Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Kiểm thử (Testing)

pdf 40 trang vanle 2530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Kiểm thử (Testing)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfco_so_du_lieu_chuong_5_kiem_thu_testing.pdf

Nội dung text: Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Kiểm thử (Testing)

  1. Chương 5: Kiểm thử (Testing) Giảng viên: Ths. Phạm Đào Minh Vũ Email: phamdaominhvu@yahoo.com 1
  2. Nội dung  Khái niệm kiểm thử phần mềm  Một số đặc điểm của kiểm thử phần mềm  Tại sao kiểm thử lại cần thiết?  Quy trình kiểm thử  Các mức độ test  Kỹ thuật thiết kế test  Vai trò của Tester  Công việc Tester  Tài liệu tham khảo 2
  3. Khái niệm kiểm thử phần mềm  Kiểm thử là gì? A person makes an error that creates a fault (bug, defect) in the software that can cause a failure in operation 3
  4. Khái niệm kiểm thử phần mềm  Kiểm thử phần mềm là quá trình thực thi phần mềm với mục tiêu tìm ra lỗi Glen Myers, 1979 Khẳng định được chất lượng của phần mềm đang xây dựng Hetzel, 1988 4
  5. Một số đặc điểm kiểm thử PM  Kiểm thử phần mềm giúp tìm ra được sự hiện diện của lỗi nhưng không thể chỉ ra sự vắng mặt của lỗi Dijkstra  Mọi phương pháp được dùng để ngăn ngừa hoặc tìm ra lỗi đều sót lại những lỗi khó phát hiện hơn Beizer  Điều gì xảy ra nếu việc kiểm thử không tìm được lỗi trong phần mềm hoặc phát hiện quá ít lỗi  Phần mềm có chất lượng quá tốt  Quy trình/Đội ngũ kiểm thử hoạt động không hiệu quả 5
  6. Tại sao kiểm thử lại cần thiết?  Thông thường thì phần mềm không hoạt động như mong muốn lãng phí tiền bạc, thời gian, uy tín của doanh nghiệp, thậm chí có thể gây nên thương tích hay cái chết.  Ví dụ:  Website công ty có nhiều lỗi chính tả trong câu chữ Khách hàng có thể lãng tránh công ty với lý do công ty trông có vẻ không chuyên nghiệp.  Một phần mềm tính toán lượng thuốc trừ sâu dùng cho cây trồng, vì lý do tính sai số lượng lên gấp 10 lần Nông dân phải bỏ nhiều tiền mua, cây trồng hư hại, môi trường sống, nguồn nước bị ảnh hưởng, . 6
  7. Tại sao kiểm thử lại cần thiết?  Kiểm thử phần mềm chất lượng phần mềm được nâng cao.  Chúng ta có thể đánh giá chất lượng phần mềm dựa vào số lượng lỗi tìm thấy và các đặc tính như: tính đúng đắn, tính dễ sử dụng, tính dễ bảo trì,  Kiểm thử có thể đem lại sự tin tưởng đối với chất lượng phần mềm nếu có ít lỗi hoặc không có lỗi nào được tìm thấy. Nếu lỗi tìm thấy và được sửa thì chất lượng phần mềm càng được tăng Giảm chi phí trong quá trình phát triển, nâng cấp, bảo trì phần mềm 7
  8. Lỗi tăng lên khi nào? 8
  9. Lỗi tăng lên khi nào?  Chi phí cho việc tìm thấy và sửa lỗi tăng dần trong suốt chu kỳ sống của phần mềm. Lỗi tìm thấy càng sớm thì chi phí để sửa càng thấp và ngược lại. 9
  10. Các hoạt động của kiểm thử  Các hoạt động của kiểm thử tồn tại cả trước và sau khi thực thi phần mềm như:  Lập kế hoạch test (test plan)  Chọn các điều kiện test (test conditions)  Thiết kế các trường hợp test (test cases)  Kiểm tra kết quả, ước lượng khi nào thì dừng test.  Báo cáo kết quả test. 10
  11. Vai trò kiểm thử  Vai trò kiểm thử trong suốt quy trình sống của phần mềm  Kiểm thử không tồn tại độc lập.  Các hoạt động của kiểm thử luôn gắn liền với các hoạt động phát triển phần mềm.  Các mô hình phát triển phần mềm khác nhau cần các cách tiếp cận test khác nhau. 11
  12. Mô hình thác nước Các hoạt động Khảo sát trong thế giới thực Hiện trạng Xác định Các yêu cầu Yêu cầu Mô hình Thế giới thực Phân tích Mô hình phần mềm Thiết kế Phần mềm Cài đặt Phần mềm “chất lượng” Kiểm thử Triển khai Waterfall 12
  13. Mô hình chữ V 13
  14. Mô hình phát triển lặp  Chúng ta có thể chia nhỏ phần mềm ra làm nhiều giai đoạn thay vì làm một lần từ đầu đến cuối. Mô hình này cần các hoạt động test như: test chức năng mới, test lặp lại cho những chức năng cũ, và integration test cho cả phần cũ và phần mới. 14
  15. Qui trình kiểm thử phần mềm 15
  16. Các mức độ test (Test levels)  Component testing (unit testing):  Tìm lỗi trong các component của phần mềm như: modules, programs, objects, classes,  Ai thực hiện?  Integration testing:  Test sự kết hợp của các component, sự tác động của các phần khác nhau trong một hệ thống, sự kết hợp của các hệ thống với nhau, 16
  17. Các mức độ test (Test levels)  System testing: Test hệ thống.  Đảm bảo rằng hệ thống (sau khi tích hợp) thỏa mãn tất cả các yêu cầu của người sử dụng  Tập trung vào việc phát hiện các lỗi xảy ra trên toàn hệ thống  Acceptance testing: Test phần mềm đứng theo góc độ người dùng để xác định phần mềm có được chấp nhận hay không. 17
  18. Một số kỹ thuật test – Test Tĩnh  Test tĩnh:  Dựa vào việc kiểm tra tài liệu, source code, mà không cần phải thực thi phần mềm.  Các lỗi được tìm thấy trong quá trình kiểm tra có thể dễ dàng được loại bỏ và chi phí rẻ hơn nhiều so với khi tìm thấy trong test động. Một số lợi ích khi thực hiện việc kiểm tra (reviews): . Lỗi sớm được tìm thấy và sửa chữa . Giảm thời gian lập trình . Giảm thời gian và chi phí test 18
  19. Một số kỹ thuật test – Test Tĩnh  Test tĩnh (tt):  Các tài liệu được kiểm thử: . Tài liệu đặc tả yêu cầu . Tài liệu đặc tả thiết kế . Sơ đồ luồng dữ liệu . Mô hình ER . Source code . Test case . 19
  20. Một số kỹ thuật test – Test Động Dynamic Specification-based Structure-based Equivalence Experience-based Partitioning Statement Boundary Value Analysis Decision Error Guessing Decision Tables Condition Exploratory State Transition Multiple condition Testing Use Case Testing 20
  21. Một số kỹ thuật test – Test Động  Test dựa trên mô tả (specification-based) hay còn gọi test chức năng (functional testing), còn gọi là kỹ thuật black box : là phương pháp test dựa trên đầu vào và đầu ra của chương trình để test mà không quan tâm tới code bên trong được viết ra sao. 21
  22. Một số kỹ thuật test – Test Động  Test dựa trên cấu trúc (structure-based) hay còn gọi test phi chức năng (non-functional testing), còn gọi là kỹ thuật white box : là cách thức test dựa trên code của chương trình, sau đó viết các test case nhằm phủ kín (coverage) các trường hợp cần test.  Có 2 loại: Control flow và Data flow  Test dựa trên kinh nghiệm (experience-based): đòi hỏi sự hiểu biết, kỹ năng và kinh nghiệm của người test 22
  23. Kỹ thuật specification-based Dynamic Specification-based Structure-based Equivalence Experience-based Partitioning Statement Boundary Value Analysis Decision Error Guessing Decision Tables Condition Exploratory State Transition Multiple condition Testing Use Case Testing 23
  24. Kỹ thuật specification-based  Kỹ thuật phân vùng tương đương – EP (Equivalence Partitioning)  Ví dụ: một textbox chỉ cho phép nhập số nguyên từ 1 đến 100  Ta không thể nhập tất cả các giá trị từ 1 đến 100  Ý tưởng của kỹ thuật này: chia (partition) đầu vào thành những nhóm tương đương nhau (equivalence). Nếu một giá trị trong nhóm hoạt động đúng thì tất cả các giá trị trong nhóm đó cũng hoạt động đúng và ngược lại. 24
  25. Kỹ thuật specification-based  Kỹ thuật phân vùng tương đương – EP (tt)  Trong ví dụ trên dùng kỹ thuật phân vùng tương đương, chia làm 3 phân vùng như sau: invalid valid invalid 0 1 100 101  Như vậy chỉ cần chọn 3 test case để test trường hợp này: -5, 55, 102 hoặc 0, 10, 1000, 25
  26. Kỹ thuật specification-based  Kỹ thuật phân vùng tương đương – EP (tt)  Tuy nhiên nếu ta nhập vào số thập phân (55.5) hay một ký tự không phải là số (abc)?  Trong trường hợp trên có thể chia làm 5 phân vùng như sau: . Các số nguyên từ 1 đến 100 . Các số nguyên nhỏ hơn 1 . Các số nguyên lớn hơn 100 . Không phải số . Số thập phân  Như vậy, việc phân vùng có đúng và đủ hay không là tùy thuộc vào kinh nghiệm của tester. 26
  27. Kỹ thuật Boundary Value Analysis Dynamic Specification-based Structure-based Equivalence Experience-based Partitioning Statement Boundary Value Analysis Decision Error Guessing Decision Tables Condition Exploratory State Transition Multiple condition Testing Use Case Testing 27
  28. Kỹ thuật Boundary Value Analysis  Kỹ thuật phân tích giá trị đường biên - BVA (Boundary Value Analysis)  Kỹ thuật BVA sẽ chọn các giá trị nằm tại các điểm đường biên của phân vùng. invalid valid invalid 0 1 100 101  Áp dụng kỹ thuật BVA cần 4 test case để test trường hợp này: 0,1,100,101 28
  29. Kết hợp EP & BVA  Xét ví dụ: Một ngân hàng trả lãi cho khách hàng dựa vào số tiền còn lại trong tài khoản. Nếu số tiền từ 0 đến 100$ thì trả 3% lãi, từ lớn hơn 100 $ đến nhỏ hơn 1000$ trả 5% lãi, từ 1000$ trở lên trả 7% lãi.  Dùng kỹ thuật EP: . Kỹ thuật EP: -0.44, 55.00, 777.50, 1200.00  Kỹ thuật BVA: -0.01, 0.00, 100.00, 100.01, 999.99, 1000.00 29
  30. Tại sao phải kết hợp BVA và EP  Mỗi giá trị đường biên đều nằm trong một phân vùng nào đó. Nếu chỉ sử dụng giá trị đường biên thì ta cũng có thể test luôn phân vùng đó.  Tuy nhiên vấn đề đặt ra là nếu như giá trị đó sai thì nghĩa là giá trị đường biên bị sai hay là cả phân vùng bị sai. Hơn nữa, nếu chỉ sử dụng giá trị đường biên thì không đem lại sự tin tưởng cho người dùng vì chúng ta chỉ sử dụng những giá trị đặc biệt thay vì sử dụng giá trị thông thường.  Vì vậy, cần phải kết hợp cả BVA và EP 30
  31. Ví dụ 2-64 chars. Customer Name Account number 6 digits, 1st non-zero Loan amount requested Term of loan £500 to £9000 Monthly repayment 1 to 30 years Term: Minimum £10 Repayment: Interest rate: Total paid back: 31
  32. Customer name Number of characters: 1 2 64 65 invalid valid invalid Valid characters: A-Z -’ a-z Any space other Conditions Valid Invalid Valid Invalid Partitions Partitions Boundaries Boundaries Customer 2 to 64 chars 64 chars 64 chars 65 chars invalid chars 0 chars 32
  33. Account number valid: non-zero first character: invalid: zero number of digits: 5 6 7 invalid invalid valid Conditions Valid Invalid Valid Invalid Partitions Partitions Boundaries Boundaries Account 6 digits 6 digits 999999 7 digits 1st digit = 0 0 digits non-digit 33
  34. Loan amount 499 500 9000 9001 invalid valid invalid Conditions Valid Invalid Valid Invalid Partitions Partitions Boundaries Boundaries Loan 500 - 9000 9000 9000 9001 0 non-numeric null 34
  35. Condition template Conditions Valid Tag Invalid Tag Valid Tag Invalid Tag Partitions Partitions Boundaries Boundaries Customer 2 - 64 chars V1 64 chars X2 64 chars B2 65 chars D2 invalid char X3 0 chars D3 Account 6 digits V3 6 digits X5 999999 B4 7 digits D5 1st digit = 0 X6 0 digits D6 non-digit X7 Loan 500 - 9000 V5 9000 X9 9000 B6 9001 D8 0 X10 non-integer X11 null X12 35
  36. Design test cases Test Description Expected Outcome New Tags Case Covered 1 Name: John Smith Term: 3 years V1, V2, Acc no: 123456 Repayment: 79.86 V3, V4, Loan: 2500 Interest rate: 10% V5 Term: 3 years Total paid: 2874.96 2 Name: AB Term: 1 year B1, B3, Acc no: 100000 Repayment: 44.80 B5, Loan: 500 Interest rate: 7.5% Term: 1 year Total paid: 537.60 36
  37. Vai trò Tester  Kiểm lỗi phần mềm  Kiểm lỗi bản đóng gói  Kiểm lỗi tài liệu  User guide  Installation Guide  Release Notes  Troubleshooting 37
  38. Công việc Tester  Chuẩn bị môi trường test  Windows XP, 2000, 2003  Linux  IE, FireFox, Netscape, Mozilla  Test Database, Test data  Thiết kế Test case  Thực hiện test các Test case trong từng môi trường khác nhau  Mô tả Bug và chi tiết các bước để tạo ra bug  Theo dõi quá trình Fix Bug  Báo cáo kết quả test 38
  39. Tài liệu tham khảo  Testing Tools   Testing Course     39