Bộ điều khiển lập trình FX3U, FX3UC

pdf 1016 trang vanle 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ điều khiển lập trình FX3U, FX3UC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_dieu_khien_lap_trinh_fx3u_fx3uc.pdf

Nội dung text: Bộ điều khiển lập trình FX3U, FX3UC

  1. BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH SỔ TAY LẬP TRÌNH - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH FX3U/FX3UC
  2. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục Mục Lục Hướng dẫn liên quan . 14 Tên chung và ký tự viết tắt trong sổ tay 20 1. Lời giới thiệu 22 1.1. Ngôn ngữ lập trình trong PLC 22 1.1.1. Các kiểu ngôn ngữ lập trình 22 1.1.2. Tính tương thích giữa các chương trình 23 2. Tổng quan (chương trình tuần tự) 24 2.1. Giới thiệu các hàm tiện ích 24 2.1.1. Các hàm tiện ích xử lý ngõ vào 24 2.1.2. Các hàm tiện ích xử lý ngõ ra 25 2.1.3. Các hàm hổ trợ điều khiển tuần tự 25 2.2. Giới thiệu các lệnh ứng dụng 26 2.2.1. Các lệnh ứng dụng chính 26 2.3. Điều khiển đặc biệt tương tự/ vị trí 28 2.4. Kết nối và truyền thông 28 2.5. Giới thiệu về cấu trúc các thiết bị PLC 30 2.5.1. Mối quan hệ giữa các thiết bị 30 2.5.2. Danh sách thiết bị 31 2.6. Bộ nhớ chương trình và các thiết bị ( có nguồn pin dự phòng) .33 2.6.1. Cấu trúc bộ nhớ 33 2.6.2. Các hoạt động của bộ nhớ và chốt (pin dự phòng) (nguồn ON/OFF và RUN/STOP) 34 2.6.3. Các kiểu sao lưu chống mất nguồn 36 2.6.4. Thay đổi giữa các thiết bị chung và các thiết bị được chốt (Pin dự phòng) 36 2.6.5. Cách định giá trị đầu (khởi tạo) các thiết bị (Pin dự phòng) 36 2.7. Các kiểu và cài đặt các thông số 38 2.7.1. Danh mục thông số 38 2.7.2. Các giá trị đầu của thông số và các công cụ được sử dụng để thay đổi các giá trị thông số 39 2.7.3. Tầm cài đặt dung lượng bộ nhớ 40 2.7.4. Model bộ nhớ tùy chọn 40 2.7.5. Mã vào 41 2.7.6. Cài đặt giá trị đầu cho đơn vị đặc biệt [GX Developer Ver.8.23Z trở đi] 45 2.7.7. Cài đặt định vị [cho lệnh TBL (FNC152)] [GX Developer Ver.8.23Z trở đi] 45 2.7.8. Cài đặt thông số bằng GX Developer 46 3. Danh mục lệnh 56 3.1. Lệnh cơ bản 56 3.2. Lệnh step ladder 58 3.3. Lệnh ứng dụng theo thứ tự tăng dần của số FNC 58 4. Chi tiết các thiết bị 72 4.1. Danh sách số thiết bị 72 4.2. Các I/O relay [X,Y] 75 4.2.1. Số của các I/O relay 75 4.2.2. Chức năng và vai trò 76 2
  3. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 4.2.3. Thời gian hoạt động của các relay ngõ vào 77 4.3. Relay phụ [M] 78 4.3.1. Số thứ tự của các relay phụ trợ 78 4.3.2. Những ví dụ về chức năng và hoạt động 78 4.4. Các relay trạng thái [S] 80 4.4.1. Số thứ tự của các relay trạng thái 80 4.4.2. Các ví dụ về chức năng và hoạt động 80 4.5. Bộ định thời (TIMER) [T] 82 4.5.1. Số của các bộ định thời (Timer) 82 4.5.2. Những ví dụ về chức năng và hoạt động 82 4.5.3. Phương pháp xác định giá trị cài đặt 83 4.5.4. Các lưu ý về chương trình 83 4.5.5. Chi tiết về sự hoạt động và độ chính xác của bộ định thời 83 4.5.6. Chương trình ví dụ [off-delay timer và flicker timer] 84 4.5.7. Xử lý timer như các thiết bị số 85 4.6. Bộ đếm (Counter) [C] 86 4.6.1. Số của các bộ đếm (counter) 86 4.6.2. Đặc tính của bộ đếm 86 4.6.3. Những thiết bị liên quan ( xác định chiều đếm) [Bộ đếm 32 bit] .86 4.6.4. Những ví dụ về chức năng và hoạt động 87 4.6.5. Phương pháp xác định giá trị cài đặt 88 4.6.6. Tốc độ đáp ứng của những bộ đếm 89 4.6.7. Xử lý counter như các thiết bị số 89 4.7. Bộ đếm tốc độ cao [C] 91 4.7.1. Các loại và số của các bộ đếm tốc độ cao 91 4.7.2. Gán ngõ vào cho các bộ đếm tốc độ cao 94 4.7.3. Điều khiển bộ đếm tốc độ cao 95 4.7.4. Cập nhật giá trị hiện hành theo thời gian và so sánh giá trị hiện hành. 97 4.7.5. Những thiết bị liên quan 98 4.7.6. Thay đổi logic của tín hiệu ngõ vào reset ngoài 99 4.7.7. Gán cổng ngõ vào bộ đếm và chức năng chuyển đổi 99 4.7.8. Cách sử dụng bộ đếm 2-pha 2-ngõ vào đếm C251 tới C255 với 4 cạnh đếm 100 4.7.9. Điều kiện để bộ đếm phần cứng được điều khiển như bộ đếm phần mềm 101 4.7.10. Tần số đáp ứng của bộ đếm tốc độ cao 102 4.7.11. Chú ý khi sử dụng 104 4.8. Thanh ghi dữ liệu và thanh ghi tài liệu [D ] 106 4.8.1. Số của các thanh ghi dữ liệu và thanh ghi tài liệu 106 4.8.2. Cấu trúc của thanh ghi dữ liệu và thanh ghi tài liệu 107 4.8.3. Các ví dụ về chức năng và hoạt động của thanh ghi dữ liệu 108 4.8.4. Các ví dụ về chức năng và hoạt động của thanh ghi tài liệu 110 4.8.5. Lưu ý khi dùng thanh ghi tài liệu mở rộng 113 4.9. Thanh ghi mở rộng [R] và thanh ghi tài liệu mở rộng [ER] 114 4.9.1. Số của các thanh ghi mở rộng và thanh ghi tài liệu mở rộng 114 4.9.2. Đích lưu trữ dữ liệu và phương pháp truy xuất 114 4.9.3. Cấu trúc của các thanh ghi mở rộng và thanh ghi tài liệu mở 115 4.9.4. Khởi tạo các thanh ghi mở rộng và thanh ghi tài liệu mở rộng 115 4.9.5. Các ví dụ về chức năng và hoạt động của thanh ghi mở rộng 116 4.9.6. Các ví dụ về chức năng và hoạt động của thanh ghi tài liệu mở rộng 117 4.9.7. Lưu ý khi dùng thanh ghi tài liệu mở rộng 118 4.9.8. Đăng ký dữ liệu trong các thanh ghi mở rộng và thanh ghi tài liệu mở rộng119 4.10. Thanh ghi chỉ mục [ V Và Z ] 123 4.10.1. Số của các thanh ghi chỉ mục 123 4.10.2. Chức năng và cấu trúc 123 4.10.3. Chỉ mục các thiết bị 124 4.11. Con trỏ [P and I] 125 3
  4. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 4.11.1. Số của con trỏ 125 4.11.2. Các ví dụ về chức năng và hoạt động của con trỏ rẽ nhánh 125 4.11.3. Các ví dụ về chức năng và hoạt động của con trỏ ngắt 126 5. Cách xác định thiết bị và hằng số cho lệnh 130 5.1. Những giá trị số được xử lý trong PLCs (Bát phân, Thập phân, Thập lục phân và số thực) 130 5.1.1. Các kiểu giá trị số 130 5.1.2. Chuyển đổi các giá trị số 131 5.1.3. Xử lý giá trị số trong tính toán dấu chấm động 131 5.2. Xác định các hằng số K, H và E (Số thập phân, thập bát phân và số thực) 133 5.2.1. Hằng số K (số thập phân) 133 5.2.2. Hằng số H (số thập lục phân) 133 5.2.3. Hằng số E (số thực) 133 5.3. Những chuỗi ký tự 134 5.3.1. Chuỗi ký tự hằng số ("ABC ") 134 5.3.2. Dữ liệu chuỗi ký tự 134 5.4. Xác định ký số cho thiết bị bit (Kn[ ] ) 135 5.5. Xác định bit cho thiết bị word (D[ ].b) 136 5.6. Xác định trực tiếp bộ nhớ đệm (U[ ]\G[ ]) .136 5.7. Chỉ mục 137 5.7.1. Chỉ mục trong những lệnh cơ bản 137 5.7.2. Chỉ mục trong các lệnh ứng dụng 138 5.7.3. Ví dụ chỉ mục cho lệnh có giới hạn số lần sử dụng. 140 6. Điều cần hiểu trước khi lập trình 141 6.1. Cách đọc giải thích của các lệnh 141 6.2. Lưu ý việc tạo các chương trình cơ bản 144 6.2.1. Phương pháp lập trình và thứ tự thực thi 144 6.2.2. Hoạt động ngõ ra kép (cuộn dây kép) và biện pháp khắc phục 145 6.2.3. Những mạch không thể lập trình và biện pháp khắc phục 146 6.3. Xử lý I/O và trễ đáp ứng 147 6.4. Mối quan hệ lẫn nhau giữa các lệnh điều khiển lưu trình 148 6.5. Những qui tắc chung cho các lệnh ứng dụng 150 6.5.1. Mô tả và loại hoạt động của các lệnh ứng dụng 150 6.5.2. Xử lý các cờ chung 152 6.5.3. Xử lý cờ báo lỗi thực thi 155 6.5.4. Xử lý các chức năng của cờ mở rộng 156 6.5.5. Những giới hạn trong số lệnh 156 7. Lệnh cơ bản 158 7.1. LD, LDI 160 7.2. OUT 162 7.3. AND, ANI 165 7.4. OR, ORI 168 7.5. LDP, LDF, ANDP, ANDF, ORP, ORF 171 7.6. ORB 177 7.7. ANB 178 7.8. MPS,MRD,MPP 179 7.9. MC,MCR 184 7.10. INV 187 7.11. MEP,MEF 188 4
  5. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 7.12. PLS,PLF 190 7.13. SET,RST 192 7.14. NOP 195 7.15. END 196 7.16. Số bước lệnh và thiết bị xác đ ịnh 197 8. Điều khiển lưu trình - FNC 00 đến FNC 09 198 8.1. FNC 00 - CJ / Nhảy có điều kiện 199 8.1.1. Lệnh CJ và hoạt động của tiếp điểm và cuộn dây 203 8.1.2. Mối quan hệ giữa lệnh điều khiển chính và lệnh nhảy 205 8.2. FNC 01 – Call / Gọi chương trìng con 206 8.2.1. Chú ý về các chương trình con và chương trình ngắt 208 8.3. FNC 02 – SRET / Trở về từ chương trình con 210 8.4. FNC 03 – IRET / Trở về từ ngắt 211 8.5. FNC 04 – EI / Cho phép ngắt 213 8.6. FNC 05 – DI / Vô hiệu hóa ngắt 214 8.7. FNC 06 – Kết thúc chương trình chính 215 8.8. FNC 07 – WDT / Làm tươi bộ định thời watchdog 217 8.9. FNC 08 – FOR / Bắt đầu một vòng lặp For/Next 220 8.10. FNC 09 – NEXT / Kết thúc một vòng lặp For/Next 221 9. Lệnh di chuyển và so sánh – FNC 10 to FNC 19 224 9.1. FNC 10 – CMP / So sánh (Compare) 225 9.2. FNC 11 – ZCP / So sánh vùng (Zone Compare) 227 9.3. FNC 12 – MOV / Di chuyển 230 9.4. FNC 13 – SMOV / Di chuyển dịch 233 9.5. FNC 14 – CML / Lấy bù (Complement) 235 9.6. FNC 15 – BMOV / Di chuyển khối (Block Move) 237 9.6.1. Chức năng chuyển đổi giữa các thanh ghi tài liệu và các thanh ghi dữ liệu 239 9.7. FNC 16 – FMOV / Di chuyển lấp đầy 241 9.8. FNC 17 – XCH / Hoán đổi (Exchange) 244 9.9. FNC 18 – BCD / Chuyển đổi sang mã BCD 246 9.10. FNC 19 – BIN / Chuyển đổi sang mã nhị phân 249 10. Hoạt động toán học và luận lý (+, −, ×, ÷) – FNC 20 to FNC 29 252 10.1. 10.1 FNC 20 – ADD / Phép cộng .253 10.2. FNC 21 – SUB / Phép trừ .256 10.3. FNC 22 – MUL / Phép nhân .259 10.4. FNC 23 – DIV / Phép chia .262 10.5. FNC 24 – INC / Tăng .265 10.6. FNC 25 – DEC / Giảm .267 10.7. FNC 26 – WAND / Logical Word AND .268 10.8. FNC 28 – WOR / Logical Word OR .270 10.9. FNC 28 – WXOR / Logical Exclusive OR .272 10.10. FNC 29 – NEG / Lấy đảo (Negation) .274 11. Hoạt động quay và dịch – FNC 30 to FNC 39 276 11.1. FNC 30 – ROR / Quay phải .277 11.2. FNC 31 – ROL / Quay trái .279 11.3. FNC 32 – RCR / Quay phải với cờ Carry .281 5
  6. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 11.4. FNC 33 – RCL / Quay trái v ới cờ Carry .283 11.5. FNC 34 – SFTR / Dịch phải bit .285 11.6. FNC 35 – SFTL / Dịch trái bit .287 11.6.1. Thay thế lệnh SFT trong họ F1 và F2 .290 11.7. FNC 36 – WSFR / Dịch phải word .291 11.8. FNC 37 – WSFL / Dịch trái word .293 11.9. FNC 38 – SFWR / Ghi d ịch [Điều khiển FIFO/FILO] .295 11.10. FNC 39 – SFRD / Đọc dịch [Điều khiển FIFO] .298 12. Hoạt động dữ liệu - FNC 40 to FNC 49 300 12.1. FNC 40 – ZRST / Zone Reset .301 12.2. FNC 41 – DECO / Giải mã (Decode) .304 12.3. FNC 42 – ENCO / Mã hóa (Encode) .307 12.4. FNC 43 – SUM / Tổng các bit tích cực .309 12.5. FNC 44 – BON / Kiểm tra trạng thái bit xác định .312 12.6. FNC 45 – MEAN / Tính trung bình .314 12.7. FNC 46 – ANS / Cài đặt bộ cảnh báo theo thời gian .316 12.8. FNC 47 – ANR / Reset bộ cảnh báo .318 12.9. FNC 48 – SQR / Căn bậc hai (Square Root) .319 12.10. FNC 49 – FLT / Chuyển sang dấu chấm động (Floating Point) .321 13. Xử lý tốc độ cao – FNC 50 to FNC 59 323 13.1. FNC 50 – REF / Làm tươi (Refresh) .324 13.1.1. Nên tìm hiểu những gì khi sử dụng lệnh REF .327 13.2. FNC 51 – REFF / Refresh và đi ều chỉnh bộ lọc .328 13.2.1. Nên tìm hiểu những gì trước khi sử dụng lệnh REFF .330 13.3. FNC 52 – MTR / Ma trận đầu vào (Input Matrix) .331 13.3.1. Hoạt động và lưu ý khi dùng lệnh MTR .334 13.4. FNC 53 – HSCS / Set bộ đếm tốc độ cao (High Speed Counter Set) .335 13.4.1. Lưu ý chung khi dùng các lệnh với bộ đếm tốc độ cao .337 13.5. FNC 54 – HSCR / Reset bộ đếm tốc độ cao 340 13.6. FNC 55 – HSZ / So sánh vùng với bộ đếm tốc độ cao .343 13.6.1. Chương trình mà kết quả so sánh được đặt ON khi nguồn bật ON [ZCP (FNC 11)] .346 13.6.2. Chế độ so sánh bảng tốc độ cao (M8130) .348 13.6.3. Chế độ điều khiển tần số ( lệnh HSZ and PLSY) (M8132) .351 13.7. FNC 56 – SPD / Phát hiện tốc độ .354 13.8. FNC 57 – PLSY / Ngõ ra xung Y .358 13.9. FNC 58 – PWM / Điều rộng xung (Pulse Width Modulation) .363 13.10. FNC 59 – PLSR / Cài đặt tăng tốc/giảm tốc .366 14. Các lệnh tiện dụng - FNC 60 to FNC 69 371 14.1. FNC 60 – IST / Trạng thái ban đầu .372 14.1.1. Mạch tương đương lệnh IST .374 14.1.2. Ví dụ giới thiệu lệnh IST 375 14.2. FNC 61 – SER / Tìm kiếm stack dữ liệu .383 14.3. FNC 62 – ABSD / Absolute Drum Sequencer .386 14.4. FNC 63 – INCD / Incremental Drum Sequencer .389 14.5. FNC 64 – TTMR / Teaching Timer .391 14.6. FNC 65 – STMR / Timer đặc biệt .393 14.7. FNC 66 – ALT / Trạng thái luân phiên .395 14.8. FNC 67 – RAMP / Giá trị thay đổi dốc .397 6
  7. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 14.9. FNC 68 – ROTC / Điều khiển bàn xoay .399 14.10. FNC 69 – SORT / Sort bảng dữ liệu .402 15. Thiết bị ngoại vi FX I/O – FNC 70 to FNC 79 405 15.1. FNC 70 – TKY / Ngõ vào 10 phím .406 15.2. FNC 71 – HKY / Ngõ vào thập lục phân .410 15.3. FNC 72 – DSW / Công tắc số 414 15.4. FNC 73 – SEGD / Giải mã led 7 đoạn .417 15.5. FNC 74 – SEGL / Led 7đoạn có chốt .419 15.5.1. Cách lựa chọn khối hiển thị bảy đọan .422 15.5.2. Cách chọn thông số n dựa trên đặc tính hiển thị 7 đoạn .422 15.6. FNC 75 – ARWS / Công tắc mũi tên .424 15.7. FNC 76 – ASC / Nhập vào dữ liệu mã ASCII .429 15.8. FNC 77 – PR / In (Mã ASCII) .434 15.9. FNC 78 – FROM / Đọc từ khối chức năng đặc biệt .437 15.10. FNC 79 – TO / Ghi đến khối chức năng đặc biệt .439 16. Thiết bị ngoại vi FX– FNC 80 to FNC 89 441 16.1. FNC 80 – RS / Giao tiếp nối tiếp .442 16.2. FNC 81 – PRUN / Chạy song song (chế độ bát phân) .444 16.3. 3 FNC 82 – ASCI / Chuyển đổi thập lục phân sang ASCII .446 16.4. FNC 83 – HEX / Chuyển đổi ASCII sang thập lục phân .449 16.5. FNC 84 – CCD / Mã kiểm tra .452 16.6. FNC 87 – RS2 / Truyền thông nối tiếp 2 .455 16.7. FNC 88 – PID / Vòng điều khiển PID .457 17. Chuyển dữ liệu 2 – FNC100 to FNC109 461 17.1. FNC102 – ZPUSH/ PUSH thanh ghi chỉ mục .462 17.2. FNC103 – ZPOP/POP thanh ghi chỉ mục .465 18. Dấu chấm động – FNC 110 to FNC 139 466 18.1. FNC110 – ECMP / So sánh dấu chấm động .468 18.2. FNC111 – EZCP / So sánh dãy dấu chấm động .470 18.3. FNC112 – EMOV / Di chuyển dấu chấm động .472 18.4. FNC116 – ESTR / Chuyển đổi dấu chấm động sang chuỗi ký tự .473 18.5. FNC117 – EVAL / Chuyển đổi chuỗi ký tự sang dấu chấm động .479 18.6. FNC118 – EBCD/Chuyển đổi dấu chấm động sang ký hiệu khoa học . 484 18.7. FNC119 – EBIN / Chuyển đổi ký hiệu khoa học sang dấu chấm động .486 18.8. FNC120 – EADD / Phép cộng dấu chấm động .488 18.9. FNC121 – ESUB / Phép trừ dấu chấm động .489 18.10. FNC122 – EMUL / Phép nhân dấu chấm động .490 18.11. FNC123 – EDIV / Phép chia dấu chấm động .491 18.12. FNC124 – EXP / Lấy mũ dấu chấm động .492 18.13. FNC125 – LOGE / Logarit tự nhiên dấu chấm động .494 18.14. FNC126 – LOG10 / Logarit cơ số 10 dấu chấm động .496 18.15. FNC127 – ESQR / Căn bậc hai dấu chấm động .498 18.16. FNC128 – ENEG / Phép đảo dấu chấm động .499 18.17. FNC129 – INT / Chuyển đổi dấu chấm động sang số nguyên .500 18.18. FNC130 – SIN / Sin dấu chấm động .502 18.19. FNC131 – COS / Cosine dấu chấm động .504 7
  8. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 18.20. FNC132 – TAN / Tang dấu chấm động .505 18.21. FNC133 – ASIN / Arc Sine dấu chấm động .506 18.22. FNC134 – ACOS / Arc Cosine dấu chấm động .508 18.23. FNC135 – ATAN / Arc Tangent dấu chấm động .508 18.24. FNC136 – RAD / Chuyển đổi độ dấu chấm động sang radian .512 18.25. FNC137 – DEG / Chuyển đổi radian dấu chấm động sang .514 19. Dữ liệu họat động 2 – FNC140 to FNC149 516 19.1. FNC140 – WSUM / Tổng của dữ liệu word 517 19.2. FNC141 – WTOB / Chuyển từ word sang byte 519 19.3. FNC142 – BTOW / Chuyển từ byte sang word 521 19.4. FNC143 – UNI / Nối 4-bit dữ liệu word 524 19.5. FNC144 – DIS / Nhóm 4-bit dữ liệu word 526 19.6. FNC147 – SWAP / Byte Swap 528 19.7. FNC149 – SORT2 / Sắp xếp dữ liệu Tabulated 2 529 20. Điều khiển vị trí – FNC150 to FNC159 533 20.1. FNC150 – DSZR / Dog Search Zero Return 534 20.2. FNC151 – DVIT / Vị trí ngắt 536 20.3. FNC152 – TBL / Chế độ vị trí khối dữ liệu 538 20.4. FNC155 – ABS / Đọc giá trị hiện thời tuyệt đối 539 20.5. FNC156 – ZRN / Trở về Zero 540 20.6. FNC157 – PLSV / Ngõ ra xung tốc độ biến đổi 542 20.7. FNC158 – DRVI / Điều khiển tăng dần 544 20.8. FNC159 – DRVA / Điều khiển tuyệt đối 546 21. Điều khiển đồng hồ thời gian thực - FNC160 to FNC169 548 21.1. FNC160 – TCMP / So sánh dữ liệu RTC 549 21.2. FNC161 – TZCP / So sánh dãy dữ liệu RTC 551 21.3. FNC162 – TADD / Cộng dữ liệu RTC 554 21.4. FNC163 – TSUB / Trừ dữ liệu RTC 556 21.5. FNC164 – HTOS / Chuyển đổi giờ sang giây 558 21.6. FNC165 – STOH / Chuyển đổi giây sang giờ 560 21.7. FNC166 – TRD / Đọc dữ liệu RTC 562 21.8. FNC167 – TWR / Cài đặt dữ liệu RTC 563 21.9. FNC169 – Đồng hồ đo giờ 566 22. Thiết bị bên ngoài – FNC170 to FNC179 568 22.1. FNC170 – GRY / Chuyển đổi mã thập phân sang mã Gray 569 22.2. FNC171 – GBIN / Chuyển đổi mã Gray sang mã thập phân 570 22.3. FNC176 – RD3A / Đọc từ khối Analog 571 22.4. FNC177 – WR3A / Ghi cho khối analog 572 23. Giới thiệu về lệnh hoán đổi – FNC180 573 23.1. Lệnh tương ứng 573 24. Lệnh khác – FNC181 to FNC189 575 24.1. FNC182 – COMRD / Đọc lời chú thích thiết bị 576 8
  9. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 24.2. FNC184 – RND / Tạo số ngẫu nhiên 579 24.3. FNC186 – DUTY / Tạo xung định thì 581 24.4. FNC188 – CRC / Kiểm tra độ dư vòng 584 24.5. FNC189 – HCMOV / Di chuyển bộ đếm tốc độ cao 588 25. Hoạt động khối dữ liệu – FNC190 to FNC199 593 25.1. FNC192 – BK+ / Cộng khối dữ liệu 594 25.2. NFC193 – BK– / Trừ khối dữ liệu 597 25.3. FNC194~199 – BKCMP=, >, , = / So sánh kh ối dữ liệu 600 26. Điều khiển chuỗi ký tự – FNC200 to FNC209 605 26.1. FNC200 – STR / Chuyển đổi từ nhị phân sang chuỗi ký tự 606 26.2. FNC201 – VAL / Chuyển đổi từ chuỗi ký tự sang nhị phân 611 26.3. FNC202 – $+ / Liên kết chuỗi ký tự 616 26.4. FNC203 – LEN / Tìm độ dài chuỗiký tự 619 26.5. FNC204 – RIGHT / Tách dữ liệu chuỗi ký tự từ bên phải 621 26.6. FNC205 – LEFT / Tách dữ liệu chuỗi ký tự từ bên trái 624 26.7. FNC206 – MIDR / Lựa chọn ngẫu nhiên chuỗi ký tự 627 26.8. FNC207 – MIDW / Thay thế ngẫu nhiên các chuỗi ký tự 630 26.9. FNC208 – INSTR / Tìm ki ếm chuỗi ký tự 634 26.10. FNC209 – $MOV / Chuyển đổi chuỗi ký tự 636 27. Điều khiển dữ liệu 3 – FNC210 to FNC219 639 27.1. FNC210 – FDEL / Xóa dữ liệu từ bảng 640 27.2. FNC211 – FINS / Chèn dữ liệu vào bảng 642 27.3. FNC212 – POP / Đọc dữ liệu dịch vào sau cùng [Điều khiển FILO] 644 27.4. FNC213 – SFR / Dịch phải bit với cờ Carry 647 27.5. FNC214 – SFL / Dịch trái bit với cờ Carry 649 28. So sánh dữ liệu – FNC220 to FNC249 651 28.1. FNC224~230 – LD =, >, , = / Load compare 653 28.2. FNC232~238 – AND=, >, , = / AND compare 656 28.3. FNC240~246 – OR=, >, , = / OR compare 659 29. Hoạt động với bảng dữ liệu – FNC250 to FNC269 662 29.1. FNC256 – LIMIT / Điều khiển giới hạn 663 29.2. FNC257 – BAND / Điều khiển vùng chết 667 29.3. FNC258 – ZONE / Điều khiển vùng 670 29.4. FNC259 – SCL / Hiệu chỉnh tỷ lệ (tương ứng với con trỏ dữ liệu) 673 29.5. FNC260 – DABIN / Chuyển đổi mã ASCII sang nhị phân 678 29.6. FNC261 – BINDA / Chuyển đổi từ nhị phân sang mã ASCII 681 29.7. FNC269 – SCL2 / Hiệu chỉnh tỷ lệ 2 (tương ứng với dữ liệu X/Y) 685 30. Giao tiếp thiết bị bên ngoài (Giao tiếp Inverter) – FNC270 to FNC274 690 30.1. FNC270 – IVCK / Kiểm tra trạng thái Inverter 691 30.2. FNC271 – IVDR / Điều khiển Inverter 693 30.3. FNC272 – IVRD / Đọc thông số của Inverter 695 30.4. FNC273 – IVWR / Ghi thông số của Inverter 697 9
  10. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 30.5. FNC274 – IVBWR / Ghi khối thông số của Inverter 699 31. Truyền dữ liệu 3 – FNC275 đến FNC279 702 31.1. FNC278 – RBFM / Đọc bộ nhớ đệm BFM 703 31.1.1. Các phần chung giữa lệnh RBFM (FNC278) và lệnh WBFM (FNC279) 705 31.2. FNC279 – WBFM / Ghi bộ nhớ đệm BFM 708 32. Xử lý tốc độ cao 2 – FNC280 đến FNC289 710 32.1. FNC280 – HSCT / So sánh bộ đếm tốc độ cao với bảng dữ liệu 711 33. Điều khiển thanh ghi tài liệu mở rộng – FNC290 đến FNC299 716 33.1. FNC290 – LOADR / Lấy ra từ ER 717 33.2. FNC291 – SAVER / Lưu vào ER 719 33.3. FNC292 – INITR / Gán giá trị đầu cho R và ER 727 33.4. FNC293 – LOGR / Đăng nhập R và ER 731 33.5. FNC294 – RWER / Ghi l ại vào ER 736 33.6. FNC295 – INITER / Gán giá trị đầu cho ER 740 34. Chương trình SFC và Step Ladder 743 34.1. Chương trình SFC 743 34.1.1. Giới thiệu 743 34.1.2. Giải thích về chức năng và hoạt động 743 34.1.3. Trình tự xây dựng chương trình SFC 744 34.1.4. Cách trình bày và vai trò c ủa relay trạng thái ban đầu 748 34.1.5. Các relay trạng thái được chốt 749 34.1.6. Vai trò của lệnh RET 749 34.1.7. Kiến thức mở đầu để tạo ra chương trình SFC 749 34.1.8. Định dạng dãy SFC 757 34.1.9. Lập trình các relay trạng thái rẽ nhánh/kết hợp 760 34.1.10. Luật tạo ra mạch nhánh 761 34.1.11. Chương trình ví dụ 766 34.2. Step Ladder 775 34.2.1. Khái quát 775 34.2.2. Giải thích về chức năng và hoạt động 775 34.2.3. Biểu diễn của Step Ladder 776 34.2.4. Xây dựng một chương trình Step Ladder (chương trình SFC → chương trình STL) 777 34.2.5. Kiến thức mở đầu để tạo ra chương trình Step Ladder 778 34.2.6. Lập trình các relay trạng thái rẽ nhánh/kết hợp 781 34.2.7. Chương trình ví dụ 785 35. Chức năng ngắt và chức năng bắt xung 791 35.1. Tổng quát 791 35.2. Những phần chung 792 35.2.1. Làm thế nào để vô hiệu hóa chức năng ngắt và chức năng bắt xung 792 35.2.2. Phần liên quan 793 35.2.3. Chú ý về cách sử dụng (phần chung) 794 35.3. Ngắt ngõ vào (ngắt được kích từ tín hiệu bên ngoài) [không có chức năng trì hoãn] 796 35.3.1. Ngắt ngõ vào (ngắt được kích từ tín hiệu bên ngoài) 10
  11. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục [không có chức năng trì hoãn] 796 35.3.2. Ví dụ về các chương trình thực tế (các chương trình để đo độ rộng xung ngắn) 800 35.4. Ngắt ngõ vào (ngắt được kích từ tín hiệu bên ngoài) [có chức năng trì hoãn] .802 35.5. Ngắt Timer (ngắt trong chu kỳ cố định) 803 35.5.1. Ngắt Timer (ngắt trong chu kỳ cố định) 803 35.5.2. Ví dụ về các chương trình thực tế (ngắt Timer bằng cách sử dụng lệnh ứng dụng) 804 35.6. Ngắt Counter – ngắt được kích bằng bộ đếm tốc độ cao đếm lên 807 35.7. Chức năng bắt xung [M8170 cho M8177] 808 36. Hoạt động của các thiết bị đặc biệt (M8000 -, D8000 -) 810 36.1. Danh sách các thiết bị đặc biệt (M8000 -, D8000 -) 810 36.1.1. Relay phụ trợ đặc biệt (M8000 đến M8511) 810 36.1.2. Thanh ghi dữ liệu đặc biệt (D8000 đến D8511) 825 36.2. Phần bổ sung của các thiết bị đặc biệt (M8000 - và D8000 -) 840 36.2.1. Quan sát RUN và xung khởi động [M8000 đến M8003] 840 36.2.2. Bộ định thời Watchdog [D8000] 841 36.2.3. Phát hiện nguồn pin thấp [M8005 đến M8006] 842 36.2.4. Thời gian phát hiện hư hỏng nguồn [D8008, M8008 và M8007] 842 36.2.5. Thời gian quét [D8010 đến D8012] 842 36.2.6. Đồng hồ bên trong [M8011 to M8014] 843 36.2.7. Đồng hồ thời gian thực [M8015 đến M8019 và D8013 đến D8019] 843 36.2.8. Làm sao để cài đặt đồng hồ thời gian thực 845 36.2.9. Hiệu chỉnh bộ lọc ngõ vào [D8020] 847 36.2.10. Nguồn pin [BATT (BAT)] LED OFF command [M8030] 848 36.2.11. Lệnh xóa [M8031 và M8032] 849 36.2.12. Bộ nhớ dừng [M8033] (ngõ ra duy trì ở chế độ STOP) 849 36.2.13. Vô hiệu hóa tất cả ngõ ra [M8034] 849 36.2.14. Individual operation for RUN/STOP input [M8035 đ ến M8037] 850 36.2.15. Chế độ quét hằng số [M8039 và D8039] 851 36.2.16. Điều khiển trạng thái trong chương trình dùng lệnh STL và biểu đồ SFC [M8040] 851 36.2.17. Bộ chuyển đổi analog đặc biệt [M8260 đến M8299 và D8260 đến D8299] 852 37. Phương pháp kiểm tra lỗi và danh sách mã lỗi 854 37.1. Trạng thái và màu sắc Led của PLC 854 37.1.1. POWER (POW) LED [sáng, nh ấp nháy hay không sáng] [FX3U/FX3UC] 854 37.1.2. Led RUN [sáng, hay không sáng] [FX3U/FX3UC] 855 37.1.3. BATT (BAT) LED [sáng, hay không sáng] [FX3U/FX3UC] 855 37.1.4. ERROR (ERR) LED [sáng, nhấp nháy hay không sáng] [FX3U/FX3UC] 855 37.1.5. L RUN LED [FX3UC-32MT-LT] 856 37.1.6. L ERROR LED [FX3UC-32MT-LT] 856 37.2. Phương pháp kiểm tra lỗi và hiển thị 857 37.2.1. Kiểm tra mã lỗi bằng cách xem hiển thị của module (FX3U-7DM) 857 37.2.2. Kiểm tra mã lỗi bằng GX Developer 858 37.2.3. Hiển thị lỗi 859 37.3. Giải thích bổ sung cho các thiết bị phát hiện lỗi 859 37.3.1. Phát hiện lỗi (M8060 to/D8060 to) 859 37.3.2. Họat động của các thiết bị phát hiện lỗi 860 37.3.3. Thời gian phát hiện lỗi 860 11
  12. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Mục lục 37.4. Danh sách lỗi và họat động 861 Phụ lục A: Ứng dụng công cụ lập trình và lịch sử nâng cấp phiên bản 868 Phụ lục A-1 Ứng dụng công cụ lập trình 868 Phụ lục A-1-1 Ứng dụng công cụ lập trình 868 Phụ lục A-1-2 Lưu ý về việc ghi trong thời gian RUN 869 Phụ lục A-1-3 Chú ý về việc sử dụng chức năng transparent bằng đường truyền USB trong seri GOT1000 872 Phụ lục A-1-4 Chú ý về việc sử dụng chức năng transparent trong seri GOT-F900 873 Phụ lục A-2 Việc áp dụng sản phẩm ngoại vi (ngoại trừ công cụ lập trình) 874 Phụ lục A-2-1 Việc áp dụng sản phẩm và phiên bản 874 Phụ lục A-2-2 Những sản phẩm ngoại vi không tương thích 874 Phụ lục A-3 Lịch sử nâng cấp phiên bản 875 Phụ lục A-3-1 Kiểm tra phiên bản 875 Phụ lục A-3-2 Làm sao để xem được số seri của nhà sản xuất 875 Phụ lục A-3-3 Lịch sử nâng cấp phiên bản [FX3U] 875 Phụ lục A-3-4 Lịch sử nâng cấp phiên bản [FX3UC] 876 Phụ lục B: Thời gian thi hành lệnh cơ bản 877 Phụ lục B-1 Thời gian thi hành lệnh cơ bản 877 Phụ lục B-2 Thời gian thi hành lệnh Step Ladder 878 Phụ lục B-3 Thời gian thực thi nhãn (P/I) 879 Phụ lục B-4 Thời gian thi hành lệnh ứng dụng 879 Phụ lục B-5 Thời gian thực thi lệnh hoạt động xung P trong mỗi lệnh ứng dụng 887 Phụ lục B-6 Thời gian thực thi kết hợp các thiết bị ứng dụng và chỉ mục 888 Phụ lục B-6-1 Thời gian thi hành lệnh cơ bản 888 Phụ lục B-6-2 Thời gian thi hành lệnh ứng dụng 888 Phụ lục C: Danh sách lệnh ứng dụng [theo loại lệnh/theo thứ tự chữ cái] 890 Phụ lục C-1 Lệnh ứng dụng [theo loại lệnh] 890 Phụ lục C-2 Lệnh ứng dụng [theo thứ tự chữ cái] 894 Phụ lục D: Các model không còn được tiếp tục 898 Bảo hành 900 Lịch sử điều chỉnh 901 12
  13. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Sổ tay liên quan SỔ TAY LIÊN QUAN Giải thích chi tiết cách lập trình cho PLC FX3U/FX3UC (lệnh cơ bản, lệnh ứng dụng và lệnh cho chương trình dạng Step Ladder. Thông tin về phần cứng khối chính PLC, khối mở rộng đặc biệt, , tham khảo sổ tay này. Cần có sổ tay, liên hệ với nhà phân phối bạn đặt mua sản phẩm. Sổ tay thiết yếu Sổ tay yêu cầu phụ thuộc vào ứng dụng Sổ tay bổ sung các giải thích chi tiết Mã tên Sổ tay Số Nội dung sản phẩm Sổ tay cho khối chính PLC . Khối chính PLC FX3U Định dạng I/O, nối dây và lắp ráp khối Cung ấp c chính PLC FX3U trích ừt Sổ tay cho theo ản s Sổ tay phần cứng FX3U JY997D18801 - người sử dụng FX3U– Ấn bản phần phẩm cứng. Chi tiết về phần cứng bao gồm định Sổ tay bổ Sổ tay cho người sử dụng JY997D16501 dạng I/O, nối dây, lắp ráp và bảo 09R516 sung FX3U – Ấn bản phần cứng dưỡng khối chính PLC FX3U. . Khối chính PLC FX3UC Định dạng I/O, nối dây và lắp ráp khối Cung ấp c Sổ tay phần cứng FX3UC (D, chính PLC FX3UC trích từ Sổ tay cho theo ản s JY997D28601 - DSS) người sử dụng FX3U– Ấn bản phần phẩm cứng. Chi tiết về phần cứng bao gồm định Sổ tay bổ Sổ tay cho người sử dụng JY997D28701 dạng I/O, nối dây, lắp ráp và bảo 09R519 sung FX3UC – Ấn bản phần cứng dưỡng khối chính PLC FX3UC. . Lập trình Sổ tay lập trình FX3U/ FX3UC Lập trình PLC bao gồm giải thích lệnh Sổ tay bổ – Tài liệu hướng dẫn cơ bản JY997D16601 cơ bản, lệnh ứng dụ ng và các thiết bị 09R517 sung và ứng dụng. khác trong PLC FX3U/ FX3UC . Khối đầu cuối Cung ấp c KHỐI ĐẦU CUỐI NGÕ VÀO theo ản s JY992D50401 Trình tự điều khiển khối đầu cuối - VÀ NGÕ RA FX phẩm Sổ tay điều khiển giao tiếp . Chung Sổ tay bổ Sổ tay cho người sử dụng FX JY997D16901 Chi tiết về villlllllll 09R715 sung - Ấn bản giao tiếp dữ liệu Sổ tay cho người sử dụng Sổ tay bổ Giải thích mạng giao tiếp loại MODBUS FX3U - Ấn bản giao tiếp loại JY997D26201 - sung trong PLC FX3U MODBUS . Giao tiếp với RS-232C/RS-422/RS-485/USB Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Cấu hình hệ thống của bảng giao tiếp Cung ấp c mở rộng USB và phương pháp cài đặt. Sổ tay cho người sử dụng theo ản s JY997D13501 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - FX3U – USB – BD phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu 13
  14. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Sổ tay liên quan Sổ tay thiết yếu Sổ tay yêu cầu phụ thuộc vào ứng dụng Sổ tay bổ sung các giải thích chi tiết Mã tên Sổ tay Số Nội dung sản phẩm Trình tự điều khiển bảng giao tiếp mở Cung ấp c rộng RS-232C. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U–232–BD JY997D1290 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. . Giao tiếp với RS-232C/RS-422/RS-485/USB Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Trình tự điều khiển bộ chuyển đổi giao Cung ấp c tiếp đặc biệt RS-232C. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U–232ADP JY997D13701 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Trình tự điều khiển bộ chuyển đổi giao tiếp đặc biệt RS-232C. Đối với mạng giao tiếp loại MODBUS, Cung ấp c tham khảo Sổ tay cho người sử dụ ng Sổ tay cài đặt FX3U–232ADP- theo ản s JY997D26401 FX3U - Ấn bản giao tiếp loại MODBUS. - MB phẩm Để giao tiếp nối máy tính hay non- protocol bằng lệnh RS hay RS2, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Trình tự điều khiển khối chức năng giao Cung ấp c tiếp đặc biệt RS-232C. theo ản s Sổ tay cài đặt FX2N–232IF JY992D73501 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Trình tự điều khiển bảng giao tiếp mở Cung ấp c rộng RS-422. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U–422-BD JY997D13101 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Trình tự điều khiển bảng giao tiếp mở Cung ấp c rộng RS-485. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U–485-BD JY997D13001 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Trình tự điều khiển bảng giao tiếp mở Cung ấp c rộng RS-485. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U–485ADP JY997D13801 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Trình tự điều khiển bộ chuyển đổi giao tiếp đặc biệt RS-485. Đối với mạng giao tiếp loại MODBUS, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng Cung ấp c Sổ tay cài đặt FX3U–485ADP- FX3U - Ấn bản giao tiếp loại MODBUS. theo ản s JY997D26301 - MB Để giao tiếp nối N:N, nối song song, nối phẩm máy tính hay non-protocol bằng lệnh RS hay RS2, tham ảokh Sổ tay cho người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Trình tự điều khiển giao diện chuyển Cung ấp c đổi RS-232C/RS-485. theo ản s Sổ tay cài đặt FX–485PC-IF JY992D81801 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - phẩm người sử dụng FX - Ấn bản giao tiếp dữ liệu. . Hệ thống CC-Link, MELSEC I/O LINK và AS-i Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. 14
  15. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Sổ tay liên quan Trình tự điều khiển khối chức năng đặc Cung ấp c Sổ tay phần cứng FX2N- biệt chính CC_Link. theo ản s JY992D93201 - 16CCL-M Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho phẩm người sử dụng FX2N-16CCL-M. Sổ tay bổ Sổ tay cho người sử dụng Chi tiết về khối chức năng đặc biệt JY992D93101 09R710 sung FX2N-16CCL-M chính CC_Link. Sổ tay thiết yếu Sổ tay yêu cầu phụ thuộc vào ứng dụng Sổ tay bổ sung các giải thích chi tiết Mã tên Sổ tay Số Nội dung sản phẩm Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự điều khiển khố i chức năng đặc theo ản s JY992D71801 09R711 FX2N–32CCL biệt trạm từ xa CC_Link. phẩm Cung ấp c Trạm I/O và thiết bị từ xa của Trạm I/O và thiết bị từ xa của hệ thống CC-Link, tham khảo theo ản s hệ thống CC-Link sổ tay và dữ liệu liên quan. phẩm Trình tự điều khiển khối chức năng đặc Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng biệt chính CC_Link/LT. theo ản s FX2N–64CL-M ĩa [Đ phần JY997D05401 - Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người phẩm cứng] sử dụng FX2N-64CL-M [Đĩa chi tiết]. Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng theo ản s JY997D08501 CC_Link/LT. - FX2N–64CL-M [Đĩa chi tiết] phẩm Cung ấp c Thiết bị từ xa Trạm thiết bị từ xa, trạm I/O từ xa, bộ chuyển đổi nguồn và theo ản s I/O từ xa nguồn cung cấp cho hệ thống CC-Link/LT, tham khảo sổ tay phẩm Bộ chuyển đổi nguồn và dữ liệu liên quan. Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY992D73701 09R709 FX2N–16LNK-M đặc biệt chính cho MELSEC I/O LINK phẩm Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự điều khiển của khối chức n ăng theo ản s JY992D76901 - FX2N–32ASI-M đặc biệt chính cho hệ thống AS-i phẩm Sổ tay điều khiển analog . Chung Chi tiết về khối chức năng đặc biệt (FX3U- Sổ tay cho người sử dụng Sổ tay bổ 4AD, FX3U-4DA, FX3UC-4AD) vàộ b FX3U/ FX3UC - Ấn bản điều JY997D16701 09R619 sung chuyển đổi đặc biệt analog (FX3U- - khiển Analog ADP). . Ngõ vào analog, ngõ vào nhi ệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Cung ấp c Hướng dẫn cho người sử Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY992D74701 - dụng FX2N-2AD đặc biệt ngõ vào analog 2 kênh. phẩm Trình tự điều khiển của khối chức năng Cung ấp c đặc biệt ngõ vào analog 4 kênh. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U-4AD JY997D20701 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người - phẩm sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển analog. Trình tự điều khiển của bộ chuyển đổi đặc Cung ấp c biệt ngõ vào analog 4 kênh. Sổ tay cài đặt FX3U-4AD- theo ản s JY997D13901 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người - ADP phẩm sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển analog. Trình tự điều khiển của khối chức năng Cung ấp c đặc biệt ngõ vào analog 4 kênh. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3UC-4AD JY997D14901 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người - phẩm sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển analog. 15
  16. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Sổ tay liên quan Cung ấp c Hướng dẫn cho người sử Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY992D65201 - dụng FX2N-4AD đặc biệt ngõ vào analog 4 kênh. phẩm Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự điều khiển của khối chức n ăng theo ản s JY997D07801 - FX2NC-4AD đặc biệt ngõ vào analog 4 kênh. phẩm Cung ấp c Trình tự điều khiển của khối chức năng Sổ tay cho người sử dụng theo ản s JY992D86001 đặc biệt ngõ vào analog 8 kênh (và khối 09R608 FX2N-8AD phẩm cặp nhiệt độ). Trình tự điều khiển của bộ chuyển đổi đặc biệt ngõ vào cảm biến nhiệt độ PT-100 4 Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng kênh. theo ản s JY997D14701 - FX3U-4AD-PT-ADP Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người phẩm sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển analog. Sổ tay thiết yếu Sổ tay yêu cầu phụ thuộc vào ứng dụng Sổ tay bổ sung các giải thích chi tiết Mã tên Sổ tay Số Nội dung sản phẩm Cung ấp c Trình tự điều khiển của khối chức năng Hướng dẫn cho người sử theo ản s JY992D65601 đặc biệt ngõ vào cảm biến nhiệt độ PT- - dụng FX2N–4AD-PT phẩm 100 4 kênh. Trình tự điều khiển của bộ chuyển đổi đặc Cung ấp c biệt ngõ vào cặp nhiệt độ 4 kênh. Sổ tay cho người sử dụng theo ản s JY997D14801 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người - FX2N–4AD-TC-ADP phẩm sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển analog. Cung ấp c Hướng dẫn cho người sử Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY992D65501 - dụng FX2N–4AD-TC đặc biệt ngõ vào cặp nhiệt độ 4 kênh. phẩm Trình tự điề u khiển của khối chức năng Cung ấp c Hướng dẫn cho người sử đặc biệt điều khiển nhiệt độ 2 kênh. theo ản s JY992D85601 - dụng FX2N–2LC Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người phẩm sử dụng FX2N-2LC. Sổ tay bổ Sổ tay cho người sử dụng Chi tiết về khối chức năng đặc biệt điều JY992D85801 09R607 sung FX2N–2LC khiển nhiệt độ 2 kênh. Sổ tay điều khiển analog . Ngõ ra analog Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Cung ấp c Hướng dẫn cho người sử Trình tự điều khi ển của khối chức năng theo ản s JY992D74901 - dụng FX2N–2DA đặc biệt ngõ ra analog 2 kênh. phẩm Trình tự điều khiển của khối chức năng Cung ấp c đặc biệt ngõ ra analog 4 kênh. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U–4DA JY997D20801 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người - phẩm sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển analog. Trình tự điều khiển của bộ chuyển đổi đặc Cung ấp c biệt ngõ ra analog 4 kênh. Sổ tay cho người sử dụng theo ản s JY997D14001 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho người - FX3U–4DA-ADP phẩm sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển analog. Cung cấp Hướng dẫn cho người sử Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY992D65901 - dụng FX2N–4DA đặc biệt ngõ ra analog 4 kênh. phẩm Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY997D07601 - FX2NC–4DA đặc biệt ngõ ra analog 4 kênh. phẩm . Analog I/O (hỗn hợp) Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của 16
  17. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Sổ tay liên quan khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Cung ấp c Trình tự đi ều khiển của khối chức năng Hướng dẫn cho người sử theo ản s JY992D49001 đặc biệt ngõ vào analog 2 kênh/ ngõ ra - dụng FXON–3A phẩm analog 1 kênh. Cung ấp c Trình tự điều khiển của khối chức năng Sổ tay cho người sử dụng theo ản s JY997D11401 đặc biệt ngõ vào analog 4 kênh/ ngõ ra 09R616 FX2N–5A phẩm analog 1 kênh. Sổ tay điều khiển vị trí . Bộ đếm tốc độ cao Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Cung ấp c Sổ tay cài đặt FX3U–4HSX- Trình tự điều khiển của bộ chuyển đổi ngõ theo ản s JY997D16301 - ADP vào tốc độ cao đặc biệt. phẩm Cung ấp c Hướng dẫn cho người sử Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY992D65401 - dụng FX2N–1HC đặc biệt bộ đếm tốc độ cao 1 kênh. phẩm Sổ tay thiết yếu Sổ tay yêu cầu phụ thuộc vào ứng dụng Sổ tay bổ sung các giải thích chi tiết Mã tên Sổ tay Số Nội dung sản phẩm Sổ tay điều khiển vị trí . Chung Sổ tay bổ Sổ tay cho người sử dụng Chi tiết về các chức năng vị trí trong JY997D16801 09R620 sung FX3U/FX3UC - Ấn bản vị trí FX3U/FX3UC . Ngõ ra xung và vị trí Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Trình tự điều khiển của bộ ch uyển đổi Cung ấp c ngõ ra đặc biệt tốc độ cao. Sổ tay cài đặt FX3U-2HSY- theo ản s JY997D16401 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho - ADP phẩm người sử dụng FX3U/FX3UC-Ấn bản điều khiển vị trí. Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự điều khiển của khối chức năng theo ản s JY992D65301 09R610 FX2N/FX-1PG-E đặc biệt ngõ ra xung 1 trục. phẩm Trình tự điều khiển của khối chức năng Cung ấp c đặc biệt ngõ ra xung 1 trục. theo ản s Sổ tay cài đặt FX2N-10PG JY992D91901 - Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho phẩm người sử dụng FX2N-10PG. Sổ tay bổ Chi tiết về khối chức năng đặc biệt ngõ JY992D93401 09R611 sung ra xung 1 trục. Trình tự điều khiển của khối mở rộng Cung ấp c đặc biệt vị trí 1 trục. Hướng dẫn cho người sử theo ản s JY992D77701 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay lập - dụng FX2N-10GM phẩm trình/phần cứng FX2N-10GM, FX2N- 20GM Trình tự điều khiển của khối mở rộng Cung ấp c đặc biệt vị trí 2 trục. Hướng dẫn cho người sử theo ản s JY992D77601 Để sử dụng, tham khảo Sổ tay lập - dụng FX2N-20GM phẩm trình/phần cứng FX2N-10GM, FX2N- 20GM Sổ tay bổ Sổ tay lập trình/phần cứng Chi tiết về khối mở rộng đặc biệt vị trí JY992D77801 09R612 sung FX2N-10GM, FX2N-20GM 1trục/2trục. . Công tắc dùng cam lập trình Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự điều khiển của khối mở rộng JY992D71101 09R614 theo ản s FX2N-1RM-E-SET đặc biệt công tắc dùng cam lập trình 17
  18. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Sổ tay liên quan phẩm Sổ tay khối vị trí FX3U-20SSC-H Trình tự điều khiển của khối chức năng Cung ấp c đặc biệt vị trí 2 trục. theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U-20SSC-H JY997D21101 - Để sử dụng, tham khảo Sổ tay cho phẩm người sử dụng FX3U-20SSC-H Sổ tay cho người sử dụng Đĩa riêng JY997D21301 Mô tả chi tiết khối vị trí FX3U-20SSC-H 09R622 FX3U-20SSC-H Cung ấp c Sổ tay vận hành FX Mô tả chi tiết hoạt động phần mềm FX theo ản s JY997D21801 09R916 Configurator-FP Configurator-FP Configuration phẩm Sổ tay khác Khi sử dụng mỗi sản phẩm, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính PLC nối đến mỗi sản phẩm. . Bộ đổi nối Cung ấp c Trình tự điều khiển của khối mở rộng theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U-CNV-BD JY997D13601 - đổi nối cho bộ nối chuyển đổi đặc biệt. phẩm . Nguồn pin (đặc tính bảo dưỡng) Cung ấp c Sổ tay phần cứng nguồn pin theo ản s JY997D14101 Tuổi thọ pin và trình tự điều khiển. - FX3U-32BL phẩm . Khối hiển thị Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự ghép và điều khiển khối hiển theo ản s JY997D17101 - FX3U-7DM thị. phẩm . Bộ giữ khối hiển thị Cung ấp c Sổ tay cho người sử dụng Trình tự ghép và điều khiển khối hiển theo ản s JY997D15401 - FX3U-7DM-HLD thị. phẩm . Bộ nhớ Cung ấp c Sổ tay phần cứng bộ nhớ theo ản s JY997D12801 Đặc tính và hoạt động của bộ nhớ. - FX3U-FLROM-16/64/64L phẩm . Khối nguồn mở rộng Cung ấp c Đặc tính và hoạt động của khối nguồn theo ản s Sổ tay cài đặt FX3U-1PSU-5V JY997D22501 - mở rộng. phẩm Cung ấp c Đặc tính và hoạt động của FX3UC-1PS- theo ản s Sổ tay cài đặt FX3UC-1PS-5V JY997D12201 - 5V. phẩm 18
  19. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Tên chung và chữ viết tắt trong sổ tay Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Tên chung và chữ viết tắt trong sổ tay Chữ viết tắt / tên chung Tên Bộ điều khiển lập trình Bộ FX3U Tên chung của các bộ PLC FX3U PLC FX3U hay khối chính Tên chung của khối chính các bộ PLC FX3U Bộ FX3UC Tên chung của các bộ PLC FX3UC PLC FX3U hay khối chính Tên chung của khối chính các bộ PLC FX3UC Bộ FX2N Tên chung của các bộ PLC FX2N Bộ FX1N Tên chung của các bộ PLC FX1N Tên chung của khối chính các bộ PLC FX1NC Bộ FX1NC Chỉ có sổ tay tiếng Nhật mới thích hợp với các sản phẩm này. Bộ FX1S Tên chung của các bộ PLC FX1S Khối mở rộng Tên chung của khối mở rộng Khối mở rộng FX3U-232-BD, FX3U-422-BD, FX3U-485-BD, FX3U-USB-BD, và FX3U-CNV-BD Bộ chuyển đổi đặc biệt Tên chung của bộ chuyển đổi I/O tốc độ cao đặc biệt, bộ chuyển đổi giao tiếp đặc biệt, bộ chuyển đổi analog đặc biệt. Bộ chuyển đổi đặc biệt Thiết bị nối phụ thuộc vào khối chính. Tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính. Bộ chuyển đổi I/O tốc độ cao Tên chung của bộ chuyển đổi I/O tốc độ cao đặc biệt đặc biệt FX 3U-2HSY-ADP và FX3U-4HSX-ADP Bộ chuyển đổi giao tiếp đặc Tên chung của bộ chuyển đổi giao tiếp đặc biệt biệt FX 3U-232ADP(-MB) và FX3U-485ADP(-MB) Tên chung của bộ chuyển đổi analog đặc biệt Bộ chuyển đổi analog đặc biệt FX 3U-4AD-ADP, FX3U-4DA-ADP, FX3U-4AD-PT-ADP, và FX3U-4AD-TC-ADP Thiết bị mở rộng Tên chung của thiết bị mở rộng I/O và thiết bị mở rộng đặc biệt Thiết bị mở rộng Thiết bị nối phụ thuộc vào khối chính. Tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính. Tên chung của thiết bị mở rộng I/O bộ FX2N, khối mở rộng I/O bộ FX 2N, khối mở rộng I/O bộ FX2NC, và khối mở rộng I/O bộ FX ON Thiết bị mở rộng I/O Thiết bị nối phụ thuộc vào khối chính. Tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính. Tên chung của khối chức năng đặc biệt hay thiết bị mở rộng đặc biệt Khối chức năng đặc biệt hay Thiết bị nối phụ thuộc vào khối chính. Tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản thiết bị mở rộng đặc biệt phần cứng của khối chính. Thiết bị mở rộng đặc biệt Tên chung của khối mở rộng đặc biệt Tên chung của khối chức năng đặc biệt Khối chức năng đặc biệt Thiết bị nối phụ thuộc vào khối chính. Tham khảo Sổ tay cho người sử dụng - Ấn bản phần cứng của khối chính. Khối chức năng đặc biệt bộ FX3UC-4AD FX3UC Hệ thống mang CC-Link và Cc-Link/LT Thiết bị CC-Link Tên chung của trạm chính CC-Link và trạm từ xa CC -Link Trạm chính CC-Link Tên chung của trạm chính CC-Link FX2N-16CCL-M Trạm từ xa CC-Link Tên chung của trạm I/O từ xa và trạm thiết bị từ xa Tên chung của trạm chính CC -Link/LT, trạm I/O từ xa CC-Link/LT, bộ chuyển đổi nguồn Thiết bị CC-Link/LT cung cấp và cung cấp nguồn xác định. Trạm chính CC-Link/LT Tên chung của trạm chính CC-Link/LT loại buit-in và trạm chính CC-Link/LT (bổ sung) Trạm chính CC-Link/LT loại Tên chung của trạm chính CC-Link/LT loại buit-in trong FX3UC-32MT-LT buit-in Trạm chính CC-Link/LT (bổ Tên chung của trạm chính CC-Link/LT sung) FX2N-64CL-M Bộ chuyển đổi nguồn cung Tên chung của khối cung cấp nguồn cho hệ thống CC-Link/LT cấp Cung cấp nguồn xác định Tên chung của nguồn nối cung cấp nguồn cho hệ thống CC-Link/LT Hệ thống AS-i Tên chung của trạm chính hệ thống AS-i Khối chính AS-i FX2N-32ASI-M 19
  20. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC Tên chung và chữ viết tắt trong sổ tay Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng Chữ viết tắt / tên chung Tên MELSEC I/O LINK Tên chung của trạm chính MELSEC I/O LINK Trạm chính MELSEC I/O LINK FX2N-16LNK-M Tùy chọn Khối cung cấp nguồn mở rộng FX3UC-1PS-5V (cho bộ FX 3UC), FX3UC-1PSU-5V (cho bộ FX 3U) Bộ nhớ FX3U-FLROM-16, FX3U-FLROM-64 và FX3U-FLROM-64L Nguồn pin FX3U-32BL Thiết bị ngoại vi Thiết bị ngoại vi Tên chung của phần mềm lập trình và bộ lập trình cầm tay và khối hiển thị Dụng cụ lập trình Dụng cụ lập trình Tên chung của phần mềm lập trình và bộ lập trình cầm tay Phần mềm lập trình Tên chung của phần mềm lập trình GX Developer Tên chung của phần mềm lập trình SW D5C-GPPW-J và SWD5C-GPPW-E FX-PCS/WIN(-E) Tên chung của phần mềm lập trình FX-PCS/WIN và FX-PCS/WIN-E Bộ lập trình cầm tay (HPP) Tên chung của bộ lập trình FX-20P(-E) và FX-10P(-E) Chuyển đổi RS-232C/RS-422 FX-232AW, FX-232AWC, và FX-232AWC-H Chuyển đổi RS-232C/RS-485 FX-485PC-IF-SET và FX-485PC-IF Khối hiển thị Bộ GOT 1000 Tên chung của GT15, GT11 và GT10 Bộ GOT-900 Tên chung của bộ GOT-A900 và GOT-F900 Bộ GOT-A900 Tên chung của bộ GOT-A900 Bộ GOT-F900 Tên chung của bộ GOT-F900 Tên chung của bộ ET-940 Bộ ET-940 Chỉ có sổ tay tiếng Nhật mới thích hợp với các sản phẩm này. Sổ tay Ấn bản phần cứng FX3U Sổ tay cho người sử dụng FX3U- Ấn bản phần cứng Ấn bản phần cứng FX3UC Sổ tay cho người sử dụng FX3UC- Ấn bản phần cứng Sổ tay lập trình Sổ tay lập trình FX3U/ FX3UC-Tài liệu hướng dẫn cơ b ản và ứng dụng Ấn bản điều khiển giao tiếp Sổ tay cho người sử dụng họ FX-Ấn bản giao tiếp dữ liệu Ấn bản điều khiển analog Sổ tay cho người sử dụng họ FX3U/ FX3UC- Ấn bản điều khiển analog Ấn bản điều khiển vị trí Sổ tay cho người sử dụng họ FX3U/ FX3UC- Ấn bản điều khiển vị trí 20
  21. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 1. Giới thiệu Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 1.1 Ngôn ngữ lập trình PLC 1. Giới thiệu Chương này giải thích các phần cơ bản liên quan đến việc lập trình các bộ điều khiển lập trình FX3U và FX3UC . a. Ngôn ngữ lập trình PLC Mục này giải thích các đặc tính lập trình PLC FX3U và FX3UC. 1.1.1 Các dạng ngôn ngữ lập trình PLC FX3U và FX3UC hỗ trợ ba dạng ngôn ngữ lập trình: 1. Lập trình danh sách ( List programming) Đây là phương pháp cơ bản. 1) Đặc tính Trong phương pháp này, các chuỗi lệnh được nhập vào theo dạng các từ khóa lệnh như "LD", "AND" và "OUT". Phương pháp nhập vào này là cơ sở của các chương trình tuần tự. 2) Ví dụ Bước Lệnh Số thiết bị 0000 LD X000 0001 OR Y005 0002 ANI X002 0003 OUT Y005 2. Lập trình sơ đồ mạch Trong phương pháp này, trên màn h ình là dạng hình thang. 1) Đặc điểm Trong một chương trình dạng mạch điện, một mạch tuần tự được vẽ trên màn hình bằng định dạng tuần tự và số thiết bị. Vì mạch tuần tự được biều diễn bằng ký hiệu tiếp điểm và cuộn dây nên nội dung của chương trình dễ hiểu. Ở trạng thái hiển thị mạch có thể theo dõi hoạt động của PLC. 2) Ví dụ Chương trình dạng danh sách ở trên được biểu diễn ở dạng sơ đồ mạch. 3. Lập trình SFC (STL ) Phương pháp nhập vào này cho phép thiết kế tuần tự tương ứng với chuỗi hoạt động của máy. 1) Đặc điểm 21
  22. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 1. Giới thiệu Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 1.1 Ngôn ngữ lập trình PLC Trong chương trình SFC (lưu đồ chức năng tuần tự), sự tuần tự được thiết kế theo chuỗi hoạt động của máy. 2) Tương thích giữa chương trình SFC và các chương trình khác Chương trình SFC có thể đượ c chuyển sang dạng khác. Khi chương trình danh sách và chương trình dạng sơ đồ mạch được tạo ra theo quy luật nhất định, chúng có thể được chuyển đổi ngược lại thành chương trình SFC. 1.1.2 Tính tương thích gi ữa các chương trình Tất cả các chương trình tuần tự được tạo ra bởi 3 dạng trên được lưu theo dạng từ khóa lệnh trong bộ nhớ chương trình bên trong PLC. . Các chương trình được tạo ra theo ba phương pháp nhập vào này có thể được chuyển đổi qua lại và sau đó được hiển thị, hiệu chỉnh như hình bên dưới. Danh sách Mạch 22
  23. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.4 Liên kết và giao tiếp 2. Tổng quan (chương trình tuần tự) Chương này giải thích các chức năng cơ bản của PLC FX3U/FX3UC. Chương này không chỉ bao gồm những đặc tính của PLC mà còn giới thiệu các chức năng tiêu biểu, các thông số và bộ nhớ để dùng các chức năng của PLCs. Đọc ch ương này trước khi thiết kế chương trình tuần tự. 2.1 Giới thiệu các chức năng tiện ích PLC FX3U và FX3UC có các chức năng sau. 2.1.1Chức năng tiện ích cho việc xử lý ngõ vào 1. Chức năng " High speed counter" của các ngõ vào đếm tốc độ cao một pha hay hai pha Các bộ đếm tốc độ cao một pha có thể thực thi việc đếm lên tới 100 kHz (hay 200 kHz khi sử dụng bộ chuyển đổi ngõ vào tốc độ cao đặc biệt *1) bất chấp thời gian hoạt động vì chúng xử lý xung tốc độ cao từ các relay ngõ vào riêng như là các ngắt. (Các bộ đếm tốc độ cao hai pha có thể thực thi việc đếm tới 50 kHz (hay 100 kHz khi sử dụng bộ chuy ển đổi ngõ vào tốc độ cao đặc biệt *1).) Kết quả đếm có thể được xử lý tức thì như là các ngắt ngõ ra bộ đếm tốc độ cao bởi chương trình xử lý riêng và các giá trị đếm được của bộ đếm tốc độ cao bằng các lệnh so sánh dành riêng cho bộ đếm tốc độ cao. *1. Chỉ có thể nối đến PLC FX3U Lệnh liên quan: So sánh bộ đếm tốc độ cao; HSCS (FNC 53), HSCR (FNC 54) và HSZ (FNC 55) Nếu số bộ đếm tốc độ cao không đủ, có thể kết nối các thiết bị mở rộng đặc biệt (khối bộ đếm tốc độ cao). Bằng việc mở rộng các bộ đếm phần cứng trong khối bộ đếm tốc độ cao, có thể nhận được xung tốc độ cao lên tới 50 kHz (ngoại trừ đếm cạnh 1 và 4). Khối bộ đếm tốc độ cao FX2N-1HC 2. Chức năng " I/O refresh" để nhận được thông tin ngõ vào mới nhất Thông tin ngõ vào của PLC trong phương pháp làm tươi bó được nhập vào tất cả ngay lập tức bởi bộ nhớ ảnh ngõ vào trước bước 0 (step 0). Thông tin ngõ rađư ợc xuất ra ngay khi lệnh END được thực thi. Lệnh làm tươi I/O ( I/0 refresh) có thể nhận được thông tin ngõ vào mới nhất và xuất ra ngay lập tức kết quả thực thi trong suốt hoạt động tuần tự. Lệnh liên quan: Làm tươi REF (FNC 50) 3. Chức năng " Input filter adjustment" để thay đổi hằng số thời gian của các relay ngõ vào Các relay ngõ vào trong PLC được trang bị bộ lọc C -R xấp xỉ 10 ms như biện pháp chống kêu rung và nhiễu cho tín hiệu ngõ vào. Tuy nhiên, do bộ lọc số được chấp nhận cho relay ngõ vào từ X000 đến X017*1, giá trị bộ lọc có thể được thay đổi trong chương trình. Lệnh liên quan: Lệnh làm tươi và hiệu chỉnh bộ lọc REFF (FNC 51) *1. X000 đến X007 trong FX3U-16M, FX3UC-16M� 4. Chức năng " Pulse catch" Chức năng bắt xung (pulse catch) được cung cấp như là một phương pháp để nhận tín hiệu xung thời gian ngắn. Chức năng bắt xung quan sát tín hiệu từ các relay ngõ vào xác định và đặt các relay phụ trợ đặc biệt trong xử lý ngắt ngay khi tín hiệu được nhập vào. 23
  24. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.4 Liên kết và giao tiếp Chức năng bắt xung có thể được ứng dụng trong phạm vi rộng bởi vì ngay cả các xung hẹp cũng có thể được nhận dễ dàng. Khi các hoạt động phức tạp cần được xử lý với mức ưu tiên cao, ví dụ như ngắt, bằng cách sử dụng tín hiệu kích xác định, chức năng “ngắt” là thích hợp. Tham khảo mục 35.7. 5. Ba dạng của chức năng " ngắt " cho việc nhận các xung ngắn và xử lý ưu tiên. Tham khảo Chương 35. 1) Ngắt ngõ vào Tín hiệu từ các relay ngõ vào xác định được quan sát. Khi xuất hiện cạnh lên hay cạnh xuống của ngõ vào được quan sát, một chương trình ngắt xác định được thực thi với mức ưu tiên cao nhất. 2) Ngắt timer Các chương trình ngắt xác định được thực thi với mức ưu tiên cao nhất tại mỗi khoảng thời gian xác định. 3) Ngắt bộ đếm Phụ thuộc vào giá trị hiện thời của bộ đếm tốc độ cao, một chương trình ngắt xác định được thực thi với độ ưu tiên cao nhất. 2.1.2Chức năng tiện ích cho việc xử lý ngõ ra 1. Chức năng " I/O refresh" cho việc xuất ra thông tin ngõ vào gần nhất Thông tin ngõ vào của PLC trong phương pháp làm tươi bó được nhập vào tất cả ngay lập tức bởi bộ nhớ ảnh ngõ vào trước bước 0 (step 0). Thông tin ngõ rađư ợc xuất ra ngay khi lệnh END được thực thi. Lệnh làm tươi I/O ( I/0 refresh) có thể nhận được thông tin ngõ vào mới nhất và xuất ra ngay lập tức kết quả thực thi trong suốt hoạt động tuần tự. Lệnh liên quan: Làm tươi REF (FNC 50) 2. Chức năng “Pulse output” cho việc điều khiển ngõ ra xung Lệnh liên quan: Ngõ ra xung PLSY (FNC 57) và Cài đặt tăng tốc/ giảm tốc PLSR (FNC 59) 3. Chức năng "Positioning" cho việc điều khiển vị trí Lệnh liên quan: DSZR (FNC150), Định vị ngắt DVIT (FNC151), Trở về zero (FNC156), Ngõ ra xung tốc độ thay đổi PLSV (FNC157), Điều khiển tăng tốc DRVI (FNC158) và Điều khiển tuyệt đối DRVA (FNC159) 2.1.3Chức năng hỗ trợ điều khiển tuần tự 1. Chế độ "Constant scan" tạo chu kỳ họat động cố định của PLC Chu kỳ hoạt động trong PLC chấp nhận phương pháp hoạt động theo chu kỳ thay đổi phụ thuộc vào nội dung của việc thực thi chương trình. Trong chế độ quét cố định (constant scan) (M8039 và D8039), chu kỳ hoạt động có thể được cố định. Kết quả là các lệnh được thực thi đồng bộ với hoạt động có thể được xử lý trong một chu kỳ cố định. 2. Chế độ "All outputs disable" bật OFF tất cả các tín hiệu ngõ ra Khi relay phụ trợ đặc biệt M8034 được điều khiển, bộ nhớ chốt ngõ ra bị xóa. Tương ứng, tất cả các relay ngõ ra (Y) chuyển sang OFF trong khi PLC tiếp tục hoạt động. 24
  25. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.4 Liên kết và giao tiếp Tuy nhiên, trạng thái của relay ngõ ra (Y) trong mỗi bộ nhớ ảnh thiết bị không bị xóa. Kết quả, khi các thiết bị được quan sát bằng cách sử dụng công cụ lập trình, chúng có thể được xem như trạng thái ON. 3. Chức năng " Memory hold stop" duy trì trạng thái ngõ ra trong suốt chế độ RUN thậm chí cả chế độ STOP Khi relay phụ trợ đặc biệt M8034 được điều khiển, PLC dừng lại trong khi trạng thái ngõ ra được duy trì trong chế độ RUN. 4. Đăng ký " entry code" để bảo vệ chương trình Mã vào (entry code) có thể được đăng ký để ngăn chặn đọc lỗi/ghi sai của chương trình tuần tự. Chú ý tới các thao tác trực tiếp từ GX Developer hay bộ lập trình cầm tay, mức độ bảo vệ chương trình được cài đặt bằng phương pháp xác định mã vào. Trong trường hợp này, “ thay đổi chương trình thì không được cho phép, nhưng việc quan sát và thay đổi các giá trị hiện hành được cho phép” Tham khảo Sổ tay sử dụng công cụ lập trình. 5. Thêm "comments" cho chương tr ình tuần tự Bằng cách cài đặt thông số, vùng chú thích thiết bị (dùng ký tự Katakana, Kanji và chữ số) có thể được thêm trong bộ nhớ chương trình. Tham khảo Sổ tay sử dụng công cụ lập trình. 6. Ghi chương trình trong chế độ RUN Chương trình có thể được thay đổi khi PLC đang hoạt động (chế độ RUN). Với chức năng này, chương trình có thể được điều chỉnh và thay đổi một cách hiệu quả mà không phải dừng máy. Tham khảo Sổ tay sử dụng công cụ lập trình. 2.2 Giới thiệu lệnh ứng dụng 7. Sự trình diễn cơ bản xuất sắc PLC FX3U/FX3UC được trang bị không chỉ với các lệnh ứng dụng cơ bản cho việc chuyển dữ liệu, so sánh dữ liệu, các phép toán số học, lôgic, quay và dịch chuyển dữ liệu mà còn có các lệnh xử lý tốc độ cao như làm tươi I/O, ngắt, so sánh bộ đếm tốc độ cao và ngõ ra xung tốc độ cao cũng như các lệnh định trạng thái đầu bằng các hoạt động chuẩn điều khiển máy được tạo ra trong các khối của điều khiển SFC. PLC FX có các đặc tính dành cho chức năng cơ bản, xử lý tốc độ cao và có khả năng hoạt động tốt. 8. Dễ dàng sử dụng cho điều khiển nâng cao Hơn nữa, PLC FX có nhiều lệnh cầm tay (handy instruction) với các lệnh này điều khiển tuần tự phức tạp được tạo ra trong các khối để giảm tải cho việc tạo ra các chương trình tuần tự và lưu số điểm I/O. PLC FX cũng có các hoạt động số học cho dấu chấm động và điều khiển PID cho các điều khiển phức tạp. 2.2.1 Các lệnh ứng dụng chính Mục này giới thiệu các lệnh tiêu biểu trong số các lệnh ứng dụng được cung cấp ở PLC FX3U/FX3UC. 1. Điều khiển lưu trình . Nhảy có điều kiện (CJ/ FNC 00) . Gọi chương trình con (CALL/ FNC 01) . Cho phép ngắt (EI/ FNC 04) 25
  26. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.4 Liên kết và giao tiếp . Vô hiệu ngắt ( DI / FNC 05) . Bắt đầu một vòng lặp FOR/NEXT (FOR/ FNC 08) Tham khảo Chương 8. 2. Di chuyển và so sánh . So sánh (CMP/ FNC 10) . So sánh dữ liệu (FNC224 tới FNC246) . So sánh dấu chấm động (ECMP/ FNC110 và EZCP/ FNC111) . So sánh vùng (ZCP/ FNC 11) . So sánh bộ đếm tốc độ cao (FNC 53 tới FNC 55) . So sánh bộ đếm tốc độ cao với bảng dữ liệu (HSCT/ FNC280) . Di chuyển (MOV/ FNC 12) . Di chuyển dấu chấm động (EMOV/ FNC112) . Di chuyển bộ đếm tốc độ cao (HCMOV/ FNC189) . Chuyển đổi sang số BCD (BCD/ FNC 18) . Chuyển đổi sang nhị phân (BIN/ FNC 19) . Chuyển đổi từ số thập phân sang mã Grey (FNC170) và mã Grey sang số thập phân (FNC171) Tham khảo Chương 9, 13, 18, 22, 24, 28 và chương 32 3. Các phép toán số học và luận lý . Cộng (ADD/FNC 20) . Trừ (SUB/ FNC 21) . Nhân (MUL/ FNC 22) . Chia (DIV/ FNC 23) . Tăng dần (INC/ FNC 24) . Căn bậc hai (SQR/ FNC 48) . Lượng giác học (FNC130 tới FNC135) . Chuyển đổi từ/sang dấu chấm động (FNC 49, FNC118, FNC119 và FNC129) . Phép toán số học cho dấu chấm động (FNC120 tới FNC123) . Căn bậc hai dấu chấm động (ESQR/ FNC127) Tham khảo Chương 10, 12 và Chương 18 4. Phép quay và dịch chuyển . Quay phải (ROR/ FNC 30) . Quay trái (ROL/ FNC 31) . Quay phải với cờ carry (RCR/ FNC 32) . Quay trái với cờ carry (RCL/ FNC 33) . Dịch phải bit (SFTR/ FNC 34) . Dịch trái bit (SFTL/ FNC 35) . Dịch phải word (WSFR/ FNC 36) . Dịch trái word (WSFL/ FNC 37) Tham khảo Chương 11. 5. Điều khiển dữ liệu . Reset vùng (ZRST/ FNC 40) . Giải mã (DECO/ FNC 41) . Mã hóa (ENCO/ FNC 42) . Tổng các bit tích cực (SUM/ FNC 43) . Tính trung bình (MEAN/ FNC 45) . Chuyển từ word sang byte (WTOB/ FNC141) và byte sang word (BTOW/ FNC142) . Nối/nhóm 4 bit của dữ liệu word (FNC143 và FNC144) . Điều khiển giới hạn (LIMIT/ FNC256) . Điều khiển vùng chết (BAND/ FNC257) . Điều khiển vùng (ZONE/ FNC258) 26
  27. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.4 Liên kết và giao tiếp . Hoạt động khối dữ liệu (FNC192 tới FNC199) . Điều khiển chuỗi ký tự (FNC200 tới FNC209) Tham khảo Chương 12, 19, 25, 26 và Chương 29. 6. Xử lý tốc độ cao . Làm tươi (REF/ FNC 50) . Làm tươi và đi ều chỉnh bộ lọc (REFF/ FNC 51) . Phát hiện tốc độ (SPD/ FNC 56) . Ngõ ra xung Y (PLSY/ FNC 57) . Xung dốc (PLSR/ FNC 59) Tham khảo Chương 13. 7. Lệnh cầm tay và lệnh cho thiết bị ngoại vi . Định trạng thái đầu (IST/ FNC 60) . Teaching timer (TTMR/ FNC 64) . Trạng thái luân phiên (ALT/ FNC 66) . Giá trị thay đổi dạng dốc (RAMP/ FNC 67) . Điều khiển quay bảng (ROTC/ FNC 68) . Ngõ vào 10 phím (TKY/ FNC 70) . Công tắc số (DSW/ FNC 72) . Bộ giải mã 7 đoạn (SEGD/ FNC 73) . 7 đoạn có chốt (SEGL/ FNC 74) . Ngõ vào dữ liệu mã ASCII (ASC/ FNC 76) . Đọc BFM, viết BFM (FNC 78, FNC 79, FNC278, Và FNC279) . Giao tiếp nối tiếp (FNC 80 và FNC 87) . Giao tiếp inverter (FNC270 tới FNC274) . Chuyển đổi từ thập lục phân sang ASCII (ASCI/ FNC 82) . Chuyển đổi từ ASCII sang thập lục phân (Hệ mười sáu/ FNC 83) . Kiểm tra theo chu kỳ (CRC/FNC188) . Phát số ngẫu nhiên (RND/ FNC184) . Điều khiển thời gian thực (FNC160 tới FNC167) . Đồng hồ đo giờ (HOUR/ FNC 169) . Tạo xung định thời (DUTY/ FNC186) . Đăng nhập R và ER (LOGR/ FNC293) Tham khảo Chương 14, 15, 16, 21, 24, 30, 31 và Chương 33. 8. Điều khiển phức tạp . Tìm kiếm stack dữ liệu (SER/ FNC 61) . Sắp xếp dữ liệu thành bảng (FNC 69 và FNC149) . Vòng điều khiển PID (PID/ FNC 88) Tham khảo Chương 14, 16 Và Chương 19. 9. Điều khiển vị trí . Dog search zero return (DSZR/ FNC150) . Định vị ngắt (DVIT/ FNC151) . Chế độ định vị khối dữ liệu (TBL/ FNC152) . Đọc giá trị tuyệt đối hiện hành (ABS/ FNC155) . Quay về zero (ZRN/ FNC156) . Ngõ ra xung tốc độ thay đổi (PLSV/ FNC157) . Tăng tốc(DRVI/ FNC158) . Điều khiển tuyệt đối (DRVA/ FNC159) Tham khảo Chương 20. Tham khảo Sổ tay điều khiển định vị. 27
  28. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.4 Liên kết và giao tiếp 2.3 Điều khiển tương tự/vị trí đặc biệt Chi tiết, tham khảo sổ tay mỗi sản phẩm. 1. Điều khiển I/O tương tự . Ngõ vào tương tự . Ngõ ra tương tự . Ngõ vào cảm biến nhiệt độ Pt100 . Cảm biến ngõ vào cặp nhiệt độ . Khối điều khiển nhiệt độ Tham khảo sổ tay sản phẩm tương ứng. 2. Điều khiển vị trí . Khối điều khiển vị trí - SSCNETIII. . Khối ngõ ra xung ( được điều khiển bằng chương trình tuần tự) . Điều khiển vị trí ( được điều khiển bằng các lệnh dành cho điều khiển vị trí) . Công tắc cam Tham khảo sổ tay sản phẩm tương ứng. 3. Bộ đếm tốc độ cao . Bộ đếm tốc độ cao (bộ đếm phần cứng được trang bị nhiều chức năng ) Tham khảo sổ tay sản phẩm tương ứng. 2.4 Kết nối và giao tiếp FX3U/FX3UC PLCs hỗ trợ những chức năng giao tiếp sau. 1. CC-Link Hệ thống CC-Link có thể được xây dựng với PLC FX3U/FX3UC làm việc như trạm master. Hay PLC họ A hoặc QnA có thể làm việc như trạm master, và các PLC FX có thể được kết nối như các trạm slave (các trạm remote device). CC- Link là một mạng mở cho phép kết nối không chỉ với PLC FX mà còn với các inverter, hệ thống servo AC và cảm biến. Tham khảo sổ tay kèm theo. 2. CC- Link/ LT Hệ thống CC-Link/LT được xây dựng với PLC FX3U/FX3UC như trạm master. Các thiết bị X (ngõ vào) và Y (ngõ ra) được gán cho các khối remote I/O và được hoạt động bằng chương trình I/O đa dụng. Tham khảo Ấn bản phần cứng FX3UC cho trạm master CC -Link /LT được tích hợp. Tham khảo sổ tay sản phẩm FX2N-64CL- M. 3. Kết nối MELSEC I/O Kết nối MELSEC I/O là một hệ thống remote I/O mà trạm master là PLC FX3U/FX3UC(D, DSS). Các đơn vị cho hệ thống remote I/O MELSEC I/O LINK có thể được sử dụng như các đơn vị remote. Tham khảo sổ tay kèm theo. 4. Hệ thống AS-i Hệ thống mạng ở mức khởi động hay cảm biến được xây dựng với PLC FX3U/FX3UC làm việc như trạm master trong hệ thống AS-i. Tham khảo sổ tay kèm theo. 5. Kềt nối đơn giản N : N Tới 8 PLC FX3U/FX3UC có thể được kết nối, và dữ liệu được tự động trao đổi trong mạng. Tham khảo Ấn bản giao tiếp dữ liệu. 6. Kết nối song song Hai PLC được nối, và dữ liệu được tự động trao đổi. Tham khảo Ấn bản giao tiếp dữ liệu. 7. Kết nối máy tính Một máy tính làm việc như như trạm master, lên đến 16 PLC FX và PLC A được kết nối đến trạm master, trạm master xác định trực tiếp các thiết bị trong PLC và sau đó dữ liệu được truyền. Các giao thức trong kết nối máy tính hỗ trợ định dạng 1 và 4. 28
  29. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.4 Liên kết và giao tiếp Bằng cách sử dụng MX Component and MX Sheet, việc quan sát và đăng nhập hệ thống PLC có thể được cài đặt dễ dàng bằng Microsoft Excel. Tham khảo Ấn bản giao tiếp dữ liệu. Đối với MX Component and MX Sheet, tham khảo sổ tay sản phẩm tương ứng. 8. Giao tiếp không giao thức Giao tiếp nối tiếp không giao thức thích hợp giữa 1 PLC FX và thiết bị ngoại vi qua RS-232/RS- 485 như đọc mã vạch, máy in, máy tính cá nhân và thiết bị đo lường. Tham khảo Ấn bản giao tiếp dữ liệu. 9. Giao tiếp inverter Một PLC FX có thể điều khiển tới 8 inverter thông qua giao tiếp RS-485. Lệnh liên quan: IVCK (FNC270) IVDR (FNC271) IVRD (FNC272) IVWR (FNC273) IVBWR (FNC274) Tham khảo Ấn bản giao tiếp dữ liệu. 29
  30. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình tuần tự) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.5 Giới thiệu về cấu tạo PLC 2.5 Giới thiệu về cấu tạo PLC PLC FX3U/FX3UC có nhiều relay, bộ định thì và bộ đếm với nhiều tiếp điểm NO (thường mở) và NC (thường đóng). Nhiều tiếp điểm và cuộn dây được kết nối để tạo ra mạch tuần tự. Một PLC cũng được trang bị với các thanh ghi dữ liệu (D) và thanh ghi dữ liệu mở rộng (R) có chức năng như các thiết bị để lưu trữ các giá trị dữ liệu số. 2.5.1 Mối quan hệ giữa các thiết bị Mũi tên cho biết hướng truyền của các tín hiệu. Cọc hay đầu nối ngõ vào Relay ngõ vào: X Relay ngõ vào có chức năng như các port nhận khi PLC nhận tín hiệu từ công tắc bên ngoài Từ gợi nhớ là “X” PLC có các relay ngõ vào bên trongương t ứng với tỷ lệ của nó. Bộ đếm: C Relay phụ trợ: M Trong PLC có nhiều Relay ngõ ra: Y Trong PLC có nhiều bộ đếm. Relay ngõ ra có relay phụ trợ. Từ gợi nhớ là “C” chức năng như các Từ gợi nhớ là “M” port khi PLC điều khiển tải bên ngoài. Relay trạng thái: S Bộ định thì: T Trong PLC có nhiều Trong PLC có nhiều Trong PLC có nhiều relay ngõ ra . relay trạng thái . bộ định thì. Từ gợi nhớ là “Y” Từ gợi nhớ là “S” Từ gợi nhớ là “T” Tiếp điểm relay ngõ ra nối ngõ ra ngoại vi (1 tiếp điểm NO) Cọc hay bộ nối ngõ PLC có các tiếp điểm ngõ ra có sẵn tương ứng với các kích cỡ. ra 30
  31. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình tuần tự) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.5 Giới thiệu về cấu tạo PLC 2.5.2 Danh sách thiết bị 1. Relay ngõ vào (X) và relay ngõ ra (Y) Tham khảo Mục 4.2. • Số relay ngõ vào và relay ngõ ra ở hệ bát phân được gán cho mỗi khối chính theo dạng "X000 đến X007, X010 tới X017 , Y000 tới Y007, Y010 tới Y017 " Số relay ngõ vào (X) và relay ngõ ra (Y) trong khối mở rộng cũng là các liên tiếp trong hệ bát phân tương ứng với thứ tự kết nối vào khối chính. • Sử dụng bộ lọc số cho bộ lọc ngõ vào của các relay ngõ vào và giá trị bộ lọc có thể được thay đổi bằng chương trình. Tương ứng, gán số relay ngõ vào cho mục đích nhận tốc độ cao. (Tham khảo giải thích điều chỉnh bộ lọc, ngắt ngõ vào, bộ đếm tốc độ cao, nhiều lệnh ứng dụng khác, ) 2. Relay phụ trợ (M) Tham khảo Mục 4.3. • Các relay xây dựng trong PLC là các relay phụ trợ, và chúng được sử dụng trong lập trình. Khác với các I/O relay, relay phụ trợ không thể nhận các ngõ vào bên ngoài hoặc điều khiển trực tiếp các tải bên ngoài. • Có các loại relay được chốt (có nguồn pin nuôi), trạng thái On/Off của nó được lưu lại ngay cả khi PLC bật về OFF. 3. Relay trạng thái (S) Tham khảo Mục 4.4. • Các relay trạng thái được sử dụng trong chương trình step ladder hoặc khi xử lý các số trong SFC. • Khi một relay trạng thái không được sử dụng như một quá trình, nó có thể được lập trình như một tiếp điểm/cuộn dây thông thường giống như cách của relay phụ trợ. • Các relay trạng thái có thể được sử dụng như các bộ cảnh báo cho chẩn đoán lỗi bên ngoài. 4. Relay thời gian-Timer (T). Tham khảo Mục 4.4. • Timer cộng và đếm số xung clock 1, 10 hay 100ms và tiếp điểm ngõ ra của nó sẽ bật ON hoặc OFF khi kết quả đếm được đạt đến một giá trị cài đặt trước. Timer có thể đếm từ 0.001s đến 3276.7s phụ thuộc vào xung clock. • Timer T192 tới T199 được dùng cho chương trình con và chương trình ngắt. Timer T250 tới T255 là dạng timer có nhớ cho các xung 100ms. Nghĩa là giá trị hiện hành vẫn được giữ khi cuộn dây timer thì bật về OFF. Và khi ngõ vào điều khiển bật ON trở lại thì timer có nhớ lại đếm tiếp từ giá trị bị ngắt. 5. Bộ đếm-Counter (C) Các dạng bộ đếm sau được cung cấp, và chúng được dùng tuỳ theo mục đích 1) Bộ đếm được chốt Tham khảo Mục 4.6. Bộ đếm được cung cấp cho tín hiệu bên trong PLC, tốc độ đáp ứng thường nhỏ cở vài chục Hz. - Bộ đếm16-bit: Bộ đếm lên với tầm đếm từ 1 tới 32767 - Bộ đếm 32-bit: Bộ đếm lên và xuống, phạm vi đếm từ -2,147,483,648 đến +2,147,483,647 2) Bộ đếm tốc độ cao được chốt Tham khảo Mục 4.7. Bộ đếm tốc độ cao có thể đếm với tần số vài kHz mà không cần quan tâm đến hoạt động trong PLC. - Bộ đếm 32-bit: Bộ đếm lên và xuống, phạm vi đếm từ -2,147,483,648 đến +2,147,483,647 (1- pha 1 chiều đếm, 1-pha 2 chiều đếm và 2-pha 2 chiều đếm), được gán cho các relay ngõ vào riêng. 31
  32. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình tuần tự) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.5 Giới thiệu về cấu tạo PLC 6. Thanh ghi dữ liệu (D) Tham khảo Mục 4.8. Thanh ghi dữ liệu lưu giá trị dữ liệu số. Tất cả thanh ghi dữ liệu trong PLC FX là dạng 16 bit ( bit có trọng số cao nhất của nó là dương hoặc âm). Khi kết hợp 2 thanh ghi lại, chúng có thể thực hiện giá trị số 32 bit (bit có trọng số cao nhất của nó là dương hoặc âm). (Phạm vi giá trị số, tham khảo “Bộ đếm” ở trang trước) Giống với các thiết bị khác, thanh ghi dữ liệu được chia thành dạng tổng quát và dạng được chốt (có nguồn pin nuôi) 7. Thanh ghi mở rộng (R) và thanh ghi tài liệu mở rộng (ER) Tham khảo Mục 4.9. Thanh ghi mở rộng (R) được mở rộng từ dạng của thanh ghi dữ liệu (D). Chúng được bảo vệ bằng nguồn pin chống lại sự cố mất điện. Khi bộ nhớ cassette được gắn vào, nội dung của thanh ghi mở rộng (R) có thể được lưu vào thanh ghi tài liệu mở rộng (ER). Thanh ghi tài liệu mở rộng chỉ có thể được sử dụng khi một bộ nhớ cassette được kết nối vào. 8. Thanh ghi chỉ mục (V)(Z) Tham khảo Mục 4.10. Trong các thanh ghi, loại thanh ghi chỉ mục V & Z được dùng để hiệu chỉnh. Thanh ghi dữ liệu V hay Z được cộng vào các thiết bị khác như sau: [Trường hợp " V0, Z0= 5 "] D100V0 = D105, C20Z0 = C25  Số thiết bị + giá trị V hay Z Thanh ghi dữ liệu và thanh ghi chỉ mục được dùng để gán gián tiếp giá trị định cho timer và bộ đếm hay dùng trong các lệnh ứng dụng. 9. Con trỏ (P)(I) Tham khảo Mục 4.11. Con trỏ được phân thành con trỏ rẽ nhánh và con trỏ ngắt. • Con trỏ rẽ nhánh (P) xác định điểm đến của lệnh nhảy có điều kiện CJ (FNC 00) hay lệnh gọi chương trình con CALL (FNC 01). • Con trỏ ngắt (I) xác định ngắt ngõ vào, ngắt timer hay ngắt bộ đếm. 10. Hằng số (K)(H)(E) Tham khảo Chương 5. Giá trị hằng số được sử dụng trong PLC, “K” chỉ giá trị nguyên thập phân, “H” chỉ giá trị thập lục phân, “E” chỉ giá trị thực (dữ liệu dấu chấm động). Hằng số được dùng như giá trị đặt hay giá trị hiện hành của timer hay bộ đếm hay các toán hạng cho các lệnh ứng dụng. 32
  33. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.6 Bộ nhớ chương trình và các thiết bị (có nguồn pin nuôi) 2.6 Bộ nhớ chương trình và các thiết bị (có nguồn pin nuôi) 2.6.1 Cấu trúc bộ nhớ PLC FX3U/FX3UC dùng bộ nhớ RAM. Bằng cách gắn một thiết bị chọn bộ nhớ, lọai bộ nhớ có thể thay đổi. 1. Khi sử dụng bộ nhớ có sẵn (không gắn thêm bộ nhớ tùy chọn) ROM hệ thống Bộ nhớ thiết bị có sẵn (RAM) [Bộ nhớ thiết bị bit] [Bộ nhớ dữ liệu] Bộ nhớ ảnh tiếp điểm • Thanh ghi dữ liệu (D) • Relay ngõ vào (X) Relay ngõ ra (Y) • Thanh ghi giá trị hiện thời timer (T) • Relay phụ trợ (M) Relay • Thanh ghi giá trị hiện thời bộ đếm (C) trạng thái (S) • Thanh ghi chỉ mục (V, Z) Tiếp điểm timer và cuộn dây timer • Thanh ghi mở rộng (R) Tiếp điểm bộ đếm, cuộn dây đếm và cuộn dây reset Bộ nhớ chương trình Bộ nhớ tùy chọn (RAM) Thông số Chương trình tuần tự Không có Chú thích Thanh ghi (D) 33
  34. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.6 Bộ nhớ chương trình và các thiết bị (có nguồn pin nuôi) 2. Khi sử dụng bộ nhớ tùy chọn (không sử dụng bộ nhớ có sẵn) Hệ thống ROM Bộ nhớ thiết bị có sẵn (RAM) [Bộ nhớ thiết bị bit] [Bộ nhớ dữ liệu] Bộ nhớ ảnh tiếp điểm • Thanh ghi dữ liệu (D) • Relay ngõ vào (X) Relay ngõ ra (Y) • Thanh ghi giá trị hiện thời của timer • Relay phụ trợ (M) Relay (T) trạng thái (S) • Thanh ghi giá trị hiện thời bộ đếm Tiếp điểm timer và cuộn dây timer (C) • Tiếp điểm bộ đếm, cuộn dây đếm và cuộn dây Thanh ghi m ở rộng reset () Chuy Bộ nhớ chương trình có sẵn Bộ nhớ tùy định n kh và (RAM) Thông số Chương trình tuần tự Không sử dụng Chú thích Việc gắn thêm bộ nhớ tùy chọn được nhận biết một Thanh ghi (D) các tự động (khi nguồn ON), và bộ nhớ chương trình có sẵn bị ngắt kết nối. Thanh ghi tài liệu mở rộng (Bộ nhớ tùy chọn được ưu tiên ) () 34
  35. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.6 Bộ nhớ chương trình và các thiết bị (có nguồn pin nuôi) 2.6.2 Hoạt động bộ nhớ và chốt (Nguồn ON/OFF và RUN/STOP) 1. Hoạt động sao lưu Hoạt động của bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ thiết bị bit và bộ nhớ chương trình trong PLC FX3U/FX3UC được phân loại như sau: 1) Dạng bộ nhớ chương trình Nguồn Nguồn OFF RUN → STOP Mục OFF → ON STOP → RUN *1 Thông số Không thay đổi. *1 Chương trình tuần tự Không thay đổi. Không thay đổi. *1 Chú thích Cố định bẳng cách cài đặt thông số *1 Thanh ghi tài liệu Không thay đổi. 2) Dạng bộ nhớ thiết bị word Nguồn Nguồn OFF STOP → RUN RUN → STOP Mục OFF → ON Không thay đổi. Bị xóa. Dạng chung Bị xóa. Không thay đổi trong khi M8033 ON *2 Dạng được chốt Không thay đổi. Thanh ghi dữ liệu *1 (D) Dạng tài liệu Không thay đổi. Cài giá trị *3 Dạng đặc biệt *3 Không thay đổi. Bị xóa. ban đầu. Thanh ghi mở *2 Dạng chốt Không thay đổi. rộng (R) Thanh ghi tài liệu Dạng tài liệu Không thay đổi. mở rộng (ER) *4 Thanh ghi chỉ mục (V,Z) Bị xóa. Không thay đổi. Không thay đổi. Bị xóa. 100ms Bị xóa. Không thay đổi trong kh i M8033 ON Thanh ghi giá trị Không thay đổi. Bị xóa. 10ms Bị xóa. hiện thời của Không thay đổi trong khi M8033 ON timer (T) *2 Dạng có nhớ Không thay đổi. 100ms Dạng có nhớ 1ms Không thay đổi. *2 Không thay đổi. Bị xóa. Dạng chung Bị xóa. Không thay đổi trong khi M8033 ON Thanh ghi giá trị hiện thời của bộ Dạng được chốt Không thay đổi. *2 đếm (C) Dạng tốc độ cao Không thay đổi. *2 (có nguồn pin) *2 Dữ liệu đồng hồ Giá trị hiện thời Không thay đổi. *1. Giá trị trở nên không xác định khi điện áp nguồn pin thấp hơn điện áp định mức nếu không lưu trong bộ nhớ cassette *2. Giá trị trở nên không xác định khi điện áp nguồn pin thấp hơn điện áp định mức. 35
  36. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.6 Bộ nhớ chương trình và các thiết bị (có nguồn pin nuôi) *3. Một số thiết bị bị xóa khi trạng thái PLC đổi từ STOP sang RUN. Thanh ghi dữ liệu đặc biệt, tham khảo Chương 36. *4. Bộ nhớ cassette được yêu cầu. 3) Dạng bộ nhớ thiết bị bit Nguồn OFF Nguồn STOP → RUN RUN → STOP Mục OFF → ON Không thay Bị xóa. đổi. Relay ngõ vào (X) Bị xóa. Không thay đổi trong khi M8033 ON Không thay Bị xóa. đổi. Relay ngõ ra (Y) Bị xóa. Không thay đổi trong khi M8033 ON Không thay Bị xóa. Bộ nhớ ảnh tiếp đổi. Relay phụ trợ dạng chung Bị xóa. đi ểm (X,Y,M,S) (M) Không thay đổi trong khi M8033 ON Relay phụ trợ dạng chốt (M) Không thay đổi. Cài giá trị *1 Relay phụ trợ đặc biệt (M) Bị xóa. *3 Không thay đổi. ban đầu. Relay trạng thái dạng chung (S) Không thay đổi. Relay trạng thái dạng chốt Không thay đổi. (S) Bộ cảnh báo (S) Không thay đổi. Không thay Bị xóa. đổi. 100ms Bị xóa. Không thay đổi trong khi M8033 ON Tiếp điểm bộ định thì Không thay Bị xóa. Cuộc dây đếm đổi. 10ms Bị xóa. thời gian (T) Không thay đổi trong khi M8033 ON Dạng có nhớ Không thay đổi. 100ms Dạng có nhớ 1ms Không thay đổi. Không thay Bị xóa. đổi. Dạng chung Bị xóa. Không thay đổi trong khi M8033 ON Không thay Tiếp điểm bộ đếm Bị xóa. đổi. Cuộc dây đếm Dạng được chốt Bị xóa. Reset cuộn dây Không thay đổi trong khi (C) M8033 ON Không thay Bị xóa. đổi. Dạng tốc độ cao Bị xóa. Không thay đổi trong khi M8033 ON 36
  37. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.6 Bộ nhớ chương trình và các thiết bị (có nguồn pin nuôi) *1. Một số thiết bị bị xóa khi trạng thái PLC đổi từ STOP sang RUN. Tên và định nghĩa relay phụ trợ đặc biệt, tham khảo Chương 36. Lưu ý Khi điện áp nguồn pin thấp vì hết năng lượng hay lý do khác, chương trình (không được lưu trong bộ nhớ cassette), thiết bị dạng chốt và giá trị đồng hồ trở nên không xác định. Khi chúng không xác định, xóa các thiết bị được chốt, tải lại chương trình ( không sử dụng bộ nhớ cassette) và sau đó cài đặt các giá trị đầu và đồng hồ nếu cần thiết. Hướng dẫn về tuổi thọ và thay thế nguồn pin, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng PLC [Phiên bản phần cứng]. Phương pháp cài đặt giá trị đầu cho thiết bị được chốt, tham khảo Mục 2.6.5. 2.6.3 Các dạng phương pháp sao lưu chống lại sự cố mất điện Có những dạng chốt (nguồn pin dự phòng) cho bộ nhớ chương trình và những thiết bị gắn sẵn sau đây trong PLC. 1. Phương pháp nguồn dự phòng Mục Mô tả Nội dung Pin lithium sao lưu bộ nhớ RAM, thiết bị (có nguồn pin nuôi) và dữ liệu đồng hồ chốt trong PLC o Hướng dẫn dùng trong 5 năm (khi nhiệt độ môi trường là 25 C). Bảo dưỡng Hướng dẫn thay thế, tham khảo Sổ tay cho người sử dụng [Ấn bản phần cứng] 1) Khi nguồn pin dùng bị hết, chương trình tuần tự và các nội dung được chốt Lưu ý khác bị mất. 2) Khi bộ nhớ tùy chọn được gắn, không cần sao lưu chương trình bằng nguồn pin 2. Phương pháp sao lưu bộ nhớ flash Mục Mô tả Nội dung 1) Bộ nhớ flash thiết lập trong bộ nhớ cassette sao lưu chương trình được chốt tuần tự. 2) Nguồn pin cần để sao lưu các thiết bị được chốt dữ liệu đồng hồ Bảo dưỡng Không c ần bảo dưỡng Lưu ý Giới hạn trên được đặt đến số lần ghi đè. (Tham khảo Ấn bản phần cứng của khối chính) 2.6.4 Sự thay đổi giữa thiết bị chung và thiết bị được chốt 1. Khi sử dụng thiết bị được chốt như là thiết bị không chốt Trong PLC FX3U/FX3UC, một số thiết bị được chốt có thể thay đổi thành thiết bị không chốt bằng cách cài đặt thông số được mô tả sau. Các thiết bị được dành cho dạng chốt không thể thay đổi thành thiết bị không chốt ngay cả bằng cách cài đặt thông số. Các thiết bị này có thể được điều khiển như thiết bị không chốt bằng cách xóa tất cả thiết bị được chốt bằng xung khởi động (M8002) trong chương trình. 2. Khi sử dụng thiết bị không chốt như thiết bị được chốt Trong PLC FX3U/FX3UC, các thiết bị không chốt có thể thay đổi thành thiết bị được chốt bằng cách cài đặt thông số được mô tả sau. 37
  38. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.6 Bộ nhớ chương trình và các thiết bị (có nguồn pin nuôi) 2.6.5 Cách cài đặt giá trị đầu cho các thiết bị (có nguồn pin nuôi) Loại thiết bị được chốt có thể được khởi tạo bằng cách xóa toàn bộ bộ nhớ PLC sử dụng thiết bị ngoại vi, xóa tất cả bộ nhớ được chốt sử dụng relay phụ trợ đặc biệt M8032 hay thực hiện lệnh ZRST. Mục này mô tả hai phương pháp chính. 1. M8032 (xóa tất cả bộ nhớ được chốt) Khi M8032 được bật ON, tất cả thiết bị được chốt (bao gồm cuộn dây reset timer và couter) bị xóa . M8032 có thể bật ON và OFF bằng cách sử dụng lệnh ép buộc ON/OFF từ thiết bị ngoại vi hay bên trong chương trình tuần tự. Chú ý rằng các thiết bị được chốt không thể bật ON trong khi M8032 là ON. Khi bật ON M8032 bên trong chương trình, chú ý rằng thiết bị được chốt bị xóa trong khi xử lý lệnh END sau khi M8032 được bật ON. Ví dụ : chương trình này xóa tất cả thiết bị được chốt. Xung khởi động Chi tiết, tham khảo Mục 36.2.11. 2. Lệnh ZRST (FNC 40) Lệnh ZRST có thể xóa nhiều thiết bị cùng một lúc. (Bởi vì chỉ một phạm vi thiết bị giới hạn có thể được xác định cho lệnh ZRST, chỉ một phần thiết bị được chốt có thể bị xóa tại một thời điểm.) Ví dụ : chương trình này xóa các thiết bị được chốt trong phạm vi chỉ ra ở bảng bên dưới. Phạm vi thiết bị được chốt Ngõ vào xóa Relay phụ M500~M7679 trợ Trạng thái S500~S4095 Timer T246~T255 C100~C199, Bộ đếm C220~C255 Thanh ghi D200~D7999 dữ liệu Chi tiết lệnh ZRST (FNC 40), tham khảo Mục 12.1. Chi tiết thiết bị được chốt, tham khảo Mục 2.6.2 và Chương 4. 38
  39. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số Cài đặt thông số có nghĩa là cài đặt môi trường cho PLC hoạt động. Hầu như tất cả PLC FX3U/FX3UC có thể sử dụng giá trị mặc định của hãng. Khi cần thiết thêm vào bộ nhớ tùy chọn, cài đặt chú thích dung lượng, cài đặt điều kiện giao tiếp cho cổng nối tiếp, , thay đổi việc cài đặt thông số bằng công cụ lập trình như máy tính cá nhân. 2.7.1 Danh sách thông số Những mục sau đây có thể được đặt trong cài đặt thông số. Phân loại Mục Mô tả Thông số này chỉ rõ giá trị cực đại cho số bước trong chương trình tuần tự có thể nhập vào. Dung lượng bộ 1) Giới hạn trên cận trên xác định bởi dung lượng của bộ nhớ gắn sẵn hay bộ nhớ nhớ tùy chọn. 2) Bộ nhớ chương trình, thanh ghi tài liệu , vùng chú thích , và các cài ặtđ đặc biệt khác được chứa trong dung lượng bộ nhớ này. Thông số này hợp nhất các chú thích vào trong bộ nhớ chương trình. 1) Bởi vì các chú thích duy trì trong PLC, nội dung có thể được hiểu dễ dàng lúc bảo trì. Vùng chú thích 2) Lên đến 50 chú thích có thể được nhập vào khi một khối được xác định, nhưng dung lượng bộ nhớ chương trình bị giảm bớt vì vùng chú thích cần 500 bước trong dung lượng bộ nhớ. Dung lượng Thông số này hợp nhất các thanh ghi dữ liệu vào trong bộ nhớ chương trình. bộ nhớ 1) Chương trình tuần tự và dữ liệu điều khiển như giá tr ị cài đặt máy có thể được Thanh ghi tài xử lý cùng nhau rất tiện lợi. liệu 2) Lên đến 500 thanh ghi tài liệu có thể được tạo ra khi một khối được xác định, nhưng dung lượng bộ nhớ chương trình bị giảm bớt vì thanh ghi dữ liệu cần 500 bước trong dung lượng bộ nhớ. 1) Thông số này cài đặt cho chức năng cài đặt giá trị ban đầu của khối/ đơn vị đặc biệt có được sử dụng hay không. Dung lượn g cài Khi chức năng này được sử dụng, dung lượng bộ nhớ chương trình bị giảm bớt vì đặt đặc biệt chức năng này yêu cầu 4000 bước (8 khối) trong dung lượng bộ nhớ. khác 2) Thông số này cài đặt cho cài đặt điều khiển vị trí (hằng số và bảng cài đặt ) trong lệnh TBL (FNC152) có được sử dụng hay không. Khi cài đặt này được sử dụng, dung lượng bộ nhớ chương trình bị giảm bớt vì cài đặt này cần 900 0 bước (18 khối) trong dung lượng bộ nhớ. Cài đặt thiết Cài đặt phạm vi Thông số này cho phép thay ổi đ phạm vi thiết bị được chốt và phạm vi thiết bị bị chốt không chốt bên trong PLC. Cài đặt này không được ghi vào PLC. Cài đặt gán I/O Tuy nhiên khi phạm vi I/O được cài đặt theo cấu hình hệ thống , các ngõ vào và Cài đặt gán ngõ ra được kiểm tra bởi chương trình kiểm tra trong GX Developer. I/O Thông số này đặt giá trị ban đầu của bộ nhớ đệm (BFM) cho mỗi số khối/đơn vị Cài ặt đ khối đặc biệt. đặc biệt Cần cài đặt dung lượng bộ nhớ. Thông số này cài đặt chế độ hoạt động PLC không có nguồn pin. Chế độ không Khi chế độ không có nguồn pin được đặt, việc phát hiện lỗi điện áp pin thấp được Cài đặt hệ có nguồn pin tự động dừng lại , và nội dung của thiết bị được chốt mâu thuẫn và được khởi tạo thống PLC tự động. (1) Khởi tạo Thông số này tự động phát đi lệnh AT như lệnh khởi tạo tới các modem nối tới [Chế độ PLC] modem cổng nối tiếp. Cài đặt ngõ vào Thông số này cài đặt cho một cổng ngõ vào trong PLC có được sử dụng cho ngõ RUN vào RUN hay không. Số ngõ vào Thông số này xác định số ngõ vào của ngõ vào RUN được mô tả ở trên trong 1 RUN phạm vi từ X000 đến X017.* Cài ặt đ hệ Thông số này tương ứng với những cài đặt sau bằng cách xác định mỗi nội dung thống PLC Cài ặt đ hoạt trên màn hình PC: (2) động cổng nối Cài đặt dạng giao tiếp ( D8120, D8400 và D8420) [Giao tiếp nối tiếp Cài đặt số của trạm (D8121 và D8421) tiếp] 1) Cài đặt kiểm tra timeout ( D8129, D8409 và D8429) Thông số này cài đặt ngõ vào ngắt cho tốc độ tối đa, thiên lệch tốc độ, tốc độ trượt Cài đặt hằng số tốc độ quay về 0, thời gian tăng tốc, thời gian giảm tốc, và lệnh DVIT. Cài đặt vị trí Cần cài đặt dung lượng bộ nhớ. Thông số này cài đặt bảng thao tác. Cài đặt chi tiết Cần thiết cài đặt dung lượng bộ nhớ. 39
  40. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số Thông số này bài đặt bảo vệ chống đọc lỗi/viết sai trong chương trình tuần tự . Mã vào có thể được xác định trong 8 ký tự hệ thập lục phân giữa A đến F và 0 tới 9. Mã vào Trong PLC FX3U và FX3UC Ver. 2.20 hay sau ữa,n mã vào giây (8 ký ự)t có thể Khác được bổ sung để cho phép xác định mã vào 16 ký tự. Tiêu ề đ Thông số này cho phép cài đặt một chuỗi ký tự được sử dụng như tiêu đề chương chương trình trình. *1. X000 đến X007 trong FX3U-16M, FX3UC-16M. 2.7.2 Giá trị đầu của thông số và các công cụ sẵn có để thay đổi giá trị thông số Giá trị ban đầu của công cụ lập Giá trị ban Khối hiển thị Phạm vi trình không áp dụng Mục đầu GX cài đặt FX-10P(-E)*1 FX-PCS/ GOT-F900 Series*2 Developer 1 1 FX-20P(-E)* WIN(-E)* ET-940 Series*3 Dung ợng lư 4 16000* 2000 8000 8000 chương trình Dung lượng chú Dung Tham thích ựký t 0 0 0 - lượng khảo Katakana bộ Mục Dung lượng thanh nhớ 0 2.7.3. 0 0 0 ghi tài liệu (bước Cài đặt giá trị ban - step) Không dùng - - - đầu khối đặc biệt *5 - Cài đặt định vị *5 Không dùng - - 500 ến đ 0 ến đ Relay phụ trợ [M] 500 đến 1023 1023 1023 Relay trạng thái [S] 500 đến 999 0 đến 999 500 đến 999 Phạm Bộ đếm [C] (16bit) 100 to 199 0 đến 199 100 đến 199 vi chốt 200 đến Bộ đếm [C] (32bit) 220 đến 255 220 đến 255 255 Thanh ghi ữd liệu 200 đến 511 0 đến 511 200 đến 511 [D] Không đăng Tiêu đề chương trình - Không đăng ký - ký Không đăng Mã vào Không đăng ký Không đăng ký - ký Tham khảo Chế độ không có nguồn pin OFF - - - Mục Không cài Xác định khởi tạo modem 2.7.1. - Không cài đặt - đặt Ngõ vào RUN OFF Không dùng Không dùng (X0) - Cài đặt hoạt động cổng nối Không cài - Không cài đặt - tiếp đặt *1. Những công cụ lập trình này không áp dụng cho PLC FX3U/FX3UC. Những giá trị ban đầu ở PLC FX2N được chỉ ra ở trên. *2. Giá trị thông số chỉ có th ể thay đ ổi b ởi F 940WGOT, F 94  GOT và F 94  Handy GOT. *3. Chỉ những tài liệu tiếng Nhật được sử dụng cho họ ET-940. *4. Giá trị ban đầu là 8000 step trong GX Developer Ver 8.13 P đến Ver. 8.22Y. *5. Áp dụng từ GX Developer Ver 8.13 trở đi 40
  41. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số 2.7.3 Phạm vi cài đặt dung lượng bộ nhớ Dung lượng bộ nhớ có sẵn Có thể cài đặt bằng cách thay đổi thông số Cài đặt dung Cài đặt giá trị Cài ặt đ dung Cài ặt đ dung lượng thanh ban đầu khối Cài đặt định vị *1 lượng chú thích lượng bộ nhớ ghi tài liệu đặc biệt *1 Đơn vị: Khối Đơn vị: Khối Đơn vị: Khối Đơn vị: Khối 2000 bước  0 đến 3 0 đến 3 - - 4000 bước  0 đến 7 0 đến 7 - - 8000 bước  0 đến 15 0 đến 14 8 - 16000 bước  0 đến 21 0 đến 14 8 18 32000 bước  0 đến 63 0 đến 14 8 18 64000 bước  0 đến 127 0 đến 14 8 18 Chú ý khi cài đặt dung lượng bộ nhớ Khi một khối được cài đặt trong mỗi lần cài đặt dung lượng, dung lượng bộ nhớ bị giảm bớt 500 bước. Mỗi cài đặt cần phải thỏa mãn biểu thức sau đây: Phạm vi cài đặt Cài đặt dung lượng Cài đặt dung Cài đặt giá trị ban 1 dung lượng bộ nhớ chú thích lượng thanh ghi đầu khối đặc biệt * Cài đặt định vị *1 tài liệu 1) Với dung lượng chú thích, đến 50 chú thích thiết bị có thể cài đặt trong một khối. 2) Với dung lượng thanh ghi tài liệu, đến 500 (16- bit) thanh ghi tài liệu có thể cài đặt trong một khối. 3) Trong cài đặt giá trị ban đầu khối đặc biệt *1, 8 khối (4000 bước) được sử dụng. 4) Trong cài đặt định vị *1, 18 khối (9000 bước) được sử dụng. *1. Áp dụng từ GX Developer Ver 8.23Z trở đi. Chú ý Sau khi thay đổi cài đặt dung lượng bộ nhớ, chắc chắn phải ghi cả chương trình lẫn thông số vào PLC. Nếu chỉ thông số được ghi vào PLC, lỗi chương trình (như lỗi thông số, lỗi mạch và lỗi cú pháp) có thể xuất hiện trong PLC. 2.7.4 Model bộ nhớ tùy chọn Số lần ghi Model Số bước tối đa Loại bộ nhớ Ghi chú cho phép FX3U-FLROM-64 64000 Bộ nhớ flash 10000 lần Cung cấp khóa bảo vệ FX3U-FLROM-16*1 16000 Bộ nhớ flash 10000 lần Cung cấp khóa bảo vệ Cung cấp khóa bảo vệ và chức FX3U-FLROM-64L*1 64000 Bộ nhớ flash 10000 lần năng tải *1. Có thể được sử dụng từ PLC FX3UC Ver. 2.20 trở đi. 41
  42. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số 2.7.5 Mã vào Bằng việc đăng ký mã vào trong PLC, các chức năng của công cụ lập trình, khối hiển thị, và bộ phận hiển thị để thay đổi chương trình, quan sát thiết bị, và chức năng thay đổi giá trị hiện hành trong PLC có thể được hạn chế (sự hạn chế truy nhập). Hoạt động và chức năng hạn chế của module hiển thị, tham khảo Phiên bản phần cứng khối chính PLC. Hoạt động và chức năng hạn chế của khối hiển thị, tham khảo sổ tay khối hiển thị tương ứng. 1. Tương ứng giữa PLC và thiết bị ngoại vi Ứng dụng công cụ lập trình và khối hiển thị Ký ự t Phiên Số ký tự GX GOT1000 với FX3U/FX3UC cho phép bản PLC đăng ký Developer FX-10P(-E) FX-PCS GOT-F900 Series áp dụng FX -20P(E) /WIN(-E) ET-940 Series*2 0 ến đ 9 Chỉ cho phép Mã Từ phiên Từ phiên và ừt A 8 Thích hợp Thích hợp Thích hợp reset vào bản 1.00 bản 2.00A đến F mã vào 8 (16 kýự t Mã 0 ến đ 9 kết hợp từ Từ phiên Từ phiên Không thích Không vào và ừt A khóa và từ khóa thứ 2) *1. Tuy nhiên, từ phiên bản 2.00A hỗ trợ PLC FX, từ phiên bản 8.13P trở đi yêu cầu PLC FX3UC và từ phiên bản 8.23Z yêu cầu cho PLC FX3U. *2. Chỉ những tài liệu tiếng Nhật sử dụng cho ET-940. An toàn bằng mã vào và từ khóa thứ 2 có hạn chế của nó và không phải luôn hoàn hảo. 42
  43. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số 2. Cài đặt mã vào và hạn chế truy nhập Trạng thái cài đặt Thiết bị ngoại vi và hạn chế truy nhập 1) Khi công cụ lập trình và GOT có hỗ trợ mã vào thứ hai. Công cụ lập trình thực hiện các hoạt động tùy the o điều kiện đăng ký được chọn: Điều kiện Chương trình Thay đổi giá Quan sát đăng ký Đọc Ghi trị hiện thời Cấm ghi  -   Khi cả hai mã vào Cấm đọc và và mã vào thứ hai - -   ghi được cài đặt Cấm tất cả các thao tác - - - - trực tuyến 2) Khi công cụ lập trình hoặc GOT không hỗ trợ mã vào thứ hai. Tất cả các thao tác trực tuyến không thể thực hiện được. Mã vào không thể được thay đổi hay reset, và bộ nhớ PLC không thể xóa. 1) Khi sử dụng bảng lập trình cầm tay FX-10 (-E)/ FX-20P(-E). Công cụ lập trình thực hiện các hoạt động sau tùy vào ký tự đầu của mã vào (8 ký tự): Ký tự đầu của Chương trình Quan Thay đổi giá mã vào Đọc Ghi sát trị hiện thời Cấm tất cả A,D đến F, Khi chỉ mã vào - - - - các thao tác 0 đến 9 được cài đặt Bảo vệ B - -   đọc/ghi sai Cấm ghi lỗi C  -   2) Khi sử dụng bất kỳ công cụ lập trình nào, đơn vị xử lý dữ liệu hay GOT khác so với FX-10P(-E)/FX-20 P(-E) Bảo vệ đọc/ghi sai được cài đặt cho tất cả các mã vào. Khi không cài ặt đ mã vào lẫn mã vào Tất cả các thao tác đều được cho phép. thứ hai Lưu ý việc đăng ký mã vào • Mã vào được cung cấp hạn chế sự truy nhập từ thiết bị ngoại vi. Cần lưu/ nhớ mã vào. Nếu quên mã vào đã đăng ký, các thao tác trực tuyến từ công cụ lập trình đến PLC đều vô hiệu hóa phụ thuộc vào dạng công cụ lập trình và nội dung của mã vào được đăng ký. 43
  44. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số Đăng ký và thay đổi mã vào Mục này giải thích quy trình vận hành của GX Developer (Ver.8.23Z) Quy trình đăng ký/thay đổi mã vào ở FX-10P(-E), FX-20P(-E) và FX-PC/WIN(-E), tham khảo sổ tay của mỗi sản phẩm. 1. Chọn [Online]-[Keyword setup]-[Register ] để mở hộp thoại "New keyword register". 2. Đặt mã vào, mã vào thứ hai*1, và điều kiện đăng ký*1. Mục cài đặt Nội dung cài đặt Ghi chú Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A Từ khóa tới F và 0 tới 9. 1 Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A Trước khi cài đặt mã vào thứ hai, cài Từ khóa thứ 2 * tới F và 0 tới 9. đặt mã vào trước. Chọn: 1 • Bảo vệ đọc/ghi Trước khi cài đặt điều kiện đăng ký, Mức bảo vệ * • Bảo vệ ghi cài đặt mã vào thứ 2 trước. • Bảo vệ tất cả các thao tác trực tuyến *1. Mã vào thứ hai và điều kiện đăng ký được cài đặt trong PLC FX3U và FX3UC phiên bản từ 2.20. Lưu ý việc đăng ký mã vào • Mã vào được cung cấp để hạn chế sự truy nhập từ thiết bị ngoại vi đến chương trình được tạo ra bởi người sử dụng. Giữ gìn mã vào cẩn thận. Nếu quên mã vào đã đăng ký, các thao tác trực tuyến từ công cụ lập trình đến PLC đều bị vô hiệu hóa phụ thuộc vào loại công cụ lập trình và nội dung của mã vào được đăng ký. 3. Click nút [Execution] để mở hộp thoại " Keyword confirmation " . 44
  45. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số 4. Nhập lại các mã vào 5. Click [OK] để đăng ký mã vào đến PLC. Đọc/ ghi chương trình từ / đến PLC với mã vào đã đăng ký Mục này giải thích quy trình hoạt động của GX Developer ( Ver.8.23Z). Quy trình đăng ký/thay đổi mã vào ở FX-10P(-E), FX-20P(-E) và FX-PC/WIN(-E), tham khảo sổ tay của mỗi sản phẩm. 1. Chọn [Online]-[Read from PLC ]/[Write to PLC ] đ ể mở hộp thoại "Input current keyword." 2. Nhập vào mã vào và mã vào thứ hai *1 đang được đăng ký trong PLC. Mục cài đặt Nội dung cài đặt Nhận xét Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A tới F Từ khóa và 0 tới 9. 1 Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A tới F Từ khóa thứ 2 * và 0 tới 9. *1. Mã vào thứ hai được cài đặt trong PLC FX3U và FX3UC phiên bản từ 2.20. 3. Click nút [Execution] để xác minh các mã vào được nhập với mã vào hiện tại được đăng ký trong PLC. • Khi mã vào nhập vào được xác minh, PLC thực hiện "Read from PC" hay "Write to PC". • Khi mã vào nhập vào không được xác minh, PLC không thực hiện hiện "Read from PC" hay "Write to PC". Hủy bỏ mã vào Mục này giải thích quy trình hoạt động của GX Developer ( Ver.8.23Z). 45
  46. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số Quy trình hủy bỏ mã vào ở FX-10P(-E), FX-20P(-E) và FX-PC/WIN(-E), tham khảo sổ tay của mỗi sản phẩm. 1. Chọn [Online]-[Keyword setup]-[Delete ] để mở hộp thoại "Keyword cancel" 2. Nhập mã vào các mã vào hiện tại được đăng ký trong PLC. Mục cài đặt Nội dung cài đặt Nhận xét Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A tới F Từ khóa và 0 tới 9. Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A tới F Từ khóa thứ 2 và 0 tới 9. 3. Click nút [Execution] để xác minh các mã vào được nhập với mã vào hiện tại được đăng ký trong PLC. • Khi mã vào nhập vào được xác minh, PLC thực hiện "Keyword Cancel". • Khi mã vào nhập vào không được xác minh, PLC không thực hiện "Keyword Cancel". Cài đặt lại mã vào, và hợp thức hóa mã vào đặt lại (Bảo vệ từ khóa) Mục này giải thích quy trình hoạt động của GX Developer ( Ver.8.23Z). Quy trình đặt lại mã vào ở FX-10P(-E), FX-20P(-E) và FX-PC/WIN(-E), tham khảo sổ tay của mỗi sản phẩm. 1. Chọn [Online]-[Keyword setup]-[Disable ] rồi mở hộp thoại "Keyword Disable". 2. Nhập các mã vào Mục cài đặt Nội dung cài đặt Vô hiệu hóa từ Từ khóa Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A tới F và 0 tới 9. khóa Từ khóa thứ 2 *1 Nhập vào 8 ký tự. Ký tự hợp lệ là từ A tới F và 0 tới 9. Bảo vệ từ khóa *1 Hợp thức hóa các mã vào được cài đặt lại 46
  47. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số *1. Chức năng bảo vệ mã vào thứ hai và mã vào được cài đặt trong PLC FX3U và FX3UC từ phiên bản 2.20. 3. Click nút [Execution] để đặt lại mã vào hoặc hợp thức hóa các mã vào. i. Cài đặt giá trị ban đầu khối đặc biệt [GX Developer phiên bản từ 8.23Z] Giá trị ban đầu của bộ nhớ đệm (BFM) trong đơn vị/khối chức năng đặc biệt được nối đến một PLC FX3U và FX3UC từ phiên bản 2.20 được cài đặt như một thông số trong GX Developer phiên bản từ 8.23Z. Khi sử dụng thông số này, không cần thực hiện cài đặt ban đầu trong chương trình. Cài đặt giá trị ban đầu khối đặc biệt sử dụng 4000 bước (8 khối) trong dung lượng bộ nhớ. ii. Cài đặt định vị [Lệnh TBL (FNC152)] [GX Developer phiên bản từ 8.23Z] Trong cài đặt định vị cho PLC FX3U và FX3UC từ phiên bản 2.20, bảng và hằng số cho lệnh TBL (FNC152) có thể được cài đặt. Phải đảm bảo cài đặt thông số này sử dụng lệnh TBL (FNC152). Việc cài đặt định vị cho lệnh TBL (FNC152) sử dụng 9000 bước (18 khối) trong dung lượng bộ nhớ. Chi tiết lệnh TBL (FNC152), tham khảo Sổ tay điều khiển vị trí. Cài đặt quy trình, tham khảo Sổ tay điều khiển vị trí hay mục 2.7.8. iii. Cài đặt thông số bằng GX Developer Mục này giải thích quy trình cài đặt thông số bằng GX Developer ( Ver.8.23Z). Chi tiết mã vào, tham khảo Mục 2.7.5. 1 Mở màn hình cài đặt thông số Trong cây Project ở vùng bên trái của màn hình, double-click [Parameter] → [PLC parameter]. Nếu cây Project không được hiển thị, chọn [View] → [Project data list] từ thanh công cụ 2 Cài đặt dung lượng bộ nhớ 47
  48. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số Phạm vi Mục cài đặt Nội dung cài đặt cài đặt Cài đặt dung lượng bộ nhớ chương trình. Giá trị ban Dung lượng bộ nhớ 1 đầu: 16000* Cài đặt dung lượng chú thích lưu trong PLC. Giá trị Tham Dung lượng chú thích ban đầu: 0 khảo 50 chú thích thiết bị / khối (500 bước) mục Cài đặt dung lượng thanh ghi tài liệu. Giá trị ban đầu: 0 2.7.3 Dung lượng thanh ghi tài liệu 500 thanh ghi tài liệu/ khối (500 bước) Dung lượng chương trình Hiển thị số bước chương trình tuần tự. Dung lượng bộ nhớ chức Lựa chọn cài đặt giá trị ban đầu khối đặc biệt và cài _ năng đặc biệt đặt định vị có được dùng hay không. Lựa chọn chức năng cài đặt giá trị ban đầu cho khối/ Cài đặt khối chức năng đơn vị đặc biệt. (Khi chức năng này có hiệu lực , cài _ đặc biệt (8 khối) đặt đơn vị đặc biệt được hiển thị trên thanh " I/O assignment".) Chức năng cài đặt lệnh TBL (FNC152) có hiệu lực. Cài đặt lệnh điều khiển (Khi chức năng này hợp lệ, thanh "Positioning" _ vị trí (18 khối) được hiển thị.) *1 Giá trị ban đầu là 8000 bước trong GX Developer phiên bản 8.22Y trở về trước. 3 Cài đặt thiết bị 1. Click thanh " Device", và cài đặt thiết bị. 48
  49. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số Mục cài đặt Nội dung cài đặt Phạm vi cài đặt Cài đặt phạm vi relay phụ trợ được chốt. Giá trị ban đầu: 500 Các relay phụ 0 tới 1023 tới 1023 Cài đặt phạm vi relay trạng thái được chốt. Giá trị ban đầu: 500 Trạng thái 0 tới 999 tới 999 Timer Cài đặt hiển thị ở đây không thay đổi - Cài đặt phạm vi bộ đếm 16- bit được chốt. Giá trị ban đầu: 100 Bộ đếm (16 bít) 0 tới 199 tới 199 Cài đặt phạm vi bộ đếm 32- bit được chốt. Giá trị ban đầu: 220 Bộ đếm (32 bít) 220 tới 255 tới 255 Thanh ghi dữ liệu Cài đặt phạm vi thanh ghi dữ liệu. Giá trị ban đầu: 200 tới 511 0 tới 511 Tất cả thanh ghi mở rộng đều được chốt. Thanh ghi mở rộng - Cài đặt này được cố định, không thay đổi được. 4 Đặt tên PC 1. Click thanh "PLC name" và nh ập tiêu đề chương trình. 49
  50. Bộ Điều Khiển Lập Trình FX3U/FX3UC 2. Tổng quan (chương trình chuỗi) Sổ Tay Lập Trình - Tài Liệu Hướng Dẫn & Ứng Dụng 2.7 Các loại và việc cài đặt thông số Mục cài đặt Nội dung cài đặt Phạm vi cài đặt 32 ký ựt half-width Nhập vào tiêu đề chương trình lên đến 32 ký Tiêu đề (hoặc 16 ký tự full- tự half-width ( hoặc 16 ký tự full-width) width) 5 Gán I/O và cài đặt giá trị ban đầu cho đơn vị đặc biệt 1. Click thanh "I/O assignment" và cài đặt việc gán I/O và khối/đơn vị chức năng đặc biệt. Khi nhập vào "Special Unit", cần đánh dấu vào "Special Function Block Settings" trên thanh "Memory capacity" 50