Giáo trình Microsoft access

pdf 75 trang vanle 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Microsoft access", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_microsoft_access.pdf

Nội dung text: Giáo trình Microsoft access

  1. Nguyễn Trần Phương MICROSOFT ACCESS - GIÁO TRÌNH NĂM 2012 Giáo trình Access 2010 cĩ cập nhật phiên bản 2013 HỊA BÌNH 6-10-2013
  2. Giáo trình Access -1-
  3. Giáo trình Access Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2010 1.1. Giới thiệu: Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện thân thiện và các thao tác đơn giản, trực quan trong việc xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu cũng như xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational Database Management System), rất phù hợp cho các bài tốn quản lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và đặc biệt dễ sử dụng do giao diện giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS Excel. Access cịn cung cấp hệ thống cơng cụ phát triển khá mạnh đi kèm (Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản trong việc xây dựng trọn gĩi các dự án phần mềm quản lý qui mơ vừa và nhỏ MS Access 2010 cung cấp hệ thống cơng cụ rất mạnh, giúp người dùng nhanh chĩng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng thơng qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic. Trong Microsoft Access 2010, bạn cĩ thể xây dựng cơ sở dữ liệu web và đưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint cĩ thể sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn trong một trình duyệt web, sử dụng SharePoint để xác định ai cĩ thể xem những gì. Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng đưa dữ liệu lên web, và cũng cung cấp lợi ích trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy đơn truyền thống. Access 2010 giao diện người dùng cũng đã thay đổi. Nếu bạn khơng quen với Office Access 2007, Ribbon và Cửa sổ Danh mục chính cĩ thể là mới cho bạn. Thanh Ribbon này thay thế các menu và thanh cơng cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay thế và mở rộng các chức năng của cửa sổ Database. -2-
  4. Giáo trình Access Và một điểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho tồn bộ cơ sở dữ liệu, như là thu gọn và sửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File. Các lệnh được bố trí trên các tab ở phía bên trái của màn hình, và mỗi tab chứa một nhĩm các lệnh cĩ liên quan hoặc các liên kết. Ví dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn tạo ra một cơ sở dữ liệu mới từ đầu, hoặc bằng cách chọn từ một thư viện của cơ sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp. 1.2. Khởi động Access 2010: ðể khởi động MS Access ta cĩ thể dùng một trong các cách sau: Cách 1: Start (All) Programs Microsoft Office Microsoft Office Access 2010. Cách 2: Double click vào shortcut Ms Access trên desktop, xuất hiện cửa sổ khởi động Access như hình. 1.3. Các thành phần trong cửa sổ khởi động: 1.3.1. Thanh Quick Access: Thanh cơng cụ Quick Access: Hiển thị bên trái của thanh tiêu đề, mặc định thanh Quick Access gồm các nút cơng cụ Save, Undo, Bên phải của Quick Access chứa nút Customize, khi cơ sở dữ liệu đang mở, nếu click nút Customize sẽ xuất hiện một menu giúp bạn chỉ định các nút lệnh hiển thị trên thanh Quick Access, nếu các lệnh khơng cĩ trong menu, bạn cĩ thể click nút More -3-
  5. Giáo trình Access Commands hoặc click phải trên thanh Quick Access chọn Customize Quick Access Toolbar. ðể thêm nút lệnh vào Quick Access, bạn chọn lệnh trong khung choose commands from, click nút Addclick OK. 1.3.2. Vùng làm việc: Khi khởi động Access, trong cửa sổ khởi động, mặc định tab File và lệnh New trong tab File được chọn, cửa sổ được chia thành 3 khung: − Khung bên trái gồm các lệnh trong tab File − Khung giữa: chứa các loại tập tin cơ sở dữ liệu mà bạn cĩ thể tạo mới. − Khung bên phải: để nhập tên và chọn vị trí lưu tập tin mới tạo và thực thi lệnh tạo mới cơ sơ dữ liệu. 1.3.3. Thanh Ribbon: Bên dưới thanh tiêu đề, Access 2010 hiển thị các nút lệnh trên một thanh dài được gọi là Ribbon, thanh Ribbon cĩ thể chiếm nhiều khơng gian màn hình, ta cĩ thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng cách click nút Minimize The Ribbon Thanh Ribbon được tạo bởi nhiều tab khác nhau, để truy cập vào một tab bạn cĩ thể click -4-
  6. Giáo trình Access trên nhãn của tab hoặc dùng phím tắt. Nhấn phím Alt hoặc F10 để hiển thị tên của các phím tắt của các tab. Hầu hết các tab trên Ribbon được chia thành từng nhĩm khác nhau, mỗi nhĩm hiển thị tiêu đề con bên dưới của nhĩm. Một số nhĩm trong Ribbon cĩ hiển thị nút , khi click nút này sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhĩm tương ứng. 1.3.4. Cửa sổ Properties Cửa sổ Properties giúp bạn cĩ thể hiệu chỉnh thuộc tính của đối tượng, tùy theo đối tượng đang được chọn mà cửa sổ thuộc tính sẽ chứa những thuộc tính tương ứng của đối tượng đĩ. ðể mở cửa sổ Properties, bạn chọn đối tượng muốn thay đổi thuộc tính, chọn tab Design hoặc nhấn tổ hợp phím Atl +Enter Cửa sổ Properties được chia thành năm nhĩm Format: Gồm các thuộc tính định dạng đối tượng Data: Gồm các thuộc tính truy suất dữ liệu của đối tượng. Event: Gồm các sự kiện (event) của đối tượng. Other: Gồm các thuộc tính giúp bạn tạo hệ thống menu, toolbars, All: Gồm tất cả các thuộc tính trong bốn nhĩm trên. -5-
  7. Giáo trình Access 1.3.5. Thanh Navigation Pane Navigation Pane là khung chứa nội dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung Navigation Pane, bạn cĩ thể mở bất kỳ Table, Query, Form, Report, Macro, hoặc module trong cơ sở dữ liệu bằng cách double click vào tên của đối tượng. Bằng cách click phải vào tên của đối tượng trong Navigation Pane, bạn cĩ thể thực hiện các thao tác với đối tượng như: đổi tên, sao chép, xố, import, export một đối tượng Nhấn phím F11 hoặc click vào mũi tên kép ở gĩc trên bên phải của khung Navigation Pane để hiển thị hoặc ẩn khung Navigation Pane. 1.4. Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu: 1.4.1. Tạo một cơ sở dữ liệu mới rỗng: Tại cửa sổ khởi động, click nút Blank Database. File name: nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu, trong Access 2010, tập tin cơ sở dữ liệu được lưu với tên cĩ phần mở rộng là .accdb. Nếu khơng chỉ định đường dẫn thì mặc định tập tin mới tạo sẽ được lưu trong thư mục Document, ngược lại, click nút Brows để chỉ định vị trí lưu tập tin. Click nút Create để tạo tập tin cơ sở dữ liệu. -6-
  8. Giáo trình Access 1.4.2. Tạo cơ sở dữ liệu theo mẫu (Template) Tại cửa sổ khởi động. Chọn Sample Templatechọn một mẫu cơ sở dữ liệu cĩ sẵn. Trong khung File name, nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu và click nút Browse để chỉ định vị trí lưu tập tin, Click nút create để tạo cơ sở dữ liệu. 1.5. Quản lý cơ sở dữ liệu Sau khi tạo cơ sở dữ liệu, hoặc mở một cơ sở dữ liệu thì Tab File sẽ hiển thị các lệnh quản lý tập tin cơ sở dữ liệu. 1.5.1. Recent: Mục Recent hiển thị danh sách các tập tin cơ sở dữ liệu được mở gần nhất. Số tập tin hiển thị trong danh sách này mặc định là 9, cĩ thể thay đổi bằng cách: Tại cửa sổ làm việc của Access, chọn tab File. Chọn Options Client Settings Trong mục Display, thay đổi giá trị của thuộc tính “Show This Number Of Recent Documents” Click OK. 1.5.2. Mở một cơ sở dữ liệu: ðể mở một cơ sở dữ liệu đã cĩ ta thực hiện một trong các cách sau: -7-
  9. Giáo trình Access Cách 1: Tại cửa sổ khởi động, trong tab FileOpen Chọn tập tin cơ sở dữ liệu cần mởOpen. Cách 2: Double click vào tên tập tin cần mở. 1.5.3. Thốt khỏi access: Cĩ thể thốt khỏi Access bằng một trong các cách: Chọn menu File Exit Nhấn tổ hợp phím Alt + F4; Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ Access đang mở. 1.5.4. Thu gọn và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu (Compact & Repair Database) Khi tạo thêm đối tượng trong cơ sở dữ liệu thì dung lượng của tập tin cơ sở dữ liệu sẽ tăng lên, khi xĩa một đối tượng thì vùng nhớ của nĩ sẽ rỗng, nhưng khơng sử dụng được. Chức năng Compact & Repair Database giúp thu hồi lại phần bộ nhớ bị rỗng, làm cho tập tin cơ sở dữ liệu gọn lại. Cách thực hiện: Mở cơ sở dữ liệu cần thu gọn và chỉnh sửa Click nút Compact & Repair Database -8-
  10. Giáo trình Access 1.5.5. Tạo password Mở cơ sở dữ liệu ở chế độ Exclusive bằng cách: FileOpen Open Exclusive. Chọn tab FileChọn lệnh InfoClick nút set Database Password Nhập Password 2 lần  OK 1.5.6. Gở bỏ password Mở cơ sở dữ liệu ở chế độ Exclusive: FileOpenOpen Exclusive Trong tab File, chọn lệnh InfoClick nút UnSet Database Password. 1.6. Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu trong Access Cơ sở dữ liệu là một tập hợp những số liệu liên quan đến một mục đích quản lý, khai thác dữ liệu nào đĩ, CSDL trong Access là cơ sở dữ liệu quan hệ gổm các thành phần: Tables, Querys, Forms, Reports, Pages, Macros, Modules. 1.6.1. Bảng (Tables): Table là thành phần quan trọng nhất của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lưu trữ dữ liệu. Do đĩ đây là đối tượng phải được -9-
  11. Giáo trình Access tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dịng. 1.6.2. Truy vấn (Queries): Query là cơng cụ để người sử dụng truy vấn thơng tin và thực hiện các thao tác trên dữ liệu. Người sử dụng cĩ thể sử dụng ngơn ngữ SQL hoặc cơng cụ QBE để thao tác trên dữ liệu. 1.6.3. Biểu mẫu (Forms): Form là cơng cụ để thiết kế giao diện cho chương trình, dùng để cập nhật hoặc xem dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hĩa quá trình nhập, thêm, sửa, xĩa và hiển thị dữ liệu. 1.6.4. Báo cáo (Reports): Report là cơng cụ giúp người dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các bảng, sau đĩ định dạng và sắp xếp theo một khuơn dạng cho trước và cĩ thể in ra màn hình hoặc máy in. 1.6.5. Tập lệnh (Macros): Macro là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao tác được qui định trước. Tập lệnh của Access cĩ thể được xem là một cơng cụ lập trình đơn giản đáp ứng các tình huống cụ thể. 1.6.6. Bộ mã lệnh (Modules): Là cơng cụ lập trình trong mơi trường Access mà ngơn ngữ nền tảng của nĩ là ngơn ngữ Visual Basic for Application. ðây là một dạng tự động hĩa chuyên sâu hơn tập lệnh, giúp tạo ra những hàm người dùng tự định nghĩa. Bộ mã lệnh thường dành cho các lập trình viên chuyên nghiệp. Cơng cụ để tạo các đối tượng trong Access được tổ chức thành từng nhĩm trong tab Create của thanh Ribbon -10-
  12. Giáo trình Access 1.7. Thao tác với các đối tượng trong cơ sở dữ liệu: ðể làm việc trên đối tượng, ta chọn đối tượng trên thanh Access object, các thành viên của đối tượng sẽ xuất hiện bên dưới tên của đối tượng. 1.7.1. Tạo mới một đối tượng: Click tab Create trên thanh Ribbon. Trong nhĩm cơng cụ của từng đối tượng, chọn cách tạo tương ứng. 1.7.2. Thiết kế lại một đối tượng: Nếu đối tượng đang đĩng: Click phải trên đối tượng cần thiết kế lại. Chọn Design view. Nếu đối tượng đang mở: Click nút Design View. 1.7.3. Xem nội dung trình bày của một đối tượng: Nếu đối tượng đang mở ở chế độ Design View Click nút View. Nếu đối tượng đang đĩng: Click phải trên tên đối tượng cần xem. Chọn Open. 1.7.4. Xĩa một đối tượng. Click phải chuột trên đối tượng cần xĩa, Chọn mục delete trên Menu Popup. Hoặc chọn rồi nhấn phím Delete. Hoặc nút trên thanh cơng cụ. 1.7.5. ðổi tên đối tượng Click phải chuột trên đối tượng, chọn rename, Hoặc nhấn F2 Nhập tên mới. -11-
  13. Giáo trình Access 1.7.6. Sao chép một đối tượng Click phải chuột lên thành viên cần chép Chọn mục copy để chép đối tượng vào Clipboard. Click nút Paste trên thanh Menu để chép vào cửa sổ database. Nhập tên cho đối tượng sao chép. ðối với kiểu đối tượng Table, ta cĩ thể lựa chọn 1 trong 3 kiểu sao chép Structure only: Sao chép cấu trúc Structure and data: Sao chép cấu trúc và dữ liệu Append Data to Exiting Table: Thêm dữ liệu vào một bảng đang tồn tại. 1.7.7. Chép dữ liệu từ Access sang ứng dụng khác (Export). Cĩ thể xuất dữ liệu sang cơ sở dữ liệu Access khác, hoặc Excel,Word, Pdf Cách thực hiện: Chọn đối tượng muốn xuất sang ứng dụng khác. Chọn tab External Data. Trong nhĩm cơng cụ Export, chọn loại ứng dụng mà bạn muốn xuất dữ liệu: Excel, Text file, XML file, Word, Access Click nút Browse chỉ định vị trí xuất dữ liệu. Click OK hồn tất việc export dữ liệu. -12-
  14. Giáo trình Access 1.7.8. Chép dữ liệu từ ứng dụng khác vào cơ sở dữ liệu Access hiện hành (Import) Cĩ thể chép dữ liệu từ ứng dụng khác như Excel, ODBC Database, XML file, Access, vào cơ sở dữ liệu hiện hành. Cách thực hiện: Chọn tab External Data. Trong nhĩm lệnh Import & Link, chọn ứng dụng mà bạn muốn chép dữ liệu. Lần lượt làm theo các bước hướng dẫn của Access. a. Chép dữ liệu từ Excel vào Access Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab External Data, click nút Excel trong nhĩm lệnh Import & Link. Chọn tập tin Excel cần chép (Click nút Browse để tìm tập tin Excel)Open OK, sau đĩ thực hiện theo các bước hướng dẫn của Access Chọn sheet chứa dữ liệu cần chép, Next. Chọn dịng làm tiêu đề cho bảng, Next. Chỉ định thuộc tính cho các field Next. Chọn cách tạo khĩa cho bảng -13-
  15. Giáo trình Access ▪ Let Access add primary key: Access tự tạo khĩa. ▪ Chose my own primary key: Bạn chỉ định khĩa. ▪ No primary key: Khơng tạo khĩa. Nhập tên cho bảng Finish. Access hiển thị thơng báo cho biết hồn tất quá trình import một file Excel thành một bảng trong Access. b. Chép dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Access khác vào cơ sở dữ liệu hiện hành. Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab External Data, click nút Access trong nhĩm lệnh Import & Link. Chọn tập tin Access chứa dữ liệu cần chép (Click nút Browse để tìm tập tin Access) Open. Chọn tùy chọn “Import table, query, form, report, macro and modules into the current database” để chỉ định vị trí lưu trữ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu hiện hànhOK Trong cửa sổ Import -14-
  16. Giáo trình Access object, chọn đối tượng cần chép. Cĩ thể chọn nhiều đồng thời đối tượng hoặc chọn tất cả bằng cách click nút Select AllOK. 1.7.9. Chức năng Link Chức năng Link trong Acces để duy trì mối liên kết với dữ liệu nguồn. Nếu dữ liệu nguồn thay đổi thì dữ liệu trong bảng liên kết sẽ thay đổi theo và ngược lại. Cách thực hiện tương tự như chức năng Import, nhưng trong cửa sổ Get External Data, ta chọn tùy chọn “Link to data source by creating a link table”Chọn bảng muốn linkOK 1.8. Chọn giao diện người dùng trong Access 2010 Các phiên bản trước đây của Access cung cấp chỉ một loại giao diện người dùng duy nhất là các cửa sổ cĩ thể chồng lên nhau. Bắt đầu với Access 2007, và bây giờ trong Access 2010, bạn cĩ sự lựa chọn của việc sử dụng các giao diện truyền thống hoặc loại giao diện mới cĩ dạng các tab. 1.8.1. Tabbed Documents Tabbed Documents là giao diện lý tưởng cho người dùng làm việc với nhiều hơn một đối tượng tại một thời điểm. Trong giao diện này form và report khơng thể nằm trên đầu trang của một khác và người dùng cĩ thể xem tất cả các điều khiển trên một đối tượng giao diện người dùng mà khơng cần phải di chuyển một đối tượng trong đường đi. -15-
  17. Giáo trình Access 1.8.2. Overlapping Windows Overlapping Windows cĩ lợi thế hơn. Do sự đa dạng của việc thiết lập thuộc tính BorderStyle và khả năng loại bỏ các nút Min, Max, và Close. Với giao diện Overlapping Windows, bạn cĩ thể dễ dàng buộc người dùng tương tác với một form tại một thời điểm. 1.8.3. Chuyển từ giao diện Tabbed Documents sang Overlapping Windows ðối với Access 2007 và Access 2010 thì khi khởi động mặc định là giao diện Tabbed Documents để chuyển sang dạng Overlapping Windows ta thực hiện như sau: Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab Filechọn lệnh Options. Trong cửa sổ Access options, chọn Current Database. Trong mục Document Window Options Chọn Overlapping WindowsOK Thốt khỏi Access và khởi động lại. -16-
  18. Giáo trình Access Chương 2 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Xây dựng cơ sở dữ liệu là cơng việc quan trọng đầu tiên trong tồn bộ qui trình phát triển một ứng dụng trên Access. Một cơ sở dữ liệu được thiết kế và xây dựng tốt sẽ là những thuận lợi trong quá trình phát triển ứng dụng. 2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu Access Một cơ sở dữ liệu Access bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu cĩ quan hệ chặt chẽ, phù hợp để phục vụ lưu trữ dữ liệu cho một ứng dụng quản lý. Ví dụ: Một cơ sở dữ liệu Quản lý sinh viên bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu: SINHVIEN, LOP, MONHOC, KETQUA được kết nối nhau một cách phù hợp phục vụ việc lưu trữ dữ liệu cho ứng dụng quản lý sinh viên. Cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên trong Access được mơ tả như sau: 2.2. Bảng dữ liệu (Table) 2.2.1. Khái niệm: Bảng (Table): Là thành phần cơ bản trong cơ sở dữ liệu của MS Access. ðây là đối tượng quan trọng nhất, dùng để lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng lưu trữ thơng tin về một đối tượng đang quản lý. Một bảng gồm cĩ nhiều cột (field) và nhiều hàng (record) Cột (Field) : Mỗi field (field hoặc cột) trong một bảng chỉ chứa một loại dữ liệu duy nhất, nĩ lưu trữ một thuộc tính của đối tượng.Trong một bảng phải cĩ ít nhất một field. -17-
  19. Giáo trình Access Ví dụ: Bảng SINHVIEN, lưu trữ thơng tin của đối tượng sinh viên, gồm các field MASV, HOSV, TENSV, PHAI, NGAYSINH, DIACHI, MALOP. Các field biểu diễn thơng tin của sinh viên Record Dịng (Record): Là một thể hiện dữ liệu của các field trong bảng. Trong một bảng cĩ thể cĩ khơng cĩ record nào hoặc cĩ nhiều records. Trong một bảng thì dữ liệu trong các record khơng được trùng lắp. 2.2.2. Khĩa chính (Primary key) Khĩa chính của một bảng là một hoặc nhiều field kết hợp mà theo đĩ Access sẽ xác định một record duy nhất trong bảng. Dữ liệu trong field khĩa chính khơng được trùng và khơng rỗng. Thơng thường, trong mỗi bảng nên cĩ khĩa chính để tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu và để MS Access tự động kiểm tra ràng buộc dữ liệu khi người dùng nhập liệu. Ví dụ: trong bảng sinh viên Mã sinh viên xác định một sinh viên duy nhất. Khĩa chính Khi một field hoặc nhiều field kết hợp được chỉ định là khĩa chính thì Access sẽ tự động tạo chỉ mục cho chúng. -18-
  20. Giáo trình Access Khi nhập dữ liệu, Access sẽ tự động kiểm tra khĩa chính và khơng cho phép trùng lắp, và khơng rỗng. 2.2.3. Khĩa ngoại (Foreign key) Khĩa ngoại là một field hay một nhĩm các field trong một record của một bảng, trỏ đến khĩa chính của một record khác của một bảng khác. Thơng thường, khĩa ngoại trong một bảng trỏ đến khĩa chính của một bảng khác. Dữ liệu trong field khĩa ngoại phải tồn tại trong field khĩa chính mà nĩ trỏ tới. Khĩa ngoại dùng để tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu Ví dụ: Khĩa ngoại Khĩa chính 2.3. Cách tạo bảng 2.3.1. Tạo bảng bằng chức năng Table Design: Bước 1: Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon, click tab Create, trong nhĩm lệnh Table, click nút lệnh Table Design, xuất hiện cửa sổ thiết kế bảng gồm các thành phần: − Field Name: định nghĩa các fields trong bảng. − Data Type: chọn kiểu dữ liệu để lưu trữ dữ liệu của field tương ứng. − Description: dùng để chú thích ý nghĩa của field. − Field Properties: thiết lập các thuộc tính của Field, gồm cĩ hai nhĩm: General: là phần định dạng dữ liệu cho field trong cột Field Name. -19-
  21. Giáo trình Access Lookup: là phần quy định dạng hiển thị / nhập dữ liệu cho Field . Bước 2: Trong cửa sổ thiết kế, thực hiện các cơng việc sau: − Nhập tên field trong cột field Name, chấp nhận khoảng trắng, khơng phân biệt chữ hoa, chữ thường. Nên nhập tên field theo tiêu chí: Ngắn gọn, dễ nhớ, gợi nghĩa, và khơng cĩ khoảng trắng. − Chọn kiểu dữ liệu cho field trong cột Data Type − Chú thích cho field trong cột Description. − Chỉ định thuộc tính cho field trong khung Field Properties. Bước 3: Xác định khĩa chính cho bảng: − ðặt trỏ tại field được chọn làm khĩa chính (hoặc chọn các field đồng thời làm khĩa) − Click nút Primary key trên thanh cơng cụ Table (Table Tools), hoặc click phải trên tên field, chọn lệnh Primary key. Bước 4: Lưu bảng vừa tạo bằng cách: − Click vào nút trên thanh Quick Access -20-
  22. Giáo trình Access − Nhập tên cho bảng trong hộp thoại Save as như hình (trong trường hợp Table mới tạo, chưa đặt tên). Lưu ý: Nếu bảng chưa được đặt khĩa chính thì Access sẽ hiển thị một hộp thoại thơng báo: Nhấn nút Cancel để trở lại cửa sổ thiết kế, đặt khố chính cho bảng. Nhấn nút No để lưu mà khơng cần đặt khĩa chính, cĩ thể đặt sau. Nhấn nút Yes để Access tự tạo khố chính cĩ tên là ID, kiểu Autonumber. 2.3.2. Tạo bảng trong chế độ Datasheet View Cĩ thể tạo bảng bằng cách định nghĩa trực tiếp các cột trong chế độ DataSheet View như sau: − Trong cửa sổ làm việc của Access, chọn tab Create trên thanh Ribbon, trong nhĩm lệnh Table, click nút Table, xuất hiện bảng mới ở chế độ Datasheet View. − Thanh Ribbon chuyển sang tab Field với nhĩm lệnh Add & Delete giúp bạn chọn kiểu dữ liệu cho Field mới khi thêm Field vào bảng. -20-
  23. Giáo trình Access − ðặt trỏ trong ơ bên dưới Field mới (Click to Add), sau đĩ chọn một trong các kiểu dữ liệu trong nhĩm Add & Delete trên thanh Ribbon. Hoặc click chuột trên Click to Add, chọn kiểu dữ liệu trong menu. Cĩ thể click nút More Fields để chọn các kiểu dữ liệu khác. − Nhập tên cho Field mới. − Tạo Field tính tốn: − Khi thiết kết bảng ở chế độ DataSheet View, bạn cĩ thể tạo một Field mới mà nĩ là kết quả của một biểu thức tính tốn từ các Field trước, bằng cách: Click tiêu đề Click to Add của Field mới như hình trên. Chọn lệnh Calculated Field, xuất hiện cửa sổ Expression Builder Nhập biểu thức tính tốn. 2.4. Các kiểu dữ liệu (Data Type) Trong access mỗi Field cĩ thể nhận một trong các kiểu dữ liệu sau: -21-
  24. Giáo trình Access Data Type Kiểu dữ liệu Dữ liệu Kích thước Text Văn bản Tối đa 255 ký tự Văn bản nhiều dịng, nhiều Tối đa 65.535 ký Memo trang tự Kiểu số (bao gồm số nguyên và số thực). dùng để thực hiện tính 1, 2, 4, hoặc 8 Number tốn, các định dạng dữ liệu byte kiểu số được thiết lập trong Control Panel. Dữ liệu kiểu Date và Time. Các định dạng của dữ liệu Date/Time 8 byte Date/Time được thiết lập trong Control Panel. Currency Kiểu tiền tệ, mặc định là $. 8 byte Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu AutoNumber 4 byte tin mới được tạo, khơng thể xĩa, sửa. Kiểu luận lý (Boolean). Chỉ Yes/no chấp nhận dữ liệu cĩ giá trị 1bit Yes/No, True/False, On/Off Dữ liệu là các đối tượng được OLE Object Tối đa 1 GB tạo từ các phần mềm khác. HyperLink Dữ liệu của field là các link. Lookup Wizard khơng phải là kiểu dữ liệu, mà là chức năng Lookup để tạo một danh sách mà giá trị Wizard của nĩ được nhập bằng tay hoặc được tham chiếu từ một bảng khác trong cơ sở dữ liệu. ðính kèm dữ liệu từ các chương Attachment trình khác, nhưng bạn khơng thể nhập văn bản hoặc dữ liệu số. -22-
  25. Giáo trình Access ðể thay đổi những định dạng mặc định của các kiểu dữ liệu trong mơi trường Window, chọn Start Control Panel Regional and Language Customize. − Tab Numbers để thay đổi định dạng số như dấu thập phân, phân cách hàng ngàn − Tab Date/Time để thay đổi định dạng ngày/giờ. − Tab Currency để thay đổi đơn vị tiền tệ. 2.5. Các thuộc tính của Field: 2.5.1. Field Size: Quy định kích thước của field, tuỳ thuộc vào kiểu dữ liệu. Chỉ cĩ hiệu lực với các Field cĩ kiểu là Text hoặc Number. − Dữ liệu kiểu text: giới hạn kích thước từ 0- 255 ký tự, mặc định là 50 ký tự. − Dữ liệu kiểu Memo: giới hạn kích thước từ 0- 65.535 ký tự. − ðối với kiểu dữ liệu Number: kiểu Number bao gồm một số kiểu con, giới hạn kích thước kiểu Number chính là xác định kiểu con. Field size Miền giá trị Số lẻ tối đa Byte 0- 255 0 Integer -32768- 32767 0 Long integer - 214783648 – 214783647 0 38 38 Single -3.4×10 - 3.4×10 7 308 308 Double -1.79×10 -1.79×10 15 Decimal -1028-1 – 1028-1 20 2.5.2. Decimal Places: Quy định số chữ số thập phân (chỉ sử dụng trong trường hợp số cĩ dạng single, double). ðối với kiểu Currency, Fixed, Percent luơn luơn decimal places là 2. -23-
  26. Giáo trình Access 2.5.3. Format: Quy định dạng hiển thị của dữ liệu trên màn hình hoặc ra máy in, phụ thuộc vào kiểu dữ liệu. Cĩ thể chọn các định dạng do Access cung cấp sẵn hoặc tạo một chuỗi ký tự định dạng riêng. a) ðịnh dạng kiểu dữ liệu Text Các ký tự định dạng kiểu dữ liệu Text Ký tự định dạng Tác dụng @ Chuỗi ký tự > ðổi tồn bộ ký tự ra chữ hoa Ký tự nằm sau dấu \ [Black] [White] [Red] [Green] Màu (ký hiệu màu theo sau một [Blue] [Yellow] [Magenta] trong các ký tự định dạng chuỗi [Cyan] phía trên) Ví dụ: ðịnh dạng Dữ liệu nhập Hiển thị @@@-@@-@@@ 12345678 123-45-678 > Lý Tự Trọng LÝ TỰ TRỌNG < Lý Tự Trọng lý tự trọng b) ðịnh dạng dữ liệu kiểu number Các kiểu định dạng Access cung cấp sẵn Ký tự Tác dụng General Number Hiển thị đúng như số nhập vào Cĩ dấu phân cách, dấu thập phân và ký Currency hiệu tiền tệ. Hiển thị giống như cách định dạng trong Fixed Regional Settings của Control Panel, phần số lẻ thập phân phụ thuộc vào Decimal Giống như dạng Fix, nhưng cĩ dấu phân Standard cách hàng ngàn. Percent Hiển thị số dạng phần trăm (%) Scientific Hiển thị số dạng khoa học -24-
  27. Giáo trình Access Ví dụ: Dạng Dữ liệu nhập vào Hiển thị General Number 1234.5 1234.5 Currency 1234.5 $1,234.50 Fixed 1234.5 1234.5 Standard 1234.5 1,234.5 Percent 0.123 12.30% Scientific 1234.5 1.23E+03 c) Các ký tự định dạng đối với dữ liệu kiểu số: Ký tự Tác dụng .(period) Dấu chấm thập phân ,(comma) Dấu phân cách ngàn 0 Số (0-9) # Số hoặc khoảng trắng (blank) $ Dấu $ % Phần trăm E+ E- e+ e- Số dạng khoa học Khoảng trắng (blank) Khoảng trắng d) ðịnh dạng dữ liệu kiểu Data/Time: Các kiểu định dạng Access cung cấp sẵn: -25-
  28. Giáo trình Access Các ký tự định dạng: e) ðịnh dạng dữ liệu kiểu Yes/No: ðịnh dạng Ý nghĩa Yes/No ðúng/Sai True/Fasle ðúng/Sai On/Off ðúng/Sai -26-
  29. Giáo trình Access Chuỗi ký tự định dạng kiểu yes/no gồm 3 phần: First; Second; Third. − First: bỏ trống, định dạng trong mục này khơng ảnh hưởng đến dữ liệu kiểu Yes/No. − Second: field hợp nội dung field mang giá trị đúng. − Third: field hợp nội dung field mang giá trị sai. Ví dụ: Hiển thị Chuỗi định dạng Field (True) Field (Fasle) ; “Nam”; “Nữ” Nam Nữ ; “Biên chế”; “ ” Biên chế 2.5.4. Input Mask (mặt nạ nhập liệu): Quy định khuơn định dạng dữ liệu. Người sử dụng khi nhập dữ liệu vào bảng bắt buộc phải tuân theo đúng định dạng đĩ. Chú ý: khi quy định Input Mask cho bảng, các qui định này sẽ được áp dụng cho cả biểu mẫu ( Form ), truy vấn (Query), báo cáo (Report). Nếu chỉ muốn áp dụng cho riêng biểu mẫu hoặc báo cáo thì qui định Input Mask cho riêng biểu mẫu hay báo cáo đĩ. Những field cùng lúc qui định thuộc tính Format và Input Mask, Access sẽ hiển thị theo dạng qui định trong Format khi hiển thị dữ liệu. Tuy nhiên nếu điều chỉnh dữ liệu thơng qua biểu mẫu, Access dùng dạng thức qui định trong Input Mask. − Các ký tự dùng định dạng trong Input Mask. Ký tự Ý nghĩa Vị trí bắt buộc nhập, ký tự số từ 0-9, khơng cho 0 phép nhập dấu. Khơng bắt buộc nhập, ký tự số hoặc khoảng 9 trắng, khơng cho phép nhập dấu. Nhập số 0-9, khoảng trắng, dấu + -, khơng bắt # buộc nhập. -27-
  30. Giáo trình Access L Bắt buộc nhập, ký tự chữ. ? Khơng bắt buộc nhập, ký tự A-Z. A Bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số. a Khơng bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số. & Bắt buộc nhập, ký tự bất kỳ. C Khơng bắt buộc nhập, ký tự bất kỳ. Dấu phân cách thập phân, hàng ngàn. Tùy thuộc . , vào định dạng của Windows Dấu phân cách ngày, giờ. Tùy thuộc vào định / : dạng của Windows Các ký tự bên phải được đổi thành chữ hoa. ! Dữ liệu ghi từ phải sang trái. Ký tự theo sau dấu \ sẽ được đưa thẳng vào dữ \ liệu Password Nhập dữ liệu kiểu mật khẩu (chỉ hiển thị dấu *) Ví dụ: Input Mask Dữ liệu > L0L0L0 T2A3B4 >L<?? Mai 2.5.5. Tạo field Lookup Wizard: Một lookup field cho phép bạn nhập dữ liệu cho field từ một danh sách giá trị. Cĩ hai cách để lookup field cĩ thể nhận giá trị từ một danh sách các giá trị. − Lookup từ một danh sách nhập bằng tay. − Lookup từ một Table hoặc một Query trong cơ sở dữ liệu. -28-
  31. Giáo trình Access Cách tạo: − Trong cửa sổ thiết kế bảng, tại field muốn tạo Lookup Wizard, cột Data type chọn Lookup Wizard. − Xuất hiện cửa sổ Lookup Wizard, với hai tùy chọn tương ứng với hai cách tạo danh sách cho lookup field. − Nếu chọn dữ liệu nguồn cho field bằng cách lấy giá trị từ Table hoặc Query khác thì chọn tùy chọn “I want the lookup field to get the values from another table or query” và click next. Chọn bảng hoặc query cung cấp giá trị cho lookup field, click Next. Chọn field chứa danh sách giá trị cho lookup field, click Next. Chọn field sắp xếp, click next. Hiệu chỉnh độ rộng của lookup field, click Finish để kết thúc. -29-
  32. Giáo trình Access − Nếu tạo dữ liệu nguồn cho lookup field bằng cách nhập bằng tay thì trong cửa sổ Lookup Wizard, chọn tùy chọn “I will type in the values that I want”. Click Next. Nhập giá trị cho lookup field. Click Next. Nhập nhãn cho lookup field, click Finish. 2.5.6. Validation rule (Quy tắc hợp lệ): Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu khi nhập liệu. Nếu dữ liệu khơng thỏa điều kiện cho trước, Access xuất hiện trên màn hình một thơng báo chứa dịng văn bản quy định ở Validation text. Trong validation rule cĩ các phép tốn sau: − Phép tốn so sánh: > , =, − Phép tốn quan hệ: or; and; not -30-
  33. Giáo trình Access − Phép tốn về chuỗi: tốn tử Like (giống như).Cĩ thể sử dụng tốn tử Like kèm với các ký tự thay thế như: Dấu *: thay thế tất cả các ký tự. Dấu #: thay thế các ký tự số. Dấu ?: thay thế ký tự tại vị trí cĩ dấu ?. 2.5.7. Validation text (Thơng báo lỗi): Chuỗi thơng báo xuất hiện khi dữ liệu nhập vào khơng thoả điều kiện của Validation Rule, chuỗi trong validation text cĩ độ dài tối đa 255 ký tự. 2.5.8. Required (Yêu cầu): Cĩ yêu cầu bắt buộc nhập dữ liệu cho một field hay cĩ thể để trống. 2.5.9. AllowZeroLength: Quy định field cĩ kiểu text hay Memo cĩ thể cĩ (yes) hoặc khơng cĩ (no) chuỗi cĩ độ dài Zero. Nếu field là field khố thì thuộc tính này là No. Chú ý: Cần phân biệt field cĩ giá trị null (trống chưa cĩ dữ liệu) và một field chứa chuỗi cĩ độ dài là zero (đĩ là chuỗi “”). Khi hiển thị ra màn hình cả hai cĩ hình thức giống nhau. 2.5.10. Index ( Chỉ mục/ Sắp xếp) Quy định thuộc tính Index để tạo chỉ mục đơn (chỉ mục trên một field). − Nếu chọn No thì khơng sắp xếp dữ liệu. − Nếu chọn Yes (No Duplicates) thì tạo chỉ mục (sắp xếp) trên field và khơng cho phép các giá trị trùng nhau. − Nếu chọn Yes (Duplicates Yes) thì tạo chỉ mục (sắp xếp) trên field và cho phép các giá trị trùng nhau. 2.5.11. Caption: -31-
  34. Giáo trình Access Qui định nhãn là một chuỗi ký tự xuất hiện tại dịng tên field. Chuỗi này cũng xuất hiện tại tiêu đề của các điều khiển trong các biểu mẫu hoặc báo cáo. Nếu giá trị này bỏ trống thì Access sẽ lấy tên field làm tiêu đề. 2.5.12. Defaut value: Quy định giá trị mặc nhiên cho cột. Access sẽ tự động gán giá trị này vào khi thêm mẩu tin mới. Người sử dụng cĩ thể gán một biểu thức cho thuộc tính này. 2.6. Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng: Mở bảng ở chế độ thiết kế (Design View) bằng cách: Trong cửa sổ Database, chọn bảng muốn thay đổi cấu trúc, click phải, chọn Design View. Thanh Ribbon chuyển sang Tab Design gồm các cơng cụ cho phép hiệu chỉnh cấu trúc của bảng. − Insert Rows: chèn thêm một field trên field hiện hành. − Delete Rows: xĩa các field được đánh dấu chọn. − Di chuyển field: Click chọn tên field muốn di chuyển, drag chuột vào tên field, di chuyển đến vị trí mới. 2.7. Cách nhập dữ liệu cho bảng: -32-
  35. Giáo trình Access ðể nhập dữ liệu cho bảng, trước hết phải mở bảng ở chế độ Datasheet View. − Trong cửa sổ Database chọn object Tablechọn bảng muốn nhập hoặc sửa dữ liệuclick phải chọn Open. Hoặc double click vào tên bảng muốn mở. − Bảng được mở ở chế độ nhập liệu (Chế độ Data Sheet view) − Mặc định, luơn cĩ một dịng rỗng để nhập record mới ở cuối bảng. − Khi nhập dữ liệu phải nhập theo từng Record, dữ liệu nhập vào phải thỏa mãn các thuộc tính của bảng và thuộc tính của field khi thiết kế bảng. Nếu dữ liệu khơng thỏa mãn thì Access sẽ thơng báo lỗi. − ðối với field cĩ kiểu dữ liệu OLE object: Tại vị trí nhập, click chuột phải, Chọn Insert - Object. Chọn Create New nếu muốn tạo đối tượng mới. Chọn Create from file nếu muốn lấy đối tượng từ tập tin trên đĩa (thường là hình ảnh) chọn file cần sử dụng. -33-
  36. Giáo trình Access 2.8. Tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu: Sau khi thiết kế các bảng, ta được cấu trúc của các bảng, nhưng giữa các bảng chưa cĩ các thơng tin quan hệ với nhau. Do đĩ việc thiết lập mối quan hệ giữa các bảng sẽ giúp MS Access quản lý dữ liệu được hợp lý hơn và bảo vệ các ràng buộc tồn vẹn của dữ liệu trong quá trình nhập dữ liệu. ðể thiết lập được quan hệ thì các field dùng liên kết giữa các Table phải cĩ cùng kiểu dữ liệu. 2.8.1. Các loại quan hệ Trong Access tồn tại 2 kiểu quan hệ: quan hệ 1-1 (một-một) và quan hệ 1-n (một-nhiều) Quan hệ 1-1: một record của bảng này sẽ liên kết với duy nhất một record của bảng kia và ngược lại. Ví dụ: Quan hệ 1-n: mỗi record của bảng 1 sẽ liên kết với một hoặc nhiều record của bảng n, ngược lại một record của bảng n chỉ liên kết với duy nhất một record trong bảng 1. Ví dụ: -34-
  37. Giáo trình Access Thể hiện dữ liệu của quan hệ 1-n 2.8.2. Cách tạo quan hệ: − Tại cửa sổ làm việc của Access, chọn tab Database Tools trên thanh Ribbon, click nút Relationships. − Nếu là lần đầu tiên (CSDL chưa cĩ quan hệ) thì hộp thoại Show Tables sẽ xuất hiện. − Nếu khơng cĩ cửa sổ Show Table thì Click nút Show Table trên thanh Ribbon. Tab Tables: hiển thị tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Tab Queries: hiển thị các truy vấn đã tạo trong cơ sơ dữ liệu. Tab Both: hiển thị tất cả Table và Query. -35-
  38. Giáo trình Access − Chọn bảng hoặc Query cần thiết lập quan hệ, click Add. − Click nút Close đĩng cửa sổ Show Table. − Cửa sổ RelationShips chứa các bảng muốn thiết lập quan hệ. − Drag chuột kéo field quan hệ từ bảng này sang bảng kia. (vd: Kéo field MaSV từ bảng SINHVIEN sang MaSV của bảng KETQUA). Xuất hiện cửa sổ Edit RelationShips với các tùy chọn: Enforce Referential Integrity nếu muốn quan hệ cĩ tính ràng buộc tồn vẹn. Quan hệ cĩ tính ràng buộc tồn vẹn sẽ đảm bảo các vấn đề sau: Khi nhập dữ liệu, dữ liệu của field tham gia quan hệ ở bảng “nhiều” (bảng con) phải tồn tại trong bảng “một” (bảng cha). Ví dụ: muốn nhập một sinh viên cho bảng KETQUA thì MaSV đĩ phải tồn tại trong bảng SINHVIEN. Khơng thể xĩa những mẩu tin trong bảng “một” khi những mẩu tin trong bảng “nhiều” cĩ quan hệ với mẩu tin bên “một Nếu vi phạm các nguyên tắc trên thì Access sẽ khơng nhận dữ liệu và thơng báo lỗi. -36-
  39. Giáo trình Access Cascade Update Related Field: cho phép bạn sửa giá trị khĩa chính của mẩu tin trong bảng “một” (bảng cha) của quan hệ, lúc đĩ thay vì báo lỗi Access sẽ tự động cập nhật sự thay đổi đĩ vào các field tương ứng (cĩ quan hệ) trên các bảng “nhiều” (bảng con) của quan hệ. Cascade Delete Related Records: cho phép bạn xĩa mẩu tin trong bảng “một” (bảng cha) của quan hệ, lúc đĩ thay vì báo lỗi, Access sẽ tự động xĩa tất cả các mẩu tin trong bảng “nhiều” (bảng con) của quan hệ nếu như những mẩu tin đĩ cĩ liên quan với mẩu tin vừa xĩa. Lưu ý: Nếu cả hai field tham gia liên kết đều là khĩa chính, Access tự tạo ra quan hệ 1-1 (One to one): mỗi mẩu tin trong bảng này sẽ quan hệ với 1 và chỉ một mẩu tin trong bảng kia. Nếu một bên là field khĩa chính, bên cịn lại là khĩa ngoại, Access sẽ tạo quan hệ 1-nhiều (One to many): Mỗi mẩu tin trong bảng “một” (bảng cha) cĩ quyền quan hệ với nhiều mẩu tin trong bảng “nhiều” (bảng con), ngược lại mỗi mẩu tin trong bảng “nhiều” chỉ được quyền quan hệ với một mẩu tin trong bảng “một”. 2.8.3. Cách xĩa quan hệ Muốn xĩa quan hệ giữa 2 bảng, ta Click phải mối quan hệ muốn xĩa, chọn Delete, hoặc chọn mối quan hệ và nhấn phím Delete. Lưu ý: -37-
  40. Giáo trình Access − Nếu nhập dữ liệu trước khi tạo quan hệ thì khi nhập liệu ta cĩ thể nhập dữ liệu cho các bảng theo trình tự tùy ý. − Ngược lại, nếu tạo quan hệ trước, nhập liệu sau thì khi nhập liệu ta phải nhập bảng 1 (bảng cha) trước và bảng n (bảng con) sau. 2.8.4. Kiểu kết nối (Join type): Cĩ 3 kiểu liên kết giữa các bảng: − 1: Only include rows where the joined field from both tables are equal: đây là loại liên kết phổ biến nhất giữa hai bảng. Trong đĩ dữ liệu khi thể hiện trên bảng kết quả sẽ gồm những mẩu tin mà dữ liệu chứa trong field liên kết ở hai bảng phải hồn tồn giống nhau. Liên kết này cịn gọi là liên kết nội. − 2: Include all records from “bảng bên trái” and only those records from “bảng bên phải” where the joined fields are equal: Trong kiểu liên kết này, Access sẽ thể hiện trên bảng kết quả tồn bộ dữ liệu trên “bảng bên trái” và chỉ những mẩu tin bên “bảng bên phải” cĩ nội dung trong field liên kết giống field tương ứng với “bảng bên trái”. − 3: Include all records from “bảng bên phải” and only those records from “bảng bên trái” where the joined fields are equal: Trong kiểu liên kết này, Access sẽ thể hiện trên bảng kết quả tồn bộ dữ liệu trên “bảng bên phải” và chỉ những mẩu tin bên “bảng bên trái” cĩ nội dung trong field liên kết giống field tương ứng với “bảng bên phải”. Cách chọn kiểu liên kết giữa hai bảng: − Từ cửa sổ Edit Relationships − Click vào nút Join type để mở cửa sổ Join Properties. − Chọn loại liên kết. -38-
  41. Giáo trình Access 2.9. Các thao tác với bảng ở chế độ Datasheet view 2.9.1. Một số định dạng trong chế độ Database View ðể thực hiện các thao tác định dạng bảng, ta phải mở bảng ở chế độ DataSheet View. a) Thay đổi font chữ: − Trên thanh Ribbon chọn tab Home. − Trong nhĩm lệnh Text Formatting, chọn font chữ cho Table và các định dạng khác. − Click nút trên nhĩm Text Formatting sẽ xuất hiện cửa sổ Datasheet Formatting cho phép bạn hiệu chỉnh các thuộc tính của Datasheet như màu nền , màu lưới, b) Thay đổi độ rộng cột: Khi tạo bảng bằng Datasheet View thì Access tạo bảng với các cột cĩ độ rộng mặc định, nếu độ rộng của cột quá nhỏ sẽ làm cho dữ liệu bị che khuất. ðể thay đổi độ rộng của cột ta cĩ thể sử dụng một trong các cách sau: − Cách 1: ðặt trỏ ở đường biên bên phải của cột, khi trỏ cĩ dạng mũi tên 2 chiều thì drag chuột để thay -39-
  42. Giáo trình Access đổi độ rộng của cột. − Cách 2: Click phải trên tên của cột muốn thay đơi độ rộng và chọn Field width. Nhập kích thước của cột vào ơ Column Width. c) Thay đổi vị trí cột: − Click vào tiêu đề cột. Drag để thay đổi vị trí cột (chuột vẫn đang ở tại tiêu đề cột). d) Che dấu (Hide column) và hiển thị (Unhide column)cột: − Chọn cột muốn ẩn. − Trên thanh Ribbon, trong nhĩm lệnh Records, click nút More, chọn lệnh Hide fields. − Muốn hiển thị tại cột bị ẩn, ta làm tương tự như thao tác ẩn cột, nhưng trong menu lệnh của nút More ta chọn lệnh Unhide fields. e) Cố định và bỏ cố định cột: − Chọn cột cần cố định. − Trên thanh Ribbon, trong nhĩm lệnh Records, click nút More, chọn lệnh Freeze Fields. − Ngược lại, muốn bỏ cố định cột ta chọn lệnh UnFreeze All Fields. f) Thay đổi chiều cao dịng: − ðặt con trỏ vào đường biên của dịng sao cho xuất hiện mũi tên 2 chiều, Drag để thay đổi chiều cao của dịng. -40-
  43. Giáo trình Access 2.9.2. Sắp xếp a) Sắp xếp theo một field − ðặt trỏ tại field chứa dữ liệu cần sắp xếp − Click nút sort Ascending (sắp xếp tăng dần)/Sort Descending (sắp xếp giảm dần) trong nhĩm lệnh sort & Filter trên thanh Ribbon. b) Sắp xếp theo nhiều fields ðể sắp xếp theo nhiều field, trong nhĩm lệnh sort & Filter trên thanh Ribbon, click nút lệnh Advanced filter options − Chọn lệnh Advanced Filter/Sort − Xuất hiện cửa sổ Filter Double click chọn các field chứa dữ liệu cần sắp xếp, thứ tự ưu tiên từ trái sang phải. − Ở mục Sortchọn kiểu sắp xếp. − ðể thực hiện sắp xếp ta chọn lệnh Apply Filter/Sort Ví dụ: Sắp xếp dữ liệu trong bảng HoaDon theo chiều tăng dần của MaKH, nếu trùng MaKH thì sắp xếp theo MaNV tăng dần, nếu trùng MaNV thì sắp xếp theo NgayLapHD giảm dần. -41-
  44. Giáo trình Access 2.9.3. Tìm kiếm và thay thế: a) Tìm kiếm: − ðể tìm một giá trị trong bảng ta click nút Find trong nhĩm lệnh Find trên thanh Ribbon . − Xuất hiện cửa sổ Find and Replace. Find What: Nhập giá trị cần tìm Look In: Phạm vi tìm kiếm. Kiểu so trùng giá trị cần tìm với giá trị trong ơ Search: hướng tìm Match Case: Tìm phân biệt chữ hoa và chữ thường Click nút Find Next để thực hiện tìm kiếm, nếu tìm hết access sẽ cho xuất hiện hộp thơng báo hồn tất việc tìm kiếm. -42-
  45. Giáo trình Access b) Thay thế: − Trong cửa sổ Find and Replace, nếu muốn thay thế các giá trị được tìm thấy bằng một giá trị khác ta chọn tab Replace. − Replace With: Nhập giá trị cần thay thế. − Click nút Replace để thay thế giá trị được tìm thấy hiện tại. − Click nút Replace All để thay thế tồn bộ các giá trị được tìm thấy. 2.9.4. Lọc dữ liệu a) Filter by selection Filter by selection giúp bạn chọn ra những Record dựa trên một giá trị hiện hành. Cách thực hiện: − ðặt trỏ tại field chứa giá trị lọc, chọn giá trị làm điều kiện lọc. − Click nút lệnh Seletion trong nhĩm lệnh Sort & Filter trên thanh Ribbon. − Chọn một trong các lệnh trong menu: Equals : lọc các records cĩ giá trị bằng với giá trị được chọn. Does Not Equal : lọc các records cĩ giá trị khác với giá trị được chọn. -43-
  46. Giáo trình Access Contains : lọc các records chứa giá trị được chọn. Does Not Contains : lọc các records khơng chứa giá trị được chọn. − Ngồi ra, cũng cĩ thể lọc bằng cách click nút cơng cụ Selection button bên phải tên field. − ðánh dấu check vào giá trị làm điều kiện lọc. − Click OK b) Filter by form Filter by form giúp bạn lọc bằng cách nhập giá trị lọc vào một dịng trên Datasheet. − Click nút Advanced trong nhĩm lệnh Sort & Filter, chọn lệnh Filter By Form. − Chuyển dạng Datasheet của bảng thành một dịng trống, và xuất hiện các nút Dropdown list trên mỗi field cho phép chọn giá trị lọc. − Nếu lọc theo nhiều giá trị thì click tab Or và chọn giá trị làm điều kiện lọc tiếp theo. − Click nút Toggle Filter để thực hiện lọc. c) Advanced filter -44-
  47. Giáo trình Access Chức năng Advanced filter cho phép lọc với nhiều điều kiện ở nhiều field khác nhau. − Click nút Advanced, chọn lệnh Advanced filter/Sort, xuất hiện cửa sổ Filter, với các dịng: Field: Nhập tên các field chứa điều kiện lọc Sort: Chọn kiểu sắp xếp (nếu cĩ yêu cầu) Criteria: Nhập điều kiện lọc. Nếu các điều kiện lọc ở các field bắt buộc thỏa mãn đồng thời (và) thì các điều kiện phải được nhập trên cùng một dịng. Nếu các điều kiện khơng thỏa mãn đồng thời (hoặc) thì nhập trên khác dịng Ví dụ: Lọc các những sinh viên cĩ mơn học “CSDL” và điểm thi lần 1>=5. Ví dụ: Lọc các những sinh viên cĩ mơn học “CSDL” hoặc điểm thi lần 1>=5. -45-
  48. Giáo trình Access Chương 3 TỐN TỬ -HÀM -BIỂU THỨC Trong Access khi xử lý dữ liệu thì cần đến các 3.1. Tốn tử 3.1.1. Tốn tử số học Tốn tử Mơ tả Ví dụ + Cộng 2 tốn hạng [lương]+[thương] - Trừ 2 tốn hạng [lương]-[tạm ứng] * Nhân 2 tốn hạng [hệ số]*[lương cb] / Chia 2 tốn hạng 15.2/2 \ Phép chia nguyên 5\2 Mod Chia lấy phần dư 5Mod 2 ^ Lủy thừa 4^2 3.1.2. Tốn tử so sánh Tốn tử Ví dụ Mơ tả = ="MN" Tìm những record cĩ giá trị là MN. >10 Tìm những record cĩ giá trị >10. > = >=10 Tìm những record cĩ giá trị >=10. 10 Tìm những record cĩ giá trị khác10. Kết quả của tốn tử so sánh là True hoặc False. 3.1.3. Tốn tử logic Tốn tử Mơ tả Ví dụ And Và [điểm] 1990 Or Hoặc [điểm] 1990 Not ðảo Not True -46-
  49. Giáo trình Access 3.1.4. Tốn tử khác Tốn tử Ví dụ Ý nghĩa Tìm những record cĩ BETWEEN #1/1/99# BETWEEN AND #12/31/99# giá trị trong khoảng 1/1/99 và 12/31/99. Tìm những record LIKE LIKE "S*" chứa text được bắt đầu bằng ký tự "S." Tìm những record cĩ IS NULL IS NULL giá trị rỗng Tìm những record cĩ IN(v1, v2, ) In(“java”, “C++”) giá trị trong danh sách liệt kê. 3.1.5. Tốn tử nối chuỗi Dùng để nối các chuỗi thành một chuỗi. Tốn tử Ví dụ & “Nguyễn ” & “ ” & “An” Nguyễn An. + “Nguyễn ” + “ ” + “An” Nguyễn An. 3.2. Hàm 3.2.1. Hàm xử lý kiểu dữ liệu Text Hàm Ý nghĩa Ví dụ Trích từ bên trái Left(string, n) Left(“ABC”, 2) của string , n ký tự Trích ra từ bên Right(string, n) phải của string, n Right(“ABC”, 2) ký tự Trích ra từ string, Mid(string, m, n) Mid(“ABC”,2,1) tại vị trí m , n ký tự Trả về chiều dài Len(string) Len(“ABC”) của string -47-
  50. Giáo trình Access ðịnh dạng biểu Format(Date(), “dd- Format(exp) thức theo các dạng mm-yyyy” ) thức thích hợp. Trả về phiên bản ch ữ hoa của UCase(exp) UCase(“Lan”) một chuỗi. Trả về phiên bản LCase(exp) chữ thường của LCase(“Lan”) một chuỗi. Chuyển một số Str(exp) Str(123.45) thành một chuỗi. Chuyển một chuỗi Val(exp) Val(“123.45”) thành một số 3.2.2. Hàm ngày giờ Hàm Ý nghĩa Ví dụ Hàm trả về kết quả là Date() Date() ngày hiện hành của máy. Day(exp) Trả về ngày trong tháng. Day(#6/12/2010#) Trả về kết quả là tháng Month(#6/12/2010#) Month(exp) trong biểu thức ngày Trả về kết quả là năm Year(#6/12/2010#) Year(exp) trong biểu thức ngày d: trả về ngày trong biểu Datepart(“q”,#6/12/ thức ngày 2010#) m: trả về tháng trong biểu thức ngày datePart(“d/ ww: trả về tuần trong m/ww/q/yyy biểu thức ngày y”, exp) q: trả về quý trong biểu thức ngày yyyy: trả về năm trong biểu thức ngày -48-
  51. Giáo trình Access 3.2.3. Hàm điều kiện IIf( , , ) Hàm IIF trả về một trong 2 giá trị: giá trị 1 hoặc giá trị 2, tùy thuộc vào giá trị của Biểu thức điều kiện. − Biểu thức điều kiện: là một biểu thức logic cho kết quả là True hoặc False. − Giá trị 1: giá trị trả về của hàm IIF nếu Biểu thức điều kiện cĩ giá trị là true. − Giá trị 2: giá trị trả về của hàm IIF nếu Biểu thức điều kiện cĩ giá trị là false Ví dụ: IIF([ðiểm]>=5, “ðậu”, “Rớt”) 3.2.4. Hàm cơ sở dữ liệu − Hàm Dcount: ðếm số Record trong phạm vi xác định theo điều kiện. Mặc định, hàm khơng đếm các record cĩ giá trị Null. Nếu dùng ký tự đại diện “*”, hàm sẽ đếm các record cĩ giá trị Null. DCount( , , [ðiều kiện]) Ví dụ: ðếm số sinh viên lớp CDTHA Dcount(“[Masv]”, “SinhVien”, “[Malop]=’CDTHA’”) − Hàm Dlookup: Tìm giá trị trong phạm vi được xác định theo điều kiện. Dlookup( , , [ðiều kiện]) Ví dụ: Tìm sinh viên A01 thuộc lớp nào Dlookup(“[MaLop]”, “SinhVien”, “[MaSV]=’A01’”) -49-
  52. Giáo trình Access 3.3. Biểu thức Trong Access, một biểu thức tương đương với một cơng thức trong Excel. Một biểu thức bao gồm các yếu tố định danh (tên của các field, điều khiển, hoặc thuộc tính), các tốn tử, các hằng số, và giá trị và các hàm. Một biểu thức được tính tốn để lấy giá trị cung cấp cho một query, xác định quy tắc, tạo các ơ hoặc field tính tốn, và xác định phân nhĩm cho report. Ví dụ:Tạo field tính tốn: ThanhTien: [soluong]*[dongia] Một biểu thức cĩ thể sử dụng ở nhiều đối tượng trong cơ sở dữ liệu như: tables, queries, forms, reports, và macros. Trong các biểu thức, tên field, tên điều khiển phải được đặt trong dấu ngoặc vuơng [], thơng thường Access sẽ tự đĩng ngoặc vuơng quanh tên field hoặc tên ơ điều khiển nhưng nếu tên field hoặc điều khiển bao gồm các khoảng trắng hoặc các ký tự đặc biệt, thì bạn phải tự gõ dấu ngoặc [] quanh tên đĩ. -50-
  53. Giáo trình Access Chương 4 QUERY-TRUY VẤN DỮ LIỆU 4.1. Khái niệm Mục đích chính của một cơ sở dữ liệu là lưu trữ và trích lọc thơng tin. Thơng tin cĩ thể được lấy từ cơ sở dữ liệu ngay lập tức sau khi dữ liệu được thêm vào. Tất nhiên, lấy thơng tin từ các bảng cơ sở dữ liệu địi hỏi kiến thức về cách thức mà cơ sở dữ liệu được thiết kế. Query là các câu lệnh SQL (Structured Query Language - ngơn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) là một loại ngơn ngữ phổ biến để tạo, hiệu chỉnh, và truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ. Trong access, Query là một cơng cụ mạnh dùng để khai thác và xử lý dữ liệu, đáp ứng các nhu cầu tra cứu dữ liệu, gồm các loại query: simple select queries, parameter queries, crosstab queries và action queries. 4.2. Các loại query − Select query: là truy vấn lựa chọn thơng tin từ một hoặc nhiều bảng, tạo ra một recordset. Nĩi chung, dữ liệu trả về của một truy vấn lựa chọn là cĩ thể cập nhật và thường được sử dụng để đưa các form và report. − Total query: là một loại đặc biệt của truy vấn chọn. Thực hiện chức năng tổng hợp dữ liệu trên một nhĩm các record. − Crosstab query: là loại query cĩ thể hiển thị dữ liệu dưới dạng tĩm tắt như một bảng tính, với các tiêu đề hàng và tiêu đề cột dựa trên các field trong bảng. Dữ liệu trong các ơ của Recordset được tính tốn từ dữ liệu trong các bảng. − Top (n) query: Top (n) cho phép bạn chỉ định một số hoặc tỷ lệ phần trăm của record mà bạn muốn trả về từ bất kỳ loại truy vấn khác (select query, total query, ). − Action query: gồm các loại query như Make-Table, Delete, Update, Append cho phép bạn tạo ra các bảng mới hoặc thay đổi dữ liệu trong các bảng hiện cĩ của cơ sở dữ liệu. action -51-
  54. Giáo trình Access query khi thực thi sẽ ảnh hưởng đến nhiều recored trong các bảng. 4.3. Cách tạo select query bằng Design view ðể tạo query bạn chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút query Design trong nhĩm lệnh Queries. Xuất hiện cửa sổ thiết kế query và cửa sổ Show table cho phép chọn các bảng hoặc query tham gia truy vấn. − Chọn các bảng chứa các field mà bạn muốn hiển thị trong kết quả, hoặc các field cần trong các biểu thức tính tốn. − Click nút Add để thêm các bảng vào cửa sổ thiết kế query. − Sau khi chọn đủ các bảng hoặc query cần thiết, click nút close để đĩng cửa sổ Show Table. − Chọn các field cần hiển thị trong kết quả vào lưới thiết kế bằng cách drag chuột kéo tên field trong field list hoặc double click vào tên field. − Nhập điều kiện lọc tại dịng Criteria. − Click nút View để xem trước kết quả, click nút run để thực thi. 4.3.1. Các thành phần trong cửa sổ thiết kế query: Cửa sổ thiết kế query gồm 2 phần -52-
  55. Giáo trình Access − Table/query pane: khung chứa các bảng hoặc query tham gia truy vấn. − Lưới thiết kế (Query by Example: QBE) : Chứa tên field tham gia vào truy vấn và bất kỳ tiêu chuẩn được sử dụng để chọn các records. Mỗi cột trong lưới QBE chứa thơng tin về một field duy nhất từ một bảng hoặc query trên Table/query pane. Lưới thiết kế bao gồm các thành phần: Field list Table/Query pane Lưới QBE Field: là nơi mà các tên field được tạo vào hoặc thêm vào và hiển thị trong kết quả truy vấn. Table: hiển thị tên của các bảng chứa các field tương ứng trên dịng Field. Sort: chỉ định kiểu sắp xếp dữ liệu của các field trong query. Show: quyết định để hiển thị các field trong Recordset. Criteria: Nhập các điều kiện lọc các record. Or: thêm các điều kiện lọc tương ứng với phép OR, nếu các biểu thức điều kiện ở các field cùng đặt trên một dịng thì tương ứng với phép AND. 4.3.2. Các thao tác trong cửa sổ thiết kế query: a) Chọn field trong lưới thiết kế: ðể chọn một field hoặc nhiều field trong lưới thiết kế, ta đưa chuột lên trên tên field -53-
  56. Giáo trình Access khi chuột cĩ dạng mũi tên màu đen hướng xuống thì click chuột để chọn, drag chuột để chọn nhiều field. b) Di chuyển field: Drag chuột trên tên field để di chuyển c) Chèn thêm field hoặc xĩa field: − Chèn thêm field: click nút Insert Columns, mặc định cột mới sẽ được chèn vào trước field hiện hành. − Xĩa field: chọn field cần xĩa, click nút Delete Columns. d) Tạo nhãn cho field: ðể làm cho bảng dữ liệu truy vấn dễ dàng hơn để đọc, bạn cĩ thể cung cấp các nhãn cho các field trong truy vấn điều này khơng ảnh hưởng đến tên của field hoặc cách dữ liệu được lưu trữ và sử dụng truy cập. − Click phải trên tên field, chọn properties − Tại thuộc tính Caption, nhập nhãn cho field. e) Thêm Table/Query vào truy vấn: Khi thiết kế query, nếu cần chọn thêm bảng, click nút Show Table trong nhĩm lệnh Query Setup. f) Xĩa Table/Query trong khỏi truy vấn: Click phải trên Table/Query cần xĩa, chọn Remove Table. -54-
  57. Giáo trình Access 4.3.3. Cách nhập biểu thức điều kiện Ngồi việc sử dụng các truy vấn để chọn các field hiển thị các thơng tin cần thiết, bạn cịn cĩ thể sử dụng các truy vấn để hiển thị một số các record theo một điều kiện nào đĩ. Biểu thức điều kiện là các quy tắc lọc áp dụng cho dữ liệu khi chúng được chiết xuất từ cơ sở dữ liệu, nhằm giới hạn các record trả về của truy vấn. Ví dụ: người dùng chỉ muốm xem thơng tin về các sinh viên của một lớp CDTHA. Biểu thức điều kiện được nhập trên dịng Criteria và dịng Or của lưới thiết kế query và tại cột chứa giá trị của biểu thức điều kiện lọc. Ví dụ: Chuỗi điều kiện “CDTHA” là giá trị trong field Malop, do đĩ chuỗi “CDTHA” được nhập trên dịng Critetia tại cột Malop. a) Các loại dữ liệu dates, times, text, và giá trị trong biểu thức điều kiện: Kiểu dữ liệu Ví dụ Text “Text” Date #1-Feb-2010# Time #12:00AM# Number 10 Field name [field name] -55-
  58. Giáo trình Access b) Tốn tử được sử dụng trong biểu thức điều kiện: Tốn tử Ví dụ = [Ngaylaphd]=#01/01/08# [soluong]>50 > = [dongia]>=100 ”Kg” Between and Between 1/1/99 And 12/31/99 Like Like "s*" Is null Is null In(v1, v2, ) In(“java”, “c++”) − Ngồi ra các hàm ngày giờ, hàm dữ liệu chuỗi, cũng được sử dụng trong biểu thức điều kiện. 4.3.4. Truy vấn cĩ nhiều điều kiện ở nhiều fields Khi bạn muốn giới hạn các records dựa trên nhiều điều kiện ở nhiều field khác nhau, thì Access sẽ kết hợp các điều kiện lại với nhau bằng cách sử dụng tốn tử And và Or, cho hai trường hợp: − Nếu các điều kiện phải được thoả mãn đồng thời thì các điều kiện phải được liên kết nhau bởi phép AND, bằng cách nhập các điều kiện trên cùng một dịng Criteria trong lưới thiết kế query. Ví dụ: Tìm những sinh viên cĩ điểm mơn CSDL >=5 -56-
  59. Giáo trình Access − Nếu chỉ cần thỏa mãn một trong các điều kiện thì các điều kiện được liên kết nhau bởi phép OR, bằng cách nhập các điều kiện trên các dịng khác nhau trong lưới thiết kế query. Ví dụ: Tìm những sinh viên cĩ điểm mơn “CSDL” hoặc “CTDL” >=5 4.3.5. Top value Chức năng top value được sử dụng để hiển thị những record trên cùng của danh sách được tạo ra bởi một truy vấn. a) Cách thực hiện: − Nếu muốn hiển thị danh sách các record cĩ giá trị cao nhất ở field được chỉ định thì sắp xếp field đĩ theo chiều giảm dần (Descending) Nếu muốn hiển thị danh sách các record cĩ giá trị thấp nhất ở field được chỉ định thì sắp xếp field đĩ theo chiều tăng dần (Ascending). Trong ơ return ta nhập vào số giá trị muốn hiển thị. b) Các tùy chọn trong Top Values: All : Hiển thị tất cả các record của Query. 5 : Hiển thị 5 record đầu tiên. 25 : Hiển thị 25 record đầu tiên. -57-
  60. Giáo trình Access 100 : Hiển thị 100 record đầu tiên. 5% : Hiển thị 5% record đầu tiên trên tổng số record. 25% : Hiển thị 25% record đầu tiên trên tổng số record. Nếu các record thuộc Top Values cĩ giá trị trùng nhau thì chúng cũng xuất hiện trong kết quả. Nếu muốn chỉ xuất hiện duy nhất một record trong các record cĩ giá trị trùng nhau ta click phải trong cửa sổ thiết kế querychọn properties, tại thuộc tính Unique Valueschọn yes. 4.3.6. Tạo field tính tốn trong query Access cĩ thể thực hiện các phép tốn trong các query, form, report, và macro. Tuy nhiên các field tính tốn thường được thực hiện trong query, từ đĩ, bất kỳ form, report, hoặc macro cĩ sử dụng các truy vấn này sẽ tự động truy cập tính giá trị. ðể làm được các phép tính trong một truy vấn, bạn tạo một field tính tốn mới trong query. Tên của field tính tốn khơng trùng với tên của các field trong bảng. Cú pháp: Field Name: Expression Ví dụ: Tạo Field ThanhTien:[SoLuong]*[DonGiaBan] Field lấy từ bảng Field tính tốn -58-
  61. Giáo trình Access 4.3.7. Sử dụng Expresstion Builder Expression Builder là một cơng cụ để giúp bạn tạo các biểu thức nhanh và dễ dàng hơn và cĩ thể truy cập vào thư viện hàm của Access. ðể sử dụng Expression Builder để xây dựng một biểu thức điều kiện hoặc tạo một field mới trong query ta thực hiện như sau: Trong cửa sổ thiết kế query. Click nút Builder trong nhĩm lệnh Query Setup. Xuất hiện cửa sổ Expression Builder bao gồm khung trên cùng cho phép nhập biểu thức, bên dưới là 3 khung giúp bạn tìm tên field và các hàm cần thiết cho biểu thức. Khung Expression Elements chứa các đối tượng trong cơ sở dữ liệu. ðể chọn các field đưa vào biểu thức ta mở mục Database bằng cách double click vào tên của cơ sở dữ liệu hiện hành, chọn table hoặc query, các field trong table hoặc query sẽ hiển thị trong khung Expression Categories, double click để chọn tên field đưa vào biểu thức. ðể chọn hàm bạn click mục function Khung Expression Categories: hiển thị các thành phần của expression theo nhĩm. Khung Expression values chứa giá trị của các phần tử trong biểu thức, hoặc các hàm nếu chọn function trong khung Expression elements. -59-
  62. Giáo trình Access 4.4. Total query Access cung cấp chức năng kết nhĩm các record và thực hiện các phép thống kê dữ liệu trên nhĩm record đĩ. Các hàm count, sum, min, max, avg là các hàm cơ bản trong Total Query. Ví dụ: ðếm tất cả các học sinh trong mỗi lớp. Kết quả của query trước khi tổng hợp dữ liệu Mã Lớp Tên Lớp Mã SV CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A101 CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A102 CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A103 CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A104 CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B101 CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B102 by CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B103 CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B104 Count Group CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B105 CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A201 CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A202 CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A203 CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A204 Sau khi tổng hợp dữ liệu ta cĩ kết quả: Mã Lớp Tên Lớp TongsoSV CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A 4 CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B 5 CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A 4 4.4.1. Cách tạo Total Query: ðể tạo một Total query, bạn thực hiện các bước sau: Tạo một query mới bằng Design view. Chọn các table cần sử dụng trong query từ cửa sổ Show Table. Chọn các field chứa dữ liệu cần thống kê vào lưới thiết kế. -60-
  63. Giáo trình Access Chọn Query Tools, chọn tab Design. Trong nhĩm lệnh Show/Hide, click nút Totals. Trên lưới thiết kế query xuất hiện thêm dịng Total. Tại mỗi field, chọn các tùy chọn trên dịng Total. 4.4.2. Các tùy chọn trên dịng Total: Tùy chọn Ý nghĩa Nhĩm các record cĩ giá trị giống nhau tại một Group by số field được chỉ định thành một nhĩm. Tính tổng các giá trị trong một nhĩm record tại Sum field được chỉ định. Tính trung bình cộng các giá trị trong một nhĩm Avg record tại field được chỉ định. Tìm giá trị lớn nhất trong nhĩm record tại field Max được chỉ định. Tìm giá trị nhỏ nhất trong nhĩm record tại field Min được chỉ định. Count ðếm số record trong nhĩm. Tìm giá trị đầu tiên trong nhĩm tại cột được chỉ First định. Last Tìm giá trị cuối cùng trong các giá trị trên cột -61-
  64. Giáo trình Access của nhĩm. Expression Dùng cho field chứa biểu thức tính tốn. Dùng cho field chứa điều kiện dùng để lọc Where Record trước khi tính tốn và khơng hiển thị trong kết quả. 4.5. Queries tham số (Parameter Queries) Query tham số là query nhắc người dùng nhập điều kiện cho query tại thời điểm query thực thi. Cách tạo: Trong cửa sổ thiết kế query, chọn các bảng/query tham gia truy vấn. Chọn các field hiển thị trong kết quả . Tại field chứa điều kiện lọc, nhập câu nhắc trên dịng Critetia và đặt trong cặp dấu [ ]. Ví dụ: Xem thơng tin điểm của một sinh viên tùy ý Khi thực thi query, chương trình yêu cầu nhập giá trị cho t h a m s ố -62-
  65. Giáo trình Access 4.6. Crosstab query 4.6.1. Khái niệm: Crosstab query là một query dùng để tổng hợp dữ liệu dưới dạng bảng tính hai chiều, trong đĩ tiêu đề của dịng và cột của bảng là các giá trị được kết nhĩm từ các field trong bảng dữ liệu, phần thân của bảng tính là dữ liệu được thống kê bởi các hàm: Sum, count, avg, min, max, và các chức năng khác. Ví dụ: Thống kê tổng số sinh viên theo loại giỏi, khá, trung bình, yếu theo từng lớp. Dạng crosstab query Dạng Total query 4.6.2. Cách tạo: a) Tạo Crosstab query bằng chức năng Wizard: Trên thanh Ribbon, click nút Create. Trong nhĩm lệnh Query, chọn Query Wizard. Trong cửa sổ New Query, chọn Crosstab Query WizardOK. -63-
  66. Giáo trình Access Chọn dữ liệu nguồn cho Crosstab Query, cĩ thể là table hoặc Query Next. Chọn field làm Row heading trong khung Available Fields Click nút > để chọn field. Click Next. Chọn field làm column heading Next. -64-
  67. Giáo trình Access Chọn field chứa dữ liệu thống kê trong khung Fields. Chọn hàm thống kê trong khung Function Next Nhập tên cho query và click nút Finish để kết thúc. Hạn chế khi tạo crosstab query bằng wizard: Nếu các field trong Crosstab query được lấy từ nhiều bảng hoặc trong query cĩ chứa các điều kiện lọc dữ liệu thì phải tạo một select query chứa tất cả các field và các điều kiện, sau đĩ lấy select query này làm dữ liệu nguồn tạo crosstab query. b) Tạo Crosstab query bằng Design Một crosstab query cần ít nhất là 3 field: Một field để lấy giá trị làm tiêu đề cho cột gọi là column heading. Một field (hoặc nhiều field) để lấy giá trị làm tiêu đề cho dịng gọi là row heading. Một field chứa dữ liệu thống kê (Value) Ví dụ: Column heading heading Value Row -65-
  68. Giáo trình Access ðể tạo một Crosstab query bằng Design View ta thực hiện như sau: Trong cửa sổ thiết kế Query, trên thanh Ribbon, chọn Query Tools, chọ Tab Design. Trong nhĩm lệnh Query Type, chọn Crosstab. Trong lưới thiết kế query xuất hiện thêm dịng Crosstab và dịng Total. Chỉ định chức năng cho các field: ðối với các field làm row heading và column heading thì trên dịng Total ta chọn chức năng Group by, trên dịng Crosstab, chỉ định chức năng Row Heading hoặc Column Heading. ðối với field chứa dữ liệu để thống kê thì trên dịng Total, chọn hàm thống kê (Sum, Avg, Count, Min, Max, ), trên dịng Crosstab chọn Value. ðối với các field chứa điều kiện lọc dữ liệu thì trên dịng Total chọn Where, các field này sẽ khơng xuất hiện trong kết quả. Lưu ý: Row Heading và Column Heading cĩ thể hốn đổi nhau, nhưng đối với những field chứa nhiều giá trị thì nên chọn làm Row Heading. -66-
  69. Giáo trình Access 4.7. Các loại query tạo bằng chức năng Wizard 4.7.1. Find Duplicate query Find Duplicate query Wizard dùng để tìm những record cĩ giá trị trùng lắp ở một số field. Ví dụ, tìm những nhân viên cĩ trùng ngày sinh, trùng tên, Cách tạo: Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon, chọn tab Create. Trong nhĩm lệnh Queries click nút Query Wizard. Trong cửa sổ New Query chọn Find Duplicate query Wizard. Xuất hiện cửa sổ Find Duplicates query wizardOK. Chọn bảng chứa field muốn tìm dữ liệu trùng lắpNext. Chọn field chứa dữ liệu trùng lắpNext. Chọn các field muốn hiển thị trong kết quảNext. Nhập tên cho queryFinish. 4.7.2. Find Unmatched query Wizard Trong quan hệ 1-n, một record trong bảng 1 quan hệ với nhiều record trong bảng n. Tuy nhiên cũng cĩ những record khơng quan hệ với bất kỳ record nào trong bảng n. Ví dụ, những nhân viên chưa tham gia lập hĩa đơn, những nhân viên này tồn tại trong bảng NHANVIEN, nhưng khơng tồn tại trong bảng HOADON. Find Unmatched query Wizard dùng để tìm những record cĩ trong bảng 1 nhưng khơng cĩ trong bảng n -67-
  70. Giáo trình Access Cách tạo: Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon, chọn tab Create. Trong nhĩm lệnh Queries click nút Query Wizard. Trong cửa sổ New Query chọn Find Unmatched query WizardOK. Xuất hiện cửa sổ Find Unmatched query wizard. Chọn bảng 1 là bảng chứa các record cần tìmNext Chọn bảng n là bảng chứa record quan hệNext Ví dụ: tìm nhưng sinh viên chưa thi, bảng 1 là bảng SINHVIEN, bảng n là bảng KETQUA, field quan hệ là field MASV Chọn field quan hệ giữa hai bảng  Next. Chọn các field hiển thị trong kết quảNext. Nhập tên cho queryFinish. 4.8. Action query Action query là loại query mà khi thực thi sẽ làm thay đổi dữ liệu trong các bảng của cơ sở dữ liệu, sự thay đổi cĩ thể làm cho cơ sở dữ liệu bị sai, do đĩ trước khi thực thi các loại action query bạn nên chép một file dự phịng. Cĩ 4 loại action query: Update query. Make-Table query. Append query. Delete query. 4.8.1. Update query a) Chức năng Update query dùng để cập nhật dữ liệu trong các bảng. -68-
  71. Giáo trình Access b) Cách tạo Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn tab Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query Design. Chọn các bảng chứa dữ liệu muốn cập nhật. Thanh Ribbon chuyển sang tab Design Trong nhĩm lệnh Query Type, Click nút Update, Trong lưới thiết kế xuất hiện dịng Update to. Chọn field chứa dữ liệu cần cập nhật và các field chứa điều kiện. Tại field chứa dữ liệu muốn cập nhật và trên dịng Update to ta nhập biểu thức cập nhật dữ liệu. c) Thực thi Update Query: Click nút run để thực thi query. Khi thực thi query sẽ xuất hiện hộp thoại thơng báo số record được Update. Nếu đồng ýclick yes. Xem kết quả trong bảng chứa dữ liệu Update. -69-
  72. Giáo trình Access 4.8.2. Make-Table query a) Chức năng Make-Table dùng để tạo một bảng mới dựa trên các bảng hoặc query cĩ sẵn. b) Cách tạo Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn tab Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query Design. Chọn các bảng hoặc query làm dữ liệu nguồn cho Make- Table. Thanh Ribbon chuyển sang tab Design Chọn các field muốn hiển thị trong bảng mới. Trong nhĩm lệnh Query Type, click nút Make-Table. Xuất hiện hộp thoại Make Table với các tùy chọn: Table name: Nhập tên bảng mới. CurrentDatabase: Bảng mới được lưu trong cơ sở dữ liệu hiện hành. Another Database: Bảng mới được lưu trong một cơ sở dữ liệu khác, click nút browse để tìm cơ sở dữ liệu chứa bảng mới. Click nút OK để tạo Make-Table. -70-
  73. Giáo trình Access c) Thực thi Make-Table Query Click nút Run để thực thi query, xuất hiện hộp thơng báo số record được đưa vào bảng mới. Nếu đồng ýClick yes, khi đĩ bảng mới sẽ được tạo, xem kết quả trong phần Table. 4.8.3. Append query a) Chức năng Append query dùng để nối dữ liệu vào cuối một bảng cĩ sẵn. b) Cách tạo Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn tab Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query Design. Chọn các bảng hoặc query làm dữ liệu nguồn cho Append Query. Thanh Ribbon chuyển sang tab Design. Chọn các field chứa dữ liệu nối vào bảng cĩ sẵn, các field được chọn phải tương ứng với các field trong bảng muốn nối dữ liệu vào. Click nút Append trong nhĩm lệnh Query Type. Xuất hiện hộp thoại AppendChọn bảng muốn nối dữ liệu vào. -71-
  74. Giáo trình Access Trong lưới thiết kế xuất hiện dịng Append to, chứa tên các field tương ứng trong bảng cĩ sẵn. c) Thực thi Append query Click nút run để thực thi query. Xuất hiện hộp thơng báo số record được nối vào. Nếu đồng ý click yes, xem kết quả trong phần Table. 4.8.4. Delete query a) Chức năng: Delete query xĩa các record từ các bảng, thơng thường dựa trên các điều kiện mà bạn cung cấp, Delete query xĩa tất cả các record trong một bảng trong khi vẫn giữ nguyên cấu trúc của bảng. Delete Query là nguy hiểm vì nĩ xĩa vĩnh viễn dữ liệu từ các bảng trong cơ sở dữ liệu của bạn, do đĩ trước khi thực thi loại query này cần phải cĩ một backup. b) Cách tạo: Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn tab Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query Design. Chọn bảng hoặc query chứa dữ liệu cần xĩa. Thanh Ribbon chuyển sang tab Design. Click nút Delete trong nhĩm Query Type. Chọn field chứa điều kiện xĩa, lưới thiết kế xuất hiện dịng Deletetại field chứa điều kiện xĩa ta chọn where. Nhập điều kiện xĩa trên dịng Criteria. -72-
  75. Giáo trình Access c) Thực thi Delete Query Click nút run để thực thi, xuất hiện hộp thơng báo số record bị xĩa Nếu đồng ý yes, các record trong bảng đã bị xĩa, xem kết quả trong phần Table. -73-