Tin học đại cương - Chương 5: Cơ sở dữ liệu

pdf 70 trang vanle 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tin học đại cương - Chương 5: Cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_lap_trinh_chuong_5_co_so_du_lieu.pdf

Nội dung text: Tin học đại cương - Chương 5: Cơ sở dữ liệu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Chương 5 – CƠ SỞ DỮ LIỆU
  2. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương NỘI DUNG • Cơ sở dữ liệu • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu • Ngôn ngữ truy vấn SQL Chương 5: Cơ sở dữ liệu 2
  3. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương NỘI DUNG • Cơ sở dữ liệu – Các khái niệm cơ bản – Lợi ích của việc sử dụng cơ sở dữ liệu – Các đối tượng sử dụng cơ sở dữ liệu – Các mức biểu diển của cơ sở dữ liệu – Mô hình dữ liệu – Hệ cở sở dữ liệu • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu • Ngôn ngữ truy vấn SQL Chương 5: Cơ sở dữ liệu 3
  4. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Các khái niệm cơ bản • Thông tin: – Là khái niệm trừu tượng giúp ta hiểu và nhận thức về đối tượng. • Dữ liệu: – Là cái mang thông tin: chữ viết, hình ảnh, giọng nói • Cơ sở dữ liệu (database): – Là một hệ thống thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị nhớ thứ cấp (băng từ, đĩa từ, ) để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng hoặc nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 4
  5. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Các khái niệm cơ bản • Hệ cơ sở dữ liệu: Là một hệ thống gồm 4 thành phần: – Cở sở dữ liệu – Những người sử dụng cơ sở dữ liệu – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu – Phần cứng Chương 5: Cơ sở dữ liệu 5
  6. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Tại sao cần có CSDL? • Hướng tiếp cận hệ tập tin Chương 5: Cơ sở dữ liệu 6
  7. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Hạn chế của hướng tiếp cận hệ tập tin • Dư thừa và không nhất quán: – Thông tin giống nhau có thể bị trùng lặp ở một số nơi. – Dữ liệu có thể không được cập nhật đúng. • Khó khăn khi truy xuất dữ liệu – Nhập dữ liệu mất nhiều thời gian. – Dữ liệu ở những hệ thống tập tin khác nhau Chương 5: Cơ sở dữ liệu 7
  8. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương CSDL dùng chung Chương 5: Cơ sở dữ liệu 8
  9. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Lợi ích của việc sử dụng CSDL • Giảm bớt dư thừa dữ liệu trong lưu trữ • Tránh được sự không nhất quán trong lưu trữ dữ liệu và bảo đảm được tính toàn vẹn của dữ liệu. • Có thể triển khai đồng thời nhiều ứng dụng trên cùng một CSDL. • Thống nhất các tiêu chuẩn, thủ tục và các biện pháp bảo vệ, an toàn dữ liệu. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 9
  10. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Các đối tượng sử dụng CSDL • Người dùng cuối: Khai thác CSDL thông qua các ứng dụng hoặc dựa trên phần mềm quản trị CSDL. • Người lập trình ứng dụng: Là người viết các chương trình ứng dụng cho phép người sử dụng cuối sử dụng CSDL. • Người quản trị CSDL (Database Administrator): Là người thu thập dữ liệu, thiết kế và bảo trì CSDL, thiết lập các cơ chế đảm bảo an toàn cho CSDL (sao lưu, phục hồi dữ liệu). Chương 5: Cơ sở dữ liệu 10
  11. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Các mức biểu diễn một CSDL • Mức vật lý (mức trong): – Nói đến cách thức lưu trữ dữ liệu như thế nào? Ở đâu? Cần các chỉ mục gì? Việc truy xuất như thế nào? • Mức logic (mức khái niệm): – Trả lời câu hỏi cần phải lưu trữ những loại dữ liệu gì? – Mối quan hệ giữa chúng như thế nào? • Mức khung nhìn (mức ngoài): – Là mức của người dùng cuối và các chương trình ứng dụng. – Mối NDC hay chương trình ứng dụng có thể được nhìn CSDL theo một góc độ (khung nhìn) khác nhau. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 11
  12. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Các mức biểu diễn một CSDL Chương 5: Cơ sở dữ liệu 12
  13. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Mô hình dữ liệu • Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm dùng để mô tả dữ liệu, các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của một CSDL. • Các mô hình dữ liệu: – Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model) – Mô hình dữ liệu mạng (Network Data Model) – Mô hình dữ liệu phân cấp (Hieracical Data Model) – Mô hình dữ liệu hướng đối tượng (Object Oriented Data Model) – Chương 5: Cơ sở dữ liệu 13
  14. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Mô hình dữ liệu quan hệ • Mô hình dữ liệu quan hệ được đề xuất bởi E.F.Codd vào những năm 1970 - 1972. • Biểu diễn mọi dữ liệu dưới dạng các bảng, bảng được định dạng gồm các hàng và cột. • Cơ sở dữ liệu được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ được gọi là CSDL quan hệ. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 14
  15. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Các khái niệm trong mô hình dữ liệu quan hệ • Quan hệ • Thuộc tính • Bộ giá trị • Lược đồ quan hệ • Khóa Chương 5: Cơ sở dữ liệu 15
  16. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Quan hệ • Một quan hệ là một bảng trong đó: – Mỗi hàng (bản ghi) biểu diễn một bộ giá trị của quan hệ. Số các bộ được gọi là lực lượng của quan hệ. – Mỗi cột (trường) biểu diễn một thuộc tính/ thành phần của các bộ. Số các thành phần được gọi là bậc của quan hệ. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 16
  17. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Thuộc tính • Thuộc tính là một tính chất riêng biệt của một đối tượng cần được lưu trữ trong CSDL để phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối tượng. • Thuộc tính được đặc trưng bởi: – Tên gọi: Thuộc tính được đặt tên một cách gợi nhớ và theo quy định. – Kiểu: Mỗi thuộc tính đều phải thuộc một kiểu dữ liệu nhất định. – Miền giá trị: Là tập tất cả các giá trị mà thuộc tính có thể có. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 17
  18. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bộ giá trị • Mỗi dòng của một quan hệ, trừ dòng tiêu đề - tên của các thuộc tính, được gọi là một bộ giá trị (bản ghi) • Đặc điểm – Hai bộ bất kỳ trong quan hệ là khác nhau ở ít nhất giá trị của một thuộc tính. – Một bộ không thể được xác định nhờ vị trí của nó trong quan hệ, mà được nhận diện nhờ khóa Chương 5: Cơ sở dữ liệu 18
  19. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Lược đồ quan hệ • Tên của một quan hệ và tập các thuộc tính của nó được gọi là một lược đồ đối với quan hệ đó. • Biểu diễn lược đồ cho một quan hệ bởi tên của quan hệ và theo sau là danh sách các thuộc tính của nó. • Ví dụ lược đồ quan hệ: MONHOC(MaMH, TenMH, SoTC, Hocky) Chương 5: Cơ sở dữ liệu 19
  20. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Khóa • Khóa (đề nghị) của một quan hệ là tập nhỏ nhất các thuộc tính mà giá trị của nó có thể xác định được duy nhất một bộ giá trị của quan hệ. • Một quan hệ có thể có nhiều khóa đề nghị, khi đó sẽ chọn một khóa làm khóa chính • Ví dụ: quan hệ MONHOC(MaMH, TenMH, SoTC, Hocky) có hai khóa đề nghị: MaMH, TenMH chọn MaMH làm khóa chính Chương 5: Cơ sở dữ liệu 20
  21. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Siêu khóa • K được gọi là siêu khóa của quan hệ R nếu K’ ⊆ K là một khóa của quan hệ R. • Ví dụ : quan hệ MONHOC(MaMH, TenMH, SoTC, Hocky) có các siêu khóa: K1 = {MaMH, TenMH}; K2 = {MaMH, SoTC} K3 = {MaMH, TenMH, SoTC} . Chương 5: Cơ sở dữ liệu 21
  22. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Khóa ngoại • Một/ một tập thuộc tính của quan hệ mà giá trị của nó khớp với khóa chính của một quan hệ khác thì nó được gọi là khóa ngoại của quan hệ đó. • Khoá ngoại dùng để biểu thị liên kết giữa quan hệ này và quan hệ khác trong mô hình quan hệ. • Ví dụ: KHOA(Makhoa, Tenkhoa, Diadiem, SDT) LOP(MaLop, TenL, Siso, Makhoa) Trong quan hệ LOP, Makhoa là khóa ngoại vì Makhoa là khóa chính của quan hệ KHOA Chương 5: Cơ sở dữ liệu 22
  23. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương NỘI DUNG • Cơ sở dữ liệu • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu − Khái niệm − Chức năng của hệ QTCSDL − Một số hệ QTCSDL thông dụng • Ngôn ngữ truy vấn SQL Chương 5: Cơ sở dữ liệu 23
  24. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Khái niệm • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS): Là một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở dữ liệu và điều khiển mọi truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó. • Một số hệ quản trị csdl hiện nay: – Microsoft Access – Foxpro – DB2 – SQL Server – Oracle, Chương 5: Cơ sở dữ liệu 24
  25. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Chức năng của hệ quản trị csdl (1) • Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu. – Cho phép khai báo kiểu và cấu trúc của dữ liệu, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. • Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu. – Cập nhật: Thêm, xóa, sửa dữ liệu. – Khai thác: Sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, Chương 5: Cơ sở dữ liệu 25
  26. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Chức năng của hệ quản trị csdl (2) • Cung cấp công cụ kiểm soát, điểu khiển việc truy cập vào CSDL. Hệ quản trị CSDL đảm bảo: − Phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép − Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. − Tổ chức, điều khiển các truy cập cùng lúc. − Khôi phục CDSL khi gặp sự cố. − Quản lí các mô tả dữ liệu. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 26
  27. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương NỘI DUNG • Cơ sở dữ liệu • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu • Ngôn ngữ truy vấn SQL – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language – DDL) – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language- DML) Chương 5: Cơ sở dữ liệu 27
  28. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Ngôn ngữ truy vấn SQL (1) • Là ngôn ngữ truy vấn dựa trên đại số quan hệ. • Cho phép người dùng giao tiếp với CSDL. • Gồm các loại: – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language– DDL): Cho phép khai báo cấu trúc các bảng của CSDL, khai báo các mối liên hệ của dữ liệu và các quy tắc áp đặt lên các dữ liệu đó. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 28
  29. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Ngôn ngữ truy vấn SQL (2) – Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipullation Language- DML): Cho phép người sử dụng khai thác CSDL để truy vấn các thông tin cần thiết trong CSDL. Đồng thời cho phép thêm (insert), xoá (delete), sửa (update) dữ liệu trong CSDL – Ngôn ngữ quản lý dữ liệu (Data Control Language-DCL): Bao gồm các câu lệnh đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn dữ liệu, cho phép cấp phát quyền truy cập vào dữ liệu Chương 5: Cơ sở dữ liệu 29
  30. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương CSDL ví dụ Bài toán quản lý sinh viên có CSDL gồm các bảng như sau: KHOA(Makhoa, Tenkhoa, Diadiem, SDT) LOP(MaLop, TenL, Siso, Makhoa) SINHVIEN(MaSV, Hodem, Ten, Ngaysinh, Gioitinh, Tinh, MaLop) MONHOC(MaMH, TenMH, SoTC, Dieukien) KETQUA(MaSV, MaMH, Ketqua) Chương 5: Cơ sở dữ liệu 30
  31. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu 1. Lệnh tạo bảng 2. Lệnh sửa bảng 1. Lệnh thêm cột 2. Lệnh thay đổi kiểu dữ liệu cho cột 3. Thêm ràng buộc toàn vẹn 4. Lệnh xóa cột 3. Lệnh xóa bảng Chương 5: Cơ sở dữ liệu 31
  32. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Lệnh tạo bảng (1) • Định nghĩa một bảng cần: – Tên bảng – Các thuộc tính: • Tên thuộc tính • Kiểu dữ liệu • Ràng buộc toàn vẹn trên thuộc tính đó CREATE TABLE ( [RBTV] , [RBTV], [RBTV]; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 32
  33. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Lệnh tạo bảng (2) • Ràng buộc toàn vẹn: – NOT NULL – NULL – IDENTITY – UNIQUE – DEFAULT – PRIMARY KEY – FOREIGN KEY/ REFERENCES – CHECK Chương 5: Cơ sở dữ liệu 33
  34. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Lệnh tạo bảng (3) • Ví dụ: tạo bảng sinh viên CREATE TABLE SINHVIEN( MaSV char(6) not null PRIMARY KEY, Hodem char(20 ) not null, TEN char(7) not null, Ngaysinh datetime, gioitinh char(3), tinh varchar(30), MaLOP char(8) not null ); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 34
  35. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2.1 Lệnh thêm cột ALTER TABLE ADD [RBTV]; • ™Ví dụ: thêm cột chính sách vào bảng SINHVIEN ALTER TABLE SINHVIEN ADD Chinhsach char(10); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 35
  36. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2.2 Thay đổi kiểu dữ liệu cho cột ALTERTABLE ALTER COLUMN ; • Ví dụ: sửa kiểu dữ liệu cột gioitinh trong bảng SINHVIEN từ kiểu char sang kiểu bit [0/1] ALTER TABLE SINHVIEN ALTER COLUMN gioitinh bit; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 36
  37. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2.3 Thêm ràng buộc toàn vẹn (1) • Thêm khóa chính: ALTER TABLE ADD PRIMARY KEY (DS tên cột); • Ví dụ: đặt khóa chính trên cột MaSV của bảng SINHVIEN ALTER TABLE SINHVIEN add PRIMARY KEY (masv); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 37
  38. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2.3 Thêm ràng buộc toàn vẹn (2) • Tạo khóa ngoài: ALTER TABLE ADD FOREIGN KEY (DS tên cột) REFERENCES (DS tên cột); • Ví dụ: Đặt malop là khóa ngoài trên bảng SINHVIEN ALTER TABLE SINHVIEN ADD FOREIGN KEY(malop) REFERENCES LOP (malop); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 38
  39. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2.4 Xóa cột • Lệnh Xóa Cột ALTER TABLE DROP COLUMN ; • ™Ví dụ: xóa cột chính sách trong bảng SINHVIEN ALTER TABLE SINHVIEN DROP COLUMN Chinhsach; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 39
  40. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 3. Xóa bảng DROP TABLE ; • Ví dụ: xóa bảng SINHVIEN DROP TABLE SINHVIEN; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 40
  41. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Ngôn ngữ thao tác dữ liệu • Nhóm lệnh truy vấn dữ liệu • Nhóm lệnh cập nhật dữ liệu Chương 5: Cơ sở dữ liệu 41
  42. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Nhóm lệnh truy vấn dữ liệu 1. Cú pháp tổng quát 2. Dạng đơn giản 3. Dấu* 4. Mệnh đề WHERE 5. Truy vấn từ nhiều Bảng 6. Mệnh đề ORDER BY 7. Mệnh đề GROUP BY 8. Mệnh đề HAVING 9. Phát biểu Select với AS 10. Phát biểu Select với DISTINCT 11. Truy vấn con Chương 5: Cơ sở dữ liệu 42
  43. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Cú pháp tổng quát SELECT FROM WHERE GROUP BY HAVING ORDER BY Chương 5: Cơ sở dữ liệu 43
  44. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2. Dạng đơn giản SELECT FROM lấy ra một số cột trong một bảng nào đó. • Ví dụ: lấy ra mã sinh viên, họ đệm và tên của các sinh viên trong bảng SINHVIEN SELECT MaSV, Hodem, Ten FROM SINHVIEN; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 44
  45. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 3. Dấu * • Dấu * đại diện cho tất cả các cột SELECT * FROM • Ví dụ: Lấy ra danh sách các khoa SELECT * FROM KHOA; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 45
  46. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 4. Mệnh đề WHERE (1) • Dùng để đặt điều kiện lấy dữ liệu SELECT FROM WHERE • Ví dụ: lấy ra mã sinh viên, họ đệm và tên của các sinh viên nữ SELECT MaSV, Hodem, Ten FROM SINHVIEN WHERE Gioitinh = “nữ”; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 46
  47. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 4. Mệnh đề WHERE (2) • Các phép toán trong mệnh đề WHERE: – So sánh: >, =, – Logic: And, Or, Not • Ví dụ: lấy ra mã sinh viên, họ đệm và tên của các sinh viên nữ học lớp K55CNSHA SELECT MaSV, Hodem, Ten FROM SINHVIEN WHERE Gioitinh = “nữ” and MaLop = “K55CNSHA”; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 47
  48. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 4. Mệnh đề WHERE (3) • Toán tử BETWEEN AND • Ví dụ: Lấy ra danh sách các môn học có từ 2 đến 5 tín chỉ SELECT * FROM MONHOC WHERE Sotc between 2 and 5; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 48
  49. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 4. Mệnh đề WHERE (4) • Toán tử [NOT] LIKE: tìm một mẫu ký tự • Sử dụng với các ký tự đại diện: _(1 ký tự), % (1 chuỗi bất kỳ) • Ví dụ: lấy ra danh sách Sinh viên Họ ‘Nguyễn’ SELECT * FROM SINHVIEN WHERE Hodem LIKE “Nguyễn*”; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 49
  50. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 4. Mệnh đề WHERE (5) • Toán tử [NOT] IN: phép toán so sánh trong 1 tập hợp, 1 danh sách • Ví dụ: lấy ra thông tin của các lớp thuộc khoa công nghệ thông tin, nông học và chăn nuôi thú y. SELECT* FROM LOP WHERE Makhoa IN (“CNTT”, “NH”, “CNTY”); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 50
  51. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 5. Truy vấn từ nhiều bảng • Khi thông tin cần lấy ra có từ nhiều bảng khác nhau, cần thực hiện truy vấn từ nhiều bảng SELECT FROM WHERE • Lưuý: – Cần liên kết các bảng lại với nhau. Với n bảng cần có n-1 điều kiện liện kết. – ™Các tên cột cùng có ở nhiều bảng cần ghi rõ theo dạng [Tên Bảng].[Tên cột] Chương 5: Cơ sở dữ liệu 51
  52. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 5. Truy vấn từ nhiều bảng • Ví dụ: Hiển thị thông tin về các sinh viên với các kết quả học tập của họ. Thông tin hiển thị cần (mã sinh viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, tên môn học, kết quả): SELECT SINHVIEN. MaSV, Hodem, Ten, Ngaysinh, Gioitinh, TenMH, Ketqua FROM SINHVIEN, KETQUA, MONHOC WHERE SINHVIEN.MaSV = KETQUA.MaSV AND KETQUA.MaMH = MONHOC.MaMH; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 52
  53. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 6. Mệnh đề ORDER BY • Sắp xếp kết quả theo thứ tự mong muốn • ORDER BY [ASC | DESC] • Ví dụ: lấy ra các sinh viên nữ học lớp K55CNSHA, được sắp xếp theo vần alphabet của họ và tên. SELECT MaSV, Hodem, Ten FROM SINHVIEN WHERE Gioitinh = “nữ” and MaLop = “K55CNSHA” ORDER BY Ten, Hodem; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 53
  54. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 7. Mệnh đề GROUP BY (1) • Nhóm dữ liệu lại theo từng nhóm để thực hiện các phép toán thống kê GROUP BY • Ví dụ: In ra danh sách các lớp và số sinh viên trong mỗi lớp từ bảng SinhVien SELECT SINHVIEN.MaLop, LOP.TenL, COUNT(SINHVIEN.MaSV) AS 'So sinh vien' FROM SINHVIEN, LOP WHERE SINHVIEN.MaLop = LOP.MaLop GROUP BY SINHVIEN.MaLop, LOP.TenL; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 54
  55. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 7. Mệnh đề GROUP BY (2) • Một số hàm thông dụng: – AVG: giá trị trung bình – MIN: giá trị nhỏ nhất – MAX: giá trị lớn nhất – COUNT: đếm số phần tử – SUM: Tổng các phần tử Chương 5: Cơ sở dữ liệu 55
  56. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 8. Mệnh đề HAVING • Đặt điều kiện chọn sau khi đã nhóm dữ liệu bằng mệnh đề GROUP BY • Ví dụ: In ra danh sách các lớp có số sinh viên >2 từ bảng SINHVIEN SELECT SINHVIEN.MaLop, LOP.TenL, COUNT(SINHVIEN.MaSV) AS 'So sinh vien' FROM SINHVIEN, LOP WHERE SINHVIEN.MaLop = LOP.MaLop GROUP BY SINHVIEN.MaLop, LOP.TenL HAVING COUNT(SINHVIEN.MaSV)>=2 Chương 5: Cơ sở dữ liệu 56
  57. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 9. Phát biểu Select với AS • Đặt lại tên Field khi hiển thị kết quả • Ví dụ: Hiển thị thông tin về các sinh viên với các kết quả học tập của họ. Khi hiển thị cột ketqua đổi tên thành cột DiemTB SELECT SINHVIEN.MaSV, Hodem, Ten, Ngaysinh, Gioitinh, TenMH, Ketqua as DiemTB FROM SINHVIEN, KETQUA, MONHOC WHERE SINHVIEN.MaSV = KETQUA.MaSV AND KETQUA.MaMH = MONHOC.MaMH; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 57
  58. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 10. Phát biểu Select với DISTINCT • Nếu kết quả truy vấn có nhiều bản ghi trùng nhau, để chỉ lấy 1 mẫu tin ta dùng DISTINCT • Ví dụ: In ra danh sách các lớp trong bảng SINHVIEN SELECT DISTINCT MALOP FROM SINHVIEN; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 58
  59. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 11. Truy vấn con (1) • Đôi khi ta cần sử dụng kết quả của 1 câu truy vấn để làm điều kiện cho 1 câu truy vấn khác, khi đó ta gọi là truy vấn con. • Khi thực hiện, truy vấn con sẽ được thực hiện trước, rồi lấy kết quả để thực hiện truy vấn lớn. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 59
  60. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 12. Truy vấn con (2) • Dạng tổng quát: SELECT FROM WHERE IN ( NOT IN, =, FROM WHERE ) Chương 5: Cơ sở dữ liệu 60
  61. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 12. Truy vấn con (3) • Ví dụ: Hiển thị thông tin về những sinh viên đã đăng kí học và không phải thi lại môn học nào. SELECT Sinhvien.MaSV, hodem, ten, ngaysinh, maMH, ketqua FROM SINHVIEN, KETQUA WHERE (SINHVIEN.MaSV=KETQUA.MaSV) AND SINHVIEN.MaSV IN (SELECT MaSV FROM KETQUA WHERE ketqua>=5); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 61
  62. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Nhóm lệnh cập nhật dữ liệu 1. Lệnh thêm bản ghi 2. Lệnh sửa bản ghi 3. Lệnh xóa bản ghi Chương 5: Cơ sở dữ liệu 62
  63. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Lệnh thêm bản ghi (1) INSERT INTO ( ) VALUES ( ) • Ví dụ: thêm một dòng vào bảng SINHVIEN INSERT INTO SINHVIEN (MaSV, Hodem, Ten, Ngaysinh, gioitinh, tinh, MaLoP) VALUES ("561205", "nguyễn Tiến", "Minh", "3/8/92", "nam", "Hà Nội","K57CNSHA"); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 63
  64. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Lệnh thêm bản ghi (2) • Nếu các giá trị sau từ khoá VALUES hoàn toàn phù hợp về thứ tự với các cột trong bảng, thì danh sách các cột có thể được bỏ qua. • Ví dụ: thêm một dòng vào bảng SINHVIEN INSERT INTO SINHVIEN VALUES ("563495", “Nguyễn Lan", “Phương", “13/10/1992", “nữ", "Hà Nội","K56CNTYA"); Chương 5: Cơ sở dữ liệu 64
  65. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Lệnh thêm bản ghi (3) • Ta có t™hể thêm các bản ghi vào bảng từ câu lệnh truy vấn (Select) INSERT INTO ( , ) hoặc INSERT INTO Chương 5: Cơ sở dữ liệu 65
  66. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 1. Lệnh thêm bản ghi (4) • Ví dụ: thêm tất cả các dòng trong bảng DSSV vào bảng SINHVIEN: INSERT INTO SINHVIEN SELECT * FROM DSSV ; • Lưu ý: hai bảng DSSV và SINHVIEN phải có cấu trúc giống nhau Chương 5: Cơ sở dữ liệu 66
  67. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2. Lệnh sửa bản ghi (1) UPDATE SET = , = , , = [WHERE ]; • Ý nghĩa: – Giá trị của các cột , Của những bản ghi thoả mãn điều kiện sau WHERE sẽ được sửa đổi thành , . – ™Nếu không có mệnh đề WHERE thì tất cả các bản ghi của bảng sẽ được sửa đổi. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 67
  68. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 2. Lệnh sửa bản ghi (2) • Ví dụ: sửa hộ khẩu của các sinh viên từ Hà Tây thành Hà Nội UPDATE SINHVIEN SET tinh = "Hà Nội" WHERE tinh = "Hà Tây"; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 68
  69. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 3. Lệnh xóa bản ghi (1) DELETE FROM [WHERE ]; • ™ ý nghĩa: – Các bản ghi thoả mãn điều kiện WHERE sẽ bị xoá khỏi bảng. – Nếu không có mệnh đề WHERE thì tất cả các bản ghi của bảng sẽ bị xóa khỏi bảng. Chương 5: Cơ sở dữ liệu 69
  70. Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương 3. Lệnh xóa bản ghi (2) • Ví dụ: xóa tất cả các bản ghi trong bảng DSSV DELETE FROM DSSV; • Ví dụ: Xóa sinh viên lớp K53MTA khỏi bảng SINHVIEN DELETE FROM SINHVIEN WHERE MaLop = “K53MTA”; Chương 5: Cơ sở dữ liệu 70