Bài giảng Pháp luật Thuế

pdf 75 trang Đức Chiến 06/01/2024 861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật Thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_thue.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật Thuế

  1. Pháp luật Thuế 3 tín chỉ = 45 tiết học lý thuyết Tài liệu Hình thức đánh giá:  Bài tập chuyên cần + Kiểm tra giữa kỳ = 30% -40%  Thi kết thúc học phần = 60%-70% Hình thức thi: tự luận
  2. Chuyên đề 1 Một số vấn đề chung về thuế
  3. 1. Khái niệm thuế - Nhà nước cần chi tiêu những khoản gì? - Làm sao nhà nước có tiền để chi tiêu? “Thuế: hình thức động viên bắt buộc một bộ phận thu nhập của cá nhân tổ chức vào ngân sách nhà nước”
  4. 2. Đặc điểm Tính bắt buộc (tại sao phải bắt buộc?) Không hoàn trả trực tiếp, không đối giá
  5. 3. Vai trò Thu ngân sách nhà nước: là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước Dự toán thu từ thuế năm 2017 là: 956.607 tỉ (tổng thu NSNN 1.212.180 tỉ, tương đương 78,9%) Điều tiết khoảng 20-21% GDP Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
  6. QPPL thuế Quy phạm về nội dung các luật thuế (các luật thuế và văn bản hướng dẫn thi hành) Quy phạm về đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế (các VB QPPL quản lý thuế) Quy phạm về xử lý vi phạm pháp luật về thuế (các VB QPPL về xử lý hành chính, hình sự)
  7. Nguồn của luật thuế Hiến pháp Luật thuế, luật quản lý thuế và các luật, bộ luật có liên quan Các Hiệp định (về ngoại giao, về tự do hóa thương mại, về tránh đánh thuế trùng ) Nghị định Thông tư Thực tế: công văn của Tổng Cục thuế, Tổng cục Hải quan, các Cục thuế, v.v
  8. Cấu trúc hệ thống thuế của một quốc gia (tt) Thuế Thuế trực thu gián thu Thuế
  9. Cấu trúc hệ thống thuế của một quốc gia Thuế thu nhập Thuế tiêu dùng Thuế tài sản
  10. Các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam Thuế thu nhập cá nhân Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế giá trị gia tăng Thuế xuất nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tài nguyên Thuế bảo vệ môi trường Thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  11. Kết cấu của Luật thuế Tên gọi Người nộp thuế Đối tượng (hàng hoá, thu nhập, tài sản ) chịu thuế, không chịu thuế Căn cứ tính thuế (thu nhập tính thuế/giá tính thuế, thuế suất)  Phân biệt đối tượng tính thuế vs đối tượng chịu thuế, đối tượng miễn thuế Phương pháp tính thuế Miễn thuế, giảm thuế
  12. Chiến lược cải cách hệ thống thuế Quyết định 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 Mục tiêu:  Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;  Mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước.  Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả;
  13. Mục tiêu Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 (tt)  Công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế;  Nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hoá cao.
  14. Chuyên đề 2 Thuế thu nhập
  15. 1. Thu nhập là gì? Khái niệm thu nhập xuất phát từ nông nghiệp: là hoa lợi thu được hàng năm. Là sự “tích lũy, tăng thêm” của cải. Tất cả những khoản làm giàu thêm cho người nhận thì được gọi là thu nhập(Mỹ, dựa trên Phán quyết của TA tối cao 1955, vụ Commissioner v. Glenshaw Glass Co.) Một khoản được gọi là thu nhập khi nó có “phát sinh” thường xuyên từ một nguồn ổn định nào đó (ví dụ các nước theo quan điểm này, không đánh thuế thu nhập trên trúng thưởng xổ số)
  16. 2. Phân loại thu nhập Dựa trên nguồn gốc phát sinh thu nhập  Tiền lương, tiền công và  TN từ bản quyền các khoản TN có nguồn  Cổ tức gốc từ tiền lương, tiền  TN từ các khoản cấp dưỡng công  TN từ bồi thường  Kinh doanh  Bảo hiểm  Chuyển nhượng tài sản  Do thừa kế  Chuyển nhượng vốn  Tặng cho  Tiền lãi cho vay  Trúng thưởng  TN từ việc cho thuê tài  TN từ của rơi, vật bị chôn sản giấu chìm đắm được tìm  Khoản nợ được xóa thấy, tài sản vô chủ .
  17. 2. Phân loại thu nhập (tt) Dựa trên chủ thể nhận thu nhập  Cá nhân  Tổ chức (nhà nước, doanh nghiệp, các t/c khác, nhà thờ, chùa chiền ) Dựa trên sự “tác động” của người nhận thu nhập  TN chủ động (active income): người nhận thu nhập phải thực hiện 1 công việc nào đó để nhận thu nhập như tiền lương, tiền công (phải bỏ thời gian + công sức )  TN thụ động (passive income) Dựa trên hình thức của thu nhập  Bằng tiền  Hiện vật
  18. 2. Phân loại thu nhập (tt) Dựa trên địa điểm phát sinh thu nhập  TN trong nước  TN ngoài nước Dựa trên phạm vi thu nhập  TN tổng  TN ròng Dựa trên tính hợp pháp  TN hợp pháp  TN bất hợp pháp
  19. 3. Thuế Thu nhập 3.1. Khái niệm Là loại thuế điều tiết trực tiếp thu nhập thực tế của các cá nhân, tổ chức trong xã hội trong một khoảng thời gian nhất định (GT-Học viện Tài chính)
  20. 3.2. Vai trò - Thu NSNN - Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội - Là một trong các công cụ để thực hiện các chính sách kinh tế của nhà nước
  21. 3.3. Nguyên tắc đánh thuế Theo tình trạng cư trú/quốc tịch Theo nguồn phát sinh thu nhập Thu nhập phải “thực tế có phát sinh”- realization Phải trừ các khoản chi phí tạo thu nhập
  22. 3.4. Phương pháp đánh thuế Theo từng nguồn thu nhập Trên tổng thu nhập Hỗn hợp
  23. 3.5. Yêu cầu cơ bản khi xác định nội dung của thuế TN Xác định người nộp thuế Xác định thu nhập để tính thuế  TN chịu thuế/TN không chịu thuế  Các khoản giảm trừ Thuế suất Các trường hợp được giảm thuế, miễn thuế
  24. BÀI 1. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
  25. 1. Khái niệm, đặc điểm Là loại thuế thu trên thu nhập chịu thuế của cá nhân - Thu trên tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế - Đây là loại thuế phức tạp - Nguồn điều chỉnh có thể là luật quốc tế (các hiệp định)
  26. 2. Vai trò Thu NSNN Điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc khuyến khích làm việc hay nghỉ ngơi, tiết kiệm hay tiêu dùng, đầu tư hay không đầu tư, v.v
  27. 3. Người nộp thuế Tiêu chí phân loại: cư trú, quốc tịch  Cư trú vs. quốc tịch Cá nhân cư trú Cá nhân cư trú  Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục  Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam  Hoặc theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam với các quốc gia (danh mục Hiệp định – xem trên website Tổng Cục thuế)
  28. 3. Người nộp thuế (tt) Cá nhân không cư trú (không thỏa điều kiện là cá nhân cư trú) Câu hỏi: Công dân VN có thể là đối tượng không cư trú theo Luật thuế TNCN?
  29. 4. Thu nhập chịu thuế Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế  Đ/v cá nhân cư trú: là toàn bộ thu nhập không kể phát sinh ở trong hay ngoài nước  Đ/v cá nhân không cư trú: chỉ đánh thuế lên thu nhập phát sinh ở VN  Cơ chế thực hiện? 10 loại thu nhập chịu thuế
  30. 4.1. Thu nhập từ kinh doanh Thu nhập từ kinh doanh bao gồm: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh quy định tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều tại các luật thuế năm 2014 không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
  31. 4.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công Là khoản TN mà người lao động nhận được được có thể bằng tiền hoặc không bằng tiền. Bao gồm:  Tiền lương tiền công và những khoản có tính chất tiền lương, tiền công  Các khoản phụ cấp, trợ cấp
  32. 4.2. Thu nhập từ tiền lương tiền công (tt) Các khoản phụ cấp, trợ cấp không được xem là TN chịu thuế Các khoản thu nhập được miễn thuế
  33. 4.3. Thu nhập từ đầu tư vốn Cho cơ sở kinh doanh vay Mua cổ phần Góp vốn sản xuất, kinh doanh
  34. 4.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Là khoản thu nhập nhận được từ: Chuyển nhượng phần vốn góp từ các tổ chức kinh tế Chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng khoán khác) TN từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác
  35. 4.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; Các khoản TN khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức
  36. 4.6. Thu nhập từ trúng thưởng Trúng thưởng xổ số Trúng thưởng khuyến mại Trúng thưởng cá cược Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng
  37. 4.7. Thu nhập từ bản quyền Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;  QSHTT: là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng- Luật SHTT sửa đổi, bổ sung 2009.  Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
  38.  Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.  Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.”
  39. 4.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Điều 284, Luật Thương mại Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: - Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; - Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh
  40. 4.9. Thu nhập từ thừa kế Chỉ thu thuế trên một số loại tài sản nhất định:  Bất động sản,  Chứng khoán,  Phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế,  Tài sản khác có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
  41. 4.10 Thu nhập từ quà tặng Chỉ thu thuế trên một số loại quà tặng nhất định:  Bất động sản,  Chứng khoán,  Phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế,  Tài sản khác có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
  42. 5. Thu nhập được miễn thuế Xem văn bản. Lưu ý Luật sửa đổi bổ sung một số điều tại các luật thuế có bổ sung trường hợp miễn thuế:  Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.  u từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ. Tại sao nhà nước lại miễn thuế đối với những khoản thu nhập đó?
  43. 6. Căn cứ tính thuế Thu nhập tính thuế (phân biệt với thu nhập chịu thuế) Thuế suất
  44. 6.1. Đối với cá nhân cư trú Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh ở trong và ngoài nước
  45. 6.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - (các khoản giảm trừ gia cảnh + các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện+ các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học)
  46. 6.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tt) Giảm trừ gia cảnh: cho bản thân người chịu thuế + người phụ thuộc (nếu có) Khái niệm “phụ thuộc”. Ai là người phụ thuộc?
  47. Giảm trừ gia cảnh (tt) Nguyên tắc khấu trừ:  1 người nộp thuế có thể có nhiều người phụ thuộc  Mỗi người phụ thuộc chỉ được kê khai cho một người nộp thuế
  48. Mức giảm trừ 9 triệu đồng/tháng/người nộp thuế 3,6 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc Cho phép điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất
  49. 6.1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tt) Thuế suất: Biểu thuế lũy tiến từng phần Cách tính thuế: xác định thu nhập tính thuế. Áp dụng biểu thuế
  50. Ví dụ về tính thuế lũy tiến từng phần Ví dụ ông A có thu nhập tính thuế là 16 triệu đồng/tháng Số thuế TNCN ông phải nộp là: 5trx5% + 5trx10% + 6trx15% = 1,65tr
  51. 6.1.2. Thu nhập từ kinh doanh Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  52. 6.1.2. Thu nhập từ kinh doanh (Theo Thông tư 92/2015) Người nộp thuế: cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau: (i) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. (ii) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp. (iii) Hợp tác kinh doanh với tổ chức. (iv) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế
  53. Phương pháp khoán Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản, cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp Cách tính thuế: doanh thu X tỉ lệ thuế tính trên doanh thu
  54. Phương pháp khoán (tt) Doanh thu tính thuế  Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.  Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.  Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  55. Phương pháp khoán (tt) Thuế suất:  Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% .  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;  Hoạt động kinh doanh khác: 1%.
  56. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh Người nộp thuế là cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.  Kinh doanh không thường xuyên được xác định tuỳ theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn hình thức khai thuế theo phương pháp khoán hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh.  Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi,
  57. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh (tt) Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.  Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền  Tỉ lệ thuế tính trên doanh thu giống như phương pháp khoán
  58. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ
  59. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản (tt) Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.  Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.  Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
  60. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp Người nộp thuế là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu.
  61. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (tt) Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là tiền hoa hồng). Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là 5%.
  62. 6.1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp:  TN tính thuế = giá bán –(giá vốn + chi phí)  Thuế suất: 20%  Số thuế phải nộp = TN tính thuế x thuế suất (20%)
  63. 6.1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (tt) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán  Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần  Thuế suất: 0,1%  Số thuế phải nộp = TN chịu thuế x thuế suất (0,1%)
  64. 6.1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần Thuế suất: 2% Số thuế phải nộp: TN chịu thuế x thuế suất (2%)
  65. 6.1.5. Thu nhập từ đầu tư vốn Thu nhập tính thuế = TN chịu thuế (là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động đầu tư) Thuế suất: 5%
  66. 6.1.6. Thu nhập từ trúng thưởng TN tính thuế: là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng (lưu ý trúng thưởng xổ số) Thuế suất: 10%
  67. 6.1.7. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại TN tính thuế: là phần giá trị hợp đồng vượt trên 10 triệu đồng Thuế suất: 5%
  68. 6.1.8. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng TN tính thuế: là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng Thuế suất: 10%
  69. 6.2. Đối với cá nhân không cư trú Chỉ thu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam Không xét giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, v.v ; Không áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần đ/v TN từ tiền lương, tiền công Không khấu trừ chi phí khi tính thuế
  70. 6.2.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công Thu nhập tính thuế = TN chịu thuế: là các khoản mà người sử dụng lao động trả cho người lao động Thuế suất: 20%
  71. 6.2.2. Thu nhập từ kinh doanh TN tính thuế = doanh thu Thuế suất:  1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá  5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ  2 % đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác
  72. 6.2.3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập tính thuế: là giá bán Thuế suất: 0,1%
  73. 6.2.4. Các khoản thu nhập khác Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế, quà tặng áp dụng giống như cá nhân cư trú
  74. 7. Giải quyết trường hợp đánh thuế trùng Xem giữa Việt Nam và quốc gia nơi người nộp thuế mang quốc tịch, hoặc quốc gia nơi phát sinh thu nhập có Hiệp đinh tránh đánh thuế hai lần không. Nếu có: áp dụng Hiệp định Nếu không: áp dụng biện pháp khấu trừ thuế
  75. 7. Giải quyết trường hợp đánh thuế trùng (tt) Ví dụ Ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú của Việt Nam, trong năm tính thuế ông có thu nhập phát sinh ở quốc gia M (chưa có Hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam) là 100 triệu đồng và đóng thuế TNCN của Mỹ hết 30 triệu. - Giả sử thuế TNCN của Việt Nam tính trên 100 triệu là 30 triệu => Ông không phải đóng thêm - Giả sử thuế TNCN của Việt Nam tính trên 100 triệu là 35 triệu => Ông phải đóng thêm 5 triệu - Giả sử thuế TNCN của Việt Nam tính trên 100 triệu là 25 triệu => Ông không phải đóng thêm