Giáo trình PowerPoint 2010

pdf 177 trang vanle 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình PowerPoint 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_powerpoint_2010.pdf

Nội dung text: Giáo trình PowerPoint 2010

  1. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 1 Giá o trì nh PowerPoint 2010 PowerPoint 2010 từ cơ bản đến nâng cao Giáo trình PowerPoint 2010 từ Trí Tuệ Việt, được xây dựng bởi đội ngũ giảng viên là những người đã và đang trực tiếp tham gia giảng dạy và thực hiện các bài thuyết trình trong các lĩnh vực khác nhau. Giáo trình PowerPoint 2010 của Trí Tuệ Việt đầy đủ, xúc tích, từng bước thực hành, có kèm hình minh họa, dễ đọc dễ hiểu. [Chọn ngày tháng] Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  2. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 2 Contents Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 5 1.1. Khởi động PowerPoint 2010 5 1.2. Thoát PowerPoint 5 1.3. ác thành phần trên c a s chư ng trình Microsoft PowerPoint 6 1.4. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh 9 1.5. Phóng to thu nh c a s làm việc 10 1.6. Thanh thước ngang và dọc 10 Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 12 2.1. Tạo bài thuyết trình 12 2.1.1. Tạo bài thuyết trình rỗng 12 2.1.2. Tạo bài thuyết trình từ mẫu có sẵn 12 2.1.3. Tạo bài thuyết trình từ một bài có sẵn 14 2.1.4. Tạo nhanh các slide thuyết trình từ tập tin dàn bài 15 2.2. Lưu bài thuyết trình 16 2.2.1. Lưu bài thuyết trình lần đầu tiên 16 2.2.2. Lưu bài thuyết trình các lần sau 17 2.2.3. Lưu bài thuyết trình ở các định dạng khác 17 2.2.4. Tùy chọn lưu trữ 21 2.3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã 22 2.3.1. Thiết lập mật mã bảo vệ 22 2.3.2. Gỡ b mật mã kh i bài thuyết trình 25 2.4. ác thao tác với slide 26 2.4.1. hèn slide mới 27 2.4.2. Sao chép slide 27 2.4.3. Thay đ i layout cho slide 28 2.4.4. Thay đ i vị trí các slide 28 2.4.5. Xóa slide 29 2.5. Mở và đóng bài thuyết trình 30 2.5.1. Mở lại bài thuyết trình đang lưu trên đĩa 30 2.5.2. Đóng bài thuyết trình 31 Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 32 3.1. Tạo bài thuyết trình mới 32 3.2. hèn các đối tượng vào slide 33 Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  3. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 3 3.2.1. Chèn hình vào slide 33 3.2.2. Chèn hình từ Clip Art vào slide 36 3.2.3. Chụp hình màn hình đưa vào slide 38 3.2.4. Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide 39 3.2.5. Chèn SmartArt vào slide 40 3.2.6. Nhúng âm thanh vào slide 46 3.2.7. Nhúng đoạn phim vào slide 48 3.2.8. hèn bảng biểu vào slide 50 3.2.9. Chèn biểu đồ vào slide 53 Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 57 4.1. S dụng các mẫu định dạng 57 4.1.1. Áp dụng theme có sẵn cho bài thuyết trình 57 4.1.2. Tùy biến Theme 58 4.2. S dụng hình và màu làm nền cho slide 61 4.2.1. Dùng hình làm nền cho slide 61 4.2.2. Dùng màu làm nền cho slide 63 4.2.3. Tô nền slide kiểu Gradient 64 4.2.4. Xóa hình nền và màu nền đã áp dụng cho slide 66 4.2.5. Thiết lập kích thước và chiều hướng của slide 67 4.3. Định dạng văn bản 68 4.4. Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video 71 4.4.1. Xoay 71 4.4.2. Cắt tỉa 73 4.4.3. Di chuyển 74 4.4.4. Thay đ i kích thước 75 4.4.5. Thêm chú thích cho các đối tượng trên slide 76 4.4.6. Hiệu chỉnh hình ảnh 77 Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 98 5.1. Hiệu ứng cho văn bản 98 5.2. Sao chép hiệu ứng 105 5.3. Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng 106 5.4. Hiệu ứng cho hình ảnh, shape 107 5.5. Hiệu ứng cho SmartArt 111 5.6. Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim 113 5.7. Hiệu ứng cho bảng biểu 119 Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  4. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 4 5.8. Hiệu ứng cho đồ thị 120 5.9. Hiệu ứng chuyển slide 122 5.10. Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình 123 Moduel 6: Chuẩn bị trình chiếu bài thuyết trình 136 6.1. Tạo tiêu đề đầu và chân trang 136 6.2. Ghi chú và nhận xét cho các slide 138 6.3. Chuyển định dạng của bài thuyết trình 142 6.4. In bài thuyết trình 145 6.5. Xuất bài thuyết trình ra đĩa 156 6.6. Tùy biến nội dung cho các bu i báo cáo 159 Moduel 7: rình chiếu bài thuyết trình 163 7.1. Trình chiếu bài thuyết trình 163 7.2. S dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show 168 7.3. Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình 172 7.4. Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình 175 Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  5. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 5 Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 1.1. Khởi động PowerPoint 2010 Tùy theo phiên bản Windows mà bạn đang s dụng mà đường dẫn đến chư ng trình PowerPoint sẽ khác nhau đôi chút. Trong Windows XP, Windows Vista và Windows 7 thì đường dẫn truy cập đến chư ng trình là giống nhau. ác bước khởi động như sau: 1. Từ c a s Windows bạn chọn Start 2. Chọn All Programs 3. Chọn Microsoft Office 4. Nhấp chuột lên Microsoft Office PowerPoint 2010 Hình 1. Giao diện chính của chương trình PowerPoint 2007 1.2. hoát PowerPoint Thoát chư ng trình PowerPoint rất đ n giản, bạn làm theo các cách sau : ách 1: Nhấp vào nút Close ( ) ở góc trên cùng bên phải c a s PowerPoint, hoặc ách 2: Vào ngăn File chọn Exit, hoặc ách 3: Dùng t hợp phím tắt Khi có sự thay đ i trong nội dung bài thuyết trình mà bạn chưa lưu lại thì PowerPoint sẽ hiện hộp thoại nhắc nhở bạn. Chọn Save: sẽ lưu lại các thay đ i trước khi thoát PowerPoint Chọn Don’t Save: sẽ thoát PowerPoint mà không lưu lại các thay đ i Chọn Cancel: để hủy lệnh thoát PowerPoint Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  6. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 6 Hình 2. Hộp thoại nhắc nhở bạn lưu các thông tin trong bài thuyết trình 1.3. Các thành ph n tr n c a s ch ng trình Microsoft PowerPoint Giao diện của PowerPoint 2010 không có nhiều thay đ i so với phiên bản 2007. ác thành phần trên c a s PowerPoint như sau: Ngăn File Thanh trạng thái Khu vực Close soạn thảo Maximize/Restore Quick Access toolbar Title bar gọi là slide Minimize Ngăn Outline Ngăn Slides Hình 3. Các thành ph n trên c a s PowerPoint . hanh ti u đ itle bar :Thể hiện tên của chư ng trình đang chạy là PowerPoint và tên của bài trình diễn hiện hành. Nếu c a s chưa toàn màn hình thì ta có thể dùng chuột kéo Title bar để di chuyển c a s . . Ribbon: hức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đ n và các thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn tab chứa nút và danh sách lệnh. . Quick Access Toolbar: hứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất. ạn có thể thêm bớt các lệnh theo nhu cầu s dụng. . N t Minimize:Thu nh c a s ứng dụng vào thanh tác vụ taskbar của Windows; bạn nhấp vào nút thu nh của ứng dụng trên taskbar để phóng to lại c a s ứng dụng. . N t Maximize estore:Khi c a s ở chế độ toàn màn hình, khi chọn nút này sẽ thu nh c a s lại, nếu c a s chưa toàn màn hình thì khi chọn nút này sẽ phóng to c a s thành toàn màn hình Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  7. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 7 . N t Close:Đóng ứng dụng lại. ạn có thể nhận được thông báo lưu lại các thay đ i của bài trình diễn. . Khu vực soạn thảo bài trình di n:Hiển thị slide hiện hành. . Ngăn Slides: Hiển thị danh sách các slide đang có trong bài thuyết trình . Ngăn Outline: Hiển thị dàn bài của bài thuyết trình . hanh trạng thái Status bar : áo cáo thông tin về bài trình diễn và cung cấp các nút lệnh thay đ i chế độ hiển thị và phóng to, thu nh vùng soạn thảo. Ribbon Ribbon được t chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây dựng bài thuyết trình. Trong mỗi ngăn lệnh lại được t chức thành nhiều nhóm lệnh nh tạo giúp người dùng dễ hiểu và dễ s dụng các chức năng của chư ng trình. Ngăn lệnh theo ngữ cảnh ác ngăn chứa lệnh (Tabs) Nhóm lệnh Mở hộp thoại Hình 4. Ngăn Home trên Ribbon . File:Mở thực đ n Filetừ đó ta có thể truy cập các lệnh mở open , lưu save , in print ,tạo mới new và chia sẽ bài thuyết trình. . Home: hứa các nút lệnh thường xuyên s sụng trong quá trình soạn thảo bài thuyết trình như là các về lệnh sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân chia section, định dạng văn bản, vẽ hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế . Insert: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tượng mà PowerPoint hỗ trợ như là bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh, Hình 5. Ngăn Insert . Design:Thực hiện các lệnh về định dạng kíc cở và chiều hướng của các slide, handout, áp dụng các mẫu định dạng và các kiểu hình nền cho slide. Hình 6. Ngăn Design . Transitions: PowerPoint 2010 t chức Transitions thành một ngăn mới trên Ribbon giúp chúng ta có thể áp dụng và thiết lập các thông số cho các hiệu ứng chuyển slide rất nhanh chóng và thuận lợi. Ngoài ra, chúng ta có thể xem trước hiệu ứng chuyển slide ngay trong chế độ soạn thảo. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  8. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 8 Hình 7. Ngăn Transitions . Animations: Danh mục các hiệu ứng áp dụng cho các đối tượng trên slide, sao chép hiệu ứng giữa các đối tượng, thiết lập thời gian cũng như các sự kiện cho các hiệu ứng. Hình 8. Ngăn Animations . Slide Show: huẩn bị các thiết lập cho bài thuyết trình trước khi trình diễn, tùy biến về mặt nội dung của bài thuyết trình trong các tình huống báo cáo, broadcast bài thuyết trình cho các khán giả theo dõi từ xa và thiết lập các thông số cho các màn hình hiển thị khi trình diễn. Hình 9. Ngăn Slide Show . Review: Ghi chú cho các slide trong bài thuyết trình, so sánh và trộn nội dung giữa các bài thuyết trình và công cụ kiểm tra lỗi chính tả. Hình 10. Ngăn Review . View: huyển đ i qua lại giữa các chế độ hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn thanh thước, các đường lưới, điều chỉnh kích thước vùng sọan thảo, chuyển đ i giữa các chế độ màu hiển thị, sắp xếp các c a s , Hình 11. Ngăn View . Developer: Ngăn này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về V A. Để mở ngăn này nhấn vào nút File | Options | Customize Ribbon |Developer. Hình 12. Ngăn Developer . Add-Ins: Ngăn này chỉ xuất hiện khi cài đặt thêm các tiện ích cho PowerPoint. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  9. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 9 Hình 13. Ngăn Add-Ins 1.4. ùy biến thanh lệnh truy cập nhanh ạn có thể thêm nhanh các nút lệnh được tích hợp sẵn cho QAT bằng cách nhấp trái chuột vào nút Customize Quick Access Toolbar ( ) trên QAT. Sau đó, bạn chọn hoặc b chọn các nút lệnh cho hiện hoặc ẩn trên QAT. Hình 14. Thêm ho c b t nhanh các nút lệnh trên QAT ạn cũng có thể thêm các nút lệnh khác vào QAT theo hướng dẫn sau: 1. họn nút Office | Options Hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 2. Chọn Quick Access Toolbar từ danh sách bên trái 3. họn các nhóm lệnh từ hộp Choose commands from . Sau đó, bạn chọn các nút lệnh từ hộp bên dưới và nhấn nút Add >> để thêm vào hộp danh sách bên phải. 4. Nếu bạn muốn b một nút lệnh nào đó kh i QAT thì chọn nó từ hộp Customize Quick Access Toolbar bên phải và nhấn nút Remove. 5. Để trả QAT về trạng thái mặc định thì nhấn nút Resetvà chọn Reset only Quick Access Toolbar. 6. ạn chọn Show Quick Access Toolbar below the Ribbon thì QAT sẽ xuất hiện bên dưới Ribbon. 7. Để hoàn tất việc tùy biến QAT thì nhấn nút OK. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  10. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 10 Hình 15. Tùy biến QAT 1.5. Ph ng to thu nh c a s làm việc ạn có thể phóng to hoặc thu nh vùng soạn thảo trong c a s PowerPoint 2010 bằng cách s dụng thanh Zoom trên thanh trạng thái hoặc dùng hộp thoại Zoom. ạn có thể phóng to hoặc thu nh vùng làm việc trong khoảng từ 10 đến 400 . ạn nên s dụng tùy chọn Fit Slide to Current Window để có được vùng làm việc tốt nhất. Điều chỉnh vùng làm việc vừa vặn theo c a s hiện hành Mở hộp Zoom Tỷ lệ hiện hành Thu nh Phóng to Hình 16. Hộp thọai Zoom và thanh Zoom trên thanh trạng thái Để gọi hộp thoại Zoom thì bạn chọn Ribbon | View | chọn Zoom. ách nhanh h n là bạn nhấp chuột vào nút chỉ số phần trăm trên thanh trạng thái hoặc nhấn t hợp phím . 1.6. Thanh th ớc ngang và d c ác thanh thước ngang và dọc giúp chúng ta trong việc bố trí các thành phần trên slide chính xác h n. ạn vào chọn ngăn View trên Ribbon, sau đó chọn Rulers tại nhóm Show. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  11. Moduel 1: Làm quen với PowerPoint 2010 11 Thanh thước ngang Thanh thước dọc Hình 17. Thanh thư c dọc và ngang Thanh thước ngang và dọc chỉ có trong kiểu hiển thị Normal và Notes Page và đ n vị tính trên thanh thước tùy thuộc vào thiết lập Regional Settings trong Control Panel của Windows. ạn có thể tắt bớt thanh thước dọc bằng cách vào File | Options | chọn Advance | tìm đến mục Display | b chọn Show vertical ruler. Hình 18. Tùy chọn thanh thư c dọc Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  12. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 12 Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 2.1. ạo bài thuyết trình PowerPoint cung cấp nhiều cách thức để tạo một bài thuyết trình mới. húng ta sẽ lần lượt xem qua các cách này. 2.1.1. Tạo bài thuyết trình rỗng Khi bạn khởi động chư ng trình PowerPoint thì một bài trình diễn rỗng (blank) đã mặc định được tạo ra, đây chính là cách tạo bài thuyết trình mặc định của PowerPoint và bạn chỉ cần tiếp tục soạn thảo nội cho các slide. Khi bạn đang trong c a s PowerPoint và bạn muốn tạo thêm một bài thuyết trình rỗng nữa, bạn làm theo các bước sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn Blank presentation 4. Nhấn nút Create để tạo mới. Hình 19. Hộp thoại New Presentation 2.1.2. Tạo bài thuyết trình từ mẫu c sẵn PowerPoint Template là các mẫu định dạng đã được thiết kế sẵn template kèm theo trong bộ Office hoặc do chúng ta tải từ Internet. Template có thể chứa các layout, theme color, theme font, theme effect, các kiểu nền của slide và có thể chứa cả các nội dung mẫu. PowerPoint cung cấp rất nhiều template và được thiết kế với nhiều chủ đề khác nhau (Business, Education, Finance, Holidays, Inspirational, Religion, Social, Sports, Science, Technology phù hợp cho rất nhiều tình huống báo cáo trong thực tế. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  13. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 13 húng ta có thể tự mình thiết kế các template để s dụng lại nhiều lần hoặc chia sẽ cho người khác. Ngoài ra, trên internet có rất nhiều trang web chuyên cung cấp các kiểu template đẹp và được cập nhật thường xuyên như là: office.com, powerbacks.com, templateswise.com, Dùng các mẫu đ ợc xây dựng sẵn kèm theo ph n m m Microsoft PowerPoint ác mẫu trong phần này không nhiều vì PowerPoint c n cho phép bạn chọn mẫu từ các nguồn khác, đặc biệt là từ Internet. Các bước thực hiện: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn Sample templates 4. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải c a s . 5. Nhấn nút Create để tạo mới bài thuyết trình Hình 20. Một số Sample templates Dùng các mẫu từ trang web office.com Trang web office.com cập nhật thường xuyên các mẫu thiết kế mới và đẹp, do vậy bạn có thể tạo bài thuyết trình mới s dụng mẫu từ nguồn này. Các bước thực hiện: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Di chuyển đến Office.com templates. Tại đây, các mẫu được nhóm lại theo nội dung của chúng. 4. Ví dụ chọn nhóm là Presentations, chọn tiếp phân loại mẫu là usiness và đợi trong giây lát để PowerPoint cập nhật danh sách các mẫu từ Internet. 5. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải c a s . 6. Nếu đồng ý với mẫu đang xem thì nhấn nút Download để tải về và tạo bài thuyết trình mới theo mẫu này. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  14. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 14 Hình 21. Chọn m u từ trang office.com Dùng các mẫu thiết kế c a bạn tạo ho c các mẫu s u t m đang l u tr n đ a Khi PowerPoint đã từng tải một mẫu thiết kế mới từ Internet về máy thì nó sẽ tự động lưu mẫu đó vào danh mục My Templates để bạn có thể s dụng lại sau này. Làm theo các bước sau để s dụng một mẫu đang lưu trên đĩa: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn My templates 4. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải c a s . 5. Nếu đồng ý với mẫu đang xem thì nhấn nút OK để tạo bài thuyết trình mới theo mẫu này. Hình 22. Các m u đang lưu trên đ a 2.1.3. Tạo bài thuyết trình từ một bài c sẵn Bạn có sẵn một bài thuyết trình mà nội dung của nó tư ng tự với bài mà bạn sắp tạo. Khi đó, bạn nên tạo bài thuyết trình mới dựa trên bài sẵn có đó để đỡ tốn thời gian làm lại từ đầu. ác bước thực hiện như sau: Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  15. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 15 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn New from Existing 4. Hãy tìm đến n i chứa tập tin trình diễn mẫu và chọn nó. 5. Nhấn nút CreateNew để tạo mới bài trình diễn dựa trên tập tin có sẵn. Hình 23. Tạo bài thuyết trình từ một bài có sẵn 2.1.4. Tạo nhanh các slide thuyết trình từ tập tin dàn bài Ngoài những cách trên, PowerPoint c n cho phép tạo bài thuyết trình từ các tập tin của các ứng dụng khác. Chẳng hạn như, chúng ta biên soạn trước dàn bài của bài thuyết trình trong các trình soạn thảo văn bản Word, WordPad, NotePad, Sau đó, PowerPoint nhập các dàn bài này vào thành các slide và bạn chỉ cần b sung thêm các hình ảnh, video, âm thanh, là đã có một bài thuyết trình hoàn chỉnh. ác bước thực hiện như sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Open, hộp thoại Open xuất hiện 3. Tại Files of type chọn kiểu tập tin là All Outlines. 4. họn tập tin Outline mong muốn và chọn Open để mở Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  16. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 16 Hình 24. Tạo nhanh bài thuyết trình từ tập tin outline 2.2. L u bài thuyết trình Trong suốt quá trình biên soạn bài thuyết trình, chúng ta phải thường xuyên thực hiện lệnh lưu tập tin để tránh các sự cố bất ngờ xảy ra có thể làm mất đi các slide mà ta vừa biên soạn. Tùy theo thời điểm thực hiện lệnh lưu mà PowerPoint thực hiện các hoạt động khác nhau, sau đây là một số trường hợp. 2.2.1. L u bài thuyết trình l n đ u ti n Lần đầu tiên thực hiện lệnh lưu tập tin bài thuyết trình thì PowerPoint sẽ mở hộp thoại Save As. Từ hộp thoại này bạn hãy đặt tên cho tập tin, chọn loại định dạng tập tin và chọn vị trí trên đĩa để lưu trữ. ác bước thực hiện như sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Save, hộp Save As xuất hiện 3. Nhập tên tập tin bài thuyết trình tại hộp File name. Ví dụ bạn đặt tên tập tin là PowerPoint 2010. (Tập tin này sẽ được dùng để thực hành trong các ví dụ sau này của tài liệu). 4. Chọn loại định dạng tập tin tại Save as type. Ví dụ bạn chọn kiểu tập tin là PowerPoint Presentation (*.pptx). PowerPoint mặc định kiểu tập tin là PowerPoint Presentation *.pptx , đây là kiểu định dạng dùng cho PowerPoint 2007 và 2010. húng ta có thể lưu tập tin theo định dạng PowerPoint 97-2003 Presentation *.ppt để các phiên bản PowerPoint 2003 trở về trước có thể mở được bài thuyết trình tạo trên PowerPoint 2010. Tuy nhiên, các hiệu ứng và các kiểu định dạng đặc thù của PowerPoint 2010 sẽ không hoạt động. 5. Tại hộp Save in, bạn hãy tìm đến thư mục cần lưu tập tin 6. Nhấn nút Save để lưu Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  17. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 17 Hình 25. Hộp thoại Save As 2.2.2. L u bài thuyết trình các l n sau Sau khi đã lưu tập tin trình diễn, khi có hiệu chỉnh, thêm nội dung và muốn lưu bài thuyết trình lại thì bạn có thể làm theo một trong các cách sau: VàoFile | chọn nút Save, hoặc Nhấn nút Save ( ) trên Quick Access Toolbar, hoặc Nhấn t hợp phím tắt Hình 26. Lưu bài thuyết trình 2.2.3. L u bài thuyết trình ở các định dạng khác Khi lưu bài thuyết trình, bạn có thể chọn các kiểu định dạng tập tin từ hộp Save as type trong hộp thoại Save As. PowerPoint cung cấp rất nhiều kiểu định dạng cho bạn lựa chọn từ việc lưu bài thuyết trình sang định dạng hình ảnh như JPEGs (.jpg), Portable Document Format (.pdf), trang web (.html), Open Document Presentation (.odp – phần phềm biên soạn bài thuyết trình trong bộ OpenOffice , và thậm chí là lưu bài thuyết trình sang định dạng phim, Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  18. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 18 Thực hiện các bước sau để lưu bài thuyết trình sang các định dạng khác: 1. Mở bài thuyết trình muốn lưu sang định dạng khác. 2. Vào ngăn File 3. Chọn lệnh Save As, hộp Save As xuất hiện 4. Tại Save as type, bạn chọn lại kiểu định dạng khác. 5. Nhấn nút Save để thực hiện lệnh. Hình 27. Lưu tập tin dư i định dạng khác Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  19. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 19 ng 1. Các kiểu định dạng của tập tin mà PowerPoint 2010 hỗ trợ ịnh dạng Ph n mở rộng hi ch PowerPoint Presentation .pptx Mặc định, chỉ có thể mở bằng PowerPoint 2007 và 2010 hoặc phải cài thêm phần b sung cho các phiên bản củ thì mới mở được . Định dạng tập tin theo chuẩn XML. PowerPoint Macro- .pptm Như trên nhưng có cho phép lưu mã Macro và V A Enabled Presentation PowerPoint 97-2003 .ppt Định dạng tư ng thích ngược với các phiên bản PowerPoint 97, Presentation 2000, 2002 XP , hoặc 2003. PDF .pdf Lưu dưới định dạng PDF, bạn phải cài thêm PDF and XPS từ trang web Office Online. XPS .xps Tư ng tự PDF nhưng đây là định dạng của Microsoft. Windows Vista có sẵn trình xem tập tin XPS. PowerPoint Template .potx Tập tin mẫu định dạng template của PowerPoint 2007 PowerPoint Macro- .potm Như trên nhưng có thể lưu mã Macro và V A Enabled Template PowerPoint 97-2003 .pot Tập tin mẫu định dạng template của các phiên bản PowerPoint Template 97, 2000, 2002 XP , hoặc 2003. Office Theme .thmx Giống như template, nhưng nó chỉ chứa các thiết lập định dạng theme như fonts, màu sắc, và các hiệu ứng . PowerPoint Show .pps, .ppsx Giống như một tập tin PowerPoint bình thường nhưng mở sẽ ở chế độ Slide Show; rất hữu ích khi phân phối cho người xem. PowerPoint Macro- .ppsm Giống như trên nhưng có thể lưu mã Macro và V A Enabled Show PowerPoint 97-2003 Show .ppt Định dạng có thể mở trong các phiên bản PowerPoint 97 đến PowerPoint 2003 PowerPoint Add-In .ppam Tập tin Add-Ins của PowerPoint có chứa các lệnh tạo thêm bằng VBA. PowerPoint 97-2003 Add- .ppa Tập tin Add-Ins của PowerPoint có chứa các lệnh tạo thêm In bằng V A và có thể mở trong các phiên bản PowerPoint 97 đến PowerPoint 2003. Single File Web Page .mht, .mhtml Lưu toàn bộ các thành phần của tập tin trình diễn trong một file duy nhất và có thể mở bằng trình duyệt web. Thích hợp khi muốn đưa lên trang web hoặc g i e-mail Web Page .htm, .html Lưu tập tin dưới định dạng HTML, các hình ảnh sẽ lưu thành các tập tin riêng. Định dạng này thích hợp cho việc đưa lên trang web. PowerPoint XML .xml Lưu tập tin dưới định dạng XML Presentation Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  20. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 20 Windows Media Video wmv Lưu bài thuyết trình sang định dạng video. PowerPoint 2010 có thể lưu sang phim với các mức chất lượng như High Quality 1024x768, 30fps ; Medium Quality 640x480, 24fps ; và Low Quality (320X240, 15fps). Định dạng phim WMV có thể ch i trên Windows Media Player và nhiều chư ng trình ph biến khác. GIF (Graphics Interchange .gif Hình động, giới hạn trong 256 màu Format) JPEG (Joint Photographic .jpg Hình tĩnh, chất lượng tốt cho web Experts Group) File Format PNG (Portable Network .png Hình tĩnh, độ phân giải cao, nó bao gồm các ưu điểm của hình Graphics) Format GIF và JPG. TIFF (Tagged Image File .tif Hình tĩnh, chất lượng và độ phân giải rất cao Format) Device Independent .bmp Hình tĩnh, dùng nhiều trong Windows Bitmap Windows Metafile .wmf Hình tĩnh, họ định dạng vector vì thế có thể điều chỉnh kích thước mà không làm vỡ hình không tư ng thích với máy chạy hệ điều hành Mac . Enhanced Windows .emf Phiên bản cải tiến của WMF. Metafile Outline/RTF .rtf Định dạng toàn văn bản, loại b tất cả các thành phần khác. hỉ chứa các Text trên slide nằm trong placeholders mới được chuyển outline, các Text trong phần Notes không được lưu. PowerPoint Picture .pptx Lưu bài thuyết trình trong PowerPoint 2010 hoặc 2007 sang Presentation định dạng hình sẽ giúp giảm kích thước tập tin. Tuy nhiên, một số thông tin sẽ bị mất. OpenDocument .odp Lưu tập tin PowerPoint 2010 sang định dạng ODP sẽ giúp Presentation chúng ta có thể mở tập tin bằng các trình biên soạn bài thuyết trình khác như là Google Docs và OpenOffice.org Impress. Tất nhiên, bạn có thể dùng PowerPoint 2010 để mở các tập tin .odp. Tuy nhiên, một số thông tin có thể bị mất khi lưu. ng 2. Các tính năng m i trong PowerPoint 2010 mà các phiên b n từ PowerPoint 2003 trở về trư c không hỗ trợ Khi mở tập tin trong PowerPoint 2010 trong các nh năng mới trong PowerPoint 2010 phi n bản từ PowerPoint 2003 trở v tr ớc ình ảnh SmartArt huyển thành hình không cho phép hiệu chỉnh Đồ thị (trừ Microsoft Graph charts) huyển thành đối tượng OLE có thể hiệu chỉnh, nhưng các đồ thị có thể bị biến dạng đôi chút khi mở lại trên PowerPoint 2010. ác mẫu slide tự tạo Slide Layouts) huyển thành multiple masters nhiều slide master ác kiểu đ bóng ác kiểu bóng mềm soft shadows sẽ chuyển thành các kiểu đ bóng đ n giản hard shadows) Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  21. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 21 Font chữ cho Heading và phần nội dung huyển thành font chữ bình thường ác hình vẽ shape , hình ảnh picture , đối tượng huyển thành hình không hiệu chỉnh được trong các objects , hiệu ứng hoạt hình, các hiệu ứng mới phiên bản trước . Hiệu ứng 2-D hoặc 3-D cho văn bản . Gradient cho các hình vẽ hoặc văn bản . Gạch ngang chữ bằng nét đ n hoặc kép . Tô nền bằng gradient, picture, và texture cho văn bản . Đỗ bóng,hiệu ứng tư ng phản, hầu hết các hiệu ứng 3-D 2.2.4. ùy ch n l u trữ ó một số tùy chọn khi lưu trữ đáng chú ý như thiết lập kiểu định dạng mặc định, thiết lập thời gian lưu tự động với mục đích phục hồi khi có sự cố, qui định thư mục lưu trữ mặc định, thiết lập nhúng font chữ ngay trong bài thuyết trình, Thay đổi định dạng tập tin mặc định Để thay đ i định dạng tập tin lưu trữ mặc định của PowerPoint hãy làm theo các bước sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái c a s 4. Tại Save files in this format bạn chọn kiểu định dạng mặc định từ hộp x xuống kế bên. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. Kể từ thời điểm này các tập tin mới tạo khi được lưu sẽ mặc định chọn kiểu định dạng tập tin này. Hình 28. Tùy chọn lưu trữ Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  22. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 22 Thiết lập thời gian lưu trữ tự động với mục đích phục hồi khi có sự cố 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái c a s 4. Chọn Save AutoRecover information every minutes và thiết lập lại khoảng thời gian mà PowerPoint sẽ thực hiện lệnh lưu trữ. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. Thiết lập thư mục lưu trữ mặc định 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái c a s 4. Tại Default file location nhập vào đường dẫn đến thư mục cần lưu trữ mặc định. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. Nhúng font kèm theo bài thuyết trình Nhúng các font chữ đặc biệt mà bạn s dụng trong bài thuyết trình là rất cần thiết vì có thể những người khác chưa cài đặt các font chữ này vào máy của họ. ác bước để thực hiện như sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái c a s 4. Chọn Embed font in the file và chọn tiếp Embed all characters để cho phép những người khác có thể hiệu chỉnh với những font đặc biệt trong bài thuyết trình. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. 2.3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã Khi tập tin trình diễn có chứa các thông tin nhạy cảm thì bạn có thể dùng chức năng bảo vệ tập tin bằng mật mã của PowerPoint. ó hai loại bảo vệ là mật mã truy cập khi mở Open password và mật mã hiệu chỉnh Modify password và bạn có thể s dụng cả hai nếu thấy cần thiết. 2.3.1. Thiết lập mật mã bảo vệ ạn làm theo các bước sau để thiết lập mật mã bảo vệ cho tập tin của mình: 1. Mở tập tin muốn đặt mật mã trên màn hình PowerPoint 2. Vào ngăn File 3. Chọn Save As, hộp thoại Save As xuất hiện 4. Đặt tên tập tin tại hộp File name 5. Vào Tools và chọn General Options hộp thoại General Options xuất hiện 6. Thiết lập mật mã: Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  23. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 23 Nếu muốn người dùng phải khai báo mật mã khi mở tập tin thì bạn hãy đặtmật mã vào hộp Password for open Nếu muốn người dùng phải khai báo mật mã khi muốn hiệu chỉnh tập tin thì bạn hãy đặt mật mã vào hộp Password ro modify 7. Xác nhận lại các mật mã khi có yêu cầu trong hộp Comfirm Password. 8. Nhấn OK khi hoàn tất đặt mật mã 9. Nhấn nút Save để lưu bài thuyết trình với các mật mã vừa thiết lập. Hình 29. Hộp thoại Save As v i General Options Nếu chọn sẽ loại b các thông tin cá nhân của người dùng trong tập tin. Thiết lập các tùy chọn đối với mã Macro và V A Hình 30. Hộp thoại General Options Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  24. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 24 Hình 31. Hộp thoại xác nhận mật m Hình 32. Hộp thoại Trust Center Ngoài cách đặt mật mã bảo vệ theo cách cũ nêu trên, PowerPoint 2010 đã đ n giản hóa công việc này rất nhiều với tính năng Protect Presentation. ác bước thực hiện như sau: 1. Mở tập tin muốn đặt mật mã trên màn hình PowerPoint 2. Vào ngăn File 3. Chọn Info, chọn Protect Presentation 4. Chọn Encrypt with Password 5. Hộp thoại Encrypt Document xuất hiện yêu cầu bạn nhập mật mã vào 6. Nhấn OK và xác nhận lại mật mã vừa nhập 7. Nhấn OK lần nữa 8. Nhấn Save để lưu các thiết lập vừa thực hiện Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  25. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 25 Hình 33. B o vệ bài thuyết trình v i Protect Presentation 2.3.2. Gỡ b mật mã kh i bài thuyết trình Khi chia sẽ bài thuyết trình và cho phép người s dụng mở xem và hiệu chỉnh, chúng ta không nên đặt mật mã. ác hướng dẫn dưới đây chỉ áp dụng cho trường hợp bạn đã biết các mật mã mở và hiệu chỉnh tập tin. Thực hiện các bước sau để gỡ b mật mã mở và mật mã hiệu chỉnh tập tin: 1. Mở bài thuyết trình đang có mật mã bảo vệ và khai báo các mật mã vào hộp Password khi có yêu cầu. 2. Sau khi bài thuyết trình được mở trong c a s PowerPoint, vào ngăn File 3. Chọn Save As, hộp thoại Save As xuất hiện. 4. Vào Tools chọn General Options , hộp thoại General Options xuất hiện 5. Xóa b đi các mật mã đang có trong Password to open và Password to modify 6. Nhấn OK để đóng hộp General Options 7. Nhấn nút Save và xác nhận ghi đè lên tập tin đang có. Khi chỉ có một loại mật mã mở tập tin được áp dụng để bảo vệ tập tin thì chúng ta có thể áp dụng cách sau đây để gỡ b : 1. Mở tập tin muốn xóa b mật mã bảo vệ 2. Sau khi bài thuyết trình được mở trong c a s PowerPoint, vào File 3. Chọn Info, chọn Protect Presentation 4. Chọn Encrypt with Password 5. Xoá b mật mã đang có trong hộp thoại Encrypt Document 6. Nhấn OK để đóng hộp thoại Encrypt Document 7. Nhấn Save để lưu các thiết lập vừa thực hiện Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  26. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 26 2.4. Các thao tác với slide Khi tạo mới bài thuyết trình, PowerPoint chèn sẵn slide tựa đề với hai hộp văn bản trống gọi là các placeholder. Đây là các placeholder dùng để nhập văn bản. Ngoài ra, PowerPoint c n có nhiều loại placeholder khác để chèn hình ảnh, SmartArt, bảng biểu, đồ thị, Ngăn Slides ác placeholder Hình 34. Slide tựa đề bài thuyết trình v i hai placeholder ó nhiều kiểu bố trí các placeholder trên slide mà PowerPoint xây dựng sẵn được gọi là các layout. Tùy theo nội dung cần xây dựng cho slide mà ta chọn kiểu layout phù hợp. Hình 35. Các kiểu layout của slide húng ta sẽ thực hiện một số thao tác về chèn slide mới, sao chép slide, xóa slide, chọn layout cho slide, sắp xếp các slide, phân chia các slide thành các nhóm section , Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  27. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 27 2.4.1. Chèn slide mới Thực hiện theo các bước sau để chèn thêm slide mới vào bài thuyết trình: 1. Chọn ngăn Slides trong chế độ Normal Viewvà nhấp chuột vào dưới slide đầu tiên do PowerPoint tự tạo ra khi bạn tạo bài thuyết trình mới. Khi đó, bạn sẽ thấy một đường nằm ngang nhấp nháy cho biết đó là vị trí mà slide mới sẽ được chèn vào. 2. Vào ngăn Homechọnnhóm Slides 3. Nhấn nút New Slide, hộp chứa các kiểu layout xuất hiện 4. Nhấp chuột chọn một kiểu layout, slide mới sẽ được chèn vào bài thuyết trình theo kiểu layout vừa chọn. Hình 36. Chèn slide 2.4.2. Sao chép slide Thực hiện theo các bước sau để nhân bản các slide đang chọn: 1. Trong chế độ Normal View, chọn các slide trong ngăn Slides muốn sao chép 2. Nhấp phải chuột lên một trong số các slide đang chọn để mở thực đ n ngữ cảnh 3. Chọn Duplicate Slide từ danh sách lệnh Hình 37. Nhân b n slide Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  28. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 28 2.4.3. hay đ i layout cho slide Để thay đ i layout của slide, bạn làm theo các bước sau: 1. Trong chế độ Normal View, chọn các slide trong ngăn Slides muốn sao chép 2. Chọn slide cần thay đ i layout 3. Vào ngăn Home nhóm Slides | nhấn nút Layout 4. Chọn kiểu layout mới cho slide Hình 38. Thay d i layout cho slide 2.4.4. hay đ i vị tr các slide Thực hiện các bước sau sắp xếp hoặc thay đ i vị trí các slide trong bài thuyết trình: 1. Trong chế độ Normal View, chọn slide trong ngăn Slides muốn sắp xếp 2. Dùng chuột kéo slide đến vị trí mới trong ngăn Slides và thả chuột 3. Slide sẽ xuất hiện ở vị trí mới Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  29. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 29 Hình 39. Sắp xếp slide 2.4.5. X a slide Thực hiện các bước sau để xóa các slide: 1. Trong chế độ Normal View, chọn slide trong ngăn Slides muốn xóa 2. Nhấn phím Delete trên bàn phím để xóa slide hoặc nhấp phải chuột lên slide và chọn Delete Slide Hình 40. Xóa slide Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  30. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 30 2.5. Mở và đ ng bài thuyết trình 2.5.1. Mở lại bài thuyết trình đang l u tr n đ a PowerPoint lưu lại đường dẫn đến n i lưu các tập tin mà bạn làm việc gần đây trong mục Recent Presentations. Hình 41. Danh mục các bài thuyết trình g n đây trong Recent Presentations Bạn có thể tìm thấy danh mục các bài thuyết trình mới mở gần đây theo hướng dẫn sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Recent, hộp Recent Presentations xuất hiện bên phải 3. Chọn tên bài thuyết trình cần mở từ danh sách Nếu bài thuyết trình muốn mở không có trong danh sách hiện hành thì bạn làm theo các bước sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Open, hộp thoại Open xuất hiện 3. Tại Look in, tìm đến thư mục lưu trữ bài thuyết trình 4. Chọn tên tập tin muốn mở và nhấn nút Open Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  31. Moduel 2: Tạo bài thuyết trình 31 Hình 42. Hộp thoại Open ng 3. Các tùy chọn Open Nút Mục đích Open hế độ mở bài thuyết trình mặc định. Open Read-Only Mở bài thuyết trình dưới dạng chỉ đọc, các thay đ i và hiệu chỉnh trong bài muốn lưu thì phải lưu thành một tập tin khác. Open Copy Mở bài thuyết trình dưới dạng một bản sao. Open in Browser hỉ có tác dụng khi chọn một bài thuyết trình lưu dưới dạng trang web. Open in Protected View Mở bài thuyết trình trong chế độ bảo vệ không cho hiệu chỉnh Open and Repair Mở bài thuyết trình và kiểm các tra lỗi và sẽ s a lỗi nếu có. 2.5.2. ng bài thuyết trình Khi đóng chư ng trình PowerPoint, tất cả các tập tin đang mở sẽ tự động đóng theo.Nếu bạn chỉ muốn đóng một bài thuyết trình cụ thể nào đó thì bạn hãy chọn bài thuyết trình đó, sau đó vào ngăn File và chọn Close. Nếu tập tin chưa được lưu thì PowerPoint sẽ thông báo nhắc nhở bạn. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  32. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 32 Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 3.1. ạo bài thuyết trình mới Tạo nhanh bài thuyết trình mới để chuẩn bị cho các phần thực hành trong chư ng: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn Blank presentation và nhấn nút Create để tạo mới. 4. Vào File chọn Save, hộp thoại Save As xuất hiện 5. Tại hộp File name đặt tên tập tin là ThuchanhPowerPoint2010.pptx và chọn thư mục lưu trữ tại Save in. 6. Nhấn Save để lưu bài thuyết trình lại. Hình 43. Tạo bài thuyết trình m i Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  33. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 33 Hình 44. Slide đ u tiên của bài thuyết trình m i vừa tạo Hình 45. Hộp thoại Save As 3.2. Chèn các đối t ợng vào slide 3.2.1. Chèn hình vào slide Ở phần trước chúng ta đã học cách chèn slide mới và nhập văn bản vào các placeholder trên slide. Phần này, chúng ta sẽ thực hiện chèn hình hai hình đang lưu trên máy vào slide. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  34. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 34 ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Two Content Hình 46. Chọn kiểu layout hỗ trợ chèn hình 3. Nhập tựa đề vào slide là “ hèn hình vào slide”. Nhấp chuột vào biểu tượngInsert Picture from File bên cột bên trái.Hoặc vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Insert Picture from File. Hình 47. Lệnh Insert Picture from File 4. C a s Insert Picture xuất hiện, bạn tìm đến thư mục lưu trữ hình trên máy của mình và nhấp chuột chọn một hình nào đó, sau đó nhấn nút Insert để chèn hình vào Slide. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  35. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 35 Hình 48. Chọn hình chèn vào slide 5. Tư ng tự, nhấp chuột vào biểu tượng Insert Picture from File bên cột bên phải và chèn một hình khác. Hình 49. Chèn hình vào slide 6. Khi hình đã chèn vào slide, bạn chọn hình đó cho xuất hiện 8 ô vuông nh xung quanh hình, đưa chuột vào ô ở một góc nào đó và giữ trái chuột kéo ra phía ngoài hình để phóng to hình. Bạn có thể dùng chuột để di chuyển hình đến vị trí mong muốn trong slide. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  36. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 36 Hình 50. Thay đ i kích thư c và di chuyển hình 3.2.2. Chèn hình từ Clip Art vào slide Phần này chúng ta sẽ thực hiện chèn một slide mới và chèn một hình từ thư viện lip Art. húng ta sẽ chèn một hình về đánh golf vào slide. ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content Hình 51. Chèn slide m i kiểu Title and Content 3. Nhập tựa đề cho slide là “ hèn lip Art vào slide”. Nhấp chuột vào biểu tượng Clip Art trong vùng placeholder bên dưới của slide. Hoặc vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Clip Art. Hình 52. Nhập tựa đề slide và thực hiện lệnh chèn Clip Art 4. Một ngăn Clip Art xuất hiện bên phải của s Normal View. Tại ô Search for bạn nhập vào từ khóa là golf và nhấn nút Go để tìm hình trong thư viện Clip Art. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  37. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 37 Hình 53. Tìm hình trong Clip Art và chèn vào Slide 5. Kích chuột vào hình trong khung Clip Art để chèn vào slide. Sắp xếp hình và chỉnh độ lớn nh của hình nếu cần. Hình 54. ết qu chèn hình từ Clip Art và điều chỉnh kích thư c hình 6. Nhấp chuột vào nút Close ở góc trên bên phải hộp lip Art để đóng hộp Clip Art Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  38. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 38 Hình 55. Đóng hộp Clip Art 3.2.3. Chụp hình màn hình đưa vào slide PowerPoint2010 b sung chức năng chụp hình màn hình của các ứng dụng khác đang mở để chèn vào slide. ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content, nhập tựa đề cho slide là “ hụp hình màn hình đưa vào slide”. Hình 56. Nhập tựa đề cho slide m i 3. Để chụp hình c a s ứng dụng và chèn vào slide, bạn vào ngăn Insert, nhóm Images, chọn Screenshot. Hình 57. Danh sách các c a s ứng dụng khác đang mở 4. Nếu bạn chỉ muốn chụp một phần của c a s ứng dụng nào đó, ví dụ như chụp một phần c a s ứng dụng Excel 2010 thì làm như sau: Bạn hãy mở ứng dụng Excel và mở tập tin cần chụp hình nội dung để đưa vào PowerPoint. Trở về slide “ hụp hình màn hình đưa vào slide” và vào ngăn Insert, nhóm Images, chọn Screenshot, chọn Screen Clipping. Dùng chuột quét chọn vùng màn hình Excel cần chụp rồi nhả chuột, kết quả như hình sau. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  39. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 39 Hình 58. Quét chọn vùng c n chụp 3.2.4. Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide Đôi khi, chúng ta cần thêm các hộp văn bản để nhập thêm thông tin hoặc vẽ thêm các biểu tượng vào slide. húng ta sẽ tiếp tục làm việc trên slide ở phần trước và thêm vào slide các Shape, WordArt và Textbox để minh họa thêm nội dung đang trình bày trên slide. ác bước thực hành như sau: 1. Trở lại slide “ hụp hình màn hình đưa vào slide”. Di chuyển hình vừa chụp sang một góc và vào ngăn Insert, nhóm Illustrations, chọn Shape, chọn kiểu mũi tên Right Arrow. Dùng chuột vẽ một hình mũi tên hướng sang phải trên slide như hình sau. Hình 59. Thêm Shape vào slide 2. Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn nút Textbox và vẽ một hộp văn bản trên slide. Sau đó, bạn nhập vào “Đây là vùng màn hình Excel vừa chụp bằng công cụ Screenshot của PowerPoint”. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  40. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 40 Hình 60. Thêm Textbox vào slide 3. Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn nút WordArt, chọn màu sắc cho WordArt Hình 61. Chọn màu cho WordArt 4. Nhập chuỗi “Screenshot” tại hộp Your text here. Hình 62. Chèn WordArt 3.2.5. Chèn SmartArt vào slide ó rất nhiều kiểu Smart Art dựng sẵn trong PowerPoint 2010. ác kiểu được phân loại vào các nhóm rất thuận tiện cho người dùng tìm kiếm và s dụng. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  41. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 41 Hình 63. Các kiểu Smart Art dựng sẵn ài này, chúng ta sẽ thực hành chèn một Smart Art thuộc nhóm Picture mới được b sung vào PowerPoint 2010. ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content Hình 64. Chèn slide m i kiểu Title and Content 3. Nhập tựa đề cho slide là “ hèn Smart Art vào slide”. Nhấp chuột vào biểu tượng Smart Art trong vùng placeholder bên dưới của slide. Hoặc vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Smart Art. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  42. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 42 Hình 65. Nhập tựa đề cho slide và thực hiện lệnh chèn Smart Art 4. C a s Choose a SmartArt Graphic xuất hiện. Bạn chọn nhóm kiểu là Picture, chọn kiểu Circular Picture Callout và nhấp nút Ok để chèn vào slide. Hình 66. Hộp thoại Choose a SmartArt Graphic 5. Một s đồ được chèn vào slide như hình dưới, chúng ta sẽ lần lượt gán các hình vào các vị trí tạo sẵn trên s đồ. ác vị trí tạo sẵn này gọi là Shape. Ví dụ, slide này sẽ giới thiệu sản phẩm HD Zune của Microsoft với hình ảnh sản phẩm sẽ để ở v ng tr n lớn nhất và các tính năng của sản phẩm sẽ đặt ở các v ng tr n nh h n bên cạnh. Hình 67. Nhập nội dung cho các hộp văn b n Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  43. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 43 6. Chọn biểu tượng Insert Picture from File trong Shape lớn nhất để chèn hình sản phẩm HD Zune vào. Hình 68. Chọn biểu tượng Insert Picture from File 7. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện, bạn tìm đến thư mục chứa hình. Sau đó, bạn chọn hình HDZune.jpg và nhấn nút Insert. Hình 69. Chọn hình từ c a s Insert Picture Hình 70. Hình HD Zune sau khi chèn vào slide Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  44. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 44 8. Chọn lên hình HD Zune, hộp Type your text here xuất hiện bên trái. ạn nhập bên cạnh hình HD Zune là “HD Zune”. Hình 71. Nhập thêm văn b n cho hình 9. Quét chọn chuỗi HD Zune trong hộp Type your text here. Vào ngăn Home, nhóm Font, chọn Font Color và chọn màu xanh lá cây Green . Hình 72. Đ i màu font chữ 10. Lần lượt chọn Insert Picture from File trong các Shape nh bên phải và chèn các hình Zune01.jpg, Zune02.jpg, Zune03.jpg vào. Kết quả như hình sau: Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  45. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 45 Hình 73. Chèn các hình minh họa tính năng s n phẩm HD Zune 11. n ba tính năng quan trọng nữa của sản phẩm HD Zune cần được giới thiệu. Do vậy, chúng ta sẽ chèn thêm ba Shape nh cho Smart Art. ó nhiều cách thực hiện: ách 1: Tại hộp Type your text here, di chuyển xuống d ng cuối cùng và nhấn phím Enter. ách 2: họn Smart Art trên slide, sau đó vào SmartArt Tools nhóm Create Graphic | chọn Add Shape | chọn Add Shape Affter để chèn thêm Shape phía dưới các Shape đang có. Hình 74. Chèn thêm Shape trong hộp Type your text here Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  46. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 46 Hình 75. Chèn thêm Shape trong SmartArt Tools 12. Thực hiện các lệnh tư ng tự và chèn thêm hai Shape nữa cho Smart Art. Sau đó, bạn chèn thêm các hình Zune04.jpg, Zune05.jpg và Zune06.jpg vào các Shape vừa tạo thêm. Kết quả như hình sau: Hình 76. Slide gi i thiệu s n phẩm HD Zune s dụng Smart Art 3.2.6. Nhúng âm thanh vào slide Microsoft PowerPoint cho phép bạn chèn rất nhiều định dạng nhạc khác nhau vào slide, thông thường chúng ta chèn định dạng.mp3 hay .wma vào slide vì chúng cho chất lượng tốt và có kích thước tập tin nh . Trong phần này, chúng ta sẽ thực hành chèn một tập tin âm thanh trích từ đoạn phim giới thiệu sản phẩm Zune HD. Do vậy, chúng ta sẽ chèn âm thanh ngay trong slide của phần trước. ác bước thực hành như sau: 1. Từ slide “ hèn Smart Art vào slide” ở phần trên 2. Vào ngăn Insert, nhóm Media, chọn Audio 3. Chọn Audio from File , hộp thoại Insert Audio xuất hiện Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  47. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 47 Hình 77. Chèn Audio và slide 4. Chọn tập tin âm thanh đang lưu trữ trên máy và nhấn nút Insert để chèn vào slide. Một biểu tượng hình loa xuất hiện trên slide đại diện cho tập tin âm thanh, bạn có thể di chuyển nó vào góc của slide. Hình 78. Chọn tập tin âm thanh chèn vào slide 5. Ngoài ra, chúng ta có thể chèn âm thanh từ các nguồn khác như là thư viện Clip Art Audio hoặc ghi âm với tính năng Record Audio. 6. Với tính năng Trim Audio, chúng ta có thể cắt b bớt các đoạn âm thanh không cần thiết và chỉ chừa lại một phần của tập tin âm thanh. Bạn chọn vào biểu tượng hình loa trên slide và vào ngăn Audio Tools, nhóm Editing, chọn lệnh Trim Audio. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  48. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 48 Hình 79. Chọn lệnh Trim Audio 7. Thiết lập đoạn âm thanh cần lấy tại Start Time và End Time và nhấn nút OKsau khi hoàn tất. Hình 80. Thiết lập đoạn âm thanh c n s dụng 3.2.7. Nhúng đoạn phim vào slide PowerPoint 2010 tư ng thích với rất nhiều định dạng video ph biến hiện nay. Trong đó, chúng ta nên s dụng hai định dạng .flv và .wma vì chúng cho chất lượng hình ảnh chấp nhận được, ít phát sinh lỗi khi chèn và có kích thước tập tin nh . Phần này, chúng ta sẽ thực hành chèn hai đoạn phim nh vào slide. Một đoạn giới thiệu về bộ Office 2010 và một đoạn giới thiệu về sản phẩm Zune HD. ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Two Content. Nhập tựa đề cho slide là “ hèn video vào slide”. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  49. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 49 Hình 81. Chèn slide m i kiểu Two Content 3. Nhấp chuột vào Insert Media Clip trong placeholder bên trái. Hộp thoại Insert Video xuất hiện. Hình 82. Hộp thoại Insert Video 4. Tìm đến thư mục chứa video, chọn video và nhấn nút Insert để chèn vào slide hoặc nhấn nút x xuống tại nút Insert và chọn Link to file để chỉ liên kết với video mà không nhúng vào bài thuyết trình. Ví dụ, bạn chọn đoạn video tên là Office 2010 – The Movie.wmv và nhấn lệnh Insert để nhúng vào slide: Hình 83. Chèn đoạn video vào slide Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  50. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 50 5. Tư ng tự, chúng ta chèn đoạn video c n lại vào slide nhưng với định dạng là .flv. Nhấp chuột vào Insert Media Clip trong placeholder bên phải. Hộp thoại Insert Video xuất hiện. Hình 84. Chọn kiểu tập tin video 6. Tại hộp Files of type, bạnchọn All Files *.* để các định dạng tập tin video khác hiển thị. Bạn chọn tên tập tin là Welcome to Zune HD.flv và nhấn nút Insert để chèn vào slide. Hình 85. Chèn FLV vào slide 3.2.8. Chèn bảng biểu vào slide ác phần trên đã hướng dẫn cách chèn hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, vào slide. Phần này, chúng ta sẽ đưa bảng biểu vào bài thuyết trình. húng ta sẽ thực hành chèn một slide mới chứa thông tin giới thiệu về 5 phần mềm tạo bài thuyết trình tốt nhất trên thị trường. ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Contentvà Nhập tựa đề cho slide là “5 phần mềm tạo bài thuyết trình tốt nhất” Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  51. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 51 Hình 86. Chèn slide và nhập tựa đề 3. Nhấp chuột vào Insert Table trong placeholder bên dưới, hộp thoại Insert Table xuất hiện. Bạn khai báo số lượng d ng là 6 tại hộp Number of columns và số lượng cột là 3 tại hộp Number of rows. Hình 87. hai báo số lượng dòng và cột 4. Nhấn OK để chèn bảng vào slide như hình sau. Hình 88. B ng trống trong slide 5. Thu nh chiều rộng các cột để chuẩn bị nhập nội dung vào slide.Ví dụ, cột thứ nhất có nhãn là “Stt.”, cột thứ hai có nhãn là “Phần mềm” và cột thứ ba có nhãn là “Mô tả phần mền”. Đánh số thứ tự từ 1 đến 5 cho cột “Stt.” Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  52. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 52 Hình 89. Nhập nh n cho các cột và đánh số thứ tự Điều chỉnh chiều rộng của cột bằng cách di chuyển chuột vào đường lưới dọc của bảng. Khi thấy chuột biến thành hình mũi tên hai chiều ( ) thì giữ trái chuột và khéo qua trái để thu nh cột hoặc kéo qua phải để mở rộng cột. 6. Chọn d ng thứ hai trong cột thứ hai trong bảng cho tr nhấp nháy và nhập vào tên của 5 phần mềm theo thứ tự sau: PowerPoint, Flash, Impress, Keynote và Presentations. Hình 90. Nhập nội dung cho cột thứ hai 7. Tư ng tự, nhập phần mô tả tại cột thứ 3 với các thông tin như sau: PowerPoint do Microsoft phát triển, là một thành phần trong bộ Microsoft Office. PowerPoint hiện là phần mềm tạo bài thuyết trình tốt nhất trên thị trường. Flash do Adobe phát triển. Tạo bài thuyết trình trên Flash rất thuận tiện cho việc chia sẽ và phát hành trên internet do Flash chạy trên nền trình duyệt web. Impress là phần mềm miễn phí do Sun Microsystems phát triển. Imress là một thành phần trong bộ OpenOffice. Keynote do Apple Inc. phát triển, là một thành phần trong bộ iWork. Presentations do SoftMaker phát triển, là một thành phần trong bộ SoftMaker Office. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  53. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 53 Hình 91. Hoàn thiện b ng trong slide 3.2.9. Chèn biểu đồ vào slide Phần này chúng ta sẽ thực hành tạo một biểu đồ trong PowerPoint. Biểu đồ này trình bày về các số liệu thống kê về thị phần của các trình duyệt web trên thế giới tính đến hết năm 2009. Số liệu thống kê lấy từ trang và t ng hợp lại như bảng sau: ng 4. Thị ph n trình duyệt web năm 2009 rình duyệt hị ph n 2009 Internet Explorer 62.69% Firefox 24.61% Chrome 4.63% Safari 4.46% Opera 2.40% Khác 1.21% ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content và Nhập tựa đề cho slide là “Thị phần trình duyệt 2009” Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  54. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 54 Hình 92. Slide biểu đồ thị ph n trình duyệt 2009 3. Nhấp chuột vào Insert Chart trong placeholder bên dưới, hộp thoại Insert Chart xuất hiện. 4. Chọn nhóm đồ thị là Pie từ danh sách bên trái hộp thoại Insert hart và chọn kiểu đồ thị là Exploded pie in 3-D. Hình 93. Chọn kiểu đồ thị 5. Nhấn nút OK và c a s Microsoft Excel xuất hiện chứa các số liệu mẫu của đồ thị như hình sau. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  55. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 55 Hình 94. C a s Microsoft Excel dùng để nhập số liệu cho đồ thị 6. Bạn hãy nhập đầy đủ số liệu thống kê thị phần trình duyệt năm 2009 của bảng trên vào c a s Excel vàđóng c a s Excel lại sau khi nhập xong. Khi đó, biểu đồ trên slide PowerPoint có hình dạng như sau. 7. Chọn đồ thị trên slide, chọn tựa đề đồ thị và nhấn phím Delete trên bàn phím để xóa. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  56. Moduel 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình 56 Hình 95. Xóa tựa đề không c n thiết trong đồ thị 8. Dời các chú thích của đồ thị xuống phí dưới bằng cách chọn đồ thị. Sau đó, bạn vào Chart Tools, chọn Layout, nhóm Labels, chọn Legend và chọn Show Legend at Bottom. Hình 96. Dời vị trí đ t chú thích của đồ thị 9. Thêm các số liệu thống kê kèm theo các mảnh trong bánh trênta chọn đồ thị. Sau đó, bạn vào Chart Tools, chọn Layout, nhóm Labels, chọn Date Labels và chọn Best Fit. Hình 97. Thêm nh n cho các m u bánh trên đồ thị Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  57. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 57 Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 4.1. S dụng các mẫu định dạng PowerPoint xây dựng sẵn rất nhiều mẫu định dạng theme màu sắc, font chữ và các hiệu ứng trong chư ng trình. ác mẫu này giúp tạo nên phong cách chuyên nghiệp cho bài thuyết trình khi áp dụng. Ngoài ra, chúng ta c n có thể tự tạo thêm các mẫu định dạng cho riêng mình. 4.1.1. Áp dụng theme c sẵn cho bài thuyết trình Khi tạo bài thuyết trình mới theo dạng lank thì PowerPoint sẽ áp dụng Office theme mặc định cho bài thuyết trình mới. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng áp dụng thay đ i sang theme khác cho bài thuyết trình bất kỳ lúc nào bạn muốn. ác bước thực hành như sau: 1. Mở bài thuyết trình ở chư ng trước. 2. Vào ngăn Design, nhóm Themes, nhấpchuộtchọn kiểu Theme mà bạn muốn. Ví dụ, bạn chọn kiểu theme là Paper. Hình 98. Áp dụng theme Paper cho bài thuyết trình 3. Để đ i sang bộ màu khác cho bài thuyết trình, bạn vào Design, nhóm Themes, nhấp chọn Theme Colors và chọn bộ màu khác. Ví dụ, bạn chọn bộ màu Clarity. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  58. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 58 Hình 99. Áp dụng bộ màu Clarity cho bài thuyết trình 4. Để đ i sang bộ font chữ khác cho bài thuyết trình, bạn vào Design, nhóm Themes, nhấp chọn Theme Fonts và chọn bộ font chữ khác. Ví dụ, bạn chọn bộ font chữ Office Classic, bộ font này s dụng font chữ Arial cho các tựa đề slide và dùng font Times New Roman cho nội dung slide. Hình 100. Áp dụng bộ font chữa Office Classic 5. Để đ i sang bộ hiệu ứng khác cho bài thuyết trình, bạn vào Design, nhóm Themes, nhấp chọn Theme Effects và chọn kiểu hiệu ứng khác.Theme Effects là các hiệu ứng trên các đường vẽ và tô nền của các đối tượng trên slide. húng ta không thể tạo thêm các hiệu ứng định dạng này mà chỉ có thể s dụng những hiệu ứng đã có từ danh sách. 4.1.2. ùy biến Theme h m heme Colors Theme Colors bao gồm 3 nhóm màu: 4 màu cho văn bản và màu nền, 6 màu cho các đối tượng Shape, WordArt, Smart Art, Table, hart, trên slide và2 màu cho các siêu liên kết hyperlink). On the Design tab, in the Themes group, click Colors. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  59. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 59 ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Design, nhóm Themes 2. Chọn nút Theme Colors và chọn tiếp Create New Theme Colors, hộp thoại Create New Theme Colors xuất hiện. Hình 101. Tạo Theme Colors 3. Tại vùng Theme colors, bạn hãy thiết lập màu cho 12 hộp màu thuộc 3 nhóm như đã trình bày ở trên.Nếu muốn trả về bộ màu mặc định của Theme Colors thì nhấn nút Reset. 4. Tại hộp Name, bạn hãy đặt tên cho Theme olors vừa tạo. 5. Nhấn nút Save hoàn tất. 6. Muốn xóa Theme Colors vừa tạo thì vào ngăn Design, nhóm Themes, chọn Theme Colors. Dùng chuột nhấp phải lên tên Theme Colors cần xóa và và chọn Delete Nhấn nút Yes để xác nhận lệnh xóa trong hộp thoại thông báo. Hình 102. Xóa Theme Font h m heme Fonts Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  60. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 60 Theme Fonts bao gồm font cho tựa đề (heading font) và font cho nội dung của slide. ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Design, nhóm Themes 2. Chọn nút Theme Fonts và chọn tiếp Create New Theme Fonts, hộp thoại Create New Theme Fonts xuất hiện. Hình 103. Tạo Theme Fonts 3. Lựa chọn các font chữ tại hộp Heading font và Body font 4. Tại hộp Name, bạn hãy đặt tên cho Theme Fonts 5. Nhấn nút Save hoàn tất. 6. Muốn xóa Theme Fonts vừa tạo thì vào Design, nhóm Themes, chọn Theme Fonts. Dùng chuột nhấp phải lên tên Theme Fonts cần xóa và và chọn Delete Nhấn nút Yes để xác nhận lệnh xóa trong hộp thoại thông báo. Hình 104. Xóa Theme Fonts L u Theme hiện hành ạn có thể lưu các thay đ i về bộ màu, bộ font hay các hiệu ứng thành một Theme mới để có thể áp dụng cho các bài thuyết trình khác. ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Design, nhóm Themes Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  61. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 61 2. Chọn nút More và chọn tiếp Save Current Theme, hộp thoại Save Current Theme xuất hiện. Hình 105. Chọn lệnh lưu theme 3. Tại hộp File name, bạn đặt tên theme và chọn phần mở rộng là .thmx. Nhấn nút Save để lưu theme. Hình 106. Lưu theme 4.2. S dụng hình và màu làm n n cho slide S dụng màu nền hoặc các hình ảnh làm nền cho các slide trong bài thuyết trình được s dụng rất ph biến. Với các màu, hiệu ứng tô nền và các hình ảnh được chọn lựa kỹ sẽ mang đến một phong cách độc đáo và sáng tạo cho bài thuyết trình. húng ta sẽ lần lượt tham khảo qua hai cách này. 4.2.1. Dùng hình làm n n cho slide ác bước thực hành như sau: 1. Chọn một hoặc nhiều slide muốn chèn hình nền. Ví dụ, bạn chọn slide thứ 2 và thứ 3 2. Vào ngăn Design, nhóm Background, chọn Background Styles và chọn tiếp Format Background. Hộp thoại Format Background xuất hiện. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  62. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 62 Hình 107. Chọn slide c n thêm hình nền 3. Chọn Fill từ danh sách bên trái hộp thoại và chọn tiếp Picture or texture fill Hình 108. Hộp thoại Format Background và thư viện Clip Art 4. Thực hiện một trong các cách sau: ách 1: Nhấp nút File để chèn hình từ tập tin hình. ạn tìm đến thư mục chứa hình rồi nhấp chuột hai lần vào hình muốn chèn vào. ách 2: Nhấp nút Clipboard để dán hình đang chứa trong bộ nhớ vào làm hình nền cho slide. ách 3: Nhấp nút Clip Art để tìm và chèn hình từ trong thư viện lipArt. Nhập từ khóa tìm hình tại hộp Search text. họn hình và nhấn nút OK để chèn vào slide. Nếu chọn thêm Include content from Office.com thì kết quả tìm kiếm hình sẽ bao gồm luôn các hình tìm thấy trên trang Office.com. Ví dụ, bạn chọn cách 1, và chọn hình nền ackground07.jpg Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  63. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 63 Hình 109. Chọn hình nền 5. Nhấn nút Close để tiến hành áp dụng hình nền cho các slide đang chọn. Nếu bạn muốn áp dụng hình nền cho tất cả các slide thì nhấn nút Apply to All. Hình 110. Hai slide đ được áp dụng hình nền 4.2.2. Dùng màu làm n n cho slide ác bước thực hành như sau: 1. Chọn một hoặc nhiều slide muốn tô màu nền. Ví dụ, bạn chọn slide 4 và 5. 2. Vào ngăn Design, nhóm Background, chọn Background Styles và chọn tiếp Format Background. Hộp thoại Format Background xuất hiện. 3. Chọn Fill từ danh sách bên trái hộp thoại và chọn tiếp SolidFill Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  64. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 64 Hình 111. Chọn màu và chỉnh độ trong suốt 4. Bạn chọn màu cần tô nền tại nút Color, nhấn nút More olors nếu muốn chọn màu khác từ bảng màu c bản. Bạn có thể tùy chỉnh độ trong suốt của màu tại thanh trượt Transparency hoặc nhập trực tiếp vào hộp kế bên thanh trượt. 5. Nhấn nút Close để tiến hành áp dụng màu nền cho các slide đang chọn. Nếu bạn muốn áp dụng màu nền cho tất cả các slide thì nhấn nút Apply to All. Hình 112. Hai slide đ được áp dụng màu nền 4.2.3. ô n n slide kiểu Gradient Ngoài kiểu tô nền một màu, PowerPoint c n cho phép tô nền với nhiều màu phối hợp với nhau tạo nên các hiệu ứng màu đẹp mắt. ác bước thực hành như sau: 1. Chọn một hoặc nhiều slide muốn tô màu nền. Ví dụ, bạn chọn slide 8 và 9. 2. Vào ngăn Design, nhóm Background, chọn Background Styles và chọn tiếp Format Background. Hộp thoại Format Background xuất hiện. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  65. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 65 3. Chọn Fill từ danh sách bên trái hộp thoại và chọn tiếp Gradient Fill Hình 113. Tùy chọn nền 4. Tại hộp Preset colors, bạn chọn một kiểu màu nào đó. Ví dụ như bạn chọn kiểu Daybreak, chọn Type là Linear, chọn Direction là Top Left to ottom Right và chọn góc nghiên 450 tại hộp Angle. 5. Tại phần Gradient stops, bạn chọn màu để phối với bộ màu đã chọn ở bước trên và thiết lập thêm các thông số tại Positon, rightness và Transparency bằng cách vừa điều chỉnh vừa quan sát các slide đang chọn. Hình 114. Tùy chọn cho màu phối hợp 6. Nhấn nút Close để áp dụng hiệu ứng Gradient cho các slide đang chọn hoặc nhấn nút Apply to All để áp dụng hiệu ứng này cho toàn bài thuyết trình. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  66. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 66 Hình 115. Hai slide áp dụng hiệu ứng màu nền Gradient 4.2.4. X a hình n n và màu n n đã áp dụng cho slide Để xoá b các màu nền, hiệu ứng màu nền Gradient, hình nền cho các slide. ạn làm theo các bước sau: 1. Chọn các slide muốn xóa màu nền, hình nền, hiệu ứng màu nềnGradient 2. Vào ngăn Design, nhóm Background, chọn Background Styles và chọn tiếp Reset Slide Background. Hình 116. Tr nền slide về kiểu m c định 3. Làm việc với Slide Master Slide master là slide nằm vị trí đầu tiên trong các slide master, nó chứa thông tin về theme và layout của một bài thuyết trình bao gồm nền slide, màu sắc, các hiệu ứng, kích thước và vị trí của các placeholder trên slide. Mỗi bài thuyết trình có ít nhất một slide master. Điểm hữu ích chính khi s dụng slide master là chúng ta có thể thay đ i toàn bộ kiểu dáng và thiết kế của bài thuyết trình rất nhanh chóng. Khi muốn một hình ảnh hay thông tin nào đó xuất hiện trên tất cả các slide thì nên thêm chúng trong slide master để tránh phải nhập các thông tin trùng lặp ở các slide. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  67. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 67 Do các hiệu chỉnh và thay đ i trong slide master ảnh hưởng đến toàn bộ bài thuyết trình nên chúng ta chỉ thực hiện các hiệu chỉnh và thay đ i trong chế độ màn hình Slide Master. Slide Master Slide layout Hình 117. C a s Slide Master Để chuyển sang c a s Slide Master, bạn vào ngăn View, nhóm Master Views và chọn Slide Master. Hình 118. Chọn chế độ màn hình Slide Master 4.2.5. Thiết lập k ch th ớc và chi u h ớng c a slide ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Slide Master, đến nhóm Page Setup, chọn Page Setup.Hộp thoại Page Setup xuất hiện. 2. Tại Slide sized for, bạn chọn kích thước cho slide. Tùy theo màn hình mà bạn đang s dụng mà bạn chọn kiểu thích hợp. 3. Tại Slides: Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  68. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 68 Chọn Portrait nếu muốn slide nằm dọc Chọn Landscape nếu muốn slide nằm ngang (mặc định) 4. Tại Notes, handouts & outline chọn chiều hướng theo cách tư ng tự như slide. 4.3. ịnh dạng văn bản Ngoài cách định dạng cho các placeholder văn bản trong chế độ Slide Master để áp dụng cho tất cả các slide trong bài thuyết trình. Chúng ta cũng có thể định dạng riêng lẻ cho một slide cụ thể nào đó với mục đích làmn i bật thông tin trên slide. ác bước thực hành định dạng văn bản như sau: 1. Dùng chuột quét chọn vùng văn bản trên slide cần định dạng. Ví dụ bạn sẽ định dạng văn bản trên slide 2. Hình 119. Chọn văn b n c n định dạng 2. Chọn ngăn Home, nhóm Font. ạn thực hiện các thay đ i sau: Chọn lại Font chữ tại hộp Font thành kiểu Century Nhập vào kích thước chữ là 32 tại hộp Font Size. Hoặc nhấp chuột vào nút Increase Font Size ( để tăng kích cở chữ và nhấn vào nút Decrease Font Size để giảm kích cở chữ. Chọn màu vàng cho văn bản tại nút Font olor ( ) Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  69. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 69 Hình 120. Thay đ i font chữ 3. Qua nhóm Paragraph, bạn thực hiện các thay đ i sau: Chọn nút Bullets ( ) và chọn kiểu là Star Bullets Chọn vào nút Justify ( ) để canh đều văn bản Chọn nút Line Spacing ( ) và chọn kiểu là 1.5 Hình 121. Thay đ i paragraph 4. húng ta cũng có thể chuyển đ i hộp văn bản sang Smart Art nếu thấy cần thiết. Ví dụ chúng ta chuyển sang kiểu Vertical Bullet List. Bạn vào ngăn Home, nhóm Paragraph, chọn nút Convert to SmartArt và chọn kiểu Vertical Bullet List. Hình 122. Chuyển Text sang SmartArt Sao chép định dạng Chuyển sang slide 3 của bài thuyết trình, ví dụ ta sẽ định dạng hộp văn bản bên trái sau đó sẽ sao chép định dạng sang hộp văn bản bên phải. ác bước thực hành như sau: 1. Định dạng cho hộp văn bản bên trái như sau: D ng đầu tiên chữ màu vàng, cở chữ 34, kiểu chữ in đậm và đ i kiểu bullet sang hình đầu mũi tên màu vàng vào Bullets and Numbering để chọn lại màu . Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  70. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 70 Bốn d ng bên dưới chữ màu trắng, cở chữ 32 và đ i kiểu bullets sang hình ô vuông có màu trắng. Hình 123. Định dạng hộp văn b n bên trái trên slide số 3 2. Chọn hộp văn bản bên trái, sau đó vào ngăn Home, nhóm Clipboard và kích chuột một lần vào nút Format Painter để sao chép định dạng vào bộ nhớ máy tính. . Hình 124. Sao chép định dạng bằng Format Painter 3. Khi đó sẽ xuất hiện thêm biểu tượng cây cọ trên con tr chuột. bạn di chuyển chuột đến hộp văn bản bên phải và kích trái chuột. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  71. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 71 Hình 125. Áp dụng định dạng đ sao chép 4.4. ịnh dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video Phần này trình bày một số thao tác thường gặp đối với hình ảnh, Smart Art, Shape và WordArtvideo trong bài trình diễn như: định dạng, xoay, di chuyển, thay đ i kích thước, cắt tỉa 4.4.1. Xoay Hầu hết các đối tượng trên slide chúng ta đều có thể xoay (Rotate) được như là Text, hình, lipArt, Shape, video, các thành phần của SmartArt, WordArt và các thao tác thực hiện cũng tư ng tự nhau. húng ta sẽ thực hành xoay hình hai con bướm trong slide số 4. ác bước thực như sau: 1. Chọn hình con bướm bên trái trong slide số 4. Khi đó, xung quanh hình được chọn sẽ xuất hiện 4 nút tr n nh ở các góc, 4 nút vuông nh ở giữa các cạnh và một nút tr n màu xanh nằm phía trên dùng để xoay hình. Hình 126. Chọn hình c n xoay 2. Nhấp chuột vào nút nắm tr n màu xanh ở bên trên của hình, khi đó con tr sẽ biến thành hình một mũi tên cong tr n. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  72. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 72 Hình 127. Nút nắm tròn dùng để xoay hình 3. Giữ trái chuột và kéo theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, khi đó hình sẽ được xoay về phía bên trái. Hình 128. Hình sau khi xoay 4. Làm tư ng tự cách trên đối với hình con bướm bên phải nhưng hãy cho nghiên về phía phải. Hình 129. Xoay hình Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  73. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 73 4.4.2. Cắt tỉa PowerPoint cho phép cắt tỉa rop hình ảnh, clipart, kể cả khung hình của các đoạn video nhằm tập trung h n vào trọng tâm của hình muốn thể hiện. húng ta tiếp tục thực hành phần này với việc cắt bớt vùng không hiển thị video trong slide số 8. ác bước thực như sau: 1. Chọn đoạn video bên trái trong slide số 8. Khi đó, xung quanh video được chọn sẽ xuất hiện 4 nút tr n nh ở các góc, 4 nút vuông nh ở giữa các cạnh và một nút tr n màu xanh nằm phía trên dùng để xoay hình. Đoạn video này dùng để hiển thị trên loại màn hình rộng nên có dư 2 vùng màu đen phía trên và dưới. húng ta sẽ cắt bớt 2 vùng đen này. Hình 130. Chọn video bên trái để cắt tỉa 2. Vào Video Tools, ngăn Format, nhóm Size và chọn nút Crop Hình 131. Chọn lệnh Crop 3. Nhấp chuột vào ô vuông ở cạnh bên trên của video. Khi đó con tr chuột biến thành hình giống chữ T ngược. Bạn giữ trái chuột và kéo hướng xuống dưới đến gần hết vùng màu đen thì nhả chuột. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  74. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 74 Hình 132. Thực hiện lệnh cắt hình từ bên dư i lên 4. Tư ng tự, nhấp chuột vào ô vuông ở cạnh bên dưới của video. Khi con tr chuột biến thành hình giống chữ T thì bạn giữ trái chuột và kéo hướng lên trên đến gần hết vùng màu đen thì nhả chuột. Hình 133. Cắt tỉa ph n dư i của video 4.4.3. Di chuyển Tất cả các đối tượng trên slide đều có thể di chuyển (move), sắp đặt và bố trí lại cho hợp lý. húng ta tiếp tục thực hành trên slide số 8 với việc sắp xếp lại 2 đoạn video trên slide này. ác bước thực như sau: 1. Chọn đoạn video bên trái trong slide số 8. Khi đó, xung quanh video được chọn sẽ xuất hiện 8 nút và con tr chuột xuất hiện thêm hình 4 mũi tên hướng về 4 hướng. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  75. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 75 Hình 134. Chọn video c n di chuyển 2. Giữ trái chuột và kéo video đến vị trí mới. Ví dụ, bạn di chuyển hướng lên trên và khi đến được vị trí mong muốn thì thả trái chuột. 3. Tư ng tự, chọn video bên phải và bạn di chuyển video sang phía bên phải và hướng xuống dưới. Hình 135. Di chuyển video trên slide 4.4.4. hay đ i k ch th ớc Tất cả các đối tượng trên slide đều có thể phóng to hay thu nh (resize) một cách dễ dàng. húng ta tiếp tục thực hành trên slide số 8 với việc phóng to và thu nh 2 đoạn video trên slide này. ác bước thực như sau: 1. Chọn đoạn video bên trái trong slide số 8. Khi đó, xung quanh video được chọn sẽ xuất hiện 8 nút. 2. Dùng chuột chọn vào nút nắm tr n ở góc dưới bên phải của hình. Khi đó, con tr biến thành mũi tên 2 chiều thì kéo hướng qua góc phải dưới. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  76. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 76 0 Hình 136. Phóng to video bên trái 3. Tư ng tự, bạn chọn video bên phải. Sau đó, bạn chọn nút tr n ở góc dưới bên trái và giữ trái chuột kéo hướng lên trên và qua phải. Thay đổi kích thước: éo chuột hư ng ra phía ngoài hình sẽ phóng to hình, ngược lại sẽ thu nhỏ hình. Bạn có thể kết hợp thêm phím ALT, SHIFT ho c CTRL khi phóng to hay thu hình để biết thêm công dụng của chúng. Hình 137. Thu nhỏ video bên ph i 4.4.5. h m ch th ch cho các đối t ợng tr n slide ác đối tượng trên slide như hình, đồ thị, shape, SmartArt, đều có thể thêm văn bản để chú thích cho đối tượng. ông việc này rất hữu ích cho những người dùng khác khi mở bài thuyết trình và hiểu được ý nghĩa của các đối tượng đang s dụng trên slide. ác bước thực như sau: 1. Chọn đối tượng. Ví dụ, bạn chọn hình sản phẩm HD Zune trong slide số 7. 2. Nhấp phải chuột lên đối tượng và chọn lệnh Format Shape Lưu ý, tùy loại đối tượng mà bạn đang chọn thì sẽ xuất hiện lệnh Format + . Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  77. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 77 Hình 138. Chọn lệnh Format Shape 3. Trong hộp thoại Format Picture, bạn chọn Alt Text 4. Nhập tựa đề cho đối hình là “HD Zune” tại hộp Title và nhập phần mô tả là “Thiết bị giải trí di động đa phư ng tiện” tại hộp Description. 5. Nhấp nút Close để đóng c a s . 4.4.6. Hiệu chỉnh hình ảnh húng ta có thể thực hiện một số thao tác hiệu chỉnh hình ảnh ngay trong chư ng trình PowerPoint mà không cần thêm bất kỳ công cụ nào. Sau đây là một số hiệu chỉnh thông dụng. hay đ i độ sáng, độ t ng phản và độ sắc nét c a hình ảnh ác bước thực như sau: 1. Chọn hình cần hiệu chỉnh độ sáng và độ tư ng phản (Brightness and Contrast). Ví dụ, bạn chọn hình bên trái trong slide số 4. 2. Chọn Picture Tools, vào ngăn Format, nhóm Adjust, nhấp chọn nút Corrections. Hình 139. Chọn lệnh Corrections 3. Tại Shape and Soften và Brightness and Contrastlà tập hợp các kiểu điều chỉnh hình được thiết lập sẵn. Bạn có thể di chuyển chuột lên các kiểu này và xem trước kết quả thể hiện trên slide trước khi nhấp chọn một kiểu nào đó. Ví dụ, bạn chọn Sharpen là 0 , rightness +20 và Contrast-40%. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  78. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 78 Hình 140. Chọn kiểu định dạng độ sáng,tương ph n và độ sắc nét của hình 4. Ngoài ra, bạn có thể nhấp chọn lệnh Brightness and Contrast để tinh chỉnh độ sáng,độ tư ng phản và độ sắc nét của hình ảnh một cách linh động h n. Hình 141. Picture Corrections trong hộp thoại Format Picture hay đ i c ờng độ màu, tông màu, hiệu ứng chuyểnmàu cho hình ảnh ác bước thực như sau: 1. Chọn hình cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn hình con bướm bên phải trong slide số 4. 2. Chọn Picture Tools, vào ngăn Format, nhóm Adjust, nhấp chọn nút Color. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  79. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 79 Hình 142. Lệnh Color trong Picture Tools 3. Trong c a s vừa xuất hiện: Tại nhóm Color Saturation, bạn chọn một kiểu phù hợp trong danh sách các kiểu thiết lập sẵn. Ví dụ, bạn chọn cho màu sắc sặc sỡ h n 200 . Tại nhóm Color Tone, bạn chọn tông màu ấm h n là 8800K Tại nhóm Recolor, bạn áp dụng hiệu ứng chuyển sang màu đ là Red. ạn có thể chọn nút More Variantions để tùy chọn thêm các màu ưa thích khác. Hình 143. Hình trư c và sau áp dụng thay đ i màu 4. Ngoài ra, bạn có thể nhấp chọn lệnh Picture Color Options để linh động tùy biến cường độ màu, tông màu và chuyển đ i màu. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  80. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 80 Hình 144. Picture Color trong hộp thoại Format Picture X a các màu n n trong hình Xóa các màu nền trong hình sẽ giúp nhấn mạnh h n vào đối tượng chính của hình ảnh h n. ác bước thực như sau: 1. Chọn hình cần loại b màu nền. Ví dụ, bạn chọn hình con bướm bên phải trong slide số 4. 2. Chọn Picture Tools, vào ngăn Format, nhóm Adjust, nhấp chọn nút Remove Background. C a s màn hình chuyển qua ngăn lệnh Background Removal. Hình 145. Ngăn Background Removal Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  81. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 81 3. Bạn điều chỉnh 8 nốt xung quanh hình đang chọn sao cho bao hết vùng hình con bướm cần giữ lại. Sau đó, nhấn nút Keep Changes. Hình 146. Chọn vùng hình c n giữ lại Áp dụng hiệu ứng nghệ thuật cho hình ác bước thực như sau: 1. Chọn hình cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn hình con bướm bên trái trong slide số 4. 2. Chọn Picture Tools, vào ngăn Format, nhóm Adjust, chọn lệnh Artistic Effects. 3. Di chuyển chuột lên các kiểu hiệu ứng dựng sẵn và xem kết quả hình trên slide. 4. Nhấp chuột để chọn một kiểu hiệu ứng mong muốn. Ví dụ, bạn chọn kiểu Pencil Grayscale. Hình 147. Chọn kiểu hiệu ứng từ danh sách 5. Để b hiệu ứng Artistic thì chọn kiểu None (kiểu đầu tiên trong hộp danh sách Artistic Effects. Áp dụng hiệu ứng đ b ng, đ ờng vi n, cho hình Ngoài các hiệu ứng đã trình bày, PowerPoint c n cho phép chúng ta áp dụng rất nhiều kiểu hiệu ứng như là các hiệu ứng đ bóng (Shadow), hiệu ứng tư ng phản (Reflection), hiệu ứng cho các cạnh của hình (Soft Edges), hiệu ứng 3- D, Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  82. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 82 ác bước thực như sau: 1. Chọn hình cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn hình con bướm bên trái trong slide số 4. 2. Chọn Picture Tools, vào ngăn Format, nhóm Picture Effects, chọn nút lệnh Picture Effects. Hình 148. Lệnh Picture Effects 3. ác hiệu ứng cho hình được phân loại thành nhiều nhóm. Bạn rê chuột vào các kiểu hiệu ứng trong các nhóm và xem trước kết quả thể hiện trên slide. Nhấp chuột chọn kiểu hiệu ứng mong muốn. Ví dụ, bạn chọn kiểu Perspective Diagonal Upper Left trong nhóm Shadow. Hình 149. Kiểu đ bóng Perspective Diagonal Upper Left 4. Ở cuối danh dách các kiểu hiệu ứng có các nút lệnh để mở hộp thoại Format Picture giúp bạn tùy chỉnh thêm các hiệu ứng. hay đ i kiểu định dạng đ ờng kẽ và màu n n c a Shape ác Shape là các hình do bạn vẽ từ hộp công cụ Shapes của PowerPoint. PowerPoint cung cấp rất nhiều Shapes cho bạn lựa chọn. Dưới đây là một số thao tác cần thiết đối với đối tư ng Shape. Áp dụng nhanh các kiểu định dạng dựng sẵn ác bước thực như sau: 1. Chọn Shape cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn Shape hình mũi tên trên trong slide số 6. 2. Chọn Drawing Tools, vào ngăn Format, nhóm Shape Styles, chọn nút More để mở toàn bộ danh mục và chọn một kiểu trong danh mục này. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  83. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 83 Hình 150. Áp dụng Shape Styles 3. Ví dụ, bạn chọn kiểu Light 1 Outline, Colored Fill – Gray-50%, Accent 1 Hình 151. Chọn kiểu định dạng Shape hay đ i màu c a các đ ờng kẽ và màu n n ác bước thực như sau: 1. Chọn Shape cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn Shape hình mũi tên trên trong slide số 6. 2. Chọn Drawing Tools, vào ngăn Format, nhóm Shape Styles, chọn nút Shape Fill. Chọn một màu trong bảng màu, ví dụ như bạn chọn màu xanh. Nhấn vào nút More Fill Colors để mở hộp thoại Colors sẽ có nhiều màu h n cho bạn lựa chọn hoặc pha chế màu. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  84. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 84 Hình 152. Chọn màu nền cho Shape 3. Chọn nút lệnh Shape Outline trong nhóm Shape Styles và chọn một màu trong bảng màu cho khung đường viền, ví dụ như bạn chọn màu vàng. Nhấn vào nút More Outline Colors để mở có thêm màu lựa chọn. Hình 153. Chọn màu cho khung đường viền của Shape hay đ i kiểu nét kẻ ác bước thực như sau: 1. Chọn Shape cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn Shape hình mũi tên trên trong slide số 6. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  85. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 85 2. Chọn Drawing Tools, vào ngăn Format, nhóm Shape Styles, chọn nút Shape Outline. Để thay đ i kiểu nét kẻ sang kiểu nét gạch đứt thì vào Dashes và chọn kiểu nét là Dash. 1 Để thay đ i độ dày của nét kẻ thì vào Weight và chọn độ dày là 1 /2 pt. Hình 154. Thay đ i kiểu đường kẽ hay đ i kiểu WordArt húng ta sẽ thực hành thay đ i kiểu WordArt hiện hành trên slide 6 sang kiểu lượn sóng. ác bước thực như sau: 1. Chọn WordArt cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn WordArt trên trong slide số 6. 2. Chọn Drawing Tools, vào ngăn Format, nhóm WordArt Styles, chọn nút Text Effects. Hình 155. WordArt Styles 3. Chọn nhóm Transform và chọn kiểu lượn sóng Wave 2 cho WordArt. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  86. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 86 Hình 156. Thay đ i kiểu WordArt 4. húng ta có thể thay đ i nhanh các kiểu hiệu ứng màu sắc, bóng mờ cho WordArt bằng cách nhấn vào nút More và chọn một kiểu hiệu ứng dựng sẵn. Hình 157. Thay đ i hiệu ứng tô nền WordArt Áp dụng kiểu định dạng và hiệu ứng cho SmartArt Chuyển qua slide 7 trong bài thuyết trình, chúng ta sẽ thực hiện thay đ i kiểu định dạng và hiệu ứng cho SmartArt. ác bước thực như sau: 1. Chọn SmartArt cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn SmartArt trên trong slide số 7. 2. Chọn SmartArt Tools, ngăn Design, nhóm SmartArt Styles Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  87. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 87 Hình 158. SmartArt Styles 3. Chọn lệnh Change Colors và chọn Dark 2 Outline để đ i màu cho SmartArt Hình 159. Đ i màu SmartArt 4. Chọn nút More và chọn một kiểu định dạng dựng sẵn. Ví dụ bạn chọn kiểu Polished trong nhóm 3-D. Hình 160. Chọn kiểu định dạng Polished Cắt và nén media Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  88. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 88 PowerPoint 2010 tích hợp sẵn tính năng cắt xém âm thanh và phim ngay trong quá trình soạn thảo. húng ta không phải cần đến một chư ng trình biên tập audio, video nào khác. húng ta sẽ thực hành cắt xén audio, video và nén chúng lại để tiết kiệm không gian đĩa và giúp khi nghe và xem được mượt mà h n. Cắt xén audio ác đoạn âm thanh chèn vào bài thuyết trình đôi khi rất dài và chúng ta chỉ cần một đoạn nh trong đó để minh họa cho khán giả. Khi đó, tính năng cắt xén audio của PowerPoint trở nên rất hữu ích. ác bước thực như sau: 1. Chọn audio cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn audio hình cái loa trên trong slide số 7. 2. Vào Audio Tools, ngăn Playback, nhóm Editing, chọn nút lệnh Trim Audio Hình 161. Trim Audio 3. Trong hộp thoại Trim Audio, bạn thiết lập thời gian bắt đầu và kết thúc của đoạn audio cần trích ra tại Start Time và End Time. Ví dụ, bạn thiết lập Start Time là 00:00 và End Time là 00:24. ạn cũng có thể dùng chuột để xác định vùng âm thanh cần trích trên thanh trượt. Hình 162. Xác định đoạn âm thích c n trích ra 4. Nhấn nút OK để hoàn tất việc cắt xén âm thanh. Cắt xen video Tư nng tự cắt xén audio, việc cắt xén video sẽ giúp chúng ta loại b được những đoạn video kém chất lượng, bị lỗi không hiển thị khi thuyết trình. ác bước thực như sau: 1. Chọn video cần hiệu chỉnh. Ví dụ, bạn chọn video bên phải trong slide số 8. 2. Vào Video Tools, ngăn Playback, nhóm Editing, chọn lệnh Trim Video. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  89. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 89 Hình 163. Lệnh Trim Video 3. Trong hộp thoại Trim Video, bạn thiết lập đọan video sẽ cần trích tại các hộp Start Time và End Time. Hình 164. Chọn đoạn video c n trích 4. Nhấn OK hoàn tất. Nén audio và video húng ta có thể tăng hiệu năng khi trình chiếu bài thuyết trình bằng cách nén các đoạn audio và video nhúng trong bài. ác bước thực như sau: 1. Mở bài thuyết trình có chứa audio và hoặc video 2. Vào ngăn File, chọn Info, chọn nhóm Media Size and Performance và nhấn nút lệnh Compress Media. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  90. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 90 Hình 165. Lệnh nén media 3. Chọn một kiểu nén media trong 3 tùy chọn sau: Presentation Quality: Nén nhưng b o lưu chất lượng âm thanh và hình nh phim mở mức tốt nhất. Internet Quality: Nén v i chất lượng trung bình, thích hợp cho việc chia sẽ trên internet. Low Quality: Nén nhiều nhất, tạo ra tập tin có kích thư c nhỏ nhất nhưng chất lượng media sẽ thấp nhất so v i 2 kiểu nén trên. Hình 166. C a s Compress Media 4. Ví dụ bạn chọn kiểu nén Internet Quality và hộp thoại xuất hiện Compress Media xuất hiện thực hiện quá trình nén các âm thanh và đoạn phim đang nhúng trong bài thuyết trình. 5. Khi nén xong, PowerPoint sẽ cung cấp thông tin về kết quả nén trong c a s Compress Media. Nhấn nút Close để đóng c a s . Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  91. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 91 6. ịnh dạng bảng biểu hay đ i kiểu định dạng c a bảng ác bước thực như sau: 1. Chọn bảng cần thay đ i kiểu định dạng. Ví dụ bạn chọn bảng trong slide 10. Hình 167. Chọn b ng 2. Vào Table Tools, ngăn Design, chọn nhóm Table Styles và nhấp chuột vào nút More để mở rộng danh sách các kiểu định dạng. Hình 168. Chọn Table Styles 3. Ví dụ, bạn chọn kiểu là Dark Style 2 Accent 1 Accent 2 Hình 169. Chọn kiểu định dạng b ng 4. Để trang trí thêm cho bảng, bạn vào nút Effects, chọn nhóm Shadow và chọn kiểu bóng mờ là Offset Diagonal Bottom Right. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  92. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 92 Hình 170. Thêm bóng mờ cho b ng h m ho c x a dòng, cột c a bảng ác bước thực như sau: 1. Chọn bảng cần thay đ i kiểu định dạng. Ví dụ bạn chọn bảng trong slide 10. 2. Chọn vào một ô trong bảng mà bạn dự định chèn thêm d ng, cột vào bên trái hoặc bên phải ô chọn. Ví dụ, bạn chọn ô Flash ’ Hình 171. Chọn ô trong b ng 3. Vào Table Tools, ngăn Layout, nhóm Rows & Columns và chọn lệnh: Insert Above: hèn d ng ngay trên ô đang chọn Insert Below: hèn d ng ngay dưới ô đang chọn Insert Left: hèn cột bên trái ô đang chọn Insert Right: hèn cột bên phải ô đang chọn Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  93. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 93 Hình 172. Chọn lệnh chèn ho c xóa dòng, cột 4. Muốn xóa d ng hoặc cột thì nhấn vào nút Delete và chọn lệnh: Delete Columns: Xóa các cột đang chọn Delete Rows: Xóa các d ng đang chọn Delete Table: Xóa cả bảng chứa ô đang chọn 7. ịnh dạng đồ thị Cập nhật thông tin cho đồ thị Đôi khi chúng ta cần phải cập nhật hoặc xóa bớt các số liệu cho đồ thị đã trên slide. Phiên bản PowerPoint 2010 hỗ trợ rất mạnh về mảng vẽ đồ thị nên các thao thác thực hiện rất đ n giản. ác bước thực như sau: 1. Chọn đồ thị trên slide cần hiệu chỉnh số liệu. Ví dụ bạn chọn đồ thị trong slide 11. 2. Vào Chart Tools, ngăn Design, nhóm Data và chọn lệnh Edit Data Hình 173. Lệnh Edit Data 3. Trong c a s Excel xuất hiện, bạn tiến hành thay đ i số liệu, thêm d ng số liệu hoặc xóa bớt số liệu của đồ thị. ạn đóng c a s Excel khi hoàn thành các thay đ i bằng cách vào ngăn File chọn Exit. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  94. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 94 Hình 174. Cập nhật số liệu trong c a s Excel ùy biến định dạng đồ thị PowerPoint cung cấp sẵn rất nhiều mẫu định dạng đồ thị đẹp mắt cho bạn tha hồ lựa chọn. PowerPoint cho phép chúng ta thay đ i màu sắc của các thành phần trên đồ thị, thêm hoặc bớt càc thành phần như các đường lưới, các nhãn, các chú thích, hoặc thay đ i kiểu định của cả đồ thị bằng một cú nhấp chuột. ác bước thực như sau: 1. Chọn đồ thị trên slide cần hiệu chỉnh số liệu. Ví dụ bạn chọn đồ thị trong slide 11. 2. Vào Chart Tools, ngăn Design Tại Chart Layout: chọn kiểu layout muốn thay đ i. Giả s bạn không thay đ i kiểu layout. Tại Chart Style: chọn kiểu định dạng đồ thị muốn áp dụng. Ví dụ, bạn chọn lại kiểu định dạng là Style 34. Hình 175. Chart Layout và Chart Style 3. Để thay đ i kiểu đồ thị thì vào nhóm Type trên ngăn Design. Bạn chọn lệnh Change Chart Type, hộp thoại Change Chart Type xuất hiện. Ví dụ, bạn chọn kiểu Clustered Column và nhấn OK khi đó đồ thị hình tr n biến đ i thành dạng đồ thị cột. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  95. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 95 Hình 176. Thay đ i kiểu đồ thị sang dạng cột 4. Để thêm hoặc xóa các thành phần trên đồ thị, bạn vào ngăn Layout và chọn kiểu thành phần cần thêm hoặc xóa. Sau đây là danh mục các thành phần trên đồ thị: ng 5. Danh mục các thành ph n trên đồ thị Lệnh n Chức năng Chart Title Ẩn tựa đề hoặc cho hiện tựa đề đồ thị ở các ở giữa hoặc phía trên đồ thị. Axis Titles Ẩn hoặc hiện chú thích cho các trục trên đồ thị và có thể chọn chiều của văn bản xuất hiện trên trục tung. Legend Ẩn hoặc hiện chú thích cho đồ thị ở nhiều vị trí khác nhau. Data Labels Ẩn hoặc hiện nhãn dữ liệu trên đồ thị và tùy chọn vị trí xuất hiện. Chart Data Table Ẩn hoặc hiện bảng dữ liệu của đồ thị Axes Ẩn hoặc hiện các trục và các nhãn của trục tung và trục hoành. Thay đ i đ n vị tính cho các trục Chart Gridlines Ẩn hoặc hiện các đường lưới ngang và dọc trên đồ thị Plot Area Thay đ i hoặc xóa màu nền của vùng đồ thị trong đồ thị 2-D Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  96. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 96 Chart Wall Thay đ i hoặc xóa màu của các vách đứng (Wall) trong đồ thị 3-D Chart Floor Thay đ i hoặc xóa màu nền (Floor) trong đồ thị 3-D 3-D Rotation Mở hộp thoại Format Chart Area cho phép tùy chỉnh các kiểu xoay đồ thị 3-D Trendline Ẩn hiện các đường xu hướng của số liệu trong đồ thị Lines Ẩn hoặc hiện các đường kẽ từ điểm dữ liệu xuống trục hoành hoặc đường nối giữa điểm có giá trị thấp nhất và cao nhất trong đồ thị dạng Line. Up/Down Bars Ẩn hoặc hiện các thanh dọc giữa điểm có giá trị thấp nhất và cao nhất trong đồ thị dạng Line. Error Bars Ẩn hoặc hiện các thanh chỉ thị sự biến động của dữ liệu so với giá trị hiển thị. 8. Tồ chức các slide trong bài thuyết trình Bạn có thể sắp xếp lại thứ tự của các slide trong bài thuyết trình bất kỳ khi nào bạn muốn. PowerPoint thiết kế chế độ Slide Sorter để thực hiện công việc t chức và sắp xếp các slide rất thuận tiện. ác bước thực như sau: 1. Mở bài thuyết trình cần t chức lại. 2. Vào ngăn View chọn Slide Sorter. Màn hình PowerPoint chuyển sang chế độ hiển thị Slide Sorter. 3. Dùng chuột chọn một hoặc nhiều slide cần thay đ i vị trí. Muốn chọn nhiều slide cùng lúc thì giữ phím Alt (chọn các slide liền nhau) hoặc Ctrl (chọn các slide nằm cách xa nhau trong khi nhấp chọn các slide. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  97. Moduel 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 97 Hình 177. Slide Sorter 4. Giữ trái chuột và kéo các slide đến vị trí mới. Khi xuất hiện đường kẽ đứng tại vị trí mới thì thả trái chuột và các slide được chọn sẽ được di chuyển đến vị trí mới này. Hình 178. Sắp xếp trình tự các slide Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  98. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 98 Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 5.1. iệu ứng cho văn bản Văn bản Textbox là đối tượng được s dụng nhiều nhất trong bài thuyết trình. Do vậy, Powerpoint xây dựng sẵn rất nhiều kiểu hiệu ứng rất thú vị cho đối tượng này và chúng ta có thể thiết lập hiệu ứng đến từng d ng, từng chữ hoặc từng ký tự trong đoạn văn bản. WordArt thực chất cũng là văn bản nên cách áp dụng hiệu ứng cho đối tượng này hoàn toàn tư ng tự với Textbox. Do vậy, phần này chỉ minh hoạ áp dụng hiệu ứng trên đối tượng Textbox. Hình 179. Các cấp độ của văn b n trong Textbox ng 6. Tùy chọn hiệu ứng cho các đoạn văn b n trong Textbox Nh m văn bản Mô tả As One Object Cả Textbox thực thi hiệu ứng một lần All Paragraphs As Tất cả các đoạn văn bản d ng trong Textbox thực thi hiệu ứng riêng lẻ nhưng diễn ra One đồng thời. By 1st Level Thực thi hiệu ứng đến các đoạn văn bản thuộc cấp thứ nhất trong Textbox. ác d ng là cấp Paragraphs con của cấp thứ nhất không có hiệu ứng riêng. By 2nd Level Thực thi hiệu ứng đến các đoạn văn bản thuộc cấp thứ hai trong Textbox. ác d ng là cấp Paragraphs con của cấp thứ hai không có hiệu ứng riêng. By 3rd Level Thực thi hiệu ứng đến các đoạn văn bản thuộc cấp thứ ba trong Textbox. ác d ng là cấp Paragraphs con của cấp thứ ba không có hiệu ứng riêng. By 4th Level Thực thi hiệu ứng đến các đoạn văn bản thuộc cấp thứ tư trong Textbox. ác d ng là cấp Paragraphs con của cấp thứ tư không có hiệu ứng riêng. By 5th Level Thực thi hiệu ứng đến các đoạn văn bản thuộc cấp thứ năm trong Textbox. Paragraphs Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  99. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 99 ng 7. Tùy chọn hiệu ứng cho các từ trong các dòng văn b n Dòng văn bản Mô tả All at once Cả d ng thực thi hiệu ứng một lần By word Thực thi hiệu ứng đến mỗi từ trong d ng văn bản By letter Thực thi hiệu ứng đến mỗi ký tự trong d ng văn bản húng ta sẽ thực hành áp dụng hiệu ứng cho các đoạn văn bản (Textbox) trong slide số 3 “ ác kiểu hiển thị” của bài thuyết trình đã tạo trong phần trước. ác bước thực như sau: 1. Trong chế độ Normal View, bạn chọn hộp văn bản cần áp dụng hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn hộp văn bản bên trái trong slide số 3. Hình 180. Chọn hộp văn b n 2. Vào ngăn Animations trên Ribbon, nhóm Animation và nhấp chọn nút More để mở danh mục các hiệu ứng. Hình 181. Các hiệu ứng dựng sẵn 3. Ví dụ, bạn s dụng hiệu ứng Entrance với kiểu Fly In trong hộp Animation Styles. Khi đó hộp văn bản trên slide xuất hiện thêm số thứ tự là 1 ở đầu mỗi d ng văn bản. Điều này có nghĩa đây là hiệu ứng sẽ được thực thi đầu tiên trên slide và khi thực hiện hiệu ứng thì PowerPoint sẽ cho xuất hiện đồng thời các d ng trong hộp văn bản. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  100. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 100 Hình 182. Chọn kiểu hiệu ứng Fly In 4. Bạn chọn nút Effect Options trong nhóm Animation và chọn kiểu Fly In từ danh sách. Bạn có thể rê chuột lên các kiểu hiệu ứng Fly In và xem kết quả thể hiện trên slide trước khi quyết định chọn. Ví dụ, bạn chọn kiểu From Bottom-Left có nghĩa là đoạn văn bản sẽ bay từ góc dưới bên trái lên vị trí của nó được đặt trên slide. Hình 183. Effect Options 5. Nếu thấy các kiểu hiệu ứng không trong hộp Animation Styles c n ít quá, bạn chọn tiếp nút More Entrance Effects trong hộp này. Khi đó, hộp thoại Change Entrance Effect xuất hiện với h n 30 kiểu hiệu ứng cho bạn lựa chọn. Tích chọn vào hộp Preview Effect r i nhấp chuột vào tên các hiệu ứng và xem kết quả thể hiện trên slide. Sau khi chọn được một kiểu vừa ý thì nhấn nút OK. Ví dụ, bạn chọn lại kiểu Flip Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  101. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 101 Hình 184. Thay đ i kiểu hiệu ứng Các tùy ch n hiệu ứng nâng cao cho văn bản Để thiết lập các thông số hiệu ứng nâng cao cho hộp văn bản. Bạn vào nhóm Advanced Animation và chọn nút Animation Pane. Khung Animation Pane xuất hiện bên phải trong c a s soạn thảo Normal View. Hình 185. Mở khung Animation Pane Thực hiện các tùy chọn nâng cao như sau: 1. Chọn lại hộp văn bản bên trái trong slide số 3. Khi đó trong ngăn Animation Pane, hiệu ứng đã thiết lập cho đối tư ng tư ng ứng trên slide cũng được chọn. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  102. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 102 2. Nhấp chuột vào nút bên phải tên của đối tượng đang chọn để mở danh sách lệnh. Bạn hãy chọn lệnh Effect Options hộp thoại tùy chọn cho hiệu ứng Fly In xuất hiện. Hình 186. Tùy chọn cho hiệu ứng Fly In 3. Tại ngăn Effect: Nhóm Settings: . Direction: thiết lập hướng bay như trong tùy chọn Effect Options đã thực hiện ở phần trên. . Smooth start: hiệu ứng thực hiện chậm lúc đầu . Smooth end: hiệu ứng thực hiện chậm lúc cuối . Bounce end: hiệu ứng rung lắc của đối tượng lúc cuối. Ví dụ bạn thiết lập Bouce end là 0.5 giây (0.5 sec). Nhóm Enhancements: . Sound: qui định có âm thanh hay không khi thực hiện hiệu ứng và điều chỉnh âm lượng tại biểu tượng hình loa bên cạnh. Ví dụ, bạn chọn kiểu âm thanh là Camera. . After animation: thiết lập hành động cho đối tượng sau khi thực hiện xong hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn More Colors và chọn màu xanh lá cây. Nghĩa là, đoạn văn bản sẽ đ i sang màu xanh sau khi thực hiện ứng. . Animate text: thiết lập phạm vi ảnh hưởng của hiệu ứng đến cả d ng (All at once), từng từ (By word) hoặc từng ký tự (By letter) trong câu kèm theo thời gian chờ. Số phần trăm càng cao thì khoảng thời gian chờ càng lâu. Ví dụ, bạn chọn kiểu By Word và thời gian chờ là 10% giữa các từ. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  103. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 103 Hình 187. Thiết lập tùy chọn cho ngăn Effect 4. Tại ngăn Timing: Start: sự kiện thực hiện hiệu ứng như là chờ nhấp chuột (On Click), hiệu ứng sẽ diễn ra đồng thời với hiệu ứng trước đó With Previouse hay là hiệu ứng sẽ diễn ra sau một hiệu ứng nào đó After Previous . Ví dụ bạn chọn kiểu After Previous. Lưu ý, mặc dù ta chọn là After Previous nhưng khi bạn nhấp chuột thì hiệu ứng vẫn sẽ thực thi dù chưa đến thời điểm vì hiệu lệnh nhấp chuột được mặc định ưu tiên h n. Delay: thiết lập thời gian chờ trước khi hiệu ứng bắt đầu thực thi. Ví dụ, bạn thiết lập thời gian chờ là 2 giây. Duration: thiết lập thời gian hay tốc độ thực hiện hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn tốc độ thực hiện là 2 giây 2 seconds Medium . Repeat: thiết lập số lần thực thi lặp lại của hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn None để cho hiệu ứng chỉ thực hiện một lần. Tích chọn Rewind when done playing nếu muốn đối tượng bị trả về n i xuất phát sau khi thực thi hiệu ứng. Triggers: giữ mặc định không tùy chỉnh, chúng ta sẽ thảo luận về Trigger trong phần sau. 5. Tại ngăn Text Animation: Group text: thiết lập cấp độ văn bản trong hộp Textbox được áp dụng hiệu ứng. Văn bản trong Textbox bên trái có 2 cấp và ta muốn áp dụng hiệu ứng cho mỗi d ng trong văn bản đó. Do vậy, bạn chọn Group text là By 2nd Level Paragraphs. Automatically after: thiết lập thời gian chờ trước khi thực hiện hiệu ứng, đây chính là Delay bên ngăn Timing. Animate attached shape: chỉ xuất hiện khi bạn định dạng shape cho hộp văn vản. Và nếu tích chọn tùy chọn này thì shape sẽ thực thi hiệu ứng trước, sau đó mới đến các hiệu ứng của văn bản chứa trong shape. In reverse order: các hiệu ứng sẽ thực thi theo trình tự ngược lại, văn bản có nhiều d ng thì sẽ thực thi hiệu ứng cho d ng cuối trước, d ng đầu sẽ thực thi hiệu ứng sau cùng. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  104. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 104 Hình 188. Thiết lập tùy chọn ngăn Text Animation 6. Nhấn nút OK sau khi thiết lập các thông số. 7. Nếu các hiệu ứng là đ n giản thì chúng ta có thể thiết lập nhanh các thông số về hiệu lệnh thực thi hiệu ứng, thời gian thực thi và thời gian chờ trước khi thực thi hiệu ứng. Nếu trên slide có nhiều đối tượng áp dụng hiệu ứng là dùng các nút Move Earlier đưa lên thực thi trước) hoặc Move Later đưa xuống thực thi sau để sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng của các đối tượng trên slide. Hình 189. Thiếp lập nhanh các tùy chọn 8. Nhấn nút Play trong khung Animation Pane hoặc nhấn nút Preview trong ngăn Animations của Ribbon để xem trước kết quả áp dụng hiệu ứng trên slide. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt
  105. Moduel 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 105 ng 8. Tùy chọn hành động sau khi thực thi hiệu ứng ành động Mô tả Màu Thay đ i đối tượng văn bản, shape sang màu lựa chọn sau khi thực thi hiệu ứng. More Colors Don’t Dim Không có hành động gì thêm sau khi thực thi hiệu ứng. Hide After Ẩn đối tượng sau khi thực thi hiệu ứng. Animation Hide on Next Mouse Ẩn đối tượng sau khi nhấp chuột. Click 5.2. Sao chép hiệu ứng Tính năng sao chép hiệu ứng (Animation Painter) giữa các đối tượng mới được b sung vào PowerPoint 2010. Nhờ tính năng này, thời gian thiết lập hiệu ứng cho các đối tượng trong bài thuyết trình được rút ngắn rất nhiều. húng ta sẽ thực hành việc sao chép hiệu ứng từ hộp văn bản bên trái của slide 3 sang hộp văn bản bên phải. Thực hiện các bước như sau: 1. Chọn hộp văn bản bên trái trong slide số 3. 2. Vào ngăn Animations, nhóm Advanced Animation chọn lệnh Add Animation Hình 190. Sao chép hiệu ứng 3. Để sao chép hiệu ứng cho nhiều đối tượng cùng lúc, bạn làm như sau: Trước tiên, bạn phải tắt tính năng AutoPreview tại tùy chọn bên dưới nút Preview, trong ngăn Animations. Tiếp theo, phải nhấp nút Animation Painter hai l n khi thực hiện lệnh sao chép hiệu ứng. Sau đó, lần lượt nhấp chuột lên các đối tượng cần được áp dụng hiệu ứng. Tinhocvanphong.edu.vn Đào Tạo Tin Học Trí Tuệ Việt