Hỏi - đáp Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 (Phần 2)

pdf 97 trang Đức Chiến 05/01/2024 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hỏi - đáp Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoi_dap_luat_bao_hiem_xa_hoi_nam_2014_phan_2.pdf

Nội dung text: Hỏi - đáp Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 (Phần 2)

  1. VI. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ Câu hỏi 75: Chê độ hưu trí được áp dụng vối những đối tượng nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 53 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, đốì tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này, bao gồm: 1. Người làm việc theo hỢp đồng lao động không xác định thời hạn, hỢp đồng lao động xác định thòi hạn, hỢp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hỢp đồng lao động đưỢc ký kết giữa người sử dụng lao động với ngưòi đại diện theo pháp luật của người dưới15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; 2. Người làm việc theo hỢp đồng lao động có thòi hạn từ đủ 01 tháng đến dưối 03 tháng; 3. Cán bộ, công chức, viên chức; 4. Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; 5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan 65
  2. chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đốì với quân nhân; 6. Hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; 7. Người đi làm việc ở nưốc ngoài theohỢp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nưốc ngoài theo hỢp đồng; 8. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; 9. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. Câu hỏi 76: Điều kiện để người lao động hưởng lương hưu được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trườnghỢp quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hỢp sau đây: 66
  3. a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tê ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ sô 0,7 trở lên; c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. 2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hỢp sau đây: a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hỢp Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác; b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục 67
  4. do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tê ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. 3. Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưối 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu. 4. Chính phủ quy định điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hỢp đặc biệt; điều kiện hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 77: Điều kiện để người lao động hưỏng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động được quy định như thê nào? Trả lời: Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trỏ lên đưỢc hưởng lương hưu 68
  5. với mức thấp hơn so vối người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 nếu thuộc một trong các trường hỢp sau đây: a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưỏng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; b) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trỏ lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tê ban hành. 2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên đưỢc hưỏng lương hưu vói mức thấp hơn so vối người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 khi thuộc một trong các trường hỢp sau đây: 69
  6. a) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên; b) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành. Câu hỏi 78: Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được quy định như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính như sau; 1. Từ ngày Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực thi hành cho đến trưốc ngày 01-01-2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đốì với nữ; mức tốì đa bằng 75%. 2. Từ ngày 01-01-2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm 70
  7. xã hội quy định tại Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và tương ứng vối sô" năm đóng bảo hiểm xã hội như sau: a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm. Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%. 3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi. 4. Mức lương hưu hằng tháng của lao động nữ đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điểu 54 được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội tính bằng 71
  8. 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Từ đủ 16 năm đến dưối 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%. 5. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 bằng mức lương cơ sở, trừ trường hỢp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 79: Cơ sở nào để điều chỉnh mức lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014? Trả lời: Theo quy định tại Điều 57 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, Chính phủ quy định việc điều chỉnh lương hưu trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế phù hỢp với ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội. Câu hỏi 80: Người lao động có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn sô" năm tương ứng với tỷ lệ hưỏng 72
  9. lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu có được hưởng trỢ cấp một lần hay không? Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn sô" năm tương ứng vối tỷ lệ hưỏng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưỏng trợ cấp một lần. Câu hỏi 81:Mức trỢ cấp một lần khi nghỉ hưu được tính như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức trỢ cấp một lần đưỢc tính theo sô" năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn sô" năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Câu hỏi 82:Thời điểm hưởng lương hưu được tính như thê nào? Trả lời: Điều 59 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 73
  10. 1. ĐỐI với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, thòi điểm hưởng lương hưu là thòi điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật. 2. Đốì vối người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, thòi điểm hưỏng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 3. Đốỉ với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và người đang bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội, thòi điểm hưởng lương hưu là thòi điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định. 4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thòi điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 74
  11. Câu hỏi 83: Điều kiện để người lao động được bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội? Trả lời: Theo quy định tại Điều 61 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Câu hỏi 84: Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trỢ cấp một lần được quy định như thê nào? Trả lời; Theo quy định tại Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trỢ cấp một lần được quy định như sau; 1. Người lao động thuộc đốì tượng thực hiện chê độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chê độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng của số năm đóng bảo hiểm xã hội trưốc khi nghỉ hưu như sau: 75
  12. a) Tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01-01-1995 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuốỉ trưốc khi nghỉ hưu; b) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01-01-1995 đến ngày 31-12-2000 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu; c) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thòi gian từ ngày 01-01-2001 đến ngày 31-12-2006 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu; d) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01-01-2007 đến ngày 31-12-2015 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm cuối trưóc khi nghỉ hưu; đ) Tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01-01-2016 đến ngày 31-12-2019 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu; e) Tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01-01-2020 đến ngày 31-12-2024 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm cuối trưốc khi nghỉ hưu; g) Tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01-01-2025 trở đi thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thòi gian. 76
  13. 2. Người lao động có toàn bộ thòi gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thòi gian. 3. Người lao động vừa có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chê độ tiền lương do Nhà nưốc quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chê độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thòi gian, trong đó thòi gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đưỢc tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 85; Việc điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 63 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm 77
  14. xã hội đối vối người lao động quy định tại khoản 1 Điều 89 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đưỢc điều chỉnh theo mức lương cơ sở tại thòi điểm hưởng chế độ hưu trí đốĩ với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01-01-2016. Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01-01-2016 trở đi thì tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được điều chỉnh như quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 2 Điều 89 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được điều chỉnh trên cơ sỏ chỉ sô" giá tiêu dùng của từng thòi kỳ theo quy định của Chính phủ. Câu hỏi 86: Trong trường hợp nào lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng của người lao động đang hưởng sẽ bị tạm dừng? Trả lời: Điều 64 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 78
  15. 1. Người đang hưỏng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi thuộc một trong các trường hỢp sau đây: a) Xuất cảnh trái phép; b) Bị Toà án tuyên bô là mất tích; c) Có căn cứ xác định việc hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật. 2. Lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đưỢc tiếp tục thực hiện khi người xuất cảnh trở về định cư hỢp pháp theo quy định của pháp luật về cư trú. Trường hỢp có quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích thì ngoài việc tiếp tục đưỢc hưỏng lương hưu, trỢ cấp còn được truy lĩnh tiền lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng kể từ thời điểm dừng hưởng. 3. Cơ quan bảo hiểm xã hội khi quyết định tạm dừng hưởng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 64 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tạm dừng hưởng, cơ quan bảo hiểm xã hội phải ra quyết định giải quyết hưỏng; trường hỢp quyết định chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội thì phải nêu rõ lý do. 79
  16. Câu hỏi 87:Việc thực hiện chê độ bảo hiểm xã hội đốì vối người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư được quy định như thê nào? Trả lời: Điều 65 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Ngưòi đang hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nưốc ngoài để định cư đưỢc giải quyết hưỏng trỢ cấp một lần. 2. Mức trỢ cấp một lần đốĩ với người đang hưởng lương hưu được tính theo thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội trong đó mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội trưốc năm 2014 đưỢc tính bằng 1,5 tháng lương hưu đang hưỏng, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm2014 trở đi được tính bằng 02 tháng lương hưu đang hưởng; sau đó mỗi tháng đã hưởng lương hưu thì mức trỢ cấp một lần trừ 0,5 tháng lương hưu. Mức thấp nhất bằng03 tháng lương hưu đang hưỏng. 3. Mức trỢ cấp một lần đối với ngưồi đang hưởng trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng03 tháng trỢ cấp đang hưởng. 80
  17. VII. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT Câu hỏi 88: Các đốì tượng nào khi chết thì người lo mai táng đưỢc nhận một lần trỢ cấp mai táng? Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, các đốì tượng sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trỢ cấp mai táng: 1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc ngưòi lao động đang bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên; 2. Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 3. Người đang hưởng lương hưu; hưởng trỢ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc. Câu hỏi 89: Mức trỢ cấp mai táng theo quy định là bao nhiêu? Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật bảo hiểm 81
  18. xã hội năm 2014, trỢ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sỏ tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều 66 (đã nêu ở trên) chết. Câu hỏi 90:Người quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 bị Tòa án tuyên bô" là đã chết thì thân nhân có được hưởngtrỢ cấp mai táng không? Trả lời; Theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 bị Tòa án tuyên bô" là đã chết thì thân nhân đưỢc hưởng trỢ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều 66 chết. Câu hỏi 91:Các trường hợp nào khi chết thân nhân được hưởng trỢ cấp tuất hằng tháng? Trả lời: Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thuộc một trong các trường hỢp sau đây khi chết thì thân nhân đưỢc hưởng tiền tuất hằng tháng: 82
  19. a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trỏ lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trỢ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng vói mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. 2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được hưởng trỢ cấp tuất hằng tháng, bao gồm: a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bô" chết mà người mẹ đang mang thai; b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vỢ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vỢ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vỢ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; 83
  20. d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vỢ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vỢ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưối 55 tuổi đốì với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sỏ. Thu nhập theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 không bao gồm khoảntrỢ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 4. Thời hạn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trỢ cấp tuất hằng tháng như sau: a) Trong thòi hạn 04 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị; b) Trong thòi hạn 04 tháng trước hoặc sau thòi điểm thân nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội nàm 2014 hết thòi hạn hưỏngtrỢ cấp theo quy định thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị. 84
  21. Câu hỏi 92:Mức trỢ cấp tuất hằng tháng đốìvối mỗi thân nhân đưỢc quy định như thê nào? Trả lời: Theo Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức trỢ cấp tuất hằng tháng được quy định như sau: 1. Mức trỢ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hỢp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trỢ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở. 2. Trường hỢp một người chết thuộc đốì tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì sô" thân nhân đưỢc hưởng trỢ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hỢp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những ngưòi này được hưởng 02 lần mức trỢ cấp quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 3. Thòi điểm hưởng trỢ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đốĩ tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 chết. Trường hỢp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thòi điểm hưỏng trỢ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con đưỢc sinh. 85
  22. Câu hỏi 93: Cáctrường hỢp nào khi chết thân nhân đưỢc hưởng trỢ cấp tuất một lần? Trả lời: Theo quy định tại Điều 69 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hỢp sau đây khi chết thì thân nhân đưọc hưởng trỢ cấp tuất một lần: 1. Người lao động chết không thuộc các trường hỢp quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014; 2. Người lao động chết thuộc một trong các trường hỢp quy định tại khoản 1 Điều 67 nhưng không có thân nhân hưỏng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014; 3. Thân nhân thuộc diện hưởng trỢ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 mà có nguyện vọng hưởng trỢ cấp tuất một lần, trừ trường hỢp con dưới 06 tuổi, con hoặc vỢ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; 4. Trường hỢp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì trỢ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế. 86
  23. Câu hỏi 94:Mức trợ cấp tuất một lần được quy định như thế nào? Trả lời: Điểu 70 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định mức trợ cấp tuất một lần như sau: 1. Mức trỢ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc ngưòi lao động đang bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội được tính theo sô" năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi; mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính trỢ cấp tuất một lần thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Mức trỢ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưỏng lương hưu, nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trỢ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hiíu, mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng. 87
  24. 3. Mức lương cơ sở dùng để tính trợ cấp tuất một lần là mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 chết. Câu hỏi 95: Chế độ hưu trí và chê độ tử tuất đối vối người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đưỢc quy định như thế nào? Trả lời: Điều 71 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Chế độ hưu trí và tử tuất đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đưỢc thực hiện như sau; a) Có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sỏ, trừ đốì tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014; b) Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trỢ cấp tuất hằng tháng đưỢc thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; 88
  25. c) Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trỢ cấp mai táng đưỢc thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc. 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều 71 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. VIII. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tự NGUYỆN Câu hỏi 96: Chế độ hưu trí khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được áp dụng với đối tượng nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 72 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trỏ lên và không thuộc đốì tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 97: Người lao động được hưởng lưong hưu khi có đủ những điều kiện nào? Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điêu 73 Luật bảo hiểm 89
  26. xã hội năm 2014, người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây; 1. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; 2. Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Câu hỏi 98: Mức lương hưu người lao động hưởng hằng tháng được quy định như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức lương hưu hằng tháng người lao động hưởng như sau: 1. Từ ngày Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01-01-2018 mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 Luật này tương ứng vối 15 năm đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đốì vối nam và 3% đốĩ vối nữ; mức tốĩ đa bằng 75%. 2. Từ ngày 01-01-2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này và tương ứng vối sô" năm đóng bảo hiểm xã hội như sau: 90
  27. a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 nám, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm. Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tốĩ đa bằng 75%. 3. Việc điều chỉnh lương hưu đưỢc thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 99: Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn sô" năm tương ứng vối tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu đưỢc hưởng trợ cấp như thế nào? Trả lời: Điều 75 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Người lao động có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởngtrỢ cấp một lần. 2. Mức trỢ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã 91
  28. hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội. Câu hỏi 100:Thòi điểm hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Điều 72 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính từ khi nào? Trả lời: Điều 76 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Thòi điểm hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại Điều 72 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đưỢc tính từ tháng liền kề sau tháng người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 73 của Luật này. 2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều 76 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 101;Trong trường hỢp nào người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đưỢc hưởng bảo hiểm xã hội một lần? Trả lời: Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 92
  29. 1. Ngưòi lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 mà có yêu cầu thì đưỢc hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hỢp sau đây: a) Đủ điều kiện vê tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội; b) Ra nước ngoài để định cư; c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chưống, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế. 2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đưỢc tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đưỢc tính như sau: a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014; b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi; c) Trường hỢp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng sô" tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội. 93
  30. 3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của đốĩ tượng đưỢc Nhà nưóc hỗ trỢ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 không bao gồm số tiền Nhà nưốc hỗ trỢ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hỢp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 4. Thòi điểm tính hưỏng bảo hiểm xã hội một lần là thòi điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội. 5. Việc thực hiện chê độ bảo hiểm xã hội đốì với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng lương hưu ra nưốc ngoài để định cư đưỢc thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 65 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 102:Việc bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu đốì với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đưỢc quy định như thê nào? Trả lời: Điểu 78 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Người lao động dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo 94
  31. quy định tại Điêu 73 hoặc chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì đưỢc bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội. 2. Việc tạm dừng, hưỏng tiếp lương hưu đốì với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đưỢc thực hiện theo quy định tại Điều 64 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 103:Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểmxã hội đôl vối người tham gia bảo hiểmxã hội tự nguyện đưỢc quy định như thê nào? Trả lời: Theo Điều 79 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định như sau: 1. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng. 2. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động đưỢc điều chỉnh trên cơ sỏ chỉ sô" giá tiêu dùng của từng thòi kỳ theo quy định của Chính phủ. 95
  32. Câu hỏi 104: Trợ cấp mai táng đối vối ngưồi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đưỢc quy định như thê nào? Trả lời: Điều 80 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng đưỢc nhận trỢ cấp mai táng: a) Người lao động có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trỏ lên; b) Người đang hưởng lương hưu. 2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sỏ tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 chết. 3. Trường hỢp người quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 bị Tòa án tuyên bô" là đã chết thì thân nhân được hưỏng trỢ cấp quy định tại khoản 2 Điều 80 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 105: Trợ cấp tuất đốĩ vối người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 81 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 96
  33. 1. Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng lương hưu khi chết thì thân nhân đưỢc hưởng trỢ cấp tuất một lần. 2. Mức trỢ cấp tuất một lần đốĩ với thân nhân của người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội được tính theo sô" năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi. Trường hợp người lao động có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức trỢ cấp tuất một lần bằng sô" tiền đã đóng nhưng mứctô"i đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội; trường hỢp ngưồi lao động có cả thòi gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện thì mức hưởng trỢ cấp tuất một lần tối thiểu bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội. 97
  34. 3. Mức trỢ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết đưỢc tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; trường hỢp chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trỢ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu. IX. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI Câu hỏi 106;Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ những nguồn nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 82 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ những nguồn sau: 1. Người sử dụng lao động đóng theo quy định tại Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Người lao động đóng theo quy định tại Điều 85 và Điều 87 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 3. Tiền sinh lòi của hoạt động đầu tư từ quỹ. 4. Hỗ trỢ của Nhà nước. 5. Các nguồn thu hỢp pháp khác. 98
  35. Câu hỏi 107:Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng vào những mục đích gì? Trả lời: Theo quy định tại Điều 84 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, quỹ bảo hiểm xã hội đưỢc sử dụng vào các mục đích sau: 1. Trả các chê độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại Chương III và Chương IV của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trỢ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc nghỉ việc hưởng trỢ câ'p thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi hoặc nghỉ việc hưởng trỢ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành. 3. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 90 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 4. Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hỢp không do người sử dụng lao động giối thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. 99
  36. 5. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 108:Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thê nào? Trả lời: Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau; 1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất. 2. Người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, mức đóng và phương thức đóng đưỢc quy định như sau: a) Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đốĩ vối người lao động đã có quá trình tham gia bảo hiểm 100
  37. xã hội bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sỏ đốĩ vối người lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng đã hưởng bảo hiểm xã hội một lần; b) Phương thức đóng được thực hiện 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hỢp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Người lao động đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nưốc ngoài hoặc đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trường hỢp đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp thu, nộp bảo hiểm xã hội cho người lao động và đăng ký phương thức đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hỢp người lao động được gia hạn hỢp đồng hoặc ký hỢp đồng lao động mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo phương thức quy định tại Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 hoặc truy nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội sau khi về nưốc. 3. Người lao động không làm việc và không hưỏng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì 101
  38. không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thồi gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hỢp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. 4. Người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì chỉ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. 5. Người lao động hưởng tiền lương theo sản phẩm, theo khoán tại các doanh nghiệp, hỢp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hỢp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần. 6. Việc xác định thời gian đóng bảo hiểm xã hội để tính hưỏng lương hưu và trỢ cấp tuất hằng tháng thì một năm phải tính đủ 12 tháng; trường hỢp người lao động đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu mà thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tốĩ đa06 tháng thì người lao động đưỢc đóng tiếp một lần chosô" tháng còn thiếu vối mức đóng hằng tháng bằng tổng mức đóng của người lao động và người sử dụng lao động theo mức 102
  39. tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc vào quỹ hưu trí và tử tuất. 7. Việc tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất trong trường hợp thòi gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ được tính như sau: a) Từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm; b) Từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm. Câu hỏi 109:Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau; a) 3% vào quỹ ô"m đau và thai sản; b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất. 2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên mức lương cơ sở đối vối mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau: 103
  40. a) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; b) 22% vào quỹ hưu trí và tử tuất. 3. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 4. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 5. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hỢp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hỢp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014; phương thức đóng đưỢc thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần. 6. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết khoản 5 Điểu 85 và khoản 5 Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội nám 2014. Câu hỏi 110: Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 87 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 104
  41. 1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hằng tháng, đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do ngưòi lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở. Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nưốc trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trỢ, đốì tượng hỗ trỢ và thồi điểm thực hiện chính sách hỗ trỢ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. 2. Ngưòi lao động đưỢc chọn một trong các phương thức đóng sau đây: a) Hằng tháng; b) 03 tháng một lần; c) 06 tháng một lần; d) 12 tháng một lần; đ) Một lần cho nhiều năm về sau vối mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều 87 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điểu 87 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 105
  42. Câu hỏi 111: Trong trường hỢp nào thì người lao động và người sử dụng lao động được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc? Trả lời: Điều 88 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được quy định như sau: a) Trong trường hỢp ngưòi sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc ngưồi lao động và ngưòi sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thòi gian không quá 12 tháng; b) Hết thòi hạn tạm dừng đóng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và đóng bù cho thồi gian tạm dừng đóng. Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà bị tạm giam thì người lao động và người sử dụng lao động đưỢc tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội. Trường hỢp được cơ quan có thẩm quyền xác định người 106
  43. lao động bị oan, sai thì thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội cho thồi gian bị tạm giam. Sô" tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều 88 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và các trưồnghỢp khác tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Câu hỏi 112:Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào? Trả lời: Theo Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định như sau: 1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nưốc quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở. 2. Đôi với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định 107
  44. thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động. Từ ngày 01-01-2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động. 3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở. 4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đốĩ với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 113: Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ gì? Trả lời: Điều 90 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hộiđưỢc sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây; a) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về 108
  45. bảo hiểm xã hội; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội; b) Cải cách thủ tục bảo hiểm xã hội, hiện đại hóa hệ thống quản lý; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưỏng bảo hiểm xã hội; c) Tổ chức thu, chi trả bảo hiểm xã hội và hoạt động bộ máy của cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp. 2. Nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hằng năm được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ báo cáo ủy ban thường vụ Quôc hội quyêt định vê mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội. 3. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều 90 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 114:Nguyên tắc đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Trả lời: Theo quy định tại Điều 91 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và thu hồiđược vôh đầu tư. 109
  46. Câu hỏi 115:Quỹ bảo hiểm xã hội có các hình thức đầu tư nào? Trả lời: Theo quy định tại Điểu 92 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, quỹ bảo hiểm xã hội có các hình thức đầu tư như sau: 1. Mua trái phiếu Chính phủ. 2. Gửi tiền, mua trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo xếp loại tín nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 3. Cho ngân sách nhà nưốc vay. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điểu 92 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. X. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ T ổ CHỨC, QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM x ã h ộ i Câu hỏi 116:Chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thế nào? Trả lời: Điều 93 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 110
  47. 1. Cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chê độ, chính sách bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thanh tra việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Chính phủ quy định cụ thể tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội. Câu hỏi 117: Trách nhiệm, cơ cấu, tổ chức của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thế nào? Trả lời: Theo Điều 94 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội quy định như sau: 1. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội được tổ chức ở cấp quôc gia có trách nhiệm chỉ đạo, giám sát hoạt động của cơ quan bảo hiểm xã hội và tư vấn chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. 2. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội gồm đại diện Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, cơ quan quản lý nhà nưốc về bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý nhà nưóc về bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và tổ chức khác có liên quan. 111
  48. 3. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội là 05 năm. 4. Chính phủ quy định chi tiết về chế độ làm việc, trách nhiệm và kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội. Câu hỏi 118: Nhiệm vụ, quyên hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? Trả lời: Điều 95 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội như sau: 1. Thông qua chiến lược phát triển ngành bảo hiểm xã hội, kế hoạch dài hạn, 05 năm, hằng năm vê thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đề án bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện của cđ quan bảo hiểm xã hội về chiến lược, kế hoạch, đề án sau khi được phê duyệt. 2. Kiến nghị vối cơ quan nhà nưốc có thẩm quyển xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, 112
  49. chiến lưỢc phát triển bảo hiểm xã hội, kiện toàn hệ thông tổ chức cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ chê quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. 3. Quyết định và chịu trách nhiệm trước Chính phủ về các hình thức đầu tư và cơ cấu đầu tư của các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên cơ sở đê nghị của cơ quan bảo hiểm xã hội. 4. Thông qua các báo cáo hằng năm về việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tình hình quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trước khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trình cơ quan có thẩm quyền. 5. Thông qua dự toán hằng năm về thu, chi các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trưốc khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trình cơ quan có thẩm quyền. 6. Hằng năm, báo cáo Thủ tưống Chính phủ về tình hình thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và kết quả hoạt động. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Thủ tướng Chính phủ giao. 113
  50. XI. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH Tự, THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂ m x ã h ộ i Câu hỏi 119: sổbảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? Trả lời: Theo Điều 96 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, sổ bảo hiểm xã hội quy định như sau: 1. Sổ bảo hiểm xã hội đưỢc cấp cho từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưỏng các chê độ bảo hiểm xã hội là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Đến năm 2020, sổ bảo hiểm xã hội sẽđưỢc thay thê bằng thẻ bảo hiểm xã hội. 3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết các chê độ bảo hiểm xã hội bằng phương thức giao dịch điện tử. Câu hỏi 120:Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thế nào? Trả lời: Theo Điều 97 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội được quy đinh như sau: 114
  51. 1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm: a) Tò khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội; b) Tò khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. 2. Hồ sơ cấp lạisổ bảo hiểm xã hội trong trường hỢp hỏng hoặc mất bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động; b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hỢp bị hỏng. 3. Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đốì với đốì tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 121: Việc điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? Trả lời: Theo Điều 98 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, việc điểu chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội quy định như sau: 1. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội khi có thay đổi thông tin tham gia bảo hiểm xã hội. 115
  52. 2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm: a) Tò khai điều chỉnh thông tin cá nhân; b) Sổ bảo hiểm xã hội; c) Bản sao giấy tò của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc điều chỉnh thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật. Câu hỏi 122: Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? Trả lời: Theo Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội được quy định như sau: 1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau: a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hỢp đồng lao động, hỢp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội; b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 116
  53. 2. Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thòi hạn sau đây: a) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đốì vối người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu; b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với ngưồi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu; c) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đốỉ vối trường hỢp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hỢp quá trình xác minh thòi gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá45 ngày. Trường hỢp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đốỉ vói trường hỢp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hỢp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 4. Bộ trưỏng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 117
  54. XII. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ TRÌNH Tự, THỦ TỤC GlẢl QUYẾT CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI Câu hỏi 123: Hồ sơ hưởng chế độ ôm đau được quy định như thê nào? Trả lời: Theo Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ hưởng chế độ ô"m đau được quy định như sau: 1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối vối người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hỢp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. 2. Trường hỢp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ỏ nước ngoài cấp. 3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ Ốm đau do người sử dụng lao động lập. 4. Bộ trưởng Bộ Y tê quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm 118
  55. xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 124: Hồ sơ hưởng chê độ thai sản được quy định như thế nào? Trả lời: Theo Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ hưởng chế độ thai sản quy đinh như sau: 1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm: a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con; b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hỢp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hỢp sau khi sinh con mà mẹ chết; c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con; d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hỢp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh; đ) Giấy xác nhận của cơsở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối vối trường hỢp quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm2014. 119
  56. 2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hỢp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú. 3. Trường hỢp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi. 4. Trường hỢp lao động nam nghỉ việc khi vỢ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đốl với trường hỢp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. 5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưỏng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập. Câu hỏi 125:Khi người lao động ô"m đau hoặc thai sản, việc giải quyết hưởng các chê độ được quy định như thế nào? Trả lời: Theo Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm2014, việc giải quyết hưỏng chế độ ốm đau, thai sản đưỢcquy định như sau: 120
  57. 1. Trong thồi hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, ngưòi lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điêu 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho người sử dụng lao động. Trường hỢp người lao động thôi việc trưốc thòi điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 2. Trong thòi hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội; a) Trong thòi hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; b) Trong thòi hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trưốc thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động. 121
  58. 4. Trường hỢp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lòi bằng văn bản và nêu rõ lý do. Câu hỏi 126:Việc giải quyết hưỏng trỢ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản được quy định như thê nào? Trả lời: Theo Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, việc giải quyết hưởng trỢ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản được quy định như sau: 1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trỢ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ô"m đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hỢp không giải quyết thì phải trả lòi bằng văn bản và nêu rõ lý do. Câu hỏi 127:Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm những giấy tờ gì? Trả lời: Theo Điều 104 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm: 122
  59. 1. sổ bảo hiểm xã hội. 2. Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hỢp bị tai nạn giao thông đưỢc xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường vàsơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông. 3. Giấy ra viện sau khi đã điều trị tai nạn lao động. 4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. 5. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động. Câu hỏi 128:Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm những giấy tờ gì? Trả lời: Theo Điều 105 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ hưởng chê độ bệnh nghề nghiệp bao gồm; 1. Sổ bảo hiểm xã hội. 2. Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại, trường hỢp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao. 3. Giấy ra viện sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp, trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp. 4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. 123
  60. 5. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp. Câu hỏi 129: Việc giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định như thê nào? Trả lời: Điều 106 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điểu 104 và Điều 105 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưỏng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hỢp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Câu hỏi 130: Việc giải quyết hưởng trỢ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đưỢc quy định như thế nào? Trả lời: Điều 107 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Người sử dụng lao động lập danh sách ngưòi đã hưởng chê độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà 124
  61. sức khoẻ chưa phục hồi và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 2. Trong thòi hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động và chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động; trường hỢp không giải quyết thì phải trả lòi bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Trong thòi hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đưỢc tiền do cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển đến, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả tiền trỢ cấp cho người lao động. Câu hỏi 131: Hồ sơ hưởng lương hưu đốĩ với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm những gì? Trả lời: Khoản 1 Điều 108 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: Hồ sơ hưởng lương hưu đối vối người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm: a) Sổ bảo hiểm xã hội; b) Quyết định nghỉ việc hưởng chê độ hưutrí hoặc văn bản chấmdứt hỢp đồng lao động hưỏng chê độ hưu trí; 125
  62. c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đổì vối người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối vối trưồng hỢp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 132: Hồ sơ hưởng lương hưu đốì với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù) bao gồm những gì? Trả lời: Khoản 2 Điều 108 quy định hồ sơ này bao gồm: a) Sổ bảo hiểm xã hội; b) Đơn đề nghị hưởng lương hưu; c) Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chê độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù; d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hỢp pháp đối vối trường hỢp xuất cảnh trái phép; đ) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bô mất tích đối với trường hỢp người mất tích trở về. 126
  63. Câu hỏi 133: Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm những gì? Trả lời: Theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm; 1. Sổ bảo hiểm xã hội. 2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động. 3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: a) Hộ chiếu do nưốc ngoài cấp; b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nưốc ngoài; c) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thòi hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nưốc ngoài có thẩm quyền cấp. 4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hỢp quy định tại điểm c khoản 1 Điểu 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 127
  64. 5. Đối vối người lao động quy định tại Điểu 65 và khoản 5 Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì hồ sơ hưởng trỢ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Câu hỏi 134: Việcgiải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần đưỢc quy định như thế nào? Trả lời: Điều 110 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thòi điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 2. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 3. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ quy định tại Điều 109 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 128
  65. 4. Trong thòi hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối vối người hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối vối trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hỢp không giải quyết thì phải trả lòi bằng văn bản và nêu rõ lý do. Câu hỏi 135: Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm những giấy tò gì? Trả lời; Điều 111 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định; 1. Hồ sơ hưởng chê độ tử tuất đối vối người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm: a) Sổ bảo hiểm xã hội; b) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; c) Tò khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối vối trường hỢp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trỢ cấp tuất một lần; d) Biên bản điểu tra tai nạn lao động, trường hỢp bị tai nạn giao thông đưỢc xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản 129
  66. khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014; bản sao bệnh án điểu trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hỢp chết do bệnh nghề nghiệp; đ) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đỐl vối thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 2. Hồ sơ hưởng chê độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trỢ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm: a) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bô' là đã chết của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; b) Tồ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hỢp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trỢ cấp tuất một lần; c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đốì vối thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Câu hỏi 136: Việc giải quyết hưởng chế độ tử tuất được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 112 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định giải quyết hưởng chế độ tử tuất như sau; 130
  67. 1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trong thòi hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho người sử dụng lao động. 2. Trong thòi hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 3. Trong thòi hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hỢp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Câu hỏi 137:Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh 131
  68. trái phép trở về nưốc định cư hỢp pháp và ngưòi bịTòa án tuyên bố mất tích trỏ về bao gồm những gì? Trả lời: Theo quy định tại Điều 113 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đốỉ với người xuất cảnh trái phép trở về nưốc định cư hỢp pháp và người bị Tòa án tuyên bô" mất tích trở về bao gồm: 1. Đơn đề nghị hưỏng tiếp lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng. 2. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trỏ về nước định cư hỢp pháp đối vối người xuất cảnh trái phép trở về nưốc định cư hỢp pháp. 3. Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bô" mất tích đối vối trường hỢp Tòa án tuyên bô" mất tích trở về đã có hiệu lựcpháp luật. Câu hỏi 138:Việc giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đốỉ vối người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hỢp pháp, người bị Tòa án tuyên bô" mất tích trở về được quy định như thê" nào? Trả lời: Điều 114 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 132
  69. 1. Ngưòi lao động nộp hồ sơ quy định tại Điều 113 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã h ội. 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hỢp không giải quyết thì phải trả lồi bằng văn bản và nêu rõ lý do. Câu hỏi 139: Khi người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ỏ khác trong nước có nguyện vọng đưỢc hưỏng bảo hiểm xã hội ở nơi cư trú mới thì giải quyết như thế nào? Trả lời: Điều 115 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: Người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước có nguyện vọng được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi cư trú mối thì có đơn gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hỢp không giải quyết thì phải trả lồi bằng văn bản và nêu rõ lý do. 133
  70. Câu hỏi 140:Trường hợp giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thòi hạn quy định thì xử lý như thế nào? Trả lời; Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Trường hợp vượt quá thời hạn đưỢc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì phải giải trình bằng văn bản. 2. Trường hỢp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thòi hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hỢp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hỢp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đốì tượng đưỢc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Câu hỏi 141:Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thế nào? Trả lời: Theo Điều 117 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng 134
  71. lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội được quy định như sau; 1. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. 2. Việc khám giám định mức suy giảm khả năng lao động phải bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch. Hội đồng giám định y khoa chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả giám định của mình theo quy định của pháp luật. XIII. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO.VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỂ BẢO HIỀM XÃ HỘI Câu hỏi 142: Quyền khiếu nại về bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Trả lời: Theo Điểu 118 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, quyền khiếu nại về bảo hiểm xã hội được quy định như sau: 1. Người lao động, người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và những người khác có 135
  72. quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hỢp pháp của mình. 2. Người sử dụng lao động có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hỢp pháp của mình. Câu hỏi 143:Trình tự giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Trả lời: Điều 119 Luật bảo hiểm xã hội nám 2014 quy định như sau: 1. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi hành chính về bảo hiểm xã hộiđưỢc thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. 2. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội không thuộc trường hỢp quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì người khiếu nại có quyền lựa chọn một trong hai hình thức sau đây: 136
  73. a) Khiếu nại lần đầu đến cơ quan, ngưòi đã ra quyết định hoặc ngưồi có hành vi vi phạm. Trường hỢp cơ quan, người có quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội bị khiếu nại không còn tồn tại thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện có trách nhiệm giải quyết; b) Khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp người khiếu nại được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 119 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 không đồng ý vói quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thòi hạn quy định mà khiếu nại không đưỢc giải quyết thì có quyền khỏi kiện tại Toà án hoặc khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. Trường hỢp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc quá thòi hạn quy định mà khiếu nại không đưỢc giải quyết thì có quyền khỏi kiện tại Toà án. 4. Thòi hiệu khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Câu hỏi 144:Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong 137
  74. lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thê nào? Trả lời: Điều 121 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Thẩm quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội bao gồm: a) Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; b) Giám đốc bảo hiểm xã hội cấp tỉnh có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; c) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định thành lập có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012. 2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có thể giao cho cấp phó thực hiện xử lý vi phạm hành chính. 3. Mức phạt tiền tốĩ đa đối với lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính và các quy định khác có liên quan về xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định 138
  75. của Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và quy định khác của pháp luật có liên quan. Câu hỏi 145:Khi có vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội sẽ bị xử lý như thế nào? Trả lời; Điều 122 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau; 1. Cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. Cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 3. Người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 17 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 từ 30 ngày trở lên thì ngoài việc phải đóng đủ số tiền chưa đóng, chậm đóng và bị xử lý theo quy định của pháp luật, còn phải nộp sô" tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trưốc liền kề tính trên sô" tiền, thòi gian chậm đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của 139
  76. ngưòi có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của sô' tiền này vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội. XIV. QUY ĐỊNH CHUYÊN TlẾP Câu hỏi 146: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về các điều khoản chuyển tiếp như thế nào? Trả lời: Điều 123 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau: 1. Các quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được áp dụng đối vối người đã tham gia bảo hiểm xã hội từ trưốc ngày Luật này có hiệu lực. 2. Người đang hưởng lương hưu trước ngày 01-01- 1994, người đang hưỏng lương hưu, trỢ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tiền tuất hằng tháng, trỢ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc, người đã hết thời hạn hưởng trỢ cấp hiện đang hưởng trỢ cấp hằng tháng và ngưòi bị đình chỉ hưởng bảo hiểm xã hội do vi phạm pháp luật trước ngày Luật bảo hiểm xã hội năm2014 có 140
  77. hiệu lực thì vẫn thực hiện theo các quy định trước đây và được điều chỉnh mức hưởng. 3. Người lao động đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp khu vực thì ngoài lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trỢ cấp tuất thì đưỢc giải quyết hưông trỢ cấp khu v ự c một lần; ngUòi đang hưỏng lương hưu, trỢ cấp mất sức lao động, trỢ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đang hưởng phụ cấp khu vực hằng tháng tại nơi thường trú có phụ cấp khu vực thì được tiếp tục hưởng. 4. Người hưỏng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc vối hai chê độ hưu trí và tử tuất; người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành đang hưởng chế độ ô"m đau trưốc ngày Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Chính phủ. 5. Người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng trước ngày Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực thì khi chết được áp dụng chế độ tử tuất quy định tại Luật này. 6. Người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01-01-1995 nếu đủ điều kiện hưởng nhưng chưa được giải quyết trỢ cấp thôi việc 141
  78. hoặc trỢ cấp một lần, trd cấp xuất ngũ, phục viên thì thòi gian đó được tính là thòi gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Việc tính thồi gian công tác trước ngày 01-01-1995 để hưởng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo các văn bản quy định trưốc đây về tính thòi gian công tác trước ngày 01-01-1995 để hưởng bảo hiểm xã hội của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân. 7. Hằng năm, Nhà nưốc chuyển từ ngân sách một khoản kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội để bảo đảm trả đủ lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội đối với người hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội trước ngày 01-01-1995; đóng bảo hiểm xã hội cho thòi gian làm việc trước ngày 01-01-1995 đối với người quy định tại khoản 6 Điều 123 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 8. Người lao động đủ điều kiện và hưởng các chê độ bảo hiểm xã hội trưốc ngày Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực thi hành thì vẫn thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 (Luật sô' 71/2006/QHll). 9. Người hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội, trỢ cấp hằng tháng mà đang giao kết hỢp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. 10. Chính phủ quy định chi tiết Điều 123 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 142
  79. M ự c LỤC Trang * Chú dẫn của Nhà xuất bản 5 ĩ. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 7 Câu hỏi 1: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được ban hành khi nào? 7 Câu hỏi 2: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực thi hành từ khi nào? 7 Câu hỏi 3: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có phạm vi điều chỉnh như thế nào? 8 Câu hỏi 4: Luật bảo hiểm xã hội năm2014 có áp dụng đốì vối người làm việc theo hỢp đồng lao động không xác định thòi hạn, hỢp đồng lao động xác định thời hạn, hỢp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thòi hạn từ đủ 03 tháng đến dưối12 tháng hay không? Câu hỏi 5: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có áp dụng đối với người làm việc theo hỢp đồng lao 143
  80. động có thòi hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng hay không? Câu hỏi 6: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có áp dụng đốì với cán bộ, công chức, viên chức hay không? Câu hỏi 7; Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có áp dụng đốì với công nhân quốc phòng, công nhân Công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hay không? 10 Câu hỏi 8: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có áp dụng đốĩ vối sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đổi với quân nhân hay không? 10 Câu hỏi 9: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có áp dụng đối vối hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí hay không? 11 Câu hỏi 10;Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có áp dụng đốỉ với người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hỢp tác xã có hưởng tiền lương hay không? 11 Câu hỏi 11:Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có áp dụng đô'i vối người hoạt động không chuyên trách ồ xã, phường, thị trấn hay không? 11 144
  81. Câu hỏi 12: Luật bảo hiểm xã hội năm2014 có áp dụng đôl vối người đi làm việc ỏ nước ngoài theo hỢp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ỏ nưỏc ngoài theohỢp đồng hay không? 12 Câu hỏi 13: Luật bảo hiểm xã hội năm2014 có áp dụng đốì với người lao động là công dân nưốc ngoài vào làm việc tại Việt Nam hay không? 12 Câu hỏi 14: Người sử dụng lao động tham gia bảo hiếm xã hội bắt buộc bao gồm những đôl tượng nào? 13 Câu hỏi 15: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm2014, từ ngữ “bảo hiểm xã hội” được hiểu như thê nào? 13 Câu hỏi 16: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm2014, từ ngữ “bảo hiểm xã hội hiểu bắt buộc” được hiểu như thế nào? 14 Câu hỏi 17: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm2014, từ ngữ “bảo hiểm xã hội tự nguyện” được hiểu như thê nào? 14 Câu hỏi 18: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm2014, từ ngữ “quỹ bảo hiểm xã hội” được hiểu như thế nào? 14 Câu hỏi 19: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm2014, từ ngữ “thòi gian đóng bảo hiểm xã hội” được hiểu như thế nào? 15 Câu hỏi 20: Theo Luật bảo hiểm xã hội nám2014, từ ngữ “thần nhân” đưỢc hiểu như thế nào? 15 145
  82. Câu hỏi 21: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, từ ngữ “bảo hiểm hưu trí bổ sung” được hiểu như thế nào? 16 Câu hỏi 22: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm các chế độ nào? 16 Câu hỏi 23: Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm các chế độ nào? 17 Câu hỏi 24: Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 17 Câu hỏi 25: Chính sách của Nhà nước đôl với bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 18 Câu hỏi 26; Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hộiđưỢc quy định như thế nào? 19 Câu hỏi 27: Các cơ quan nhà nước nào quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội? 20 Câu hỏi 28: Việc hiện đại hóa quản lý bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thế nào? 21 Câu hỏi 29: Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thê nào? 21 Câu hỏi 30: Trách nhiệm của Bộ trưỏng Bộ Tài chính về bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 23 Câu hỏi 31: Trách nhiệm của ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 23 146
  83. Câu hỏi 32: Thanh tra bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 24 Câu hỏi 33; Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn được quy định như thế nào? 25 Câu hỏi 34: Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận được quy định như thế nào? 26 Câu hỏi 35: Quyền của tổ chức đại diện người sử dụng lao động được quy định như thê nào? 27 Câu hỏi 36: Trách nhiệm của tổ chức đại diện người sử dụng lao động được quy định như thê nào? 27 Câu hỏi 37: Chế độ báo cáo, kiểm toán được quy định như thê nào? 28 Câu hỏi 38: Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong Luật bảo hiểm xã hội năm 2014? 28 II. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ QUYỂN, TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, Cơ QUAN BẢO HIÊM XÃ HỘI 29 Câu hỏi 39: Quyền của người lao động được quy định như thế nào? 29 Câu hỏi 40: Trách nhiệm của người lao động được quy định như thế nào? 31 Câu hỏi 41: Quyền của người sử dụng lao động được quy định như thê nào? 31 147
  84. Câu hỏi 42: Trách nhiệm của người sử dụng lao động được quy định như thê nào? 32 Câu hỏi 43: Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thê nào? 33 Câu hỏi 44: Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? 35 III. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU 38 Câu hỏi 45: Chê độ ốm đau được áp dụng vối những đôl tượng nào? 38 Câu hỏi 46: Điều kiện để được hưởng chê độ ôm đau? 39 Câu hỏi 47: Thòi gian hưởng chế độ ốm đau được quy định như thê nào? 39 Câu hỏi 48: Thòi gian hưởng chê độ khi con ô"m đau đưỢc quy định như thê nào? 41 Câu hỏi 49: Mức hưởng chê độ ô"m đau đưỢc quy định như thế nào? 42 Câu hỏi 50: Những quy định vê dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ô"m đau? 43 rv. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THAI SẢN 44 Câu hỏi 51: Chê độ thai sản được áp dụng đốì với những đốì tượng nào ? 44 Câu hỏi 52: Điều kiện để được hưởng chê độ thai sản? 45 148
  85. Câu hỏi 53: Thòi gian hưởng chê độ khi lao động nữ khám thai được quy định như thế nào? 47 Câu hỏi 54: Khi lao động nữ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì thòi gian nghỉ việc hưỏng chê độ thai sản được quy định như thế nào? 47 Câu hỏi 55; Thòi gian hưởng chê độ khi sinh con được quy định như thê nào? 48 Câu hỏi 56; Chê độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhò mang thai hộ được quy định như thế nào? 51 Câu hỏi 57: Thòi gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi được quy định như thế nào? 52 Câu hỏi 58: Thòi gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai được quy định như thê nào? 52 Câu hỏi 59: Chế độ hưởng trỢ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được quy định như thế nào? 53 Câu hỏi 60: Mức hưởng chê độ thai sản được quy định như thế nào? 53 Câu hỏi 61; Lao động nữ khi chưa hết thòi hạn nghỉ sinh con nếu muốn đi làm trước phải có đủ các điều kiện gì? 55 Câu hỏi 62: Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản đôi vối lao động nữ được quy định như thế nào? 56 149
  86. V. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP 57 Câu hỏi 63: Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được áp dụng với những đối tượng nào? 57 Câu hỏi 64: Điều kiện hưỏng chế độ tai nạn lao động được quy định như thế nào? 58 Câu hỏi 65: Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? 59 Câu hỏi 66: Những trưòng hợp nào được giám định mức suy giảm khả năng lao động? 60 Câu hỏi 67: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ bao nhiêu phần trăm (%) thì được hưỏng trỢ cấp một lần? 60 Câu hỏi 68: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu phần trăm (%) thì được hưởng trỢ cấp hằng tháng? 61 Câu hỏi 69: Mức trỢ cấp hằng tháng đối vối người lao động bị suy giảm khả năng lao động được tính như thế nào? 61 Câu hỏi 70: Thời điểm hưỏng trỢ cấp một lần, trỢ cấp hằng tháng và trỢ cấp phục vụ được tính từ khi nào? 62 Câu hỏi 71: Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì có được cấp phương tiện trỢ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình không? 63 150
  87. Câu hỏi 72; Người lao động bị suy giảm khả năng lao động như thế nào thì được hưởng trỢ cấp phục vụ? 63 Câu hỏi 73: Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân có được hưỏng trỢ cấp gì không? 64 Câu hỏi 74; Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe còn yếu thì việc nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ được quy định như thế nào? 64 VI. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ HUU TRÍ 65 Câu hỏi 75: Chê độ hưu trí được áp dụng với những đốl tượng nào? 75 Câu hỏi 76: Điều kiện để người lao động hưỏng lương hưu được quy định như thế nào? 66 Câu hỏi 77: Điều kiện để người lao động hưỏng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động được quy định như thê nào? 68 Câu hỏi 78: Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đưỢc quy định như thê nào? 70 Câu hỏi 79: Cơ sỏ nào để điều chỉnh mức lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014? 72 151
  88. Câu hỏi 80; Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơns ố năm tương ứng vối tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu có được hưởng trỢ cấp một lần hay không? 73 Câu hỏi 81: Mức trỢ cấp một lần khi nghỉ hưu được tính như thế nào? 73 Câu hỏi 82: Thời điểm hưởng lương hưu được tính như thê nào? 73 Câu hỏi 83: Điều kiện để người lao động được hưởng bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội? 75 Câu hỏi 84; Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trỢ cấp một lần đưỢc quy định như thế nào? 75 Câu hỏi 85: Việc điểu chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 77 Câu hỏi 86: Trong trường hỢp nào lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng của người lao động đang hưởng sẽ bị tạm dừng? 78 Câu hỏi 87: Việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư được quy định như thế nào? 80 VIL NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT 81 Câu hỏi 88; Các đốĩ tượng nào khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trỢ cấp mai táng? 81 152
  89. Câu hỏi 89: Mức trỢ cấp mai táng theo quy định là bao nhiêu? 81 Câu hỏi 90: Người quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 bị Tòa án tuyên bô' là đã chết thì thân nhân có được hưởng trỢ cấp mai táng không? 82 Câu hỏi 91: Các trường hợp nào khi chết thân nhân được hưỏng trỢ cấp tuất hằng tháng? 82 Câu hỏi 92; Mức trỢ cấp tuất hằng tháng đốỉvới mỗi thân nhân được quy định như thế nào? 85 Câu hỏi 93; Các trường hỢp nào khi chết thân nhân được hưỏng trỢ cấp tuất một lần? 86 Câu hỏi 94: Mức trỢ cấp tuất một lần được quy định như thê nào? 87 Câu hỏi 95: Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với ngưòi vừa có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thòi gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thê nào? 88 VIIL NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tự NGUYỆN 89 Câu hỏi 96: Chê độ hưu trí khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được áp dụng với đốĩ tượng nào? 89 Câu hỏi 97: Người lao động đưỢc hưồng lương hưu khi có đủ những điều kiện nào? 89 153
  90. Câu hỏi 98: Mức lương hưu người lao động hưởng hằng tháng được quy định như thế nào? 90 Câu hỏi 99: Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn sô' năm tương ứng với tỷ lệ hưỏng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu được hưởng trợ cấp như thế nào? 91 Câu hỏi 100: Thời điểm hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Điều 72 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 được tính từ khi nào? 92 Câu hỏi 101: Trong trường hợp nào người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội một lần? 92 Câu hỏi 102: Việc bảo lưu thòi gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưỏng tiếp lương hưu đô'i với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thê nào? 94 Câu hỏi 103: Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội đốĩ với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào? 95 Câu hỏi 104: TrỢ cấp mai táng đốì với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào? 96 Câu hỏi 105: TrỢ cấp tuất đốĩ với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào? 96 154
  91. K . NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI 98 Câu hỏi 106: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ những nguồn nào? 98 Câu hỏi 107; Quỹ bảo hiểm xã hộiđược sử dụng vào những mục đích gì? 99 Câu hỏi 108: Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào? 100 Câu hỏi 109: Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào? 103 Câu hỏi 110: Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiếm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào? 104 Câu hỏi 111: Trong trường hỢp nào thì người lao động và người sử dụng lao động được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc? 106 Câu hỏi 112; Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đưỢc quy định như thê nào? 107 Câu hỏi 113: Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ gì? 108 Câu hỏi 114: Nguyên tắc đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thê nào? 109 155
  92. Câu hỏi 115: Quỹ bảo hiểm xã hội có các hình thức đầu tư nào? 110 X. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ Tổ CHỨC, QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI 110 Câu hỏi 116: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 110 Câu hỏi 117: Trách nhiệm, cơ cấu, tổ chức của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 111 Câu hỏi 118: Nhiệm vụ, quyển hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 112 XI. NHŨNG QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH Tự, THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIÊM XÃ HỘI 114 Câu hỏi 119: sổbảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 114 Câu hỏi 120: Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? 114 Câu hỏi 121; Việc điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 115 Câu hỏi 122: Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? 116 156
  93. XII. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH Tự, THỦ TỤC GlẢl QUYẾT CHÊ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI 118 Câu hỏi 123: Hồ sơ hưởng chế độ ô"m đau được quy định như thê nào? 118 Câu hỏi 124: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định như thế nào? 119 Câu hỏi 125: Khi người lao động ô'm đau hoặc thai sản, việc giải quyết hưởng các chế độ được quy định như thế nào? 120 Câu hỏi 126: Việc giải quyết hưởng trỢ cấp dưõng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản đưỢc quy định như thê nào? 122 Câu hỏi 127: Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm những giấy tò gì? 122 Câu hỏi 128: Hồ sơ hưỏng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm những giấy tờ gì? 123 Câu hỏi 129: Việc giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đưỢc quy định như thế nào? 124 Câu hỏi 130: Việc giải quyết hưỏng trỢ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? 124 Câu hỏi 131: Hồ sơ hưởng lương hưu đối vối ngưòi lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm những gì? 125 157
  94. Câu hỏi 132: Hồ sơ hưỏng lương hưu đốì với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thòi gian tham gia bảo hiểm xã hội (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù) bao gồm những gì? 126 Câu hỏi 133: Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm những gì? 127 Câu hỏi 134: Việc giải quyết hưỏng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần được quy định như thê nào? 128 Câu hỏi 135: Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm những giấy tò gì? 129 Câu hỏi 136: Việc giải quyết hưởng chế độ tử tuất được quy định như thế nào? 130 Câu hỏi 137: Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối vói người xuất cảnh trái phép trở về nưốc định cư hỢp pháp và người hị Tòa án tuyênbô’ mất tích trỏ vềbao gồm những gì? 132 Câu hỏi 138: Việc giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đôl với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hỢp pháp, người bị Tòa án tuyên bô’ mất tích trở về đưỢc quy định như thê nào? 132 Câu hỏi 139: Khi người đang hưởng lương hưu, trỢ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước có nguyện vọng được hưởng 158
  95. bảo hiểm xã hội ở nơi cư trú mối thì giải quyết như thê nào? 133 Câu hỏi 140: Trường hỢp giải quyết hưồng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định thì xử lý như thế nào? 134 Câu hỏi 141: Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? 134 XIIL NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ x ử LÝ VI PHẠM VỂ BẢO HIỂM XÃ HỘI 135 Câu hỏi 142: Quyền khiếu nại vê bảo hiểm xã hội đưỢc quy định như thế nào? 135 Câu hỏi 143: Trình tự giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội được quy định như thê nào? 136 Câu hỏi 144: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thê nào? 138 Câu hỏi 145: Khi có vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội sẽ bị xử lý như thê nào? 139 XIV. QUY ĐỊNH CHUYÊN TlẾP 140 Câu hỏi 146: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về các điều khoản chuyển tiếp như thê nào? 140 159
  96. Chịu trách nhiệm xuất bản Q. GIÁM ĐỐC - TỔNG BIÊN TẬP TS. HOÀNG PHONG HÀ Chịu trách nhiệm nội dung ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP - XUẤT BẢN PHẠM VIỆT Biên tập nội dung: NGUYỄN PHƯỔNG anh Trình bày bìa: DƯỐNG THÁI SỔN Chế bản vi tính: ĐẶNG THU CHỈNH Sửa bản in: PHÒNG BIÊN TẬP KỶ THUẬT Đọc sách mẫu: NGUYỄN PHUONG anh In 1.000 cuốh, khổ 13 X 19 cm, tại Công ty TNHHMTV In Tạp chí Cộng sản. 38 Bà Triệu - Hà Nội Sô đăng ký xuất bản: 595-2015/CXBIPH/30-137/CTQG Quyết định xuất bản sô: 5852-QĐ/NXBCTQG Mã số ISBN: 978-604-57-1496-6 In xong và nộp lưu chiểu tháng 4 năm 2015 160
  97. NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA - sự THẬT 12/86 phô' Duy Tân, Cấu Giấy, Hà Nội ĐT: 080.49221, Fax: 080.49222, Email:suthat@nxbctqg.vn , VVebsite: www.nxbctqg.vn TỈM Đ Ọ C Bộ LUẬT LAO ĐỘNG NẢM 2012 VÀ VÀN BẢN HƯÓNG DẪN THI HÀNH * LUẬT CÓNG ĐOÀN Thanh Nga(Chủ biên) * HỎI - ĐÁP VỂ LUẬT VIỆC LÀM 8935211171527 ISBN 978-«M-57-l496-6 Giá:31.000đ