Cấu trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung

pdf 47 trang vanle 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cấu trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_truc_may_tinh_chuong_1_gioi_thieu_chung.pdf

Nội dung text: Cấu trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung

  1. CẤU TRÚC MÁY TÍNH Bộ môn Kỹ thuật Máy tính Viện CNTT&TT, ĐHBK Hà Nội GV: Phạm Ngọc Hưng Mobile: 0985410656 Email: hungpn@soict.hut.edu.vn
  2. Tài liệu tham khảo  Stallings, W. Computer Organization and Architecture, 6th ed, Prentice Hall, 2003  Văn Thế Minh – Kỹ thuật vi xử lý – Nhà xuất bản Giáo dục, 1997.  Cấu trúc máy tính – Trần Quang Vinh  Địa chỉ download tài liệu, phần mềm 2
  3. Nội dung môn học . Chương 1: Giới thiệu chung . Chương 2: Biểu diễn dữ liệu và số học máy tính . Chương 3: Hệ thống máy tính . Chương 4: Bộ vi xử lý Intel 8088 . Chương 5: Lập trình hợp ngữ với 8088 . Bài tập lập trình hợp ngữ trên phần mềm mô phỏng 8086 Emulator 3
  4. Cấu trúc máy tính Chương 1 Giới thiệu chung 4
  5. Nội dung chương 1 1.1. Máy tính và phân loại máy tính 1.2. Sự tiến hóa của máy tính 5
  6. 1.1. Máy tính và phân loại máy tính Định nghĩa máy tính: . Thiết bị điện tử thực hiện các công việc sau:  Nhận thông tin vào  Xử lý thông tin theo chương trình được nhớ sẵn bên trong  Đưa thông tin ra . Máy tính hoạt động theo chương trình. 6
  7. Máy tính và phân loại máy tính Mô hình máy tính cơ bản 7
  8. Máy tính và phân loại máy tính Mô hình phân lớp của máy tính 8
  9. Phân loại máy tính Phân loại truyền thống: . Máy vi tính (Microcomputer) . Máy tính nhỏ (Minicomputer) . Máy tính lớn (Mainframe Computer) . Siêu máy tính (Supercomputer) 9
  10. Phân loại máy tính Phân loại hiện đại: . Máy tính cá nhân (Personal Computer) . Máy chủ (Server) . Máy tính nhúng (Embedded Computer) 10
  11. Máy tính cá nhân . Là loại máy tính phổ biến nhất đối với người dùng thông thường. . Thiết kế theo hướng tối ưu cả về giá thành và hiệu năng . Một số loại:  Máy tính để bàn (Desktop)  Máy tính xách tay (Notebook)  Máy trạm làm việc (Workstation) . Giá thành: từ vài trăm đến vài nghìn USD 11
  12. Máy tính cá nhân 12
  13. Máy Server Máy chủ (Server) . Thực chất là máy phục vụ . Dùng trong mạng máy tính theo mô hình Client/Server . Tốc độ và hiệu năng tính toán cao . Dung lượng bộ nhớ lớn . Độ tin cậy cao . Giá thành: từ hàng chục nghìn đến hàng triệu USD. 13
  14. Máy Server 14
  15. Máy tính nhúng Máy tính nhúng (Embedded Computer) . Được đặt trong thiết bị khác (bao gồm cả phần cứng và các kết cấu cơ khí) để điều khiển thiết bị đó làm việc . Được thiết kế chuyên dụng Ví dụ:  Điện thoại di động  Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hòa nhiệt độ  Một số thiết bị mạng: Switch, Router, . Giá thành: từ vài USD đến hàng trăm ngàn USD 15
  16. Máy tính nhúng 16
  17. Kiến trúc máy tính Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture – ISA) Tổ chức máy tính (Computer Organization) Kiến trúc máy tính 17
  18. Kiến trúc tập lệnh . Nghiên cứu cấu trúc và hoạt động của máy tính theo cách nhìn của người lập trình. . Kiến trúc tập lệnh của máy tính bao gồm  Tập lệnh: tập hợp các chuỗi số nhị phân mã hóa cho các thao tác mà máy tính có thể thực hiện được.  Kiểu dữ liệu: các kiểu dữ liệu mà máy tính có thể xử lý.  Chế độ địa chỉ 18
  19. Tổ chức máy tính . Nghiên cứu cấu trúc phần cứng của máy tính. . Các thành phần cơ bản của máy tính  Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit): điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ liệu.  Bộ nhớ chính (Main Memory): chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng.  Hệ thống vào ra (Input/Output System): trao đổi thông tin giữa máy tính và bên ngoài.  Liên kết hệ thống (System Interconnection): kết nối và vận chuyển thông tin giữa các thành phần với nhau 19
  20. Tổ chức máy tính Cấu trúc cơ bản của máy tính 20
  21. Nội dung chương 1 1. Máy tính và phân loại máy tính 2. Sự tiến hóa của máy tính 21
  22. Các thế hệ máy tính Sự phát triển về công nghệ Sự phát triển về máy tính 22
  23. Các thế hệ máy tính . Thế hệ 1: Máy tính dùng đèn điện tử chân không (1946 - 1955) . Thế hệ 2: Máy tính dùng transistor (1956 - 1965) . Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp (1966 - 1980) . Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI (1981 - nay) 23
  24. Thế hệ 1 – Máy tính dùng đèn chân không Bóng đèn chân không (vacumm tube) • 1930’s : bóng đèn được sử dụng làm các bảng mạch tín hiệu điều khiển (electric circuits or switches) 24
  25. Máy tính dùng đèn chân không 25
  26. 1946 - ENIAC ENIAC - Electronic Numerical Integrator and Calculator • Máy mainframe đầu tiên với công nghệ bóng chân không: • Kích thước: dài 10m, rộng 3m, cao 3m. • Trong 1 giây thực hiện được 3 phép toán. 26
  27. 1951 – UNIVAC 1 UNIVAC I - UNIVersal Automatic Computer • Cũng là máy mainframe dùng bóng đèn chân không. • Là máy tính thương mại đầu tiên. • Thực hiện 30000 phép toán / 1 giây 27
  28. Kiến trúc Von Neumann Dựa trên ý tưởng chương trình được lưu trữ (stored-program concept) 28
  29. Thế hệ 2 – công nghệ bán dẫn (diodes, transistors) • 1947 : bóng bán dẫn được phát minh tại Bell Laboratories • Bóng bán dẫn được sử dụng thay bóng đèn chân không 29
  30. 1954 - TRADIC TRADIC - TRAnsistorized Airborne DIgital Computer • Máy tính đầu tiên sử dụng hoàn toàn bóng bán dẫn: • 8000 transistors • Nhanh hơn • Nhỏ hơn • Rẻ hơn. 30
  31. Máy tính dùng transistor Máy PDP-1 và CDC 6600 31
  32. Thế hệ 3 – công nghệ vi mạch ( IC – integrated circuit) • 1959 – thiết kế ra vi mạch đầu tiên dựa trên công nghệ silicon (silicon chip or microchip) • Trên 1 vi mạch tích hợp hàng triệu transitors 32
  33. Máy tính dùng mạch tích hợp . Mạch tích hợp (Integrated Circuit – IC) hay còn gọi là vi mạch, là các chip bán dẫn trong đó chứa các transistor và các linh kiện khác. . So với thế hệ trước, các máy tính thế hệ này:  Nhỏ gọn hơn  Nhanh hơn  Tiêu thụ ít năng lượng hơn  Rẻ tiền hơn 33
  34. Vi mạch – Integrated Circuits • Nhỏ hơn, • Rẻ hơn, • Hiệu quả hơn 34
  35. 1960 – IBM 360 • Thiết kế trên công nghệ IC • Tốc độ tính toán: 1000 tỷ phép toán trong 1 giây 35
  36. Siêu máy tính CRAY-1 36
  37. Thế hệ 4 - Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI . Các công nghệ mạch tích hợp:  SSI (Small scale integration) – từ 1965 . Tích hợp tới 100 transistor trên một chip  MSI (Medium scale integration) – cho đến 1971 . Tích hợp từ 100 đến 3,000 transistor trên một chip  LSI (Large scale integration) – từ 1971 đến 1977 . Tích hợp từ 3,000 đến 100,000 transistor trên một chip  VLSI (Very large scale integration) – từ 1978 đến nay . Tích hợp từ 100,000 đến 100,000,000 transistor trên một chip  ULSI (Ultra large scale integration) . Có hơn 100,000,000 transistor trên một chip 37
  38. Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI . Các sản phẩm của công nghệ VLSI:  Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo trên một chip.  Các vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): các vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép.  Bộ nhớ bán dẫn, gồm hai loại: ROM, RAM  Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên một chip. 38
  39. Vi xử lý (Microprocessor) • Microprocessor = Central Processing Unit (CPU) thiết kế trong 1 chip đơn • 1971 : Intel 4004 • tần số 108KHz , chứa 2300 transistors 39
  40. Vi xử lý - Microprocessor • Intel Corp. sử dụng chip Intel 4004 trong các máy tính (calculator) 40
  41. 1975 – Altair 8800 Máy tính cá nhân đầu tiên – Altair 8800 41
  42. Giai đoạn 1976 - 1981 Kaypro Commodore PET 2001 Osbourne Tandy TRS-80 42
  43. 1981 – IBM PC Thế hệ máy tính cá nhân mới với kiến trúc mở IBM 43
  44. 1984 – Apple Macintosh 44
  45. 1990 - Personal Computers • Tốc độ vi xử lý tăng nhanh: • CPU 1 lõi, • CPU đa lõi •Kiến trúc ít thay đổi 45
  46. Máy tính dùng mạch tích hợp VLSI 46
  47. Xu hướng ngày nay . Nhanh hơn . Nhỏ hơn . Rẻ hơn . Dễ sử dụng hơn 47