Hóa sinh đại cương - Chương 5: Lipid

pdf 13 trang vanle 4240
Bạn đang xem tài liệu "Hóa sinh đại cương - Chương 5: Lipid", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoa_sinh_dai_cuong_chuong_5_lipid.pdf

Nội dung text: Hóa sinh đại cương - Chương 5: Lipid

  1. 30/12/2013 Chương 5: Lipid I. Khái niệm chung II. Phân loại lipid: 1. Lipit đơn giản 2. Lipit phức tạp ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 1 5.1. Khái niệm chung 5.1.1. Khái niệm về lipit 5.1.2. Vai trò của lipit 5.1.3. Phân loại lipit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 2 Khái niệm về lipit lipit = nhóm các hợp chất hữu cơ có các tính chất lý hóa giống nhau: – hòa tan kém trong nước và dung môi phân cực – hòa tan tốt trong dung môi không phân cực như cloroform, ete, benzen, toluen Nguyên nhân: có nhiều nhóm kỵ nước và rất ít nhóm ưa nước (OH, NH2, COOH) trong phân tử lipit. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 3 1
  2. 30/12/2013 Vai trò của lipit  Trong cơ thể sinh vật: –Hợp phần cấu tạo quan trọng của màng sinh học –Cung cấp năng lượng cho sinh vật (37,6.106 J/kg) –Cung cấp các vitamin A, D, E, K và F cho cơ thể  Trong công nghiệp thực phẩm: –TP giàu dinh dưỡng của thực phẩm –Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản các loại thành phần để khỏi bị ôi thiu –Tạo ra kết cấu –Tạo tính cảm vị đặc trưng. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 4 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 5 Hàm lượng lipit trong một số thực phẩm Thực phẩm Hàm lượng % Đậu nành 17 – 18,4 Đậu phộng 30 – 44,5 Mè 40 – 45,4 Thịt bò 7 – 10,5 Thịt heo 7 – 37,5 Cá 3 – 3,6 Trứng gà 11 – 14 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 6 2
  3. 30/12/2013 Nhu cầu lipit  Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày  Khoảng 25 – 30% là lipit động vật  Tỷ lệ giữa protein và lipit thay đổi trong các giai đoạn sinh lý khác nhau  Nên hạn chế lipit đặc biệt là lipit động vật đối với bị bệnh béo phì ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 7 Phân loại lipit  Dựa vào phản ứng xà phòng hóa – lipit xà phòng hóa được bao gồm các glixerit, glixerophotpholipit và sáp (cerit) nghĩa là những lipit mà trong thành phần có chứa este của axit béo cao phân tử – lipit không xà phòng hóa được, tức là những lipit trong phân tử không chứa este, nhóm này bao gồm các hydrocacbon, các chất màu và các sterol. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 8 Phân loại lipit  Dựa vào độ hòa tan: – lipit thực sự là những este hoặc amit của axit béo (có từ 4C trở lên) với một rượu: • Glixerolipit (este của glixerol) • Sphingolipit (amit của sphingozin) • Cerit (este của rượu cao phân tử) • Sterit (este của sterol) • Etolit (este tương hỗ của hợp chất rượu đa chức) – Lipoit là những chất có độ hòa tan giống lipit: • Các carotenoit và quinon (dx của izopren) • Sterol tự do • Các hydrocacbon. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 9 3
  4. 30/12/2013 Phân loại lipit  Dựa vào thành phần cấu tạo: – lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo, gồm Triaxylglixerin, Sáp (cerit), Sterit – lipit phức tạp: ngoài axit béo và rượu, còn có các TP khác như axit photphoric, bazơ nitơ, đường: • Glixerophotpholipit: glixerin, axit béo và axit photphoric • Glixeroglucolipit: glixerin, axit béo và monosacarit/oligosacarit • Sphingophotpholipit: aminalcol như sphingozin, axit béo và axit photphoric • Sphingoglucolipit: sphingozin, axit béo và đường (monosacarit/oligosacarit). ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 10 5.2. Lipit đơn giản 5.2.1. Triaxylglixerin 5.2.2. Sáp 5.2.3. Sterit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 11 Triaxylglixerin Triaxylglixerin: lipit trung tính, dầu mỡ tự nhiên, triglixerit Triaxylglixerin = este của glixerin + axit béo Glixerin CH2OH CHOH +R1COOH +R2COOH +R1COOH CH2OH +R3COOH +R1COOH +R2COOH CH2 – OCOR1 CH2 – OCOR1 CH2 – OCOR1 CHOH CH – OCOR2 CH – OCOR2 CH2OH CH2OH CH2 – OCOR3 Monoaxylglixerin Diaxylglixerin Triaxylglixerin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 12 4
  5. 30/12/2013 Các triaxylglixerin thường chứa 2 hay 3 loại axit béo khác nhau. Dầu mỡ có nguồn gốc tự nhiên luôn là hỗn hợp các triaxylglixerin tách 1 triaxylglixerin riêng biệt, đồng nhất rất khó: R1R1R1, R1R1R2, R1R2R1, R1R2R2, R2R1R1, R2R1R2, R2R2R1, R2R2R2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 13 Axit béo  Nguyên liệu để tổng hợp axit béo là (2C) axit béo có C chẵn (4C 38C)  Có 2 loại axit béo: – axit béo no (bão hòa) – axit béo không no (không bão hòa). ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 14 Axit béo no  CT chung: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH  Từ C12 trở đi: chất rắn, không hòa tan trong nước  Chủ yếu có trong mỡ ĐV, ít gặp ở TV: – axit butyric (C4), axit carpoic (C6), axit capilic (C8) và axit capric (C10) / bơ, sữa bò. – axit miristic (C14) /dầu lạc. – axit palmitic (C16) và axit stearic (C18) trong tất cả các chất béo với hàm lượng cao CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 COOH axit palmitic H3C CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 (C15H31COOH) COOH ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 15 5
  6. 30/12/2013 Axit béo không no Tên gọi CT Ký hiệu Công thức đơn giản nguyên 9 COOH axit oleic C18H34O2 C18 10 9 (18:1) axit C H O C18 9,12 18 32 2 COOH linoleic (18:2) 13 12 10 9 9,12,15 axit C18H30O2 C18 linolenic (18:3) 16 15 13 12 10 9 COOH axit C H O C 5,8,11, 20 32 2 18 COOH arachitonic 14 15 14 12 11 9 8 6 5 (20:4) Axit béo không no, không thay thế: linoleic, linolenic vitamin F ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 16 Hàm lượng các axit béo không no có trong thức ăn Hàm lượng axit béo theo % Linoleic Linolenic arachitonic Bơ 4.0 1.2 0.2 Bò 5.3 - 0.6 Mỡ ĐV Lợn 15.6 - 2.1 Ngỗng 19.3 - - Gà 21.3 - 0.6 Hướng dương 68.0 - - Đậu nành Dầu TV 58.8 8.1 - Ngô 50-60 0.1-0.7 - Oliu 15 - - ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 17 Glixerin  CTCT: CH2OH – CHOH – CH2OH  Trong cơ thể sinh vật, ít gặp glixerin ở trạng thái tự do mà thường gặp ở trạng thái hoạt động là glixerophophat ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 18 6
  7. 30/12/2013 Tính chất hóa lý cơ bản của dầu mỡ Nhiệt độ nóng chảy Các chỉ số hóa học Phản ứng thủy phân Phản ứng oxy hóa ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 19 Nhiệt độ nóng chảy 0 0  Nhiệt độ nóng chảy phụ Loại dầu mỡ t nc ( C) thuộc vào TP axit béo có Mỡ bò 31 – 38 trong dầu mỡ: – bão hòa (no) nhiều Mỡ lợn 35 – 45 t0 cao, rắn ở đk bình nc Mỡ cừu 44 – 55 thường (mỡ, bơ ) – không bão hòa (không Dầu bông 1 – 6 0 no) nhiều t nc thấp, Dầu ôliu 2 – 6 lỏng ở đk bình thường (dầu thực vật). Dầu hướng dương 16 – 18 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 20 Các chỉ số hóa học  Chỉ số axit: – Chỉ số axit = số mg KOH cần thiết để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 g chất béo: RCOOH + KOH RCOOK + H2O – Trong dầu mỡ, lượng axit béo tự do không đáng kể nhưng sẽ tăng lên trong quá trình bảo quản hoặc ở giai đoạn nẩy mầm đánh giá dầu mỡ cũ/mới, qua chế biến hay chưa ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 21 7
  8. 30/12/2013 Các chỉ số hóa học  Chỉ số xà phòng: – Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa hết các axit tự do và liên kết có trong 1 g chất béo: RCOOH KOH RCOOK H2O CH2OCOR1 CH2OH R1COOK CH2OCOR2+ 3KOH CHOH + R2COOK CH2OCOR3 CH2OH R3COOK – Chỉ số xà phòng càng cao chứng tỏ dầu mỡ chứa nhiều axit phân tử lượng thấp và ngược lại. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 22 Các chỉ số hóa học  Chỉ số este: – Chỉ số este là số mg KOH tác dụng với axit béo kết hợp: Chỉ số este = chỉ số xà phòng – chỉ số axit – Chỉ số este càng cao thì lượng glycerin có trong dầu mỡ càng nhiều. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 23 Các chỉ số hóa học  Chỉ số iot: – Là số gam iot có thể kết hợp với 100 g chất béo – Đặc trưng cho mức độ không no của dầu mỡ: –C=C– +I2 –C – C– I I – Chỉ số iot càng cao, chất béo càng lỏng và càng dễ bị oxy hóa – Chỉ số iot của mỡ động vật: 30 – 70, dầu thực vật: 120 – 160. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 24 8
  9. 30/12/2013 Các chỉ số hóa học  Chỉ số peroxyt: – Là số gam iot được giải phóng ra khi cho dung dịch KI tác dụng với 100g chất béo nhờ tác dụng của peroxyt có trong chất béo: R CH + 2 KI + 2 CH3COOH 1 CH R2 R CH + 2 CH3COOK 1 CH R 2 + H2O + I2 O O O – Chỉ số peroxyt xác định mức độ ôi hóa của chất béo. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 25 Các phản ứng hóa học đặc trưng Phản ứng thủy phân (phản ứng xà phòng hóa) Phản ứng oxy hóa Phản ứng chuyển este hóa Phản ứng hydro hóa ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 26 Phản ứng thủy phân (phản ứng xà phòng hóa)  Dưới tác dụng của enzim lipaza / axit đặc / kiềm đặc, liên kết este của glixerit bị thủy phân glixerin + axit béo (hay muối của axit béo): CH2 – OCOR1 CH2OH R1COONa R COONa CH – OCOR2 + 3NaOH CHOH+ 2 CH2 – OCOR3 CH2OH R3 COONa Triaxylglixerin glixerin 3 xà phòng  Phản ứng này xảy ra ở những hạt có dầu (lạc, vừng, thầu dầu ) lúc nảy mầm, khi bảo quản với độ ẩm cao, điều kiện bảo quản không tốt. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 27 9
  10. 30/12/2013 Phản ứng oxy hóa  Dầu mỡ để lâu/ bq không tốt thường bị hôi do: – Xảy ra phản ứng thủy phân như trên – Oxy hóa peroxit hay hydroperoxit: R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH – CH – CH2 – R1 O O peroxit R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH = CH – CH – R1 O OH hydroperoxit  Các peroxit và hydroperoxit phân hủy tiếp tục các hợp chất chứa aldehit/xeton, có mùi hôi, vị đắng. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 28 Phản ứng chuyển este hóa  Trong đk thích hợp (t0 cao, khan nước, có chất xúc tác): các gốc axit béo trong 1 triglixerit / giữa các triglixerit đổi chỗ cho nhau  Ứng dụng: – Tạo chất nhũ hóa từ mỡ lợn sản xuất bánh ngọt và kem đá (loại bỏ tinh thể glixerin thô gây ra hạt cứng) – Chế biến mỡ rắn giàu axit linoleic để sản xuất magarin  Sự chuyển este không làm biến đổi các axit béo nhưng khả năng tiêu hóa của triglixerit bị thay đổi sự hấp thu của mỗi axit béo cũng bị thay đổi theo. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 29 Phản ứng hydro hóa Là phản ứng gắn hydro vào nối đôi của axit béo không no trong các glixerit: dầu TV mỡ TV (rắn) Có hai kiểu hydro hóa: – Hydro hóa chọn lọc: axit linolenic  độ bền của dầu – Hydro hóa từng phần/ toàn bộ: tạo chất béo rắn SX magarin/mỡ nhũ hóa. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 30 10
  11. 30/12/2013 5.2.2. Sáp (Cerit)  Sáp tự nhiên như sáp ong, sáp thực vật là hỗn hợp của các TP khác nhau, trong đó TP chính là các este của rượu bậc nhất có mạch cacbon dài và các axit béo phân tử lớn  Công thức chung: R1COOR2 Trong đó: – R1 là gốc axit như axit palmitic, axit xerotic, axit montanic, axit melissic – R2 là gốc rượu như rượu xerilic, rượu montanilic, rượu mirixilic  Bền với ánh sáng, chất oxy hóa, tác nhân vật lý, ít bị thủy phân  Ứng dụng: vật liệu cách điện, vật liệu làm khuôn in, sơn, bút chì, phục hồi các bức tranh ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 31 5.2.2. Sáp (Cerit)  Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại sáp: – Sáp ong (sáp ĐV): là este của axit palmitic + rượu mirixilic (C18H35OCOC15H31) bảo vệ cho ấu trùng ong, tránh sự tổn thất của mật – Sáp thực vật: trên bề mặt lá, quả ngăn nước, vi sinh vật xâm nhập, tránh sự thoát hơi nước – Sáp khoáng (sáp núi) từ than đá linhit hoặc than bùn, TP: axit montanic + các este của 0 0 nó, d = 1, t nc = 72 – 77 C ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 32 5.2.3. Sterit  Là este của axit béo bậc cao+rượu vòng sterol  Sterol = rượu chưa no đơn chức, có vòng, dẫn xuất của xiclopentanoperhydrophenantren  Sterol không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như cloroform, rượu , dễ bị thuỷ phân bằng kiềm hoặc enzim  Có ở gan, tụy tạng, mỡ, máu, TP nguyên sinh chất  Một số sterol quan trọng: – Colesterol: C22H40O, trong mật, đại não ĐV, rong đỏ, khoai tây, lá mầm của đậu tương – Ecgosterol: nấm men, nấm mốc, trong hạt lúa mì. Dưới tác dụng của tia UV :ecgosterol vitamin D – Sitosterol trong đậu tương – Stagmasterol trong phôi lúa mì ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 33 11
  12. 30/12/2013 C D C D A B A B HO HO Cholesterol Ecgosterol ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 34 5.3. Lipit phức tạp 5.3.1. Photpholipit 5.3.2. Glicolipit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 35 5.3.1. Photpholipit  Photpholipit = diaxylglixerin + H3PO4 CH2 – OCOR1 + hợp chất phụ X (colin, etanolamin, serin, inozit) CH – OCOR2  Photpholipit = TP bắt buộc của màng OH tế bào, nhiều ở hạt cây lấy dầu, cây họ đâu, mô thần kinh, lòng đỏ trứng, CH2 – O – P = O hồng cầu, tinh trùng ĐV O – X  Có 2 nhóm: – Glixerophotpholipit: photphatit ở TV bậc cao • photphattityl etanolamin (xephalin): X=etanolamin • photphatityl colin (lơxithin): X=colin • photphatityl serin, photphatityl inozit – Sphingolipit: glixerin+axit béo+colin+axit photphoric và amino của rượu chưa no sphingozin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 36 12
  13. 30/12/2013 5.3.2. Glicolipit  Glicolipit = axit béo + rượu + gluxit (galactoza/ dẫn xuất của galactoza là N – axetyl galcatozamin)  Nhiều trong lá xanh của TV, mô thần kinh người và ĐV  Có 2 nhóm: – Xerebrozit: amino rượu 2 nguyên tử không no sphingozin + axit béo + gaclactoza – Gangliozit (mucolipit): axit béo (axit steric) + sphingozin + galactoza, glucoza, galatozamin + axit neuraminic ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 37 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 5 38 13