Bài giảng Sử dụng Procalcitonin để ngưng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi thở máy có cấy đàm âm

pdf 17 trang Phương Mai 02/04/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sử dụng Procalcitonin để ngưng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi thở máy có cấy đàm âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_su_dung_procalcitonin_de_ngung_khang_sinh_tren_ben.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sử dụng Procalcitonin để ngưng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi thở máy có cấy đàm âm

  1. ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35 SỬ DỤNG PROCALCITONIN ĐỂ NGƯNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI THỞ MÁY CÓ CẤY ĐÀM ÂM Họ và tên báo cáo viên: Hoàng Thị Hải Yến Lê Hữu Thiện Biên Đơn vị công tác: Khoa HSTC – BV ĐHYD TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năM 2018
  2. Đặt vấn đề Kháng sinh là vũ khí quan trọng nhất trong điều trị viêm phổi liên quan thở máy Lạm dụng KS (VPTM) Tăng chi phí Đề kháng Tác dụng phụ kháng điều trị kháng sinh sinh
  3. Đặt vấn đề • Lợi ích của ngưng KS sớm (Dimopoulos Chest 2013; 144(6):1759–1767) – Rút ngắn số ngày dùng KS – Không làm tăng số ngày nằm viện, tỷ lệ tử vong • Nên ngưng KS (ATS 2005) khi: – Không có bằng chứng nhiễm trùng (cấy đàm âm tính), và – Lâm sàng cải thiện • Viêm phổi tái phát sau ngưng KS sớm/cấy đàm âm tính – Kollef (Chest 2005;128:2706): 6% – Raman (CCM 2013;41:1656): 10% • Procalcitonin (Schuetz Cochrane review 2012) – Chẩn đoán phân biệt NKH và non-infectious SIRS – Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
  4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định tỷ lệ viêm phổi tái phát sau khi ngưng kháng sinh/VPTM cấy đàm âm tính Đánh giá vai trò của PCT trong tiên đoán viêm phổi tái phát sau khi ngưng kháng sinh
  5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiến cứu quan sát, khoa HSTC – BV ĐHYD Tiêu chuẩn chọn bệnh Tiêu chuẩn loại trừ • VPTM 18 tuổi • Có cấy đàm trước đó • Cấy đàm âm tính dương tính trong cùng • Có làm PCT tại thời điểm đợt nhập viện chẩn đoán VPTM • Có bệnh nhiễm trùng • Được BS điều trị ngưng khác không cho phép kháng sinh ngưng kháng sinh
  6. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU Đủ tiêu chuẩn NC • Thu thập dữ kiện • Xét nghiệm PCT Sau 48h LS + cấy đàm Viêm phổi Không viêm tái phát phổi tái phát • Cấy đàm dương tính 105 khúm/ml • Viêm phổi tái phát: cấy đàm (+) và lâm sàng phù hợp sau khi ngưng KS 48h
  7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm Kết quả Số BN (2014-2016) 43 Tuổi 76 (64 – 85) Giới nam 62,8% Bệnh nền Thần kinh 30,2% Bệnh phổi mạn 27,9% Tim mạch 32,6% Hậu phẫu 7% Suy gan cấp 2,3% APACHE II 18,05 ± 4,86 mCPIS 4,3 ± 1,8 KS trước VP 41,9% Tử vong 18,6% Tỉ lệ cấy đàm lần 2 dương 69,8% Tỉ lệ VPTP 27,9%
  8. Kết quả cấy đàm sau ngưng KS 48h Vi khuẩn mọc (MDR) Số lượng VPTP (n=30, 69,8%) (n =12) Acinetobacter baumannii 10 4 Klebsiella pneumonia 6 4 Pseudomonas aeruginosa 4 1 Staphylococcus aureus 1 1 Escherichia coli 1 0 Enterobacter aerogenes 2 2 Khác 6 0
  9. So sánh VPTP và không-VPTP Đặc điểm VPTP (12) KVPTP (31) p Nhiệt độ (oC) 37 (37 – 37,72) 37 (37 – 37,5) 0,46 Bạch cầu máu(103/L) 13 ± 3,84 11,61 ± 4,23 0,33 PCT0 (ng/ml) 6,81 ± 14,77 3,24 ± 4,78 0,43 PCT1 (ng/ml) 0,75 ±1,06 0,45 ± 0,85 0,34 PCT (ng/ml) 6,04 ± 14,28 2,68 ± 4,42 0,44 mCPIS 5,42 ± 2,19 3,90 ± 1,54 0,014* Số ngày thở máy 13,5 (11,25 – 20,25) 11 ( 7 – 19) 0,22 Tổng số ngày nằm viện 31,5 (19 – 41,75) 27 (18 – 40) 0,66 Tổng số ngày nằm HSTC 20,5 (14 – 37) 13 (8 – 24 ) 0,086 0: ngày chẩn đoán viêm phổi, 1: ngày ngưng kháng sinh, PCT = PCT0 – PCT1
  10. Yếu tố dự đoán VPTP Yếu tố AUC Khoảng tin cậy Cut – off Se Sp P 95% WBC 0,61 0,42 – 0,79 12,5 0,538 0,567 0,29 PCT0 0,56 0,37 – 0,75 1,62 0,538 0,533 0,55 PCT1 0,57 0,37 – 0,77 0,5 0,462 0,7 0,47 * mCPIS0 0,715 0,524 – 0,906 4,5 0,692 0,7 0,03