Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Vòng đời đối tượng và sự tương tác giữa chúng

pdf 11 trang vanle 2920
Bạn đang xem tài liệu "Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Vòng đời đối tượng và sự tương tác giữa chúng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfco_so_du_lieu_chuong_5_vong_doi_doi_tuong_va_su_tuong_tac_gi.pdf

Nội dung text: Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Vòng đời đối tượng và sự tương tác giữa chúng

  1. Chương 5 Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng 5.0 Dẫn nhập 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor 5.2 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Destructor 5.3 Tương tác giữa các ₫ối tượng trong VC# 5.4 Liên kết tĩnh trong việc gởi thông ₫iệp 5.5 Liên kết ₫ộng ₫ể có ₫a xạ 5.6 Xử lý sự kiện luôn có tính ₫a xạ 5.7 Kết chương Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 1 5.0 Dẫn nhập ‰ Chương này giới thiệu vòng ₫ời của từng ₫ối tượng trong chương trình, cách thức quản lý ₫ời sống của ₫ối tượng, các thời ₫iểm quan trọng nhất như lúc tạo mới ₫ối tượng, lúc xóa ₫ối tượng cũng như cách miêu tả các hoạt ₫ộng xảy ra tại các thời ₫iểm này. ‰ Chương này cũng giới thiệu sự tương tác giữa các ₫ối tượng trong lúc chúng ₫ang sống ₫ể hoàn thành nhiệm vụ của chương trình. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 2
  2. 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor ‰ Class mô hình các ₫ối tượng cùng loại mà phần mềm dùng. Lúc lập trình, ta chỉ ₫ặc tả class, ₫ối tượng chưa có. Khi ứng dụng chạy, tại thời ₫iểm cần thiết, phần mềm sẽ phải tạo tường minh ₫ối tượng bằng lệnh new : Rectangle objRec = new Rectangle(); //tạo ₫ối tượng ‰ Trạng thái của ₫ối tượng là tập giá trị cụ thể của các thuộc tính. Ngay sau ₫ối tượng ₫ược tạo ra, nó cần có trạng thái ban ₫ầu xác lập nào ₫ó. Hàm constructor cho phép người lập trình miêu tả hoạt ₫ộng xác lập trạng thái ban ₫ầu của ₫ối tượng. ‰ Cũng giống như nhiều tác vụ khác, hàm contructor có thể có nhiều "overloaded" khác nhau (với số lượng tham số khác nhau hay tính chất của 1 tham số nào ₫ó khác nhau). Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 3 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor ‰ Mỗi lần ₫ối tượng ₫ược tạo ra (bởi lệnh new), máy sẽ gọi tự ₫ộng contructor của class tương ứng. Tùy theo tham số của lệnh new mà contructor nào tương thích sẽ ₫ược kích hoạt chạy. ‰ Trong nội bộ 1 class, các tác vụ chỉ có thể truy xuất các thuộc tính của mình và các thuộc tính thừa kế từ cha có tầm vực protected, public, chứ không thể truy xuất trực tiếp các thuộc tính thừa kế từ cha có thuộc tính private. Do ₫ónếu chỉ chạy constructor của class cần tạo ₫ối tượng thì không thể khởi tạo hết các thuộc tính của ₫ối tượng, cần kích hoạt hết các contructor của các class cha (gián tiếp hay trực tiếp). ‰ Mặc ₫ịnh, khi cần gọi constructor của class cha chạy, máy sẽ gọi contructor không tham số. Nếu người lập trình muốn khác thì phải khai báo lại tường minh "overloaded" nào cần chạy thông qua mệnh ₫ề base() trong lệnh ₫ịnh nghĩa hàm contructor. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 4
  3. 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor class A { private int i; C c = new C(); //A()->B(3.1416)->C() A() { this.i = 0; } A(int i) { this.i = i; } } C = new C(true); //A()->B()->C(true) class B : A { private double d; B() { this.d = 0; } B(double d) : base () { this.d = d; } } class C : B { private bool b; C() : base(3.1416) { this.b = false; } C(bool b) { this.b = b; } } Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 5 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor //C++ for (;;) { C c = new C(); obj = new C(); //xu ly obj //xoa C = new C(true); delete(obj); } //C# for (;;) { obj = new C(); //xu ly obj } Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 6
  4. 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor int[] vec; vec[0] = 1; //loi vi phan tu vec[0] chua co vec = new int [10]; // tao array gom 10 phan tu, moi phan tu chua so nguyen vec[0] = 1; //OK class A {public int i; } A[] vec; vec[0].i = 1; //loi vi phan tu A[0] chua co vec = new A [10]; //tao array 10 phan tu, moi phan tu chua tham khao den doi tuong class A nao do vec[0].i = 1; //loi vi phan tu A[0] dang chua tham khao null vec[0] = new A(); vec[0].i = 1; //OK Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 7 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor //class A có 2 hàm contructor class A { A() { } A(int i) { } }; //class B thừa kế A, có 2 hàm contructor class B : A { B() : base() { } B(int i) : base (i) { } }; Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 8
  5. 5.1 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Constructor //class C thừa kế B, có 2 hàm contructor class C : B { C() : base () { } C(int i) : base (i) { } }; C c1 = new C(); //kích hoạt A() → B() → C() C c2 = new C(5); //kích hoạt A(5) → B(5) → C(5) ‰ Việc xác ₫ịnh contructor nào ₫ược kích hoạt phải theo chiều từ dưới lên bắt ₫ầu từ class ₫ược new, nhưng các contructor ₫ược chạy thực sự sẽ theo chiều từ trên xuống bắt ₫ầu từ class tổ tiên ₫ời ₫ầu. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 9 5.2 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Destructor ‰ Đối tượng là 1 thực thể, nó có ₫ời sống như bao thực thể khác. Như ta ₫ã biết, khi ta gọi lệnh new, 1 ₫ối tượng mới thuộc class tương ứng sẽ ₫ược tạo ra (trong không gian hệ thống), trạng thái ban ₫ầu sẽ ₫ược xác lập thông qua việc kích hoạt dây chuyền các contructor của các class thừa kế. Chương trình sẽ lưu giữ tham khảo ₫ến ₫ối tượng trong biến tham khảo ₫ể khi cần, gởi thông ₫iệp nhờ ₫ối tượng thực thi dùm 1 tác vụ nào ₫ó. ‰ VC# không cung cấp tác vụ delete ₫ể xóa ₫ối tượng khi không cần dùng nó nữa. Thật vậy, ₫ánh giá 1 ₫ối tượng nào ₫ócócần dùng nữa hay không là việc không dễ dàng, dễ nhằm lẫn nếu ₫ể chương trình tự làm. ‰ Tóm lại, trong VC#, chương trình chỉ tạo tường minh ₫ối tượng khi cần dùng nó, chương trình không quan tâm việc xóa ₫ối tượng và cũng không có khả năng xóa ₫ối tượng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 10
  6. 5.2 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Destructor ‰ Như vậy, ₫ối tượng sẽ bị xóa lúc nào, bởi ai ? Hệ thống có 1 module ₫ặc biệt tên là "Garbage collection" (trình dọn rác), module này sẽ theo dõi việc dùng các ₫ối tượng, khi thấy ₫ối tượng nào mà không còn ai dùng nữa thì nó sẽ xóa dùm tự ₫ộng. ‰ Trình dọn rác không biết trạng thái ₫ối tượng tại thời ₫iểm bị xóa nên nó không làm gì ngoài việc thu hồi vùng nhớ mà ₫ối tượng chiếm. Như vậy rất nguy hiểm, thí dụ như ₫ối tượng bị xóa ₫ã mở, khóa file và ₫ang truy xuất file dỡ dang. ‰ Để giải quyết vấn ₫ề xóa ₫ối tượng ₫ược triệt ₫ể, trình dọn rác sẽ gọi tác vụ destructor của ₫ối tượng sắp bị xóa, nhiệm vụ của người ₫ặc tả class là hiện thực tác vụ này. ‰ Tác vụ destructor không có kiểu trả về, không có tham số hình thức → không có overloaded, chỉ có 1 destructor/class mà thôi. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 11 5.2 Quản lý ₫ời sống ₫ối tượng - Hàm Destructor ‰ Mặc dù người ₫ặc tả class sẽ hiện thực tác vụ destructor nếu thấy cần thiết, nhưng code của chương trình không ₫ược gọi trực tiếp destructor của ₫ối tượng. Chỉ có trình dọn rác của hệ thống mới gọi destructor của ₫ối tượng ngay trước khi xóa ₫ối tượng ₫ó. ‰ Destructor của 1 class cũng chỉ xử lý trạng thái ₫ối tượng do các thuộc tính của class ₫ó qui ₫ịnh, nó cần gọi destructor của class cha ₫ể xử lý tiếp trạng thái ₫ối tượng do các thuộc tính private của class cha qui ₫ịnh, và cứ thế tiếp tục. ‰ Tóm lại trước khi xóa một ₫ối tượng, trình dọn rác sẽ gọi các destructor theo chiều từ dưới lên, bắt ₫ầu từ class hiện hành của ₫ối tượng, sau ₫ótới class cha, và cuối cùng là class tổ tiên ₫ời ₫ầu (root). Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 12
  7. 5.3 Tương tác giữa các ₫ối tượng trong VC# ‰ Muốn tương tác với ₫ối tượng nào ₫ó, ta phải có tham khảo ₫ến ₫ối tượng ₫ó. Thường ta lưu giữ tham khảo ₫ối tượng cần truy xuất trong biến ₫ối tượng (biến tham khảo). Thông qua tham khảo ₫ến ₫ối tượng, ta có thể thực hiện 1 trong các hành ₫ộng tương tác sau ₫ây : 1. truy xuất 1 thuộc tính vật lý của ₫ối tượng có tầm vực cho phép (public hay internal hay protected). 2. truy xuất 1 thuộc tính luận lý của ₫ối tượng. 3. gọi 1 tác vụ hay toán tử có tầm vực cho phép. 4. truy xuất 1 event của ₫ối tượng. 5. truy xuất 1 phần tử trong danh sách indexer của ₫ối tượng. ‰ Gọi 1 tác vụ hay 1 toán tử là giống nhau và cần làm rõ chi tiết trong các slide sau. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 13 5.4 Liên kết tĩnh trong việc gởi thông ₫iệp ‰ Xét ₫oạn lệnh sau : class C1 { public void func1() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C1_func1 public virtual func2() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C1_func2 } class C2 : C1 { public override void func1() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C2_func1 public override func2() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C2_func2 } C1 obj = new C1(); obj.func1(); //lần 1 → gọi hàm mã máy nào ? //₫oạn code có thể làm obj chỉ về ₫ối tượng của class C2, C3, obj.func1(); //lần 2 → gọi hàm mã máy nào ? Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 14
  8. 5.4 Liên kết tĩnh trong việc gởi thông ₫iệp class C1 { public void func1() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C1_func1 public virtual func2() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C1_func2 } class C2 : C1 { public override void func1() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C2_func1 public override sealed func2() {}//dịch ra hàm mã máy có tên là C2_func2 } class C3 : C2 { public override void func1() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C2_func1 public override func2() {} //dịch ra hàm mã máy có tên là C2_func2 } Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 15 5.4 Liên kết tĩnh trong việc gởi thông ₫iệp Hai lệnh gởi thông ₫iệp obj.func1() trong slide trước sẽ kích hoạt tác vụ func1() của class C1 hay tác vụ func1() của class C2 ? 1. Dùng kỹ thuật xác ₫ịnh hàm và liên kết tĩnh : Tại thời ₫iểm dịch, chương trình dịch chỉ biết biến obj thuộc kiểu C1 và nó dịch cả 2 lời gởi thông ₫iệp obj.func1() thành lời gọi hàm C1_func1(). Như vậy mỗi khi máy chạy lệnh obj.func1() lần 1, hàm C1_func1() sẽ ₫ược gọi, ₫iều này ₫úng theo yêu cầu của phần mềm. Nhưng khi máy chạy lệnh obj.func1() lần 2, hàm C1_func1() cũng sẽ ₫ược gọi, ₫iều này không ₫úng theo yêu cầu của phần mềm vì lúc này obj ₫ang tham khảo ₫ối tượng của class C2. Mặc ₫ịnh, VC# dùng kỹ thuật xác ₫ịnh hàm và liên kết tĩnh khi dịch lời gởi thông ₫iệp, do ₫ótạo ra ₫ộ rủi ro cao, chương trình ứng dụng thường chạy không ₫úng theo yêu cầu mong muốn!!! Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 16
  9. 5.5 Liên kết ₫ộng ₫ể ₫ảm bảo tính ₫a xạ Bây giờ nếu ta hiệu chỉnh 2 lệnh gởi thông ₫iệp obj.func1() trong slide trước thành obj.func2() thì máy sẽ kích hoạt tác vụ func2() của class C1 hay tác vụ func2() của class C2 ? 2. Dùng kỹ thuật xác ₫ịnh hàm và liên kết ₫ộng : Lệnh gởi thông ₫iệp obj.func2() ₫ược dịch thành ₫oạn lệnh máy với chức năng sau : xác ₫ịnh biến obj ₫ang tham khảo ₫ến ₫ối tượng nào, thuộc class nào, rồi gọi hàm func2() của class ₫óchạy. Như vậy, lần gởi thông ₫iệp 1, biến obj ₫ang tham khảo ₫ối tượng thuộc class C1 nên máy sẽ gọi hàm C1_func2(), ₫iều này ₫úng theo yêu cầu của phần mềm. Khi máy chạy lệnh obj.func2() lần 2, ₫oạn code xác ₫ịnh hàm và liên kết ₫ộng sẽ gọi ₫ược hàm C2_func2(), ₫iều này cũng ₫úng theo yêu cầu của phần mềm. Ta nói lời gởi thông ₫iệp obj.func2() có tính ₫a xạ. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 17 5.5 Liên kết ₫ộng ₫ể ₫ảm bảo tính ₫a xạ ‰ Trong VC#, nếu dùng từ khóa virtual trong lệnh ₫ịnh nghĩa tác vụ thì tác vụ này sẽ ₫ược xử lý theo cơ chế liên kết ₫ộng và sẽ ₫ảm bảo ₫ược tính ₫a xạ, tức ₫ảm bảo tính ₫úng ₫ắn trong lời gởi thông ₫iệp. Biết ₫ược ₫iều này, từ ₫ây về sau, mỗi lần ₫ịnh nghĩa 1 tác vụ hay 1 toán tử, ta hãy luôn dùng từ khóa virtual kết hợp với nó. ‰ Lưu ý rằng 2 tác vụ constructor và destructor của ₫ối tượng là 2 tác vụ ₫ặc biệt, chúng quản lý ₫ời sống ₫ối tượng và chỉ ₫ược gọi bởi hệ thống. Ta không ₫ược phép dùng từ khóa virtual khi ₫ịnh nghĩa chúng. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 18
  10. 5.6 Xử lý sự kiện luôn có tính ₫a xạ ‰ Chúng ta hãy viết 1 chương trình nhỏ gồm 1 form giao diện, trong form ta tạo 1 Button có thuộc tính Text="Làm gì ₫ây?", thuộc tính (Name) = btnStart, ₫ịnh nghĩa hàm xử lý sự kiện Click cho nó rồi viết code như sau : //hàm xử lý Click chuột trên button do máy tạo ra private void btnStart_Click(object sender, EventArgs e) { //xuất thông báo ₫ể kiểm tra MessageBox.Show("Hàm btnStart_Click sẽ xứ lý ₫ây"); //thay ₫ổi hàm xử lý Click cho Button this.btnStart.Click -= new EventHandler(btnStart_Click); this.btnStart.Click += new EventHandler(btnStart_Click1); } Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 19 5.6 Xử lý sự kiện luôn có tính ₫a xạ ‰ Hãy viết thêm hàm btnStart_Click1() như sau : //hàm xử lý Click chuột trên button tự viết thêm private void btnStart_Click1(object sender, EventArgs e) { //xuất thông báo ₫ể kiểm tra MessageBox.Show("Hàm btnStart_Click1 sẽ xứ lý ₫ây"); //thay ₫ổi hàm xử lý Click cho Button this.btnStart.Click -= new EventHandler(btnStart_Click1); this.btnStart.Click += new EventHandler(btnStart_Click); } ‰ Bây giờ nếu chạy chương trình, lần ₫ầu click chuột ta sẽ thấy hàm btnStart_Click() chạy, nhưng nếu click chuột tiếp thì hàm btnStart_Click1() chạy, cứ thế thay phiên nhau chạy (theo ý muốn người lập trình). Ta nói xử lý sự kiện người dùng luôn có tính ₫a xạ. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 20
  11. 5.7 Kết chương ‰ Chương này ₫ã giới thiệu vòng ₫ời của từng ₫ối tượng trong chương trình, cách thức quản lý ₫ời sống của ₫ối tượng, các thời ₫iểm quan trọng nhất như lúc tạo mới ₫ối tượng, lúc xóa ₫ối tượng cũng như cách miêu tả các hoạt ₫ộng xảy ra tại các thời ₫iểm này. ‰ Chương này cũng ₫ã giới thiệu sự tương tác giữa các ₫ối tượng trong lúc chúng ₫ang sống ₫ể hoàn thành nhiệm vụ của chương trình. Gởi thông ₫iệp là sự tương tác chính yếu giữa các ₫ối tượng, và cần phải có tính ₫a xạ. Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Lập trình hướng ₫ối tượng Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 5 : Vòng ₫ời ₫ối tượng và sự tương tác giữa chúng trong C# © 2010 Slide 21