Bài giảng Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật

pdf 23 trang Phương Mai 02/04/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phong_ngua_nhiem_khuan_vet_mo_sau_phau_thuat.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật

  1. PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ SAU PHẪU THUẬT Tài liệu dựa trên những khuyến cáo mới của một số hiệp hội KSNK và Bộ y tế Bs CKII.Nguyễn Ngọc Cường TK PT-GMHS
  2. MỤC TIÊU I.Xác định các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn bệnh viện liên quan tới phẫu thuật 1- Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn vết mổ 2- Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp khác ở người bệnh phẫu thuật 3-Yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn bệnh viện ở nhân viên y tế II.Trình bày quy định kiểm soát nhiễm khuẩn tại khoa Gây mê hồi sức 1.Mô tả cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện vô khuẩn thiết yếu cho hoạt động phẫu thuật và chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật 1.1. Thiết kế khoa Gây mê Hồi sức 1.2. Trang thiết bị, phương tiện vô khuẩn thiết yếu cho hoạt động phẫu thuật và chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật 2. Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn trong chăm sóc người bệnh phẫu thuật III. Trách nhiệm thực hiện
  3. I.Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn bệnh viện liên quan tới phẫu thuật 1- Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn vết mổ Stap aureus, da BN và khúm VK bình thường ở đường tiêu hóa, tiết niệu. 2- Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp khác ở người bệnh phẫu thuật • Phẫu thuật cấp cứu • Thời gian phẫu thuật • Vị trí phẫu thuật • Chuẩn bị da trước phẫu thuật • Kháng sinh trước mổ • NKTN liên quan đến đặt ống thông tiểu, NKVPBV liên quan đến thở máy • Tai biến do người thầy thuốc • Môi trường: Dụng cụ PT, dung dịch sát trùng, thuốc nước, băng keo, gạc... 3-Yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn bệnh viện ở nhân viên y tế Nhân viên y tế: bàn tay,tóc, lông, da (VK gram (+) & (-))
  4. Kỹ thuật – kỹ năng của PTV - Vấy bẩn phẫu trường - Thời gian phẫu thuật kéo dài - Chảy máu, đụng dập mô, cơ quan, tụ máu -Có dẫn lưu Phẫu trường che phủ và sạch
  5. Phân loại vị trí nhiễm khuẩn vết mổ NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ NÔNG: • Xảy ra trong khoảng 30 ngày sau mổ, liên quan tới da, mô dưới da của vết mổ; Và có ít nhất một trong các dấu hiệu sau: • Chảy mủ từ nơi vết mổ. • Phân lập được vi khuẩn từ dịch hoặc mô của vết mổ. • Ít nhất một/các dấu hiệu: đau, sưng, nóng, đỏ tại VM. • Chẩn đoán của phẫu thuật viên hoặc bác sĩ lâm sàng. NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ SÂU • Xảy ra trong khoảng 30 ngày sau mổ nếu không ghép hoặc một năm sau mổ nếu có ghép và liên quan tới lớp mô mềm sâu (màng cân cơ hoặc cơ) Và có ít nhất một trong các dấu hiệu sau: • Chảy mủ từ vết cắt sâu (không phải từ cơ quan/khoang cơ thể). • Vết mổ tự toát ra hoặc Bác sĩ phải mở ra (vì BN sốt > 38°C, đau,..) • Có áp xe/nhiễm trùng thấy khi mổ lại, qua xét nghiệm mô học. • Chẩn đoán của phẫu thuật viên hoặc bác sĩ lâm sàng.
  6. NK VẾT MỔ CƠ QUAN/ KHOANG CƠ THỂ • Nhiễm trùng xảy ra trong vòng 30 ngày sau PT nếu không có cấy ghép • và trong vòng 1 năm nếu có cấy ghép và không liên hệ tới bất kỳ phần nào của cơ thể trừ vết rạch da, màng cân cơ và lớp cơ Và có ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau: • Chảy mủ từ ống dẫn lưu đặt ở cơ quan/khoang cơ thể. • Phân lập được VK từ dịch ở cơ quan/khoang cơ thể. • Có áp xe hoặc nhiễm trùng thấy khi mổ lại, XN mô học. • Chẩn đoán của phẫu thuật viên hoặc bác sĩ lâm sàng.
  7. PHÂN LOẠI PHẪU THUẬT (ALTEMEIER và cs ) 1.Phẫu thuật sạch: Không mở tạng rỗng. • Không bị chấn thương, không viêm, nhiễm trùng. 2.PT sạch/ nhiễm: PT mở tạng rỗng với mức nhiễm trùng thấp nhất. • Không đảm bảo vô khuẩn tối thiểu cho phẫu thuật. 3.Phẫu thuật nhiễm: Phẫu thuật nhiễm với những chất trong ruột. • Vết thương do chấn thương ít nhất 4 giờ. • PT mở đường TN - SD hoặc ĐM bị nhiễm trùng • Không đảm bảo vô trùng. 4.Phẫu thuật bẩn: Thủng tạng rỗng. • PT viêm nhiễm cấp tính có mủ hoặc không có mủ. • PT thủng đường tiêu hóa có nhiễm phân. • PT các dị vật ngoại lai. • PT VT do chấn thương > 4 giờ &/ hoặc có mô chết
  8. II.Quy định kiểm soát nhiễm khuẩn tại khoa Gây mê hồi sức 1.Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện vô khuẩn thiết yếu cho hoạt động phẫu thuật và chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật 1.1. Thiết kế khoa Gây mê Hồi sức • Cổng kiểm soát ra – vào để tránh lan nhiễm trùng từ ngoài vào PM. • Quầy tiếp nhận bệnh nhân và kiểm soát người ra vào PM • Người thăm bệnh không được lui tới khu PM • Bệnh nhân (BN) được giữ trong vùng sạch. • Xe đẩy, dụng cụ dành cho BN phải được giữ trong PM để giảm cơ hội lây nhiễm. Dán nhãn “xe sạch” để chở dụng cụ sạch, “xe bẩn” để chở dụng cụ bẩn. • Khu vực thay y phục PM :  Nhân viên thay y phục trước khi vào PM  Khu vực này phải có phòng thay quần áo, tủ áo, phòng vệ sinh, bồn rửa tay, gương để kiểm soát y phục trước khi vào PM.  NV khi ra khỏi PM phải để lại y phục đã mặc trong PM, không được mang ra ngoài để tránh lây lan truyền nhiễm trùng từ PM ra khu vực bên ngoài.
  9. 1.1.1. Luồng lưu thông :  Một luồng lưu thông 2 chiều (vào – ra) dành riêng cho bệnh nhân, BS, y tá và để mang dụng cụ sạch vào PM  Luồng lưu thông 1 chiều (PM ra) để mang các dụng cụ bẩn đến nơi rửa, mang rác y tế, đồ vải dơ đi ra.  Hai luồng lưu thông “sạch” và “bẩn”  Không được đan chéo nhau.  Nhân viên PM phải được huấn luyện để thông thạo 2 chiều lưu thông này.  Phân biệt bằng cách qui định màu sắc hoặc nhãn dán. Ví dụ : Bẩn Sạch
  10. 1.1.2.Phòng mổ  Phải được xây bằng các vật liệu đặc biệt, chịu được sự lau rửa thường xuyên bằng các loại dung dịch tẩy rửa mạnh.  Tường : chắc chắn, không có lỗ hổng, xốp (join nối hay vết đóng đinh), dễ chùi rửa  Sàn : dễ chùi rửa. Không dùng sàn gỗ hay xi-măng.  Trần : bảo đảm không rớt bụi xuống  Cửa : thường làm dạng 2 cánh, cạnh bọc để tránh mẻ cửa.  Là nơi tập trung nhiều phương tiện, dụng cụ, máy móc, nhân viên, nên phải thường xuyên lau chùi, bảo trì đúng cách. 1.2. Trang thiết bị, phương tiện vô khuẩn thiết yếu cho hoạt động phẫu thuật và chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật