm: tránh được việc bỏ sót chi phí Nhược điểm: PP tính toán khá dài, kém linh hoạt so với PP 1. Hoàng Oanh
  61. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL Thời gian TT Nội dung chi phí AVC FC Lịch trình Ngày 1 1 Vận chuyển + 2 Khách sạn + 3 Vé tham quan + Ngày 2 4 Khách sạn + Vận chuyển + Tổng số Hoàng Oanh
  62. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL ❖Công thức tổng quát G = Z + Cb + Ck + P + T Trong đó: Z: Giá thành tính cho 1 khách Cb: Chi phí bán Ck: Các chi phí khác (CP quản lý, thiết kế ) P: Khoản lợi nhuận của DN T: Thuế Hoàng Oanh
  63. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL ❖ Các trường hợp để tính giá bán cụ thể - Các CP bán hàng, CP khác, LN tính theo Z 4 G = Z x (1+ i ) i - Các CP bán hàng, CP khác, LN tính theo G G = Z 4 1− i i Hoàng Oanh
  64. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL Các trường hợp để tính giá bán cụ thể Các CP tính theo Z và G 2 Z(1+ i) G = 1 2 (1− i) 1 Giá sau thuế: Gb = Gdn + Gdn*VAT DN mua hộ vé vận chuyển cho khách G = Gb + Gvc Hoàng Oanh
  65. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL Các trường hợp để tính giá bán cụ thể Các dịch vụ vận chuyển tàu hỏa, máy bay, tàu thủy mua buôn hoặc thuê bao hoặc của chính DN: Cvc/k = Trong đó: ✓ Cvc/k: CP vận chuyển cho 1 khách. ✓ d: số chuyến trong thời gian thuê ✓ R: CP thuê cho 1 lần ✓ L: là hệ số sử dụng theo công suất thiết kế số chỗ ngồi của phương tiện vận chuyển thuê bao (thường là 0.8). ✓ N: số chỗ ngồi trên phương tiện vận chuyển theo công suất thiết kế. ✓ t: lệ phí nhà ga hoặc bến cảng hoặc sân bay. Hoàng Oanh
  66. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL Nếu chỉ thuê trọn gói trong một chuyến vận chuyển thì chi phí vận chuyển cho một khách tính bằng CT: Cvc/k = (R/L*N) + t Hoàng Oanh
  67. Tính Z, G cho CTDL Hà Nội – Singapore CP khách sạn/ 1 khách: 120$ CP tham quan/ 1 khách: 40$ CP ăn uống/1 khách: 200$ CP v/chuyển cho 1 chuyến: 290$ cho xe 12 chỗ, 460$ cho xe 30 chỗ Các CP cố định khác cho đoàn khách: 150$ với đoàn dưới 30 khách Vé máy bay từ Hà Nội đến Singapore: 150$ Lợi nhuận = 5% giá thành; CP khác = 10% giá DN CP bán = 10% giá DN; Thuế VAT = 10% giá DN 1. Xác định Z, G bán cho 1 khách với các đoàn có 10 khách, đoàn 25 khách. 2. Cho biết mức giá đã bao gồm VAT đã xác định cho 1 khách ở đoàn có 25 khách thì cần bao nhiêu khách tham gia trong 1 chuyến đi để đạt điểm hòa vốn Hoàng Oanh
  68. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.2 Xây dựng chương trình du lịch 4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDL ❖ Giá của DV, HH để tính phải là giá gốc, không bao gồm VAT và tiền hoa hồng. ❖ Hệ thống thuế của nhà nước ❖ Các chi phí như khuếch trương, chi phí quản lý Thường được áp dụng phân bổ theo số khách, số đoàn hoặc theo doanh số. ❖ Thường lấy mức giá phòng đôi trong khách sạn chia cho 2 làm mức chi phí lưu trú cơ bản cho một khách. ❖ Giá thường tỷ lệ nghịch với số lượng khách trong đoàn. Hoàng Oanh
  69. 4.3 Tổ chức xúc tiến, bán CTDL 4.3.1 Tổ chức xúc tiến chương trình du lịch Xúc tiến hỗn hợp là quá trình kết hợp truyền thông trong KD CTDL nhằm mục đích truyền tin về sản phẩm là các CTDL cho người tiêu dùng trên thị trường mục tiêu. Hoàng Oanh
  70. Giáo trình Marketing du lịch (Ths. Trần Ngọc Nam, Trần Huy Khang – NXB TP HCM) ❖ Mô hình 4P+3C: product, price, place, promotion, customers, company itself, competitors. ❖ Mô hình 8P: Probing (nghiên cứu thị trường), partitioning (phân khúc thị trường), Prioritizing (định vị mục tiêu ưu tiên), Positioning the competitive optión (định vị mục tiêu cạnh tranh), product, price, place. ❖ Mô hình 4P trong KD du lịch: People, packaging (bao trọn gói), Partnersship(hợp tác giữa các đơn vị cung ứng giữa khách hàng và nhân viên), Programing (Chương trình kết hợp du lịch) Hoàng Oanh
  71. Hoàng Oanh
  72. Khơi dậy nhu cầu DL; làm tăng uy tín của DN lữ hành Xuất bản các ấn phẩm, tổ chức các sự kiện đặc biệt, cung cấp thông tin cho các nhà báo tham gia trả lời phỏng vấn, thuyết trình, tham gia các hoạt động xã hội – từ thiện và xây dựng thương hiệu của DN Hoàng Oanh
  73. ✓ Khuyến mại: Sử dụng các biện pháp kích thích trực tiếp vào đội ngũ bán CTDL qua khuyến mại: tăng mức hoa hồng cơ bản, hoa hồng thưởng tạo điều kiện thuận lợi, chính sách ưu đãi cho nhân viên bán và các đại lý. ✓ Khuyến mãi: tặng quà, tham gia các cuộc thi, phiếu mua CTDL, phiếu lĩnh thưởng, phiếu giảm giá, tặng dịch vụ đi kèm ✓ Chào bán trực tiếp: gửi thông tin đến địa chỉ khách tiềm năng qua điện thoại, bưu điện, truyền hình, công cụ thương mại điện tử Hoàng Oanh
  74. 4.3. Tổ chức xúc tiến, bán và thực hiện CTDL 4.3.2 Tổ chức bán CTDL 1 2 Chi nhánh văn phòng đại diện SẢN PHẨM 3 CHƯƠNG DU KHÁCH TRÌNH DU Đại lý LỊCH Đại lý 4 Du lịch Du lịch Bán lẻ Bán 5 buôn Hoàng Oanh
  75. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.4.1. Quy trình thực hiện chương trình du lịch - Giai đoạn 1: Thỏa thuận với khách du lịch, giai đoạn này bắt đầu từ khi công ty tổ chức bán đến khi chương trình du lịch được thỏa thuận về mọi phương diện giữa các bên tham gia. - Giai đoạn 2: Chuẩn bị thực hiện do bộ phân điều hành thực hiện, Bao gồm các công việc: + Xây dựng chương trình chi tiết + Chuẩn bị các dịch vụ, + Chuẩn bị tem thanh toán (Voucher) - Giai đoạn 3: Thực hiện các chương trình du lịch. Trong giai đoạn này công việc chủ yếu là của hướng dẫn viên và các nhà cung cấp dịch vụ trong chương trình. Bộ phận điều hành có các nhiệm vụ: Đón tiếp, kiểm tra, giám sát, xỷ lý các tình huống bất thường . - Giai đoạn 4: Những hoạt động kết thúc chương trình: Tổ chức liên hoan tiễn khách, trưng cầu ý kiến khách du lịch, rút kinh nghiệm . Hoàng Oanh
  76. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.4.1. Quy trình thực hiện chương trình du lịch Thanh toán bằng tem (voucher) Thanh toán tiền (5) Tiền (1) Tem (3) Công ty lữ Công ty lữ hành gửi Khách du lịch hành nhận khách khách Tem (2) Tem (4) Hoàng Oanh
  77. 3. Tổ chức xúc tiến, bán và thực hiện CTDL 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 3.34.4 TổTổ chức thựcthực hiện hiện CTDL CTDL 3.3.24.4.2 CácCác hoạthoạt động động của của hướng hướng dẫn dẫn viên viên Quy trình hoạt động của hướng dẫn viên bao gồm các công việc: ✓ Chuẩn bị cho chương trình du lịch, ✓ Đón tiếp khách, ✓ Hướng dẫn, phục vụ khách tại khách sạn, ✓ Hướng dẫn trên đường đi, tại điểm tham quan, ✓ Xử lý các trường hợp bất thường, ✓ Tiễn khách ✓ Những công việc của hướng dẫn viên sau khi kết thúc Hoàng Oanh
  78. 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.4.3 Tổ chức các hoạt động sau khi kết thúc chuyến đi - Tổng kết đánh giá mức độ thỏa mãn, ý kiến đóng góp của khách. - Viết thư chúc mừng và thăm hỏi sức khỏe của khách, cám ơn khách đã mua chương trình và đã có những lời động viên hoặc sự quan tâm góp ý và hứa hẹn của doanh nghiệp. - Có thể gửi quà và thư mời khách mua chương trình du lịch của doanh nghiệp trong lần đi du lịch tiếp theo hoặc giới thiệu bạn bè, người thân và đồng nghiệp. Hoàng Oanh
  79. 4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDL 4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả ❖ Chỉ tiêu tổng doanh thu ❖ Chỉ tiêu tổng chi phí kinh doanh CTDL ❖ Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ kinh doanh CTDL ❖ Chỉ tiêu tổng số lượt khách trong kỳ phân tích ❖ Chỉ tiêu tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tích 4.5.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả (tự nghiên cứu) Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát Tỷ suất lợi nhuận, số vòng quay của vốn Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Năng suất lao động bình quân Hoàng Oanh
  80. 4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDL 4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả ❖ Chỉ tiêu tổng doanh thu TR = R1 + R2 + R3 +Rn Ri = Pi*Qi Trong đó: TR: là tổng doanh thu của các chương trình du lịch được thực hiện trong kỳ phân tích. TRi: là doanh thu của chương trình du lịch thứ i Pi: là giá bán cho một khách cho một lần thực hiện của chương trình du lịch thứ i. Qi: là số lượng khách trong một lần thực hiện của chương trình du lịch thứ i. Hoàng Oanh
  81. 4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDL 4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả ❖ Chỉ tiêu tổng chi phí kinh doanh CTDL TC = C1 + C2 + C3 + + Cn TC: tổng chi phí kinh doanh các chuyến du lịch trong kỳ phân tích Ci: là chi phí cho một lần thực hiện chương trình du lịch thứ i ❖ Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ kinh doanh CTDL π = TR - TC π lợi nhuận thuần TR: tổng doanh thu từ số lần thực hiện các chương trình du lịch trong kỳ phân tích TC: tổng chi phí cho số lần thực hiện các chương trình du lịch trong kỳ phân tích Hoàng Oanh
  82. 4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDL 4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả ❖ Chỉ tiêu tổng số lượt khách trong kỳ phân tích TLK = TLK1 + TLK2 + TLK3 + + TLKn = ∑TLKi TLKi = Qi*Ni TLK: tổng số lượt khách thực hiện trong kỳ phân tích TLKi: số lượt khách thực hiện chương trình du lịch thứ i trong kỳ phân tích Qi: số lượng khách tham gia của các lần thực hiện chương trình du lịch thứ i Ni: chương trình du lịch thứ i Hoàng Oanh
  83. 4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDL 4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả ❖ Chỉ tiêu tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tích TNK = TNK1 + TNK2 + TNK3 + +TNKn = ∑TNKi TNKi = Ti * Qi TNK: tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tích (đơn vị tính: ngày khách) TNKi là số ngày khách thực hiện của chương trình du lịch thứ i trong kỳ phân tích Ti: số ngày của TOUR thứ i Qi: là số lượng khách tham gia chương trình du lịch thứ i Hoàng Oanh