Bài giảng Thực tiễn lâm sàng sử dụng Surfactant ít xâm lấn (Lisa) cho trẻ non tháng bệnh màng trong: Thách thức giới hạn 11/2020

pdf 16 trang Phương Mai 02/04/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thực tiễn lâm sàng sử dụng Surfactant ít xâm lấn (Lisa) cho trẻ non tháng bệnh màng trong: Thách thức giới hạn 11/2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuc_tien_lam_sang_su_dung_surfactant_it_xam_lan_l.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thực tiễn lâm sàng sử dụng Surfactant ít xâm lấn (Lisa) cho trẻ non tháng bệnh màng trong: Thách thức giới hạn 11/2020

  1. THỰC TIỄN LÂM SÀNG SỬ DỤNG SURFACTANT ÍT XÂM LẤN (LISA) CHO TRẺ NON THÁNG BỆNH MÀNG TRONG: THÁCH THỨC – GIỚI HẠN 11 / 2020 ThS BSCK2 PHẠM THỊ THANH TÂM HSSS – BV NHI ĐỒNG 1
  2. NỘI DUNG • LISA cho trẻ non tháng Bệnh màng trong: Thách thức – Giới hạn. • Kết quả điều trị LISA tại các BV Cấp độ chăm sóc SS II-III tại Miền Nam VN. • Kết quả điều trị LISA cho 1 trẻ 23 tuần 400g tại BV Nhi Đồng 1. 2
  3. LISA (Less Invasive Surfactant Administration) 1992: Henrik Verder (Danish neonatologist) was the first to use a small-diameter gastric tube to instill surfactant during spontaneous breathing in Gyu Hong Shim. Review Article: Minimally Invasive Surfactant Therapy. Korean J Perinatol Vol.26, No.4, Dec., 2015
  4. MIST (minimally invasive surfactant therapy) 2011: stiff vascular catheter was described by Peter Dargaville et al Gyu Hong Shim. Review Article: Minimally Invasive Surfactant Therapy. Korean J Perinatol Vol.26, No.4, Dec., 2015
  5. HIỆU QUẢ LISA* Thở máy xâm lấn trong 72 giờ đầu sau sanh. Thở máy xâm lấn trong trong cả đợt điều trị. Xuất huyết trong não thất nặng (độ III, IV). Loạn sản phế quản phổi *Herting E, et al. Less invasive surfactant administration (LISA): chances and limitations Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed 2019;104:F655–F659. doi:10.1136/archdischild-2018-316557 ĐỒNG THUẬN CHÂU ÂU-2019: LISA là PP bơm surfactant được ưa chuộng cho các trẻ tự thở hiệu quả với CPAP, cần được thực hiện bởi BS có kinh nghiệm với kỹ thuật nầy (B2). European Consensus Guidelines on the Management of Respiratory Distress Syndrome – 2019 Update. Neonatology 2019;115:432–450 5
  6. CÁC ĐIỀU TRỊ CỘNG HƯỞNG - GIỚI HẠN LISA • NCPAP tại phòng sanh, SiPAP, NIV*, high flow nasal cannula (HLNC: áp dụng cho trẻ > 28 tuần TT). • Caffein: dùng càng sớm ngay sau sanh (phòng trị cơn ngưng thở). • Atropin: giảm tăng tiết & phòng ngừa chậm nhịp tim (±). • Kỹ thuật: Khó luồn catheter qua dây thanh âm, trào ngược thuốc, giảm oxy máu cấp, chậm nhịp tim, cần thông khí nhân tạo trong thủ thuật (10-30%). • Nguy cơ thất bại với LISA / RDS nặng FiO2 > 0.60. • nguy cơ thủng ruột khu trú ở nhóm < 26 tuầnTT (OR 1.49 (95% Cl: 1.14- 1.95) p = 0.002 (Ha¨rtel C, Paul P, Hanke K, et al. Less invasive surfactant administration and complications of preterm birth. Sci Rep 2018; 8:8333). • Trẻ > 32 tuần TT: không có bằng chứng có lợi hơn với LISA. Herting E, et al. Less invasive surfactant administration (LISA): chances and limitations Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed 2019;104:F655–F659. doi:10.1136/archdischild-2018-3165576
  7. CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT LISA TẠI CÁC ĐNSS CẤP ĐỘ II-III Miền Nam • Chỉ định: điều trị cấp cứu RDS non tháng (trong 24 giờ sau sanh) > 27 tuần: FiO2 từ 0,3 & P = 6 cm nước / NCPAP / NIV. ≤ 27 tuần: FiO2 > 21% & KHÔNG được dự phòng Corticosteroids trước sanh. • ĐIỀU KIỆN: Trẻ còn tự thở hiệu quả, không toan máu mất bù. • Dụng cụ: Catheter mạch máu rốn 3,5Fr. Kềm MaGill. • Surfactant: Liều 150 - 200mg / kg; loại thể tích nhỏ: Poractant alfa. • Thuốc khác: Caffein, Atropin ± • Thời gian nhỏ giọt thuốc: 3 – 5 phút. 7
  8. CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT LISA TẠI CÁC ĐNSS CẤP ĐỘ II-III ĐBSCL (1 / 2018 – 11 / 2020) ✓BV Hùng Vương (16 / 1 / 2018) ✓BV ĐK Sóc Trăng (15 / 1 / 2019) ✓BV ĐK Đồng Tháp (9 / 5 / 2018) ✓BV ĐK Tiền Giang (8 / 3 / 2019) ✓BV Phụ Sản Cần Thơ (29 / 6 / 2018) ✓BV Sản Nhi An Giang (9 / 5 / 2019) ✓BV Sản Nhi Cà Mau (16 / 11 / 2018) ✓BV ĐK Vĩnh Long (15 / 6 / 2019) ✓BV Lâm Đồng II & Sản Nhi Lâm Đồng (18 / 7 / 2020) 8
  9. Nhận xét Kỹ thuật LISA (N = 63 ca) tại 4 ĐNSS có thu thập phiếu phản hồi • Dụng cụ đưa surfactant vào KQ: Catheter mạch máu rốn 3.5Fr; Kềm McGill (98,4%) • Thuốc dùng trước thủ thuật: Caffein (93,7%), Atropin (63,5%). • Liều Surfactant: < 150 mg / kg: 8 ca (12,7%), 150 – 240 mg / kg: 49 ca (77,8%) > 240 mg / kg: 6 ca (9,5%), • Loại surfactant: Poractant (Curosurf) 60 ca (95%). Beractant (Survanta) 3 ca (4,8%). • PP hỗ trợ hô hấp trong thủ thuật: NCPAP 100% 9
  10. MẪU (N = 63) G1 (N = 40) G2 (N = 18) G3 (N = 4) G4 (N =1) Tuổi thai (tuần) 29,7 (25 – 34,5) 29,4 (24 – 35) 32,1 (31,2 – 33) 30 CNLS (g) 1375 (600 – 2200) 1400 (700 - 2500) 1675 (1200 – 1900) 1500 Giờ tuổi LISA 4,4 (1,3 – 16,5) 9,6 (1 – 24) 14,6 (10 – 17,5) 19 FiO2 trước (%) 50,8 48,9 48 - FiO2 cao ≥ 60% 21 ca (52,5%) 6 ca (33,3%) 1 (25%) a/APO2 0,17 (0,09 – 0,32) 0,3 (0,09 – 0,8) 0,22 (0,19 – 0,28) 0,17 Liều Surfactant 198 (120 – 330) 227 (180 – 340) 106 (83 – 120) 240 mg / kg lần đầu Loại Surfactant 100% poractant 100% poractant 75% beractant poractant 10