Kỹ thuật lập trình programming technique

ppt 68 trang vanle 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật lập trình programming technique", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptky_thuat_lap_trinh_programming_technique.ppt

Nội dung text: Kỹ thuật lập trình programming technique

  1. Kỹ Thuật lập trình Programming technique Vũ Đức Vượng SE-FIT-HUT vuongvd@yahoo.de
  2. Programming Languages – classifications and Program Development
  3. Nội dung Programming languages và Develop Web pages : HTML, scripting languages, Phân loại NNLT DHTML, XML, WML, và các phần mềm tạo trang web Multimedia procedural programming languages authoring programs 6 bước của chu trình phát triển phần mềm visual programming languages Six steps in the program development cycle Sự khác biệt giữa structured design và object-oriented programming languages object-oriented design Những cấu trúc cơ sở dùng thiết kế các giải pháp nonprocedural languages and tools cho chương trình Next
  4. Chương trình máy tính và ngôn ngữ lập trình Computer Programs and Programming Languages Computer program? ➢ Tập hợp các lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiệm vụ ▪ Programming language—Dùng để viết các lệnh, chỉ thị Next
  5. programming language - NNLT Một NNLT là 1 hệ thống các ký hiệu dùng để liên lạc , trao đổi 1 nhiệm vụ/ thuật toán với máy tính, làm cho nhiệm vụ được thực thi. Nhiệm vụ được thực thi gọi là một computation, nó tuân thủ một độ chính xác và những quy tắc nhất quán. Với mỗi ngôn ngữ lập trình, ta cần nắm bắt, thấu hiểu những gì ?: Có 3 thành phần căn bản của bất cứ 1 NNLT nào. Mô hình ngôn ngữ-Language paradigm là những nguyên tắc chung cơ bản, dùng bởi LTV để xd chương trình. Cú pháp - Syntax của ngôn ngữ là cách để xác định cái gì là hợp lệ trong cấu trúc các câu của ngôn ngữ; Nắm được cú pháp là cách để đọc và tạo ra các câu trong các ngôn ngữ tự nhiên, như tiếng Việt, tiếng Anh. Tuy nhiên điều đó không có nghĩa là nó giúp chúng ta hiểu hết ý nghĩa của câu văn. Ngữ nghĩa – semantics của 1 program trong ngôn ngữ ấy. Rõ ràng, nếu không có semantics, 1 NNLT sẽ chỉ là 1 mớ các câu văn vô nghĩa; như vậy semantics là 1 thành phần không thể thiếu của 1 ngôn ngữ. Có rất nhiều NNLT, khoảng 1000 ngôn ngữ ( 60’s đã có hơn 700) – phần lớn là các ngôn ngữ hàn lâm, có mục đích riêng hay phát triển bởi 1 tổ chức để phục vụ cho bản thân họ.
  6. Cont Về cơ bản, chỉ có 4 mô hình NNLT chính: Imperative (Procedural) Paradigm (Fortran, Pascal, C, Ada, ) Object-Oriented Paradigm (SmallTalk, Java, C++) Logic Paradigm (Prolog) Functional Paradigm (Lisp, ML, Haskell) Những tính chất cần có với các chương trình phần mềm là : • Tính mềm dẻo scalability / Khả năng chỉnh sửa modifiability • Khả năng tích hợp integrability / Khả năng tái sử dụng reusability • Tính chuyển đổi, linh hoạt, độc lập phần cứng -portability • Hiệu năng cao -performance • Độ tin cậy - reliability • Dễ xây dựng • Rõ ràng, dễ hiểu • Ngắn gọn, xúc tích
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA 1 CHƯƠNG TRÌNH Computer program được nạp vào primary memory như là 1 tập các lệnh bằng ngôn ngữ máy, tức là một dãy tuần tự các số nhị phân - binary digits. Tại bất cứ một thời điểm nào, computer sẽ ở một trạng thái state nào đó. Đặc điểm cơ bản của trạng thái là con trỏ lệnh instruction pointer trỏ tới lệnh mã máy tiếp theo để thực hiện. Thứ tự thực hiện các nhóm lệnh mã máy được gọi là luồng điều khiển flow of control.
  8. MACHINE CODE Máy tính chỉ nhận các tín hiệu điện tử - có, không có -tương ứng với các dòng bits. 1 program ở dạng đó gọi là machine code. Ban đầu chúng ta phải dùng machine code để viết CT: Quá phức tạp, giải quyết các bài toán lớn là không tưởng 23fc 0000 0001 0000 0040 0cb9 0000 000a 0000 0040 6e0c 06b9 0000 0001 0000 0040 60e8
  9. ASSEMBLY LANGUAGE NN Assembly là bước đầu tiên của việc xây dựng cơ chế viết chương trình tiện movl #0x1,n lợi hơn – thông qua các compare: ký hiệu, từ khóa và cả mã cmpl #oxa,n máy. Tất nhiên, để chạy được các cgt end_of_loop chương trình này thì phải acddl #0x1,n dịch (assembled) thành bra compare machine code. Vẫn còn phức tạp, cải thiện end_of_loop: không đáng kể
  10. HIGH LEVEL LANGUAGE Thay vì dựa trên phần cứng (machine-oriented) cần tìm cơ chế dựa trên vấn đề (problem-oriented) để tạo chương trình. Chính vì thế high(er) level languages – là các ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ con người hơn – dùng các từ khóa giống tiếng anh – đã được xây dựng như : Algol, Fortran, Pascal, Basic, Ada, C,
  11. PHÂN LOẠI THEO THỜI GIAN 1940s : Machine code 1950s Khai thác sức mạnh của MT: Assembler code, Autocodes, first version of Fortran 1960s Tăng khả năng tính toán: Cobol, Lisp, Algol 60, Basic, PL/1 nhưng vẫn dùng phong cách lập trình cơ bản của assembly language. 1970s Bắt đầu cuộc khủng hoảng phần mềm “software crisis”: 1. Giảm sự phụ thuộc vào máy – Tính chuyển đổi. 2. Tăng sự đúng đắn của CT -Structured Programming, modular programming và information hiding. Ví dụ : Pascal, Algol 68 and C.
  12. Continue 1980s Giảm sự phức tạp – object orientation, functional programming. 1990s Khai thác phần cứng song song và phân tán (parallel và distributed) làm cho chương trình chạy nhanh hơn, kết quả là hàng loạt ngôn ngữ mở rộng khả năng lập trình parallel cũng như các NNLT chuyên parallel như occam được xd. 2000s Genetic programming languages, DNA computing, bio-computing? Trong tương lai : Ngôn ngữ lt lượng tử : Quantium ?
  13. SOFTWARE CRISIS Khái niệm software crisis bao gồm hàng loạt vấn đề nảy sinh trong việc phát triển phần mềm trong hững năm 1960s khi muốn xd những hệ thống phần mềm lớn trên cơ sở các kỹ thuật phát triễn thời đó. Kết quả: ➢ 1.Thời gian và giá thành tăng vọt tới mức không thể chấp nhận nổi. ➢ 2.Năng xuất của các LTV không đáp ứng yêu cầu. ➢ 3.Chất lượng phần mềm bị giảm, thấp. Để giải quyết các vấn đề kể trên , chuyên ngành software engineering ra đời.
  14. CÁC THẾ HỆ NNLT LANGUAGE GENERATIONS Generation Classification 1st Machine languages 2nd Assembly languages 3rd Procedural languages 4th Application languages (4GLs) 5th AI techniques, inference languages 6th Neural networks (?), others .
  15. Computer Programs and Programming Languages Low-level languages và high-level languages? Low-level High-level language language Machine-dependent Machine-independent Phụ thuộc phần cứng, chỉ chạy trên Thường không phụ thuộc phần một loại máy tính cứng, có thể chạy trên nhiều loại máy tính khác nhau Machine và assembly languages là ngôn ngữ bậc thấp low-level p. 664 Next
  16. PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ TRỪU TƯỢNG Level Instructions Memory handling Low level Dạng bits – giống Truy cập và cấp phát languages các lệnh machine trực tiếp bộ nhớ High level Dùng các biểu thức Truy cập và cấp phát languages và các dòng điều bộ nhớ qua các lệnh, khiển xác định toán tử - operators Very high Hoàn toàn trừu Che dấu hoàn toàn việc level tượng, độc lập truy cập và tự động languages phần cứng cấp phát bộ nhớ Next
  17. DECLARATIVE và NON-DECLARATIVE PROGRAMMING Các ngôn ngữ có thể chia thành 2 nhóm : “Cái gì cần lưu trữ” và “Lưu trữ như thế nào”. Nhóm 1 gọi là declarative (tường thuật -chính là functional và logic languages). Nhóm 2 gọi là non-declarative hay procedural (tức là các ngôn ngữ mệnh lệnh). p. 666 Fig. 13-3 Next
  18. Procedural Languages – Ngôn ngữ thủ tục Procedural language? Lập trình viên viết các chỉ thị Sử dụng hàng loạt các từ hướng dẫn cho máy tính cai giống tiếng anh để viết các gì cần làm và làm như thế chỉ thị - instructions nào Các ngôn ngữ thông dụng là Còn gọi là third-generation BASIC, COBOL, PASCAL, language (3GL) C,C++ và JAVA Click to view animation p. 666 Next
  19. Procedural Languages Trình dịch - Compiler? ➢ Là chương trình thực hiện biên dịch toàn bộ chương trình nguồn thành mã máy trước khi thực hiện Next
  20. Procedural Languages Thông dịch - Interpreter? ➢ Là chương trình dịch và thực hiện từng dòng lệnh của chương trình cùng lúc ➢ Không tạo ra object program p. 667 Fig. 13-5 Next
  21. Procedural Languages BASIC? ➢ Được thiết kế để cho những người mới học tiếp can một cách đơn giản NNLT ➢ Beginner’s All-purpose Symbolic Instruction Code p. 668 Fig. 13-6 Next
  22. Procedural Languages COBOL? ➢ Dùng cho các ứng dụng trong kinh tế ➢ Các lệnh giống tiếng anh làm cho code dễ đọc, viết và chỉnh sửa ➢ COmmon Business-Oriented Language Next
  23. Procedural Languages C? ➢ Là NNLT rất mạnh, ban đầu được thiết kế để lập trình hệ thống -write system software ➢ Yêu cầu những kỹ năng lập trình chuyên nghiệp Next
  24. Object-Oriented Programming Languages Object-oriented programming (OOP) language? Dùng để hỗ trợ Lợi ích cơ bản là Event-driven— C++ và Java thiết kế HĐT khả năng tái sử Hướng sự kiện là các NN hoàn object-oriented dụng -reuse Kiểm tra để trả toàn HĐT design existing objects lời một tập các object-oriented sự kiện languages Object là phần tử chứa Event là hành đựng cả dữ động mà liệu và các chương trình thủ tục xử lý cần đáp ứng dữliệu Next
  25. Object-Oriented Programming Languages C++? ➢ Chứa đựng các thành phần của C, loại bỏ những nhược điểm và thêm vào những tính năng mới để làm việc với object-oriented concepts ➢ Được dùng để phát triển các Database và các ứng dụng Web Next
  26. Object-Oriented Programming Languages Java? ➢ Phát triển bởi Sun Microsystems ➢ Giống C++ nhưng dùng trình dịch just- in-time (JIT) để chuyển source code thành machine code Next
  27. Object-Oriented Programming Languages Visual programming language? Visual programming Cung cấp giao diện trực environment (VPE) quan hoặc đồ họa để tạo Cho phép developers kéo và thả các objects source code để xd programs Đôi khi được gọi là fifth-generation language LTV viết và phát triển chương trình Thường được dùng trong các segments trong môi trường RAD (rapid application development) Next
  28. Object-Oriented Programming Languages Visual Studio .NET 2003, 2005? ➢ Bước phát triển của visual programming languages và RAD tools ➢ .NET là tập hợp các công nghệ cho phép program chạy trên Internet ➢ Visual Basic .NET 2003-5 dùng để xd các ct hướng đối tượng phức tạp Step 1. LTV Step 2. LTV gán các thiết kế giao thuộc tính cho mỗi diện người dùng object trên form. - user interface. Step 3. LTV viết code để xác định các action cần thực hiện đối với các sự kiện cần thiết. Step 4. LTV kiểm tra Next application.
  29. Object-Oriented Programming Languages Delphi? ➢ Là 1 công cụ lập trình trực qua mạnh ➢ Hợp với những ứng dụng chuyên nghiệp và Web lớn Next
  30. Object-Oriented Programming Languages PowerBuilder? ➢ Một công cụ lập trình trực quan mạnh khác ➢ Phù hợp với các ứng dụng Web-based hay các ứng dụng lớn HĐT - object-oriented applications Next
  31. Nonprocedural Languages and Program Development Tools ➢ nonprocedural languages và program development tools? Nonprocedural Program Development Language Tools LTV viết các lệnh giống tiếng Các chương trình thân thiện với anh hoac tương tác với môi người sử dụng được thiết kế để trường trực quan để nhận trợ giúp cả LTV lẫn người sử được các dữ liệu từ files hay dụng trong việc tạo chương trình database p. 674 Next
  32. Nonprocedural Languages and Program Development Tools RPG (Report Program Generator)? ➢ Các ngôn ngữ LT phi thủ tục được dùng để tạo các báo cáo, thiết lập các thao tác tính toán và cập nhật files p. 674 Fig. 13-14 Next
  33. Nonprocedural Languages and Program Development Tools NN thế hệ IV fourth-generation language (4GL)? ➢ Là các ngôn ngữ phi thủ tục cho phép truy cập dữ liệu trong csdl ➢ NNLT 4GL thông dụng là SQL ,Access, là các ngôn ngữ truy vấn . Cho phép users quản trị dữ liệu trong csdl quan hệ relational DBMS p. 675 Fig. 13-15 Next
  34. Nonprocedural Languages and Program Development Tools Application generator? ➢ Là chương trình tạo source code hoặc machine code từ các specification ➢ Bao gồm các chương trình tạo Report , form, và tạo menu ▪ Form cung cấp các vùng để vào dữ liệu Next
  35. Nonprocedural Languages and Program Development Tools Visual Basic for Applications (VBA)? ➢ Macro programming language ▪ Macro—Dãy các lệnh dùng để tự động hóa các công việc Next
  36. Web Page Development HTML (Hypertext Markup Language)? ➢ Dùng để tạo các trang Web Next
  37. Web Page Development Các hiệu ứng đặc biệt và các phần tử tương tác được thêm vào trang Web như thế nào ? Script Applet Servlet ActiveX Thông dịch thường chạy applet chạy control chương trình trên client, trên server Là chương chạy trên client nhưng được trình nhỏ chạy biên dịch trên client Counter Image map Processing duyệt số Hình ảnh form người thăm đồ họa trỏ Thu thập số Web site tới URL liệu từ visitors p. 679 Next
  38. Web Page Development Common gateway interface (CGI)? ➢ Chuẩn giao tiếp xác định cách thức Web server giao tiếp với các nguồn tài nguyên bên ngoài ▪ CGI script—program quản trị việc gửi và nhân dữ liệu qua CGI Step 1. LTV lưu Step 2. Webmaster tạo 1 liên kết các CGI program giữa CGI program và Web page. Khi trong 1 thư mục đặc 1 user hiện trang Web , CGI biệt trên Web server program sẽ automatically starts. ví dụ /cgi-bin. Step 4. CGI Database Step 3. Khi user khẳng định program nhận thông submits 1 yêu cầu, nó sẽ được gửi cho tin từ database, két CGI program. CGI program kết nối hợp chúng dưới với database và lấy các ttin cho user. dạng HTML , và gửi Ví dụ user yêu cầu xem phim The cho trình duyệt Web Wizard of Oz. của User. p. 680 Fig. 3-19 Next
  39. Web Page Development Scripting language? ➢ Rất dễ học và dễ sử dụng ▪ JavaScript—thêm các nội dung động và các phần tử tương tác vào Web page ▪ VBScript (Visual Basic, Scripting Edition)—Thêm tính thông minh và tương tác vào Web page ▪ Perl (Practical Extraction and Report Language)— Có khả năng xử lý văn bản rất mạnh Next
  40. Web Page Development Dynamic HTML (DHTML)? ➢ Cho phép nhà phát triển thêm nhiều phần tử đồ họa và tương tác vào Web page p. 682 Fig. 13-21 Next
  41. Web Page Development XHTML, XML, và WML? XHTML (Extensible HTML) Chứa các tính năng của tạo khả năng Web sites có thể hiện dễ HTML và XML ràng hơn trên các trình duyệt XML Server gửi toàn bộ bản ghi cho client, tạo khả năng cho (Extensible Markup Language) client có thể thực hiện việc xử Cho phép developers có thể tạo các lý mà không phải quay lại thẻ - tags – riêng của mình server WML Sử dụng chuẩn wireless application protocol (WAP), (Wireless Markup Language) để xác định cách thức các Cho phép developers có thể thiết kế thiết bị không dây liên lạc với những trang cho các trình duyệt Web chuyên dụng – mobil, p. 682 Next
  42. Web Page Development Web page authoring software? ➢ Tạo các trang Web hoàn hảo mà không cần dùng HTML ➢ Tự tạo các trang HTML Dreamweaver Flash FrontPage MX MX 2003 p. 683 Next
  43. Multimedia Program Development Multimedia authoring software? ➢ Kết hợp văn bản, đồ họa, hoạt hình, âm thanh và video trong 1 bài trình diễn có tương tác ➢ Sử dụng cho computer- based training (CBT) và Web-based training (WBT) ➢ Software includes Toolbook, Authorware, và Director p. 684 Fig. 13-22 Next
  44. Các Programming Languages khác ADA ALGOL APL FORTH FORTRAN HYPERTALK LISP LOGO MODULA-2 PASCAL PILOT PL/I PROLOG SMALLTALK p. 685 Next
  45. Chu trình phát triển Program Program development cycle? ➢ Là các bước mà LTV dùng để xây dựng programs ▪ Programming team—Nhóm LTV cùng xd chương trình p. 686 Fig. 13-24 Next
  46. Step 1 — Analyze Requirements Các việc cần làm khi phân tích yêu cầu? 1. Thiết lập các requirements 2. Gặp các nhà phân tích hệ thống và users 3. Xác định input, output, processing, và các thành phần dữ liệu ▪ IPO chart—Xác định đầu vào, đầu ra và các bước xử lý p. 687 Fig. 13-25 Next
  47. Step 2 — Design Solution Những việc cần làm trong bước thiết kế giải pháp? Object-oriented Hai hướng design tiếp cận Phân chia Structured hệ thống từng design, còn gọi là bước thành top-down design các thủ tục để giải quyết vấn đề LTV bắt đầu với thiết kế Tổng thể rồi đi đến thiết kế chi tiết p. 688 Next
  48. Step 2 — Design Solution Sơ đồ phân cấp chức năng- hierarchy chart? ➢ Trực quan hóa các modules ct ➢ Còn gọi là sơ đồ cấu trúc p. 688 Fig. 13-26 Next
  49. Step 2 — Design Solution Object-oriented (OO) design là gì? ➢ LTV đóng gói dữ liệu và các thủ tục xử lý dữ liệu trong 1 object ▪ Các objects được nhóm lại thành các classes ▪ Biểu đồ lớp thể hiện trực quan các quan hệ phân cấp quan hệ của các classes p. 689 Fig. 13-27 Next
  50. Step 2 — Design Solution Cấu trúc tuyển chọn ➢ Chỉ ra action tương ứng điều kiện ➢ 2 kiểu ▪ Case control structure ▪ If-then-else control structure—dựa theo 2 khả năng: true or false p. 690 Fig. 13-29 Next
  51. Step 2 — Design Solution Case control structure ➢ Dựa theo 3 hoặc nhiều hơn các khả năng p. 690 Fig. 13-30 Next
  52. Step 2 — Design Solution Cấu trúc lặp ➢ Cho phép CT thực hiện 1 hay nhiều actions lặp đi lặp lại ▪ Do-while control structure—lặp khi điều kiện còn đúng ▪ Do-until control structure—Lặp cho đến khi điều kiện đúng Do-While Control Structure Do-Until Control Structure p. 691 Figs. 13-31–13-32 Next
  53. Step 3 — Validate Design Những điều cần làm trong giai đoạn này? Kiểm tra LTV kiểm tra độ chính xác logic cho tính đúng đắn của program và thử tìm các lỗi logic Logic error các sai sót khi thiết kế Desk check gây ra những kết quả LTV dùng các dữ liệu không chính xác thử nghiệm để kiểm tra ct Structured walkthrough LTV mô tả logic Test data của thuật toán trong khi các dữ liệu thử nghiệm programming team duyệt theo giống như số liệu thực mà logic chương trình CT sẽ thực hiện p. 694 Next
  54. Step 4 — Implement Design implementation? ➢ Viết code : dịch từ thiết kế thành program ▪ Syntax—Quy tắc xác định cách viết các lệnh ▪ Comments—program documentation ➢ Extreme programming (XP)—coding và testing ngay sau khi các yêu cầu được xác định p. 695 Fig. 13-37 Next
  55. Step 5 — Test Solution Những việc cần làm ? Đảm bảo CT chạy thông và cho Debugging—Tìm và sửa các lỗi kq chính xác syntax và logic errors Kiểm tra phiên bản beta, giao cho Users dùng thử và thu thập phản hồi p. 696 Next
  56. Step 6 — Document Solution Là bước không kém quan trọng ➢ 2 hoạt động Rà soát lại program code—loại bỏ các dead code, tức các lệnh mà ct không bao giờ gọi đến Rà soát, hoàn thiện documentation p. 698 Next
  57. Tóm lại Có hàng loạt các NNLT dùng để viết computer programs 4 mô hình lập trình cơ bản Chu trình phát triển chương trình và các công cụ được dùng để làm cho quá trình này hiệu quả hơn
  58. Nói thêm về các Mô hình lập trình · Programming paradigm ➢ · Là 1 khuôn mẫu - pattern dùng như một Mô hình lập trình máy tính ➢ . Là 1 mô hình cho 1 lớp các NNLT có cùng những đặc trưng cơ bản · Programming technique ➢ · Liên quan đến các ý tưởng thuật toán để giải quyết một lớp vấn đề tương ứng ➢ · Ví dụ: 'Divide and conquer' và 'program development by stepwise refinement' · Programming style ➢ . Là cách chúng ta trình bày trong 1 computer program ➢ · Phong cách tốt giúp cho chương trình dễ hiểu, dễ đọc, dễ kiểm tra -> dễ bảo trì, cập nhật, gỡ rối, tránh bị lỗi · Programming culture ➢ · Tổng hợp các hành vi lập trình, thường liên qua đến các dòng ngôn ngữ lập trình ➢ · Là tổng thể của Mô hình chính, phong cách và kỹ thuật lập trình ➢ . Là nhân cách đạo đức trong lập trình cũng như khai thác các CT
  59. Bốn Mô hình lập trình cơ bản Bốn Mô hình lập trình cơ bản là : · Imperative paradigm · Functional paradigm · Logical paradigm · Object-oriented paradigm Bên cạnh đó có thể kể đến : · Visual paradigm · Parallel paradigms Một vài mô hình mới khác : Concurrent programming Distributed programming Extreme programming Tuy nhiên chúng ta chỉ tập trung vào mô hình 1 và sơ qua về 3 mô hình cơ bản còn lại
  60. Bài tập lớn 7 nhóm, Tìm hiểu trên mạng, làm tiểu luận, báo cáo trên lớp Functional paradigm Logical paradigm Visual paradigm Parallel paradigms Concurrent programming Distributed programming Extreme programming Tuần 3 : Phân nhóm – Tìm tài liệu trên mạng Tuần 4 : Nhắc nhở - Tóm lược nội dung Tuần 5 : Nộp phác thảo nội dung báo cáo Tuần 10 : Nộp báo cáo : word : 10-20 trang Tuần 11 : Làm slides : 10-15 slides – đủ trình bày trong 45’ Tuần 12+13 : Báo cáo trên lớp
  61. Imperative paradigm Với Mô hình này ý tưởng cơ bản là các lệnh gây ảnh hưởng đáng kể đến trạng thái chương trình. Mỗi imperative program bao gồm ➢ Declarative statements – các lệnh khai báo, chúng cung cấp các tên cho biến . Các biến này có thể thay đổi giá trị trong quá trình thực hiện Ct . ➢ Assigment statements – Lệnh gán : gán giá trị mới cho biến ➢ Program flow control statements – Các lệnh điều khiển cấu trúc chương trình : Xác định trình tự thực hiện các lệnh trong chương trình. ➢ Module : chia ct thành các ct con : Functions & Procedures
  62. Imperative paradigm Các đặc trưng chính của Mô hình này là· Về mặt nguyên lý và ý tưởng : Công nghệ phần cứng digital và ý tưởng của Von Neumann Các bước tính toán, thực hiện với mục đích kiểm soát cấu trúc điều khiển,· Chúng ta gọi các bước là các mệnh lệnh - commands Tương ứng với cách mô tả các công việc hàng ngày như là trình tự nấu ăn hay sửa chữa xe cộ Những lệnh đặc trưng của imperative languages là : Assignment, IO, procedure calls Các ngôn ngữ đại diện : Fortran, Algol, Pascal, Basic, C Các thủ tục và hàm chính là hình ảnh về sự trừu tượng : che dấu các lệnh trong CT con, có thể coi CT con là 1 lệnh Còn gọi là "Procedural programming"
  63. Functional paradigm Functional programming trên nhiều khía cạnh là đơn giản và rõ ràng hơn imperative . Vì nguồn gốc của nó là toán học thuần túy: Lý thuyết hàm. Trong khi imperative paradigm bắt nguồn từ ý tưởng công nghệ cơ bản là digital computer, phức tạp hơn, kém rõ ràng hơn lý thuyết toán học về hàm. Functional programming dựa trên nền tảng khái niệm toán học về hàm và 1 NNLT hàm bao gồm ít nhất những thành phần sau : ▪ Tập hợp các cấu trúc dữ liệu và các hàm liên quan ▪ Tập hợp các hàm cơ sở - Primitive Functions. ▪ Tập hợp các toán tử .
  64. Functional paradigm Các đặc trưng cơ bản : Về mặt nguyên lý và ý tưởng : Toán học và lý thuyết hàm Các giá trị tạo được là không thể biến đổi non-mutable Không thể thay đổi các yếu tố của giá trị hợp thành Giống như phương thuốc, có thể tạo một phiên bản của các giá trị hợp thành : một giá trị trung gian Trừu tượng 1 biểu thức đơn thành 1 hàm và hàm có thể tính toán như là 1 biểu thức Các hàm là những giá trị đầu tiên Hàm là dữ liệu hoàn chỉnh, giống như số, danh sách, Thích hợp với xu hướng tính toán theo yêu cầu Mở ra những khả năng mới
  65. Ví dụ về Functional programming function GT(n: longint) : longint; var x : longint; Begin Function GT(n: longint) : Longint; x:=1; Begin while (n > 0) do begin x := x * n; if n=1 then GT :=1 n := n 1; else GT := n* GT(n-1); end; GT := x; End; End; Với functional paradigm, ta có thể viết GT n = if n = 1 then 1 else n * GT(n 1);
  66. logic paradigm Mô hình lập trình logic hoàn toàn khác với các mô hình còn lại. Mô hình này đặc biệt phù hợp với những lĩnh vực liên quan đến việc rút ra những kiến thức từ những sự kiện và quan hệ cơ bản – lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Có vẻ như mô hình này không gắn với những lĩnh vực tính toán nói chung. Trả lời 1 câu hỏi thông qua việc tìm các giải pháp Các đặc trưng: ➢ Về nguyên tắc và ý tưởng : Tự động kiểm chứng trong trí tuệ nhân tạo ➢ Dựa trên các chân lý- tiên đề axioms,các quy luật suy diễn - inference rules, và các truy vấn queries. ➢ Chương trình thực hiện từ việc tìm kiếm có hệ thống trong 1 tập các sự kiện, sử dụng 1 tập các luật để đưa ra kết luận
  67. object-oriented paradigm Mô hình hướng đối tượng thu hút được sự quan tâm và nổi tiếng từ khoảng 20 năm nay. Lý do là khả năng hỗ trợ mạnh của tính bao gói và gộp nhóm logic của các khía cạnh lập trình. Những thuộc tính này rất quan trọng khi mà kích cỡ các chương trình ngày càng lớn. Nguyên nhân cơ bản và sâu sắc dẫn đến thành công của mô hình này là : ➢ Cơ sở lý thuyết đỉnh cao của mô hình. 1 CT HĐT được xây dựng với những khái niệm, tư tướng làm cơ sở, điều đó rất quan trọng và theo cách đó tất cả các kỹ thuật cần thiết cho lập trình trở thành thứ yếu. Gủi thông điệp giữa các objects để mô phỏng sự tiến triển theo thời gian của hàng loạt các hiện tượng trong thế giới thực
  68. object-oriented paradigm Các đặc trưng ➢ Nguyên lý và ý tưởng : Lý thuyết về concepts, và các mô hình tương tác trong thế giới thực ➢ Dữ liệu cũng như các thao tác trên dữ liệu được đóng gói trong objects ➢ Cơ chế che dấu thông tin được sử dụng để tránh những tác động từ bên ngoài object ➢ Các Objects tương tác với nhau qua việc truyền thông điệp, đó là phép ẩn dụ cho việc thực hiện các thao tác trên 1 object ➢ Trong phần lớn các NNLT HĐT, objects được nhóm lại trong classes ▪ Objects trong classes có chung các thuộc tính, cho phép lập trình trên lớp, thay vì lập trình trên từng đối tượng riêng lẻ ▪ Classes đại diện cho concepts còn objects đại diện cho hiện tượng ▪ Classes được tổ chức trong cây phả hệ có kế thừa ▪ Tính kế thừa cho phép mở rộng hay chuyên biệt hóa lớp