Giáo trình tự học và thực hành Visio

pdf 30 trang vanle 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình tự học và thực hành Visio", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tu_hoc_va_thuc_hanh_visio.pdf

Nội dung text: Giáo trình tự học và thực hành Visio

  1. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-2.3: các điểm kết nối trên mô hình Tại hình 8-3,với hình 7 cạnh có 7 điểm kết nối xung quanh và 1 điểm kết nối tại tâm.Đối với hình 4 cạnh có 4 điểm kết nối xung quanh và 1 điểm kết nối tại tâm. Hình IV-2.4: các điểm kết nối trên mô hình Quay trở lại với hình 7 cạnh,khi bạn trỏ chuột vào một điểm kết nối sẽ hiện lên màu đỏ,lúc này bạn dùng chuột và kéo công cụ Connector qua mô hình bên kia,và điểm kết thúc kết nối tùy theo bạn chọn.Và như vậy bạn đã kết nối được 2 mô hình với nhau . Hình IV-2.5 : kết nối 2 mô hình với nhau. 80
  2. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Trong Visio,cấu trúc của một connector gồm có 2 thành phần Begin point và End point: Begin point : điểm bắt đầu kết nối.Khi bạn kéo chuột từ bên nào qua thì bên đó sẽ là điểm bắt đầu kết nối. Endpoint : điểm kết thúc kết nối.Điểm này luôn có mũi tên. Hình IV-2.6 : hai kết nối trái ngược nhau. 3. Định dạng các đường kêt nối Mặc định trong MS Visio 2010 ,đường kết nối là đường gấp khúc,bạn có thể dễ dàng định dạng đường kết nối này thằng đường thẳng hoặc đường cong bằng cách click chuột phải vào đường kết nối và chọn kiểu . 81
  3. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-3.1: chọn kiểu đường kết nối. Right-Angle Connector : kiểu đường kết nối gấp khúc. Straight Connector : kiểu đường kết nối thẳng. Curved Connector : kiểu đường kết nối cong. 4. Chức năng tự đông kết nối AutoConnect Chức năng kết nối trong MS Visio 2010 không chỉ dừng lại ở mức độ kết nối đơn giản,MS Visio 2010 cung cấp cho bạn công cụ tự động kết nối AutoConnect. Để mở chức năng tự động kết nối AutoConnect ,mở qua thẻ View,tại mục Visual Aids đánh dấu chọn vào dòng AutoConnect. 82
  4. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-4.1: mở chức năng AutoConnect Trở lại với những mô hình.Khi đã kích hoạt chức năng AutoConnect.Bạn click chuột vào mô hình,rê chuột đến mũi tên sẽ tự động hiển thị bảng các mô hình. Hình IV-4.2 : chức năng AutoConnect Click chọn mô hình cần kết nối. Một kiểu tự động kết nối khác thể hiện ở MS Visio 2010 là tự động kết nối với mô hình nằm gần mô hình bắt đầu điểm kết nối. 83
  5. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-4.3: tự động kết nối với mô hình nằm gần . 5. Nhóm trong kết nối. Như đã giới thiệu những điểm nổi bật trong kết nối ở MS Visio 2010.Khi có một mô hình khác chèn vào đường kết nối giữa hai mô hình,đường kết nối sẽ tự động tách ra và kết nối ba mô hình . 84
  6. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.1: tự động tách kết nối. Khi di chuyển thì các kết nối vẫn giữ nguyên. 85
  7. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.2: các kết nối vẫn được giữ nguyên. Lí do khiến kết nối bị tách ra là bạn chưa thiết lập nhóm cho kết nối này dẫn đến nó bị tách ra khi có một mô hình khác chèn vào đường kết nối.Nói cách khác thiết lập nhóm đối tượng để nó không phụ thuộc vào đối tượng khác. Để thiết lập nhóm cho kết nối,trước khi đưa mô hình vào chèn trên đường kết nối,click chuột phải vào đường kết nối và chọn Group. 86
  8. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.3: thiết lập Group cho đường kết nối. Sau khi đã thiết lập nhóm cho đường kết nối,kiểm tra bằng cách đưa mô hình chèn trên đường kết nối . 87
  9. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.4: Kết nối không bị tách. V. LÀM VIỆC VỚI BẢN VẼ 88
  10. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Bản vẽ là nơi để bạn vẽ sơ đồ .Trong chương này,bạn sẽ được làm quen với việc tạo mới một bản vẽ cũng như thiết kế bản vẽ cho đẹp mắt. 1. Tạo một bản vẽ mới. Mặc định khi mở MS Visio 2010 đã có sẵn một bản vẽ.Để tạo thêm một bản vẽ mới click chuột vào tab Insert,tại mục Pages,chọn Blank Page (tạo một bản vẽ trắng) . Hình V-1.1 : tạo một bản vẽ mới Một cách khác để tạo một bản vẽ mới bằng cách click chuột phải vào tên bản vẽ trước đó và chọn Insert. Hình V-1.2 : tạo một bản vẽ mới. Cách thứ ba để tạo một bản vẽ mới bằng cách click chuột vào biểu tượng Insert Page gần tên bản vẽ gần nhất. 89
  11. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-1.3 : tạo một bản vẽ mới. Với việc tạo mới một bản vẽ thì khung cửa shape sẽ hiển thị còn nếu bạn chỉ tạo nền của bản vẽ thì khung cửa sổ Shapes sẽ không hiển thị,bạn phải thêm vào bằng cách vào More Shapes và chọn các stencil cần thêm vào. Hình V-1.4: tạo bản vẽ mới. Với mỗi bản vẽ riêng biệt đều có một tên khác nhau,để giúp người sử dụng có thể phân biệt dễ dàng .Tên mặc định của bạn vẽ trong MS Visio 2010 là Page -1 90
  12. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-1.5 : tên mặc định bản vẽ Để thay đổi tên mặc định này thành tên bản vẽ mà người sử dụng muốn đặt,click chuột phải vào tên bản vẽ ở thanh tác vụ phía dưới và chọn Rename. Hình V-1.6 : thay đổi tên bản vẽ Sau đó nhập tên bản vẽ cần đặt vào và nhấn phím Enter để hoàn tất việc thay đổi. Hình V-1.7 : nhập tên bản vẽ. 91
  13. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Một cách khác nhanh hơn trong việc đổi tên bản vẽ ,bạn có thể click double chuột vào tên bản vẽ,sau đó nhập tên bản vẽ cần đặt vào và nhấn phím Enter. Để thực hiện việc xóa bản vẽ,click chuột phải vào tên bản vẽ ở thanh tác vụ phía dưới và chọn Delete. Hình V-1.8 : xóa bản vẽ. 2. Đưa hình ảnh vào bản vẽ và xử lý ảnh. Trong quá trình tạo một bản vẽ,bạn muốn đưa thêm hình ảnh từ máy tính hoặc một nguồn nào đó trên Internet để bản vẽ thêm rõ ràng và sinh động hơn.Với MS Visio 2010 sẽ giúp bạn làm việc này một cách dễ dàng. Để đưa một hình ảnh vào trong bản vẽ ,click chuột qua thẻ Insert,tại mục Illustrations ,chọn Picture. 92
  14. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.1: đưa ảnh vào bản vẽ. Chọn hình ảnh từ máy tính của bạn và chọn Open. Hình V-2.2 : chọn hình ảnh từ máy tính của bạn. Với những hình ảnh có kích cỡ lớn hơn so với bản vẽ,MS Visio 2010 sẽ tự động thêm 1 bản vẽ khác ghép vào bản vẽ cũ để hình ảnh mới được đưa vào nằm gọn trên bản vẽ. 93
  15. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.3: MS Visio 2010 tự động tạo thêm 1 bản vẽ Lúc này,bạn cần sửa lại kích thước của hình ảnh để nó nằm gọn trong một bản vẽ.Click chuột vào bản vẽ,chọn hướng cần tùy chỉnh và kéo chuột để giảm kích thước hình ảnh. Hình V-2.4: giảm kích thước của hình ảnh 94
  16. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Sau khi đã đưa hình ảnh vào bản vẽ ,trên thanh Ribbon sẽ xuất hiện thêm một thẻ mới là thẻ Format (Picture Tools),đây là thẻ giúp bạn có thể định dạng,xử lý hình ảnh vừa đưa vào nhưng ở mức độ đơn giản. Hình V-2.5 : thẻ định dạng,xử lý ảnh Format (Picture Tools) Hình V-2.6 : các thành phần trong thẻ Format (Picture Tools) Brightness : độ sáng .Tại đây bạn có thể chỉnh độ sáng cho hình ảnh . 95
  17. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.7: điều chỉnh độ sáng cho ảnh Contrast : độ tương phản. AutoBalance: tự động điều chỉnh đô sáng và độ tương phản cho hinh ảnh Compress Picture: định dạng ,xử lý hình ảnh ở mức độ đơn giản. Ở cửa sổ Format Picture,thẻ Image Control gồm các mục : 96
  18. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.8 : bảng xử lý hình ảnh mức độ đơn giản.(thẻ Image Control) Brightness : độ sáng Contrast : độ tương phản Gamma : chuẩn màu sắc (đậm hoặc nhạt) AutoBalance : tự động điều chỉnh màu sắc thích hợp. Transparency : độ trong suốt. Blur : độ mờ của hình ảnh Sharpen : độ nét của hình ảnh. Denoise : độ nhiễu . Live preview updates : chế độ xem trực tiếp.Nếu đánh dấu chọn vào dòng này,khi bạn điều chỉnh màu sắc cũng như hiệu ứng thì hình ảnh sẽ trực tiếp thay đổi ,giúp cho việc điều chỉnh nhanh chóng hơn. Ở thẻ Compression gồm các mục : 97
  19. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.9 : bảng định dạng,xử lý hình ảnh (thẻ Compression) Quality : chất lượng tập tin ảnh. Delete cropped areas of pictures : xóa những phần đã cắt của hình ảnh. Web/Screen : chế độ ảnh ở nền web,màn ảnh. Print : chế độ hình ảnh in ấn. No Change : không thay đổi. Line : điều chỉnh khung viền cho hình ảnh . 98
  20. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.10 : chỉnh khung viền cho hình ảnh. Chọn màu sắc thích hợp cho khung viền tại bảng màu mặc định hoặc chọn More Colors để chọn màu sắc nâng cao . Trong mục Line còn cho phép bạn chọn các kiểu dáng của đường viền ảnh. Weight : độ dày của đường viền. Dashes : các kiểu đường gạch ngang Arrows : các kiểu mũi tên. Để mở rộng kiểu đường viền bạn có thể click chuột vào kiểu đường viền cần mở rộng và chọn More Lines 99
  21. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.11: mở rộng đường viền. Xuất hiện cửa sổ Line,tại đây gồm các mục cho bản điều chỉnh: 100
  22. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.12 : tùy chỉnh đinh dạng đường kẻ Dash type : các kiểu đường gạch ngang Weight : độ dày của đường viền. Color : màu sắc Cap : các hiệu ứng của đường viên. Transparency : độ trong suốt. Round corners : các kiểu cong ngay phần góc đường viền bao quanh hình ảnh,bạn có thể nhập giá trị vào ô Rounding. Begin : kiểu mũi tên ở điểm bắt đầu. End : kiểu mũi tên ở điểm kết thúc. Begin size : kích thước ở điểm bắt đầu. End size: kích thước ở điểm cuối. Hai chức năng Bring Forward và Send Backward tương tự với phần di chuyển các mô hình. 101
  23. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.13 : sử dụng chức năng Bring Forward,Send Backward. Rotate : quay hình ảnh ở các góc độ khác nhau,gồm các kiểu quay: Hình V-2.14: quay hỉnh ảnh Rotate Right 90 : quay hình ảnh về bên phải một góc 90 độ. Rotate Left 90 : quay hình ảnh về bên trái một góc 90 độ. 102
  24. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Flip Vertical : quay hình ảnh ngược lại một góc 360 độ. Flip Horizontal : phản chiều hình ảnh qua gương . Crop Tool : cắt hình ảnh.Nhấn tổ hợp phím Shift+Ctrl+2 để sử dụng công cụ,sau đó kéo hình ảnh theo ý muốn. Hình V-2.15: sử dụng công cụ cắt hình ảnh. 3. Thêm hình ảnh mẫu từ thư viện vào bản vẽ. Với các bản Office của Microsoft như MS Office 2003,MS Office 2007 đều có thư viện hình mẫu Clip Art ,và tại MS Visio 2010 cung cấp thư viện hình ảnh mẫu lớn hơn. Để mở thư viện Clip Art ,click chuột ở thẻ Insert ,mục Illustrations chọn Clip Art . 103
  25. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-3.1: mở thư viện hình mẫu Clip Art. Sau khi mở Clip Art,khung Clip Art sẽ nằm bên tay phải của MS Visio 2010 Hình V-3.2 : khung Clip Art mặc định nằm bên phải . Bạn có thể tìm kiếm các hình ảnh trong thư viện này bằng cách nhập từ khóa tìm kiếm vào ô Search for sau đó chọn Go. Tại mục Results should be chọn kiểu hiển thị kết quả theo từng chủ đề và đánh dấu chọn vào dòng Include Office.com content nếu bạn muốn hiển thỉ cả kết quả trên thư viện website Office.com. Để đưa hình ảnh vào bản vẽ,click chuột phải vào hình ảnh và chọn Insert. 104
  26. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-3.3 : chọn Insert để đưa hình vào bản vẽ. Chọn Copy để sao chép hình ảnh. Chọn Clip Organizer để xóa hình ảnh trong thư viện. Chọn Copy to Collection để sao chép hình ảnh vào bộ sưu tập tự tạo của bạn. Chọn Edit Keywords để thay đổi từ khóa tìm kiếm Chọn Preview/Properties để xem toàn bộ thông tin về hình ảnh này. 105
  27. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-3.4 : thông tin về hình ảnh trong thư viện. 4. Đưa biểu đồ vào bản vẽ. MS Visio 2010 tích hợp MS Excel 2010 để sử dụng biểu đồ.Nếu máy tính bạn chưa cài đặt MS Excel 2010,MS Visio 2010 sẽ sử dụng chương trình Microsoft Graph để thay thế. Khi bạn tạo mới một biểu đồ trên Visio,bạn có thể sửa biểu đồ đó trên MS Excel ,tuy nhiên dữ liệu được lưu lại ở định dạng Visio Để đưa một biểu đồ bản vẽ,vào thẻ Insert,tại mục Illustrations chọn Chart. 106
  28. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-4.1: hiển thị biểu đồ trên bản vẽ. Khi bạn thêm biểu đồ vào bản vẽ,thanh công cụ biểu đồ xuất hiện trên thanh Ribbon thay vì thanh Ribbon gồm 8 thẻ chính. Hình V-4.2: thanh công cụ để tùy chỉnh biểu đồ Trên biểu đồ,bạn nhập các thông số cho hàng và cột trong biểu đồ .Để định dạng cho những chữ số ,click chuột phải vào chữ số đó và chọn Number 107
  29. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-4.3 : định dạng cho chữ số Tại cửa sổ Format Number có các kiểu thiết lập số chữ số ở phần thập phân,kiểu hiện thỉ ngày giờ tháng năm,kiểu hiển thị số điện thoại Sau khi thiết lập xong chọn OK để hoàn tất thiết lập. Trong MS Visio 2010 cung cấp cho bạn khá nhiều mẫu biểu đồ,để chọn biểu đồ thích hợp vào Chart Chart type Hình V-4.4 : mở bảng các kiểu biểu đồ Tại cửa sổ Chart Type chọn kiểu biểu đồ thích hợp.Bạn có thể click chuột vào dòng Press and Hold to View Sample và giữa nguyên để xem mẫu ví dụ vừa chọn. 108
  30. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-4.5 : chọn kiểu biểu đồ Với MS Visio 2010 bạn có thể linh động trong việc định dạng các phần trong biểu đồ.Để thiết lập định dạng ,vào Format Selected Data Series Hình V-4.6 : định dạng các phần trong biểu đồ. Tại cửa sổ Format Data Series gồm các mục : Patterns : kiểu dáng và màu sắc các đường kẻ. 109