Tài chính ngân hàng - Kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính ngân hàng - Kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_toan_tai_chinh_ke_toan_nghiep_vu_thanh_toan_von_giua_cac.pdf
Nội dung text: Tài chính ngân hàng - Kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng
- KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG I. Các hình thức thanh toán vốn giữa các NH II. Thanh toán liên hàng (nội bộ) III. Kế toán thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng IV. Kế toán thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi NHNN 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH1
- I. Các hình thức thanh toán vốn giữa các NH 1. Căn cứ vào số vốn thực thanh toán giữa các ngân hàng - Thanh toán bù trừ. - Thanh toán từng lần 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH2
- 2. Căn cứ vào các chủ thể tham gia thanh toán - Hệ thống thanh toán giữa các chi nhánh trong cùng một hệ thống ngân hàng: thanh toán liên hàng, thanh toán điện tử liên hàng, chuyển tiền điện tử - Hệ thống thanh toán có sự tham gia của các ngân hàng khác hệ thống: thanh toán bù trừ liên ngân hàng, thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, chuyển tiền điện tử 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH3
- 3. Căn cứ vào trình độ công nghệ - Thanh toán thủ công với chứng từ dùng trong thanh toán là chứng từ giấy. - Thanh toán điện tử. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH4
- 4. Căn cứ vào hình thức tổ chức thanh toán - Thanh toán song biên. - Hệ thống thanh toán qua ngân hàng trung tâm (đa biên). 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH5
- II. Thanh toán liên hàng (nội bộ) 1. Quy trình thanh toán Trung tâm thanh toán (3) (4) (1) (2) (4) (3) Ngân hàng Ngân hàng nhận chuyển tiền chuyển tiền 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH6
- 2. Chứng từ sử dụng - Chứng từ KH nộp: Giấy nộp tiền, UNC, UNT, Séc, Bảng kê - Chứng từ do NH lập:Lệnh chuyển Có, lệnh chuyển Nợ, thông báo chấp nhận hay từ chối chuyển tiền 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH7
- 3. Tài khoản sử dụng * TK 51: Thanh toán chuyển tiền - 511: Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền. + 5111: Chuyển tiền đi năm nay. + 5112: Chuyển tiền đến năm nay. + 5113: Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH8
- - 512: Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền. + 5121: Chuyển tiền đi năm trước. + 5122: Chuyển tiền đến năm trước. + 5123: Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH9
- - 519: Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng. + 5191: Điều chuyển vốn. + 5192: Thu hộ, chi hộ. + 5199: Thanh toán khác. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH10
- 4. Phương pháp kế toán 4.1. Đối với lệnh chuyển Có * Tại NH khởi tạo Nợ TK 4211, 2111 Có TK 5111 * Tại NH nhận lệnh Nợ TK 5112 Có TK 4211 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH11
- - Với lệnh chuyển tiền có giá trị cao, khi chưa nhận điện xác nhận: Nợ TK 5112 Có TK 5113 Khi nhận điện xác nhận: Nợ TK 5113 Có TK 4211 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH12
- 4.2. Đối với lệnh chuyển Nợ * Tại NH khởi tạo: - Căn cứ chứng từ gốc: Séc, UNT : Nợ TK 5111 Có TK 459: các khoản chờ thanh toán khác - Nhận thông báo chấp nhận: Nợ TK 459 Có TK 4211, 1011 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH13
- - Lệnh chuyển Nợ bị từ chối: Nợ TK 459 Có TK 5112 * Tại NH nhận lệnh: Nợ TK 4211, Có TK 5112 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH14
- - Nếu số dư không đủ chi trả: Nợ TK 359: Các khoản phải thu khác Có TK 5112 Từ chối lệnh chuyển nợ: Nợ TK 5111 Có TK 359 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH15
- 4.3. Chuyển tiền có sai sót trong thanh toán điện tử liên hàng 4.3.1. Trường hợp sai thiếu Bổ sung số tiền thiếu và hạch toán như ban đầu. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH16
- 4.3.2. Trường hợp sai thừa * Đối với lệnh chuyển Có - NH khởi tạo khi phát hiện sai thừa: Nợ TK 359 Có TK 4211 - NH nhận lệnh: Nợ TK 4211 Có TK 5111 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH17
- - NH khởi tạo: Nợ TK 5112 Có TK 359 - Nếu NH nhận lệnh không thực hiện lệnh thì NH khởi tạo phải xử lý số tiền đó thích hợp. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH18
- * Đối với lệnh chuyển Nợ - NH khởi tạo: + Chưa nhận thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 459 Có TK 5111 + Nhận thông báo chấp nhận: Nợ TK 4211 (đủ số dư) Nợ TK 359 (không đủ số dư) Có TK 5111 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH19
- - NH nhận lệnh: * Nhận điện tra soát trước khi ghi vao tài khoản thích hợp + Căn cứ lệnh chuyển Nợ ban đầu: Nợ TK 5113: số sai thừa Nợ TK 4211: số tiền đúng Có TK 5112 + Căn cứ lệnh hủy lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 5112: số tiền chuyển thừa Có TK 5113 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH20
- * Nhận thông báo sau khi đã trích toàn bộ: Nợ TK 5112 Có TK 4211 * Trường hợp sai ngược vế: Lập lệnh hủy, sau đó lập lại lệnh đúng. Quy trình xử lý và hạch toán tương tự. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH21
- III. Kế toán thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng Là phương thức thanh toán các khoản nợ giữa các ngân hàng nhưng chỉ thanh toán kết số dư sau khi đã ghi hết số nợ được thu và phải trả của một kỳ thanh toán. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH22
- 1. Tài khoản sử dụng - TK 5012: Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên. - TK 5192: Thu hộ, chi hộ. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH23
- 2. Phương pháp kế toán 2.1. Lệnh thanh toán chuyển đi của NH thành viên hay đơn vị thành viên * Lệnh thanh toán Có: - Gửi lệnh thanh toán Có: Nợ TK 4211 Có TK 5012 - Nhận TB từ chối lệnh chuyển Có: Nợ TK 5012 Có TK 4211 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH24
- * Lệnh thanh toán Nợ: - Khi gửi lệnh thanh toán Nợ: Nợ TK 5012 Có TK 459 - Chấp nhận lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 459 Có TK 4211 - Từ chối lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 459 Có TK 5012 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH25
- 2.2. Lệnh thanh toán đến tại các NH thành viên hay đơn vị thành viên * Lệnh chuyển Có: - Nhận lệnh chuyển Có và chấp nhận lệnh: Nợ TK 5012 Có TK 4211 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH26
- - Từ chối lệnh chuyển Có: + Nhận lệnh chuyển Có: Nợ TK 5012 Có TK 459 + Từ chối trả lại NH khởi tạo: Nợ TK 459 Có TK 5012 * Lệnh chuyển Nợ: - Lệnh chuyển Nợ được chấp nhận thanh toán: Nợ TK 4211 Có TK 5012 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH27
- - Lệnh chuyển Nợ không được chấp nhận: + Căn cứ vào lệnh chuyển Nợ nhận được nhận ban đầu: Nợ TK 359 Có TK 5012 + Từ chối lệnh chuyển Nợ trả lại cho NH khởi tạo ban đầu: Nợ TK 5012 Có TK 359 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH28
- 2.3. Hạch toán kết quả thanh toán bù trừ tại NH thành viên và đơn vị thành viên * Tại đơn vị thành viên (chi nhánh) - Kết quả là phải thu: Nợ TK 5192 Có TK 5012 - Kết quả là phải trả: Nợ TK 5012 Có TK 5192 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH29
- * Tại NH thành viên (Hội sở) - Kết quả của toàn hệ thống là phải thu: Nợ TK 1113 Có TK 5012 - Kết quả của toàn hệ thống là phải trả: Nợ TK 5012 Có 1113 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH30
- - Với những đơn vị thành viên mà Hội sở phải thu: Nợ TK 5192 Có TK 5012 - Với những đơn vị thành viên mà Hội sở phải trả: Nợ TK 5012 Có TK 5192 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH31
- 2.4. Xử lý thiếu vốn trong TTBTĐTLNH - NH thành viên hạch toán số tiền vay qua đêm: Nợ TK 1113 Có TK 4034 - NH thành viên thực hiện trả nợ gốc và lãi: Nợ TK 4034 Nợ TK 802 Có TK 1113 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH32
- 2.5. Kế toán điều chỉnh sai sót trong TTBTĐTLNH 2.5.1. Tại NH khởi tạo * Sai thiếu Lập lệnh thanh toán bổ sung và hạch toán như lệnh ban đầu. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH33
- * Sai thừa - Lệnh chuyển Có sai thừa: + Căn cứ vào yêu cầu hủy lệnh chuyển Có: Nợ TK 359 Có TK 4211 + Khi nhận lệnh chuyển Có: Nợ TK 5192 Có TK 359 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH34
- - Lệnh chuyển Nợ sai thừa: Căn cứ vào lệnh hủy lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 459: chưa nhận thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ đầu. Nợ TK 4211 Nợ TK 359 Có TK 5192 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH35
- * Sai ngược vế: Lập lệnh hủy, sau đó lập lại lệnh đúng. Quy trình xử lý và hạch toán tương tự. 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH36
- 2.5.2. Tại NH nhận lệnh * Sai thiếu: Xử lý như với lệnh ban đầu đã nhận và bổ sung số tiền thiếu. * Sai thừa: - Với lệnh chuyển Có: + Ghi số tiền đúng: Nợ TK 5192 Có TK 459 Có TK 4211 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH37
- + Hủy lệnh chuyển Có: Nợ TK 459 Có TK 5192 - Với lệnh chuyển Nợ: + Ghi số tiền đúng: Nợ TK 4211 Nợ TK 359 Có TK 5192 + Nhận lệnh hủy lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 5192 Có TK 359 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH38
- IV. Kế toán thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi NHNN 1. Tài khoản sử dụng - TK 1113: Tiền gửi thanh toán tại NHNN. - TK 5192: Thu hộ, chi hộ 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH39
- 2. Phương pháp kế toán 2.1. Tại NH đơn vị thành viên * Lập lệnh thanh toán và gửi đi: - Là lệnh chuyển Có: Nợ TK 4211 Có TK 5192 - Là lệnh chuyển Nợ: + Khi gửi lệnh: Nợ TK 5192 Có TK 459 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH40
- + Thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 459 Có TK 4211 + Từ chối lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 459 Có TK 5192 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH41
- * Nhận lệnh thanh toán đến: - Lệnh chuyển Có đến: Nợ TK 5192 Có TK 4211 - Đối với lệnh chuyển Nợ: + Đủ số dư: Nợ TK 4211 Có TK 5192 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH42
- + Không đủ số dư thanh toán: Nợ TK 359 Có TK 5192 Lập thông báo từ chối: Nợ TK 5192 Có TK 359 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH43
- 2.2. Tại NH thành viên (Hội sở) * Lệnh thanh toán đi: - Là lệnh chuyển Có: Nợ TK 5192: Chi nhánh Nợ TK 4211: Hội sở Có TK 1113 - Là lệnh chuyển Nợ: + Khi lập lệnh và chuyển đi: Nợ TK 1113 Có TK 5192 (chi nhánh) Có TK 459 (Hội sở) 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH44
- + Nhận thông báo chấp nhận: Nợ TK 459 Có TK 4211 + Lệnh thanh toán bị từ chối: Nợ TK 459 (Hội sở) Nợ TK 5192 (chi nhánh) Có TK 1113 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH45
- * Lệnh thanh toán đến: - Lệnh chuyển Có: Nợ TK 1113 Có TK 5192 (Chi nhánh) Có TK 4211 (Hội sở) - Lệnh chuyển Nợ: + Nhận lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 5192 Nợ TK 4211 Có TK 1113 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH46
- + Từ chối lệnh chuyển Nợ: Hạch toán lệnh chuyển Nợ: Nợ TK 359 (Hội sở) Nợ TK 5192 (chi nhánh) Có TK 1113 Căn cứ vào thông báo từ chối lệnh: Nợ TK 1113 Có TK 359 (Hội sở) Có TK 5192 (Chi nhánh) 03/15/11 201015 - KT NVTTV giữa các NH47