Giáo trình Microsoft word 2010

docx 24 trang vanle 4151
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Microsoft word 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_trinh_microsoft_word_2010.docx

Nội dung text: Giáo trình Microsoft word 2010

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁO TRÌNH: MICROSOFT WORD 2010 Thực hiện : Công Phi
  2. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT MỤC LỤC Chương 1. TỔNG QUAN VỀ MS WORD 1 1.1. Khởi động và thoát Ms Word 2010 1 1.1.1. Khởi động Ms Word 2010 1 1.1.2. Màn hình giao diện của MS Word 1 1.1.3. Thoát khỏi Ms Word 2010 3 1.2. Thao tác trên file 3 1.2.1. Tạo file mới 3 1.2.2. Lưu file lên đĩa 4 1.2.3. Lưu file với tên khác 5 1.2.4. Mở file 6 1.3. Nhập văn bản 6 1.4. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt Unikey 7 1.4.1. Khởi động Unikey 7 1.4.2. Một số nguyên tắc cơ bản khi gõ Tiếng Việt 7 1.5. Thao tác trên khối 8 1.5.1. Chọn khối 8 1.5.2. Sao chép/Di chuyển khối 9 1.5.3. Sao chép đặc biệt (Paste Special) 9 1.5.4. Xóa khối 10 1.6. Tìm và thay thế 10 1.6.1. Tìm kiếm 10 1.7. Chèn ký tự đặc biệt 12 Chương 2. Định dạng văn bản 14 2.1. Định dạng ký tự 14 2.1.1. Đổi Font chữ 14 2.1.2. Đổi kích cỡ chữ 14 2.1.3. Chế độ chữ 14 2.1.4. Định dạng chỉ số trên, chỉ số dưới 15 2.1.5. Đổi màu chữ 15 Trang i
  3. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT 2.1.6. Đánh dấu văn bản 16 2.1.7. Chức năng Text Effects 17 2.2. Định dạng văn bản 18 2.2.1. Sử dụng hộp thoại 19 2.2.2. Sử dụng cây thước ngang 20 2.2.3. Sử dụng Paragraph 20 Trang ii
  4. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Chương 1. TỔNG QUAN VỀ MS WORD 1.1. Khởi động và thoát Ms Word 2010 1.1.1. Khởi động Ms Word 2010 Các cách khởi động Ms Word 2010: Cách 1: Double click vào biểu tượng Ms Word 2010 trên màn hình Desktop của máy tính. Cách 2: Start Programs Microsoft Offce Microsoft Offce Word 2010. Xuất hiện màn hình giao diện Ms Word 2010 (xem hình 1.1) Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Ms Word. Tùy vào mục đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà chọn một trong các cách sau đây để khởi động. 1.1.2. Màn hình giao diện của MS Word Ribbon Quick Access toolbar Horizontal ruler Hình 1.1. Giao diện chính của chương trình Ms Word 2010 Màn hình giao diện Word bao gồm các thành phần cơ bản sau: a. Quick Access toolbar (thanh công cụ nhanh) Chứa các lệnh thao tác nhanh Trang 1 Vertical scroll bar Vertical ruler Horizontal scroll bar Status bar
  5. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT b. Ribbon: Ms Word 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh menu truyền thống thành các nhóm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay màn hình gọi là Ribbon. c. Tab File Tab File dùng để truy cập các lệnh mở file (Open), lưu file (Save), in file (Print), tạo file mới (New). d. Tab Home Chứa các nút lệnh thường xuyên sử dụng trong quá trình soạn thảo văn bản: sao chép (Copy), cắt (Cut), dán (Paste), định dạng font chữ, định dạng văn bản, vẽ hình. Hình 1.2 Tab Home e. Tab Insert Thực hiện các lệnh chèn, thêm đối tượng mà Ms Word hỗ trợ: bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, công thức toán học, ký tự đặc biệt. Hình 1.3. Tab Insert f. Horizontal ruler (Thước ngang) Dùng để đặt tabs, canh đoạn cho văn bản, canh lề trái phải cho văn bản. g. Vertical ruler (thước đọc) Dùng để thiết lập lề trên và lễ dưới của văn bản. h. Vertical scroll bar (thanh cuộn đọc) Dùng để di chuyển văn bản lên xuống. i. Horizontal scroll bar (thanh cuộn ngang) Dùng để di chuyển văn bản sang trái phải. j. Status bar (thanh trạng thái) Chứa một số thông tin hiện thời của văn bản như chế độ hiện thị, trạng hiện thị, tổng số trang, số tử, phần trăm hiển thị trong văn bản. Trang 2
  6. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT 1.1.3. Thoát khỏi Ms Word 2010 Các cách thoát Ms Word 2010: Cách 1: Click chuột vào nút Close ( ) của cửa số chương trình tại góc bên phải cửa sổ làm việc của Ms Word 2010. Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt – F4. Cánh 3: Click chuột vào File Exit ( ). Thông thường khi thoát chương trình Ms Word, chương trình sẽ hỏi bạn có muốn lưu lại các thay đổi được cập nhật trước đó không? (xem hình 1.4) Hình 1.4. Hộp thoại xác nhận lưu hay không lưu? Để lưu lại file đã soạn thảo ta chọn Save, không lưu ta chọn Don’t Save, hủy bỏ thao tác thoát chương trình ta chọn Cancel. 1.2. Thao tác trên file 1.2.1. Tạo file mới Cách tạo một tài liệu mới: Cách 1: nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl – N. Cách 2: Click chuột vào nút New trên thanh Quick Access toolbar. Cánh 3: Click chuột vào File New: tại đây có nhiều lựa chọn cho việc tạo một đối tượng mới ( xem hình 1.5) Hình 1.5. Tab File của Ms Word 2010 Trang 3
  7. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT + Một tài liệu mới (Blank document) + Một bài blog (Blog post) + Một templates có sẵn được cung cấp bởi microsoft. 1.2.2. Lưu file lên đĩa Lưu file văn bản đang làm việc nếu muốn sử dụng nó trong tương lai, thể lưu file bằng một trong các cách sau: click chuột vào nút Save trên thanh Quick Access toolbar hoặc vào File Save hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl – S, khi đó xuất hiện hộp thoại Save As (xem hình 1.6): 1 2 Chọn nơi lưu file Nhập tên file 3 Chọn nơi lưu file Click chuột vào nút Save Hình 1.6. Hộp thoại Save As Mặc định, tài liệu Ms Word 2010 được lưu với hình dạng là *. DOCX, khác với *.DOC các phiên bản Ms Word 2003 trở về trước. Với định dạng này, sẽ không thể nào mở được trên Ms Word 2003 trở về trước. Để Ms Word 2010 mặc định lưu với định dạng của Word 2003 trở về trước (xem hình 1.7): Bước 1: Click chuột vào File Bước 2: chọn tiếp Options xuất hiện hộp thoại Word Options chọn Save Bước 3: tại mục Save files in this format click vào nút Click chuột chọn tiếp Word 97 – 2003 Document (*.doc) Bước 4: Click chuột vào nút OK để kết thúc. Lưu ý: Lưu file thường xuyên trong khi soạn thảo tài liệu, để tránh mất dữ liệu khi máy tính gặp sự cố. Khi lưu tên file (File Name) không được sử dụng các ký hiệu đặc biệt:/, ?, !, >, <, *, “, :, ;, | Trang 4
  8. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT 1 2 4 3 Hình 1.7. Cách thức định dạng mặc định phiên bản Ms Word 1.2.3. Lưu file với tên khác Nếu mở một file văn bản đã được lưu trước đó và muốn lưu chúng lại với một tên khác: Click chuột vào File Save As xuất hiện hộp thoại Save As (xem hình 1.8): Trang 5
  9. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Hình 1.8. Hộp thoai Save As dùng để đổi tên Bước 1: Click chuột vào Save in chọn nơi lưu trữ Bước 2: Click chột vào File Name đổi tên file Bước 3: Click chuột vào nút Save lưu file 1.2.4. Mở file Cách thức mở một file Ms Word (xem hình 1.9): Bước 1: chọn Tab file Open hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl – O hoặc click chuột vào nút Open trên thanh công Quick Access toolbar xuất hiện hộp thoại Open click chuột vào Lookin để chọn nơi lưu trữ file cần mở. Bước 2: chọn file cần mở Bước 3: click chon Open để mở file Hình 1.9. Hộp thoại Open 1.3. Nhập văn bản Nhập văn bản là khâu đầu tiên trong quy trình soạn thảo tài liệu. Thông thường lượng văn bản (Text) trên một tài liệu là rất nhiều, như vậy người học tiếp cận được càng nhiều những tính năng nhập văn bản thì càng tốt, bởi nó sẽ làm tăng tốc độ chế bản tài liệu. Không nhập hai hay nhiều khoảng trắng (space) tiếp nhau: có nhiều cách điều chỉnh vị trí của chữ cho đúng với vị trí mong muốn, nhưng việc điều chỉnh bằng Trang 6
  10. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT cách ấn phím space bar nhiều lần sẽ bị sai lệch nhiều khi có các thay đổi về kích thước chữ, Chỉ ấn Enter khi hết đoạn văn: MS Word sẽ tự động xuống dòng khi hết dòng. Chú ý: Nếu xuống dòng mà không chuyển sang đoạn văn khác ấn Shift - Enter. Cần nên tách biệt giữa nhạp văn bản và định dạng văn bản. 1.4. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt Unikey 1.4.1. Khởi động Unikey Double click vào shortcut của chương trình trên Desktop Sau khi khởi động chương trình 1 biểu tượng nhỏ sẽ xuất hiện ở góc phải dưới của desktop Màn hình chính của Unikey Hình 1.10. của sổ giao diện Unikey Sau khi thiết lập các thông số, click nút lệnh đóng để thu nhỏ màn hình chính của chương trình Unikey. Từ đây, có thể nhập thông tin Tiếng Việt vào máy tính. 1.4.2. Một số nguyên tắc cơ bản khi gõ Tiếng Việt a. Sử dụng tiếng Việt Cần đảm bảo máy tính có đủ 2 thành phần: Bộ Font tiếng và chương trình gõ Tiếng Việt (Unikey, Vietkey ). Ứng với các chương trình gõ đều có các bảng mã và các bảng mã này phải tương ứng với các Font chữ của chúng. Trang 7
  11. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Bộ mã Bộ font chữ tương ứng VNI Bao gồm tất cả các font chữ bắt đầu bằng Vni- TCVN3 Bao gồm tất cả các font bắt đầu bằng .Vn Time New Roman Arial Tahoma Ariston Unicode Amazon Boulevard Slogan Camau b. Nguyên tắc gõ dấu tiếng Việt Kiểu Gõ dấu Gõ chữ gõ sắc huyền hỏi ngã nặng ô, â, ê ơ, ư ă đ xóa dấu Vni 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 Telex s f r x J oo, aa, ee ow, uw aw dd z c. Sử dụng bàn phím Bật tiếng Việt (nếu muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác soạn thảo thông thường để soạn thảo tài liệu như là: Các phím chữ a, b, c, z; Các phím số từ 0 đến 9; Các phím dấu: ‘,<>?[]{} Sử dụng phím Shift để gõ chử in hoa và, một số dấu; Sử dụng phím Caps lock để thay đổi kiểu chữ in hoa và chữ thường; Sử dụng phím  Enter để ngắt đoạn văn bản; Sử dụng phím Tab để dịch chuyển Tab; Sử dụng phim Space bar để chèn dấu cách; Sử dụng các phím mũi tên:   để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu; Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu hay cuối từng trang màn hình; Phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hay cuối dòng văn bản; Phím Delete để xóa ký tự văn bản đứng kế sau điểm trỏ; Phím Backspace để xóa ký tự đứng trước điểm trỏ. 1.5. Thao tác trên khối 1.5.1. Chọn khối Cách 1: dùng chuột quét khối từ điểm đầu đến điểm cuối của văn bản cần chọn. Cách 2: đặt con trỏ ở điểm đầu sau đó nhấn giữ phím Shift và click chuột ở điểm cuối của văn bản cần chọn. Trang 8
  12. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Cách 3: dùng phím Home, End và phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển con trỏ lên điểm đầu (hoặc điểm cuối), sau đó giữ phím Shift và các phím mũi tên thích hợp để di chuyển con trỏ text đến điểm cuối (hoặc điểm đầu) của văn bản cần chọn. 1.5.2. Sao chép/Di chuyển khối Bước 1: chọn văn bản cần sao chép hoặc di chuyển Bước 2: chọn Tab Home, trong nhóm Clipboard chọn copy hoặc cut Bước 3: đặt con trỏ ở vị trí cần sao chép hoặc di chuyển đến Bước 4: chọn Tab Home, trong nhóm Clipboard chọn Paste Biểu Phím tương Lệnh Ý nghĩa tượng dương Cut Ctrl + X Chuyển đoạn văn bản đã chọn vào bộ nhớ Copy Ctrl +C Chép đoạn văn bản đã chọn vào bộ nhớ Dán đoạn văn bản có trong Clipboard vào vị Paste Ctrl + V trí con trỏ text 1.5.3. Sao chép đặc biệt (Paste Special) Khi sao chép (hoặc cắt) các nội dung từ nhiều nguồn văn bản khác nhau (tài liệu, Website, file PDF, ), các phần văn bản được sao chép (hoặc cắt) sẽ dược dán cùng với các định dạng (format) của tài liệu gốc. Chẳng hạn như, đó là những font chữ, cỡ chữ hay màu chữ khác nhau; các liên kết hyperlink, bảng biểu hay đồ họa; các dấu chấm câu, dấu mũ hay kí tự đặc biệt, Từ Ms Word 2007 có sẵn ltinhs năng giúp khắc phục tình trạng này gọi là Paste Special (dán đặc biệt). Nó sẽ loại bỏ các định dạng gốc để chỉ dán văn bản theo đúng định dạng của trang văn bản đanog xử lý. Đặc biệt Ms Word 2010 cung cấp công cụ thực hiện tính năng này dễ dàng hơn. Cách thực hiện: Bước 1: chọn văn bản cần sao chép hoặc di chuyển → click chuột vào Tab Home chọn Copy hoặc Cut. Bước 2: đặt con trỏ ở vị trí cần sao chép hoặc di chuyển đến. Bước 3: (xem hình 1.11): chọn Tab Home → chọn tiếp Pase Special (hoặc sử dụng phím tắc Alt – Ctrl – V) → xuất hiện hộp thoại Pase Special → chọn Unformatted Text (văn bản không định dạng) → click chuột chọn nút OK. Trang 9
  13. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT 3 1 2 Hình 1.11. Paste Special 1.5.4. Xóa khối Chọn khối cần xóa → nhấn phím Delete. 1.6. Tìm và thay thế 1.6.1. Tìm kiếm Nếu như với Office 2007 và phiên bản trước đó, hộp thoại tìm kiếm không có gì đặc biệt thì Ms Word 2010 đã phát triển chức năng timf kiếm này thành một chức năng khá linh hoạt và tốc độc tìm kiếm cũng được cải thiện khá đáng kể. Cách 1 (xem hình 1.12): 1 3 2 Tổng số cụm từ xuất Các cụm từ tìm thấy hiện trong văn bản Trang 10
  14. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Hình 1.12. Cách tìm kiếm và thay thế _ cách 1 Bước 1: Click chuột vào Tab Home → chọn nhóm Editing → chọn tiếp Find Bước 2: Click chon tiếp Find → xuất hiện hộp thoại Navigation. Bước 3: gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Search Document → văn bản tô màu những từ hoặc cụm từ cần tìm và bên hộp thoại Navigation hiển thị số từ hoặc cụm từ được tìm. Cách 2( xem hình 1.13) Tìm kiếm giống như trong các phiên bản trở về trướt: - Bước 1: Click chuột vào Tab Home trong nhóm Editing → chọn Find - Bước 2: chọn tiêps Avance Find → xuất hiện hộp thoại Find and Replace → chọn tab Find - Bước 3: gõ vào từ hoặc cụm từ cần tìm vào Find what → chọn Reading Highlight để tô sáng từ hoặc cụm từ tìm thấy → chọn Find in để tìm tấc cả từ hoặc cụm từ cùng một lúc trong văn bản. - Bước 4: chọnNđể tìm mõi một từ hoặc cụm từ. - Bước 5: chọn Cancel để kết thúc quá trình tìm kiếm. 1 4 2 Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm Click chuột vào nút Find next 3 5 Click chuột vào Cancel kết thúc quá trình tìm kiếm Hình 1.13. Cách tìm kiếm theo_ cách 2 1.6.2. Thay thế Cách thay thế các từ hoặc cụm từ ( xem hình 1.14) : - Bước 1: Click chuột vào Tab Home trong nhóm Editing , click chuột vào nút Replance (hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl-H ). - Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Find and Replace ,trong Tab Replace : + Find what:gõ vào từ hoặc cụm từ muốn tìm để thay. Trang 11
  15. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT + Replance with: gõ vào từ hoặc cụm từ muốn tìm để thay. + Find Next: tìm từ hoặc cụm từ tiếp theo. + Replance: thay thế vào từ hoặc cụm từ.Sau khi Ms Word sẽ chuyển sang vào từ hoặc cụm từ tiếp theo. + Replace All: thay thế tất cả các từ hoặc cụm từ được tìm thấy trong toàn văn bản. 2 Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm 1 Gõ từ hoặc cụm từ cần thay thế Find → Replace Tìm từ hoặc cụm từ tiếp theo Thay thế từ Thay thế tất cả Kết thúc quá hoặc cụm từ từ hoặc cụm từ trình tìm kiếm thay thế Hình 1.14. Cách tìm kiếm và thay thế 1.7. Chèn ký tự đặc biệt Các kí tự đặc biệt chẳng hạn như ©® hay các biểu tượng như  là các ký tự không có sẵn trên bàn phím.Để chèn ký tự đặc biệt vào văn bản ,đầu tiên đặt con trỏ vào nơi muốn chèn ký tự đặc biệt sau đó thực hiện theo các cách sau (xem hình 1.15): 1 3 a 2 3 3 b b b 3 3 c d Trang 12
  16. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Hình 1.1. Cách chèn kí tự đặc biệt - Bước 1: chọn Tab Insert,trong Symbols →chọn nút Symbol. - Bước 2: Click chọn ký tự đặc biệt phù hợp muốn chèn nếu ký tự đặc biệt cần chèn không tìm thấy chuyển qua bước 3. - Bước 3: Click chuột vào More Symbols .→ xuất hiện hộp thoại Symbols: + Chọn font chừ + Chọn ký tự đặc biệt muốn chèn + Click chuột vào nút Insert để chèn ký tự đặc biệt + Click chuột vào Cancel hoặc Close để kết thúc quá trình chèn Lưu ý: - Sau khi chọn xong ký tự đặc biệt, mỗi lần click chuột vào nút Insert sẽ chèn vào một kì tự đặc biệt. - Các font chữ thường hay được sử dụng: Symbol, Wingdings, Widings 2, Wingdings 3, Wedding Trang 13
  17. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Chương 2. Định dạng văn bản Định dạng văn bản là trình bày văn bản nhằm mục đích rõ rang và đẹp, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản. Định dạng văn bản chia làm 3 loại : định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản. 2.1. Định dạng ký tự Ms Word 2010 cung cấp nhiều chế đ8ộ định dạng ký tự bao gồm: Font chữ, cỡ chữ, màu chữ, các chế độ chữ( đậm, nghiêng, gạch dưới ) Đặc biệt Ms Word 2010 còn cung cấp tính năng Text Effect bạn có thể sử dụng hoàn toàn các hiệu ứng đẹp mắt của WordArt. Để định dạng kí tự tuỳ theo định dạng chọn các lệnh( xem hình 2.1) Font Size Grow Font Shrink Change Font Case Fon t Bol Clear d Formatting Underl Font Color ine Itali Strikethro Subscri Supersc Text Hộp thoại Text Highlight c ugh pt riptHình 2.1. NhómEffect Font Font Color 2.1.1. Đổi Font chữ Chọn đoạn văn bản cần thay đổi Font chữ→ Click chuột và nút mũi tên ở bên phải nút Font → chọn Font chữ cần thay đổi. 2.1.2. Đổi kích cỡ chữ Để thay đổi kích cở chữ: chọn đoạn văn bản cần thay đổi kích cỡ chử→ Click chuột vào nút mũi tên bên phải nút Font Size→ click chọn kích cỡ chữ cần thay đổi hoặc đánh trực tiếp vào. Ngoài ra, để tăng kích cỡ chữ: nhấn nút Grow Font hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+ Shift+> và để giảm kích cỡ chữ, nhấn nút Shrink Font phím tắt Ctrl+Shift+< 2.1.3. Chế độ chữ -Đậm: chọn đoạn văn bản cần in đậm→ click chuột vào nhóm Font→ click chọn nút Bold ( hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+B). Để bỏ chế độ chữ đậm click chuột vào nút Bold ( hoặc Ctrl+B). Trang 14
  18. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT - Nghiêng: thực hiện tương tự như in đâm , click chuột vào nút Italic hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+I. Để bỏ chế độ in nghiêng click chuột một lần nữa vào nút Italic hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+I. - Gạch dưới: tương tự click chuột vào nút Underline hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+U. Để bỏ chế độ gạch dưới, click chuột một lần nữa vào nút Underline hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+U. Ngoài ra còn có nhiều kiểu gạch khác : sau khi chọn đoạn văn bản cần gạch dưới→ click chuột vào nút mũi tên ở bên phải nút Underline → chọn đường gạch dưới cần định dạng hoặc màu sắc cho đường gạch dưới ( xem hình 2.2). 1 Click chuột vào nút mũi tên 2 Chọn dạng đường gạch dưới cần định dạng 3 Chọn them đường gạch dưới cần định dạng 4 Định dạng màu sắc đường gạch dưới Hình 2.2. Cách định dạng đường gạch dưới 2.1.4. Định dạng chỉ số trên, chỉ số dưới Chỉ số trên ( Superscript), chỉ số dưới ( Subscript) AX4+BX2+C=0→ Superscript H2SO4 → Subscript Chọn văn bản cần định dạng → trong nhióm Font click vào nút Superscript hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+Shift+= để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript hoặc phím tắt Ctrl+= để định dạng chỉ số dưới. 2.1.5. Đổi màu chữ Chọn đoạn văn bản cần đổi màu chữ → trong nhóm Font click chuột nút mũi tên ở bên phải nút Font color → chọn màu chữ ( xem hình 2.3). Trang 15
  19. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT 1 Click chuột vào nút muỗi tên 2 Mở rộng bằng màu 3 Chọn kiểu màu 4 Chọn thêm kiểu màu Hình 2.3. Cách thức chọn màu chữ 2.1.6. Đánh dấu văn bản Cách đánh dấu văn: - Bước 1: chọn văn bản cần đánh dấu → chọn tab Home, trong nhóm Font click chuột vào mũi tên bên cạch nút Text Highlight Color ( ) - Bước 2: chọn màu cần đánh dấu cho văn bản. Click chuột vào nút mũi tên Chọn màu cần đánh dấu Gỡ bỏ chế độ đánh dấu Hình 2.4. Cách đánh dấu và loại bỏ đánh dấu Cách gỡ bỏ chế độ đánh dấu : Trang 16
  20. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Chọn văn bản cần gỏ bỏ chế độ đánh dấu → chọn tab Home, trong nhóm Font click chuột vào mũi tên bên cạnh nút Text Highlight Color ( ) → chọn No Color 2.1.7. Chức năng Text Effects Thay vì phải tạo một đối tượng WordArt để chèn chữ nghệ thuật vào trang văn bản , với Ms office 2010 công việt đó đã đơn giản hơn rất nhiều và có thể them nhiều lựa chọn với việt trang trí văn bản . Tính năng Tex Effect có thể sử dụng hoàn toàn hiệu ứng đẹp mắt như Wordart . cách thực hiện : - Bước 1: chọn đoạn văn bản cần tạo hiệu ứng - Bước 2: chọn tab home , trong nhóm Font chọn nút Text Effect ( ) - Bước 3: lựa chọn các hiệu ứng cần áp dụng (xem hình 2.5) Ms Word 2010 2 Ms Word 2010 Hình 2.5 . Cách thức tạo hiệu ứng Ngoài ra khi click chuột vào nút ở phía dưới bên phải của nhóm Font , khi đó xuất hiện hộp thoại Font , tùy theo định dạng mà ta sẽ lựa chọn các tính năng thích hợp ( xem hình 2.6 ) : 1. Font : định dạng Font chữ 2. Font style : định dạng kiểu chữ 3. Size : định dạng cỡ chữ 4. Font color : định dạng màu chữ 5. Underline style : định dạng kiểu đường gạch dưới 6. Underline color : định dạng màu đường gạch dưới 7. Effect : một dạng hiệu ứng Trang 17
  21. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT 8. Preview : vùng hiển thị văn bản sau khi lựa chọn các định dạng 9. Set as Default : thay đổi font mặc định 10. Text Effects : hiển thị các chế độ hiệu ứng đặc biệt của Ms word 2010 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 Hình 2.6. Hộp thoại Font 2.2. Định dạng văn bản Để canh chính đoạn văn bản ta thực hiện như sau : chọn đoạn văn bản muốn định dạng click chuột chon Tab Home trong nhóm Paragraph, tùy theo định dạng mà chọn các lệnh ( xem hình 2.7 ) . Trang 18
  22. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT Hình 2.7. Nhóm Paragrapgh Để thực hiện việc canh chỉnh đoạn văn bản , sau khi chọn đoạn văn bản cần canh chỉnh , ta thực hiện 1 trong các cách sau: 2.2.1. Sử dụng hộp thoại Trong nhóm Paragraph click chuột vào nút Paragraph , khi đó xuất hiện hộp thoại Paragraph ( xem hình 2.8 ) 1 2 3 5 6 4 7 Hình 2.1. Hộp thoại Paragraph 1. Aligment: chọn kiểu canh lề cho đoạn : - Justified: canh điều lề trái và lề phải - Lest: canh điều lề trái - Right: canh điều lề phải Trang 19
  23. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT - Center: canh giữa 2 lề trái và phải 2. Indentation : thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn so với lề trang : - Left: khoảng cách từ lề trái đoạn đến lề trái củ đoạn văn bản - Right: khoảng cách từ lề phải đoạn đến lề phải của trang văn bản 3. Special: - None: hủy bỏ chế độ thụt đầu dòng trên đoạn - First line: thiết lập chế độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By . - Hangging: thiết lập chế độ thụt dòng của dòng thứ hai trở đi trong đoạn so với dòng đầu tiên một khoảng các được xác định trong mục By 4. By: xác định khoảng cách thụt đầu dòng 5. Spacing: thiết lập khoảng cách giữa các dòng - Before: khoảng cách dòng cuối của đoạn trên đến dòng đầu tiên của đoạn cần định dạng . - After: khoảng cách dòng cuối của đoạn cần định dạng đến dòng đầu của đoạn kế tiếp . 6. Line spacing: độ co dãn dòng 7. Preview: xem trước kết quả định dạng đoạn vừa thiết lập 2.2.2. Sử dụng cây thước ngang Cách thức sử dụng cây thước ngang : click chuột chọn đoạn văn bản cần định dạng sau đó click chuột vào các tính năng sau trên cây thước ngang ( xem hình 2.9 ). 1. First Line Indent: thụt đầu dòng cho hàng đầu tiên của đoạn 2. Hanging Indent: thụt đầu dòng cho hàng thứ hai trở đi của đoạn 3. Right Indent: lề phải cho các hàng của đoạn 2 1 3 Để thực hiện việc canh chỉnh đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản cần canh chỉnh, ta thực hiện một trong các cách sau : Hình 2.2 Ví dụ về cách định dạng đoạn sử dụng cây thước ngang 2.2.3. Sử dụng Paragraph - Align Left (Ctrl + L) : canh lề trái - Align Right (Ctrl + R) : canh lề phải - Center ( Ctrl + E) : canh giữa hai lề trái và phải Trang 20
  24. Giáo trình Ms Word 2010 TT.CNTT - Justify (Ctrl + J ) : canh điều hai bên - Line and Paragraph Spacing : dãn dòng Trang 21