Hướng dẫn sử dụng VNRoad 7.1

pdf 192 trang vanle 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng VNRoad 7.1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_su_dung_vnroad_7_1.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng VNRoad 7.1

  1. Hướng dẫn sử dụng VNRoad 7.1 www.tdttech.com.vn
  2. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Contents Chương 1 : Các thông số và quy ước cơ bản 9 1.1 Cài đặt Vnroad 7.1 9 1.1.1 Hệ điều hành 9 1.1.2 Cài đặt Vnroad 9 1.1.3 Cài đặt khóa cứng 10 1.2 Các quy ước về góc trong VNRoad 10 1.2.1 Quy ước góc chuyển hướng 10 1.2.2 Quy ước góc chắn cung 11 1.3 Thiết lập tiêu chuẩn thiết kế 12 1.3.1 Cấu trúc file tiêu chuẩn thiết kế 12 1.3.2 Cách tạo file và hiệu chỉnh tiêu chuẩn thiết kế 13 1.4 Thiết lập thư viện mã địa vật 13 1.4.1 Cấu trúc file mã địa vật 13 1.4.2 Cách tạo file và hiệu chỉnh thư viện địa vật 14 Chương 2 : Nhập số liệu 15 2.1 Số liệu khảo sát trắc dọc – trắc ngang 15 2.1.1 Quy ước nhập số liệu theo TD-TN 15 2.1.2 Thao tác lệnh và giao diện nhập TD-TN 17 2.1.3 Chuyển đổi số liệu TD-TN 19 2.1.4 Các tiện ích nhập số liệu TD-TN 20 2.2 Số liệu *.txt 21 2.2.1 Cấu trúc file *.txt 21 2.2.2 Tạo điểm đo từ file số liệu *.txt xuống bản vẽ 22 2.2.3 Hiệu chỉnh số liệu điểm đo 23 2.3 Số liệu từ bản đồ số và chuẩn hóa dữ liệu 23 2.3.1 Đối tượng text 24 2.3.2 Đối tượng point/circle 24 2.3.3 Đường đồng mức 24 2.3.4 Đối tượng khác 24 Chương 3 : Tạo tuyến 25 3.1 Tạo tuyến từ bình đồ 25 3.1.1 Xây dựng và hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác 25 3.1.2 Định nghĩa tim tuyến – tạo tuyến 35 1 www.tdttech.com.vn
  3. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 3.1.3 Thiết kế cong nằm 35 3.1.4 Bố trí siêu cao mở rộng 37 3.1.5 Khai báo bề rộng trắc ngang 39 3.1.6 Bố trí cọc trên tuyến 40 3.1.7 Vẽ TD-TN tuyến 41 3.1.8 Thay đổi đầu bảng trắc TD-TN 46 3.1.9 Thêm bớt cọc trên tuyến 47 3.1.10 Xuất số liệu tuyến ra tệp và các bảng biểu 49 3.1.11 Xóa tuyến 51 3.2 Hiệu chỉnh tuyến từ bình đồ 51 3.2.1 Hiệu chỉnh vị trí tuyến 51 3.2.2 Hiệu chỉnh trắc dọc tự nhiên 53 3.2.3 Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên 54 3.2.4 Hiệu chỉnh lý trình gốc cho đoạn tuyến 59 3.2.5 Cập nhập lại bình đồ từ số liệu trắc dọc trắc ngang 59 3.2.6 Bật tắt và cài đặt hiển thị thông số 59 3.2.7 Đảo chiều tuyến 60 3.2.8 Định vị lại vị trí tuyến 60 3.2.9 Nhập giá trị chênh lý trình ( đứt thước lý trình ) 61 3.2.10 Hiệu chỉnh tuyến từ số liệu tuyến 63 3.3 Tạo tuyến từ số liệu khảo sát TD-TN 64 3.3.1 Tạo tuyến từ file số liệu TD-TN 64 3.3.2 Vẽ TD-TN từ số liệu của tuyến 65 3.3.3 Sự khác nhau giữa file số liệu tuyến TD-TN với tuyến từ bình đồ và cách chuyển 66 3.3.4 Vẽ đường đồng mức cho tuyến 66 3.4 Nhập lớp địa chất 67 3.4.1 Khai báo số lớp địa chất 67 3.4.2 Nhập lớp địa chất TD từ số liệu lỗ khoan 68 3.4.3 Định nghĩa TD từ các đường PL vạch trước 69 3.4.4 Hiệu chỉnh lớp địa chất TD 69 3.4.5 Vẽ địa chất trắc ngang 69 3.4.6 Định nghĩa các lớp địa chất trắc ngang từ PolyLine 70 3.4.7 Hiệu chỉnh lớp địa chất trắc ngang 71 3.5 Nhập đường cũ 71 2 www.tdttech.com.vn
  4. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 3.5.1 Khai báo số lớp và chiều dầy số lớp khuôn đường cũ 71 3.5.2 Khai báo đường cũ tù tệp số liệu 72 3.5.3 Định nghĩa đường cũ từ các đường PL trên bình đồ 73 3.5.4 Đĩnh nghĩa đường cũ trên từng trắc ngang 73 3.5.5 Xóa đường cũ 73 3.6 Khai báo và thể hiện địa vật nên trên trắc ngang 74 3.6.1 Khai báo địa vật trên trắc ngang khi nhập số liệu 74 3.6.2 Thể hiện địa vật trên trắc ngang 74 3.6.3 Định nghĩa địa vật từ bình đồ 76 Chương 4 : Thiết kế trắc dọc tuyến đường 78 4.1 Các tính năng hỗ trợ xác định đường đỏ tối ưu 78 4.1.1 Tự động nội suy đường đỏ có khối lượng bù vênh ít nhất 78 4.1.2 Tự động nội suy đường đỏ cân bằng đào đắp trên từng trắc ngang 78 4.1.3 Tự động nội suy đường đỏ để khối lượng đắp trên từng trắc ngang bằng không 79 4.2 Thiết kế đường đỏ 80 4.2.1 Chọn phương án quay siêu cao 80 4.2.2 Hiệu chỉnh các yếu tố cong : siêu cao ,mở rộng 80 4.2.3 Khai báo siêu cao mở rộng theo lý trình 81 4.2.4 Chọn phương án thiết kế đường đỏ 83 4.2.5 Chọn đường thiết kế 84 4.2.6 Kẻ đường đỏ và định nghĩa đường đỏ thiết kế từ PL 84 4.2.7 Thay đổi đường đỏ và nhận lại cao độ thiết kế 86 4.3 Thiết kế đường cong đứng 86 4.3.1 Thiết kế đường cong đứng 86 4.3.2 Hiệu chỉnh đường cong đứng 87 4.4 Điền thiết kế trắc dọc 87 Chương 5 : Thiết kế trắc ngang tuyến đường 88 5.1 Thiết kế trắc ngang 88 5.1.1 Mặt cắt ngang điển hình 88 5.1.2 Thiết kế phần mặt đường 89 5.1.3 Tùy chọn dốc lề trong đoạn cong bố trí siêu cao 90 5.1.4 Thiết kế rãnh – taluy 90 5.1.5 Thiết kế trắc ngang nâng cao 95 5.2 Vẽ các đối tượng : Lấn ruộng - Lấn vườn - Phát rừng 100 3 www.tdttech.com.vn
  5. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 5.2.1 Vẽ đối tượng lấn ruộng 100 5.2.2 Vẽ các đối tượng lấn vườn 101 5.2.3 Vẽ các đối tượng phát rừng 101 5.3 Xóa thiết kế trắc ngang 101 5.4 Định nghĩa thiết kế trắc ngang 102 5.4.1 Định nghĩa các đối tượng TKTN từ Polyline 102 5.4.2 Định nghĩa Taluy và rãnh từ đối tượng Polyline 103 5.4.3 Định nghĩa Taluy và rãnh theo khoảng cách và độ dốc 103 5.4.4 Copy thiết kế trên trắc ngang 104 5.4.5 Copy thiết kế Taluy và rãnh trên trắc ngang 105 5.4.6 Copy các đối tượng bất kỳ trên TN theo cao độ TK 107 5.4.7 Điền thiết kế trắc ngang 107 5.5 Thiết kế các lớp khuôn đường 108 5.5.1 Định nghĩa các mã khuôn 108 5.5.2 Áp khuôn trên nền đường mới 109 a) Áp khuôn cho các phần đường - lề gia cố 109 b) Mở rộng các lớp kết cấu khuôn đường 111 c) Tạo mái taluy các lớp kết cấu của khuôn 112 5.5.3 Áp khuôn bù vênh cải tạo trên nền đường cũ 113 a) Áp một khuôn bù vênh trong phần đường cũ 113 b) Áp nhiều khuôn bù vênh trong phần đường cũ 114 c) Tiện ích áp khuôn bù vênh trong phần đường cũ 116 5.5.4 Áp khuôn theo địa chất 118 5.5.5 Áp khuôn Vỉa hè - Rãnh đan - Dải phân cách 120 a) Áp khuôn Vỉa hè - Bó vỉa vỉa hè : 120 b) Áp khuôn Rãnh đan : 121 c) Áp khuôn Dải phân cách - Bó vỉa dải phân cách : 121 d) Mở rộng khuôn và mái taluy của các lớp kết cấu : 122 5.5.6 Áp khuôn Taluy - Chân khay và Rãnh biên 122 a) Khai báo mã khuôn taluy : 122 b) Áp khuôn cho Taluy đắp: 123 c) Gia cố Chân khay cho Taluy đắp: 126 d) Áp khuôn cho rãnh biên: 129 e) Áp khuôn cho Taluy đào: 130 4 www.tdttech.com.vn
  6. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 5.6 Tạo tuyến phụ - Thiết kế cống dọc - Tuynel kĩ thuật dọc hai bên tuyến đường 131 5.6.1 Tạo tuyến phụ 131 5.6.2 Thiết kế cống dọc 132 a) Tạo tuyến thoát nước - Vẽ trắc dọc - trắc ngang tuyến thoát nước 132 b) Thiết kế đường đỏ đáy cống dọc 135 c) Chèn mặt cắt ngang cống dọc tự động lên các trắc ngang thiết kế 137 5.6.3 Thiết kế tuynel kỹ thuật 140 5.6.4 Chèn hố ga hố thu lên trắc dọc thoát nước và bình đồ tuyến 140 a) Chèn hố ga - hố thu lên bình đồ tuyến 140 b) Thêm / Bớt hố ga - hố thu trên bình đồ tuyến 142 c) Cài đặt hiển thị hố ga - hố thu trên bình đồ tuyến 142 d) Thể hiện trắc dọc hố ga - hố thu 143 5.7 Vét bùn, vét hữu cơ, đánh cấp 145 5.7.1 Vét bùn, đánh cấp tự động 145 5.7.2 Vét hữu cơ, đánh cấp tự động 145 5.7.3 Vét bùn, vét hữu cơ, đánh cấp chỉ điểm 146 a) Đặt tham số 146 b) Vét bùn chỉ điểm 147 c) Vét hữu cơ chỉ điểm 147 d) Đánh cấp chỉ điểm 148 5.8 Xử lý nền đất yếu 148 5.8.1 Thay lớp đất tự động 148 a) Thiết kế đường thay lớp đất trên trắc dọc 148 b) Vẽ đường thay lớp đất trên các trắc ngang 149 5.8.2 Tách thay lớp đất thành 3 lớp tính khác nhau từ trắc dọc 149 a) Thiết kế các đường thay lớp đất trên trắc dọc 149 b) Vẽ các đường thay lớp đất trên trắc ngang 150 5.8.3 Định nghĩa các đường đất yếu từ polyline trên trắc ngang 151 5.8.4 Định nghĩa các lớp vải địa kỹ thuật từ polyline trên trắc ngang 152 Chương 6 : Tính toán khối lượng đào đắp 154 6.1 Xây dựng công thức tính đào đắp, điền diện tích đào đắp lên trắc ngang 154 6.2 Minh họa một số mã diện tích cơ bản trong VNR 157 a) Mặt cắt đường trong khu đô thị 157 b) Mặt cắt đường ngoài khu đô thị 158 5 www.tdttech.com.vn
  7. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 c) Diện tích đào khuôn và đào mở rộng khuôn 159 d) Diện tích cống dọc 160 e) Diện tích chân khay 161 6.3 Lập bảng khối lượng 161 a) Lập bảng tổng hợp khối lượng từ diện tích điền trên các trắc ngang 161 b) Lập bảng tổng hợp khối lượng từ giao diện tổ hợp công thức tính diện tích 162 c) Xuất bảng tổng hợp khối lượng sang Microsoft Excel 163 Chương 7 : Hoàn thiện bình đồ tuyến, xây dựng 3D tuyến, in trắc dọc - trắc ngang tự động 165 7.1 Bình đồ tuyến 165 7.1.1 Vẽ đường bình đồ thiết kế từ trắc ngang thiết kế 165 7.1.2 Che bớt điểm mia quá dầy 166 7.1.3 Điền cao độ thiết kế lên bình đồ 166 7.1.4 Chèn công trình trên tuyến 167 7.1.5 Vẽ taluy 2D 168 a) Vẽ taluy 2D tự động 168 b) Vẽ taluy 2D chỉ điểm 169 7.2 Giải phóng mặt bằng 171 7.2.1 Chèn ký hiệu giải phóng mặt bằng trên trắc ngang 171 7.2.2 Vẽ đường ranh giới giải phóng mặt bằng trên bình đồ 172 7.2.3 Cập nhật cọc GPMB từ bình đồ lên các trắc ngang 173 7.2.4 Xuất bảng tọa độ các cọc GPMB 173 7.3 Xuất các bảng biểu 173 7.3.1 Khai báo mẫu của các bảng biểu 173 7.3.2 Xuất bảng tọa độ cọc 174 7.3.3 Xuất bảng yếu tố cong 175 7.3.4 Xuất bảng cắm cong 176 7.3.5 Xuất bảng thống kê bán kính cong 176 7.3.6 Xuất bảng thống kê theo độ dốc dọc 177 7.3.7 Xuất bảng thống kê ray, cọc tiêu 178 7.4 Xây dựng mô hình thiết kế 3D 179 7.5 In trắc dọc, trắc ngang, bình đồ tự động 180 7.5.1 In trắc ngang tự động 180 a) Định nghĩa khung in 180 b) Ghép tự động các trắc ngang vào khung in 181 6 www.tdttech.com.vn
  8. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 c) In ấn tự động 183 7.5.2 In trắc dọc tự động 184 a) Trích trắc dọc tự động theo khoảng cách 184 b) Trích trắc dọc tự động theo đoạn cọc 185 c) Định nghĩa khung in trắc dọc và in tự động 185 7.5.3 In bình đồ 185 Chương 8 : Các tính năng mở rộng và tiện ích 189 8.1 Thiết kế đường nhiều tim 189 8.2 Thiết kế bạt tầm nhìn 189 8.3 Các tiện ích 191 8.3.1 Tiện ích đường 191 8.3.2 Tiện ích lớp 191 8.3.3 Tiện ích khác 191 7 www.tdttech.com.vn
  9. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 GIỚI THIỆU Phần mềm thiết kế thiết kế đường (VNRoad) là phần mềm hỗ trợ thiết kế, tính toán khối lượng thiết kế đường bộ do Công ty TNHH TDT phát triển. Từ phiên bản đầu tiên, VnRoad đã có nhiều tính năng ưu việt để hỗ trợngười sử dụng trong việc biên tập số liệu thiết kế, thiết kế và hiệu chỉnh thiết kế tự động. Hỗ trợ thiết kế mặt cắt ngang đường có nhiều phần đường xe chạy, đường trong khu dân cư, khu đô thị VNRoad sử dụng trên nền AutoCad 2007 đến AutoCad 2009 là nền đồ hoạ phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trong các đơn vị tư vấn thiết kế. VNRoad không đòi hỏi cấu hình phần cứng quá cao, sử dụng đơn giản và có liên kết dữ liệu với phần mềm Excel. VNRoad đã trở thành công cụ trợ giúp đắc lực cho các kỹ sư giao thông, các nhà thầu, Nội dung tài liệu này chúng tôi cố gắng biên soạn theo sát các tính năng trong VNRoad, tuy nhiên do đặc thù phần mềm luôn thay đổi, cập nhật để hoàn thiện hơn nên một số nội dung chưa thật khớp với trong VNRoad. Mong bạn đọc thông cảm! Công ty TNHH TDT 8 www.tdttech.com.vn
  10. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chương 1 : Các thông số và quy ước cơ bản 1.1 Cài đặt Vnroad 7.1 1.1.1 Hệ điều hành - Hệ điều hành Microssoft Windows : XP, 7, 8 - 32bit / 64bit. - AutoCAD 2007, 2008, 2009. 1.1.2 Cài đặt Vnroad - Click vào file : TDT Solution.msi để hoàn tất cài đặt chương trình. - Sau khi cài đặt trên màn hình Desktop xuất hiện hai biểu tượng : o Biểu tượng SwitchConfig TDT : Chọn môi trường AutoCAD trong trường hợp máy tính của người dùng có cài nhiều phiên bản AutoCAD. o TDT Solution 7.1 : Biểu tượng khởi động chương trình 9 www.tdttech.com.vn
  11. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 1.1.3 Cài đặt khóa cứng - Chạy chương trình Vcredist_x86_7.1 để hỗ trợ cập nhật khóa cứng. - Chạy lại chương trình này khi cài lại hệ điều hành. 1.2 Các quy ước về góc trong VNRoad 1.2.1 Quy ước góc chuyển hướng - Quy định nhập góc chuyển hướng 10 www.tdttech.com.vn
  12. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Trong quá trình nhập dữ liệu góc chuyển hướng tuyến rẽ phải nhập giá trị góc ( - ) tuyến rẽ trái nhập giá trị góc ( + ) 1.2.2 Quy ước góc chắn cung - Quy định nhập góc chắn cung 11 www.tdttech.com.vn
  13. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Trong quá trình nhập dữ liệu góc chắn cung tuyến rẽ phải nhập giá trị góc ( - ) tuyến rẽ trái nhập giá trị góc ( + ) 1.3 Thiết lập tiêu chuẩn thiết kế 1.3.1 Cấu trúc file tiêu chuẩn thiết kế - Vị trí của files tiêu chuẩn thiết kế C:\Program Files\TDT Solution 7.1\Data \ *.TCTK - Cấu trúc của file .tctk Trong một file tiêu chuẩn thiết kế phân ra các cấp đường trong mỗi cấp đường Có cấu trúc 12 www.tdttech.com.vn
  14. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Cấp đường → vận tốc thiết kế → Rmin → R thông thường → R không siêu cao Các khoảng tra bán kính Siêu cao tương ứng Chiều dài đoạn L tương ứng với R Hai dòng cuối cùng của file Bán kính R Mở rộng tương ứng với R 1.3.2 Cách tạo file và hiệu chỉnh tiêu chuẩn thiết kế - Đường dẫn chứa file TCTK: C:\Program Files\TDT Solution 7.1\Data \ *.TCTK - Hiệu chỉnh TCTK: o Mở file TCTK cần hiệu chỉnh theo đường dẫn trên bằng chương trình Notepad. o Chỉnh sửa dữ kiện thiết kế → Save lại. - Tạo mới TCTK: o Copy một file TCTK bất kỳ theo đường dẫn ở trên. o Thay thế dữ kiện TK mới. o Ghi lại với tên TCTK mới tại đường dẫn trên. o Khởi động lại phần mềm. 1.4 Thiết lập thư viện mã địa vật 1.4.1 Cấu trúc file mã địa vật - Vị trí của file mã địa vật : C:\Program Files\TDT Solution 7.1\Data \Madiavat.txt - Mã địa vật được phân biệt thành hai trường dữ liệu phân cách với nhau bởi dấu TAB. 13 www.tdttech.com.vn
  15. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 1.4.2 Cách tạo file và hiệu chỉnh thư viện địa vật - Mở file địa vật C:\Program Files\TDT Solution 7.1\Data \Madiavat.txt bằng chương trình Notepad. - Hiệu chỉnh hoặc thêm các thông tin của địa vật theo cấu trúc trên. 14 www.tdttech.com.vn
  16. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chương 2 : Nhập số liệu 2.1 Số liệu khảo sát trắc dọc – trắc ngang 2.1.1 Quy ước nhập số liệu theo TD-TN a) Qui ước nhập khoảng cách các cọc trên trắc dọc : - Khoảng cách lẻ / Khoảng cách cộng dồn. b) Qui ước nhập khoảng cách và cao độ điểm mia trên trắc ngang : 15 www.tdttech.com.vn
  17. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Khoảng cách điểm mia trên trắc ngang được tùy chọn giống như khoảng cách cọc trên trắc dọc. - Cao độ điểm mia trên trắc ngang : Cao độ tuyệt đối : Nhập vào giá trị thực tế cao độ điểm mia theo tọa độ. Cao độ tương đối : Nhập vào giá trị khoảng chênh cao so với điểm mia trước đó. Cao độ tương đối theo tim : Nhập vào giá trị chênh cao so với cao độ tim cọc. c) Qui ước nhập tên cọc của đoạn cong : - Các cọc của đoạn cong đã được qui ước sẵn trong phần mềm. Vì vậy khi nhập dữ liệu cần lưu ý tên cọc của đoạn cong phải nhập đúng theo mã nhận dạng: Cong tròn : . TD : Cọc tiếp đầu. . P : Cọc phân. . TC : Cọc tiếp cuối. Cong chuyển tiếp : . ND : Cọc nối đầu . TD : Cọc tiếp đầu. . P : Cọc phân. . TC : Cọc tiếp cuối. . NC : Cọc nối cuối. Cong chuyển tiếp đối đầu: . FD : Cọc tiếp đầu. . FP : Cọc phân. . FC : Cọc tiếp cuối. d) Qui ước góc chuyển hướng / góc chắn cung : - Dấu của góc chuyển hướng / chắn cung được quy ước : góc dương (+) Tuyến ngoặt trái, góc âm (-) Tuyến ngoặt phải. - Đơn vị của góc chuyển hướng / chắn cung được tính bằng Độ Phút Giây, các giá trị được phân cách với nhau bởi dấu chấm (.). 16 www.tdttech.com.vn
  18. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 2.1.2 Thao tác lệnh và giao diện nhập TD-TN - Thực hiện lệnh :  : VNRoad 7.1 \ Tuyến \ Nhập số liệu tuyến. : NT - Khai báo các tùy chọn nhập số liệu TD-TN : Lựa chọn các chế độ nhập trắc dọc, trắc ngang Chọn OK. - Giao diện nhập số liệu TD-TN: 17 www.tdttech.com.vn
  19. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Nhập số liệu trắc dọc : Cột “Tên cọc” : Nhập tên cọc (Lưu ý cọc đặc biệt trong đoạn cong). Cột “Khoảng cách” : Nhập giá trị khoảng cách giữa các cọc (Lưu ý giá trị khoảng cách lẻ hay cộng dồn). . Muốn nhập hai cọc trùng nhau Nhập đủ hai cọc, nhưng khoảng cách của cọc thứ hai nhập giá trị bằng 0. Cột “Cao độ” : Nhập giá trị cao độ tim cọc. Cột “Góc chuyển hướng” : Nhập giá trị của góc chuyển hướng (Lưu ý qui ước góc chuyển hướng / chắn cung). Nếu tuyến đi thẳng, không cần nhập giá trị góc chuyển hướng, chương trình sẽ tự gán góc chuyển hướng = 1800. Cột “R” : Nhập giá trị bán kính của đoạn cong (Nhập tại cọc P). Cột “Mã CT dọc tuyến” : Ghi chú công trình trên tuyến (Ghi chú trên Trắc dọc tự nhiên và sơ họa tuyến). . Qui tắc nhập : [Mã kí hiệu sơ họa][P hoặc T (P: phải tuyến, T: trái tuyến)]@ Ghi chú 1@ Ghi chú 2. . Ví dụ: 1P@Cống tiêu@ D300. . Thư viện mã kí hiệu sơ họa : Thư viện mã được lưu tại đường dẫn : C:\Programfiles\TDT Solution 7.1\CTTK . Cách tạo thư viện mã (xem mục 1.5). 18 www.tdttech.com.vn
  20. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Cột “Mã đường 1,2 -5” : Cao độ của các đối tượng khác trên trắc dọc tự nhiên. Chương trình cho phép thể hiện cao độ của 5 đường khác trên trắc dọc tự nhiên. Cột “CN” : Sử dụng cho lệnh “Sửa số liệu tuyến”. Tiện ích nhập trắc dọc : Click phải chuột tại vùng nhập số liệu trắc dọc Xuất hiện menu tiện ích. - Nhập số liệu trắc ngang : Cột “Khoảng cách” : Nhập khoảng cách điểm mia (Lưu ý giá trị khoảng cách lẻ hay cộng dồn). Cột “Cao độ” : Nhập cao độ điểm mia (Lưu ý tùy chọn cao độ điểm mia trắc ngang). Cột “ Fcode ” : Chọn mã địa vật tướng ứng từ danh sách. . Khai báo thư viện mã địa vật (xem mục 1.5). Trong quá trình nhập điểm mia trắc ngang Chương trình sẽ vẽ minh họa trắc ngang để kiểm tra trong quá trình nhập số liệu. Tiện ích nhập số liệu trắc ngang : Click phải chuột tại vùng nhập số liệu trắc ngang Xuất hiện menu tiện ích. 2.1.3 Chuyển đổi số liệu TD-TN a) Đọc số liệu Tedi: 19 www.tdttech.com.vn
  21. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Đọc số liệu từ file .dpf và .dcf : Chọn menu Tập tin \ Mở Chọn định dạng (Files of type) là Tedi file (*.dpf and *.dcf) Chọn các file tương ứng . b) Đọc số liệu Tecco2: - Đọc số liệu từ file .CAD : Chọn menu Tập tin \ Mở Chọn định dạng (Files of type) là Tecco 2 file (*.CAD ) Chọn file tương ứng. c) Chuyển đổi số liệu NTD: - Đọc số liệu từ file NTD : Chọn menu Tập tin \ Mở Chọn định dạng (Files of type) là NTD file (*.ntd ) Chọn file tương ứng . - Ghi thành file NTD từ số liệu của chương trình: Mở file số liệu cần chuyển sang NTD. Chọn menu Tập tin \ Lưu với tin khác Chọn định dạng (Save as type) là NTD. 2.1.4 Các tiện ích nhập số liệu TD-TN a) Nối các file số liệu TD-TN - Bước 1: Mở file số liệu thứ nhất. - Bước 2: Chuyển con trỏ đến hàng trống cuối số liệu trong vùng nhập số liệu trắc dọc. - Bước 3: Chọn menu Dữ liệu \ Nối tập tin Mở file số liệu tiếp theo. b) Tách file số liệu TD-TN - Bước 1: Mở file số liệu cần tách. - Bước 2: Đánh dấu vùng số liệu cần tách trên vùng nhập số liệu trắc dọc. 20 www.tdttech.com.vn
  22. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 3: Click phải chuột Chọn “Xuất ra tệp *.tdtn” - Bước 4: Nhập tên file cần lưu. c) Kiểm tra dữ liệu đoạn cong - Bước 1: Mở file số liệu cần kiểm tra. - Bước 2: Chọn menu Dữ liệu \ Kiểm tra tập tin Chương trình sẽ kiểm tra tính hợp lệ số liệu của đoạn cong đã nhập, nếu số liệu đoạn cong hợp lệ thì sẽ tô màu xanh – không hợp lệ tô màu đỏ. Kiểm tra tên cọc. Kiểm tra khoảng cách từ cọc Phân đến các cọc tiếp đầu và tiếp cuối. - Bỏ chế độ kiểm tra số liệu bằng cách chọn menu Dữ liệu \ Bỏ tô màu kiểm tra tập tin. d) Nâng cao độ toàn tuyến - Bước 1: Mở file số liệu cần kiểm tra. - Bước 2: Chọn menu Dữ liệu \ Nâng cao độtoàn tuyến. - Bước 3: Nhập giá trị cần nâng hoặc hạ (giá trị dương nâng, giá trị âm hạ). - Bước 4 : Chọn OK e) Đọc dữ liệu từ bản vẽ Nova - Khôi phục số liệu TD-TN từ bản vẽ Nova. - Bước 1: Mở bản vẽ xuất bản từ phần mềm Nova. - Bước 2 : Gọi lệnh “Nhập tuyến – NT”. - Bước 3 : Chọn menu Dữ liệu \ Đọc dữ liệu từ bản vẽ Nova Chương trình sẽ khôi phục lại số liệu TD – TN. 2.2 Số liệu *.txt 2.2.1 Cấu trúc file *.txt - File số liệu tọa độ *.txt gồm 5 trường thông tin cơ bản : 21 www.tdttech.com.vn
  23. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Tên điểm đo Tọa độ X Tọa độ Y Cao độ Z Ghi chú - Các trường thông tin được phân cách với nhau bởi dấu chấm (.), dấu phảy (,) hoặc dấu cách (tab). - Các trường thông tin có thể thay đổi thứ tự cho nhau. 2.2.2 Tạo điểm đo từ file số liệu *.txt xuống bản vẽ - Bước 1: Gọi lệnh “Dữ liệu bình đồ”  : VNRoad 7.1 \ Dữ liệu bình đồ : DLBD - Bước 2: Click phải chuột trên menu Điểm đo Chọn menu Nhập điểm từ tệp XYZ - Bước 3: Chọn file số liệu tọa độ *.txt. - Bước 4: Thiết lập các tùy chọn về thứ tự và phân cách của các trường thông tin tương ứng với file số liệu đã chọn. - Bước 5: Chọn “Chấp nhận” 22 www.tdttech.com.vn
  24. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 2.2.3 Hiệu chỉnh số liệu điểm đo a) Hiệu chỉnh hiển thị điểm đo - Thao tác lệnh :  : VNRoad 7.1 \ Mặt bằng tuyến \ Cài đặt hiển thị điểm đo : CDD - Lựa chọn các giá trị thay đổi các thành phần của điểm đo: kích thước, màu sắc, khoảng cách, bật / tắt Chọn “Cập nhật” . b) Hiệu chỉnh cao độ điểm đo - Thao tác lệnh :  : : EM - Click vào điểm đo cần hiệu chỉnh. - Nhập giá trị cao độ mới Chọn “Chấp nhận” - Click vào ô “Hiệu chỉnh mã điểm” để thay đổi Fcode. 2.3 Số liệu từ bản đồ số và chuẩn hóa dữ liệu 23 www.tdttech.com.vn
  25. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 2.3.1 Đối tượng text - Tách các đối tượng Text thể hiện điểm đo vào 1 layer riêng. - Các đối tượng Text thể hiện điểm đo chắc chắn không phải là đối tượng Mtext. - Chương trình sẽ coi các đối tượng Text đó như 1 điểm đo của chương trình : Vị trí của điểm Insert Text tương đương tọa độ X-Y của điểm đo. Giá trị của Text tương đương với giá trị cao độ của điểm đo. 2.3.2 Đối tượng point/circle - Tách các đối tượng Point thể hiện điểm đo vào 1 layer riêng. - Chương trình sẽ coi các đối tượng Point /Circle đó như 1 điểm đo của chương trình: Tọa độ X-Y của đối tượng Point / Circle tương đương tọa độ X-Y của điểm đo. Giá trị Z của đối tượng Point / Circle tương đương với giá trị cao độ của điểm đo. 2.3.3 Đường đồng mức - Tách các đối tượng đường đồng mức vào 1 layer riêng. - Đường đồng mức phải là đối tượng LWPolyline và đã có cao độ.Trường hợp đường đồng mức chưa gán cao độ Sử dụng lệnh EM (hiệu chỉnh cao độ) và GCD (gán cao độ) để gán cao độ. 2.3.4 Đối tượng khác - Ngoài các đối tượng nêu trên, chương trình còn có thể sử dụng các đối tượng khác như : Line, Pline, 3D Polyline, Face 24 www.tdttech.com.vn
  26. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chương 3 : Tạo tuyến 3.1 Tạo tuyến từ bình đồ 3.1.1 Xây dựng và hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác a) Định nghĩa mô hình lưới tam giác - Thao tác lệnh :  : VNRoad 7.1 \ Dữ liệu bình đồ : DLBD - Bước 1: Click phải chuột trên menu “Mô hình địa hình” Chọn menu “Thêm mới địa hình”. - Bước 2: Nhập tên cho mô hình địa hình Chọn “OK”  VNRoad 7.1 không hạn chế số lượng mô hình địa hình trong một bản vẽ. b) Gán đối tượng vào mô hình lưới tam giác 25 www.tdttech.com.vn
  27. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 1: Click đúp chuột trên mô hình địa hình đã định nghĩa : - Bước 2 : Lựa chọn các đối tượng cơ sở tham gia vào mô hình địa hình. Điểm đo : . Mỗi một điểm đo khi tham gia vào mô hình địa hình được tạo thành một đỉnh của lưới tam giác địa hình. . Thêm điểm đo vào mô hình : Click phải chuột vào menu “Điểm đo” Chọn menu “ Thêm mới các đối tượng”. Select các điểm đo trên bản vẽ Enter. . Loại điểm đo khỏi mô hình : Click phải chuột vào menu “Điểm đo” Chọn menu “ Loại bỏ toàn bộ các đối tượng tham gia ”. Đường đứt gãy : 26 www.tdttech.com.vn
  28. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . Đường đứt gãy có thể được vẽ bằng Line, Pline hoặc 3D Polyline thể hiện sự thay đổi bất thường của địa hình như các đường chân – đỉnh taluy, mép nước, rãnh, vỉa hè Mỗi đỉnh của đường đứt gãy được tạo thành một đỉnh của lưới tam giác địa hình. Thêm đường đứt gãy vào mô hình : Click phải chuột vào menu “Đường đứt gãy” Chọn menu “ Thêm mới các đối tượng”. Select các đường đứt gãy trên bản vẽ Enter. . Loại đường đứt gãy khỏi mô hình : Click phải chuột vào menu “Đường đứt gãy” Chọn menu “ Loại bỏ toàn bộ các đối tượng tham gia ”. Đường đồng mức địa hình : . Đường đồng mức địa hình là một dạng đặc biệt của đường đứt gãy địa hình. Khi sử dụng đường đồng mức địa hình để xây dựng mô hình lưới tam giác không tạo ra các tam giác độ cao có 3 đỉnh trên cùng một đường, tránh được việc tạo ra các vùng phẳng địa hình đối với các đối tượng từ bản đồ số hóa. 27 www.tdttech.com.vn
  29. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . Thêm đường đồng mức vào mô hình : Click phải chuột vào menu “Đường đồng mức địa hình” Chọn menu “ Thêm mới các đối tượng”. Select các đường đồng mức trên bản vẽ Enter. . Loại đường đồng mức khỏi mô hình : Click phải chuột vào menu “Đường đồng mức địa hình” Chọn menu “ Loại bỏ toàn bộ các đối tượng tham gia ”. Đường bao địa hình : . Đường bao địa hình là đường ranh giới bên ngoài của mô hình địa hình. Đường bao địa hình có thể được vẽ bởi đối tượng Polyline, 3D Polyline nhưng phải khép kín. . Thêm đường bao địa hình vào mô hình : Click phải chuột vào menu “Đường bao địa hình” Chọn menu “ Thêm mới các đối tượng”. Select đường bao địa hình trên bản vẽ Enter. 28 www.tdttech.com.vn
  30. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . Loại đường bao địa hình khỏi mô hình : Click phải chuột vào menu “Đường bao địa hình” Chọn menu “ Loại bỏ toàn bộ các đối tượng tham gia ”. Hố địa hình : . Hố địa hình là các đường ranh giới khu vực không khảo sát bên trong của mô hình địa hình. Hố địa hình có thể được vẽ bởi đối tượng Polyline, 3D Polyline nhưng phải khép kín. . Hố địa hình 3D được tạo bởi đối tượng 3D Polyline, hố địa hình 3D tham gia vào mô hình địa hình như một đối tượng đứt gãy. Hố địa hình 3D làm thay đổi cao độ địa hình. . Hố địa hình 2D được tạo bởi đối tượng 2D Polyline, hố địa hình 2D không làm thay đổi cao độ địa hình. . Thêm hố địa hình vào mô hình : Click phải chuột vào menu “Hố địa hình 3D” hoặc “Hố địa hình 2D” Chọn menu “ Thêm mới các đối tượng”. Select cácđối tượng hố địa hình trên bản vẽ Enter. . Loại hố địa hình khỏi mô hình : Click phải chuột vào menu “Hố địa hình 3D” hoặc “Hố địa hình 2D” Chọn menu “ Loại bỏ toàn bộ các đối tượng tham gia ”. Các đối tượng AutoCAD : . Đối tượng Text: Tạo ra 1 đỉnh của lưới tam giác. Tọa độ X, Y của đỉnh đó lấy theo tọa độ X, Y điểm chèn của AcadText, cao độ Z lấy bằng giá trị của Text. 29 www.tdttech.com.vn
  31. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . Point: Tạo ra 1 đỉnh của lưới tam giác. Tọa độ X, Y của đỉnh đó lấy theo tọa độ X, Y của Point, cao độ Z lấy bằng tọa độ Z của AcadPoint. . Block: Tạo ra 1 đỉnh của lưới tam giác. Tọa độ X, Y của đỉnh đó lấy theo tọa độ X, Y của Block, cao độ Z lấy bằng tọa độ Z điểm chèn Block. . Face: Các đỉnh của Face tạo ra các đỉnh của lưới tam giác. Tọa độ của đỉnh tam giác là tọa độ các đỉnh của Face. . Line: Tạo ra 2 đỉnh của lưới tam giác. Tọa độ 2 điểm đó là tọa độ của 2 điểm mút của Line. . Polyline: Mỗi đỉnh của Polyline tạo ra 1 đỉnh của lưới tam giác. Tọa độ điểm đó lấy theo tọa độ đỉnh của Polyline. . Thêm đối tượng ACAD vào mô hình : Click phải chuột vào menu “Đối tượng AutoCAD” Chọn menu “ Thêm mới các đối tượng”: o Đánh dấu đối tượng ACAD tương ứng Chọn OK. o Select các đối tượng ACAD tương ứng để xây dựng mô hình địa hình trên bản vẽ Enter. . Loại hố địa hình khỏi mô hình : Click phải chuột vào menu “Đối tượng AutoCAD” Chọn menu “ Loại bỏ toàn bộ các đối tượng tham gia ”. c) Xây dựng mô hình lưới tam giác - Click phải chuột trên tên của mô hình cần xây dựng → Chọn “Build mô hình”. 30 www.tdttech.com.vn
  32. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1  Sau mỗi lần thêm hoặc bớt các đối tượng vào mô hình → Đều phải chọn “Buil mô hình địa hình” để cập nhật các thay đổi. d) Các kết quả của mô hình địa hình 1) Tự động nội suy đường bao địa hình - Click phải chuột trên tên của mô hình → Chọn “Lấy đường bao địa hình tối ưu”. - Di chuyển con trượt để lựa chọn cấp chính xác nội suy đường bao → Chọn “Đồng ý”. 31 www.tdttech.com.vn
  33. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 2) Vẽ lưới tam giác - Click phải chuột trên tên của mô hình → Chọn “Vẽ lưới tam giác”. 3) Vẽ đường đồng mức theo tuyến 32 www.tdttech.com.vn
  34. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 a) Hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác 1) Lật cạnh tam giác: - Lưới tam giác được giải thuật theo thuật toán Delauny tạo ra các tam giác béo. Tại một số vị trí đặc biệt, mô hình tam giác béo không hiển thị đúng với địa hình ngoài thực địa, do vậy cần phải lật cạnh tam giác để thể hiện địa hình được chính xác. - Bước 1: Click phải chuột trên tên của mô hình → Chọn “Lật cạnh tam giác”. - Bước 2: Chọn vào cạnh tam giác cần lật → VNR sẽ tự động cập nhật lại mô hình địa hình.  Các cạnh tam giác được lật sẽ được lưu cho đến khi mô hình địa hình bị xóa. 2) Cài đặt tham số mô hình: 33 www.tdttech.com.vn
  35. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 1: Click phải chuột trên tên của mô hình → Chọn “Đặt các tham số”. - Bước 2: Lựa chọn các tham số thiết lập cho mô hình địa hình. Các lựa chọn vẽ lưới tam giác : . Các tam giác của mô hình địa hình được vẽ bằng đối tượng Line hay là đối tượng Acad Face 3D. . Giới hạn cạnh tam giác lớn nhất: VNR sẽ tạo ra các tam giác địa hình có cạnh ≤ giá trị nhập vào. . Layer vẽ lưới tam giác:Mặc định, VNR sẽ tự động gán tạo layer và đặt tên cho Lưới tam giác (Tên mô hình địa hình_TAMGIAC). . Lựa chọn dải màu để vẽ các đối tượng hướng dốc. . Lựa chọn dải màu để vẽ các đối tượng mũi tên chỉ hướng dốc. . Lựa chọn dải màu để vẽ các đối tượng đường đồng mức địa hình trong trường hợp chọn tô màu đường đồng mức theo độ cao. . Lựa chọn “Tự động cập nhật đường đồng mức” : o Chọn→ Khi thay đổi mô hình địa hình, đường đồng mức tự động vẽ lại. o Không chọn → Khi thay đổi mô hình địa hình, phải dùng lệnh vẽ lại đường đồng mức. . Lựa chọn “Điểm phát sinh tham gia mô hình” : o Chọn → Khi thay đổi mô hình địa hình, đường đồng mức tự động vẽ lại. o Không chọn → Khi thay đổi mô hình địa hình, phải dùng 34 www.tdttech.com.vn
  36. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 3.1.2 Định nghĩa tim tuyến – tạo tuyến - Bước 1: Sử dụng lệnh vẽ Pline để vẽ đường tim tuyến trên bình đồ. - Bước 2: Thao tác lệnh tạo tuyến :  : VNRoad 7.1 \ Tuyến \ Tạo tuyến : TT - Bước 3: Nhập các thông tin của tuyến : Tên tuyến : Nhập tên tuyến cần định nghĩa. Tiêu chuẩn TK : Lựa chọn tiêu chuẩn thiết kế từ danh sách. . Nếu chọn tiêu chuẩn thiết kế khác tiêu chuẩn 4054-2005 → Nhập chiều rộng mặt đường tại ô “Bm.đ”. Cấp đường : Lựa chọn cấp đường thiết kế trong danh sách. Số phần đường : Nhập số phần đường thiết kế trên 1 Trắc ngang. Lý trình gốc : Nhập lý trình bắt đầu của tuyến. Lớp tuyến : Nhập tên Layer chứa tuyến (Mặc định VNR gán là Layer TUYEN). - Bước 4: Chọn “Chấp nhận” → Click vào đường Pline trên bình đồ → Click điểm gốc tuyến. - Đường Pline chuyển thành đường tim tuyến màu đỏ. 3.1.3 Thiết kế cong nằm -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Bố trí đường cong nằm - : CN 35 www.tdttech.com.vn
  37. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 1: Chọn vào đường tim tuyến của tuyến cần bố trí đường cong nằm. Bước 2: Thiết kế các thông số của đường cong: . :Lựa chọn các đỉnh trên tuyến để thiết kế đường cong nằm. (Mặc định VNR sẽ chọn đỉnh đầu tiên tính từ gốc tuyến). . Yếu tố cong :Lựa chọn các loại đường cong cho tuyến. o Cong tròn. o Cong chuyển tiếp. o Cong chuyển tiếp đối đầu. o Cong chuyển tiếp phức hợp (đường cao tốc). o Góc chuyển hướng. o R min – Rmax : Dựa vào chiều dài hai cánh tuyến tại đỉnh cần thiết kế bán kính cong nằm → VNR sẽ nội suy ra bán kính min và max có thể thiết kế tại đỉnh đó. o Bán kính cong (R) : Giá trị thiết kế bán kính của đường cong do người dùng nhập vào. o Bán kính điền : Giá trị bán kính sẽ được điền trên bình đồ tuyến , trắc dọc và trắc ngang tự nhiên. (dùng cho những trường hợp Bán kính thiết kế lẻ). 36 www.tdttech.com.vn
  38. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 o Kiểu tra bán kính Rmin : Dựa vào tiêu chuẩn thiết kế → VNR sẽ tự động tra ra giá trị bán kính thiết kế tối thiểu, bán kính thông thường hoặc bán kính không siêu cao. . Tham số đường cong :Các giá trị tham số của đường cong nằm được thông báo sau khi nhập giá trị bán kính. . Lựa chọn nối tiếp giữa các đường cong : VNR sẽ tự động nội suy bán kính của đỉnh tiếp theo sao cho các đường cong nối tiếp nhau liên tiếp (Cọc nối đầu của đường cong sau trùng với cọc nối cuối của đường cong trước – Trùng tang) hoặc cách nhau một đoạn được gọi là “đoạn chêm”. Bước 3: Chọn “Cập nhật”. 3.1.4 Bố trí siêu cao mở rộng -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Bố trí đường cong nằm - : CN Bước 1: Chọn vào đường tim tuyến của tuyến cần bố trí đường cong nằm. Bước 2: Chọn “Siêu cao & mở rộng”. 37 www.tdttech.com.vn
  39. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 3: Chọn các tham số siêu cao & mở rộng : . Lựa chọn Siêu cao & mở rộng tự động theo tiêu chuẩn TK : o VNR cho phép bố trí siêu cao & mở rộng cho từng làn đường → Chọn trong o danh sách vận tốc thiết kế “Vtk” tốc độ tương ứng → Siêu cao & mở rộng tự tra theo tiêu chuẩn thiết kế đã lựa chọn khi tạo tuyến. o Nếu muốn thay đổi giá trị siêu cao & mở rộng → Nhập các giá trị mới vào các ô tương ứng. . Lựa chọn tâm quay siêu cao: o Quay quanh mép trong phần xe chạy : Sử dụng cho mặt cắt ngang đường có dải phân cách giữa. o Quay quanh mép trong phần xe chạy (bằng cao độ tim) : Sử dụng cho mặt cắt ngang đường có dải phân cách giữa, cao độ thiết kế trắc ngang trùng với cao độ đường đỏ trên trắc dọc. . Bố trí siêu cao đường cong tròn (Bố trí đoạn nối đầu – nối cuối) : Khi thiết kế bán kính đường cong, chiều dài đoạn nối đầu – nối cuối được tra theo tiêu chuẩn thiết 38 www.tdttech.com.vn
  40. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 kế. Muốn thay đổi → thay thế giá trị của đoạn nối đầu hoặc nối cuối và giá trị lệch trước hoặc nửa sau. . Lựa chọn phương án mở rộng lề: o Chọn các kiểu mở rộng : hai bên, bên bụng hoặc bên lương đường cong (Mặc định theo tiêu chuẩn thiết kế là mở rộng hai bên). o Chọn các phương án giữ kích thước lề gia cố và lề không gia cố trong đoạn cong : - Cố định kích thước lề: Phần mở rộng sẽ được tính vào lề không gia cố. Trường hợp không có lề không gia cố → Phần mở rộng được cộng thêm vào nền đường. - Cố định kích thước lề không gia cố: Phần mở rộng sẽ được tính vào lề gia cố. Trường hợp không có lề gia cố → Phần mở rộng được cộng thêm vào nền đường.  Không chọn hai phương án trên → Phần mở rộng sẽ được tính vào các lề gia cố và không gia cố. Trường hợp có giá trị “Bề rộng lề tối thiểu”, phần mở rộng sẽ được cộng thêm vào nên đường sau khi từ đi giá trị bề rộng lề tối thiểu. Bước 4: Chọn “Cập nhật” → Áp dụng cho đường cong đang lựa chọn. Nếu chọn ô “áp tiêu chuẩn cho toàn bộ tuyến” → Áp dụng cho tất cả các đường cong trên tuyến. 3.1.5 Khai báo bề rộng trắc ngang - Sau khi tạo tuyến, VNR mặc định bề rộng mỗi bên trắc ngang tính tim ra mỗi bên là 30 m. - Khi cần thay đổi bề rộng hai bên tim tuyến → Thực hiện các bước sau : Thao tác lệnh MO (Properties). 39 www.tdttech.com.vn
  41. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Click vào đường đỏ tim tuyến trên bình đồ. Thay các giá trị mới trong ô “Rộng trái” hoặc “Rộng phải” 3.1.6 Bố trí cọc trên tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Hiệu chỉnh tuyến - : HCT Bước 1: Kiểm tra và chọn mô hình địa hình. . Trường hợp có một mô hình địa hình thì VNR sẽ mặc định mô hình đó cho các tuyến. Nếu có nhiều mô hình địa hình → Chọn mô hình địa hình tương ứng trong danh sách “Địa hình”. Bước 2: Kiểm tra lý trình – Chọn lý trình phát sinh cọc trên tuyến. 40 www.tdttech.com.vn
  42. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . Mặc định khi tạo tuyến trên bình đồ, VNR sẽ phát sinh cọc tự động từ lý trình đầu tuyến đến cuối tuyến. . Trường hợp muốn phát sinh cọc tại những đoạn lý trình bất kì : o Click vào nút để chọn lý trình bắt đầu trên bình đồ. o Click vào nút để chọn lý trình kết thúc trên bình đồ. Bước 3: Kiểm tra và đặt lại tên cọc lý trình hoặc cọc đặc biệt trong đường cong. . Mặc định khi tạo tuyến trên bình đồ, VNR sẽ đặt tên cọc lý trình bắt đầu từ số 1. Trường hợp muốn đặt lại tên cọc → Nhập lại tên cọc ở ô “Từ số”, nếu muốn nhập tên cọc có kí tự thì nhập kí tự trước rồi đến số thứ tự sau. Bước 4: Đánh dấu vào các phương án bố trí cọc : . Chèn cọc lý trình : Các cọc lý trình phát sinh đều theo “K.cách” trên tuyến. . Chèn cọc đặc biệt : Các cọc trong đường cong (ND, TD, P, TC, NC). . Chèn cọc H : Các cọc chẵn trăm. . Chèn cọc tại đỉnh : Các cọc phân giác tại các đỉnh không thiết kế đường cong và các cọc dầu tuyến – cuối tuyến. Bước 5: Chọn nút “Phát sinh cọc” → Xuất hiện các cọc phát sinh trong bảng danh sách cọc. Bước 6: Chọn “Chấp nhận” để thoát ra. 3.1.7 Vẽ TD-TN tuyến a) Vẽ trắc dọc tự nhiên 41 www.tdttech.com.vn
  43. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 -  : VNRoad 7.1 \ Trắc dọc \ Vẽ trắc dọc tự nhiên - : TD Bước 1: Lựa chọn các tham số vẽ trắc dọc tự nhiên. . KCách min: Khoảng cách từ điểm thấp nhất đến đầu bảng TD. . Tỷ lệ X– Y : Tỷ lệ theo chiều ngang và chiều đứng của TD tự nhiên. . Kiểu chữ đầu bảng: Chọn kiểu chữ đầu bảng trắc dọc trong danh sách Tech style. . Kiểu chữ trong bảng : Chọn kiểu chữ thể hiện các thành phần của trắc dọc trong danh sách Tech style. . Từ cọc: Cọc bắt đầu vẽ trắc dọc. Mặc định là cọc đầu tuyến, có thể chọn cọc bắt đầu trong danh sách hoặc Click trên bình đồ. . Đến cọc: Cọc kết thúc vẽ trắc dọc. Mặc định là cọc cuối tuyến, có thể chọn cọc kết thúc trong danh sách hoặc Click trên bình đồ. . Định nghĩa bảng trắc dọc tự nhiên: Click vào nút “Định nghĩa TD” 42 www.tdttech.com.vn
  44. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . Lựa chọn các tham số của bảng trắc dọc → Chọn “Chấp nhận” Bước 2: Chọn “Vẽ” → Click điểm vẽ trắc dọc tự nhiên.  Trắc dọc tự nhiên có thể vẽ lại nhiều lần, VNR sẽ tự động xóa trắc dọc cũ và vẽ trắc dọc mới. b) Vẽ trắc ngang tự nhiên -  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Vẽ trắc ngang tự nhiên - : TN 43 www.tdttech.com.vn
  45. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 1: Lựa chọn tham số vẽ trắc ngang tự nhiên. . Tỷ lệ vẽ trắc ngang : o Tỷ lệ vẽ trắc ngang trong VNR là tỷ lệ thực cho toàn bộ các đối tượng trên trắc ngang từ đối tượng tự nhiên đến thiết kế. o Vì vậy nên để tỷ lệ 1000 /1000. o Khi cần thay đổi kích thước chữ trên TN để phục vụ in ấn, chỉ cần dùng lệnh vẽ lại TN và thay đổi kiểu chữ – cỡ chữ trong phần“ Định nghĩa TN”. VNR sẽ giữ nguyên các đối tượng trên TN và chỉ thay đổi đối tượng text. . Trình bày các trắc ngang : o KCách min : Khoảng cách từ điểm thấp nhất tới đầu bảng TN. o KCách đầu cờ : Khoảng cách từ gốc đầu cờ tới đầu bảng TN. o KCách nhóm : Khoảng cách giữa các nhóm trắc ngang. o Thể hiện nhóm trắc ngang theo hàng dọc hoặc hàng ngang. o Số lượng TN trong nhóm : 44 www.tdttech.com.vn
  46. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Số hàng x Số cột → Số lượng TN trong một nhóm. - Cách hàng – Cách cột → Khoảng cách giữa các TN với nhau trong một nhóm. . Trình bày đầu bảng trắc ngang trong nhóm : o Vẽ đầu bảng TN : Tất cả các TN trong nhóm đều vẽ đầu bảng. o Không vẽ đầu bảng trắc ngang từ cột thứ 2 : Trong một nhóm TN, chỉ vẽ đầu bảng cho 2 TN đầu tiên. o Không vẽ đầu bảng TN : Tất các TN đều không vẽ đầu bảng. . Thể hiện dữ liệu khảo sát trên TN tự nhiên : o Vẽ hết số liệu khảo sát : Khi chọn chức năng này, VNR sẽ vẽ hết số liệu khảo sát theo khai báo bề rộng hai bên TN. Đối với tuyến từ bình đồ → căn cứ vào chiều rộng khai báo hai bên trắc ngang. Đối với tuyến từ tệp số liệu → căn cứ vào số liệu đã nhập. o Thể hiện số liệu hai bên TN theo giá trị bất kỳ : Không lựa chọn chức năng “Vẽ hết số liệu khảo sát” → Nhập các giá trị cần thể hiện trong ô “Lấy sang trái” và “Lấy sang phải”. o Không vẽ Trắc ngang không có số liệu : Đối với tuyến từ tệp số liệu, khi chọn chức năng này → Các TN không nhập số liệu mia trái – phải sẽ không được vẽ ra. . Thể hiện đầu bảng và đầu cờ TN tự nhiên : o Chọn kiểu chữ cho các đối tượng đầu bảng TN và kiểu chữ cho các đối tượng trong bảng trắc ngang trong danh sách Text Style. o Thể hiện các thông tin tuyến trên đầu cờ : Tên tuyến (có thể nhập vào), tên cọc và lý trình cọc. . Định nghĩa bảng TN tự nhiên : Click vào nút “Định nghĩa TN ” 45 www.tdttech.com.vn
  47. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 o Lựa chọn các tham số thể hiện mẫu bảng TN → Chọn “Chấp nhận” . Chọn danh sách các TN để vẽ : o Mặc định VNR sẽ vẽ tất cả các TN trên tuyến. o Trường hợp muốn vẽ các TN theo chỉ định → Chọn “Danh sách cọc >>”→ Các cọc có đánh dấu “Vẽ” sẽ được vẽ TN còn các cọc không đánh dấu sẽ không được vẽ ra. Bước 2: Chọn “Vẽ” → Click điểm bắt đầu vẽ các trắc ngang. 3.1.8 Thay đổi đầu bảng trắc TD-TN - VNR cho phép vẽ lại TD – TN bao gồm tất cả các đối tượng liên ở quan bất cứ thời điểm nào. - Sử dụng lại lệnh vẽ TD – TN → Chọn “Định nghĩa TD” hoặc “Định nghĩa TN” để tùy chọn lại cách trình bày bảng TD - TN. 46 www.tdttech.com.vn
  48. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 3.1.9 Thêm bớt cọc trên tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Hiệu chỉnh tuyến - : HCT a) Thêm / bớt cọc trên bình đồ - Thêm cọc trên bình đồ : Bước 1 : Chọn chế độ “Chèn ” là “Trên BĐ tuyến”. Bước 2 : Click nút “Chèn”. Bước 3 : Click vào vị trí cần thêm cọc trên tim tuyến (Có thể thêm nhiều cọc cùng một lúc) → Enter.  Các cọc phát sinh thêm được đặt tên với tiền tố của cọc trước nó và tự động cập nhật vào trắc dọc tự nhiên.  Vẽ TN tự nhiên của các cọc thêm : Gọi lệnh vẽ TN → Chọn “Danh sách cọc >>” → Đánh dấu vào “Chọn cọc chưa vẽ TN ”: o Chọn “Vẽ” → VNR sẽ vẽ các TN của các cọc phát sinh thêm vào vị trí do người sử dụng chỉ định. o Đánh dấu “Cập nhật lại trắc ngang theo số liệu mới” → Chọn “Vẽ” → VNR sẽ sắp xếp các TN của các cọc phát sinh thêm vào nhóm của các TN đã có. - Bớt cọc trên bình đồ : Bước 1 : Chọn chế độ “Xóa ” là “Trên BĐ tuyến”. Bước 2 : Click nút “Xóa”. Bước 3 : Truy bắt vào các cọc cần xóa trên tim tuyến → Enter.  Các cọc đã chọn xóa trên bình đồ tự động cập nhật trên trắc dọc tự nhiên và các TN của nó cũng tự động được xóa đi. 47 www.tdttech.com.vn
  49. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 b) Thêm / bớt cọc trên TD - Thêm cọc trên TD : Bước 1 : Chọn chế độ “Chèn ” là “Trên TD”. Bước 2 : Click nút “Chèn”. Bước 3 : Click vào vị trí cần thêm cọc trên đường tự nhiên của TD (Có thể thêm nhiều cọc cùng một lúc) → Enter.  Các cọc phát sinh thêm được đặt tên với tiền tố của cọc trước nó và tự động cập nhật vào trắc dọc tự nhiên, bình đồ tuyến.  Vẽ TN tự nhiên của các cọc thêm : Gọi lệnh vẽ TN → Chọn “Danh sách cọc >>” → Đánh dấu vào “Chọn cọc chưa vẽ TN ”: o Chọn “Vẽ” → VNR sẽ vẽ các TN của các cọc phát sinh thêm vào vị trí do người sử dụng chỉ định. o Đánh dấu “Cập nhật lại trắc ngang theo số liệu mới” → Chọn “Vẽ” → VNR sẽ sắp xếp các TN của các cọc phát sinh thêm vào nhóm của các TN đã có. - Bớt cọc trên TD : Bước 1 : Chọn chế độ “Xóa ” là “Trên TD”. Bước 2 : Click nút “Xóa”. Bước 3 : Truy bắt vào đường dóng của các cọc cần xóa trên TD tự nhiên → Enter.  Các cọc đã chọn xóa trên TD tự động cập nhật trên bình đồ tuyến và các TN của nó cũng tự động được xóa đi. c) Thêm / bớt cọc theo lý trình - Thêm cọc theo lý trình : Bước 1 : Chọn chế độ “Chèn ” là “Tại LT”. Bước 2 : Nhập lý trình cần thêm cọc. Bước 3 : Click nút “Chèn”.  Các cọc phát sinh thêm được đặt tên với tiền tố của cọc trước nó và tự động cập nhật vào trắc dọc tự nhiên, bình đồ tuyến.  Vẽ TN tự nhiên của các cọc thêm : Gọi lệnh vẽ TN → Chọn “Danh sách cọc >>” → Đánh dấu vào “Chọn cọc chưa vẽ TN ”: o Chọn “Vẽ” → VNR sẽ vẽ các TN của các cọc phát sinh thêm vào vị trí do người sử dụng chỉ định. o Đánh dấu “Cập nhật lại trắc ngang theo số liệu mới” → Chọn “Vẽ” → VNR sẽ sắp xếp các TN của các cọc phát sinh thêm vào nhóm của các TN đã có. - Xóa cọc trên bảng danh sách cọc : 48 www.tdttech.com.vn
  50. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 1 : Đánh dấu các cọc cần xóa trong bảng danh sách cọc. Bước 2 : Chọn chế độ “Xóa ” là “Trên bảng” Bước 3 : Click nút “Xóa”. 3.1.10 Xuất số liệu tuyến ra tệp và các bảng biểu a) Thêm / bớt cọc trên bình đồ -  : VNRoad 7.1 \ Tuyến \ Xuất số liệu tuyến - : XSLT Bước 1 : Lựa chọn các khai báo tham số của số liệu tuyến → Chọn “OK”. Bước 2 : Chọn menu Tập tin \ Lưu → Nhập tên file số liệu → Chọn Save.  VNR lưu file số liệu với phần mở rộng là *.tdtn. b) Bảng cắm cong -  : VNRoad 7.1 \ Bảng biểu \ Xuất bảng cắm cong - : XCC Click vị trí chèn bảng cắm cong. c) Bảng yếu tố cong -  : VNRoad 7.1 \ Bảng biểu \ Bảng yếu tố cong - : XYTC 49 www.tdttech.com.vn
  51. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 1 : Lựa chọn kiểu góc chuyển hướng đoạn tuyến cần xuất bảng yếu tố cong → Chọn OK. Bước 2 : Click vị trí chèn bảng yếu tố cong. d) Bảng tọa độ cọc -  : VNRoad 7.1 \ Bảng biểu \ Bảng tọa độ cọc - : XTDC Bước 1 : Lựa chọn xuất tọa độ các cọc trong đoạn cong hoặc tất cả các cọc → Chọn “Chấp nhận”. Bước 2 : Click vị trí chèn bảng tọa độ cọc. e) Bảng thống kê bán kính cong nằm -  : VNRoad 7.1 \ Bảng biểu \ Bảng thống kê bán kính cong nằm - : BBKCN 50 www.tdttech.com.vn
  52. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 1 : Click vị trí chèn bảng thống kế bán kính cong nằm. Bước 2 : Lựa chọn các khoảng giá trị thống kê bán kính và các tham số trình bày bảng → Chọn “Tạo bảng”. 3.1.11 Xóa tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Tuyến \ Xóa tuyến - : XT Trường hợp có nhiều tuyến → Click vào đường tim của tuyến cần xóa. 3.2 Hiệu chỉnh tuyến từ bình đồ 3.2.1 Hiệu chỉnh vị trí tuyến a) Chèn thêm đỉnh tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Chèn đỉnh tuyến - : CDT Click vào vị trí cần thêm đỉnh tuyến trên đường tim tuyến. b) Loại đỉnh tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Loại đỉnh tuyến 51 www.tdttech.com.vn
  53. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - : LDT Truy bắt vào đỉnh cần loại trên đường tim tuyến. c) Thay đổi vị trí các đỉnh tuyến (Dịch tim tuyến) - Bước 1: Click vào đường tim tuyến → Xuất hiện các Grip đỉnh tuyến. - Bước 2: Di chuyển đỉnh cần dịch chuyển sang vị trí mới. - Bước 3: Thao tác lệnh “Cập nhật tuyến” để cập nhật sự thay đổi. d) Thay đoạn tuyến - Bước 1: Chuẩn bị đường Pline để thay thế đoạn tuyến. - Bước 2: Chèn thêm đỉnh tuyến tại các vị trí đầu mút của đoạn tuyến thay thế (Nếu đã có đỉnh tuyến tại đó thì không cần thêm đỉnh tuyến). - Bước 3: Thao tác lệnh thay đoạn tuyến.  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Thay đoạn tuyến : TDT - Bước 4: Click vào đoạn Pline dùng để thay đoạn tuyến → VNR sẽ chuyển đoạn Pline đó thành đường tim tuyến mới. e) Cập nhật tuyến  Sử dụng lệnh này cho các trường hợp : Thay đổi vị trí đỉnh tuyến (dịch tim), thay đoạn tuyến, thiết kế lại bán kính các đường cong nằm. -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Cập nhật tuyến - : CNT. Sau khi thực hiện lệnh cập nhật tuyến, VNR sẽ tự động loại các cọc lý trình trong phạm vi thay đổi. Trắc dọc và trắc ngang tự nhiên sẽ tự động cập nhật. Trường hợp thiết kế lại bán kính đường cong nằm hoặc thêm đường cong → VNR sẽ tự động gán các cọc của các đường cong thay đổi đó. f) Phát sinh cọc tại các đoạn tuyến đã thay đổi -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Hiệu chỉnh tuyến - : HCT. Bước 1: Chọn đoạn lý trình phát sinh lại cọc bằng cách Click vào “Từ lý trình” và 52 www.tdttech.com.vn
  54. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 “Đến lý trình” để chọn đoạn lý trình phát sinh cọc. Bước 2: Đánh dấu vào lựa chọn “Chèn cọc lý trình” và “Chèn cọc tại đỉnh”. Bước 3: Chọn nút “Phát sinh cọc”. Bước 4: Chọn “Chấp nhận” → VNR sẽ tự động phát sinh thêm các cọc trên bình đồ và trên trắc dọc tự nhiên. Thao tác lệnh vẽ trắc ngang để chọn vẽ TN của các cọc phát sinh thêm. 3.2.2 Hiệu chỉnh trắc dọc tự nhiên a) Hiệu chỉnh cọc trên trắc dọc -  : VNRoad 7.1 \ Trắc dọc \ Hiệu chỉnh trắc dọc \ Hiệu chỉnh cọc trên trắc dọc - : HCC Bước 1: Click vào đường dóng của cọc cần hiệu chỉnh. Bước 2: Lựa chọn phương án hiệu chỉnh khoảng cách cọc (Theo lý trình hoặc khoảng cách) hay hiệu chỉnh cao độ tự nhiên của cọc. Bước 3: Nhập giá trị thay thể → Chọn “Chấp nhận”. 53 www.tdttech.com.vn
  55. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 4: Click “Chọn cọc ” để hiệu chỉnh cho các cọc khác.  Khi hiệu chỉnh cao độ cọc trên trắc dọc → VNR sẽ tự động cập nhật trắc ngang tự nhiên của chính cọc đó. b) Thay đổi mức so sánh trắc dọc -  : VNRoad 7.1 \ Trắc dọc \ Hiệu chỉnh trắc dọc \ Thay đổi mức so sánh trắc dọc - : MSSTD - Mỗi hàng tương ứng với một đoạn so sánh trắc dọc mới được xác định bởi cọc bắt đầu bằng “Từ cọc” và cọc kết thúc bằng “Đến cọc”. Bước 1: Click đúp vào các ô tương ứng → Click vào đường dóng của cọc trên trắc dọc tự nhiên. Bước 2: Nhập giá trị mức so sánh mới → Chọn “Chấp nhận”. Bước 3: Chỉ điểm vẽ trắc dọc đã thay đổi mức so sánh mới.  VNR vẫn giữ nguyên trắc dọc tự nhiên ban đầu. Khi cần thay đổi lại mức so sánh khác → Thao tác lệnh tương tự và vẽ thêm trắc dọc so sánh mới. 3.2.3 Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên a) Hiệu chỉnh cao độ / khoảng cách điểm mia tự động -  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên \ Hiệu chỉnh điểm mia trắc ngang - : HCDM Bước 1: Click vào đường tự nhiên của TN cần hiệu chỉnh. Bước 2: Click vào đường dóng của điểm mia cần hiệu chỉnh. 54 www.tdttech.com.vn
  56. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Bước 3: Nhập các giá trị cần thay đổi → Chọn “Cập nhật”. Bước 4: Chọn “Chọn ĐM ” để tiếp tục hiệu chỉnh điểm mia khác. Bước 5: Chọn “Thoát” để kết thúc. b) Hiệu chỉnh cao độ / khoảng cách điểm mia và cập nhật bằng cách thay đổi đường tự nhiên Bước 1: Sử dụng các lệnh AutoCAD để thay đổi đường tự nhiên theo yêu cầu. Bước 2: Sử dụng lệnh cập nhật TN để cập nhật các sự thay đổi đó. .  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên \ Cập nhật trắc ngang . : CNTN Bước 3: Đánh dấu “Cập nhật số liệu tự nhiên” → Chọn “Cập nhật” .  VNR sẽ tự động nội suy lại cao độ và khoảng cách của các điểm mia trên TN dựa vào vị trí của các Grip trên đường tự nhiên sau khi hiệu chỉnh. c) Loại điểm mia tự động theo khoảng cách và chênh dốc -  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên \ Loại điểm mia tự động - : LDM 55 www.tdttech.com.vn
  57. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - VNR sẽ kiểm tra khoảng cách giữa và chênh dốc của các điểm mia so với giá trị so sánh nhập vào : Nếu nhỏ hơn giá trị so sánh nhập vào → Xóa điểm mia đó. Nếu lớn hơn hoặc bằng giá trị so sánh nhập vào → Giữ lại điểm mia đó. - Bước 1: Nhập giá trị so sánh khoảng cách và chênh dốc để loại điểm mia. - Bước 2: Chọn “Chấp nhận” → VNR sẽ tiến hành so sánh các điểm mia trên các TN để loại. Sau mỗi lần chọn “Chấp nhận” → VNR sẽ tiến hành so sánh và loại điểm mia tự động trên tất cả các TN. - Các lựa chọn khác : Chọn từng đoạn TN để loại điểm mia : Chọn cọc bắt đầu trong danh sách “Từ cọc” và cọc kết thúc trong danh sách “Đến cọc” → VNR sẽ tiến hành loại điểm mia của các TN trong đoạn lựa chọn. Loại điểm mia của từng TN : Chọn “Chọn TN ” → Click vào đường tự nhiên của TN cần loại điểm mia. VNR sẽ tiến hành loại điểm mia cho TN đã chọn. Loại từng điểm mia trên TN : Chọn “Chỉ điểm” → Click vào đường tự nhiên của TN cần loại điểm mia → Click vào đường dóng của điểm mia cần loại. d) Thêm điểm mia tự động theo khoảng cách -  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên \ Thêm điểm mia tự động - : TDM 56 www.tdttech.com.vn
  58. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 1: Nhập giá trị khoảng cách phát sinh điểm mia. (Giá trị dung sai để không xảy ra các trường hợp khoảng cách phát sinh thêm là chẵn). - Bước 2: Chọn “Chấp nhận” → VNR sẽ tự động phát sinh thêm các điểm mia trên TN. - Các lựa chọn khác : Chọn từng đoạn TN để thêm điểm mia : Chọn cọc bắt đầu trong danh sách “Từ cọc” và cọc kết thúc trong danh sách “Đến cọc” → VNR sẽ tiến hành thêm điểm mia của các TN trong đoạn lựa chọn. Thêm điểm mia của từng TN : Chọn “Chọn TN ” → Click vào đường tự nhiên của TN cần thêm điểm mia. VNR sẽ tiến hành thêm điểm mia cho TN đã chọn. Thêm từng điểm mia trên TN : Chọn “Chỉ điểm” → Click vào đường tự nhiên của TN cần thêm điểm mia → Click vào vị trí cần thêm điểm mia trên TN. e) Xóa các điểm mia trùng -  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên \ Xóa điểm mia trùng trên tuyến - : XMIA - VNR sẽ xóa các điểm mia trùng trên tuyến. f) Thay đổi mức so sánh TN -  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Hiệu chỉnh trắc ngang tự nhiên \ Thay đổi mức so sánh trắc ngang - : MSSTN 57 www.tdttech.com.vn
  59. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 1: Click “Chọn ” → Quét các TN cần thay đổi MSS trên bản vẽ → Enter. - Nhập mức so sánh mới → Chọn “Chấp nhận” - Cái hay của chương trình là cho phép các trắc ngang có thể có cùng một mức so sánh - Cách khác : Bước 1: Sử dụng lệnh Stretch để nâng / hạ đường tự nhiên của TN. Bước 2 : Sử dụng lệnh “Cập nhật trắc ngang - CNTN” : Bước 3 : Đánh dấu “ Cập nhật mức so sánh trắc ngang ” → Chọn “Cập nhật” → Click vào đường tự nhiên của các TN cần cập nhật lại MSS. 58 www.tdttech.com.vn
  60. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 3.2.4 Hiệu chỉnh lý trình gốc cho đoạn tuyến - Bước 1: Sử dụng lệnh “Properties - MO” của AutoCAD . - Bước 2: Click vào đường tim tuyến cần hiệu chỉnh trên bình đồ. - Bước 3: Nhập giá trị lý trình mới tại dòng lý trình → Enter . 3.2.5 Cập nhập lại bình đồ từ số liệu trắc dọc trắc ngang -  : VNRoad 7.1 \ Mặt bằng tuyến \ Cập nhật điểm mia - : CNMIA - VNR sẽ tự động nội suy lại các điểm mia trên bình đồ đã thay đổi từ trắc dọc – trăng ngang tự nhiên. 3.2.6 Bật tắt và cài đặt hiển thị thông số a) Bật hiển thị thông số tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Mặt bằng tuyến \ Bật thông số tuyến - : BTST b) Tắt hiển thị thông số tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Mặt bằng tuyến \ Tắt thông số tuyến - : TTST c) Cài đặt hiển thị thông số tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Mặt bằng tuyến \ Cài đặt thông số tuyến 59 www.tdttech.com.vn
  61. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - : DTST - Lựa chọn các giá trị thay đổi → Chọn “Chấp nhận” , VNR sẽ cập nhật sự thay đổi trực tiếp trên bình đồ dưới dạng Hỏi – Đáp. Vì vậy có thể chọn được giá trị tối ưu mà không cần thao tác lệnh nhiều lần. - Các lựa chọn : Hiển thị theo đoạn, Kiểu hiển thị, Hướng cần phải chọn nút Check. - khi chọn “Chấp nhận” 3.2.7 Đảo chiều tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Đảo chiều tuyến - : DCT - VNR sẽ tiến hành đổi gốc tuyến thành cuối tuyến, trắc dọc và trắc ngang tự nhiên tự động cập nhật. 3.2.8 Định vị lại vị trí tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Định vị tuyến - : DVT - Click điểm gốc vào điểm hướng tuyến mới trên bản vẽ → VNR sẽ di chuyển và xoay tuyến đến vị trí mới. 60 www.tdttech.com.vn
  62. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Vnroad cũng cho phép người dùng có thể dùng các lệnh của Autocad để định vị lại vị trí của tuyến như MOVE,RO , nhưng lưu ý người dùng phải chọn vào tim tuyến để thức hiện lệnh chứ không quét chọn toàn bộ đối tượng như cad 3.2.9 Nhập giá trị chênh lý trình ( đứt thước lý trình ) - Tại một vị trí thể hiện hai lý trình đến và đi, lý trình đứt thước thể hiện trên trắc dọc,trắc ngang,bình đồ -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Hiệu chỉnh tuyến - : HCT - Nhập giá trị lý trình chênh cần thêm vào ô “Cộng lý trình” cọc tương ứng → Chọn “Chấp nhận” . 61 www.tdttech.com.vn
  63. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Thể hiện trên trắc dọc Dùng lệnh TD để vẽ lại trắc dọc lý trình đứt thước sẽ được thể hiện trên đầu bảng trắc dọc,tại hàng lý trình cọc tại cọc thay đổi Thể hiện trên binh đồ Dùng lệnh DTST ( đặt thông số tuyến ) để load lại lý trình tại cọc thay đổi lý trình 62 www.tdttech.com.vn
  64. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Thể hiện trên trắc ngang Dùng lệnh TN để vẽ lại trắc ngang tại trắc ngang lý trình thay đổi sẽ thể hiện 3.2.10 Hiệu chỉnh tuyến từ số liệu tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Hiệu chỉnh tuyến \ Hiệu chỉnh số liệu tuyến - : SLT 63 www.tdttech.com.vn
  65. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Chức năng Hiệu chỉnh số liệu tuyến cho phép người dùng có thể can thiệp vào số liệu gốc để hiệu chỉnh lại Bình đồ – Trắc dọc – Trắc ngang tuyến ngay cả khi đã thiết kế. 3.3 Tạo tuyến từ số liệu khảo sát TD-TN 3.3.1 Tạo tuyến từ file số liệu TD-TN -  : VNRoad 7.1 \ Tuyến \ Tạo tuyến - : TT 64 www.tdttech.com.vn
  66. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 1: Chọn “Tệp dữ liệu”. - Bước 2: Tìm đến file số liệu *.tdtn → Open. - Bước 3: Nhập các thông tin của tuyến: Tên tuyến : Nhập tên tuyến cần định nghĩa. Tiêu chuẩn TK : Lựa chọn tiêu chuẩn thiết kế từ danh sách. . Nếu chọn tiêu chuẩn thiết kế khác tiêu chuẩn 4054-2005 → Nhập chiều rộng mặt đường tại ô “Bm.đ”. Cấp đường : Lựa chọn cấp đường thiết kế trong danh sách. Số phần đường : Nhập số phần đường thiết kế trên 1 Trắc ngang. Lý trình gốc : Nhập lý trình bắt đầu của tuyến. Lớp tuyến : Nhập tên Layer chứa tuyến (Mặc định VNR gán là Layer TUYEN). Lớp điểm mia : Nhập tên Laywer chứa các điểm mia của bình đồ tuyến (Mặc định VNR gán là TUYEN_DIEMMIA). Quay điểm mia vuông góc với phương cọc: Khi vẽ bình đồ tuyến, VNR sẽ xoay các điểm mia vuông góc với phương cọc (Mặc định quay theo hướng Bắc). Gán tuyến theo Pline: 3.3.2 Vẽ TD-TN từ số liệu của tuyến - Các bước vẽ TD – TN tự nhiên tương tự như tạo tuyến từ bình đồ. 65 www.tdttech.com.vn
  67. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 3.3.3 Sự khác nhau giữa file số liệu tuyến TD-TN với tuyến từ bình đồ và cách chuyển - Tuyến từ tệp số liệu được xây dựng từ số liệu đo trắc dọc và trắc ngang. - Khi vẽ tuyến từ tệp số liệu, VNR tự động xây dựng mô hình lưới tam giác dựa trên các điểm mia, đường đứt gãy (đường 3D được nối tự động giữa các điểm mia trắc ngang), đường bao địa hình (đường 3D nối các điểm mia ngoài cùng của các trắc ngang). Các đối tượng này được đặt trong Layer : Tên tuyến_DG và được đóng băng. - Để hiệu chỉnh tuyến giống như các bước hiệu chỉnh tuyến từ bình đồ : Hiệu chỉnh TD- TN, chỉnh tuyến Cần phải gán mô hình lưới tam giác cho tuyến. Bước 1: Thao tác lệnh “Hiệu chỉnh tuyến”. Bước 2: Chọn trong dang sách “Địa hình” mô hình lưới tương ứng với tuyến (khi vẽ tuyến từ tệp số liệu, VNR tự dộng xây dựng mô hình lưới tam giác và đặt tên DH_Tên của tuyến). Bước 3: Chọn “Chấp nhận”.  Trong quá trình hiệu chỉnh mô hình lưới tam giác, cần phải bật Layer Tuyen_DG để can thiệp. 3.3.4 Vẽ đường đồng mức cho tuyến -  : VNRoad 7.1 \ Dữ liệu bình đồ - : DLBD - Bước 1: Click phải chuột trên tên mô hình lưới tam giác của tuyến (thông thường là DH_TUYEN) → Chọn “Vẽ đường đồng mức theo tuyến” 66 www.tdttech.com.vn
  68. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2: Click vào đường tim của tuyến cần vẽ đường đồng mức → Chọn “Vẽ” - Bước 3: Lựa chọn các tham số vẽ đường đồng mức → Chọn “Vẽ” 3.4 Nhập lớp địa chất 3.4.1 Khai báo số lớp địa chất -  : VNRoad 7.1 \ Địa chất tuyến đường \ Khai báo lớp địa chất - : LDC - Bước 1: Nhập số lớp địa chất . 67 www.tdttech.com.vn
  69. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2: Đặt tên lớp và màu sắc cho lớp địa chất, VNR sẽ thể hiện màu sắc các đường đáy lớp địa chất theo màu đã khai báo. - Bước 3: Chọn “Chấp nhận”.  Muốn thêm / bớt số lớp địa chất → Nhập lại giá trị số lớp. 3.4.2 Nhập lớp địa chất TD từ số liệu lỗ khoan -  : VNRoad 7.1 \ Địa chất tuyến đường \ Nhập lớp địa chất trắc dọc - : DCTD - Bước 1: Dòng command nhắc “ Định nghĩa các lớp địa chất từ Polyline ” , mặc định là không → Enter . - Bước 2: Nhấp giá trị chiều dày các lớp địa chất. - Bước 3: Chọn “Chỉ điểm” → Click điểm bắt đầu của đoạn địa chất trên đường tự nhiên của TD. - Bước 4: Chọn “Chỉ điểm” và Click vào điểm tiếp theo của đoạn địa chất trên TD tự nhiên. - Các lựa chọn: Lớp địa chất nào không có → Nhập giá trị chiều dày bằng 0, VNR sẽ thể hiện tại đoạn đó đường đáy lớp đó trùng với đường địa chất lớp trên. Hiệu chỉnh chiều dày: để thay đổi lại chiều dày các lớp địa chất. Thêm / Xóa: Có thể thêm hoặc xóa bớt đoạn địa chất. 68 www.tdttech.com.vn
  70. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 3.4.3 Định nghĩa TD từ các đường PL vạch trước - Bước 1: Chuẩn bị các đường Pline thể hiện đáy các lớp địa chất trên TD tự nhiên. Các đường Pline có thể đứt đoạn, nhưng tại vị trí đứt đoạn phải truy bắt với đáy lớp trên để thể hiện tại đó không có lớp địa chất tương ứng. - Bước 2: Thao tác lệnh nhập lớp địa chất trắc dọc. - Bước 3: Dòng command nhắc “ Định nghĩa các lớp địa chất từ Polyline ” , nhập “C” → Enter. - Bước 4: Dòng command nhắc “Nhập lớp địa chất ” → Nhập số của lớp địa chất tương ứng cần định nghĩa (nên nhập lần lượt) → Enter. - Bước 5: Dòng command nhắc “Chọn đáy lớp địa chất 1 ” → Click chọn tất cả các đoạn Pline tương ứng với lớp địa chất 1 trên TD tự nhiên → Enter. - Thao tác tương tự các Bước 4 – 5 để định nghĩa cho các lớp địa chất còn lại. 3.4.4 Hiệu chỉnh lớp địa chất TD - Các đối tượng đáy lớp địa chất được VNR quản lý như các đối tượng Pline của AutoCAD. - Có thể dùng các lệnh của AutoCAD để thay đổi các đường đáy lớp địa chất (move, Stretch ) - Sau khi hiệu chỉnh địa chất trắc dọc để cập nhập xuống trắc ngang người dùng có thể dùng lệnh CNDCTN 3.4.5 Vẽ địa chất trắc ngang -  : VNRoad 7.1 \ Địa chất tuyến đường \ Nhập lớp địa chất trắc ngang - : DCTN - Bước 1: Dòng command nhắc “Định nghĩa đường địa chất theo lớp ”, mặc định là không → Enter. 69 www.tdttech.com.vn
  71. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2: Lựa chọn các phương án vẽ địa chất TN Địa chất đồng dạng với đường tự nhiên: Các lớp địa chất TN sẽ song song với đường tự nhiên trên TN. Địa chất trắc ngang phẳng: Các lớp địa chất song song với nhau và nghiêng từ trái qua phải hay từ phải qua trái căn cứ vào “Độ trượt dốc”. Địa chất định nghĩa như trên trắc dọc tự nhiên: Nhập các lớp địa chất trắc ngang giống như nhập các lớp địa chất trắc dọc. - Bước 3: Chọn “Vẽ” → VNR sẽ tự động vẽ các lớp địa chất lên các TN của tuyến. - Lựa chọn khác : Chọn nhóm TN vẽ lớp địa chất : Chọn TN bắt đầu trong danh sách “Từ cọc” và TN kết thúc nhóm trong danh sách “Đến cọc”. Chọn từng TN để vẽ lớp địa chất : Chọn “Chọn TN ” → Click vào đường tự nhiên của TN cần vẽ. Zoom tới TN : VNR sẽ zoom màn hình về các TN trên tuyến. 3.4.6 Định nghĩa các lớp địa chất trắc ngang từ PolyLine - Bước 1: Chuẩn bị các đường Pline thể hiện đáy của các lớp địa chất trên các TN. Đặt layer riêng cho các lớp địa chất và chuyển các đối tượng Pline tương ứng vào các layer đó. - Bước 2: Thao tác lệnh vẽ địa chất TN  : VNRoad 7.1 \ Địa chất tuyến đường \ Nhập lớp địa chất trắc ngang : DCTN 70 www.tdttech.com.vn
  72. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 3: Dòng command nhắc “Định nghĩa đường địa chất theo lớp ” → Nhập “C” → Enter - Bước 4: Chọn trong danh sách “Tên lớp” layer tương ứng với “Đường địa chất” → Chọn “Chấp nhận”. Các đối tượng Pline sẽ tự động chuyển thành đối tượng đường địa chất. - Sau khi vẽ được địa chất trên trắc ngang chương trình cho phép nội suy các đường địa chất nên trắc dọc bằng lệnh DCTTN 3.4.7 Hiệu chỉnh lớp địa chất trắc ngang - Các đối tượng đáy lớp địa chất được VNR quản lý như các đối tượng Pline của AutoCAD. - Có thể dùng các lệnh của AutoCAD để thay đổi các đường đáy lớp địa chất (move, Stretch ) - Sau khi hiệu chỉnh địa chất trắc ngang muốn địa chất cập nhập nên trắc dọc ta dùng lệnh CNDCTD 3.5 Nhập đường cũ 3.5.1 Khai báo số lớp và chiều dầy số lớp khuôn đường cũ -  : VNRoad 7.1 \ Lớp đường cũ \ Định nghĩa lớp đường cũ - : DNLDC 71 www.tdttech.com.vn
  73. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - VNR cho phép thể hiện 3 phần đường cũ, mỗi phần đường cũ có thể khai báo chiều dày các lớp khuôn khác nhau. - Bước 1: Chọn phần đường cũ (Đường cũ 1/ Đường cũ 2 / Đường cũ 3). - Bước 2: Nhập chiều dày các lớp khuôn đường cũ. - Bước 3: Chọn “Chấp nhận” 3.5.2 Khai báo đường cũ tù tệp số liệu -  : VNRoad 7.1 \ Tuyến \ Nhập số liệu tuyên - : NT - VNR mặc định 3 phần đường cũ được xác định bởi các cặp mã hiệu : MT1-MP1 cho phần đường cũ 1, MT2-MP2 cho phần đường cũ 2, MT3-MP3 cho phần đường cũ 3. 72 www.tdttech.com.vn
  74. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Tại cột “Fcode” trong giao diện nhập điểm mia trắc ngang, chọn mã hiệu đường cũ tương ứng với điểm mia trong danh sách Fcode. 3.5.3 Định nghĩa đường cũ từ các đường PL trên bình đồ - Bước 1: Chuẩn bị các đường Pline dùng để định nghĩa đường cũ trên bình đồ. - Bước 2: Thực hiện lệnh  : VNRoad 7.1 \ Lớp đường cũ \ Định nghĩa mép đường cũ trên bình đồ : DCTN - Bước 3: Dòng command nhắc “Chọn đường cũ 1, 2, 3 ”, mặc định là phần đường cũ 1 → Nhập số tương ứng với phần đường cũ → Enter. - Bước 3: Dòng command nhắc “Chọn mép bên trái đường cũ ” → Click vào đường Pline thể hiện mép trái đường cũ → Enter . - Bước 4: Dòng command nhắc “Chọn mép bên phải đường cũ ” → Click vào đường Pline thể hiện mép phải đường cũ → Enter. - Khai báo tiếp cho các phần đường cũ còn lại. Esc để thoát. - Bước 5: Thao tác lệnh “Vẽ lớp đường cũ - KLDC” để thể hiện lớp đường cũ trên các TN. 3.5.4 Đĩnh nghĩa đường cũ trên từng trắc ngang -  : VNRoad 7.1 \ Lớp đường cũ \ Định nghĩa đường cũ trên trắc ngang - : DNDCTN - Bước 1: Click vào đường tự nhiên của TN cần định nghĩa. - Bước 2: Click điểm thứ nhất (mép trái). - Bước 3: Click điểm thứ hai (mép phải). - Bước 4: Enter để tiếp tục với các TN khác. 3.5.5 Xóa đường cũ -  : VNRoad 7.1 \ Lớp đường cũ \ Xóa lớp đường cũ - : XLDC 73 www.tdttech.com.vn
  75. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chọn “Xóa toàn bộ” để xóa tất cả hoặc 3.6 Khai báo và thể hiện địa vật nên trên trắc ngang 3.6.1 Khai báo địa vật trên trắc ngang khi nhập số liệu -  : VNRoad 7.1 \ Tuyến \ Nhập tuyến - : NT - Chọn trong danh sách “Fcode” mã địa vật tương ứng với điểm mia. 3.6.2 Thể hiện địa vật trên trắc ngang -  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Trắc ngang tự nhiên \ Chèn địa vật lên trắc ngang - : DSS 74 www.tdttech.com.vn
  76. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 1: Chọn cài đặt - Bước 2: Chọn thẻ “Đặt tham số tìm kiếm và hiển thị”. Khai báo các giá trị kích thước, kiểu chữ của đối tượng địa vật. Đánh dấu “Vẽ” các mục : . Điền tên symbol : Đánh dấu → Điền kí hiệu lên trắc ngang. . Điền Fcode : Đánh dấu → Điền kí hiệu địa vật lên trắc ngang. . Vẽ kí hiệu symbol : Đánh dấu → Vẽ minh họa kí hiệu lên trắc ngang. . Vẽ kí hiệu Fcode : Đánh dấu → Vẽ minh họa địa vật lên trắc ngang. Chọn Layer để thể hiện các đối tượng kí hiệu – địa vật trong cột “Tên”. 75 www.tdttech.com.vn
  77. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 3: Chọn thẻ “Đặt tham số vẽ Fcode”. Chọn đường dẫn đến nơi chứa file.dwg minh họa cho kí hiệu hoặc địa vật tương ứng tại cột “Tên file”. Nhập các giá trị tỷ lệ của minh họa cho kí hiệu và địa vật . - Bước 4: Chọn “OK”. - Bước 5: Chọn “Vẽ” 3.6.3 Định nghĩa địa vật từ bình đồ - Bước 1: Chuẩn bị các đường Pline thể hiện địa vật trên bình đồ. - Bước 2: Thao tác lệnh  : VNRoad 7.1 \ Trắc ngang \ Trắc ngang tự nhiên \ Định nghĩa đường địa vật : AI - Bước 3: Nhập tên Địa vật. 76 www.tdttech.com.vn
  78. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 4: Click vào các đường Pline tương ứng trên bình đồ. 77 www.tdttech.com.vn
  79. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chương 4 : Thiết kế trắc dọc tuyến đường 4.1 Các tính năng hỗ trợ xác định đường đỏ tối ưu 4.1.1 Tự động nội suy đường đỏ có khối lượng bù vênh ít nhất -  : VNRoad 7.1 \ Trắc dọc \ Tiện ích thiết kế trắc dọc tối ưu \ Xác định đường min bù vênh - : MBV - Bước 1: Nhập giá trị bề rộng và độ dốc hai bên mặt đường mới cải tạo trên nền đường cũ → Chọn “Chấp nhận”. - VNR sẽ tự động nội suy được cao độ TK tại từng trắc ngang sao cho điểm thấp nhất trên mặt đường mới luôn tiếp xúc với mặt đường cũ. Chuyển các điểm đó lên Trắc dọc và nối thành Polyline, có thể sử dụng đối tượng này để định nghĩa thành đường đỏ thiết kế trên trắc dọc. - Căn cứ vào đường Polyline nội suy được, người thiết kế sẽ có được phương án thiết kế tối ưu nhanh nhất cho khối lượng bù vênh nhỏ nhất. 4.1.2 Tự động nội suy đường đỏ cân bằng đào đắp trên từng trắc ngang -  : VNRoad 7.1 \ Trắc dọc \ Tiện ích thiết kế trắc dọc tối ưu \ Xác định đường cân bằng đào đắp - : CBDD 78 www.tdttech.com.vn
  80. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 1: Nhập các giá trị của mặt cắt ngang đường dự định ước lượng cân bằng đào đắp → Chọn “Chấp nhận”. - VNR sẽ tự động nội suy được cao độ TK tại từng trắc ngang sao cho khối lượng đào và đắp tương đối nhau . Chuyển các điểm đó lên Trắc dọc và nối thành Polyline, có thể sử dụng đối tượng này để định nghĩa thành đường đỏ thiết kế trên trắc dọc. - Căn cứ vào đường Polyline nội suy được, người thiết kế sẽ có được phương án thiết kế tối ưu nhanh nhất cho khối lượng đào và đắp gần tương đương nhau. 4.1.3 Tự động nội suy đường đỏ để khối lượng đắp trên từng trắc ngang bằng không -  : VNRoad 7.1 \ Trắc dọc \ Tiện ích thiết kế trắc dọc tối ưu \ Xác định đường không đắp - : MDAP - Bước 1: Nhập các giá trị của mặt cắt ngang đường dự định thiết kế để không có khối lượng đắp → Chọn “Chấp nhận”. 79 www.tdttech.com.vn
  81. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - VNR sẽ tự động nội suy được cao độ TK tại từng trắc ngang sao cho khối lượng đắpgần như bằng không . Chuyển các điểm đó lên Trắc dọc và nối thành Polyline, có thể sử dụng đối tượng này để định nghĩa thành đường đỏ thiết kế trên trắc dọc. - Căn cứ vào đường Polyline nội suy được, người thiết kế sẽ có được phương án thiết kế tối ưu nhanh nhất cho khối lượng đắp gần như không có. 4.2 Thiết kế đường đỏ 4.2.1 Chọn phương án quay siêu cao -  : VNRoad 7.1 \Hiệu chỉnh tuyến \ Bố trí đường cong nằm - : CN - Bước 1: Chọn nút “Siêu cao &mở rộng”. - Bước 2: Chọn một trong năm phương án bố trí tâm quay siêu cao → Chọn “Cập nhật”.  Trường hợp đã thiết kế trắc ngang rồi → Áp lại thiết kế TN và điền lại thiết kế TN. 4.2.2 Hiệu chỉnh các yếu tố cong : siêu cao ,mở rộng -  : VNRoad 7.1 \Hiệu chỉnh tuyến \ Bố trí đường cong nằm - : CN - Bước 1: Chọn nút “Siêu cao &mở rộng”. 80 www.tdttech.com.vn
  82. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2: Các giá trị siêu cao và mở rộng được VNR mặc định từ tiêu chuẩn thiết kế. Thay đổi các giá trị siêu cao và mở rộng bằng cách nhập các giá trị mới tại những ô tương ứng. → Chọn “Cập nhật”  Trường hợp đã thiết kế trắc ngang rồi → Áp lại thiết kế TN và điền lại thiết kế TN. 4.2.3 Khai báo siêu cao mở rộng theo lý trình - Trong các trường hợp đặc biệt, VNR cho phép bố trí siêu cao và mở rộng trong cả đoạn thẳng hay đoạn cong bất kỳ trên tuyến với tính năng cho phép thiết kế siêu cao và mở rộng theo các đoạn lý trình. -  : VNRoad 7.1 \Hiệu chỉnh tuyến \ Khai báo siêu cao theo lý trình - : KBSC - Bước 1: Các lựa chọn Tra tiêu chuẩn tự động : Tất cả các đoạn cong trên tuyến được tự động cập nhật lên trong danh sách và sử dụng siêu cao – mở rộng theo tiêu chuẩn thiết kế. 81 www.tdttech.com.vn
  83. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Không tra tiêu chuẩn tự động : Tất cả các đoạn cong trên tuyến được tự động cập nhật lên trong danh sách và sử dụng siêu cao – mở rộng mặc định có giá trị bằng không để cho người sử dụng khai báo. Không gán lý trình tự động : khi chọn chức năng này, VNR chỉ cập nhật lý trình đầu tuyến và cuối tuyến trong bảng danh sách lý trình (không phân biệt đoạn cong - đoạn thẳng nữa). Người sử dụng sẽ khai báo các đoạn lý trình gán siêu cao mở rộng vào danh sách. - Bước 2: Thêm các đoạn lý trình để khai báo siêu cao 82 www.tdttech.com.vn
  84. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Click nút Lý trình “ ” → Click vào cọc hay điểm lý trình trên tim tuyến → Click nút “Thêm lý trình” → Trong bảng danh sách sẽ thêm đoạn lý trình vừa chọn. Xóa lý trình bằng cách chọn vào dòng lý trình cần xóa trong bảng danh sách → Click nút “Xóa lý trình”. - Bước 3: Nhập các giá trị Chọn tâm quay siêu cao: lựa chọn trong danh sách tại ô “Tâm quay’. Nhập các giá trị : isc, bmr b (bụng), bmr l (lưng), giá trị lệch nửa trước – nửa sau của đoạn chêm. - Bước 4: Chọn “Cập nhật” → Chọn “Chấp nhận” . - Bước 5: Áp lại thiết kế TN và điền thiết kế TN. 4.2.4 Chọn phương án thiết kế đường đỏ - VNR cho phép thực hiện 3 phương án thiết kế song song, các kết quả thiết kế của các phương án không bị xóa đi mà chỉ ẩn khi thay đổi phương án. -  : VNRoad 7.1 \Trắc dọc \ Chọn phương án thiết kế đường đỏ - : PATK 83 www.tdttech.com.vn
  85. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Chọn phương án thiết kế trong danh sách → Chọn “Chấp nhận” .  Trường hợp không chọn phương án thiết kế → VNR tự mặc định là phương án 1. 4.2.5 Chọn đường thiết kế - VNR cho phép thiết kế rất nhiều đường đỏ trên trắc dọc : tim đường, rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước dọc, hộp kỹ thuật -  : VNRoad 7.1 \Trắc dọc \ Chọn đường thiết kế - : DTK - Chọn loại đường thiết kế trong danh sách → Chọn “Chấp nhận” . 4.2.6 Kẻ đường đỏ và định nghĩa đường đỏ thiết kế từ PL a) Thiết kế đường đỏ trên trắc dọc -  : VNRoad 7.1 \Trắc dọc \ Thiết kế trắc dọc - : DD - Bước 1: Click điểm bắt đầu trên trắc dọc 84 www.tdttech.com.vn
  86. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2: Lựa chọn các kiểu thiết kế đường đỏ Chế độ “Bám cọc”: Đỉnh đường đỏ sẽ bám vào vị trí đường gióng của cọc gần nhất so với điểm lựa chọn. Nếu không chọn chế độ này, đỉnh của đường đỏ sẽ là điểm click trên trắc dọc. Chiều dài đường đỏ : theo lý trình hoặc khoảng cách lẻ → Nhập giá trị khoảng cách vào ô tương ứng. Cao độ đường đỏ tính theo cao độ tuyệt đối hay độ dốc → Nhập giá trị cao độ thiết kế hoặc độ dốc phần trăm vào ô tương ứng. Cọc trung gian : VNR sẽ liệt kê danh sách các cọc nằm trong đoạn thiết kế để người sử dụng tiện kiểm tra chỉnh sửa thiết kế Cao độ gốc : trong quá trình thiết kế đã thay đổi giá trị cao độ nhập vào mà muốn quay lại cao độ ban đầu khi chọn đỉnh đường đỏ → Chọn chức năng này, VNR sẽ trả lại cao độ đỉnh ban đầu. - Bước 3: Chọn “Chấp nhận ” để thiết kế các đoạn tiếp theo hoặc chọn “Thoát” để kết thúc. b) Định nghĩa đường đỏ từ đối tượng Pline - Bước 1: Chuẩn bị các đối tượng Pline để định nghĩa - Bước 2: Thao tác lệnh thiết kế đường đỏ. - Bước 3: Nhập chữ “C” → Enter. - Bước 4: Chọn các đối tượng Pline → Enter. 85 www.tdttech.com.vn
  87. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 4.2.7 Thay đổi đường đỏ và nhận lại cao độ thiết kế - Sau khi thiết kế đường đỏ xong, có thể thay đổi vị trí các đường đỏ bằng lệnh của AutoCAD. VNR cho phép cập nhật các sự thay đổi đó vào cả trắc dọc và trắc ngang thiết kế. -  : VNRoad 7.1 \Trắc dọc \ Cập nhật cao độ thiết kế - : CNDD 4.3 Thiết kế đường cong đứng 4.3.1 Thiết kế đường cong đứng -  : VNRoad 7.1 \Trắc dọc \ Cập nhật cao độ thiết kế - : CNDD - Bước 1: Click vào 2 cạnh của đỉnh cần thiết kế cong đứng. - Bước 2: Các lựa chọn thiết kế cong đứng Kiểu đường cong : Đường cong tròn hoặc Parabol. Nhập giá trị thiết kế cong đứng theo : Bán kính hoặc chiều dài . Khoảng chia : khoảng cách tạo các điểm trên đường cong. Di chuyển đến các đỉnh khác để thiết kế cong đứng. Xem trước : VNR cho phép xem trước các tham số tính toán được của đường cong đó trước khi chấp nhận. - Bước 3: Chọn “Chấp nhận” để đồng ý thiết kế hoặc chọn “Thoát” để kết thúc 86 www.tdttech.com.vn
  88. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 4.3.2 Hiệu chỉnh đường cong đứng - Sau khi đã thiết kế đường cong đứng, với VNR hoàn toàn có thể hiệu chỉnh lại bằng cách thay đổi cánh tuyến, thay đổi bán kỉnh mà không phải xóa đường đỏ đi. - Thực hiện lại lệnh thiết kế đường cong đứng và chọn vào đường cong đứng cần hiệu chỉnh. 4.4 Điền thiết kế trắc dọc -  : VNRoad 7.1 \Trắc dọc \ Điền thiết kế trắc dọc - : DIENTKTD 87 www.tdttech.com.vn
  89. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chương 5 : Thiết kế trắc ngang tuyến đường 5.1 Thiết kế trắc ngang 5.1.1 Mặt cắt ngang điển hình Mặt cắt ngang điển hình đường trong khu đô thị Mặt cắt ngang điển hình đường ngoài khu đô thị 88 www.tdttech.com.vn
  90. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 5.1.2 Thiết kế phần mặt đường -  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Thiết kế trắc ngang - : TKTN - Phần mặt đường được phân biệt bên trái và bên phải độc lập nhau : Chiều rộng mặt đường 1 bên = (Số làn x Blàn) + B at trong + B at ngoài. Độ dốc ngang của mặt đường = giá trị “Độ dốc”. Trong đoạn cong, độ dốc ngang mặt đường được tính theo giá trị quay siêu cao. Đối với đường có dải phân cách giữa : . Bpc : Chiều rộng dải phân cách của một bên. . Hpc: Chiều cao dải phân cách của một bên. . Brđ trong / ngoài : Chiều rộng của rãnh đan ở dải phân cách. . Độ dốc dải phân cách = giá trị “dốc phân cách (%)” 89 www.tdttech.com.vn
  91. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 5.1.3 Tùy chọn dốc lề trong đoạn cong bố trí siêu cao - Giữ nguyên dốc lề lưng đường cong: Dốc lề không quay theo siêu cao. - Giữa nguyên dốc lề không gia cố lưng đường cong: Dốc lề không gia cố không quay theo siêu cao. - Dốc lề gia cố theo dốc mặt đường: Dốc lề gia cố quay theo siêu cao của mặt đường - Dốc lề không gia cố theo dốc mặt đường : Dốc lề không gia cố quay theo siêu cao của mặt đường . 5.1.4 Thiết kế rãnh – taluy - Chọn thẻ (Tab) Taluy trong giao diện lệnh TKTN. a) Thiết kế rãnh thoát nước dọc hai bên - Rãnh được thiết kế tự động tại các mặt cắt có taluy đào theo tọa độ các đỉnh được khai báo sẵn. - Rãnh cũng được VNR thiết kế độc lập với nhau giữa bên phải và bên trái tuyến. 90 www.tdttech.com.vn
  92. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Đỉnh gốc của rãnh là điểm cuối của lề hoặc mặt đường, các đỉnh tiếp theo được xác định tự động theo bảng tọa độ X-Y so với đỉnh gốc do người sử dụng khai báo. - VNR cho phép thiết kế tối đa rãnh có 10 đỉnh để người dùng có thể thiết kế được các kiểu rãnh đặc biệt phù hợp với các công trình khác nhau. b) Thiết kế Taluy - Thiết kế taluy mái đào : Chọn nút Taluy đào trong bảng “Loại taluy” và khai báo các tham số của taluy mái đào.  Lưu ý : 91 www.tdttech.com.vn
  93. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Độ dốc mái taluy đào : VNR cho phép thiết kế mỗi một cơ taluy đào với độ dốc mái khác nhau tùy theo từng cơ taluy hoặc theo các lớp địa chất (Nếu có các lớp địa chất TN → độ dốc mái sẽ tự động áp theo các lớp địa chất). . Độ dốc mái của các cơ taluy được phân cách nhau bởi các dấu phảy “,”. . Khai báo cho bên phải và bên trái độc lập nhau. Rãnh cơ : Được thiết kế như đối tượng rãnh biên. Trường hợp không thiết kế rãnh cơ → khai báo giá trị tọa độ các đỉnh rãnh cơ X-Y=0. Độ dốc giật cơ : Nhập giá trị dương “+” → Dốc cơ vào phía rãnh cơ, nhập giá trị âm “-” → Dốc cơ ra phía ngoài. - Thiết kế taluy mái đắp : Chọn nút Taluy đắp trong bảng “Loại taluy” và khai báo các tham số của taluy mái đắp.  Lưu ý : Độ dốc mái taluy đắp : VNR cho phép thiết kế mỗi một cơ taluy đắp với độ dốc mái khác nhau tùy theo từng cơ taluy . . Độ dốc mái của các cơ taluy được phân cách nhau bởi các dấu phảy “,”. . Khai báo cho bên phải và bên trái độc lập nhau. Rãnh cơ : Được thiết kế như đối tượng rãnh biên. Trường hợp không thiết kế rãnh cơ → khai báo giá trị tọa độ các đỉnh rãnh cơ X-Y=0. Độ dốc giật cơ : Nhập giá trị dương “+” → Dốc cơ vào phía rãnh cơ, nhập giá trị âm “-” → Dốc cơ ra phía ngoài. 92 www.tdttech.com.vn
  94. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chiều cao đắp chuyển sang đào : . Dùng để xử lý các trường hợp cần thiết kế rãnh trong các trắc ngang không có taluy đào (Đặc biệt với các trắc ngang có chiều cao taluy đắp thấp). . VNR sẽ tự động kiểm tra chiều cao taluy đắp của các TNTK và so sánh với giá trị “Chiều cao đắp → đào”, nếu nhỏ hơn hoặc bằng → thì sẽ thiết kế thêm đối tượng rãnh biên tại các TNTK đó. c) Thiết kế Rãnh đỉnh - Rãnh đỉnh chỉ thiết kế với taluy đào. - Bước 1: Đánh dấu “Check” vào ô “Vẽ rãnh đỉnh”. - Bước 2: Khai báo tọa độ các đỉnh của rãnh đỉnh giống như rãnh biên. - Bước 3: Nhập giá trị khoảng cách B (khoảng cách từ điểm cuối taluy đào đến rãnh đỉnh). 93 www.tdttech.com.vn
  95. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 d) Thiết kế Đắp ụ - Đắp ụ chỉ thiết kế với taluy đắp, thông thường một số đợn vị đang ứng dụng tính năng này để thiết kế đắp trả mương khi kết hợp cả rãnh đỉnh và đắp ụ. - Bước 1: Đánh dấu “Check” vào ô “Rãnh đỉnh” và khai báo tọa độ các đỉnh của Đắp ụ. Nếu không thiết kế rãnh đỉnh → không nhập giá trị của rãnh đỉnh. - Bước 3: Nhập giá trị khoảng cách B (khoảng cách từ điểm cuối taluy đắp đến đắp ụ). 94 www.tdttech.com.vn
  96. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 5.1.5 Thiết kế trắc ngang nâng cao a) Tự động kéo thẳng taluy theo dốc lề - Bước 1: Chọn thẻ “Lựa chọn khác” từ giao diện lệnh TKTN. - Bước 2: Nhập giá trị so sánh trong mục “Các lựa chọn kéo thẳng taluy” : VNR sẽ kiểm tra khoảng cách từ điểm cuối của lề hoặc mặt đường (trường hợp không có lề) theo độ dốc của lề hoặc mặt đường đến đường tự nhiên với giá trị so sánh nhập vào: 95 www.tdttech.com.vn
  97. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . Nếu khoảng cách kiểm tra lớn hơn giá trị so sánh → Thiết kế taluy như thông thường. . Nếu khoảng cách kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng giá trị so sánh → Tự động kéo dài lề hoặc mặt đường theo độ dốc đến đường tự nhiên và định nghĩa đó là taluy hay lề theo lựa chọn : o Tạo taluy → Phần kéo dài là taluy (khối lượng đào taluy). o Tạo lề → Phần kéo dài là lề (khối lượng đào lề). b) Thiết kế rãnh biên theo độ dốc dọc - Bước 1: Chọn thẻ “Lựa chọn khác” từ giao diện lệnh TKTN. - Bước 2: Đánh dấu “Check” trong ô “Bố trí rãnh theo dốc dọc”. - Bước 3: Nhập giá trị độ dốc dọc so sánh trong mục “i dốc dọc đổi rãnh” . - VNR sẽ tiến hành kiểm tra dốc dọc trên toàn tuyến : Đoạn nào có i dốc dọc nhỏ hơn giá trị so sánh → Thiết kế rãnh biên như khai báo. Đoạn nào có i dốc dọc lớn hơn hoặc bằng giá trị so sánh → Thiết kế rãnh có 3 đỉnh (tam giác).  Kết hợp tính năng này với tính năng thống kê rãnh theo dốc dọc → Ta có bảng thống kê rãnh theo độ dốc dọc. 96 www.tdttech.com.vn
  98. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 c) Xử lý dốc lề trong đoạn cong với i siêu cao lớn (dùng cho đường cao tốc) - Đối với đường cao tốc, trong đoạn cong có i siêu cao tương đối lớn dẫn đến hiện tượng dốc mặt đường lớn so với dốc lề → tạo ra điểm gãy giữa mặt đường và lề. Tính năng này khắc phục hiện tượng trên. - Bước 1: Chọn thẻ “Lựa chọn khác” từ giao diện lệnh TKTN. - Bước 2: Đánh dấu “Check” trong ô “i lề theo i siêu cao”. - Bước 3: Nhập giá trị so sánh trong mục “I min” và “I max”. - VNR sẽ tiến hành kiểm tra các trắc ngang thiết kế trong đoạn cong: Nếu I min I max → I lề = I max - I siêu cao Trường hợp I siêu cao ngoài các giá trị so sánh trên → I lề lấy theo giá trị khai báo trong lệnh TKTN. 97 www.tdttech.com.vn
  99. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 d) Xử lý đối tượng rãnh biên trong trắc ngang taluy đắp - Trong mặt cắt ngang có chiều cao taluy đắp nhỏ → Thiết kế có rãnh biên, thông thường VNR sẽ thiết kế rãnh bắt đầu từ điểm cuối của taluy đắp. Nếu chọn chức năng này → VNR sẽ thiết kế rãnh từ điểm cuối của lề hoặc mặt đường. - Bước 1: Chọn thẻ “Lựa chọn khác” từ giao diện lệnh TKTN. - Bước 2: Đánh dấu “Check” trong ô “Không vẽ taluy đắp (đắp chuyển sang đào)”. 98 www.tdttech.com.vn
  100. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 e) Xử lý dốc của lề gia cố - lề không gia cố bên bụng trong đoạn cong - Bước 1 : Chọn thẻ “Lựa chọn khác” từ giao diện lệnh TKTN. - Bước 2: Đánh dấu “Check” trong ô “So sánh dốc lề gia cố bụng và dốc mặt đường” và ô “So sánh dốc lề không gia cố bụng và dốc mặt đường”. - Trong đoạn cong, VNR sẽ tiến hành kiểm tra I lề gia cố và I lề không gia cố so với I siêu cao : Nếu I lề gia cố và I lề không gia cố > I siêu cao → Lấy I lề gia cố và I lề không gia cố theo giá trị khai báo TKTN. Nếu I lề gia cố và I lề không gia cố < I siêu cao → Lấy I lề gia cố và I lề không gia cố theo I siêu cao. 99 www.tdttech.com.vn
  101. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 5.2 Vẽ các đối tượng : Lấn ruộng - Lấn vườn - Phát rừng 5.2.1 Vẽ đối tượng lấn ruộng - Bước 1: Thao tác lệnh 100 www.tdttech.com.vn
  102. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa đối tượng lấn ruộng lấn vườn, phát rừng \ Lấn ruộng : LRUONG - Bước 2: Chọn đối tượng bất kỳ trên trắc ngang cần định nghĩa. - Bước 3: Click điểm đầu và Click điểm cuối → đường lấn ruộng sẽ được tạo ra và tách vào layer riêng. 5.2.2 Vẽ các đối tượng lấn vườn - Bước 1: Thao tác lệnh  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa đối tượng lấn ruộng lấn vườn, phát rừng \ Lấn vườn : LVUON - Bước 2: Chọn đối tượng bất kỳ trên trắc ngang cần định nghĩa. - Bước 3: Click điểm đầu và Click điểm cuối → đường lấn vườn sẽ được tạo ra và tách vào layer riêng. 5.2.3 Vẽ các đối tượng phát rừng - Bước 1: Thao tác lệnh  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa đối tượng lấn ruộng lấn vườn, phát rừng \ Phát rừng : LVUON - Bước 2: Chọn đối tượng bất kỳ trên trắc ngang cần định nghĩa. - Bước 3: Click điểm đầu và Click điểm cuối → đường phát rừng sẽ được tạo ra và tách vào layer riêng. 5.3 Xóa thiết kế trắc ngang - Bước 1: Thao tác lệnh  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Thiết kế trắc ngang nâng cao \ Xóa thiết kế trắc ngang : XTKTN 101 www.tdttech.com.vn
  103. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2: Lựa chọn các phương án xóa thiết kế → Chọn “Chấp nhận”. 5.4 Định nghĩa thiết kế trắc ngang 5.4.1 Định nghĩa các đối tượng TKTN từ Polyline - Bước 1: Vẽ các đối tượng cần định nghĩa TK bằng Pline. - Bước 2: Thao tác lệnh:  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa thiết kế \ Định nghĩa các đối tượng thiết kế trắc ngang : DNTK Lệnh DNTK cho phép định nghĩa các đối tượng trên mặt đường tính từ lề trở vào tim. 102 www.tdttech.com.vn
  104. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 3: Chọn trong danh sách đối tượng cần định nghĩa TK → Chọn vào đường Pline tương ứng. 5.4.2 Định nghĩa Taluy và rãnh từ đối tượng Polyline - Bước 1: Vẽ các đối tượng cần định nghĩa TK bằng Pline. - Bước 2: Thao tác lệnh:  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa thiết kế \ Định nghĩa taluy từ Polyline : DNTL - Bước 3: Chọn vào đường tự nhiên của TN cần định nghĩa TK. - Bước 4: Chọn trong danh sách đối tượng cần định nghĩa → Chọn vào đường Pline tương ứng.  Lưu ý: VNRoad tách đối tượng rãnh và Taluy độc lập với nhau, hết rãnh rồi mới đến taluy. Vì vậy khi vẽ đường Pline để định nghĩa, cần phải tách chúng độc lập. 5.4.3 Định nghĩa Taluy và rãnh theo khoảng cách và độ dốc - Ngoài phương pháp định nghĩa Taluy và rãnh từ đối tượng Pline, VNR cho phép tạo đối tượng này trực tiếp trên từng TN theo khoảng cách và độ dốc. - Bước 1: Thao tác lệnh:  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa thiết kế \ Định nghĩa taluy : DNTL2 - Bước 2: Chọn vào đường tự nhiên của TN cần thiết kế 103 www.tdttech.com.vn
  105. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 3: Click điểm bắt đầu (Điểm cuối của lề) → Dòng command nhắc : Thiết kế Rãnh. Nếu không thiết kế Rãnh → Enter để chuyển sang thiết kế Taluy (Hoặc sau khi thiết kế được 4 đỉnh của Rãnh, VNR sẽ tự chuyển sang Taluy). - Bước 4: Nhập gía trị khoảng cách → Nhập giá trị độ dốc (tính theo %). Sau mỗi lần nhập khoảng cách và độ dốc ta sẽ thiết kế được một đỉnh của đối tượng. Độ dốc mang giá trị âm “-” → đỉnh thiết kế sẽ đi xuống dưới so với đỉnh trước nó. Độ dốc mang giá trị dương “+” → đỉnh thiết kế sẽ đi lên trên so với đỉnh trước nó. Độ dốc = kí tự X → đỉnh thiết kế sẽ đi vuông góc xuống dưới so với đỉnh trước nó. Độ dốc = kí tự L → đỉnh thiết kế sẽ đi vuông góc lên trên so với đỉnh trước nó. 5.4.4 Copy thiết kế trên trắc ngang - VNR cho phép copy các đối tượng đã định nghĩa thiết kế từ TN mẫu sang toàn tuyến hoặc một nhóm TN (chỉ copy các đối tượng tính từ lề trở vào tim). - Bước 1: Thao tác lệnh :  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa thiết kế \ Sao chép đối tượng thiết kế trắc ngang : CPTK - Bước 2: Chọn vào nút “Chọn TN chứa thiết kế cần copy” → Chọn vào đường tự nhiên của TN chứa các đối tượng định nghĩa cần copy. - Bước 3: Đánh dấu “Check” vào các đối tượng cần copy trong danh sách. 104 www.tdttech.com.vn
  106. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 4: Chọn các phương án copy đến các TN khác theo từng TN, nhóm TN hay toàn bộ TN trên tuyến. Chọn nút “Chọn TN sẽ copy” → Click vào đường tự nhiên của các TN cần copy đến.VNR sẽ thay thế các đối tượng cũ theo TN mẫu. Chọn cọc bắt đầu trong danh sách “Từ” và cọc kết thúc trong danh sách “Tới” của nhóm TN hay toàn bộ TN trên tuyến → Chọn “Áp theo cọc” → VNR sẽ tự động thay thế các đối tượng cũ bằng đối tượng từ TN mẫu cho toàn bộ các TN đã chọn trong danh sách. 5.4.5 Copy thiết kế Taluy và rãnh trên trắc ngang - Bước 1: Thao tác lệnh :  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Định nghĩa thiết kế \ Sao chép taluy : CPTL - Bước 2: Chọn vào nút “Chọn TN có rãnh và taluy cần copy” → Chọn vào đường tự nhiên của TN chứa các đối tượng định nghĩa cần copy. - Bước 3: Đánh dấu “Check” vào các đối tượng cần copy trong danh sách. - Bước 4: Chọn phương án xử lý Taluy đặc biệt: 105 www.tdttech.com.vn
  107. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Copy taluy mở rộng : Trường hợp đặc biệt khi Taluy có cả phần đào và đắp một bên Cố định kích thước Taluy : Sử dụng khi copy taluy mở rộng. Không kiểm tra điều kiện taluy : Đảm bảo khi copy thiết kế sang các TN có chiều cao đắp chuyển sang đào nhỏ vẫn giữ nguyên taluy như TN mẫu. - Bước 5: Chọn các phương án copy đến các TN khác theo từng TN, nhóm TN hay toàn bộ TN trên tuyến. Chọn nút “Chọn TN sẽ copy” → Click vào đường tự nhiên của các TN cần copy đến.VNR sẽ thay thế các đối tượng cũ theo TN mẫu. Chọn cọc bắt đầu trong danh sách “Từ” và cọc kết thúc trong danh sách “Tới” của nhóm TN hay toàn bộ TN trên tuyến → Chọn “Áp theo cọc” → VNR sẽ tự động thay thế các đối tượng cũ bằng đối tượng từ TN mẫu cho toàn bộ các TN đã chọn trong danh sách. 106 www.tdttech.com.vn
  108. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 5.4.6 Copy các đối tượng bất kỳ trên TN theo cao độ TK - Trong quá trình TKTN. Ngoài những đối tượng do VNR quản lý, người dùng có thể chèn thêm các đối tượng khác từ một TNTK mẫu lên các TN đã TK khác một cách tự động. - Bước 1: Chuẩn bị đối tượng cần copy trên một TN mẫu (nên tách riêng vào 1 layer để dễ quản lý). - Bước 2: Thao tác lệnh :  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Thiết kế trắc ngang nâng cao \ Sao chép một đối tượng bất kỳ trên trắc ngang : CTK - Bước 3: Dòng command nhắc “Chọn các đối tượng cần copy” → Click chọn các đối tượng cần copy đã chuẩn bị trên TN mẫu → Enter. - Bước 4: Dòng command nhắc “ Chọn trắc ngang gốc” → Click vào đường tự nhiên của TN mẫu hoặc đường dóng bất kỳ trên TN mẫu đó. - Bước 5 : Chọn điểm định vị trên TN mẫu : Mặt đường : VNR chèn đối tượng cần copy theo cao độ mặt đường TK của các TN sẽ copy đến. Điểm gốc trắc ngang : VNR chèn đối tượng cần copy theo khoảng cách từ đối tượng copy đến điểm gốc trắc ngang (điểm giao của đường dóng tim tuyến với bảng TN) của các TN sẽ copy đến. 5.4.7 Điền thiết kế trắc ngang - Điền toàn bộ thông số nên trắc ngang thiết kế như,độ dốc,cao độ,giá trị thể hiện trắc ngang trong đoạn cong 107 www.tdttech.com.vn
  109. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Điền thiết kế trắc ngang : DIENTKTN 5.5 Thiết kế các lớp khuôn đường 5.5.1 Định nghĩa các mã khuôn - VNR cho phép định nghĩa tối đa 20 mã khuôn khác nhau để người dùng sử dụng cho từng công trình khác biệt. - Bước 1 : Thao tác lệnh  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Thiết kế các lớp khuôn đường  : TKAD - Bước 2 : Chọn thẻ “Nhập khuôn”. Bảng bên trái : Định nghĩa các mã khuôn . Tên khuôn đường : Nhập tên tương ứng với mã khuôn, mỗi một mã khuôn gồm các thành phần các lớp kết cấu được nhập ở bảng bên phải : Tên - chiều dày - và màu sắc của các lớp vật liệu. 108 www.tdttech.com.vn
  110. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 . H min kéo dài khuôn : Trong trường hợp cải tạo đường cũ, khối lượng bù vênh ít có thể thay thế vật liệu bù vênh bằng vật liệu lớp cuối cùng của khuôn bù vênh → Tính năng này giúp kéo dài đáy lớp khuôn cuối cùng đến mặt đường cũ hoặc đường tự nhiên. o VNR sẽ so sánh chiều cao lớn nhất từ đáy lớp vật liệu cuối cùng tới mặt đường cũ : - Nếu lớn hơn → giữ nguyên đáy lớp vật liệu cuối. - Nếu bằng hoặc nhỏ hơn → kéo dài đáy lớp vật liệu cuối trùng với mặt đường cũ → Không còn khối lượng bù vênh nữa. Bảng bên phải : Nhập tên - chiều dày và màu sắc các lớp vật liệu của khuôn tương ứng. . Kết cấu : Nhập tên cho lớp vật liệu của khuôn đường. . Chiều dày : Nhập giá trị chiều dày của lớp kết cấu (đơn vị = mét). . Mầu : Chọn màu theo bảng màu. - VNR cho phép lưu lại mã khuôn thành tệp để sử dụng cho các công trình khác. Ghi tệp : Lưu lại các mã khuôn. Mở tệp : Đọc lại các mã khuôn từ tệp đã lưu. 5.5.2 Áp khuôn trên nền đường mới a) Áp khuôn cho các phần đường - lề gia cố - Bước 1 : Thao tác lệnh  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Thiết kế các lớp khuôn đường  : TKAD 109 www.tdttech.com.vn
  111. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2 : Chọn thẻ “Áp khuôn”. - Bước 3 : Khai báo mã khuôn cho các phần đường - lề gia cố và các tham số: VNR cho phép áp khuôn cho bên trái và bên phải độc lập nhau để phù hợp với nhiều công trình đặc biệt. Trường hợp áp khuôn hai bên giống nhau → Nhập tham số cho một bên và đánh dấu “Check” vào ô “Vẽ đối xứng”. Tên : VNR tách mỗi phần đường và lề gia cố áp một loại mã khuôn riêng biệt. Khi áp khuôn cho đối tượng nào → ta chọn mã khuôn bên cột “K.mới” ương ứng với phần đường hoặc lề gia cố. K.mới : Chọn mã khuôn cần áp cho đối tượng thiết kế trong danh sách. H1, H2, H3, H4, H5 : Các khoảng chiều cao so sánh từ mặt đường mới xuống mặt đường cũ để áp khuôn bù vênh. KC1, KC2, KC3, KC4, KC5 : Các mã khuôn tương ứng với các khoảng chiều cao so sánh H1, H2, H3, H4, H5. Mr. Trong : Giá trị mở rộng các lớp vật liệu của khuôn bên trong (trường hợp có dải phân cách giữa). Mr.Ngoài : Giá trị mở rộng các lớp vật liệu của khuôn phía ngoài lề. TL. Trong : Giá trị mái taluy bên trong (phía dải phân cách) các lớp vật liệu của khuôn. TL. Ngoài : Giá trị mái taluy phía ngoài lề các lớp vật liệu của khuôn. K.PC : Áp khuôn cho dải phân cách (Chiều dày khuôn dải phân cách - H.pc được khai báo từ giao diện của lệnh TKTN) : . Đánh dấu → Áp khuôn dải phân cách. . Không đánh dấu → Không áp khuôn dải phân cách. 110 www.tdttech.com.vn
  112. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 b) Mở rộng các lớp kết cấu khuôn đường - Mở rộng ngoài : Chọn ô “Mr. ngoài” của mã khuôn tương ứng cần mở rộng và nhập tham số mở rộng theo qui tắc: Giá trị mở rộng của mỗi một lớp kết cấu phân cách nhau bởi dấu phảy “,” . Ví dụ : Mã khuôn số 2 áp cho phần đường 1 có 4 lớp kết cấu, lớp 1 không mở rộng, lớp 2 mở rộng 0.1 m, lớp 3 mở rộng 0.15 m, lớp 4 mở rộng 0.2 m → Nhập : 0,0.1,0.15,0.2 - Mở rộng trong: Chọn ô “Mr. trong” của mã khuôn tương ứng cần mở rộng và nhập tham số mở rộng theo qui tắc: Giá trị mở rộng của mỗi một lớp kết cấu phân cách nhau bởi dấu phảy “,” . Ví dụ : Mã khuôn số 2 áp cho phần đường 1 có 4 lớp kết cấu, lớp 1 không mở rộng, lớp 2 mở rộng 0.1 m, lớp 3 mở rộng 0.15 m, lớp 4 mở rộng 0.2 m → Nhập : 0,0.1,0.15,0.2 111 www.tdttech.com.vn
  113. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 c) Tạo mái taluy các lớp kết cấu của khuôn - Taluy các lớp kết cấu khuôn trong (sát dải phân cách): Chọn ô “TL. trong” của mã khuôn tương ứng cần mở rộng và nhập tham số mái taluy theo quy tắc: Giá trị mái taluy của mỗi một lớp kết cấu phân cách nhau bởi dấu phảy “,” . - Taluy các lớp kết cấu khuôn ngoài (sát lề): 112 www.tdttech.com.vn
  114. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 Chọn ô “TL. ngoài” của mã khuôn tương ứng cần mở rộng và nhập tham số mái taluy theo qui tắc: Giá trị mái taluy của mỗi một lớp kết cấu phân cách nhau bởi dấu phảy “,” . 5.5.3 Áp khuôn bù vênh cải tạo trên nền đường cũ a) Áp một khuôn bù vênh trong phần đường cũ - Bước 1: Chuẩn bị ít nhất 2 mã khuôn tương ứng cho phần đường mới và khuôn bù vênh cho phần đường cải tạo trên nền đường cũ. - Bước 2: Thao tác lệnh.  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Thiết kế các lớp khuôn đường  : TKAD - Bước 3 : Chọn thẻ “Áp khuôn”. - Bước 4 : Đánh dấu “Check” vào ô “Đường cũ sử dụng được”. Khi chọn “Đường cũ sử dụng được” → Các giá trị chiều sâu bù vênh H1 - H5 và khuôn bù vênh KC1-KC5 sẽ có tác dụng. Nếu không chọn “Đường cũ sử dụng được” → VNR sẽ coi như không có đường cũ và chỉ áp khuôn theo mã trong cột “K.mới”. - Bước 5: Nhập tham số chiều sâu tính bù vênh và chọn mã khuôn bù vênh tương ứng. 113 www.tdttech.com.vn
  115. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 VNR qui ước chiều sâu tính bù vênh (H) được tính bởi khoảng cách từ mặt đường mới xuống mặt đường cũ, chiều sâu tính bù vênh đã bao gồm cả chiều dày khuôn bù vênh. Nhập giá trị chiều sâu tính bù vênh tại ô “H1” và chọn mã khuôn bù vênh trương ứng trong danh sách “KC1”. . Nếu H1 > H → Không tính bù vênh và áp khuôn mới “K.mới”. . Nếu H1 ≤ H → Tính bù vênh và áp khuôn đã chọn “KC1”. - Bước 6: Chọn nút “Áp khuôn”.  Các giá trị : H2 - H5 và KC2 - KC5 nhập = 0. b) Áp nhiều khuôn bù vênh trong phần đường cũ - VNR cho áp tối đa 5 khuôn bù vênh khác nhau trong phần đường cải tạo trên nền đường cũ. - Bước 1: Chuẩn bị ít nhất 2 mã khuôn tương ứng cho phần đường mới và khuôn bù vênh cho phần đường cải tạo trên nền đường cũ. 114 www.tdttech.com.vn
  116. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Bước 2: Thao tác lệnh.  : VNRoad 7.1 \Trắc ngang \ Thiết kế các lớp khuôn đường  : TKAD - Bước 3 : Chọn thẻ “Áp khuôn”. - Bước 4 : Đánh dấu “Check” vào ô “Đường cũ sử dụng được”. Khi chọn “Đường cũ sử dụng được” → Các giá trị chiều sâu bù vênh H1 - H5 và khuôn bù vênh KC1-KC5 sẽ có tác dụng. Nếu không chọn “Đường cũ sử dụng được” → VNR sẽ coi như không có đường cũ và chỉ áp khuôn theo mã trong cột “K.mới”. - Bước 5: Nhập các tham số chiều sâu tính bù vênh H1 - H5 và chọn mã khuôn bù vênh tương ứng KC1 - KC5. VNR qui ước chiều sâu tính bù vênh (H) được tính bởi khoảng cách từ mặt đường mới xuống mặt đường cũ, chiều sâu tính bù vênh đã bao gồm cả chiều dày khuôn bù vênh. Từ 0 (điểm giao nhau giữa mặt đường mới và mặt đường cũ ) đến H1 → Áp khuôn theo mã “KC1”. Từ H1 đến H2 → Áp khuôn theo mã “KC2”. Từ H2 đến H3→ Áp khuôn theo mã “KC3”. Từ H3 đến H4 → Áp khuôn theo mã “KC4”. Từ H4 đến H5 → Áp khuôn theo mã “KC5”. Từ H5 trở đi → Không tính bù vênh và áp khuôn mới “K.mới”. 115 www.tdttech.com.vn
  117. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 c) Tiện ích áp khuôn bù vênh trong phần đường cũ - Khối lượng thi công khuôn cày xới thủ công : Khi cải tạo mở rộng đường cũ, chiều rộng mở thêm không đủ để máy thi công được . VNR → Có thể kiểm tra và áp khuôn riêng tự động tại những phần đường đó để bóc tách khối lượng tính toán riêng. Nhập giá trị B (chiều dài so sánh cày xới thủ công) và lựa chọn mã khuôn tương ứng trong danh sách. VNR sẽ tiến hành kiểm tra chiều rộng từ mép đường cũ với mép đường mới : . Nếu lớn hơn B → Áp khuôn mới như đã chọn trong cột “K.mới”. . Nếu nhỏ hơn hoặc bằng B → Áp khuôn theo mã đã chọn trong danh sách “Cày xới thủ công”. - Kiểm tra chiều rộng bù vênh tối thiểu (B min bù vênh): Trong quá trình cải tạo đường cũ, có nhiều đoạn chiều rộng bù vênh nhỏ → VNR sẽ tự động kiểm tra và thay thế mã khuôn khác. Nhập giá trị B min bù vênh (Chiều rộng tối thiểu bù vênh) và lựa chọn mã khuôn tương ứng trong danh sách. VNR sẽ tiến hành kiểm tra chiều rộng các đoạn bù vênh : . Nếu lớn hơn Bmin bù vênh → Áp khuôn mới như đã chọn trong cột “K.mới”. . Nếu nhỏ hơn hoặc bằng B → Áp khuôn theo mã đã chọn trong danh sách “B min bù vênh”. 116 www.tdttech.com.vn
  118. Hướng dẫn sử dụng Vnroad 7.1 - Khai báo mép đường cũ không an toàn : Trong quá trình cải tạo đường cũ → Thi công khuôn nền đường mới vào một phần của mép đường cũ để đảm an toàn tại vị trí tiếp nối bù vênh. VNR sẽ tiến hành đào thêm khuôn mới vào một phần đường cũ theo giá trị B mép đường cũ không an toàn. Nhập giá trị B mép đường cũ không an toàn → Khi áp khuôn mới, VNR sẽ áp sâu vào mép đường cũ một khoảng bằng giá trị B. 117 www.tdttech.com.vn