Công nghệ môi trường - Ứng phó với BĐKH thế giới và Việt Nam

ppt 67 trang vanle 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ môi trường - Ứng phó với BĐKH thế giới và Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptcong_nghe_moi_truong_ung_pho_voi_bdkh_the_gioi_va_viet_nam.ppt

Nội dung text: Công nghệ môi trường - Ứng phó với BĐKH thế giới và Việt Nam

  1. HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE ỨNG PHÓ VỚI BĐKH THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Trương Quang Học
  2. NỘI DUNG 1. Tình hình thế giới 2. Tình hình Việt Nam 3. Những việc cần làm ngay (NGOs)
  3. HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE TÌNH HÌNH THẾ GIỚI
  4. CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ ▪ Công ước khung Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu, 1992 – UNFCCC, ▪ Nghi định thư Kyoto, 1997, nhằm cố gắng ổn định nồng độ khí nhà kính trong khi quyển, ứng phó với BĐKH trên phạm vi toàn cầu.
  5. Rio-92 1992: Hội nghị thượng đỉnh Trái đất về môi trường và phát triển tại Rio de Janero (Braxin). 178 nước tham dự. Ký kết 5 văn kiện quan trọng: ▪ Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển với 27 nguyên tắc chung xác định những quyền và trách nhiệm của các quốc gia nhằm làm cho thế giới PTBV. ▪ Chương trình nghị sự 21 về PTBV. ▪ Tuyên bố các nguyên tắc quản lý, bảo vệ và PTBV rừng. ▪ Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu nhằm ổn định các khí gây hiệu ứng nhà kính ở mức độ không gây đảo lôn nguy hiểm cho hệ thống khí hậu toàn cầu. ▪ Công ước về đa dạng sinh học.
  6. Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) ▪ Được 155 nước ký kết tham gia tại Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất của LHQ tại Rio de Janeiro (1992). ▪ Mục tiêu: nhằm đạt được sự ổn định khí nhà kính trong khí quyển ở mức có thể ngăn ngừa sự can thiệp nguy hiểm của con người đối với hệ thống khí hậu. ▪ Mức đó phải đạt được trong khung thời gian đủ để cho phép các hệ sinh thái thích nghi một cách tự nhiên với BĐKH và không gây hại cho sản xuất lương thực; tạo khả năng phát triển kinh tế một cách bền vững. ▪ Nguyên tắc về tính công bằng; trách nhiệm chung nhưng có phân biệt;
  7. CÁC PHỤ LỤC UNFCCC ▪ Phụ lục 1: - các Bên nước thuộc Phụ lục I (35 nước), trong thời kỳ 2008-2012 đạt phát thải KNK thấp hơn mức năm 1990 khoảng 5,2% - nhóm các nước phát triển-còn gọi là Annex I (vốn sẽ phải tuân theo các cam kết nhằm cắt giảm khí gây hiệu ứng nhà kính ) và buộc phải có bản đệ trình thường niên về các hành động cắt giảm khí thải; và nhóm các nước đang phát triển-hay nhóm các nước Non-Annex I (không chịu ràng buộc các nguyên tắc ứng xử như Annex I nhưng có thể tham gia vào Chương trình cơ cấu phát triển sạch). ▪ Phụ lục 2: 25 nước công nghiệp phát triển có trách nhiệm
  8. Tiến trình đàm phán cắt giảm phát thải KNK * Danh sách các hội nghị COP/CMP ▪ COP1 Berlin 1995 ▪ COP9 Milan 2003 ▪ COP2 Geneva 1996 ▪ COP10 Buenos Aires 2004 ▪ COP3 Kyoto 1997 ▪ COP11/CMP1 Montreal 2005 ▪ COP4 Buenos Aires 1998 ▪ COP12/CMP2 Nairobi 2006 ▪ COP5 Bonn 1999 ▪ COP13/CMP3 Bali 2007 ▪ COP6 The Hague 2000 ▪ COP14/CMP4 Poznan 2008 ▪ COP6 bis Bonn 2001 ▪ COP15/CMP 5 Copenhagen ▪ COP7 Marrakesh 2001 ▪ COP 16/CMP 6 Cancun ▪ COP8 Delhi 2002 ▪ COP 17/CMP 7 Durban 25
  9. Nghị định tư Kyoto (KP) ▪ Hội nghị các Bên lần thứ 3 của UNFCCC tại Tokyo, Nhật Bản, tháng 12 năm 1997 đã thông qua Nghị định thư Kyoto. ▪ Mục tiêu chính của Nghi định thư là hỗ trợ các nước đang phát triển thực hiện phát triển bền vững và các nước phát triển thực hiện cam kết giảm phát thải khí nhà kính định lượng nhằm góp phần đạt được mục tiêu chung của UNFCCC.
  10. Nghị định tư Kyoto (KP) ▪ Cơ chế cùng thực hiện (JI); ▪ Cơ chế Phát triển sạch (CDM); ▪ Buôn bán phát thải quốc tế (IET). Trong đó CDM là cơ chế có liên quan trực tiếp đến các nước đang phát triển và là cơ chế được xếp vào loại ưu tiên.
  11. CÁC PHỤ LỤC KP ▪ Phụ lục A: Sáu loại KNK - CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6 ▪ Phụ lục B: Cam kết giảm hoặc hạn chế phát thải định lượng ▪ Phụ lục C: Báo cáo COPs tại COP 3
  12. Lộ trình Bali ▪ Hội nghị COP 13 và COP/MOP 3 là Hội nghị thường niên của các Bên tham gia UNFCCC được tổ chức 03-15/12/2007 tại Bali, Indonesia. ▪ Tham gia Hội nghị có hơn 10.800 đại biểu từ các nước trên thế giới, trong đó hơn 3.500 là các quan chức Chính phủ của hơn 180 quốc gia, 5.800 đại biểu của các cơ quan, tổ chức LHQ, các tổ chức liên chính phủ và NGO, và gần 1.500 đại diện của các cơ quan thông tấn, báo chí.
  13. COP 13 và CMP 3 Mục tiêu chung: Thiết lập lộ trình cho một thỏa thuận quốc tế nhằm tăng cường các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn sau năm 2012 khi kết thúc thời kỳ cam kết đầu tiên của KP.
  14. COP 13 và CMP 3 Mục tiêu cụ thể: (1) Mở đầu các đàm phán về ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn sau năm 2012; (2) Đưa ra lịch trình các cuộc đàm phán quốc tế và (3) Đạt được Thỏa thuận quốc tế mới nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn cầu.
  15. Băng tan - một vấn đề nóng bỏng 5.6.2007 Ngày môi trường thế giới 5/6
  16. 5.6.2008 Hãy thay đổi thói quen! Hướng tới một nền kinh tế ít cácbon
  17. 5.6.2009 Trái đất đang cần bạn ! Hãy LIÊN HIỆP chống lại BĐKH
  18. COP 15
  19. THỎA THUẬN COPENHAGEN Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi và Brazil Bản thoả thuận Copenhagen, không mang nghĩa vụ pháp lý, có những điểm nổi bật sau": ▪ Các nước giàu hơn đồng ý tài trợ 10 tỷ USD/năm (đến 2012) giúp các nước nghèo hơn đối phó với biến đổi khí hậu và tăng lên 100 tỷ USD/ năm từ năm 2020. ▪ Quyết định thành lập Quỹ Khí hậu xanh Copenhagen dưới sự điều hành của COP để quản lý nguồn vốn huy động cho các hoạt động ứng phó BĐKH tại các nước đang phát triển. Các điểm "suông" trong bản thoả thuận: ▪ Là một thoả thuận không mang tính bắt buộc các quốc gia phải cắt giảm KNK. ▪ Huỷ kế hoạch bảo vệ rừng nhiệt đới - giảm phát thải từ chặt phá rừng. ▪ Không giám sát việc cắt giảm KNK.
  20. COP 16, Cancun – Mexico ▪ 192 nước, 12.000 đại biểu ▪ Thỏa thuận Cancun
  21. 1- Nhất trí bắt đầu thương lượng về một thỏa thuận mới, theo đó tất cả các nước thực hiện cam kết kiểm soát khí thải theo cùng một khuôn khổ pháp lý. Thỏa thuận sẽ có hiệu lực muộn nhất là vào năm 2020. 2- Gia hạn Nghị định thư thêm 5 năm, tức là đến năm 2017.
  22. BĐKH gia tăng - đỉnh điểm ? 2010
  23. • 560 người thiệt mạng 2011 • 10.000 khu CN ngập Thái Lan • 7 tỷ ÚS$ tổn thất
  24. ? Các nước đang phát triển cần chủ động ứng phó với BĐKH bằng nôị lực của mình
  25. ? Trách nhiệm chung Nhưng có phân biệt ?
  26. PTBV BỀN VỮNG Trong khung cảnh BĐTC
  27. ? -Xã hội cácbon thấp (Tăng trưởng xanh ) - Tái tạo tài nguyên - Hài hoà với thiên nhiên
  28. CÁCH TIẾP CẬN XUYÊN NGÀNH TRONG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH & PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  29. Phát triển KH-CN & cách tiếp cận Kiểu (Mode) 1 Kiểu 1 1/2 Kiểu 2 Mức độ phát triển của Khoa học mức thấp Khoa học mức cao Khoa học-công nghệ khoa học Little Science Big Science Technoscience Knowledge making (trước Thế chiến II) (1940-1970s) (từ 1980s) level Kiểu kiến thức đơn ngành đa ngành xuyên ngành Type of knowledge dísciplinary multidisciplinary transdisciplinary Dạng tổ chức cá nhân, nhóm các khoa, viện R&D dự án theo nhu cầu Organization form nhà khoa học R&D dept. & và mạng lưới Individuals & Ínstitutes ad hoc projects & research group networks Giá trị ưu thế hàn lâm văn phòng thương mại Dominant values academic bureacratic commercial
  30. Các cách tiếp cận Đơn ngành Đa ngành Liên ngành Xuyên ngành
  31. Cấu trúc kiến thức cho khoa học bền vững (Kajikawa, 2011) Phát triển bền vững Các vấn đề XH-MT & Con Kỹ năng xuyên Xã hội bền vững người ngành Cấu trúc kiến Nghiên cứu Khoa học thức xuyên ngành bền vững Lĩnh vực Từng phần chuyên sâu kiến thức Các lĩnh vực KH TÍCH HỢP CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT XẪ HỘI BỀN VƯNG
  32. Hệ thống kiến thức liên ngành về BĐKH (Sumi, 2011) 1. Hoạt động KT-XH & Phát thải KNK; 2. Chu kỳ và nồng độ cácbon 3. BĐKH, 4. Tác động tới HST và đời sống xã hội; 5. Thích ứng; 6. Giảm phát thải; 7. Hệ thống xã hội
  33. CÁCH TIẾP CẬN KẾT HỢP - Tiếp cận HST (Ecosystem-based): có 12 nguyên tắc và 5 bước thực hiện, - Dựa vào công đồng (community-based) Với, Do và Vì dân (cộng đồng) i) Được nâng cao nhận thức (public awareness), ii) Tham gia đóng góp (public parcipitation) vào quá trình ra quyết định và triển khai thực hiện iii) Muốn làm tốt điều này phải: tôn trọng quyền của người dân (right-based), chia sẻ công bằng quyền lợi giữa các bên tham gia và công đồng (benefit sharing) và cao nhất là cơ chế cộng đồng tự quản lý (community- managed).
  34. Đánh gía HST thiên niên kỷ MA
  35. HÔI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - VACNE TÌNH HÌNH VIỆT NAM
  36. VIỆT NAM 2008 2009 2009 2011
  37. Một số kết quả của Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu 1. Xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam; phương pháp đánh giá tác động của biến đổi khí hậu 2. Xây dựng và triển khai Chương trình khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu 3. Xây dựng Chiến lược của Việt Nam về biến đổi khí hậu 4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu
  38. Một số kết quả của Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu 5. Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. 6. Vận động tài trợ quốc tế thông qua hợp tác song phương, đa phương và nhiều cơ chế tài chính khác nhau (1,2 tỷ + 2.5 tỷ) 7. Hiện đại hóa hệ thống cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn 8. Tăng cường xúc tiến các dự án CDM (70 dự án EB công nhận)
  39. 2010 LÀM CÁI GÌ ? Xây dựng kế hoạch hành động: Bộ: 10 (9) Tỉnh: 8 (10) ? -Triển khai các dự án thí điểm - Năng cao nhận thức - Hợp tác quốc tế
  40. THÊM CÁI GÌ ? 1.Chiến lược Quốc gia về BĐKH 2.Chương trình KH-CN ứng phó với BĐKH 3.Kế hoạch hành đông quốc gia ứng phó với BĐKH 4.Kịch bản BĐKH chi tiết hơn
  41. HỘI NGHỊ MÔI TRƯỜNG TOÀN QUỐC 2010 Chiến lược Quốc gia ứng phó với BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
  42. Quan điểm của Chiến lược ▪ Biến đổi khí hậu là thách thức nghiêm trọng nhất đối với toàn nhân loại, ảnh hưởng sâu sắc và làm thay đổi toàn diện đời sống xã hội toàn cầu. Là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, Việt Nam coi ứng phó với BĐKH là vấn đề có ý nghĩa sống còn. ▪ Ứng phó với BĐKH của Việt Nam phải gắn liền với phát triển bền vững, hướng tới nền kinh tế các-bon thấp, tận dụng các cơ hội để đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh và sức mạnh quốc gia. ▪ Tiến hành đồng thời các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính để ứng phó hiệu quả với BĐKH, trong đó ở thời kỳ đầu thích ứng là trọng tâm.
  43. Quan điểm của Chiến lược • Xuất phát từ đặc điểm về tính chất của ứng phó với BĐKH: – Mang tính liên ngành, liên lĩnh vực – Phù hợp với điều kiện phát triển quốc gia và bối cảnh quốc tế • Đảm bảo bao quát 3 lĩnh vực chính trong ứng phó với vấn đề BĐKH, bao gồm: Thích ứng, Giảm nhẹ, Các vấn đề liên ngành • Đồng bộ với các chiến lược, chương trình trong từng lĩnh vực cụ thể có liên quan đến BĐKH đã được phê duyệt và đang triển khai: – Ví dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 v.v
  44. Tầm nhìn đến năm 2100 Đến năm 2100, Việt Nam phấn đấu trở thành một quốc gia thịnh vượng, văn minh, phát triển bền vững với nền kinh tế cácbon thấp, ứng phó thành công với biến đổi khí hậu và có vai trò quan trọng trong khu vực và trên thế giới.
  45. Mục tiêu tổng quát ” Phát huy năng lực của toàn đất nước, tiến hành đồng thời các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, đảm bảo an toàn tính mạng người dân và tài sản, nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người và các hệ thống tự nhiên, phát triển nền kinh tế các-bon thấp nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh và phát triển bền vững quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu và tích cực cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất”.
  46. Mục tiêu cụ thể ▪ Đảm bảo an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, xóa đói giảm nghèo, bình đẳng giới, an sinh xã hội, nâng cao đời sống, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong bối cảnh BĐKH; ▪ Chuyển đổi từ nền kinh tế với công nghệ lạc hậu thành nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh trở thành xu hướng chủ đạo trong phát triển bền vững; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính dần trở thành chỉ tiêu bắt buộc trong phát triển kinh tế - xã hội.
  47. Mục tiêu cụ thể ▪ Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng phó với BĐKH của các bên liên quan; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực; hoàn thiện thể chế, chính sách, phát triển và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và vị thế của Việt Nam; tận dụng các cơ hội từ BĐKH để phát triển kinh tế - xã hội; phát triển và nhân rộng lối sống, mẫu hình tiêu thụ thân thiện với hệ thống khí hậu. ▪ Góp phần tích cực với cộng đồng quốc tế trong ứng phó với BĐKH; tăng cường các hoạt động ngoại giao của VN để ứng phó hiệu quả với BĐKH.
  48. NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC 1. Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu; 2. Đảm bảo an ninh lương thực và tài nguyên nước; 3. Ứng phó tích cực với nước biển dâng phù hợp các vùng dễ bị tổn thương; 4. Bảo vệ, phát triển bền vững rừng, tăng cường hấp thụ khí nhà kính và bảo tồn đa dạng sinh học; 5. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính góp phần bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất;
  49. NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC 6. Tăng cường vai trò chủ đạo của Nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu; 7. Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; 8. Phát triển khoa học - công nghệ tiên tiến trong ứng phó với biến đổi khí hậu; 9. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế nâng cao vị thế quốc gia trong các vấn đề về biến đổi khí hậu.
  50. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆNCHIẾN LƯỢC Giai đoạn từ nay tới 2012 Các hoạt động thích ứng cấp bách, không thể trì hoãn cần phải được triển khai thực hiện; chú trọng các hoạt động nâng cao năng lực, tăng cường khoa học - công nghệ và rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện trong nước và quốc tế. Giai đoạn 2013 – 2025 Với định hướng cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, các hoạt động thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được đồng thời tiến hành gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  51. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆNCHIẾN LƯỢC Giai đoạn 2026 - 2050 Trong giai đoạn này, giảm phát thải KNK trở thành tiêu chí trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Các nhiệm vụ Chiến lược sẽ được rà soát, điều chỉnh, bổ sung với định hướng phát triển mới nhằm xây dựng và củng cố nền kinh tế các-bon thấp có khả năng chống chịu và thích ứng cao với các tác động của BĐKH.
  52. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN 1. Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dựng kế hoạch mở rộng cho giai đoạn 2016 – 2025. 2. Chương trình khoa học công nghệ quốc gia về biến đổi khí hậu. 3. Đề án hiện đại hóa công nghệ dự báo và mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn đến năm 2020. 4. Chương trình Đồng bằng sông Cửu Long và Chương trình Đồng bằng sông Hồng về quản lý tài nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu. 5. Đề án kiểm kê, giám sát phát thải khí nhà kính và quản lý các hoạt động giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
  53. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN 6. Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu cho các đô thị lớn của Việt Nam. 7. Chương trình nâng cấp và cải tạo hệ thống đê biển, đê sông phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. 8. Đề án nâng cấp hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. 9. Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các đảo dân sinh ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. 10. Đề án xây dựng thí điểm và nhân rộng mô hình cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
  54. LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM HỘI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ ÁN TƯ VẤN PHẢN BIỆN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA VIỆT NAM Chủ trì: TS Nguyễn Ngọc Sinh ▪
  55. LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM HỘI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM Các ưu việt sau đây của cộng đồng, cũng là ưu việt của các tổ chức phi chính phủ Việt Nam. ▪ Có cơ sở ở mọi miền đất nước, mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội; ▪ Phong phú về loại hình hoạt động, sát với cộng đồng, nói chính tiếng nói của cộng đồng; ▪ Có kinh nghiệm, có kỹ năng cần thiết để đánh giá và xây dựng các giải pháp ứng phó với BĐKH phù hợp với các điều kiện khác nhau của tự nhiên, kinh tế - xã hội – dân tộc đặc biệt là của các nhóm cộng đồng dễ bị tổn thương; ▪ Dễ dàng trong việc liên kết theo địa bàn, dân tộc, nhóm ngành nghề, lĩnh vực hoạt động và các đặc điểm khác; ▪ Đang hàm chứa nhiều mô hình thực tiễn có giá trị đối với ứng phó với BĐKH, chỉ cần được phát hiện, điều tra nghiên cứu, nâng cấp hoàn thiện thì có thể trở thành các chuẩn mực, mô hình mẫu áp dụng cho các hoàn cảnh tương tự; ▪ Sẵn sàng phối hợp với các cơ quan chính phủ ở trung ương và địa phương nhằm ứng phó với BĐKH vì đó cũng chính là giúp bản thân họ; ▪ Các tổ chức quần chúng liên quan đến BĐKH ít nhiều đã có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, đã trưởng thành trong hoạt động và đang có nhiefu mong muốn được đóng góp nhiều hơn nữa trong lĩnh vực quan trọng này.
  56. LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM HỘI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - Kết quả: 14/24 chỉ tiêu không đạt (NTP) - Thực tế, Bộ TN&MT chỉ ký kết và đầu tư (dù rất hạn chế) với các tổ chức chính trị - xã hội (bao gồm VUSTA), không ký kết (hoặc hầu như không) với các tổ chức NGO’S (“vừa” và “nhỏ”), coi đó là “ký kết” với cộng đồng.
  57. NHỮNG VIẾC CẦN LÀM NGAY (VACNE) 2.1. Phát triển nhận lực BĐKH phải là trọng tâm ưu tiên trong giai đoạn tới Trọng tâm ưu tiên của thời gian tới có thể kéo dài nhiều năm, là việc phát triển nguồn nhân lực BĐKH, bao gồm việc đào tạo nguồn nhân lực về BĐKH và việc truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về BĐKH. Cần có giải pháp điều chỉnh các nội dung liên quan trong Danh mục nhiệm vụ/dự án thực hiện Chương trình đã được duyệt và tổ chức triển khai nhanh, đồng bộ các nội dung liên quan, không để tình trạng chậm trễ như vừa qua.
  58. NHỮNG VIẾC CẦN LÀM NGAY (VACNE) 2.2.Nâng cao vao trò cộng đồng ứng phó với BĐKH là yếu tố qyết định thành công Nhận thức và xác định lại một cách rõ ràng vai trò cộng đồng, nhân tố quyết định thành công của ứng phó BĐKH. Cần đưa các nội dung liên quan vào kế hoạch thực hiện Chương trình trong các năm tới, bảo đảm để cộng đồng có đủ thông tin cần thiết về BĐKH, được chủ động tổ chức và tham gia thực hiện các hoạt động liên quan đến BĐKH, được bình đẳng về mặt luật pháp trong lĩnh vực BĐKH và đặc biệt, được tăng cường năng lực để đủ điều kiện thực hiện các hoạt động về BĐKH.
  59. NHỮNG VIẾC CẦN LÀM (VACNE) 2.3. Việc xây dựng KHHĐ, lồng ghép BĐKH phải mang tính khoa học, thực tiễn cao, không theo cách tổ chức phong trào KHHĐ và việc lồng ghép BĐKH vào thực tế các bộ ngành, địa phương chỉ nên được thực hiện khi đã có kịch bản BĐKH đủ độ chính xác về khoa học, phù hợp với tình hình thực tế của bộ, ngành và địa phương và khi các giải pháp ứng phó đã được nhận dạng ở mức đọ cụ thể cần thiết. Không tổ chức xây dựng KHHĐ và lồng ghép BĐKH theo cách tổ chức phong trào, bất chấp tính khoa học và yêu cầu thực tiễn rất cao của công việc này. ▪
  60. NHỮNG VIẾC CẦN LÀM (VACNE) 2.4. Việc nghiên cứu các kịch bản BĐKH mang tính kinh tế - xã hội cao, phải là công việc của nhiều tổ chức, nhiều nhà khoa học. Kịch bản BĐKH thực chất là kịch bản ứng với các phương án phát triển kinh tế - xã hội khác nhau, không phải là độc quyền của một ngành hay một lĩnh vực nào. Cần rút kinh nghiệm vừa qua, tìm cách áp dụng nhiều phương pháp tính toàn kịch bản khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi để các viện nghiên cứu, các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực cùng tham gia. ▪ ▪
  61. NHỮNG VIẾC CẦN LÀM (VACNE) 2.5. Khẩn trương hoàn thiện thể chế tổ chức thực hiện Chương trình Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH là Chương trình rất đặc biệt, không hoàn toàn phù hợp một chương trình MTQG thông thường theo quy định, do vậy,sắp tới cần khẩn trương hoàn thiện thể chế tổ chức thực hiện, bao gồm hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, phân công, phân nhiệm, lập mới và đưa vào hoạt động các tổ chức đã dự kiến (UBQG; Cục BĐKH, ) và thường xuyên tổng kết, rút kinh nghiệm. Đây là vấn đề quan trọng đối với sự thành công của Chương trình. ▪
  62. NGOs nên làm gì 1. Xây dựng năng lực và nâng cao nhận thức: sâu, rộng, cập nhật - Mở rộng các nhóm đối tượng, vùng, miền; - Xây dựng năng lực (tổ chức ứng phó ) 2. Phân tích chính sách ? 3. Lồng ghép (Liên ngành) 4. Đánh giá tác động dựa vào cộng đồng
  63. NGOs nên làm gì 5. Xây dựng mô hình: - Rất đa dạng theo lĩnh vực, vùng miền; - Nâng cao: + Có cơ sở khoa học và trong khung cảnh BĐKH); + Có quy trình nhân rộng 6. Hội nhập quốc tế: - Công bố, xuất bản; - Tổ chức diễn đàn; - Đề xuất các vấn đề mang tính quốc gia, khu vực, toàn cầu
  64. NGOs nên làm gì 7. Tăng cường hợp tác với cơ quan chính phủ: GOs ? NGOs
  65. Xin cám ơn !