Kinh tế học Vĩ mô - Thị trường hàng hóa và tài chính: Mô hình IS – LM

pdf 34 trang vanle 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học Vĩ mô - Thị trường hàng hóa và tài chính: Mô hình IS – LM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_hoc_vi_mo_thi_truong_hang_hoa_va_tai_chinh_mo_hinh_i.pdf

Nội dung text: Kinh tế học Vĩ mô - Thị trường hàng hóa và tài chính: Mô hình IS – LM

  1. Thị trường hàng hóa và tài chính: Mô hình IS – LM [Goods and Financial Markets: the IS – LM Model] Nguyễn Hoài Bảo Bộ môn Kinh tế học – Khoa Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM August 5, 2010 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 1
  2. Nội dung bài giảng này • Xây d ng mô hình IS – LM • Dùng mô hình IS – LM phân tích các chính sách tài khóa (ngân sách) và ti n t trong m i liên h qua l i gi a th tr ư ng hàng hóa – dch v và th tr ư ng tài chính. • Quan im khác nhau gi a Keynesian và Monetarist trong chính sách tài khóa và chính sách ti n t . • Ngân hàng trung ươ ng nên s d ng lãi su t m c tiêu hay cung ti n m c tiêu? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
  3. Lịch sử của mô hình IS - LM • John M. Keynes công b quy n General Theory of Employment, interest and Money vào n m 1936. • John Hick, n m 1937 tóm l ư t nh ng im chính v liên h gi a th tr ư ng hàng hóa và th tr ư ng tài chính trong Keynes (1936) • Alvin Hansen (1949, 1953) sau ó phát tri n nh ng ý t ư ng c a Hick và h g i là mô hình IS – LM, v i IS là quan h gi a u t ư (Investment) và ti t ki m (Saving) trong th tr ư ng hàng hóa và LM là s t ươ ng ng gi a thanh kho n (Liquidity) và ti n (Money) th tr ư ng ti n t . •K t ó n nay, mô hình IS-LM ư c gi ng d y r t ph bi n và là mô hình r t h u ích cho phân tích các v n v chính sách tài khóa và ti n t trong ng n h n. • Nh ng b ng ch ng th c nghi m kinh in: Jordi Galí,1992; Mankiw,1993; Christiano et al,1996. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 3
  4. Giả thuyết lại hành vi đầu tư • Trong bài gi ng tr ư c, chúng ta gi nh u t ư d ki n là t nh, hay nói cách khác ó là m t giá tr c nh – không ph thu c vào các bi n khác. •K t ây, chúng ta gi nh g n v i th c t h ơn: u t ư ph thu c vào lãi su t (i). • Khi lãi su t t ng/gi m thì doanh nghi p s gi m/t ng vay mư n (phát hành trái phi u) u t ư m i – hay nói cách khác khi ó u t ư s gi m/t ng. • Trên th c t , có vô s các bi n khác nh h ư ng lên chi u hư ng u t ư, doanh s bán – sn l ư ng, môi tr ư ng u tư và chúng ta gi nh chúng là bi n ngo ại sinh. I = I (i) = I 0 + i 1i Với i1= ∂I/ ∂i < 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 4
  5. Đường IS • Khi lãi su t t ng thì u t ư gi m s d n n t ng chi tiêu d ki n gi m (vì u t ư là m t ph n c a t ng chi tiêu d ki n) và s n l ư ng cân b ng gi m. • Khi lãi su t gi m thì u t ư t ng s d n n t ng chi tiêu d ki n t ng và s n l ư ng cân b ng c ng t ng. • IS là m i quan h gi a lãi su t và s n l ư ng nói trên khi nn kinh t cân b ng, và chúng ngh ch bi n v i nhau. Quan hệ IS: Y = C + G + I(i) hay i = i(Y) Với ∂Y/ ∂i < 0 hoặc ∂i/ ∂Y < 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 5
  6. Mô tả việc xây dựng IS bằng đồ thị 0 AE 45 E1 AE 1 AE 0 E0 C0 + I1 + G 0 – c1T0 C0 + I0 + G 0 – c1T0 Y Lãi suất (i) Y0* Y1* E0 i0 E1 i1 IS Y Y0* Y1* Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 6
  7. Chính sách ngân sách và ảnh hưởng lên IS • Khi lãi su t không i, chính ph th c hi n chính sách m rng ngân sách, khi ó ư ng IS d ch chuy n sang ph i. Và ng ư c l i, chính sách thu h p làm IS d ch sang trái. • Tt c nh ng bi n còn l i (bi n ngo i sinh trong mô hình), ch ng h n chi tiêu t nh, u t ư t nh c ng có tác ng lên IS t ươ ng t nh ư G và T. N u chúng tác ng làm sn Y t ng thì IS d ch sang ph i; và ng ư c l i Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 7
  8. Đường LM • tách bi t s thay i thu nh p th c (Y) khác v i thu nh p danh ngh a (PY), chúng ta phân tích s cân b ng trên th tr ư ng ti n t là nh ng nhân t th c: cung ti n th c (M/P) và c u ti n nh hư ng b i thu nh p th c – cu ti n th c: YL(i) •Mt khi thu nh p th c t ng thì làm t ng c u ti n th c, n u cung ti n trong th tr ư ng ti n t không i thì lãi su t s t ng. •Mt khi thu nh p th c gi m thì làm gi m c u ti n th c, n u cung ti n trong th tr ư ng ti n t không i thì lãi su t s gi m. • Quan h gi a thu nh p và lãi su t nói trên khi th tr ư ng ti n t cân b ng là ý t ư ng c a quan h LM. Rõ ràng, chúng ng bi n vi nhau. Quan hệ LM: M/P = YL(i) hay i = i(Y) Với ∂Y/ ∂i > 0 hoặc ∂i/ ∂Y > 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 8
  9. Mô tả việc xây dựng IS bằng đồ thị M/P LM Lãi suất -suất Lãi i Lãi suất -suất Lãi i i1 E1 E1 i1 i0 E0 i0 E0 Y1L(i) Y0L(i) M Lượng tiền thực Y0 Y1 Thu nhập Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 9
  10. Chính sách tiền tệ và ảnh hưởng lên LM • Ngân hàng trung ươ ng m r ng ti n t s làm lãi su t gi m, khi ó ư ng LM d ch chuy n xu ng dư i. • Ngân hàng trung ươ ng thu h p ti n t s làm lãi su t t ng, khi ó ư ng LM d ch chuy n lên trên. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 10
  11. Cân bằng chung trên cả hai thị trường: IS – LM. Lãi suất -suất Lãi i LM i E IS Y Thu nhập Nền kinh tế ổn định khi có sự cân bằng đồng thời trên cả hai thị trường hàng hóa và tiền tệ. Nếu không, một quá trình tự điều chỉnh sẽ diễn ra. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  12. Tác động của chính sách ngân sách và cơ chế lan truyền. • Khi th c hi n chính sách mở r ộng ngân sách s d n n thu nh ập t ăng . Thu nh p t ng s tác ng lên c u ti n và làm cầu ti ền t ăng , v i gi nh cung ti n th c không thay i thì lãi su ất sẽ t ăng . Lãi su t t ng s tác ng tr l i trên th tr ư ng hàng hóa bi n u t ư, trong tình hu ng này đầ u t ư s ẽ gi ảm và làm gi m mt ph n thu nh p. K t qu cu i cùng trong mô hình IS - LM: lãi su ất t ăng và thu nh ập t ăng . • Khi th c hi n chính sách thu h ẹp ngân sách s d n n thu nh ập gi ảm. Thu nh p gi m s tác ng lên c u ti n và làm cầu ti ền gi ảm, v i gi nh cung ti n th c không thay i thì lãi su ất sẽ gi ảm. Lãi su t gi m s tác ng tr l i trên th tr ư ng hàng hóa bi n u t ư, trong tình hu ng này đầ u t ư s ẽ t ăng và làm tng thu nh p lên m t ít. K t qu cu i cùng trong mô hình IS - LM : lãi su ất gi ảm và thu nh ập gi ảm. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  13. Tác động của chính sách mở rộng ngân sách Lãi suất -suất Lãi i LM E1 i1 i0 E0 IS 1 IS 0 Y0 Y1 Y Thu nhập Ban đầu lúc lãi suất chưa kịp thay đổi, tăng G/giảm T làm thu nhập tăng từ Y0 lên Y, nhưng lãi suất tăng gây ra hiện tượng lất át (crowding out) làm giảm Y xuống còn Y1. Cân bằng cuối cùng ở E1(Y 1; i1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  14. Tác động của chính sách thu hẹp ngân sách Lãi suất -suất Lãi i LM E0 i0 E1 i1 IS 0 IS 1 Y Y1 Y0 Thu nhập Ban đầu lúc lãi suất chưa kịp thay đổi, giảm G/tăng T làm thu nhập giảm từ Y 0 xuống Y, nhưng lãi suất giảm làm tăng Y đến Y 1. Cân bằng cuối cùng ở E 1(Y 1; i 1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  15. Tác động của chính sách tiền tệ và cơ chế lan truyền • Khi th c hi n chính sách n ới l ỏng ti ền t ệ s làm lãi su ất gi ảm. Lãi su t gi m s d n n đầ u t ư t ăng và làm thu nh ập t ăng . Thu nh p t ng l i làm c u ti n t ng và khi ó lãi su t t ng lên tr li m t ít. K t qu cu i cùng trong mô hình IS - LM: lãi su ất gi ảm và thu nh ập t ăng . • Khi th c hi n chính sách thu h ẹp ti ền t ệ s làm lãi su ất t ăng . Lãi su t t ng s d n n đầ u t ư gi ảm và làm thu nh ập gi ảm. Thu nh p gi m l i làm c u ti n gi m và khi ó lãi su t gi m i mt ít. K t qu cu i cùng trong mô hình IS - LM: lãi su ất t ăng và thu nh ập gi ảm. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  16. Tác động của nới lỏng tiền tệ LM 0 Lãi suất -suất Lãi i LM 1 E0 i0 i1 E1 i IS Y0 Y1 Thu nhập Ban đầu lúc thu nhập chưa kịp thay đổi, tăng cung tiền làm lãi xuất giảm xuống từ i0 đến i, nhưng lãi suất giảm làm tăng Y nên làm cầu tiền tăng, vì thế lãi suất tăng lên trở lại ở i 1. Cân bằng cuối cùng tại E 1(Y 1; i 1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  17. Tác động của thắt chặt tiền tệ LM 1 Lãi suất -suất Lãi i LM 0 i E1 i1 i0 E0 IS Y1 Y0 Thu nhập Ban đầu lúc thu nhập chưa kịp thay đổi, giảm cung tiền làm lãi xuất tăng lên từ i 0 đến i, nhưng lãi suất tăng làm giảm Y nên làm cầu tiền giảm, vì thế lãi suất giảm trở lại ở i 1. Cân bằng cuối cùng tại E 1(Y 1; i 1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  18. Tóm tắt kết quả của các chính sách Dịch chuyển IS Dịch chuyển LM Chiều hướng của Chiều hướng của Y i Tăng thuế Trái Không Giảm Giảm Giảm thuế Phải Không Tăng Tăng Tăng chi tiêu Phải Không Tăng Tăng Giảm chi tiêu Trái Không Giảm Giảm Tăng cung tiền Không Xuống dưới Tăng Giảm Giảm cung tiền Không Lên trên Giảm Tăng Bài tập: Chính sách hỗn hợp Kết quả thu nhập và lãi suất sẽ như thế nào nếu hai chính ngân sách và tiền tệ thực hiện cùng lúc? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  19. Thảo luận • Hi u qu c a chính sách ngân sách và ti n t ph thu c vào nhân t nào? • Khi nào thì chính sách ngân sách kém hi u qu ? • Khi nào thì chính sách ti n t kém hi u qu ? • Tr l i cho nh ng v n trên s hình thành hai tr ư ng phái kinh t: • Nhóm th nh t thu c v quan im c a nh ng ng ư i theo Keynes (keynesian): cho r ng chính sách ti n t có r t ít tác d ng giúp n n kinh t toàn d ng khi có suy thoái. Thay vào ó nên s d ng chính sách tài khóa. • Nhóm th hai thu c v quan im c a nh ng ng ư i theo tr ư ng phái ti n t (monetarist): ng ư c l i, cho r ng chính sách tài khóa có r t ít tác d ng giúp n n kinh t tr l i toàn d ng khi có suy thoái x y ra, thay vào ó là nên s d ng chính sách ti n t . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  20. Quan điểm của Keynesian Mở rộng tài khóa Mở rộng tiền tệ Keynesian cho rằng đường LM gần như nằm ngang và đường IS là rất dốc. Trong tình huống này thì chỉ có chính sách tài khóa mở rộng là có tác dụng làm tăng thu nhập (hình bên trái) còn chính sách mở rộng tiền tệ không có nhiều tác dụng (hình bên phải) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  21. Quan điểm của Monetarist Mở rộng tài khóa Mở rộng tiền tệ Monetarist cho rằng đường IS gần như nằm ngang và đường LM là rất dốc. Trong tình huống này thì chỉ có chính sách tiền tệ mở rộng là có tác dụng làm tăng thu nhập (hình bên phải) còn chính sách mở rộng tài khóa không có nhiều tác dụng (hình bên trái) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21
  22. Giả thuyết khác nhau giữa Keynesian và Monetarist về cầu tiền Keynesian cho rằng hàm cầu tiền là co dãn rất nhiều với lãi suất (khi đó nó gần như nằm ngang). Vì thế, sự thay đổi trong hàm cầu tiền – chẳng hạn như do thu nhập tăng, làm thay đổi lãi suất rất ít (hình bên trái); Ngược lại, Monetarist cho rằng cầu tiền co rất ít với lãi suất và một sự biến động về cầu tiền lãi thay đổi mạnh lãi suất (hình bên phải). Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 22
  23. Giả thuyết khác nhau giữa Keynesian và Monetarist về hành vi đầu tư Keynesian cho rằng đầu tư co dãn rất ít với lãi suất và do vậy ngay cả khi có sự thay đổi nhiều về lãi suất thì không làm đầu tư biến động nhiều (hình bên trái). Nhưng ngược lại, nhóm Monetarist cho rằng đầu tư co dãn rất nhiều với lãi suất, một sự biến động lãi suất sẽ gây ra biến động mạnh trong đầu tư (hình bên phải). Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 23
  24. Tóm lại: Keynesian vs. Monetarist • Keynesian: hi n t ư ng l n át là ít x y ra khi m r ng chính sách ngân sách và vì th chính sách này có th làm t ng thu nh p và ư a s n l ư ng v m c ti m n ng. • Monetarist: hi n t ư ng l n át x y ra r t m nh khi m r ng chính sách ngân sách và vì th chính sách này không th làm t ng thu nh p và ư a s n l ư ng v m c ti m n ng. Thay vào ó là nên dùng chính sách ti n t . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 24
  25. Chính sách tiền tệ: ấn định cung tiền hay lãi suất mục tiêu? IS dao động LM dao động Ngân hàng trung ương đặt mục tiêu cung tiền Ngân hàng trung ương đặt mục tiêu lãi suất Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 25
  26. Chính sách tiền tệ: ấn định cung tiền hay lãi suất mục tiêu? 1. Khi ngân hàng trung ươ ng t m c tiêu cung ti n – ngh a là xác nh m t m c cung ti n c nh cho dù có cú shock gì x y ra i ch ng n a: k t qu phân tích 2 th trên c a slide bên trên cho th y thu nh p s dao ng khi có shock bên th tr ư ng hàng hóa l n th tr ư ng ti n t . 2. Khi ngân hàng trung ươ ng t m c tiêu lãi su t – ngh a là xác nh m t m c lãi su t và ph i iu hành chính sách ti n t sao cho lãi su t t ư c m c tiêu: hai th bên d ư i c a slide bên trên cho th y thu nh p s bi n ng r t m nh khi có các cú shock t phía th tr ư ng hàng hóa; trong khi ó thu nh p không bi n ng n u có x y ra cú shock trên th tr ư ng ti n t . Bài tập: 1. Hãy cho ví dụ về cú shock ở thị trường hàng hóa và cho biết chính sách tiền tệ phải làm gì khi a) ngân hàng trung ương chọn chính sách 1 hoặc 2. 2. Tương tự như câu hỏi trên, hãy cho ví dụ và phân tích về 1 cú sốc trên thị trường tiền tệ. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 26
  27. IS – LM: Đại số C = C 0 + c 1(Y – T) T = T 0 G = G 0 I = I 0 + i 1i M = M 0 P = P MD = d 1Y + d 2i Phường trình IS: Y = C 0 + c 1Y(T – T0) + G0 + I 0 + i 1i. Hay i = -(C 0 + I 0 + G 0 – c1T0)/i 1 + [(1-c1)/i 1]Y Phường trình LM: M0/P = d 1Y + d 2i Hay i = M 0/Pd 2 – [d 1/d 2]Y Bài tập : Hãy viết phương trình IS khi đầu tư có phụ thuộc vào lãi suất lẫn thu nhập, chẳng hạn: I = I 0 + i 1i + i 2Y. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 27
  28. Bài tập bằng số C = 200 + 0.25(Y – T) T = 200 G = 250 I = 150 + 0.25Y – 100i M = 3,200 P = 2 MD = 2Y – 8000i 1. Hãy viết phương trình IS và cho biết độ dốc của nó. 2. Hãy viết phương trình LM và cho biết độ dốc của nó. 3. Tính lãi suất và thu nhập cân bằng. 4. Khi nền kinh tế cân bằng thì C, Sp, Sg và I là bao nhiêu? 5. Bây giờ giả sử rằng cung tiền thực tăng lên 1840, hãy tính lại Y, i, I và C 6. Bây giờ, với cung tiền thực như tình huống ban đầu, nếu chính phủ tăng chi tiêu lên 400, hãy tính lại Y, I, i, và C. Nguồn: Blanchard, 2000, trang 100, bài tập 5. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 28
  29. Phụ lục: Bẫy thanh khoản (Liquidity trap): tình huống Nhật Bản 1996 2000 Tăng trưởng trong giai đoạn 1996 – 2000 GDPthực (Y) 514,852 531,133 3.1% Cung tiền thực (M/P) 163,201 227, 210 28.2% Chỉsố giá (P) 100.00 101.4 1.4% Lãi suất (i) 0.59% 0.25% Nguồn: Gartners, 2006. Câu hỏi: Tại sao cung tiền tăng mà thu nhập và lãi suất không tăng hoặc tăng rất ít? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 29
  30. Phụ lục: Bẫy thanh khoản (Liquidity trap): tình huống Nhật Bản • Khi lãi su t m c r t th p, g n b ng không, thì dân chúng s gi c a ci c a mình ch y u là ti n m t, hay nói cách khác là trái phi u không còn h p d n và co dãn gi a lãi su t và trái phi u là b ng zero. Nh ư vy, khía c nh c u ti n thì co dãn gi a c u ti n và lãi su t là co dãn hoàn toàn (khi ó ư ng c u ti n g n nh ư n m ngang trong th ca th tr ư ng ti n t ). • Trong tình hu ng này, vi c t ng cung ti n không nh h ư ng n giá c a c phi u – hay nói cách khác lãi su t không bi n ng và vì th không có tác ng gì n thu nh p th c. •Nn kinh t r ơi vào tình hu ng trên g i là r ơi vào “b y thanh kho n” và nn kinh t Nh t B n cung c p m t b ng ch ng cho tình hu ng này. •V m t th thì lúc này ư ng LM g n nh ư n m ngang, xem minh h a slide ti p theo. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 30
  31. Phụ lục: Bẫy thanh khoản (Liquidity trap): tình huống Nhật Bản Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 31
  32. Phụ lục: Bẫy thanh khoản (Liquidity trap): đại số Phương trình đường LM i = M/Pd 2 – d1/d 2Y Khi cầu tiền co dãn hoàn toàn với lãi suất: d2 → - ∞ Vậy d 1/d 2 → 0 nn đường LM nm ngang và lãi suất cng n tới ero Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 32
  33. Phụ lục: G, M/P, Y và i của Việt Nam qua các giai đoạn 1994-98 1999-03 2004-08 Tăngtrưởng trung bình (Y) 83 66 78 Lãi suất trung bình (i) 109 71 93 Tăngchi tiu trung bình (G) 160 173 219 Mức tăng cung tiền thực trung bình (M2/P) 130 272 196 Nguồn: tính toán từ số liệu của ADB Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 33
  34. Tài liệu tham khảo • Jordi Galí. 1992. “How well does the IS-LM model fit the postwar US data?,” Quarterly Journal of Economics 107 : 709 – 38. • John Hick. 1937. “Mr Keynes and the “Classics”: The Suggested Interpretation,” Econometrica, Vol. 5, No. 2. (Apr., 1937), pp. 147-159. • John Sloman. 2006. Economics . Prentice Hall, 6 th edition. • Lawrence Christiano, Martin Eichenbaum và Charles Evans. 1996. “The effects of Monetary Policy Shocks: Evidence from the Flow of Funds,” Review of Economics and Statistics , Feb 1996, 78-1. • Oliver Blanchard. 2000. Macroeconomics , 2000, Prentice Hall, 2 nd edition. • Mankiw, N. Gregory. 2002. Macroeconomics , Worth Publisher, 5th edition. • Manfred Gartner. 2006. Macroeconomics , Prentice Hall, 2 nd edition. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 34