Giáo trình hướng dẫn sử dụng Microsoft office Visio

pdf 254 trang vanle 4290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình hướng dẫn sử dụng Microsoft office Visio", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_huong_dan_su_dung_microsoft_office_visio.pdf

Nội dung text: Giáo trình hướng dẫn sử dụng Microsoft office Visio

  1. [Type text]
  2. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam MS VISIO 2010 Author : ICT24H Group MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010 1. Giao diện bắt đầu Microsoft Office Visio 2010 2. Giới thiệu các thẻ chính trong Microsoft Office Visio 2010 3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên. III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH 1. Giới thiệu cửa sổ Shapes. 2. Thu gọn cửa sổ Shapes. 3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes. 4. Chèn chữ vào mô hình. 5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình. 6. Tạo đường dẫn liên kết trên mô hình. 7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính. 8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet. 9. Tìm kiếm những mô hình với Quick Shapes. 10. Tô màu cho mô hình. 1
  3. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 11. Tạo một stencil mới trong cửa sổ Shapes. 12. Chú thích cho mô hình với chức năng Callout. 13. Canh lề và khoảng cách bằng tính năng Dynamic Grid. 14. Viết lời bình luận cho mô hình. IV. KẾT NỐI MÔ HÌNH BẰNG CÔNG CỤ CONNECTOR 1. Những điểm nổi bật của công cụ kết nối Connector trong MS Visio 2010. 2. Thực hiện một kết nối đơn giản. 3. Định dạng các đường kết nối. 4. Chức năng tự động kết nối AutoConnect. 5. Nhóm trong kết nối. V. LÀM VIỆC VỚI BẢN VẼ 1. Tạo một bản vẽ mới. 2. Đưa hình ảnh vào bản vẽ và xử lý ảnh. 3. Thêm hình ảnh mẫu từ thư viện vào bản vẽ. 4. Đưa biểu đồ vào bản vẽ. 5. Đưa sơ đồ AutoCAD vào bản vẽ. 6. Thiết lập các thông số bản vẽ. 7. Phóng to thu nhỏ. 8. Thêm các ứng dụng văn phòng khác vào bản vẽ. 9. Áp dụng hình nền cho bản vẽ. 10. Tiêu đề bản vẽ. 11. Áp dụng chủ đề giao diện. 12. Tự động canh khoảng cách với chức năng Auto-Align&Space. 13. Đồng bộ hóa sơ đồ theo cấu trúc với chức năng Re-Layout. 14. Tổ chức hóa sơ đồ với tính năng Container. VI. DỮ LIỆU 1. Dữ liệu thông tin của mô hình. 2. Hiển thị dữ liệu thông tin mô hình kiểu đồ họa Data Graphic. 3. Báo cáo dữ liệu thông tin. 2
  4. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam VII. SƠ ĐỒ THỰC TẾ 1. Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp. 2. Sơ đồ mạng máy tính. 3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng. 4. Sơ đồ mạch điện. I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO Microsoft Office Visio là một chương trình vẽ sơ đồ thông minh, được tích hợp vào bộ chương trình Microsoft Office từ phiên bản 2003. MS Visio cho phép bạn thể hiện bản vẽ một cách trực quan. Hơn nữa, nó còn cung cấp nhiều đặc tính khiến cho sơ đồ của bạn ý nghĩa hơn, linh động hơn và phù hợp hơn với nhu cầu của bạn. Ngoài 3
  5. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam ra, bạn có thể sao chép bản vẽ của mình qua các phần mềm khác (như : MS. Word, MS. Excel, ) để tiện sử dụng cho công việc của bạn. Với MS Visio, bạn có thể tạo các sơ đồ liên quan đến công việc như là : biểu đồ dòng (flowcharts), sơ đồ tổ chức (organization charts), và lịch trình dự án (project scheduling). Ngoài ra,Visio còn cho phép bạn tạo các sơ đồ mang tính kỹ thuật, chẳng hạn tạo các bản vẽ xây dựng, thiết kế nhà, sơ đồ mạng, sơ đồ phần mềm, sơ đồ trang web, sơ đồ máy móc, và các sơ đồ kỹ thuật khác. Hình I.1 : vẽ sơ đồ bằng MS Visio 2010 Một lý do khác để tạo ra các sơ đồ tổ chức trong Visio là bạn có thể tạo chúng tự động bằng cách sử dụng thông tin từ một nguồn dữ liệu nào đó. Chẳng hạn, bạn có thể đặt một sơ đồ tổ chức trong 1 CSDL, một bảng tính Excel, hay thậm chí là hệ thống thư điện tử của công ty bạn. Chỉ cần sau vài cú click chuột, biểu đồ đã có sẵn cho bạn mà không cần phải nhập thêm các thành phần khác. Trải qua nhiều phiên bản từ MS Visio 2003 ,MS Visio 2007 thì mới đây nhất là phiên bản MS Visio 2010 với những tính năng nổi bật: 4
  6. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Cung cấp thư viện mô hình khá lớn ,phục vụ để vẽ các sơ đồ mạng máy tính,sơ đồ quản trị phân cấp trong công ty,sơ đồ kiến trúc nhà,sơ đồ kĩ thuật . Hình I.2 : thư viện mô hình phong phú với nhiều chủ đề. Tìm kiếm và truy xuất với các công cụ một cách nhanh chóng Vẽ sơ đồ nhanh hơn với các tính năng tự động trong MS Visio 2010 như Quick Shapes Mini Toolbar,Auto Size,Auto-Align . Với những sơ đồ lớn và phức tạp,MS Visio 2010 sẽ giúp bạn phân bố rõ ràng bằng tính năng Subprocess and Containers. 5
  7. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình : chức năng Container trong MS Visio 2010 Chia sẻ sơ đồ một cách dễ dàng trên Microsoft Sharepoint Server.Tại đây,người sử dụng có thể tùy chỉnh sơ đồ ở kích thước phóng to hoặc thu nhỏ. Bảo đảm tính nhất quán và hợp lí trong cấu trúc của sơ đồ bằng tính năng Diagram Validation. Chức năng Live Preview giúp bạn vừa áp dụng chủ đề giao diện vừa có thể xem trực tiếp. 6
  8. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010 1. Giao diện bắt đầu MS Visio 2010 Để mở chương trình Microsoft Office Visio 2010 vào Start All Programs Microsoft Office Microsoft Office Visio 2010 7
  9. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-1.1:mở chương trình MS Visio 2010 Giao diện đầu tiên của MS Visio 2010 8
  10. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-1.2 : Giao diện đầu tiên MS Visio 2010 Tại khung Choose a Template gồm 3 phần : Recently Used Template,Template Categories và Other Ways to Get Started. Recently Used Template : mục này bao gồm những mẫu sử dụng gần đây nhất. Hình II-1.3: Những mẫu sử dụng gần đây nhất. Template Categories là những mẫu với thư viện mô hình khá lớn mà MS Visio 2010 cung cấp.Bao gồm: Business : sơ đồ quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp. 9
  11. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Engineering : sơ đồ kĩ thuật. Flowchart : sơ đồ tiến độ. General : sơ đồ cơ bản. Maps and Floor Plans : sơ đồ kiến trúc mặt bằng. Network : sơ đồ mạng máy tính. Schedule : sơ đồ lịch làm việc. Software and Database : sơ đồ phần mềm và cơ sở dữ liệu. Hình II-1.4 :Thư viện mẫu MS Visio 2010 cung cấp. Other Ways to Get Started : tại đây bạn có thể tìm thấy một số sơ đồ đã được thiết kế sẵn trên thư viện của Office.com và bạn có thể tải xuống để xem. Hình II-1.5:Tải xuống một số sơ đồ đã thiết kế sẵn. 2. Giới thiệu các thẻ chính trong MS Visio 2010 MS Visio 2010 gồm 8 thẻ (tab) chính: 10
  12. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-2.1 : Các thẻ (tab) chính trong MS Visio 2010 File : thẻ File bao gồm các thành phần để sao chép,tạo mới,mở,đóng,in ấn một sơ đồ.Có sự khác biệt ở giao diện ban đầu của MS Visio 2010 so với hai phiên bản trước đây là MS Visio 2003 và MS Visio 2007. Home : bao gồm các thành phần giúp bạn tùy chỉnh ,sắp xếp các mô hình cho phù hợp.Gồm các phần Clipboard,Font,Paragraph,Tools,Shape,Arrange,Editing. Hình II-2.2: thẻ Home Insert : tại đây bạn có thể thêm các hình ảnh,biểu đồ,bản vẽ CAD hoặc các chú thích . Vào sơ đồ,mô hình của mình.Gồm các phần Pages,Illustrations,Diagram Parts,Links,Text. Hình II-2.3: thẻ Insert Design : thiết kế,dàn trang,thay đổi giao diện là những thành phần nằm trong thẻ Design này.Gồm các phần Page Setup,Themes,Backgrounds,Layout. Hình II-2.4 : thẻ Design 11
  13. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Data : tại thẻ Data,bạn có thể truy cập ,đưa các hệ cơ sở dữ liệu khác vào sơ đồ như MS Excel,MS Access Gồm các phần External Data,Display Data,Show/Hide. Hình II-2.5: thẻ Data Hình II-2.6: liên kết với các cơ sở dữ liệu. Process : tại đây,bạn có thể xử lý,kiểm tra tính hợp lý trong cấu trúc sơ đồ.Bên cạnh đó với chức năng Subprocess giúp bạn tạo một bộ xử lý phụ để xử lý đồng bộ lại những sơ đồ kế tiếp.Và chức năng cuối cùng trong thẻ Process là truy xuất và truy nhập Sharepoint Workflow.Gồm các phần Subprocess,Diagram Validation,Sharepoint Wordflow. 12
  14. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-2.7 : thẻ Process Review : gồm các tính năng phiên dịch,ngôn ngữ,đánh dấu,tạo bình luận trong sơ đồ.Bên cạnh đó là chức năng Share Reports giúp bạn tổng hợp báo cáo những thông số trên sơ đồ.Gồm các phần Proofing,Language,Comments,Markup,Reports. Hình II-2.8 : thẻ Review View : tại đây bạn có thể hiệu chỉnh để xem toàn trang chứa sơ đồ của bạn ở kích thước tùy ý bằng việc tùy chỉnh sử dụng chức năng Pan & Zoom.Gồm các phần Views,Show,Zoom,Visual Aids,Window,Macros. Hình II-2.9 : thẻ View 3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên. Để tạo một sơ đồ mới ,tại giao diện đầu tiên nhấn New .Tại mục Template Categories bạn chọn mẫu sơ đồ,ví dụ như mẫu Genral.Tiếp theo khi bạn nhấn chọn mẫu General sẽ xuất hiện các chủ đề con của mẫu.Ở mỗi mẫu đều có những chủ đề con khác nhau với những thư viện mô hình khác nhau. 13
  15. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-3.1 : những chủ đề con của mẫu chính MS Visio 2010 cung cấp cho người dùng hai đơn vị tính. US Units : kích thước được tính theo đơn vị inch. Metric Units : kích thước được tính theo đơn vị met 14
  16. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-3.2 : chọn đơn vị đo lường Sau khi chọn một chủ đề con,MS Visio 2010 sẽ chuyển qua thẻ Home và giao diện như hình 1-2. 15
  17. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-3.3: giao diện đầu tiên khi tạo một sơ đồ mới Giao diện gồm 3 bố cục chính : Ribbon : thanh công cụ tại thẻ Home (hình 1-3) Hình II-3.4 : thanh Ribbon ở thẻ Home Shapes : thư viện mô hình trong sơ đồ.Tại đây gồm các phần More Shapes,Quick Shape là hai thành phần cơ bản ,còn lại là phần tương ứng với mẫu.Phần còn lại này gọi là stencil(Xem hình 1-4) 16
  18. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-3.5 : thư viện mô hình có trong sơ đồ đã chọn Page : đây là giao diện chính ,là một bản vẽ,là nơi để bạn thiết kế sơ đồ,đưa các mô hình lên .(Xem hình 1-5) 17
  19. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-3.6 : giao diện chính,là nơi để bạn thiết kế sơ đồ. Sau khi đã xem được thành phần giao diện,chúng ta bắt đầu đưa mô hình vào trang.Để đưa một mô hình nào đó vào trang,bạn nhấn chuột vào mô hình trên thư viện Shapes và kéo thả mô hình vào trang.(xem hình 1-6) 18
  20. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình II-3.7 : kéo mô hình và thả vào trong bản vẽ Như vậy bước đầu bạn đã tạo được một sơ đồ đơn giản gồm nhiều mô hình. III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH. 1. Giới thiệu cửa sổ Shapes. 19
  21. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Cửa sổ Shapes bao gồm các thẻ thành phần More Shapes,Quick Shapes và phần còn lại là thư viện mô hình tương ứng với mẫu.Với mỗi sơ đồ bao gồm một hoặc nhiều stencil đi với mô hình. Stencil là tập hợp các mô hình trong một chủ đề.Ví dụ với mẫu sơ đồ Network Basic Network Diagram sẽ có hai stencil là Computers and Monitors và Network and Peripherals tập hợp các mô hình,biểu tượng máy tính như Server,Router,Firewall,Switch . Hình III-1.1 : 2 stencil của mẫu chủ đề Network. Hình dưới biểu diễn cửa sổ mô hình (xem hình 2-1) 20
  22. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-1.2: cửa sổ Shapes Với mỗi stencil được mở trong mỗi sơ đồ,thậm chí sơ đồ không nằm trong mẫu khi mặc định.Để thêm một stencil khác không thuộc mẫu,tại cửa sổ Shapes,nhấn chọn More Shapes .Tại đây bạn có thể thêm các stencil khác vào bằng cách chọn stencil từ các mẫu.(Xem hình 2-2) 21
  23. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-1.3 : thêm stencil không thuộc mẫu vào. 22
  24. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-1.4 : Stencil Entity Relationship từ mẫu chủ đề Software and Database được thêm vào trong mẫu chủ đề General 2. Thu gọn cửa sổ Shapes Để thu gọn cửa sổ Shapes bạn nhấn chuột vào biểu tượng Minimize the Shapes windows.(xem hình 3-1) 23
  25. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-2.1 : thu gọn cửa sổ Shapes. Lúc này cửa sổ Shapes đã được thu gọn.(hình 3-2) Hình III-2.2: cửa sổ Shapes được thu gọn lại. 3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes Mặc định tại cửa sổ Shapes,trên các stencil là sự sắp xếp gồm biểu tượng và tên biểu tượng bên cạnh. 24
  26. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-3.1: mặc định sắp xếp các mô hình Bạn có thể thay đổi kiểu sắp xếp khác tùy ý bằng cách nhấn chuột phải lên thanh Shapes và chọn kiểu sắp xếp tùy ý. Hình III-3.2 : tùy chỉnh sắp xếp các mô hình MS Visio 2010 cung cấp 5 kiểu sắp xếp.Gồm: Icons and Names: kiểu sắp xếp gồm biểu tượng và tên biểu tượng nằm bên cạnh 25
  27. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-3.3 : kiểu Icon and Names Names Under Icons : kiểu sắp xếp tên nằm dưới biểu tượng. Hình III-3.4: kiểu Names Under Icons Icons Only: kiểu sắp xếp chỉ có biểu tượng. 26
  28. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-3.5 : kiểu Icons Only Names Only : kiểu sắp xếp chỉ có tên . Hình III-3.6: kiểu Names Only Icons and Details: kiểu sắp xếp gồm biểu tượng và chi tiết cho biểu tượng. 27
  29. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-3.7 : kiểu Icons and Details 4. Chèn chữ vào mô hình. Hầu hết các sơ đồ bao gồm những mô hình và được chèn chữ trên mô hình.Bạn có thể chèn chữ vào mô hình rất dễ dàng với MS Visio 2010. Trước khi chèn chữ vào mô hình ,bạn có thể tùy chỉnh các chế độ,định dạng cho chữ . Nhấn chuột phải vào mô hình,chọn Format Text. 28
  30. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-4.1: định dạng chữ trong mô hình. Tại cửa sổ Text,ở thẻ Font chứa các thiết lập định dạng chữ cái trong mô hình,gồm các mục: 29
  31. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hinh III-4.2: Định dạng font chữ Font : font chữ cho đoạn văn bản. Style : kiểu dáng chữ ( in nghiêng,tô đậm,bình thường ) Size : kích thước chữ. Case : định dạng chữ hoa ,chữ thường.(All Caps : định dạng chữ hoa cho tất cả các chữ trong văn bản ;Initial Caps : định dạng chữ hoa ở chữ cái đầu tiên trong văn bản ;Small Caps : định dạng chữ hoa cho tất cả các chữ cái trong văn bản nhưng ở kích thước nhỏ.) Position : vị trí của chữ.(Normal : vị trí các chữ cái mặc định,không thay đổi ; Superscript: các chữ cái nằm về phần phía trên của mô hình ; Subscript: các chữ cái nằm về phần phía dưới của mô hình.) Underline : chế độ gạch dưới.(Single: một gạch dưới các chữ cái trong văn bản ; Double: hai gạch dưới các chữ cái trong văn bản.) Strikethrough : gạch ngang ở giữa thân chữ.(Single: một gạch ngang giữa thân các chữ cái trong văn bản ; Double: hai gạch ngang giữa thân các chữ cái trong văn bản ). 30
  32. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Color : màu sắc các chữ cái. Language : ngôn ngữ. Transparency : độ trong suốt của các chữ cái.(bạn có thể nhập giá trị hoặc kéo thanh công cụ để tùy chỉnh độ trong suốt) Thẻ Character chứa các thiết lập định dạng kí tự,gồm các mục : Hình III-4.3 :định dạng kí tự. Scale : độ dãn của chữ Spacing : khoảng cách giữa các chữ cái. ( Normal: mặc định khoảng cách của các chữ cái ; Expanded: khoảng cách theo chiều dương giữa các chữ cái ; Condensed: khoảng cách theo chiều âm của các chữ cái.) Thẻ Paragraph chứa các thiết lập canh lề cho đoạn trong mô hình ,gồm các mục : 31
  33. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-4.4 : định dạng đoạn Alignment : canh lề (Left : bên trái mô hình, Centered : trung tâm mô hình ; Righ: bên phải mô hình ; Justtified : canh đều) Before text : canh chỉnh trước After text : canh chỉnh sau. Fisrt line : canh chỉnh dòng đầu tiên. Spacing : khoảng cách trước (Before),khoảng cách sau (After),khoảng cách các dòng (Line). Thẻ Text Block gồm các mục : 32
  34. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-4.5 : định dạng Text Block Alignment : canh lề Margins : lề trang (Top: bên trên; Left: bên trái ; Bottom: bên dưới ; Right: bên phải) Text background : màu nền chữ (None : không sử dụng màu nền cho đoạn văn bản; Solid color : thiết lập màu nền cho đoạn văn bản và tùy chỉnh độ trong suốt) Thẻ Tabs trong MS Visio 2010 tương tự như thiết lập tab trong MS Word : 33
  35. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-4.6 : định dạng ,thiết lập tab Tab stop position : thiết lập vị trí dừng cho tab. Alignment : canh lề Default tab stops : mặc định dừng cho tab. Bạn có thể thêm ,sửa ,xóa tab tùy ý,xóa toàn bộ tab bằng cách nhấn chuột vào các nút tương ứng Add,Modify,Remove,Remove All. Thẻ Bullets là thẻ chứa các thiết lập đánh cho đầu hàng cho các dòng văn bản. 34
  36. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-4.7 : định dạng đánh dấu trước đầu dòng. Sau khi đã định dạng chữ và văn bản,nhấn chọn Apply để áp dụng và chọn OK để hoàn tất thiết lập.Sau đó click chuột double vào mô hình và nhập chữ vào. Hình III-4.8 : chèn chữ vào mô hình. 35
  37. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Bạn có thể định dạng nhanh các chữ cái bằng phần Font trên thanh Ribbon hoặc click chuột vào đoạn văn bản trên mô hình sẽ xuất hiện thanh tùy chỉnh. Hình III-4.9:định dạng font. Hình III-4.10 : định dạng font Thanh tùy chỉnh font tương tự như thanh tùy chỉnh font trong MS Word . 5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình. Để di chuyển mô hình trong bản vẽ,bạn chỉ việc click vào mô hình và giữ chuột,di chuyển chuột đến vị trí . 36
  38. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-5.1 : di chuyển mô hình Bạn có thể tùy chỉnh kích thước mô hình tùy ý bằng cách click chuột vào mô hình,lúc này trên mô hình sẽ hiện 8 điểm hình vuông nhỏ màu xanh ,và tất cả các mô hình đều có 8 điểm này.Bạn click chuột vào vị trí muốn tăng hoặc giảm kích thước mô hình và kéo chuột theo chiều tăng hoặc giảm kích thước. Hình III-5.2 : tăng(giảm) kích thước mô hình Việc kéo chuột để tăng giảm mô hình sẽ khiến kích thước của mô hình không chính xác.Để thiết lập chính xác kích thước mô hình mà bạn muốn click chuột vào mô hình ,sau đó click vào thông số kích thước phía dưới thanh tác vụ. 37
  39. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-5.3: các thông số kich thước Để thay đổi kích thước click vào Width hoặc Height,bảng thông số sẽ hiển thị. Hình III-5.4 : hiển thị bảng thông số. Tại đây ban có thể chỉnh vị trí mô hinh theo trục ngang (X),trục dọc (Y),chiều dọc (Width),chiều cao (Height),góc quay (Angle),vị trí so với bản vẽ (Pin Pos). Lưu ý : nếu click vào mô hình mà các thông số không hiển thị ở thanh tác vụ,bạn click chuột phải vào thanh tác vụ và chọn thông số kích thước . 38
  40. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-5.5 : tùy chỉnh hiển thị trên thanh tác vụ. Trong MS Visio 2010 bạn có thể quay mô hình theo ý muốn.Để thực hiện điều này,bạn click chuột vào điểm quay (xem hình 5-3) ,giữ chuột và quay theo chiều cần quay. Hình III-5.6 : quay mô hình 39
  41. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-5.7 : mô hình đã đươc quay. Để sao chép mô hình ,click chuột phải vào mô hình và chọn Copy. Hình III-5.8 : sao chép mô hình 40
  42. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Click chuột phải vào vị trí cần dán trên bản vẽ và chọn Paste.Mô hình mới được tạo ra giống mô hình cũ và kích thước của hai mô hình này bằng nhau. Hình III-5.9 : 2 mô hình giống nhau và bằng nhau về kích thước Bạn cũng có thể sử dụng tổ hợp phím ,click chuột vào mô hình và nhấn Ctrl + C để sao chép,sau đó chọn vị trí và nhấn Ctrl + V để dán vào. Trong MS Visio 2010 bạn có thể đặt mô hình này nằm phía sau mô hình kia,hoặc có thể đặt nằm trước mặt với chức năng Bring Forward,Send Forward. Đưa 2 mô hình lên bản vẽ.Tại thẻ Home ,mục Arrange bạn sẽ thấy 2 chức năng Bring Forward,Send Forward . 41
  43. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-5.10 : chức năng đặt mô hình. Tại Bring Forward có hai phần thiết lập: Hình III-5.11 : Bring Forward Bring Forward : mô hình được chon với chức năng này ,sau khi di chuyển đến một mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm chồng lên trên mô hình kia. Hình III-5.12 : mô hình nằm chồng lên trên 42
  44. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Với hình 5-9,chúng ta chọn mô hình cần di chuyển là hình tròn,chọn Bring Forward trong chức năng Bring Forward thì khi di chuyển hình tròn đền các mô hình khác trên bản vẽ,hình tròn sẽ nằm phía trên các mô hình đó. Bring to Front :mô hình được chọn với chức năng này ,sau khi di chuyển đến những mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm chồng lên các mô hình khác ,xét trường hợp các mô hình này gần nhau. Hình III-5.13: mô hình nằm chồng lên các mô hình khác. Tại Send Backward có hai phần thiết lập: Send Backward : mô hình được chon với chức năng này ,sau khi di chuyển đến một mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm ẩn phía dưới mô hình kia. 43
  45. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-5.14 : mô hình nằm ẩn phía dưới Send to Back : mô hình được chọn với chức năng này ,sau khi di chuyển đến những mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm ẩn phía dưới các mô hình khác ,xét trường hợp các mô hình này gần nhau. 44
  46. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-5.15 : mô hình nằm ẩn phía dưới các mô hình khác. Chú ý : với phần thiết lập Bring Forward hay Send Backward trong các chức năng tương ứng là Bring Forward,Send Backward chúng ta chỉ xét đến việc mô hình này di chuyển đến một mô hình khác.Và thiết lập Bring to Front ,Send to Back để xét đến mô hình này di chuyển đến nhiều mô hình khác. 6. Tạo liên kết đường dẫn trên mô hình. Liên kết đường dẫn vào mô hình để người dùng click chuột vào mô hình,trình duyệt sẽ mở một website theo đường dẫn mà bạn đã thiết lập liên kết tại mô hình hoặc đến một tập tin,một thư mục trong máy tính của bạn. Click chuột phải vào mô hình,chọn Hyperlink. Hình III-6.1 : liên kết đường dẫn cho mô hình 45
  47. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Tại cửa sổ Hyperlinks,khung Address bạn click chuột vào Browse: Hình III-6.2 : chọn kiểu liên kết. Internet Address : tạo đường dẫn đến website. Local File : tạo đường dẫn đến tập tin,thư mục trong máy tính Tại khung Sub-address : bạn có thể nhập đường dẫn phụ ,làm tương tự như trên. Description : chú thích cho đường dẫn. Ngoài ra bạn có thể tạo nhiều liên kết đường dẫn bằng cách nhấn chọn New .Để xóa liên kết nhấn chọn Delete và để mặc định nhấn chọn Default 46
  48. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-6.3: đường dẫn đến website Microsoft. Sau đó chọn OK để hoàn tất.Tại bản vẽ,bạn giữ phím Ctrl và nhấn chuột vào mô hình.Sau đó chọn đường dẫn thích hợp. Hinh III-6.4 : liên kết tới các đường dẫn. 47
  49. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Bạn cũng có thể tới các đường dẫn bằng cách click chuột phải vào mô hình và chọn đường dẫn cần đến. Hình III-6.5 : liên kết các đường dẫn Nếu bạn muốn sửa lại đường dẫn,nhấn chuột vào Edit Hyperlinks và thiết lập như trên. 7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính. Để tìm kiếm mô hình trên máy tính của bạn , nhấn vào thanh More Shapes,chọn Search for Shapes 48
  50. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-7.1 : mở khung tìm kiếm mô hình Lúc này ,khung tìm kiếm xuất hiện trên thanh More Shapes 49
  51. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-7.2 : khung tìm kiếm mô hình Tại khung tìm kiếm,nhập tên mô hình hoặc từ khóa tìm kiếm và nhấn Enter. Để tìm nhanh một mô hình,bạn nên sử dụng kiểu tìm kiếm từ khóa.Ví dụ,để tìm mô hình về nội thất,bạn có thể nhập từ khóa “desk” hoặc “chair” . Hay để tìm một ghi chú cho mô hình ,bạn có thể nhập từ khóa “callout,text,label” hoặc “annotation” .Sau khi nhấn Enter,hệ thống MS Visio 2010 sẽ tìm những mô hình trên máy tính của bạn.(xem hình 2-6) Hình III-7.3 : tìm kiếm mô hình Ghi chú Dịch vụ tìm kiếm Windows Search của hệ điều hành phải chạy để sử dụng chức năng tìm kiếm mô hình Search for Shapes.Dịch vụ Windows Search luôn mặc định,nhưng nếu bạn gặp phải vấn đề trục trặc khi sử dụng Search for Shapes,chức năng Windows Search trên máy tính của bạn có thể đã ngưng hoạt động. 8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet. Nếu máy tính của bạn kết nối Internet,bạn có thể tìm mô hình thông qua các Website. 50
  52. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Tại cửa sổ Shapes,nhấn chọn More Shapes,sau đó chọn Fine Shapes Online. Hình III-8.1 : Chọn chức năng tìm kiếm Find Shapes Online Theo mặc định,trình duyệt của bạn sẽ mở đến website Office.com,tại đây bạn có thể tải xuống những mô hình . Các mô hình có thể được tạo từ các nhân hoặc từ những công ty không thuộc tập đoàn Microsoft. Sau khi đã tải được những mô hình thích hợp,bạn sao chép chúng vào thư mục My Shapes.Mặc định thư mục My Shapes theo đường dẫn sau: Đối với hệ điều hành Windows Vista : [drive]:\Users\user name\Documents\My Shapes. Ví dụ : C:\Users\Peter\Documents\My Shapes Đối với hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 hoặc Microsoft Windows XP [drive]:\Documents and Settings\user name\My Documents\My Shapes Ví dụ : C:\Documents and Settings\Peter\My Documents\My Shapes 9. Tìm kiếm những mô hình với Quick Shapes Thanh công cụ Quick Shapes luôn mặc định,tại đây bạn có thể tìm kiếm những mô hình thường được sử dụng nhiều nhất. Thanh công cụ Quick Shapes luôn nằm giữa thanh công cụ More Shapes và stencil tương ứng với mẫu sơ đồ. 51
  53. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-9.1 : thanh công cụ Quick Shapes. 10. Tô màu cho mô hình. Để tô màu cho mô hình click chuột phải vào mô hình,lúc này sẽ hiện lên thanh tùy chỉnh 52
  54. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-10.1 : tô màu cho mô hình Sau đó click chuột vào biểu tượng sau đó chọn màu tùy ý.Khi bạn rê chuột vào màu nào thì mô hình sẽ hiển thị màu đó . 53
  55. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-10.2 : tô màu cho mô hình. Ngoài ra bạn có thể tự chọn màu sắc tùy ý về độ nhạt,đậm bằng cách chọn More Colors. Tại cửa sổ Colors,thẻ Standard ,chọn màu sắc theo chuẩn cơ bản Hình III-10.3 : chuẩn màu cơ bản. Tại thẻ Custom cho bạn tùy chỉnh màu sắc nâng cao hơn. 54
  56. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III.10.4 : tùy chọn màu sắc nâng cao Ở mục Color model có hai sự lựa chọn : RGB :sử dụng mô hình màu RGB,trong đó các màu đỏ,xanh lá và xanh lam được tổ hợp với nhau theo nhiều phương thức khách nhau để tạo thành các màu khác. HSL : sử dụng các trạng thái Hue (sắc thái),Sat (độ đậm) ,Lum (độ sáng ). Ngoài ra,bạn có thể hiệu chỉnh hiệu ứng màu sắc bằng chức năng Fill Options 55
  57. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-10.5 : chế độ Fill Option Gồm các mục : Color : màu sắc Pattern: kiểu dáng màu sắc. 56
  58. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-10.6 : tùy chọn chế độ Pattern. Pattern color : sau khi đã chọn kiểu dáng,bạn có thể chọn màu sắc tương ứng kiểu dáng. Preview : xem lại mẫu sau khi đã hiệu chỉnh. Style : kiểu dáng smô hình. Transparency : độ trong suốt. Hình III-10.7 : hiệu ứng màu sắc và mô hình. Để tạo viền cho mô hình,click chuột vào biểu tượng sau đó chọn màu sắc tùy ý. Ngoài chế độ chọn màu sắc như trên,khi tạo viền cho mô hình có thêm các kiểu tạo viền Weight,Dashed,Arrows cho bạn các kiểu lựa chọn. 57
  59. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-10.8 : tạo viền cho mô hình 11. Tạo một stencil mới trong cửa sổ Shapes Trong quá trình tạo sơ đồ,có thể những mô hình bạn cần sử dụng không cùng nằm chung một stencil,hoặc bạn muốn đưa các mô hình cần dùng vào một chủ đề stencil nào đó để dễ thực hiện cho những sơ đồ sau mà không phải tìm kiếm hoặc đưa thêm stencil khác vào. Tại cửa sổ Shapes,nhấn chuột vào More Shapes New Stencil ( chọn đơn vị đo lường met hoặc inch). 58
  60. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-11.1 : tạo stencil mới. Mặc định khi tạo stencil,tên của stencil là Stencil ,vì thế bạn cần thay đổi tên.Click chuột phải vào stencil vừa tạo và chọn Properties 59
  61. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-11.2 : thiết lập cho stencil Tại cửa sổ Properties,gồm các mục : 60
  62. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hinh III-11.3 : thiết lập cho stencil mới Title: tên stencil. Subject: chủ đề. Author : tác giả. Manger : người điều hành. Company : công ty. Language : ngôn ngữ. Categories: phân loại. Tags : thẻ tag. Comments: lời bình luận. Hyperlink base : liên kết đường dẫn. 61
  63. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-11.4 : thay đổi tên stencil Sau khi thay đổi tên stencil ,bước tiếp theo bạn cần làm là đưa các mô hình vào.Để đưa mô hình vào stencil mới,click chuột phải vào mô hình đã lưa chọn và chọn Copy . Hình III-11.5 : sao chép mô hình Dán mô hình vào stencil mới. 62
  64. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-11.6 : dán mô hình vào stencil mới. Bạn cũng có thể đưa mô hình vào stencil mới bằng cách click chuột phải vào mô hình chọn Add to My Shapes và chọn stelcil cần đưa mô hình vào. Bạn có thể đưa nhiều mô hinh ở các stencil ở các chủ đề khác nhau vào stencil mới tạo này để dễ làm việc. Hình III-11.7 : đưa các mô hình từ khác stencil khác vào stencil mới. 63
  65. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Mặc định,bạn không thể tùy chỉnh được các mô hình đã có sẵn trong các stencil.Tuy nhiên,với một stencil mới và những mô hình nằm trong đó,bạn có thể tùy chỉnh các mô hình này. Để đổi tên mô hình,click chuột double vào tên mô hình ,sau đó nhập tên vào. Hình III-11.8 : đổi tên mô hình. Bạn có thể thay đổi tên mô hình cũng như thay đổi một số thiết lập khác bằng cách click chuột phải vào mô hình và chọn Edit Masters Master Properties. 64
  66. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-11.9 : thay đổi mô hình. Tại cửa sổ Master Properties,gồm các mục chính: Hình III-11.10 : bảng thiết lập mô hình. Name : tên mô hình. Prompt: lời nhắc nhở. Icon size: kích thước của mô hình khi đưa vào bản vẽ. Align master name: canh lề cho tên của mô hình. Keywords : từ khóa tìm kiếm của mô hình. Sau khi thiết lập,chọn OK để hoàn tất . Ngoài ra bạn có thể thay hình ảnh đại diện cho mô hình ,click chuột phải vào mô hình và chọn Edit Master Edit Master Shape. 65
  67. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-11.11 : thay đổi hình ảnh đại diện cho mô hình. Sau khi thay đổi tắt cửa sổ hình ảnh,MS Visio 2010 sẽ hỏi bạn muốn cập nhật thay đổi hay không. Hình III-11.12 : cập nhật thay đổi Để sửa lại hình đại diện cho mô hình,click chuột phải vào mô hình và chọn Edit Master Edit Icon Image. 66
  68. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-11.13 : sửa hình đại diện. Sau khi đã thay đổi ,phải lưu stencil .Click chuột vào biểu tượng và chọn nơi lưu lại stencil. Để đóng stencil,click chuột phải vào stencil và chọn Close. 12. Chú thích cho mô hình với chức năng Callout. Với mỗi sơ đồ,cần phải có những chú thích,những định nghĩa cho sơ đồ đó.Trong MS Visio 2010,chức năng đó có tên gọi Callout. Mở qua thẻ Insert .Click chuột vào mô hình cần chú thích,tại mục Diagram Parts ,click chọn Callout. 67
  69. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-12.1: các kiêu dáng chủ thích. Chọn một kiểu dáng . 68
  70. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-12.2 : chọn kiểu dáng chú thích Click chuột double vào dòng dòng Text và nhập đoạn văn chú thích vào. Hình III-12.3: ghi lời chú thích cho mô hình. 69
  71. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Bạn có thể thay đổi kiểu chú thích bằng cách click chuột phải vào callout đó và chọn Callout Style ,sau đó chọn kiểu callout. Hình III-12.4 : chọn kiểu chú thích Nếu bạn muốn có đường kết nối từ callout tới mô hình,click chuột phải vào callout và chọn Callout Line ,tại đây bạn có thể chọn ẩn (Hidden) ,kết nối từ callout đến mô hình (Line from Center),kết nối từ trung điểm của cạnh dưới callout tới mô hình ( Line from Edge Midpoint). 70
  72. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-12.5: hiển thị đường kết nối từ callout đến mô hình Bên cạnh đó,bạn cũng có thể tùy chỉnh đường kẻ kết nối từ mô hình đến điểm kết thúc tại callout ở các vị trí khác nhau như phía trên (Top),phía dưới (Bottom),bên trái (Left),bên phải (Right) hoặc tự động (Automatic) bằng cách click chuột phải vào callout và chọn Orientation. 71
  73. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-12.6 : tùy chỉnh vị trí đường kết nối từ mô hình đến điểm kết thúc tại callout. 13. Canh lề và khoảng cách bằng tính năng Dynamic Grid . Trong MS Visio 2010,bạn có thể dễ dàng canh lề và khoảng cách giữa các mô hình,giúp cho sơ đồ của bạn được rõ ràng và có tổ chức hơn bằng cách sử dụng tính năng Dynamic Grid. 72
  74. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-13.1 : đường kẻ dynamic grid Để bật chức năng Dynamic grid,mở thẻ View,tại mục Visual Aids,đánh dấu chọn Dynamic Grid. Hình III-13.2 : bật chức năng Dynamic Grid Bạn có thể thấy Dynamic Grid làm việc khi đưa một mô hình lại gần một mô hình khác và chú ý đường kẻ màu cam xuất hiện. 73
  75. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-13.3 : Dynamic Grid. Ở ví dụ trên,Visio nhận diện ,so khớp những mô hình được chọn.Nếu mô hình có kích thước khác ,Visio sẽ canh chỉnh các cạnh,đường biên của mô hình ở các cạnh phía trên,dưới,bên trái,bên phải. Hình III-13.4 : canh chỉnh với mô hình có kích thước khác Lưu ý rằng Dynamic Grid chỉ canh chỉnh với những mô hình có các cạnh cùng vị trí .Ví dụ ,cạnh trên của mô hình sẽ được canh với cạnh trên của một mô hình đó mà không phải là cạnh dưới của mô hình đó. Dynamic Grid cũng thể hiện đường kẻ màu cam khi xuất hiện các khoảng cách giữa các mô hình .Điều này giúp bạn có thể dễ dàng biết được khoảng cách giữa mô hình này so với mô hình kia. 74
  76. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-13.5 : khoảng cách các mô hình được thể hiện Dynamic Grid quét cả chiều ngang và chiều gọc khi hiển thị các thông tin phản hồi giúp bạn dễ dàng sắp đặt vị trí giữa các mô hình. Hình III-13.6 : dễ dàng sắp xếp nhiều mô hình 14. Viết lời bình luận cho mô hình. Trong bản vẽ,bạn cần viết ghi chú cho mô hình hoặc bình luận mô hình.Với MS Visio 2010 dễ dàng làm điều đó bằng cách chọn mô hình,sau đó click biểu tượng New Comment tại mục Comment nằm trên thẻ Review. 75
  77. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-14.1 : sử dụng chức năng bình luận. Tại khung soạn thảo văn bản,bạn nhập lời bình luận hoặc lời ghi chú vào. Hình III-14.2: viết lời bình luận. Nếu muốn thay đổi lời bình luận hoặc xóa ,click chuột phải vào biểu tượng nhỏ và chọn Edit Comment hoặc Delete Comment. 76
  78. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình III-14.3 : tùy chọn thay đổi hoặc xóa lời bình luận. IV. KẾT NỐI MÔ HÌNH BẰNG CÔNG CỤ CONNECTOR. 1. Những điểm nổi bật của công cụ kết nối Connector trong MS Visio 2010 Trong một sơ đồ,để thể hiện được mối quan hệ của các mô hình,chúng thường được kết nối với nhau bằng những đường mũi tên.Ví dụ,trong một doanh nghiệp,các nhân viên được kết nối với nhau để thể hiện mối quan hệ trong phòng ban,và các phòng 77
  79. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam ban kết nối với nhau trong một công ti.Đối với sơ đồ mạng máy tính,các máy tính kết nối với hub,switch. Hình IV-1.1 : kết nôi các mô hình Những điểm nổi bật : Kết nối dễ dàng với thao tác đơn giản. Các đường kết nối đa dạng ( gồm 3 đường kết nối : thẳng,gấp khúc,cong) Chức năng tự động kết nối AutoConnect. Giữ nguyên kết nối khi di chuyển mô hình. Tự động kết nối với mô hình thứ ba khi chèn vào đường kết nối giữa hai mô hình. 2. Thực hiên một kết nối đơn giản. Trước tiên,bạn tạo 2 mô hình cần kết nối vào bản vẽ của bạn. 78
  80. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-2.1 : chuẩn bị kết nối 2 mô hình. Tại thẻ Home,trên thanh Ribbon,nhấn chọn biểu tượng Connector. Hình IV-2.2 : công cụ Connector Trỏ chuột vào mô hình ở điểm bắt đầu kết nối.Tại đây bạn sẽ thấy trên mô hình xuât hiện nhiều điểm đánh dấu (x) ,đây là điểm bắt đầu kết nối trên mô hình này. 79
  81. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-2.3: các điểm kết nối trên mô hình Tại hình 8-3,với hình 7 cạnh có 7 điểm kết nối xung quanh và 1 điểm kết nối tại tâm.Đối với hình 4 cạnh có 4 điểm kết nối xung quanh và 1 điểm kết nối tại tâm. Hình IV-2.4: các điểm kết nối trên mô hình Quay trở lại với hình 7 cạnh,khi bạn trỏ chuột vào một điểm kết nối sẽ hiện lên màu đỏ,lúc này bạn dùng chuột và kéo công cụ Connector qua mô hình bên kia,và điểm kết thúc kết nối tùy theo bạn chọn.Và như vậy bạn đã kết nối được 2 mô hình với nhau . Hình IV-2.5 : kết nối 2 mô hình với nhau. 80
  82. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Trong Visio,cấu trúc của một connector gồm có 2 thành phần Begin point và End point: Begin point : điểm bắt đầu kết nối.Khi bạn kéo chuột từ bên nào qua thì bên đó sẽ là điểm bắt đầu kết nối. Endpoint : điểm kết thúc kết nối.Điểm này luôn có mũi tên. Hình IV-2.6 : hai kết nối trái ngược nhau. 3. Định dạng các đường kêt nối Mặc định trong MS Visio 2010 ,đường kết nối là đường gấp khúc,bạn có thể dễ dàng định dạng đường kết nối này thằng đường thẳng hoặc đường cong bằng cách click chuột phải vào đường kết nối và chọn kiểu . 81
  83. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-3.1: chọn kiểu đường kết nối. Right-Angle Connector : kiểu đường kết nối gấp khúc. Straight Connector : kiểu đường kết nối thẳng. Curved Connector : kiểu đường kết nối cong. 4. Chức năng tự đông kết nối AutoConnect Chức năng kết nối trong MS Visio 2010 không chỉ dừng lại ở mức độ kết nối đơn giản,MS Visio 2010 cung cấp cho bạn công cụ tự động kết nối AutoConnect. Để mở chức năng tự động kết nối AutoConnect ,mở qua thẻ View,tại mục Visual Aids đánh dấu chọn vào dòng AutoConnect. 82
  84. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-4.1: mở chức năng AutoConnect Trở lại với những mô hình.Khi đã kích hoạt chức năng AutoConnect.Bạn click chuột vào mô hình,rê chuột đến mũi tên sẽ tự động hiển thị bảng các mô hình. Hình IV-4.2 : chức năng AutoConnect Click chọn mô hình cần kết nối. Một kiểu tự động kết nối khác thể hiện ở MS Visio 2010 là tự động kết nối với mô hình nằm gần mô hình bắt đầu điểm kết nối. 83
  85. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-4.3: tự động kết nối với mô hình nằm gần . 5. Nhóm trong kết nối. Như đã giới thiệu những điểm nổi bật trong kết nối ở MS Visio 2010.Khi có một mô hình khác chèn vào đường kết nối giữa hai mô hình,đường kết nối sẽ tự động tách ra và kết nối ba mô hình . 84
  86. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.1: tự động tách kết nối. Khi di chuyển thì các kết nối vẫn giữ nguyên. 85
  87. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.2: các kết nối vẫn được giữ nguyên. Lí do khiến kết nối bị tách ra là bạn chưa thiết lập nhóm cho kết nối này dẫn đến nó bị tách ra khi có một mô hình khác chèn vào đường kết nối.Nói cách khác thiết lập nhóm đối tượng để nó không phụ thuộc vào đối tượng khác. Để thiết lập nhóm cho kết nối,trước khi đưa mô hình vào chèn trên đường kết nối,click chuột phải vào đường kết nối và chọn Group. 86
  88. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.3: thiết lập Group cho đường kết nối. Sau khi đã thiết lập nhóm cho đường kết nối,kiểm tra bằng cách đưa mô hình chèn trên đường kết nối . 87
  89. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình IV-5.4: Kết nối không bị tách. V. LÀM VIỆC VỚI BẢN VẼ 88
  90. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Bản vẽ là nơi để bạn vẽ sơ đồ .Trong chương này,bạn sẽ được làm quen với việc tạo mới một bản vẽ cũng như thiết kế bản vẽ cho đẹp mắt. 1. Tạo một bản vẽ mới. Mặc định khi mở MS Visio 2010 đã có sẵn một bản vẽ.Để tạo thêm một bản vẽ mới click chuột vào tab Insert,tại mục Pages,chọn Blank Page (tạo một bản vẽ trắng) . Hình V-1.1 : tạo một bản vẽ mới Một cách khác để tạo một bản vẽ mới bằng cách click chuột phải vào tên bản vẽ trước đó và chọn Insert. Hình V-1.2 : tạo một bản vẽ mới. Cách thứ ba để tạo một bản vẽ mới bằng cách click chuột vào biểu tượng Insert Page gần tên bản vẽ gần nhất. 89
  91. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-1.3 : tạo một bản vẽ mới. Với việc tạo mới một bản vẽ thì khung cửa shape sẽ hiển thị còn nếu bạn chỉ tạo nền của bản vẽ thì khung cửa sổ Shapes sẽ không hiển thị,bạn phải thêm vào bằng cách vào More Shapes và chọn các stencil cần thêm vào. Hình V-1.4: tạo bản vẽ mới. Với mỗi bản vẽ riêng biệt đều có một tên khác nhau,để giúp người sử dụng có thể phân biệt dễ dàng .Tên mặc định của bạn vẽ trong MS Visio 2010 là Page -1 90
  92. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-1.5 : tên mặc định bản vẽ Để thay đổi tên mặc định này thành tên bản vẽ mà người sử dụng muốn đặt,click chuột phải vào tên bản vẽ ở thanh tác vụ phía dưới và chọn Rename. Hình V-1.6 : thay đổi tên bản vẽ Sau đó nhập tên bản vẽ cần đặt vào và nhấn phím Enter để hoàn tất việc thay đổi. Hình V-1.7 : nhập tên bản vẽ. 91
  93. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Một cách khác nhanh hơn trong việc đổi tên bản vẽ ,bạn có thể click double chuột vào tên bản vẽ,sau đó nhập tên bản vẽ cần đặt vào và nhấn phím Enter. Để thực hiện việc xóa bản vẽ,click chuột phải vào tên bản vẽ ở thanh tác vụ phía dưới và chọn Delete. Hình V-1.8 : xóa bản vẽ. 2. Đưa hình ảnh vào bản vẽ và xử lý ảnh. Trong quá trình tạo một bản vẽ,bạn muốn đưa thêm hình ảnh từ máy tính hoặc một nguồn nào đó trên Internet để bản vẽ thêm rõ ràng và sinh động hơn.Với MS Visio 2010 sẽ giúp bạn làm việc này một cách dễ dàng. Để đưa một hình ảnh vào trong bản vẽ ,click chuột qua thẻ Insert,tại mục Illustrations ,chọn Picture. 92
  94. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.1: đưa ảnh vào bản vẽ. Chọn hình ảnh từ máy tính của bạn và chọn Open. Hình V-2.2 : chọn hình ảnh từ máy tính của bạn. Với những hình ảnh có kích cỡ lớn hơn so với bản vẽ,MS Visio 2010 sẽ tự động thêm 1 bản vẽ khác ghép vào bản vẽ cũ để hình ảnh mới được đưa vào nằm gọn trên bản vẽ. 93
  95. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.3: MS Visio 2010 tự động tạo thêm 1 bản vẽ Lúc này,bạn cần sửa lại kích thước của hình ảnh để nó nằm gọn trong một bản vẽ.Click chuột vào bản vẽ,chọn hướng cần tùy chỉnh và kéo chuột để giảm kích thước hình ảnh. Hình V-2.4: giảm kích thước của hình ảnh 94
  96. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Sau khi đã đưa hình ảnh vào bản vẽ ,trên thanh Ribbon sẽ xuất hiện thêm một thẻ mới là thẻ Format (Picture Tools),đây là thẻ giúp bạn có thể định dạng,xử lý hình ảnh vừa đưa vào nhưng ở mức độ đơn giản. Hình V-2.5 : thẻ định dạng,xử lý ảnh Format (Picture Tools) Hình V-2.6 : các thành phần trong thẻ Format (Picture Tools) Brightness : độ sáng .Tại đây bạn có thể chỉnh độ sáng cho hình ảnh . 95
  97. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.7: điều chỉnh độ sáng cho ảnh Contrast : độ tương phản. AutoBalance: tự động điều chỉnh đô sáng và độ tương phản cho hinh ảnh Compress Picture: định dạng ,xử lý hình ảnh ở mức độ đơn giản. Ở cửa sổ Format Picture,thẻ Image Control gồm các mục : 96
  98. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.8 : bảng xử lý hình ảnh mức độ đơn giản.(thẻ Image Control) Brightness : độ sáng Contrast : độ tương phản Gamma : chuẩn màu sắc (đậm hoặc nhạt) AutoBalance : tự động điều chỉnh màu sắc thích hợp. Transparency : độ trong suốt. Blur : độ mờ của hình ảnh Sharpen : độ nét của hình ảnh. Denoise : độ nhiễu . Live preview updates : chế độ xem trực tiếp.Nếu đánh dấu chọn vào dòng này,khi bạn điều chỉnh màu sắc cũng như hiệu ứng thì hình ảnh sẽ trực tiếp thay đổi ,giúp cho việc điều chỉnh nhanh chóng hơn. Ở thẻ Compression gồm các mục : 97
  99. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.9 : bảng định dạng,xử lý hình ảnh (thẻ Compression) Quality : chất lượng tập tin ảnh. Delete cropped areas of pictures : xóa những phần đã cắt của hình ảnh. Web/Screen : chế độ ảnh ở nền web,màn ảnh. Print : chế độ hình ảnh in ấn. No Change : không thay đổi. Line : điều chỉnh khung viền cho hình ảnh . 98
  100. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.10 : chỉnh khung viền cho hình ảnh. Chọn màu sắc thích hợp cho khung viền tại bảng màu mặc định hoặc chọn More Colors để chọn màu sắc nâng cao . Trong mục Line còn cho phép bạn chọn các kiểu dáng của đường viền ảnh. Weight : độ dày của đường viền. Dashes : các kiểu đường gạch ngang Arrows : các kiểu mũi tên. Để mở rộng kiểu đường viền bạn có thể click chuột vào kiểu đường viền cần mở rộng và chọn More Lines 99
  101. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.11: mở rộng đường viền. Xuất hiện cửa sổ Line,tại đây gồm các mục cho bản điều chỉnh: 100
  102. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.12 : tùy chỉnh đinh dạng đường kẻ Dash type : các kiểu đường gạch ngang Weight : độ dày của đường viền. Color : màu sắc Cap : các hiệu ứng của đường viên. Transparency : độ trong suốt. Round corners : các kiểu cong ngay phần góc đường viền bao quanh hình ảnh,bạn có thể nhập giá trị vào ô Rounding. Begin : kiểu mũi tên ở điểm bắt đầu. End : kiểu mũi tên ở điểm kết thúc. Begin size : kích thước ở điểm bắt đầu. End size: kích thước ở điểm cuối. Hai chức năng Bring Forward và Send Backward tương tự với phần di chuyển các mô hình. 101
  103. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-2.13 : sử dụng chức năng Bring Forward,Send Backward. Rotate : quay hình ảnh ở các góc độ khác nhau,gồm các kiểu quay: Hình V-2.14: quay hỉnh ảnh Rotate Right 90 : quay hình ảnh về bên phải một góc 90 độ. Rotate Left 90 : quay hình ảnh về bên trái một góc 90 độ. 102
  104. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Flip Vertical : quay hình ảnh ngược lại một góc 360 độ. Flip Horizontal : phản chiều hình ảnh qua gương . Crop Tool : cắt hình ảnh.Nhấn tổ hợp phím Shift+Ctrl+2 để sử dụng công cụ,sau đó kéo hình ảnh theo ý muốn. Hình V-2.15: sử dụng công cụ cắt hình ảnh. 3. Thêm hình ảnh mẫu từ thư viện vào bản vẽ. Với các bản Office của Microsoft như MS Office 2003,MS Office 2007 đều có thư viện hình mẫu Clip Art ,và tại MS Visio 2010 cung cấp thư viện hình ảnh mẫu lớn hơn. Để mở thư viện Clip Art ,click chuột ở thẻ Insert ,mục Illustrations chọn Clip Art . 103
  105. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-3.1: mở thư viện hình mẫu Clip Art. Sau khi mở Clip Art,khung Clip Art sẽ nằm bên tay phải của MS Visio 2010 Hình V-3.2 : khung Clip Art mặc định nằm bên phải . Bạn có thể tìm kiếm các hình ảnh trong thư viện này bằng cách nhập từ khóa tìm kiếm vào ô Search for sau đó chọn Go. Tại mục Results should be chọn kiểu hiển thị kết quả theo từng chủ đề và đánh dấu chọn vào dòng Include Office.com content nếu bạn muốn hiển thỉ cả kết quả trên thư viện website Office.com. Để đưa hình ảnh vào bản vẽ,click chuột phải vào hình ảnh và chọn Insert. 104
  106. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-3.3 : chọn Insert để đưa hình vào bản vẽ. Chọn Copy để sao chép hình ảnh. Chọn Clip Organizer để xóa hình ảnh trong thư viện. Chọn Copy to Collection để sao chép hình ảnh vào bộ sưu tập tự tạo của bạn. Chọn Edit Keywords để thay đổi từ khóa tìm kiếm Chọn Preview/Properties để xem toàn bộ thông tin về hình ảnh này. 105
  107. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-3.4 : thông tin về hình ảnh trong thư viện. 4. Đưa biểu đồ vào bản vẽ. MS Visio 2010 tích hợp MS Excel 2010 để sử dụng biểu đồ.Nếu máy tính bạn chưa cài đặt MS Excel 2010,MS Visio 2010 sẽ sử dụng chương trình Microsoft Graph để thay thế. Khi bạn tạo mới một biểu đồ trên Visio,bạn có thể sửa biểu đồ đó trên MS Excel ,tuy nhiên dữ liệu được lưu lại ở định dạng Visio Để đưa một biểu đồ bản vẽ,vào thẻ Insert,tại mục Illustrations chọn Chart. 106
  108. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-4.1: hiển thị biểu đồ trên bản vẽ. Khi bạn thêm biểu đồ vào bản vẽ,thanh công cụ biểu đồ xuất hiện trên thanh Ribbon thay vì thanh Ribbon gồm 8 thẻ chính. Hình V-4.2: thanh công cụ để tùy chỉnh biểu đồ Trên biểu đồ,bạn nhập các thông số cho hàng và cột trong biểu đồ .Để định dạng cho những chữ số ,click chuột phải vào chữ số đó và chọn Number 107
  109. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-4.3 : định dạng cho chữ số Tại cửa sổ Format Number có các kiểu thiết lập số chữ số ở phần thập phân,kiểu hiện thỉ ngày giờ tháng năm,kiểu hiển thị số điện thoại Sau khi thiết lập xong chọn OK để hoàn tất thiết lập. Trong MS Visio 2010 cung cấp cho bạn khá nhiều mẫu biểu đồ,để chọn biểu đồ thích hợp vào Chart Chart type Hình V-4.4 : mở bảng các kiểu biểu đồ Tại cửa sổ Chart Type chọn kiểu biểu đồ thích hợp.Bạn có thể click chuột vào dòng Press and Hold to View Sample và giữa nguyên để xem mẫu ví dụ vừa chọn. 108
  110. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-4.5 : chọn kiểu biểu đồ Với MS Visio 2010 bạn có thể linh động trong việc định dạng các phần trong biểu đồ.Để thiết lập định dạng ,vào Format Selected Data Series Hình V-4.6 : định dạng các phần trong biểu đồ. Tại cửa sổ Format Data Series gồm các mục : Patterns : kiểu dáng và màu sắc các đường kẻ. 109
  111. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Axis : thiết lập kiểu hiện thị trong biểu đồ. Y Error Bars : hiển thị các điểm trên các trục trong biểu đồ. Data Label : hiển thị các giá trị trên biểu đồ. Options : các thiết lập mở rộng khác. Bạn có thể xem thẻ cửa sổ dữ liệu Datasheet bằng cách click vào View Datasheet để xem bảng dữ liệu của biểu đồ. Hình V-4.7: xem bảng dữ liệu của biểu đồ. Để thiết lập cho biểu đồ,click vào Chart Chart Options Hình V-4.8 : thiết lâp cho biểu đồ. Tại cửa sổ Chart Options,bạn có thể thiết lập : Title : tên của biểu đồ. Axes : trục của biểu đồ. Gridlines : các đường kẻ hiển thị trên biểu đồ. Legend : vị trí của bảng các đối tượng của biểu đồ. Data Labels : hiển thị giá trị được chọn trên biểu đồ. 110
  112. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Data Tables : hiển thị bảng dữ liệu Sau khi thay đổi,chọn OK để hoàn tất thiết lập. MS Visio 2010 tích hợp chức năng xem và tùy chỉnh biểu đồ ở chế độ 3D,để sử dụng click vào Chart 3-D View. Hình V-4.9 : xem biểu đồ và tùy chỉnh ở chế độ 3D Tại cửa sổ 3-D View gồm các thông số: Elevation : độ nâng Rotation : độ xoay Sau khi tùy chỉnh,chọn Apply để áp dụng và chọn OK để hoàn tất thiết lập. Bạn có thể định dạng các phần cho biểu đồ nhanh chóng hơn bằng cách click vào ở góc trái phía trên. 111
  113. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-4.10 : chọn phần cần định dạng. Sau đó click vào biểu tưởng Format bên cạnh . Hình V-4.11 : biểu đồ mẫu 5. Đưa sơ đồ AutoCAD vào bản vẽ Để thực hiện việc đưa sơ đồ AutoCAD vào bản vẽ,mở thẻ Insert ,tại mục Illustrations,chọn CAD Drawing. 112
  114. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-5.1: đưa sơ đồ AutoCAD vào bản vẽ Chọn tập tin AutoCAD cần đưa vào. Hình V-5.2 : chọn tập tin AutoCAD cần đưa vào. Sau khi bạn đã chọn một tập tin AutoCad cần đưa vào và chọn Open chương trình MS Visio 2010 sẽ hiển thị cửa sổ CAD Drawing Properties . 113
  115. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Tại thẻ General gồm các thiết lập: Pre-defind scale : thiết lập kiểu dàn trang đã có sẵn . Custom scale :tùy chỉnh thông số CAD drawing units : đơn vị đo lường. CAD drawing protection : chế độ bảo vệ cho bản vẽ CAD. Tại thẻ Layer để bạn thiết lập màu sắc của các mô hình trong bản vẽ CAD,click chuột vào giá trị muốn thay đổi là màu sắc hoặc độ dày của đường kẻ hoặc bạn cũng có thể chọn một mô hình và click vào các nút để thay đổi bên phải : Set Visibility,Set Color .,Set Line Weight. Hình V-5.3 : thay đổi các giá trị trong thẻ Layer. Chọn OK để hoàn tất thiết lập. 114
  116. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-5.4 : tập tin AutoCAD trên bản vẽ MS Visio 2010. 6. Thiết lập các thông số bản vẽ. Với mỗi bản vẽ,bạn cần thiết lập các thông số cho bản vẽ.Để hiển thị cửa sổ thiết lập bản vẽ Page Setup bạn nhấn tổ hợp phím Shift+F5. 115
  117. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.1: cửa sổ thiết lập bản vẽ Page Setup Tại thẻ Print Setup là các thiết lập để in bản vẽ,gồm các mục : Printer paper : chọn khổ giấy cho bản vẽ. Portrait : khổ giấy in ở dạng đứng Landscape : khổ giấy in ở dạng nằm. Adjust : điều chỉnh số phần trên 1 trang giấy Fit to : tùy chỉnh số phần trên trang giấy. Khi bạn click chọn Setup sẽ hiện ra cửa sổ Print Setup.Tại đây bạn có thể điều chỉnh các thông số lề trang giống với điều chỉnh thông số lề ở MS Word 2007. 116
  118. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.2 : thiết lập in trang chứa bản vẽ Tại thẻ Page Size cho phép bạn thiết lập kích thước bản vẽ: 117
  119. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.3: thiết lập kích thước cho bản vẽ Let Visio expand the page as needed : mở rộng nếu cần thiết. Pre-defined size : định dạng đơn vị kích thước và chọn khổ giấy . Custom size : tùy chỉnh kích thước theo đơn vị đã chọn ở mục Pre-defined size. Page orientation : lựa chọn nằm ngang (Lanscape) hoặc đứng(Portrait) cho trang. Tại thẻ Draing Scale cho phép bạn thiết lập tỉ lệ cho bản vẽ so với khổ giấy khi in ra. 118
  120. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.4 : thiết lập tỉ lệ. No scale : tỉ lệ 1:1 Pre-defined scale : định dạng tỉ lệ theo các chuẩn và tỉ lệ. Custom scale : tùy chỉnh các thông số định dạng. Page size : kích thước trang. Tại thẻ Page Properties cho phép bạn thiết lập kiểu bản vẽ. 119
  121. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.5 : thiết lập kiểu trang Type : chọn kiểu bản vẽ chính ( Foreground) hoặc kiểu bản vẽ nền (Background) Name : đặt tên cho bản vẽ. Measurement units : đơn vị đo lường . Tại thẻ Layout and Routing cho phép bạn thiết lập kiểu bố trí của các mô hình trên bản vẽ. 120
  122. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.6: kiểu bố trí các mô hình Style : kiểu cấu trúc mô hình. Direction : vị trí của vị trí chính. Separate : kiểu ngăn cách. Overlap : kiểu chồng lên. Appearance : kiểu kết nối thẳng (Straight) hoặc cong ( Curved). Add line jumps to : thêm đường kẻ vào. Line jump style : kiểu các đường kẻ nhảy chuyển tiếp Vertical size : giá trị chiều dọc. Horizontal size : giá trị chiều ngang. Bạn có thể chỉnh khoảng cách bằng cách click chọn Spacing. Tại thẻ Shadows cho phép bạn chỉnh độ bóng. 121
  123. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.7: chỉnh độ bóng Style : chỉnh kiểu bóng. Size & position : chỉnh giá trị các vị trí hướng về tọa độ X (X Offset) và tọa độ Y (Y Offset). Magnification : độ phóng đại. Bạn cũng có thể chọn nhanh kiểu khổ giấy bằng cách click vào biểu tượng Size trên thanh Ribbon. 122
  124. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.8: chọn kiểu khổ giấy. Để chỉnh nhanh kiểu nằm ngang hoặc đứng của bản vẽ click vào biểu tượng Orientation trên thanh Ribbon. 123
  125. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.9: chỉnh kiểu nằm ngang hoặc đứng. 7. Phóng to thu nhỏ Trong quá trình làm việc,sẽ có lúc bạn cần phải phóng to hoặc thu nhỏ bản vẽ ,Để tùy chỉnh kích thước bản vẽ phóng to hoặc thu nhỏ ,click vào thẻ View ,tại mục Zoom chọn Zoom. Hình V-7.1 : tùy chỉnh kích thước xem. 124
  126. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Chọn giá trị và chọn OK để hoàn tất. Bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ bằng công cụ Zoom này dưới thanh tác vụ của MS Visio 2010. Hình V-7.2: công cụ Zoom. MS Visio 2010 cho phép bạn mở cửa sổ cho thanh công cụ Pan & Zoom bằng cách click vào biểu tượng ở thanh tác vụ phía dưới. Hình V-7.3: mở cửa sổ phóng to,thu nhỏ. Cửa sổ phóng to ,thu nhỏ Pan & Zoom sẽ hiển thị bên phải. 125
  127. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-7.4 : cửa sổ Pan & Zoom hiển thị bên phải. 8. Thêm các ứng dụng văn phòng khác vào bản vẽ MS Visio 2010 cho phép các ứng dụng khác trong MS Office vào bản vẽ,giúp bạn sử dụng linh động hơn. Mở thẻ Insert ,tại mục Text ,click vào Object. Hình V-8.1: mở chức năng thêm các ứng dụng khác. Tại cửa sổ Insert Object chọn ứng dụng cần chèn thêm vào. 126
  128. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-6.2: các ứng dụng MS Visio 2010 hỗ trợ. Đánh dấu chọn vào Display as icon để hiển thị biểu tượng của ứng dụng.Sau khi chọn xong ứng dụng ,chương trình bạn lựa chọn sẽ được chèn vào MS Visio 2010,nói cách khác,bạn có thể sử dụng ứng dụng đó trên MS Visio 2010. 127
  129. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-8.3: mở ứng dụng MS Office 2003 trong MS Visio 2010 Trên bản vẽ có bộ khung gõ văn bản,bạn có thể mở rộng khung ra ,sau đó nhập văn bản và chọn định dạng chữ. Hình V-8.4: nhập văn bản vào khung gõ. 128
  130. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Sau khi nhập xong,click chuột ra khoảng trống của bản vẽ,đoạn văn bản sẽ hiện trên bản vẽ. Bạn cũng có thể đưa trình chiếu slide MS Office Powerpoint 2003 vào MS Visio 2010 và trình chiếu trực tiếp trên MS Visio 2010.Sau khi đã tạo xong slide,click chuột phải vào slide Powerpoint đó và chọn Presentation Object . Hình V-8.5 : tùy chỉnh để trình chiếu slide Show : xem trình chiếu slide trên trên MS Visio 2010 Edit : chỉnh sửa slide. Open : mở slide bằng chương trình MS Powerpoint. Convert : chuyển đổi qua các ứng dụng Powerpoint khác. 129
  131. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-8.6 : chuyển đổi qua các ứng dụng Powerpoint khác Nếu bạn muốn tạo một tập tin mới ,trong cửa sổ Insert Object,chọn Create from file sau đó chọn đường dẫn tới tập tin. 9. Áp dụng hình nền cho bản vẽ MS Visio 2010 giới thiệu một tính năng mới dùng để áp dụng hình nền cho bản vẽ của bạn.Với thư viện hình nền trong thẻ Design trên thanh Ribbon đa dạng phong phú,bạn có thể lưa chọn kiểu dáng và áp dụng nó chỉ bằng một cái click chuột. Ở những phiên bản trước,MS Visio chỉ cho phép bạn áp dụng hình nền bằng cách kéo thả các mẫu từ stencil Background vào.Với MS Visio 2010,bạn dễ dàng áp dụng hình nền chỉ bằng những cái click chuột. Để mở và chọn hình nền cho bản vẽ,tại thẻ Design ,click vào biểu tượng Backgrounds. 130
  132. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-9.1 : thư viện hình nền cho bản vẽ. Click vào mẫu hình nền trong thư viện bản vẽ của bạn sẽ được thay đổi. 131
  133. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-9.2: áp dụng hình nền cho bản vẽ Khi bạn áp dụng hình nền,MS Visio 2010 sẽ tạo một bản vẽ hình nền (tên mặc định là “Vbackground-1” nếu là lần áp dụng đầu tiên). Hình V-9.3 : tự động tạo một nền bản vẽ Chú ý : nếu bạn đưa mô hình lên bản hình nền này thì bản vẽ chính của bạn sẽ không hiển thị mô hình đó và ngược lại khi bạn đưa mô hình lên bản vẽ chính thì tại bản hình nền sẽ hiển thị mô hình đã được đưa lên đó. 132
  134. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Trong quá trình làm việc,sẽ có nhiều bản vẽ trên chương trình MS Visio 2010,công việc bây giờ là phải áp dụng một hình nền cho tất cả các bản vẽ. Click chuột phải vào thư viện hình nền và chọn Apply to All Pages. Hình V-9.4: áp dụng hình nền cho tất cả các bản vẽ. Nếu bạn muốn áp dụng cho bản vẽ đang mở thì chọn lại Apply to Current Page. Bạn có thể tùy chỉnh màu nền cho bản vẽ bằng cách click chọn Background Color trong thư viện hình nền.Sau đó chọn màu sắc tùy thích trong bảng màu mặc định hoặc có thể mở rộng bảng màu nếu chọn More Colors. 133
  135. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-9.5: chọn màu nền cho bản vẽ. 134
  136. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-9.6: thay đổi màu nền cho bản vẽ. 10. Tiêu đề bản vẽ. Đối với một bản vẽ lớn,việc đặt tiêu đề là điều cần thiết,giúp bản vẽ của bạn được rõ ràng hơn,trình bày hài hòa và đẹp mắt hơn. 135
  137. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-10.1: đặt tiêu đề cho bản vẽ. Bạn có thể áp dụng các mẫu tiêu đề cho bản vẽ tương tự như việc áp dụng hình nền cho bản vẽ.Thư viện các mẫu tiêu đề nằm ở thẻ Design.Click chọn biểu tượng Borders & Titles. 136
  138. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-10.2: thư viện mẫu tiêu đề Click chọn một mẫu,bản vẽ của bạn sẽ hiển thị tiêu đề.Đồng thời chương trình MS Visio 2010 sẽ tự động tạo một bản vẽ nền . Cấu trúc của một tiêu đề trong MS Visio 2010 gồm tên tiêu đề,thời gian và số thứ tự bản vẽ ứng với nền đó. 137
  139. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-10.3 : tiêu đề hiển thị trên bản vẽ. Phía dưới của bản vẽ hiển thị thứ tự các bản vẽ. Hình V-10.4: thứ tự của bản vẽ. Chú ý : việc đánh số thứ tự của bản vẽ dựa trên các bản vẽ chính,không tinh vào các bản vẽ nền. Để thay đổi tên tiêu đề,click chuột vào bản vẽ nền ở thanh tác vụ.Tiếp theo,click vào phần tiêu đề cần thay đổi 138
  140. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-10.5: chon phần cần thay đổi Sau đó bạn nhập tên tiêu đề vào. Hình V-10.6: nhập tên tiêu đề Sau khi đã nhập xong tên tiêu đề,click chuột vào khoảng trống trên bản vẽ để hoàn tất việc thay đổi. Thay đổi thời gian hay số thứ tự bản vẽ tương tư như trên.Click chuột vào phần cần thay đổi và nhập kí tự vào.Bạn có thể định dạng font chữ,kích cỡ,màu sắc . Hình V-10.7: thay đổi thời gian. Nếu bạn không muốn hiển thị đánh số thứ tự ở cuối bản vẽ (footer) ,click chuột phải vào tiêu đề và chọn Hide Footer. 139
  141. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-10.8: ẩn hiển thị đánh số thứ tự ở cuối bản vẽ. Để áp dụng cho tất cả các bản vẽ,click chuột phải vào mẫu tiêu đề và chon Apply to All Pages hoặc chỉ áp dụng cho bản vẽ đang mở (Apply to Current Page). 140
  142. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-10.9 : áp dụng mẫu tiêu đề cho tất cả các bản vẽ. Chú ý : tất cả những thao tác đều thực hiện trên bản vẽ nền.Nếu không ,bản vẽ chinh của bạn sẽ không có hiệu lực thay đổi. Hình V-10.10: các thao tác phải thực hiện trên bản vẽ nền. 11. Áp dụng chủ đề giao diện. Áp dụng các chủ đề có sẵn để đồng bộ về màu sắc,kiểu dáng của các mô hình trong bản vẽ của bạn.Trong MS Visio 2010 ,thư viện các chủ đề giao diện nằm trên thanh 141
  143. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam ribbon ở thẻ Design,giúp bạn dễ dàng áp dụng giao diện,bên cạnh đó,với chức năng xem trực tiếp Live Preview nhanh chóng trong việc lựa chọn áp dụng chủ đề giao diện thích hợp. Hình V-11.1: chủ đề giao diện nằm trên thanh ribbon,tại thẻ Design. .Click chuột vào mũi tên để mở rộng thư viện. Hình V-11.2: thư viện chủ đề giao diện có trong MS Visio 2010 Sau khi đã thực hiện xong mô hình,bạn chọn một chủ đề cần áp dụng bằng cách click chuột vào chủ đề đó. 142
  144. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-11.3: áp dụng chủ đề giao diện. Chú ý : khi bạn chọn nền cho bản vẽ thì một số mẫu chủ đề sẽ thay đổi. 143
  145. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-11.4 : một số mẫu chủ đề thay đổi. Ngoài việc sử dụng các mẫu có sẵn,bạn có thể tạo một chủ đề màu sắc khác bằng cách click vào Colors ,chọn Create New Theme Colors. 144
  146. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-11.5: tùy chỉnh màu sắc cho chủ đề. Tại cửa sổ New Themes Colors,bạn tùy chọn màu sắc cho chủ đề. 145
  147. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-11.6 : chỉnh màu sắc tạo chủ đề mới. Bên cạnh đó,bạn có thể tạo một số kiểu dáng cho mô hình của bạn để áp dụng cho những mô hình khác.Click vào Effects và chọn Create New Themes Effects. 146
  148. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-11.7 : các kiểu giao diện mô hình. Tại cửa sổ New Theme Effects có các thẻ: General : tại đây bạn có thể đặt tên cho chủ đề được tạo. Text : chọn font chữ . Line : kiểu đường viền cho mô hình và độ cong của đường viền. Fill : các kiểu nền trong mô hình . Shadow : tùy chỉnh các kiểu bóng của mô hình. Connector : tùy chỉnh các kết nối. Sau khi đã điều chỉnh xong chọn OK để hoàn tất. Lưu ý :khi bạn đã áp dụng kiểu dáng cho các mô hình thì ở cửa sổ Shape sẽ có sự thay đổi đồng bộ theo chủ đề đó. 147
  149. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hinh V-11.8 : trước khi áp dụng chủ đề. 148
  150. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-11.9 : sau khi áp dụng chủ đề. 12. Tự động canh khoảng cách với chức năng Auto-Align & Space. Trong bản vẽ,việc sắp đặt ,bố trí các sơ đồ là rất quan trọng,bạn có thể đồng bộ những đường kết nối gấp khúc thành những đường kết nối thẳng hoặc cong bằng chức năng Auto-Align,Auto-space và Re-layout.Bạn cũng có thể tự động canh lề,canh khoảng cách giữa các mô hình. Để sử dụng chức năng Auto Align ,chọn các mô hình cần canh ,click chọn vào Auto Align & Space trên thẻ Home. 149
  151. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.1 : chức năng Auto Align & Space Nếu chọn tất cả các mô hình thì Auto Align & Space sẽ tự động canh đối với tất cả các mô hình theo khoảng cách mặc định. Nếu bạn chọn một mô hình cần tự động canh khoảng cách,mô hình và mô hình bên trái của nó sẽ di chuyển theo,khoảng cách được canh vẫn mặc định. Hình V-12.2 : sơ đồ trước khi sử dụng chức năng Auto Align & Space Hình V-12.3: sơ đồ sau khi sử dụng chức năng Auto Align & Space MS Visio 2010 cung cấp 6 kiểu canh vị trí khác .Click vào Position để xem các kiểu đó. 150
  152. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.4: các kiểu canh vị trí Sau khi đã chọn sơ đồ bằng cách kéo chuột toàn sơ đồ,click vào Position và chọn kiểu canh thích hợp. Mặc định,chương trình tự động canh khoảng cách giữa 2 mô hình theo chiều ngang và chiều rộng là 7,5mm.Để thay đổi khoảng cách click Position ,chọn Spacing Options.Tại cửa sổ Spacing Options ,bạn có thể thay đổi khoảng cách chiều ngang (Horizontal) ,chiều dọc (Vertical) .Đánh dấu chọn vào dòng Use same spacing for both nếu bạn muốn áp dụng khoảng cách cho cả chiều ngang và chiều dọc.Sau đó chọn Apply để áp dụng và OK để hoàn tất thay đổi. 151
  153. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.5: thay đổi khoảng cách. Để thực hiện việc quay đồng bộ các mô hình ,bạn có thể click vào Position ,chọn Rotate Shapes (đối với việc áp dụng cho mỗi mô hình) hoặc chọn Rotate Diagram (đối với việc áp dụng toàn bộ sơ đồ). Hình V-12.6 : quay mô hình và sơ đồ. 152
  154. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 13. Đồng bộ hóa sơ đồ theo cấu trúc với chức năng Re-Layout. Trong MS Visio 2010,có các kiểu cấu trúc sơ đồ như cấu trúc phân cấp,cấu trúc cây,cấu trúc hình tròn Click vào biểu tượng Re-Layout Page và chọn kiểu cấu trúc. Hình V-12.7: các kiểu cấu trúc. 153
  155. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.8 : sau khi đã chọn cấu trúc cây (Compact Tree) Để tùy chỉnh,thiết lập cho kiểu sắp đặt cấu trúc ,click vào Re-Layout Page và chọn More Layout Options. Tại bảng Configure Layout cho phép bạn thay đổi các phần : Style : kiểu dáng. Direction : hướng (chỉ áp dụng với một số kiểu dáng) Alignment : canh thẳng hàng (chỉ áp dụng đối với kiểu cấu trúc phân nhánh Hierachy) Spacing : khoảng cách. Appearance : chọn kiểu kết nối thẳng (Straight) hoặc cong (Curved). Đánh dấu chọn vào dòng Apply routing style to connectors nếu muốn áp dụng kiểu dáng đó. 154
  156. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.9: tùy chỉnh kiểu cấu trúc. 14. Tổ chức hóa sơ đồ với tính năng Container. Contrainer là tính năng giúp bạn tổ chức hóa các nhóm sơ đồ trong một bản vẽ phức tạp. 155
  157. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.10: phân nhóm trong bản vẽ với tính năng Container. Cũng như tiêu đề,ảnh nền thì Container cũng có thư viện mẫu.Để sử dụng tính năng Container,mở thẻ Insert,click vào Container nằm ở mục Diagrams Parts.Chọn một mẫu và xem hiển thị tại bản vẽ nhờ tính năng xem trực tiếp Live Preview có trong MS Visio 2010. 156
  158. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.11: các mẫu container. Khi container đã hiển trị trên bản vẽ,kéo thả mô hình từ cửa sổ Shapes vào .Nếu nhiều mô hình với kích thước quá lớn,container sẽ tự động tăng kích thước để chứa đủ mô hình đó. 157
  159. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.12: đưa mô hình vào container. Nếu bạn sử dụng chức năng Dynamic Grid,nó vẫn hiển thị trên container.Bạn có thể tùy chỉnh kích thước container tương tự như tùy chỉnh kích thước của mô hình. Để thay đổi tên cho ban container đó,click double vào dòng chữ (mặc định là Heading) và nhập tên mới vào. Hình V-12.13 : thay đổi tên cho container. 158
  160. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Khi tạo một container.trên thanh Ribbon sẽ xuất hiện thêm một thẻ công cụ định dạng container Format ( Container Tools). Hình V-12.14: thẻ Format (Container Tools) Để canh khoảng cách từ 4 mép lề của container đến mô hình,bạn sử dụng chức năng Margins.Click vào Margins tại mục Size và chọn khoảng cách . Hình V-12.15: canh lề cho container Tại mục Size còn có thêm hai chức năng: Fit to Contents : tự động khép container . 159
  161. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Automatic Resize : tại đây bạn có thể kích hoạt chức năng tự động điều chỉnh kích thước .Nếu muốn tự động mở rộng container chọn Expand as Needed,nếu muốn luôn luôn khép container chọn Always Fit to Contents. Tại thẻ Format(Container Tools) cho phép bạn lựa chọn các mẫu tại mục Container Styles.Ngoài ra bạn có thể lựa chọn các kiểu tên cho container bằng cách click vào Heading Style và chọn kiểu tùy thích. Hình V-12.16: các kiểu tên cho container. Tại mục Membership ,bạn có thể khóa container bằng cách click vào biểu tượng Lock Container.Khi thực hiện khóa,những mô hình nằm trên container này sẽ không thê xóa bỏ . 160
  162. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.17: không thể xóa mô hình khi sử dụng chức năng Lock Container Để chon tất cả các mô hình click vào Select Contents. Hình V-12.18: chọn tất cả các hình. Để thực hiện việc xóa nhanh container click vào Disband Container.(Container không khóa thì khi xóa mới có hiệu lực.) Ngoài ra,bạn có thể thao tác container bằng cách click chuột phải vào container và chọn Container. 161
  163. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-12.19: thao tác trên container. Fit to Contents : sử dụng chức năng khép container. Lock Container : khóa container. Select Container : chọn tất cả các mô hình trong container. Disband Container : xóa tất cả các mô hình trong container. Add to New Container : thêm một container (container cũ sẽ nằm trong container mới được tạo. 15. Sao lưu và định dạng . MS Visio 2010 hỗ trợ bạn định dạng sơ đồ thành các định dạng *.pdf,*.png,*.jpg,*.html mỗi khi bạn muốn lưu lại sơ đồ. Sau khi đã hoàn thành sơ đồ ,nhấn tổ hợp phím Ctrl+S hoặc click vào Save tại thẻ File. 162
  164. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-15.1 : lưu sơ đồ Chọn nơi cần lưu sơ đồ. 163
  165. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-15.2 : các định dạng Tại mục Save as type là nơi chứa các định dạng,bạn có thể chọn định dạng cần lưu lại ,sau đó click Save để hoàn tất lưu. Bạn có thể chuyển định dạng của sơ đồ bằng cách click vào Share tại thẻ File và chọn Change File Type .Sau đó chọn định dạng cần chuyển đổi tại khung bên phải. 164
  166. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-15.3 : chọn định dạng cần chuyển đổi tại khung bên phải. Hình V-15.3 : lưu sơ đồ ở định dạng *.pdf 165
  167. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 16. Chia sẻ sơ đồ MS Visio 2010 hỗ trợ bạn hai kiểu chia sẻ qua email và ứng dụng sharepoint. Hình V-16.1 : hai kiểu chia sẻ trong MS Visio 2010 Với kiểu chia sẻ qua email,bạn có 4 tùy chọn: 166
  168. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-16.2 : kiểu chia sẻ qua email. Attach a copy of this drawing to an e-mail : đính kèm bản sao chép của sơ đồ vào mail. Create an e-mail that contains a link to this drawing : tạo một mail mới bao gồm nội dung và đường dẫn tới sơ đồ. Attach a PDF copy of this drawing to an e-mail : đính kèm sơ đồ định dạng *.pdf vào mail. Attach a XPS copy of this drawing to an e-mail: đính kèm sơ đồ định dạng *.xps vào mail. Với kiểu chia sẻ qua Shapoint có 2 tùy chọn: 167
  169. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình V-16.3 : kiểu chia sẻ qua ứng dụng Sharepoint Drawing : giữ nguyên sơ đồ khi chia sẻ Web Draawing : chia sẻ sơ đồ ở định dạng website. VI. DỮ LIỆU. 168
  170. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 1. Dữ liệu thông tin của mô hình. Với mỗi mô hình,bạn có thể xem được thông tin của mô hình đó.Ví dụ với mô hình phân cấp chức vụ,khi bạn click vào vị trí giám đốc,thông tin về giám đốc này sẽ cho bạn biết tên,tuổi,nơi làm việc,phòng làm việc v Hinh VI-1.1 : dữ liệu thông tin mô hình. Dữ liệu mô hình chỉ được sử dụng ở những sơ đồ thực tế như sơ đồ phân cấp chức vụ,sơ đồ mạng máy tính,sơ đồ kiến trúc mặt bằng .ở sơ đồ cơ bản General sẽ không thể hiện bảng dữ liệu,nếu bạn muốn có thông tin dữ liệu thị phải tạo các đề mục . Mở mẫu chủ đề Business ,đưa mô hình vào bản vẽ.Click chuột phải vào mô hình và chọn Data Shape Data 169
  171. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-1.2: mở bảng dữ liệu Lúc này sẽ xuất hiện bảng dữ liệu Shape Data.Tại đây bạn có thể nhập các thông tin về mô hình. Hình VI-1.3 : nhập dữ liệu thông tin . 170
  172. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Lưu ý : với mỗi mẫu chủ đề khác nhau ( Business,Network,Building .) thì các đề mục trong Shape Data sẽ phù hợp với chủ đề đó. Hình VI-1.4: bảng dữ liệu thông tin cho sơ đồ Network. 171
  173. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-1.5: bảng dữ liệu thông tin cho sơ đồ kiến trúc mặt bằng. Trong quá trình làm việc,mặc định các đề mục trong bảng dữ liệu thông tin Shape Data,bạn có thể thêm các đề mục bằng cách click chuột phải vào mô hình chọn Data Define Shape Data. Tại cửa sổ Define Shape Data bạn có thể thay đổi các đề mục mặc định ,cũng như thêm các đề mục mới. 172
  174. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-1.6: thay đổi các đề mục thông tin Label : tên đề mục. Type : kiểu nhập . Format : định dạng . Prompt : lời nhắc nhở. Language : ngôn ngữ Calendar : lịch ,chỉ áp dụng với kiểu nhập Date. Để tạo một đề mục mới,click vào New sau đó nhập thông tin . 173
  175. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-1.7 : thêm đề mục mới vào bảng dữ liệu Click OK để hoàn tất.Kiểm tra bằng cách mở bảng dữ liệu thông tin Shape Data Hình VI-1.8: đề mục vừa mới được thêm. 174
  176. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Để xóa đề mục ,tại cửa sổ Define Shape Data ,chọn đề mục cần xóa và click vào Delete. Lưu ý : với mỗi kiểu nhập (Type) khác nhau sẽ có những định dạng (Format) khác nhau 2. Hiển thị dữ liệu thông tin mô hình kiểu đồ họa (Data Graphic) Data Graphic là một cách hiển thị dữ liệu thông tin của mô hình ở dạng đồ họa với các kiểu như callout,thanh dữ liệu,biểu tượng hoặc màu sắc thể hiện. Hình VI-2.1 : chức năng Data Graphic Click chuột phải vào mô hình và chọn Edit Data Graphic.(Ở đây sử dụng chủ đề về Network để thấy rõ Data Graphic). 175
  177. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-2.2 : sử dụng Data Graphic. Tại cửa sổ New Data Graphic click chọn New Item 176
  178. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-2.3 : chọn thành phần mới. Tại cửa sổ New Item ,ở mục Data field chọn mục thông tin dữ liệu.Tại mục Displays as chọn kiểu hiển thị chữ (Text),thanh dữ liệu (Data Bar),biểu tượng (Icon Set),số theo giá trị ( Color by Value).Nếu bạn muốn tùy chỉnh vị trí hiển thị , đánh dấu chọn Use default position. 177
  179. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-2.4 : chọn kiểu hiển thị. Với các kiểu hiển thị khác nhau sẽ có sự thiết lập khác nhau. Chọn kiểu hiển thị Text : 178
  180. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-2.5: kiểu hiển thị Text Tại mục Style chọn kiểu hiển thị .Bảng Details gồm các mục : Show Value : hiển thị giá trị khi bạn nhập dữ liệu thông tin của mô hình. Value Format : định dạng giá trị (số,chữ,đơn vị tiền tệ.) Value Font Size : kích cỡ font của giá trị. Label Position : vị trí tên hiển thị. Label : tên hiển thị. Label Font Size : kích cỡ font tên hiển thị. Border Type : kiểu đường viền. Fill Type : tô màu nền . Callout Offset : khoảng trống từ callout đến mô hình. Callout Width : chiều rộng của callout. Sau khi thiết lập xong,mở Shape Data và nhập thông số cho đề mục bạn chọn. 179
  181. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-2.6: sử dụng kiểu hiển thị Text với đề mục IP Address Với kiểu hiển thị Data Bar có sự khác biệt so với kiểu hiển thị Text ở hai mục : Minimum Value : giá trị nhỏ nhất. Maximum Value : giá trị lớn nhất.(Nếu bạn nhập qua giá trị này,sự hiển thị vẫn chỉ ở mức cao nhất khi thiết lập). Hình VI-2.7: sử dụng kiểu hiển thị Data Bar với đề mục CPU Với kiểu hiển thị Icon Set cho phép bạn thiết lập giá trị để biểu tưởng được thiết lập đó hiển thị.Với mỗi biểu tượng,bạn thiết lập giá trị trong các trường hợp,khi giá trị nhập vào ở bảng Shape Data thuộc trong hoặc đúng giá trị ,biểu tượng sẽ được hiển thị. Sau khi đã chọn trường hợp , chọn kiểu nhập ở ô bên cạnh. 180
  182. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-2.8: chọn kiểu nhập Lưu ý : thông thường,các sơ đồ thường sử dụng kiểu nhập giá trị.(Enter a value) Hình VI-2.9 : biểu tượng hiển thị khi nhập giá trị đã thiết lập. Với kiểu hiển thị còn lại là hiển thị màu sắc ,có hai cách thiết lâp : 181
  183. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Each color represents a unique value : với giá trị đúng được thiết lâp,màu sắc mo hình sẽ thay đổi. Each color represents a range of values : thiết lập khoảng giá trị ứng với màu sắc được thiết lập. Hình VI-2.10: đến mức giá trị ,màu sắc mô hình sẽ thay đổi. 182
  184. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Để áp dụng Data Graphic cho tất cả các mô hình bạn chọn All shapes with this data graphic.Nếu chỉ áp dụng cho mô hình được chọn thì đánh dấu chọn vào Only selected shapes. Hình VI-2.11 : chọn chế độ áp dụng cho mô hình 3. Báo cáo dữ liệu thông tin . Sau khi đã làm việc với bảng dữ liệu thông tin ,bạn cần phải báo cáo thông tin đó .Với MS Visio 2010 có 4 phương thức báo cáo thông qua Excel,Website,Visio Shape,XML,trong đó kiểu báo cáo thường được sử dụng nhất là thông qua website hoặc Excel. Để sử dụng chức năng báo cáo Share Report .Mở thẻ Review,click vào biểu tượng Share Reports trong mục Reports. 183
  185. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Lưu ý : bạn phải hoàn thành dữ liệu thông tin mô hình trước khi sử dụng Share Report. Tại cửa sổ Reports cho bạn ba thành phần,mỗi thành phần là kiểu hiển thị khác nhau. Hình VI-3.1 : báo cáo dữ liệu thông tin. Chẳng hạn với kiểu báo cáo Count Positition đối tượng được báo cáo là các tiêu đề,hoặc Inventory báo cáo về tên và số lượng mô hình. Nếu bạn muốn thêm các đối tượng cần báo cáo ,click Modify . 184
  186. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-3.2 : thay đổi kiểu báo cáo. Shapes on all pages : báo cáo tất cả các mô hình trên tất cả các bản vẽ. Shapes on the current page : báo cáo mô hình trên bản vẽ hiện tại. Shapes that are selected : báo cáo mô hình được chọn. Nếu không chọn một trong 3 trường hợp trên thì click chọn Other.Sau đó click Next. 185
  187. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-3.3: đánh dấu chọn những đối tượng cần báo cáo. Click Next để tiếp tục.Tại cửa sổ tiếp theo,nhập tên tiêu đề báo cáo tại mục Report Title.Các mục còn lại để mặc định. 186
  188. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-3.4 : đặt tiêu đề báo cáo. Click Next để tiếp tục.Tại cửa sổ tiếp theo,chọn đường dẫn lưu ,hoặc có thể chọn Save in this drawing để lưu trên bản vẽ. Hình VI-3.5 : lưu bản vẽ Click Finish để hoàn tất.Sau đó,click Run để chạy tính năng báo cáo.Tại cửa sổ báo cáo,chọn phương thức báo cáo. 187
  189. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-3.6: các phương thức báo cáo. Hình VI-3.7: phương thức báo cáo định dạng html. 188
  190. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VI-3.8: phương thức báo cáo thông qua MS Excel. Hình VI-3.9 : phương thức báo cáo tại bản vẽ. VII. SƠ ĐỒ THỰC TẾ 1. Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp 189
  191. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Với phần này ,bạn sẽ được hướng dẫn cụ thể tạo một sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp. Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp là sơ đồ được phân nhánh,trong đó gồm những phòng ban,tổ chức trực thuộc công ty. Để vẽ được sơ đồ ,trước tiên cần phải liệt kê những phòng ban trong doanh nghiệp,và nó sẽ hiển thị trên sơ đồ .Với một công ty cổ phần,những thành phần hiển thị trên sơ đồ gồm : Đại hội cổ đông. Ban kiểm soát. Hội đồng quản trị. Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc kinh doanh. Phó tổng giám đốc kĩ thuật. Giám đốc tài chính Kế toán viên Kế toán trưởng Trưởng phòng Kế hoạch kinh doanh Trưởng phòng Kỹ thuật – An toàn. Trưởng phòng quản lý chất lượng. Giám đốc quản lý nhân sự. Giám đốc marketing. Trưởng phòng IT Công việc của mỗi phòng ban khác nhau.Ví dụ phòng tài chính kế toán gồm các bộ phận như kế toán,kiểm toán,khai thuế,thủ quỹ .v.v .hay ở phòng nhân sự gồm những bộ phận nhân sự,quản lý,hành chính .v.v. Tiếp theo,cần thiết kế bản vẽ ( nền,tiêu đề ) sao cho các mô hình được nổi bật trên nền bản vẽ. Với sơ đồ tổ chức doanh nghiệp,chúng ta có thể sử dụng mẫu chủ đề cơ bản General để thực hiện,tuy nhiên nên tận dụng các tính năng hỗ trợ khi bạn sử dụng 190
  192. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam mẫu chủ đề Business. Mở File ,chọn mẫu chủ đề Business.Bạn nên sử dụng đơn vị đo lường là mét.Chọn chủ đề con là Organization Chart và click vào Create. Hình VII-1.1 : chọn chủ đề con Organization và đơn vị đo lường là mét. Bạn nên chọn kích thước bản vẽ là A4,và nằm ngang,đa số các sơ đồ tổ chức doanh nghiệp các nhánh sẽ trải rộng ra hai bên của bản vẽ.Nếu cẩn thận hơn,bạn có thể sử dụng khổ A3 (gấp đôi khổ giấy A4).Click vào thẻ Design,tại mục Page Setup,click vào Size và chọn khổ A4. 191
  193. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.2 : chọn khổ A4. Vẫn tại mục Page Setup ở thẻ Design.Click vào Orientation và chọn kiểu nằm ngang là Landscape,như thế bạn sẽ sử dụng chiều rộng của bản vẽ một cách thoải mái hơn. 192
  194. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.3: chọn kiểu nằm ngang Landscape. Lưu ý : nếu bạn muốn tự thiết lập kích thước cho bản vẽ,click vào Size More Page Sizes.Tại bảng Page Setup,click qua thẻ Page Size.Đánh dấu chọn Custom size và nhập kích thước lần lượt chiều dài,chiều rộng Hình VII-1.4: chỉnh kích thước bản vẽ. 193
  195. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Để các thao tác được logic,ta nên đưa các mô hinh lên bản vẽ trước khi tạo tiêu đề và nền cho bản vẽ.Vì mặc định,bản vẽ được kẻ các ô vuông nhỏ ,thuận lợi cho việc canh vị trí mô hình. Khi làm việc với mô hình nên bật các chế độ hiển thị các đường canh vị trí,khoảng cách (Dynamic Grid) và kết nối tự động (AutoConnect).Click vào thẻ View,tại mục Visual Aids đánh dấu chọn vào các chế độ này. Hình VII-1.5: bật các chế độ trước khi làm việc với mô hình Trước tiên,cấp cao nhất của công ty có thể là Chủ tịch hội đồng quản trị,cũng có thể là đại hội cổ đông .Kéo mô hình Excutive vào sơ đồ và đặt ở giữa,phía trên của bản vẽ.Mô hình Excutive đại diện cho cấp độ quản lý cao nhất. Click double vào mô hình và nhập tên quản lý “ Chủ tịch hội đồng quản trị “. Hình VII-1.6: nhập dòng “Chủ tịch hội đồng quản trị” vào mô hình Công việc tiếp theo là nhập thông tin cho chủ tịch hội đồng quản trị.Bạn nên thiết lập lại bảng thông tin cho chủ tịch hội đồng quản trị như tên công ty,tên,số điện thoại,email.Click chuột phải vào mô hình và chọn Define Shape Data. 194
  196. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.7: thiết lập lại thông tin. Hình VII-1.8 : thông tin về chủ tịch hội đồng quản trị. Định dạng màu sắc cho mô hình để dễ dàng phân biệt với các cấp khác. 195
  197. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.9: định dạng màu sắc để phân biệt Để thông tin đầy đủ về chủ tịch hội đồng quản trị,bạn cần tạo cho vị trí này một trang khác,trang này sẽ thông tin về chủ tịch HDQT .Click vao thẻ Process và chọn Subprocess. Hình VII-1.10: tạo trang cho mô hình Lúc này,MS Visio 2010 sẽ tạo một trang mới,tại trang này ban có thể thông tin đầy đủ hơn về chủ tịch HDQT.Với bản vẽ chính,chỉ cần nhấn giữ phím Ctrl và click vào mô hình,bạn sẽ được đưa qua trang của mô hinh đó. Sử dụng bộ gõ MS Word 2003 để nhập văn bản vào bản vẽ.Tại thẻ Insert,click vào Objects và chọn MS Word 2003 . 196
  198. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.11 : chọn bộ gõ MS Word 2003 Nhập văn bản vào . Hình VII-1.12 : nhúng bộ gõ MS Word 2003 vào để nhập văn bản 197
  199. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.13: trang thông tin về chủ tịch hội đồng quản trị Sau chủ tịch hội đồng quản trị là tổng giám đốc.Với vị trí tổng giám đốc,bạn sử dụng mô hình Manager.Kéo mô hình Manager và thả vào trong mô hình “ chủ tịch hội đồng quản trị “.Lúc đó,mô hình Manager này sẽ tự động được di chuyển xuống phía dưới mô hình Excutive và tự động được kêt nối. Hình VII-1.14 : kéo thả mô hình Manager vào trong mô hình Excutive. 198
  200. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Tại mô hình này,bạn nhập tên Tổng giám đốc và thiết lập thông tin,chọn màu sắc.Các bước thực hiện tương tự với mô hình trên. Hình VII-1.15: tạo mô hình Manager Tạo một phó tổng giám đốc . Hình VII-1.16 : tạo thêm môt mô hinh phó TGD 199
  201. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Tiếp theo,chúng ta bắt đầu tạo nhánh.Cụ thể ở đây là tạo hai nhánh cho hai vị trí giám đốc tài chính và giám đốc kinh doanh. Để tạo nhánh,bên cửa sổ Shapes click vào mô hình Dynamic connector. Hình VII-1.17: sử dụng mô hình Dynamic connector để vẽ nhánh. Di chuyển mô hình Dynamic connector vào điểm chính giữa mô hinh phía trên. Hình VII-1.18 : di chuyển mô hình vào điểm chính dưới của mô hình bên trên. Click vào đầu kêt nối và di chuyển hướng về một phía. 200
  202. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.19 : di chuyển đầu kết nối về một phía Sau khi di chuyển xong,copy mô hình Dynamic connector và di chuyển qua bên phía còn lại.(công việc này sẽ giúp khoảng cách từ mô hình trên đến hai đầu kết nối đều bằng nhau. 201
  203. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.20 : tạo hai nhánh cho sơ đồ Đưa hai mô hình vào hai nhánh,tạo thông tin và màu sắc. Hình VII-1.21: đưa hai mô hình vào hai nhánh 202
  204. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Với các mô hình đồng bộ phía dưới,nếu thêm từng mô hình và tạo các đường kết nối sẽ tốn thời gian,bạn có thể sử dụng cách đưa nhiều mô hình vào bản vẽ bằng mô hình Multiple shapes. Click vào mô hình Multi shapes bên cửa sổ Shapes và đưa vào mô hình,lúc này chương trình MS Visio 2010 sẽ hiển thị cửa sổ Add Multiple Shapes . Hình VII-1.22: lựa chọn số mô hình đưa vào bản vẽ Tại ô Number of shapes nhập số mô hình cần đưa vào và chọn mô hình cần đưa vào ở phía dưới. Lưu ý : bạn có thể đưa 3 mô hình vào với mô hình Three position trong cửa sổ Shape 203
  205. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.23 : đưa nhiều mô hình và đưa vào bản vẽ. Để tạo cho nhóm mô hình một cấu trúc,và rõ ràng trong bản vẽ ,bạn có thể thêm mô hình Team Frame vào.Click vào mô hình Team frame bên cửa sổ Shapes và di chuyển vào cho phù hợp. 204
  206. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.24: thêm mô hình Team frame để cấu trúc hóa các nhóm Tạo thông tin và chọn màu sắc cho mô hình. 205
  207. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.25 : tạo thông tin,màu sắc cho các mô hình Với các nhóm,vị trí tiếp theo bạn có thể tự làm. MS Visio 2010 hỗ trợ bạn thẻ Org Chart khi bạn chọn mẫu chủ đề Business.Gồm các mục : Layout : tại đây bạn có thể tùy chỉnh các kiểu cấu trúc nhánh cho sơ đồ theo chiều dọc ,chiều ngang Arrange : sắp xếp,di chuyển mô hình.Ngoài ra tại đây bạn có thể tùy chọn các kiểu cấu trúc nhánh ( Show/Hide Subordinates) hoặc thay đổi vị trí (Change Position Type). Picture : thêm,xóa,hiển thị hình ảnh. Synchronize : đồng bộ sơ đồ.Khi bạn chọn chức năng Create Synchronized Copy và chọn trang cần đồng bộ,sơ đồ của bạn sẽ hiển thị bên trang đó. Organization Data : truy,xuất dữ liệu từ máy. Sau khi đã làm việc với các mô hình.bạn cần thiết kế bản vẽ.Với bản vẽ trên chưa hiển thị tên công ty.Với stencil đang sử dụng ,bạn có thể thêm mô hình Title vào và nhập tên công ty . 206
  208. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-1.26: thêm mô hình Title vào Tiếp theo,chọn nền và tiêu đề cho bản vẽ bằng cách click vào biểu tượng Backgroundvà Border&Title nằm trên thẻ Design. Hình VII-1.27: sơ đồ tổ chức Lời kết : bài viết hướng dẫn tạo một sơ đồ tổ chức tổng thể.Mỗi công ty là một kiểu sơ đồ tổ chức khác nhau.Sơ đồ được tạo ở trên chỉ là sơ đồ tổng quát,bạn có thể tạo 207
  209. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam thêm các nhánh bằng cách sử dụng chức năng sắp xếp Layout ở thẻ OrgChart ,thêm các trang thông tin cho từng vị trí hoặc kết hợp các chức năng để tạo một sơ đồ hoàn chỉnh. 2. Sơ đồ mạng máy tính. Để tạo một sơ đồ mạng máy tính cần liệt kê những đối tượng sẽ hiển thị trên sơ đồ.Một sơ đồ mạng máy tính thường gồm các đối tượng: PC Router Moderm Firewall Printer Switch Server Chọn mẫu chủ đề Network ,để vẽ sơ đồ mạng cần nhiều mô hình khác nhau ,vì thế bạn nên chọn chủ đề con là Detailed Network Diagram với thư viện mô hình đa dạng Hình VII-2.1 : chọn Detail Network Diagram Công việc đầu tiên là định dạng cho khổ giấy của bản vẽ. 208
  210. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.2 : định dạng khổ giấy A4 Chọn bản vẽ nằm ngang. Hình VII-2.3: chọn bản vẽ nằm ngang ( Landscape) Sau khi đã định dạng khổ giấy,bắt đầu thực hiện sơ đồ.Nếu bạn đưa từng mô hình vào bản vẽ thì sẽ tốn khá nhiều thời gian,vì thế nên đưa tất cả những mô hình cần hiển thị trên bản vẽ ,sau đó di chuyển,sắp xếp và kết nối lại. 209
  211. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.4 : đưa những mô hình cần hiển thị lên bản vẽ. Sau khi đã đưa những mô hình lên bản vẽ,bạn cần sắp xếp lại cho đúng vị trí .Mở tính năng Dynamic Grid để hỗ trợ bạn trong việc sắp xếp . 210
  212. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.5 : sắp xếp các mô hình Kết nối các mô hình,sử dụng công cụ kết nối Connector. 211
  213. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.6: sử dụng công cụ Connector để kết nối các mô hình Với những đường kết nối trên,người xem sẽ chưa biết được đường kết nối nào đại diện cho kiểu dây cáp mạng nào,vì thế bạn cần định dạng lại để phân biệt .Với mô hình trên có ba loại cáp: 2Mbit DSL Line 8Mbit DSL Line 100Mbit LAN Click vào đường kết nối và nhấn tổ hợp phím Shift + F3 . 212
  214. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.7: định dạng đường kết nối. 213
  215. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.8: định dạng để phân biệt kết nối Thiết lập thông tin cho các mô hình và sử dụng Data Graphic. Click chuột phải vào mô hình và chọn Data Edit Data Graphic.Sau đó chọn vị trí hiển thị thông tin . 214
  216. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.9: thiết lập,chọn vị trí hiển thị thông tin. Hình VII-2.10 : hiển thị thông tin mô server Với những mô hình khác,làm tương tự,sử dụng kiến thức Shape Data và Data Graphic. 215
  217. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.11 : chọn vị trí hiển thị thích hợp. Sau khi đã thực hiện xong dữ liệu thông tin,bạn cần thiết lập nền và tiêu đề cho bản vẽ.Tại thẻ Design click vào biểu tượng Background và Border&Title. 216
  218. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.12 : sơ đồ mạng máy tính Lời kết : có rất nhiều loại sơ đồ mạng máy tính ,trên đây là sơ đồ mạng máy tính đơn giản .Bài viết chỉ hướng dẫn cách sử dụng MS Visio 2010 để tạo một sơ đồ mạng máy tính . Một số sơ đồ mạng máy tính khác. 217
  219. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.13 : sơ đồ server 218
  220. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.14 : sơ đồ mạng máy tính đơn giản. 219
  221. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-2.15 : sơ đồ mạng máy tính. 3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng. MS Visio 2010 cung cấp cho bạn thư viện mô hình về kiến trúc mặt bằng khá đa dạng,với thư viện này bạn có thể tạo được những sơ đồ mặt bằng nhà cửa,văn phòng,sân vườn . Bài viết sẽ hướng dẫn vẽ sơ đồ kiến trúc mặt bằng nhà .Click vào mẫu chủ đề Maps and Floor Plans ,chọn chủ đề con Home Plan. Lưu ý : chọn đơn vị đo lường mét (Metric Units) 220
  222. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-3.1 : các chủ đề con trong mẫu chủ đề Maps and Floor Plans. Trước khi bắt đầu làm việc với các mô hình,nên xác định chiều dài và chiều rộng tối đa của mặt bằng để thiết lập kích thước cho bản vẽ.Tại thẻ Design ,click vào biểu tượng Size More Page Sizes .Click qua thẻ Drawing Scale và thiết lập tỉ lệ cho bản vẽ tại mục Pre-defined scale. 221
  223. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-3.2 : thiết lập thông số cho bản vẽ Sau khi đã thiết lập tỉ lệ cho bản vẽ,bạn bắt đầu liệt kê ra chiều dài và chiều rộng của nhà. Chiều dài : 13,3m Chiều rộng : 8m Sau đó đưa mô hình tường (Wall) vào ,mô hình này nằm ở stencil Walls,Shell and Structure.Thiết lập kích thước chiều dài và rộng của bức tường. 222
  224. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-3.3 : đặt mô hình tường lên bản vẽ theo kích thước Sau khi đã thiết kế các tường,đưa các cửa ra vào (Door) lên sơ đồ. 223
  225. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam Hình VII-3.4: đưa các cửa ra vào lên sơ đồ Tiếp theo,đưa các cửa sổ (Window) vào sơ đồ. 224