Mạng máy tính - Chương 1: Giới thiệu (tt)

pdf 38 trang vanle 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Mạng máy tính - Chương 1: Giới thiệu (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmang_may_tinh_chuong_1_gioi_thieu_tt.pdf

Nội dung text: Mạng máy tính - Chương 1: Giới thiệu (tt)

  1. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng Mạng máy tính ThS. NGUYỄN CAO ĐẠT E-mail:dat@cse.hcmut.edu.vn
  2. Chương 1: Mục lục 1.1 Internet là gì? 1.2 Ngoại vi Mạng  máy đầu cuối, môi trường truyền, liên kết 1.3 Trọng tâm mạng  Sự chuyển mạch, sự chuyển gói, cấu trúc mạng 1.4 Độ trễ, sự mất mát và thông lượng trong mạng chuyển gói 1.5 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ 1.6 Mạng trước các nguy cơ tấn công: Bảo mật 1.7 Lịch sử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 2
  3. Mất gói và sự trễ diễn ra như thế nào ? Các gói tin xếp hàng trong bộ nhớ của bộ định tuyến(router)  Tốc độ đầu vào vượt quá tốc độ đầu ra  Gói tin ở trong hàng đợi, chờ đến lượt. gói tin chuẩn bị được truyền tải (trễ) A B gói tin xếp hàng (trễ) bộ nhớ không còn trống: các gói tin tới sẽ bị loại bỏ (mất gói) nếu như không còn bộ nhớ nào trống để lưu chúng. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 3
  4. Bốn nguyên nhân của sự trễ gói tin  1. Xử lý tại node mạng:  2. Hàng đợi :  Kiểm tra lỗi  Phải chờ khi cổng ra đang bận  Xác định cổng ra  Phụ thuộc vào mức độ tắc nghẽn của bộ định tuyến truyền tải A lan truyền B xử lý xếp hàng Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 4
  5. Sự trễ trong mạng chuyển-gói 3. Truyền tải: 4. Thời gian lan truyền:  R=băng thông của kết nối  d = độ dài của đường dây (bps)  s = tốc độ lan truyền tín 8  L=độ dài của gói (bits) hiệu (~2x10 m/sec)  thời gian để đẩy hết gói lên  t/g lan truyền = d/s đường dây = L/R lưu ý: s và R là 2 đại lượng hoàn toàn khác nhau! truyền tải A lan truyền B xử lý xếp hàng Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 5
  6. Ví dụ tương đồng: đoàn xe diễu hành 100 km 100 km đoàn xe trạm trạm 10 chiếc thu phí thu phí  Các xe “lan truyền” với vận tốc  Thời gian để phục vụ 100 km/h hết đoàn xe là =  Trạm thu phí tốn 12 s để thu 12*10 = 120 s phí mỗi xe (thời gian truyền  Thời gian để xe cuối tải) cùng đi tới trạm tiếp  xe~bit; đoàn diễu hành ~ gói theo là: tin 100km/(100km/hr)= 1  Hỏi: mất bao nhiêu t/g để hr đoàn xe qua hết trạm thu phí  Đ/A: 62 phút tiếp theo ? Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 6
  7. Ví dụ tương đồng: đoàn xe diễu hành (tt) 100 km 100 km đoàn xe trạm trạm 10 chiếc thu phí thu phí  Các xe bây giờ “lan truyền”  Đúng! Sau 7 ph, xe đầu với vận tốc 1000 km/h tiên tới trạm thứ 2 trong  Trạm thu phí tốn 1 phút khi còn 3 xe khác đang ở cho mỗi xe trạm thứ 1.  Hỏi: Sẽ có những xe tới  Bit đầu tiên của gói tin có trạm thứ 2 trước khi tất cả thể tới bộ định tuyến tiếp các xe qua trạm thứ 1? theo trước khi toàn bộ gói tin được truyền đi tại bộ định tuyến trước! Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 7
  8. Độ trễ tại node mạng dnode dxl dxh dtt dlt  dxl = độ trễ xử lý  khoảng vài microsecs hoặc nhỏ hơn  dxh = độ trễ xếp hàng  phụ thuộc vào mức độ tắc nghẽn  dtt = độ trễ truyền tải  = L/R, phụ thuộc vào băng thông của liên kết  dlt = độ trễ lan truyền  vài microsecs tới vài trăm msecs Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 8
  9. Độ trễ do xếp hàng  R=băng thông liên kết (bps)  L=độ dài gói tin (bits)  a=tốc độ tới trung bình của gói Cường độ lưu lượng = La/R  La/R ~ 0: độ trễ xếp hàng trung bình thấp  La/R -> 1: độ trễ tăng dần  La/R > 1: nhiều “công việc” tới hơn là khả năng xử lý, độ trễ trung bình là vô hạn! Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 9
  10. Độ trễ Internet “thực tế” và đường đi của gói tin  Trên thực tế thì độ trễ Internet và mất gói như thế nào ?  Chương trình Traceroute: cho phép đo độ trễ từ nguồn tới các bộ định tuyến trên toàn bộ đường đi của gói tin tới đích. Với mọi i:  Gửi 3 gói tin tới bộ định tuyến i trên đường đi tới đích  Bộ định tuyếni sẽ phản hồi lại cho người gửi 3 lần  Người gửi tính thời gian từ lúc gửi gói tin đi tới lúc nhận được phản hồi. 3 gói thử 3 gói thử 3 gói thử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 10
  11. Độ trễ Internet “thực tế” và đường đi của gói tin traceroute: gaia.cs.umass.edu to www.eurecom.fr Ba giá trị độ trễ từ gaia.cs.umass.edu đến cs-gw.cs.umass.edu 1 cs-gw (128.119.240.254) 1 ms 1 ms 2 ms 2 border1-rt-fa5-1-0.gw.umass.edu (128.119.3.145) 1 ms 1 ms 2 ms 3 cht-vbns.gw.umass.edu (128.119.3.130) 6 ms 5 ms 5 ms 4 jn1-at1-0-0-19.wor.vbns.net (204.147.132.129) 16 ms 11 ms 13 ms 5 jn1-so7-0-0-0.wae.vbns.net (204.147.136.136) 21 ms 18 ms 18 ms 6 abilene-vbns.abilene.ucaid.edu (198.32.11.9) 22 ms 18 ms 22 ms 7 nycm-wash.abilene.ucaid.edu (198.32.8.46) 22 ms 22 ms 22 ms liên kết xuyên 8 62.40.103.253 (62.40.103.253) 104 ms 109 ms 106 ms 9 de2-1.de1.de.geant.net (62.40.96.129) 109 ms 102 ms 104 ms châu lục 10 de.fr1.fr.geant.net (62.40.96.50) 113 ms 121 ms 114 ms (đại đương) 11 renater-gw.fr1.fr.geant.net (62.40.103.54) 112 ms 114 ms 112 ms 12 nio-n2.cssi.renater.fr (193.51.206.13) 111 ms 114 ms 116 ms 13 nice.cssi.renater.fr (195.220.98.102) 123 ms 125 ms 124 ms 14 r3t2-nice.cssi.renater.fr (195.220.98.110) 126 ms 126 ms 124 ms 15 eurecom-valbonne.r3t2.ft.net (193.48.50.54) 135 ms 128 ms 133 ms 16 194.214.211.25 (194.214.211.25) 126 ms 128 ms 126 ms 17 * * * 18 * * * * không có phản hồi(gói thử bị mất, bộ định tuyến không trả lời) 19 fantasia.eurecom.fr (193.55.113.142) 132 ms 128 ms 136 ms Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 11
  12. Sự mất gói  Hàng đợi (bộ nhớ) của bộ định tuyến có dung lượng giới hạn  Khi hàng đợi đã đầy, các gói tiếp theo sẽ bị bỏ  Gói tin bị mất có thể được truyền lại bởi node kề trước, hoặc bởi nguồn, hoặc không được truyền lại. hàng đợi gói tin đang được truyền tải A (bộ nhớ) B gói tin tới khi bộ nhớ đã đầy sẽ bị mất Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 12
  13. Thông lượng (Throughput)  Thông lượng: tốc độ (bits/đvtg) mà các bit được truyền tải giữa người gửi và người nhận  Tức thời: tốc độ tại một thời điểm cụ thể  Trung bình: tốc độ trong một khoảng t/g dài băng thông băng thông máymáy chủchủ gửimu ốcácn g ửi đường ống có thể đường ống có thể R bits/sec R bits/sec bitt ệ(chấtp F đ lỏng)ộ dài vàobits mangs chất lỏng với mangc chất lỏng với vận vận tốc R bits/sec đườngcho ng/dùng ống s tốc Rc bits/sec Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 13
  14. Thông lượng (tt)  Rs Rc thông lượng toàn tuyến là bao nhiêu? R bits/sec s Rc bits/sec liên kết thắt cổ chai (bottleneck link) là liên kết trên đường đi của gói tin mà làm giảm thông lượng của toàn tuyến Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 14
  15. Thông lượng: trong Internet  Thông lượng mỗi kết nối đầu cuối-đầu cuối: Rs min(Rc,Rs,R/10) R s Rs  Trong thực tế: Rc hoặc Rs thường là nút thắt cổ chai R Rc Rc Rc 10 kết nối chia sẻ băng thông của liên kết xương sống R bits/sec Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 15
  16. Chương 1: Mục lục 1.1 Internet là gì? 1.2 Ngoại vi Mạng  máy đầu cuối, môi trường truyền, liên kết 1.3 Trọng tâm mạng  Sự chuyển mạch, sự chuyển gói, cấu trúc mạng 1.4 Độ trễ, sự mất mát và thông lượng trong mạng chuyển gói 1.5 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ 1.6 Mạng trước các nguy cơ tấn công: Bảo mật 1.7 Lịch sử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 16
  17. “Các tầng” giao thức Mạng máy tính rất phức tạp!  Mhiều thành phần:  máy tính Câu hỏi:  bộ định tuyến Có cách nào để tổ chức  các liên kết có dây và không một cách có hệ thống dây cấu trúc của mạng máy  ứng dụng tính?  giao thức  phần cứng, phần mềm Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 17
  18. Tổ chức của di chuyển hàng không vé (mua) vé (phản hồi) hành lý (kiểm tra) hành lý (nhận) cổng (vào) cổng (ra) đường băng (cất cánh) đường băng (hạ cánh) định tuyến bay định tuyến bay thực hiện bay  một chuỗi các bước Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 18
  19. Phân tầng chức năng hàng không vé (mua) vé (phản hồi) vé hành lý (kiểm tra) hành lý (nhận) hành lý cổng (vào) cổng (ra) cổng đ/băng (cất cánh) đ/băng (hạ cánh) cất cánh/hạ cánh định tuyến bay bay bay định tuyến bay định tuyến bay sân bay trung tâm điều khiển sân bay đi không lưu trung gian tới Phân tầng: mỗi tầng triển khai một dịch vụ  Thông qua những công việc trong nội bộ tầng  Phụ thuộc vào dịch vụ cung cấp bởi tầng ngay bên dưới nó Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 19
  20. Tại sao phải phân tầng? Xử lý các hệ thống phức tạp (chia để trị):  Cấu trúc rõ ràng tạo điều kiện phân biệt chức năng, mối liên hệ của những thành phần của hệ thống  vd: mô hình tham chiếu TCP/IP  Tiện lợi trong việc bảo trì, nâng cấp hệ thống  sự thay đổi trong cách hiện thực ở mỗi tầng không ảnh hưởng đến các tầng khác  vd: thay đổi qui cách bán vé từ trực tiếp sang trực tuyến không ả/h đến định tuyến bay  Phân tầng có hại không? Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 20
  21. Chồng giao thức Internet  ứng dụng(application): các ứng dụng mạng cho người dùng  FTP, SMTP, HTTP ứng dụng  vận chuyển(transport): truyền tải dữ liệu từ tiến trình-đến-tiến trình vận chuyển  TCP, UDP  mạng(network): xác định đường đi gói tin từ mạng nguồn tới đích (đ/tuyến)  IP, các giao thức định tuyến liên kết  liên kết(link): truyền tải dữ liệu giữa những thiết bị  PPP, Ethernet vật lý  vật lý(physical): xử lý tín hiệu trên “dây dẫn” Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 21
  22. Mô hình tham khảo ISO/OSI  Tầng trình bày: cho phép ứng dụng diễn giải ý nghĩa của dữ liệu, vd: mã ứng dụng hóa, nén trình bày  Tầng phiên: đồng bộ hóa, kiểm tra, phiên phục hồi dữ liệu  Chồng giao thức Internet “thiếu” vận chuyển những tầng trên! mạng  những dịch vụ này, nếu cần thiết, phải được hiện thực ở tầng ứng dụng liên kết  có cần thiết hay không? vật lý Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 22
  23. nguồn thông điệp(message) M ứng dụng Đóng gói đoạn(segment) Ht M vậnchuyển gói(datagram) Hn Ht M mạng khung(frame)H l Hn Ht M liên kết vật lý liên kết vật lý bộ chuyển mạch đích Hn Ht M mạng H H H M liên kết M ứng dụng l n t Hn Ht M vật lý Ht M vậnchuyển Hn Ht M mạng bộ định tuyến Hl Hn Ht M liên kết vật lý Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 23
  24. Chương 1: Mục lục 1.1 Internet là gì? 1.2 Ngoại vi Mạng  máy đầu cuối, môi trường truyền, liên kết 1.3 Trọng tâm mạng  Sự chuyển mạch, sự chuyển gói, cấu trúc mạng 1.4 Độ trễ, sự mất mát và thông lượng trong mạng chuyển gói 1.5 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ 1.6 Mạng trước các nguy cơ tấn công: Bảo mật 1.7 Lịch sử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 24
  25. An ninh Mạng  An ninh Mạng quan tâm tới các vấn đề:  Những kẻ xấu có thể tấn công mạng như thế nào ?  Làm sao có thể phòng thủ mạng trước những tấn công đó  Thiết kế kiến trúc mạng để giảm thiểu khả năng bị tấn công  Internet ngay từ đầu được thiết kế mà không đặt năng vấn đề an ninh  Internet nguyên thủy: “một nhóm các người dùng tin cậy lẫn nhau kết nối vào một mạng trong suốt”  Các nhà thiết kế giao thức Internet đã chơi trò “đuổi bắt”  Vấn đề an ninh tồn tại trong tất cả các tầng Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 25
  26. Kẻ xấu có thể cài phần mềm độc hại (PMĐH) vào máy người dùng thông qua Internet  PMĐH có thể chui vào máy từ một vi rút, sâu, hoặc ngựa trojan.  Phần mềm gián điệp có thể ghi lại các phím đã gõ, các trang web đã vào, gửi thông tin thu được cho kẻ tấn công.  Những máy bị nhiễm có thể bị gộp vào một mạng máy tính ma - botnet, sử dụng cho việc phát tán thư rác và tấn công từ chối dịch vụ DDoS.  PMĐH thường có khả năng tự nhân bản: từ một máy nhiễm, tìm cách lây sang máy khác Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 26
  27. Phần mềm độc hại  Ngựa Trojan  Sâu:  Là phần ẩn của một phần  lây nhiễm qua việc nhận thụ mềm hữu dụng khác động đối tượng mà có thể tự kích hoạt bản thân.  Ngày nay thông thường là trên một trang Web  Tự nhân bản: lây lan qua (Active-X, plugin) những máy, ng/dùng khác Sâu Sapphire: số liệu tổng hợp scans/sec  Vi rút trong 5 ph sau khi phát tán (Dữ liệu: CAIDA, UWisc)  Lây nhiễm qua việc nhận các đối tượng (vd: tệp đính kèm trong e-mail), chạy độc lập và chủ động  Tự nhân bản trên hệ thống file. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 27
  28. Kẻ xấu có thể tấn công các máy chủ và hạ tầng mạng  Từ chối dịch vụ (DoS): người tấn công làm cho tài nguyên (máy chủ, băng thông) không thể truy cập được bằng cách làm tràn khả năng xử lý của tài nguyên. 1. Lựa chọn mục tiêu 2. Chiếm quyền của nhiều máy tính trên mạng (botnet) 3. Gửi các gói tin tới mục tiêu từ các máy đã bị xâm chiếm mục tiêu Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 28
  29. Kẻ xấu có thể nghe lén các gói tin Nghe lén gói:  Môi trường quảng bá (Ethernet chia sẻ, wireless)  Một giao tiếp mạng bất kì có thể đọc/ghi lại tất cả các gói tin(vd: bao gồm cả mật khẩu!) đi ngang qua nó A C src:B dest:A payload B . Phần mềm Wireshark là một ví dụ về một công cụ nghe lén gói tin Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 29
  30. Kẻ xấu có thể giả mạo địa chỉ người gửi  Giả mạo IP: gửi gói tin với địa chỉ người gửi giả mạo A C src:B dest:A payload B Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 30
  31. Kẻ xấu có thể thu lại gói tin và phát lại  thu-và-phát lại: nghe lén các thông tin nhạy cảm (vd: mật khẩu), và sử dụng nó sau này C A src:B dest:A user: B; password: foo B Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 31
  32. Chương 1: Mục lục 1.1 Internet là gì? 1.2 Ngoại vi Mạng  máy đầu cuối, môi trường truyền, liên kết 1.3 Trọng tâm mạng  Sự chuyển mạch, sự chuyển gói, cấu trúc mạng 1.4 Độ trễ, sự mất mát và thông lượng trong mạng chuyển gói 1.5 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ 1.6 Mạng trước các nguy cơ tấn công: Bảo mật 1.7 Lịch sử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 32
  33. Lịch sử Internet 1961-1972: nguyên lý chuyển gói sơ khai  1961: Kleinrock – lý thuyết  1972: sắp hàng chứng tỏ sự hiệu  ARPAnet trình diễn công khai quả của mô hình chuyển  NCP (Giao thức điều khiển mạng gói - Network Control Protocol) giao  1964: Baran – mô hình thức giao tiếp máy-máy đầu tiên chuyển gói sử dụng trong  chương trình e-mail đầu tiên mạng quân sự  ARPAnet có 15 nốt  1967: mạng ARPAnet được thiết lập bởi Cơ quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp (Advanced Research Projects Agency - USA)  1969: nốt mạng ARPAnet đầu tiên đi vào làm việc Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 33
  34. Lịch sử Internet 1972-1980: đa mạng, những mạng mới và mạng sở hữu  1970: ALOHAnet mạng vệ tinh Những nguyên lý liên mạng của ở Hawaii Cerf và Kahn:  1974: Cerf và Kahn - kiến trúc  tối giản, tự quản – không cho việc kết nối nhiều mạng với yêu cầu thay đổi bên trong nhau để kết nối với các mạng khác  1976: mạng Ethernet tại Xerox PARC  mô hình dịch vụ “tốt nhất có thể”  ate70’s: kiến trúc mạng sở hữu:  bộ định tuyến không trạng DECnet, SNA, XNA thái  late 70’s: mạng chuyển mạch  điều khiển phân tán với độ dài gói cố định (tiền định nghĩa cấu trúc Internet hiện nhiệm của ATM) nay  1979: ARPAnet có 200 nốt Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 34
  35. Lịch sử Internet 1980-1990: những giao thức mới, sự phát triển nhảy vọt của các mạng  1983: triển khai TCP/IP  những mạng mới:  1982: giao thức email Csnet, BITnet, NSFnet, smtp được định nghĩa Minitel  1983: DNS được định  100,000 máy tính kết nghĩa để phục vụ nối tới các mạng chuyển đổi tên miền sang địa chỉ IP  1985: ftp được định nghĩa  1988: giải thuật kiểm soát tắc nghẽn cho TCP Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 35
  36. Lịch sử Internet 1990, 2000’s: thương mại hóa, các trang Web, ứng dụng và dịch vụ  đầu những năm 90: ARPAnet tan những năm 1990 – 2000: rã  những ứ/d hấp dẫn: nhắn tin  1991: NSF hạn chế việc sử dụng trực tiếp, chia sẻ tệp P2P NSFnet cho mục đích thương mại  vấn đề bảo mật được quan (tan rã, 1995) tâm nhiều hơn  đầu những năm 90 : Web  gần 50 triệu máy, 100+ triệu  siêu văn bản (hypertext)[Bush người dùng 1945, Nelson 1960’s]  liên kết xương sống chạy ở  HTML, HTTP: Berners-Lee tốc độ Gbps  1994: Mosaic, sau này là Netscape  cuối những năm 90: thương mại hóa các trang web Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 36
  37. Lịch sử Internet 2007:  ~500 triệu máy tính kết nối  Âm thanh, phim qua IP  Ứng dụng P2P: BitTorrent (chia sẻ tệp) Skype (VoIP), PPLive (video)  những ứng dụng khác: YouTube, trò chơi  không dây, di động Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 37
  38. Giới thiệu: Tóm lược bao gồm một “tấn” tài liệu! Các bạn có:  cái nhìn khái quát Internet  Cái nhìn khái quát về  giao thức là gì? mạng  cấu trúc mạng  Thêm kiến thức và chi  chuyển gói so với chuyển tiết để theo đuổi! mạch  hiệu suất: mất gói, trễ, thông lượng  phân tầng, các mô hình dịch vụ  lịch sử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM MẠNG MÁY TÍNH Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu © 2011 38