Hóa sinh đại cương - Chương 2: Protein

pdf 24 trang vanle 6930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa sinh đại cương - Chương 2: Protein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoa_sinh_dai_cuong_chuong_2_protein.pdf

Nội dung text: Hóa sinh đại cương - Chương 2: Protein

  1. 30/12/2013 Chương 2: PROTEIN I. Vai trò sinh học của protein II. Cấu tạo phân tử protein III.Một số tính chất quan trọng của protein IV.Phân loại protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 1 I. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA PROTEIN ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 2 Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 1. Xúc tác: enzyme 2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có xương sống), hemoxiamin (ở động vật không xương sống) 3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của NST 4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự nhiễm virut, chống đông máu, độc tố (toxin) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 3 1
  2. 30/12/2013 Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác rodopxin ở màng lưới mắt. 6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu enzyme 7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô xương 8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô, feritin/lá. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 4 Giá trị dinh dưỡng  Protein quyết định đặc trưng khẩu phần thức ăn nền tảng protein cao  Thiếu protein: Suy dd, sụt cân mau, chậm lớn Giảm khả năng miễn dịch Gan, tuyến nội tiết, hệ thần kinh không hoạt động bình thường Thay đổi TPHH và cấu tạo hình thái của xương (Ca, Mg) Protein cao, chất lượng tốt (đủ các acid amin không thay thế) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 5 Acid amin •Công thức cấu tạo tổng quát: R – CH – COOH R – CH – COO– + NH2 NH3 Dạng không ion hóa Dạng ion lưỡng cực ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 6 2
  3. 30/12/2013 Các acid amin thường gặp Đa số protein cấu tạo từ 20 L- acid amin và 2 amit COOH (acid amin) CONH2 (amit) acid aspartic Asparagin acid glutamic Glutamin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 7 Phân loại các acid amin thường gặp acid amin phân cực acid amin không Trung tính acid tính Kiềm tính phân cực Tên gọi Viết Tên gọi Viết Tên gọi Viết Tên gọi Viết thông tắt thông tắt thông tắt thông tắt thường thường thường thường Asparagin Asn a.Aspartic Asp Acginin Arg Alanin Ala Xystein Cys a.Glutamic Glu Lizin Lys Phenilalanin Phe Xystin Histidin His Glixin Gly Glutamin Gln Lơxin Leu Serin Ser Izolơxin Ileu Tirozin Tyr Methionin Met Treonin Thr Prolin Pro Triptophan Trp Valin Val Oxiprolin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 8 Acid amin phân cực, trung tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 9 3
  4. 30/12/2013 Acid amin phân cực, trung tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 10 Acid amin phân cực, trung tính Xystin, Xystein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 11 Acid amin phân cực, kiềm tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 12 4
  5. 30/12/2013 Acid amin phân cực, acid tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 13 Acid amin không phân cực ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 14 Acid amin không phân cực ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 15 5
  6. 30/12/2013 Acid amin không phân cực Oxyproline, Oxipolin Prolin(Proline) Oxiprolin (Oxyproline) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 16 Một số acid amin ít gặp trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 17 Một số acid amin không có trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 18 6
  7. 30/12/2013 Các acid amin không thay thế aa không thay thế (cần thiết, thiết yếu) = aa mà người/ĐV không thể tự tổng hợp lấy từ thức ăn Thiếu cân bằng N (-) Tùy thuộc vào loài, lứa tuổi: – Người lớn: 8 (valin, lơxin, izolơxin, metionin, treonin, phenylalanin, triptophan, lyzin) – Trẻ em: 8 + 2 (arginin, histidin) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 19 Các acid amin không thay thế và nhu cầu hàng ngày của người trưởng thành TT acid Nhu cầu TT acid amin Nhu cầu amin (g/ngày) (g/ngày) 1 Valin 8,8 5 Methionin 3,0 2 Lơxin 9,0 6 Lizin 5,2 3 Izolơxin 3,3 7 Triptophan 1,1 4 Treonin 3,5 8 Phenilalanin 4,4 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 20 Một số tính chất hóa lý của acid amin  Tính chất chung  Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) của acid amin  Khả năng hydrat và tính tan  Tính điện ly lưỡng tính  Các phản ứng hoá học ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 21 7
  8. 30/12/2013 Tính chất chung  Bền trong môi trường nước, bền nhiệt (không bị phá huỷ ở 100- 200oC)  Bền trong môi trường acid (riêng các acid amin chứa lưu huỳnh bị phá huỷ)  Không bền trong môi trường kiềm: hiện tượng raxemic ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 22 Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) – Trừ glyxin, các acid amin đều chứa C bất đối (C*) – Phân tử tồn tại dưới 2 dạng L(-, quay trái) và D (+, quay phải) – Đa phần các acid amin thực phẩm tồn tại dưới dạng L protein có tính làm quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực sang trái. – Dạng D không được cơ thể hấp thụ ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 23 C bất đối b * a – C – c d R’ R’ * * X – C – H H – C – X R R Dạng L(-) Dạng D(+) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 24 8
  9. 30/12/2013 Trong đó: –Gốc R’ có mức độ oxy hóa cao hơn R: COOH > CHO > CH2OH > CH3 –Dị tố X: Br, Cl, OH, NH2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 25 Ở acid amin: –C* chính là C –Gốc R’ là COOH –X là NH2 Do đó, cấu hình D và L có dạng: COOH COOH H – C – NH NH2 – C – H 2 R R Dạng L(-) Dạng D(+) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 26 Người ta quy ước lấy acid amin serin làm đơn vị so sánh để xét đồng phân quang học của acid amin: COOH COOH H2N – C – H H – C – NH2 CH2OH CH2OH L – Serin D – Serin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 27 9
  10. 30/12/2013 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 28 Khả năng hydrat hoá và tính tan Gốc R chứa các nhóm chức có khả năng tạo liên kết hydro với nước Thường khả năng hydrat hoá cao sẽ có tính hòa tan Tính tan phụ thuộc vào bản chất acid amin, vào dung môi ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 29 Tính điện ly lưỡng tính +  Do phân tử vừa chứa nhóm NH3 và nhóm COO-  Môi trường acid: – a.a tích điện dương (+) – a.a chuyển về cực âm (-)  Môi trường kiềm: – a.a tích điện âm (-) – a.a chuyển về cực dương (+)  Ở giá trị pH mà các a.a không tích điện là pH đẳng điện (pI, pHi)  Cơ sở ứng dụng của phương pháp điện di ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 30 10
  11. 30/12/2013 Tính điện ly lưỡng tính R – CH – COOH + H+ R – CH – COOH + NH2 NH3 – – R – CH – COOH + OH R – CH – COO + H2O NH2 NH2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 31 Các phản ứng hoá học  Phản ứng với formaldehit (formaldehyd)  Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden)  Phản ứng của gốc R ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 32 Phản ứng với formaldehit (formaldehyd)  Đánh giá mức độ thủy phân của protein  Formaldehit (HCHO) phản ứng với nhóm amin tạo thành dẫn xuất metilen của acid amin: + NH3 O N = CH2 R – CH + C-H R – CH + H2O COO– H COOH ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 33 11
  12. 30/12/2013 Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) Dùng định tính và định lượng acid amin nhờ: – phương pháp sắc ký trên giấy – sắc ký trên cột nhựa trao đổi ion bằng máy phân tích acid amin tự động (g) Các - acid amin + ninhydrin hợp chất màu xanh tím Riêng: iminoacid (prolin) + ninhydrin hợp chất màu vàng ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 34 Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) O H O H OH NH + CO + RCHO + R – C – COOH + 3 2 OH OH NH O 2 O ninhidrin dixetooxyhindriden O O O O OH H + NH3 + – N = OH HO O O O O indandion – 2 – N – 2 – indanon ONH O O O + NH3 4 – N = – N = O O O O Hợp chất màu xanh tím (Ruheman) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 35 Phân tích acid amin bằng phương pháp sắc ký giấy Các cấu tử cần tách được di chuyển trên giấy nhờ lực mao dẫn của dung môi. Chúng được tách ra nhờ sự khác nhau về ái lực giữa pha động và pha tĩnh ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 36 12
  13. 30/12/2013 Cấu tạo phân tử protein  Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N – Cacbon: 50-55% – Hydro: 5,5-7,3% – Oxy: 21,5-23,5% – Nitơ: 15-18% [Pr] = [NPr] x f • f = 6,25: protein thường • f = 5,7: protein ngũ cốc • f = 6,38: protein sữa – Các nguyên tố khác: S (0,3-2,5%), P (0,1-0,2%), Fe, Zn, Cu  acid amin peptit polypeptit protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 37 Peptit (Peptid) Peptit là sản phẩm ngưng tụ của các acid amin: H2N – CH – COOH + HNH – CH – COOH R1 R2 acid amin 1 acid amin 2 - H2O H2N – CH – CO – NH – CH – COOH R R 1 2 Dipeptit Liên kết peptit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 38 Liên kết Peptit Liên kết peptit (-CO-NH-) = liên kết giữa nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) của 2 phân tử acid amin khác nhau ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 39 13
  14. 30/12/2013 Peptit, polypetit 2,3 n aa dipeptit, tripeptit polipeptit Phân biệt giữa polipeptit và protein bởi khối lượng phân tử (M): – Polipeptit có M nhỏ tan được trong dd acid tricloaxetic 10% – Protein có M lớn không tan được trong dd acid tricloaxetic 10% ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 40 Cấu trúc của phân tử protein  Thuyết polipeptit: acid amin peptit polypeptit protein  Các mức cấu trúc – cấu trúc bậc 1: mạch thẳng – cấu trúc bậc 2: xoắn lò so, tờ giấy xếp, cuộn thống kê . – cấu trúc bậc 3: cấu trúc cầu – cấu trúc bậc 4: cấu trúc cầu, do nhiều dưới đơn vị ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 41 Cấu trúc bậc 1 Quy định bởi thành phần và trình tự kết hợp của các acid amin có trong protein đó. Liên kết đặc trưng = liên kết peptit Quy định từ trong gen, xác định quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hoá ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 42 14
  15. 30/12/2013 Cấu trúc bậc 1 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 43 Cấu trúc bậc 2 Liên kết đặc trưng = liên kết H giữa nhóm imin (NH) và nhóm cacbonyl (CO) Gồm: – cấu trúc xoắn kiểu – cấu trúc xếp nếp kiểu  ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 44 Cấu trúc xoắn  Vòng xoắn quay theo chiều từ trái sang phải vì các acid amin có cấu hình L  Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc acid amin (18 aa 5 vòng)  Có các acid amin không có khả năng tạo xoắn ở cacbon như prolin, glixin, izolơxin, serin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 45 15
  16. 30/12/2013 Cấu trúc xoắn ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 46 Cấu trúc xếp nếp  Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp Tương tác giữa: – 2 chuỗi polipeptit – giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 47 Cấu trúc xếp nếp  (a): D¹ng song song (b) D¹ng ®èi song song ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 48 16
  17. 30/12/2013 Cấu trúc bậc 3  Trên cơ sở cấu trúc bậc 1 và 2 cấu trúc gấp khúc không gian 3 chiều  Liên kết đặc trưng = liên kết ion, liên kết không phân cực, liên kết hydro, liên kết disunfit (-S-S-) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 49 Cấu trúc bậc 3 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 50 Cấu trúc bậc 3 Phân tử chymotrysin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 51 17
  18. 30/12/2013 Các liên kết hydro trong protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 52 Cấu trúc bậc 4  Dạng: hình cầu, tập hợp của nhiều dưới đơn vị (subunit)  Liên kết: tĩnh điện, tương tác kỵ nước, liên kết H, Van der Waal, cầu disulfua phân tử hemoglobin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 53 Tóm tắt các mức cấu trúc của protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 54 18
  19. 30/12/2013 III. Một số tính chất quan trọng của protein  Khối lượng và hình dạng của phân tử protein  Tính chất lưỡng tính của protein  Tính chất của dung dịch keo protein  Sự biến tính của protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 55 Khối lượng, hình dạng của protein  Khối lượng: M lớn, hàng nghìn triệu hoặc lớn hơn  Hình dạng: – Hình cầu: • trục dài/trục ngắn pHi: protein = đa anion – pH = pHi, protein kết tụ xác định pHi của protein, kết tủa protein  Từ sự khác biệt về pHi của các protein phương pháp điện di, tách chiết protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 57 19
  20. 30/12/2013 Tính chất dung dịch keo protein  Khi hòa tan, protein dung dịch keo (kích thước lớn, không đi qua màng bán thấm) tinh sạch protein bằng phương pháp thẩm tích  2 yếu tố đảm bảo độ bền keo protein: – Sự tích điện cùng dấu – Lớp vỏ hydrat Loại bỏ 2 yếu tố này, protein sẽ bị kết tủa.  Các yếu tố gây kết tủa thuận nghịch protein: – muối trung hòa như (NH4)2SO4 – dung môi hữu cơ như axeton, etanol (t<00C) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 58 Điện di ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 59 Điện di trên gel polyacrylamit Các protein cần tách sẽ di chuyển với các tốc độ khác nhau (do sự khác nhau về kích cỡ và độ tích điện) và sau đó chúng sẽ được định vị ở các vị trí khác nhau trên bản gel (các vệt gel) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 60 20
  21. 30/12/2013 Phương pháp điện di đẳng điện ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 61 Phương pháp SDS-Page ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 62 Sự biến tính của protein  Định nghĩa: Điều kiện môi trường thay đổi protein bị thay đổi hoàn toàn về tính chất lý, hóa cấu trúc bậc 2,3,4 bị phá vỡ (cấu trúc bậc 1 giữ nguyên) protein bị biến tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 63 21
  22. 30/12/2013 Sự biến tính của protein Khi biến tính, protein bị biến đổi: – Tính hòa tan  do lộ các nhóm kỵ nước – Khả năng giữ nước  – Mất hoạt tính sinh học – Độ nhạy với enzyme proteaza – Độ nhớt nội tại – Mất khả năng kết tinh ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 64 Sự biến tính của protein Phân loại: –Biến tính thuận nghịch: sau biến tính, dạng ban đầu của protein được phục hồi –Biến tính không thuận nghịch: sau biến tính, protein không thể khôi phục trạng thái ban đầu ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 65 Sự biến tính của protein  Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân vật lý • Nhiệt độ: làm dãn mạch phân tử. • Tia cực tím: các gốc acid amin thơm (Trp, Tyr, Phe) hấp thụ các tia cực tím, làm thay đổi hình thể của phân tử Protein và nếu mức năng lượng đủ lớn sẽ làm đứt gẫy các cầu disunfua (-S-S-) • Xử lý cơ học: khi nhào trộn, cán, kéo hoặc dãn được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra lực cắt cũng làm biến tính Protein. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 66 22
  23. 30/12/2013 Sự biến tính của protein  Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân hoá học: • pH: tạo lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm bị ion hoá và làm giãn mạch các phân tử Protein. • Các ion kim loại: đặc biệt là các ion kim loại chuyển tiếp (Cu, Fe, Hg, Ag) tạo phức bền với protein làm thay đổi cấu hình phân tử ( nhóm -SH) • Các dung môi hữu cơ: thay đổi hằng số điện môi của môi trường, biến đổi các lực hút tĩnh điện vốn làm bền phân tử protein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 67 IV. Phân loại protein Dựa vào thành phần hóa học 2 nhóm lớn: – Protein đơn giản – Protein phức tạp: phần protein + phần phi protein (nhóm ngoại) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 68 Protein đơn giản (Phân loại dựa vào tính hòa tan) Nhóm Dung môi Sự phân bố của protein protein hòa tan Albumin Nước Lòng trắng trứng, các loại hạt Globulin dd muối loãng Hầu hết các loại thực vật Prolamin Rượu etylic 70% Hạt hòa thảo Glutelin Kiềm, acid loãng Hạt lúa mì Histon acid loãng Nhân tế bào Protamin Nhiều dung môi Nhân tế bào ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 69 23
  24. 30/12/2013 Protein phức tạp (Phân loại dựa vào phần phi protein) Nhóm protein Phần phi protein Nucleoprotein acid nucleic Glycoprotein Gluxit Lipoprotein Lipit Cromoprotein Chất màu Photphoprotein H3PO4 Metaloprotein Kim loại ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 70 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 2 71 24