Chuẩn đoán hình ảnh - Hình ảnh giải phẫu CT bụng và bệnh lý gan trên CT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn đoán hình ảnh - Hình ảnh giải phẫu CT bụng và bệnh lý gan trên CT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuan_doan_hinh_anh_hinh_anh_giai_phau_ct_bung_va_benh_ly_ga.pdf
Nội dung text: Chuẩn đoán hình ảnh - Hình ảnh giải phẫu CT bụng và bệnh lý gan trên CT
- Hình ảnh giải phẫu CT bụng & bệnh lý gan trên CT Bs. Phạm Ngọc Hoa Bs. Lê Văn Phước Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Chợ rẫy
- KHẢO SÁT HÌNH ẢNH HỌC VÙNG BỤNG -X quang qui ước, siêu âm, CT (computed tomography), MRI, chụp mạch máu, nội soi, y học hạt nhân -Vai trò CT: -CT phát hiện tổn thương -CT đánh giá và mô tả đặc điểm tổn thương -Đánh giá giai đọan u (staging) -Hướng dẫn sinh thiết và can thiệp điều trị Hiện nay, CT được xem như là khảo sát chuẩn trong bệnh lý bụng Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- GIẢI PHẪU CT BỤNG -Các lát cắt phía cao ổ bụng thường gặp: đáy phổi, gan, lách, động-tĩnh mạch chủ bụng -Các lát cắt phần thấp của gan thường gặp: gan, lách, tuỵ, thận, động-tĩnh mạch chủ bụng, động mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch lách -Các lát cắt thấp ở vùng chậu thường gặp: bàng quang, tiền liệt tuyến, tử cung, trực tràng * Để dễ quan sát: -Thường quan sát các hình ảnh lần lượt, liên tục từ trên xuống. Quan sát các cơ quan theo cấu trúc 3 chiều -Lưu ý các mốc giải phẫu quan trọng ở vùng bụng Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- LƯU Ý GIẢI PHẪU -Tuỵ: Đầu tuỵ liên quan với động-tĩnh mạch mạc treo tràng trên. Đuôi tuỵ với rốn lách. Thân tuỵ chạy chếch xuống dưới từ (T) sang (P). Tuỵ nằm trước tĩnh mạch lách. -Tĩnh mạch thận (T): chạy sang (P) đổ vào tĩnh mạch chủ dưới, ngay dưới động mạch mạc treo tràng trên, và phía trên đoạn D3 tá tràng. -Tuyến thượng thận (P): nằm trên thận (P), trong một khoang gồm: sau gan, ngoài chân hoành, sau tĩnh mạch chủ bụng. -Gan: Tĩnh mạch cữa, 3 tĩnh mạch trên gan, dây chằng liềm, hố túi mật. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 1 3 6 4 2 5 [1] Gan [2] Lách [3] Thực quản [4] Động mạch chủ bụng [5] Đáy phổi [6]ï Dạ dày Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 5 7 3 1 4 2 6 [1] Gan [2] Lách [3] Tĩnh mạch chủ dưới [4] Động mạch chủ bụng [5] Dạ dày [6] Chân hoành [7] Tĩnh mạch cữa Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 8 10 9 3 1 6 7 5 4 2 [1] Gan [2] Lách [3] Tụy [4] Thận [5]Tuyến thượng thận (T) [6] Tĩnh mạch chủ dưới [7] Động mạch chủ bụng [8] Động mạch mạc treo tràng trên [9] Tá tràng D2 [10] Hỗng tràng
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 4 1 5 2 3 7 6 [1] Bàng quang [2] Túi tinh [3] Đại tràng [4] Động tĩnh mạch đùi [5] Chỏm xương đùi và ổ cối khớp háng [6] Xương cùng [7] Cơ mông lớn Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- XÁC ĐỊNH PHÂN THÙY GAN TRÊN CT -Dựa vào 3 tĩnh mạch trên gan -Tĩnh mạch trên gan giữa: phân gan thành gan (P) và (T) -Tĩnh mạch trên gan trái: phân gan (T) thành các phân thùy giữa[hạ phân thuỳ IV] và bên [hạ phân thuỳ II, III] -Tĩnh mạch trên gan phải: phân gan (P) thành các phân thùy trước [hạ phân thuỳ V, VIII] và sau [hạ phân thuỳ VI, VII] -Dựa vào tĩnh mạch cữa -Theo mặt phẳng nằm ngang của tĩnh mạch cữa (P) và (T) để xác định các hạ phân thùy trên và dưới Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Hình giải phẫu mạch máu và phân thuỳ gan
- 1 2 3 IV 3 VIII 2 II 1 VII Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG (T) [3] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 1 2 3 3 2 1 Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG (T) [3] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 1 2 3 3 2 1 Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG (T) [3] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 1 2 3 3 2 1 Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG (T) [3] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 1 2 3 3 2 1 Tĩnh mạch trên gan (TMTG) (P) [1] TMTG giữa [2] TMTG (T) [3] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- KHẢO SÁT CT GAN -Phim không dùng thuốc cản quang (đánh giá :vôi, máu ) -Phim có cản quang: Rất cần thiết trong khảo sát gan. Thường dùng cản quang Iode, bơm qua tĩnh mạch. Có nhiều loại khảo sát CT với chất cản quang: +Dynamic CECT (Khảo sát huyết động: sau bơm thuốc cản quang, khảo sát tính chất bắt quang tổn thương ở các thì động mạch, cân bằng, tĩnh mạch) * +Delayed CECT (Khảo sát chậm 4-6 giờ sau tiêm) +CTHA (CT / bơm cản quang qua đường động mạch gan) +CTAP (CT / bơm cản quang qua đường tĩnh mạch cữa) -Một số trường hợp, có phối hợp thêm cản quang uống (tăng tương phản các cấu trúc ống hệ tiêu hoá) (*) Hình ở phần u gan Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- GAN NHIỄM MỠ -Hình CT -Hình ảnh giảm đậm độ ở nhu mô gan (mỡ)[-40 > +10HU] -Bình thường gan cao hơn lách 6-12HU > Gan nhiễm mỡ: đậm độ thấp hơn lách (đảo ngược) -Tăng đậm độ các mạch máu trong gan Lưu ý -Các mạch máu chạy qua vùng giảm đậm độ không bị đẩy ép Gan nhiễm mỡ lan tỏa -Không có hiệu ứng chóan chổ -Giảm đậm độ lan toả, khu trú Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- LẮNG ĐỌNG SẮT (Hemochromatosis) -Lắng đọngï sắt 1-10mg sắt/ 100 g mô +Do nguyên phát +Do thứ phát: thiếu máu mãn, xơ gan -Hình CT: Đậm độ gan cao 75-130 HU Gan tăng đậm độ trong lắng đọng sắt Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- XƠ GAN -Nguyên nhân: (1) Nhiễm độc: thuốc, rượu (2) Nhiễm trùng: viêm gan (3) Tắt nghẽn đường mật (4) Dinh dưởng (5) Di truyền (bệnh Wilson) -Vai trò CT: Đánh giá: (1) Kích thước gan (2) Hệ mạch máu gan (3) Các thay đổi của xơ gan (4) Phát hiện HCC Dấu hiệu tại gan - Thay đổi kích thước gan: lớn (giai đọan sớm), bình thường, teo (giai đọan sau) - Thay đổi hình dáng: lớn thùy đuôi [tỉ số thuỳ đuôi/ gan (P) # 0.88+/-0.20 ], lớn phân thùy bên gan (T), teo gan (P). Bề mặt gan không đều. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- XƠ GAN -Đậm độ: -Không đồng nhất/ Bình thường -Giảm tăng quang sau tiêm cản quang. -Nốt tái tạo (regenerating nodules) : đồng đậm độ nhu mô gan -Thâm nhiễm mỡ Dấu hiệu ngòai gan Xơ gan dạng nốt nhỏ với lớn gan (T), -Tăng áp cữa, lách lớn, ascites teo gan (P), bề mặt dạng nốt, lách lớn. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Xơ gan với tăng quang không Các nốt tân sinh đậm độ cao/ đồng nhất (CTAP), dãn tĩnh gan nhiễm mỡ/ Tràøn dịch ổ mạch rốn, lách bụng trong xơ gan Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- TĂNG ÁP TM CỮA (Portal vein hypertension) Nguyên nhân : (1) Trước gan: thrombosis, hoặc chèn ép tĩnh mạch cữa (2) Trong gan: trước xoang (xơ gan bẩm sinh, Wilson), tại xoang (viêm gan), sau xoang (xơ gan) (3) Sau gan: h/c Budd Chiari, viêm màng ngòai tim co thắt Hình ảnh CT: -Tuần hòan nối cữa-chủ (vành, DD-TQ, lách-thận, trĩ, sau phúc mạc) -Tái lập tuần hòan rốn (>3mm) -Đường kính tĩnh mạch cữa >13 mm -Đường kính tĩnh mạch lách và mạc treo Dãn lớn tĩnh mạch rốn trong tràng trên >10 mm tăng áp tĩnh mạch cữa -Lách lớn , báng bụng Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- THUYÊN TẮC TM CỮA (Portal vein thrombosis) Nguyên nhân: Không rõ, do u (HCC, u tụy, dạ dày ), do rối lọan động máu, dùng hormon nội tiết (oestrogen), mất nước nặng do viêm (trong ổ bụng+ viêm tĩnh mạch), xơ gan tăng áp cữa -Hình CT: Hình giảm đậm độ trung tâm, tăng quang ngọai biên ở trong lòng tĩnh mạch cữa -Phân biệt thuyên tắc do u hay do máu đông đơn thuần Thuyên tắc do u Thuyên tắc do cục máu đông -Có tăng quang cục thuyên -Không thấy tăng quang cục tắc thuyên tắc -Tăng khẩu kính tĩnh mạch -Giảm hoặc không thay đổi khẩu cữa kính tĩnh mạch cữa Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- HCC lan tỏa, thâm nhiễm, xâm lấn tĩnh Thuyên tắc tĩnh mạch cữa đơn mạch cữa (có tăng quang)[tumor thuần [bland thrombus] thrombus ] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Hội chứng BUDD- CHIARI Phân lọai (1) Tĩnh mạch chủ dưới +/- tĩnh mạch gan (2) Tĩnh mạch lớn gan +/- tĩnh mạch chủ dưới (3) Tĩnh mạch nhỏ trung tâm thùy Bệnh nguyên: Không rõ (66%), thuyên tắc do máu động [tình trạng dễ đông máu (đa hồng cầu, có thai, dùng thuốc tránh thai )]do u (K gan, thận, thượng thận) bất thường tim-mạch. Hình ảnh CT -Tăng quang dạng ‘khảm’ (mosaic pattern) -Khó xác định các tĩnh mạch gan - Không tăng quang hoặc tăng quang chậm ở ngọai biên -Tăng đậm độ và lớn thùy đuôi -Thấy cục thuyên tắc trong tĩnh mạch (18-53%)
- Tăng đậm độ nhu mô gan dạng ‘khảm’-đám rãi rác, Thuỳ đuôi lớn tăng quang mạnh trong BuddChiari.
- KÉN GAN -Bệnh nguyên: (1) Kén mắc phải: Chấn thương, nhiễm trùng, ký sinh trùng (2) Kén bẩm sinh: Thường kết hợp với bệnh xơ củ, bệnh thận đa kén, gan đa kén Hình ảnh CT: -Nhiều rải rác tòan bộ gan (60%) hay một kén -Kích thước nhỏ đến rất lớn -Hình ảnh kén đậm độ thấp (dịch), tròn hay bầu dục -Thành rất mỏng -Không thấy tăng quang sau tiêm cản quang Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Phim không tiêm cản quang Sau tiêm cản quang Kén gan đơn độc: đậm độ thấp (dịch), bờ rất rõ, không bắt cản quang Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Đa kén gan : nhiều kén đậm độ thấp rải rác khắp gan, kích thước khác nhau/ Trên bệnh nhân kèm đa kén thận Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- U TUYẾN TẾ BÀO GAN (Hepatocellular adenoma) -Lâm sàng : Thường gặp ở nữ giới 15-45 tuổi. Yếu tố làm dễ: dùng thuốc ngừa thai. Thường có triệu chứng lâm sàng 90% Hình CT : -Phim không cản quang (PL) +Bờ rõ +Đậm độ thấp hoặc cao không đồng nhất (chảy máu). -Phim có bơm cản quang (CE) +Tăng quang ngọai biên (do nhiều mạch máu), mức độ khác nhau, thường thấp hơn gan +Vùng trung tâm có thể không tăng quang do chảy máu.
- U tuyến tế bào gan: Tổn thương choán chổ lớn phân thuỳ 7,8, bờ rõ, đậm độ không đồng nhất bên trong. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- U tuyến tế bào gan: Bắt quang không đồng nhất, bên trong có nhiều vùng không tăng quang Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- TĂNG SẢN DẠNG NỐT KHU TRÚ (Focal nodular hyperplasia) -Lâm sàng: Thường gặp ở nữ giới (80-85%), tuổi : 20-50 tuổi, không liên quan với thuốc ngừa thai, ít triệu chứng 5- 15% (đau +u hạ sườn (P)). Hình CT : -PL +Thường đơn độc (85-95%), kích thước < 5 cm (84%) +Đậm độ thấp, đồng nhất. Có sẹo trung tâm -CE +Tăng quang sớm thì động mạch +Sẹo trung tâm có thể tăng quang ở thì chậm
- 1 Tăng sản dạng nốt khu trú: Tổn thương choán chổ lớn phân thuỳ 4 bờ rõ, có giảm đậm độ trung tâm (do sẹo)[1] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- U MÁU GAN (Hemangioma) -Lâm sàng: Thường gặp ở nữ giới >nam: 5/1. Có thể có triệu chứng (40% u kích thước 4 cm có triệu chứng) -Hình ảnh CT: -PL: Đơn độc (50-90%) hay nhiều ổ. Bờ rõ. Đậm độ thấp. Có thể có đóng vôi. -CE +Trên dynamic điển hình: Tăng quang sớm ở ngọai biên, sau đó, tăng quang vào trung tâm và lấp đầy ở thì muộn -Hoặc (1) tăng quang sớm, toàn bộ tổn thương, sau đó giảm ở thì muộn (2) hoặc như trường hợp điển hình nhưng có vùng trung tâm không tăng quang Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- U máu gan (Hemangioma) PreCE PostCE 30 ‘’ PostCE 1.5’ Hemodynamic CT: Hemangioma tăng quang sớm (dạng viền, nốt thành), sau đó, PostCE 5’ lấp đầy vào trung tâm ở thì muộn PostCE 15’ Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- CARCINOMA TẾ BÀO GAN (Hepatocellular carcinoma) -Lâm sàng: U gan nguyên phát hay gặp nhất. Tỉ lệ mắc bệnh tuỳ theo vùng. Thường kết hợp xơ gan, viêm gan. AFP thường cao (90%). -Dạng: (1) Dạng thâm nhiễm (infiltrative) (2) Dạng phình lớn khu trú (expansive)(đơn độc hoặc nhiều nốt) (3) Dạng lan tỏa (diffuse); nhiều nốt nhỏ <1cm, thường kết hợp xơ gan. Hình CT: PL -Đậm độ thấp, không đồng nhất. Có thể đóng vôi. Kèm các dấu hiệu xơ gan. CE -Tăng quang sớm (dạng viền), không đồng nhất; sau đó, giảm đậm độ ở thì muộn. Xâm lấn mạch máu. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Ung thư gan nguyên phát (HCC) PreCE PostCE 30 ‘’ Hemodynamic CT: PostCE 1.5’ HCC tăng quang sớm (dạng viền), không đồng nhất; sau đó, PostCE 5’ giảm đậm độ ở thì muộn. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- HCC khu trú, ở thì sớm, bắt quang mạnh, dạng viền, vùng trung tâm không tăng quang [CT có cản quang ]. Hình chụp mạch máu tương ứng thì động mạch. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- HCC đa ổ: nhiều ổ nhỏ rải rác hay 1 ổ lớn kèm nhiều ổ vệ tinh Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- HCC lan tỏa, thâm nhiễm, xâm lấn tĩnh mạch cữa (có tăng quang mô u trong tĩnh mạch )[tumor thrombus] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- CARCINOMA TẾ BÀO GAN DẠNG LỚP SỢI (Fibrous lamellar carcinoma) -Lâm sàng: Thường gặp ở tuổi trẻ 5-35: trung bình 23. Không kết hợp xơ gan. AFP: thường bình thường. Tiên lượng tốt hơn HCC (60 tháng FLC/ 6 tháng HCC) -Hình CT: -PL +Bờ rõ. Đậm độ thấp. Sẹo trung tâm. Vách hình nan hoa. Có thể có đóng vôi. -CE +Tăng quang mạnh sau tiêm cản quang Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- LYMPHOMA -Nguyên phát: hiếm, thường mass đơn độc. Thường gặp thứ phát: 60% trong Hogdkin, 50% trong non Hodgkin. Hình CT: -Thâm nhiễm lan tỏa (không thay đổi cấu trúc của gan) -Nốt -Kết hợp nốt và lan tỏa Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Lymphoma dạng thâm nhiễm lan tỏa Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Lymphoma dạng nhiều nốt Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- DI CĂN GAN -Di căn thường gặp hơn u gan nguyên phát (20 lần) -Nguyên phát từ đại tràng (42%), dạ dày (23%), tụy (21%), vú (14%) phổi (13%) -Dạng đa ổ (98%) một ổ (2%) -Hình CT -Phim không cản quang (PL): Giảm đậm độ hoặc tăng đậm độ, có thể đóng vôi , chảy máu -Phim có cản quang (CE) : * Không tăng quang 35% * Tăng quang: (1) Ngọai biên [37%] (2) Hổn hợp [20%] (3) Trung tâm [8% ]. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Di căn gan một ổ với tăng quang Di căn gan đa ổ có đóng vôi từ dạng viền thì động mạch mucinous adenocarcinoma đại tràng Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- ABSCESS GAN DO VI TRÙNG Bệnh nguyên : (1) Nguyên nhân: Escherichia coli, aerobic streptococci, anaerobes (2) Đường vào: Viêm đường mật ngược dòng, sỏi mật, theo đường máu, chấn thương -Hình CT: -PL: Giảm đậm độ . -CE: +Giai đọan sớm tăng quang không rõ. Khi tạo thành asbcess, có tăng quang viền, thành thường mõng, không đều +Dấu hiệu bia đôi (double target sign): giảm đậm độ vùng xung quanh thành tổn thương (có tăng quang) +Chứa khí 30% hoặc mực dịch-khí (+++) +Một hay nhiều ổ (tụ tập thành đám-cluster sign) Vai trò CT: phát hiện tổn thương, đánh giá số lượng, kích thước, theo dõi, hướng dẫn thủ thuật can thiệp (chọc hút).
- Abscess gan vitrùng với hình ảnh nhiều ổ, giảm đậm độ, tăng quang thành abscess Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- ABSCESS GAN DO AMIB Bệnh nguyên: Entamoeba histolytica Hình ảnh CT -Thường một ổ -Giảm đậm độ -Tăng quang viền, không tăng quang trung tâm -Bờ không đều -Có vách (30%) Abscess do amib với thành mỏng, có tăng quang; vùng trung tâm không tăng quang. Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- ABSCESS GAN DO SÁN LÁ GAN LỚN (FASCIOLA HEPATICA) -Bệnh nguyên: Do Fasciola hepatica. Lâm sàng không đặc hiệu (đau, sốt, sụt cân ). -Dịch tễ : Ở Việt nam thường gặp ở miền Trung. -Hình ảnh CT -Trên PL: Giảm đậm độ. Bờ không rõ. Thường nhiều ổ nhỏ, kích thước các ổ thường <3 cm, tạo thành đám, chùm. Rãi rác nhiều nơi, nhiều ở thuỳ gan (P). -Trên CE: Tăng quang viền, thành không dày, có vách Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Abscess gan do Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica), gồm nhiều ổ nhỏ, kích thước khác nhau, tăng quang thành-vách, vùng trung tâm không tăng quang-có đậm độ thấp (dịch)
- CHẤN THƯƠNG GAN -Bệnh nguyên: Chấn thương kín, xuyên thấu gan -Loại tổn thương: Rách nhu mô, vỡ gan, tụ máu dưới bao gan, rách nhu mô, vỡ bao gan chảy máu vào phúc mạc -Hình CT: CT là khảo sát quan trọng đánh giá chấn thương gan hiện nay -Ranh nhu mô: giảm đậm độ dạng đường, tròn không đều, không đồng nhất -Khối máu tụ trong gan thường giảm đậm độ so với nhu mô gan, không đồng nhất -Hình ‘hạt đậu’ [lentriculated] do tụ máu dưới bao -Khí do tổn thương đường mật -Hình có cản quang rất cần thiết, phân biệt mô gan bình thường và máu tụ nhờ khác biệt đậm độ
- Rách nhu mô gan biểu hiện hình gảm đậm độ, không đồng nhất Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- 1 3 4 2 Tụ máu quanh gan [1], dập-xuất huyết gan [2], vỡ lách [3], dập thận [4] Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- KẾT LUẬN -Hình ảnh giải phẫu rất quan trong trong phân tích, đánh giá CT vùng bụng. -Bệnh lý gan đa dạng. CT có giá trị lớn trong chẩn đoán, đánh giá, theo dõi bệnh lý gan. Cần kết hợp lâm sàng-hình ảnh- các phương tiện chẩn đoán khác trong đánh giá bệnh lý gan Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001
- Tài liệu tham khảo: 1. Wolfgang Dahnert, Radiology review manual, Williams & Wilkins 1996 2. Joseph Lee, Stuart s Sagel, Computed body tomography with MRI correlation, Williams & Wilkins 1996 3. Seymour I Schwartz, Harold Ellis, Maingot’s Abdominal operation, Prentice-Hall International Inc. 4. Imaging and interventional radiology of the Hepatobiliary system / ASDIR, 1997 5 Bs.Phạm Ngọc Hoa, Hình ảnh CT bệnh sán lá gan lớn (fasciola hepatica), Báo cáo hội nghị khoa học chẩn đoán hình ảnh 8/1997 Khoa Chẩn đoán hình ảnh/ Bệnh viện Chợ rẫy/ 2001