Bài giảng môn Thị trường chứng khoán - Trường Đại học Phạm Văn Đồng

pdf 92 trang Đức Chiến 05/01/2024 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Thị trường chứng khoán - Trường Đại học Phạm Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_thi_truong_chung_khoan_truong_dai_hoc_pham_van.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Thị trường chứng khoán - Trường Đại học Phạm Văn Đồng

  1. TRNGăĐIăHCăPHMăVĔNăĐNG KHOA KINH T BÀIăGING MÔN: THăTRNGă CHNGăKHOÁN (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Lu hành nội bộ - Năm 2013
  2. DANHăMCăCHăVITăTT TTCK Thị trng chứng khoán NĐT Nhà đầu t SGDCK S giao dịch chứng khoán CK Chứng khoán OTC Over the Counter Market TP Trái phiu CP C phiu CPĐ C phiu u đưi OTC Over the counter UPCoM Unlisted Public Company Market LO Limit order - Lnh giới hn MP Market Order - Lnh thị trng ATO At the open order ATC At the close order VN Index Chỉ s giá chứng khoán trung bình Vit Nam 2
  3. Chngă1:ăTHăTRNGăCHNGăKHOÁN Chơng này sẽ trình bày v bn chất, chức năng ca thị trng chứng khoán, các nguyên tắc hot động, các thành phần tham gia thị trng chứng khoán, cấu trúc ca thị trng chứng khoán. 1.1. Thătrngăchngăkhoán 1.1.1. Kháiănimă Thị trờng chng khoán (TTCK) là một bộ phận ca thị trờng vốn dài hạn, thực hiện cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu t sang nhà phát hành. TTCK thông qua đó thực hiện chc năng ca thị trờng tài chính là cung ng nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế. Thị trng chứng khoán có vai trò rất quan trọng, và có tác động rất lớn đn môi trng đầu t nói riêng và nn kinh t nói chung. Mặt khác, thị trng chứng khoán cũng là môi trng d xy ra các hot động kim lợi không chính đáng thông qua các hot động gian lận, không công bằng, gây tn thất cho các nhà đầu t, tn thất cho thị trng và cho toàn bộ nn kinh t. 1.1.2.ăCăchăđiềuăhƠnhăvƠăgiámăsátăthătrng chngăkhoán Thị trng chứng khoán là nơi din ra các hot động phát hành, giao dịch mua bán một loi hàng hoá đặc bit đó là các chứng khoán. Thị trng chứng khoán là một loi thị trng đặc bit, một sn phẩm cao cấp ca nn kinh t thị trng. Tính phức tp ca thị trng chứng khoán đợc thể hin cấu trúc và các hot động giao dịch trên thị trng, vì vây, thị trng chứng khoán đòi hi một trình độ t chức cao, có sự qun lỦ và giám sát chặt chẽ trên cơ s một h thng pháp lý hoàn chỉnh và đng bộ. 1.1.2.1. LỦ do cần phi có sự qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán Một là, qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán để đm bo quyn lợi hợp pháp ca các nhà đầu t. Một trong những ch thể quan trọng trên thị trng chứng khoán là các nhà đầu t. Vai trò ca họ đi với sự n định và phát triển ca thị trng chứng khoán là rất lớn. Các nhà đầu t mua bán chứng khoán với kỳ vọng v một khon thu nhập trong tơng lai trên cơ s chấp nhận một mức độ ri ro dự kin. Thu nhập kỳ vọng cũng 3
  4. nh ri ro dự kin hay nói cách khác quyn lợi ca các nhà đầu t gắn lin với những bin động trên thị trng chứng khoán. Khi quyt định mua chứng khoán, nhà đầu t đư giao phó tin ca mình cho nhà phát hành, và môi giới. Nhng vì thông tin không cân xứng, họ không thể bit đợc độ chính xác ca những thông tin do ngi phát hành, ngi môi giới cung cấp. Mặt khác, các hành vi thao túng, gian lận trên thị trng có thể xy ra. Vì vậy, nhà đầu t chỉ yên tâm khi có một ch thể trung lập, không vì mc tiêu lợi nhuận, đứng ra bo hộ, qun lỦ và giám sát thị trng nhằm hn ch ti đa những nh hng tiêu cực. Khi đó lòng tin ca nhà đầu t sẽ tăng lên, thị trng sẽ hot động hiu qu, thúc đẩy sự lu chuyển vn trong nn kinh t. Hai là, qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán để đm bo tính hiu qu, công bằng và minh bch trong giao dịch chứng khoán. Có rất nhiu chỉ tiêu phn ánh hiu qu ca thị trng chứng khoán nhng quan trọng nhất là chỉ tiêu v độ nhanh chóng và an toàn ca các giao dịch. Với tỷ l lm phát một con s, sự tăng lên ca giá các loi chứng khoán là dấu hiu ca tăng trng kinh t, phần lớn tit kim đợc chuyển thành đầu t, nn kinh t huy động đợc nhiu vn, các doanh nghip làm ăn hiu qu. Ngợc li sự gim giá chứng khoán là dấu hiu suy thoái ca các doanh nghip, từ đó dẫn đn sự suy gim tc độ tăng trng kinh t. Khi giá chứng khoán thay đi đột bin, dù tăng hay gim đu nh hng không tt đn sự n định ca nn kinh t. Có thể nói, thị trng chứng khoán là trung tâm thần kinh ca nn kinh t nói riêng và toàn xư hội nói chung. Hiu qu hot động ca thị trng chứng khoán quyt định trực tip đn tăng trng và n định ca nn kinh t. Mun thị trng chứng khoán hot động hiu qu, Nhà nớc phi đm bo đợc tính công bằng, công khai và minh bch ca thị trng. Nhng trên thực t, giao dịch trên thị trng chứng khoán là những giao dịch "vô hình". Những yu t đầu cơ sẽ kéo theo sự gian trá, tung tin sai sự thật, mua bán nội gián làm cho các nhà đầu t chân chính bị thit hi, từ đó gây mất n định thị trng. Vì vây, cần thit phi có sự qun lỦ và giám sát hot động ca thị trng chứng khoán. 4
  5. Ba là, qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán để dung hoà lợi ích ca các ch thể tham gia trên thị trng, đm bo tính n định tơng đi ca thị trng. Các ch thể tham gia thị trng chứng khoán thng có mc đích, quyn lợi hoặc trái ngợc nhau hoặc trit tiêu nhau một phần. Khi phát hành chứng khoán để huy động vn, nhà đầu t thng phi thông qua bo lưnh phát hành. Ngi bán và ngi mua phi thông qua nhà môi giới chứng khoán. Bn thân các t chức này li ph thuộc vào các công ty kiểm toán, các cơ quan qun lỦ Nhà nớc. Vì vậy, các ch thể trên thị trng chứng khoán thng tìm kim lợi nhuận bằng những hot động đa dng, phức tp và cnh tranh với nhau trên thị trng. Nhìn chung, quyn lợi và mc tiêu ca các ch thể mặc dù có mi quan h mật thit, tơng hỗ nhng li luôn bị chia sẻ. Ngi này thu đợc lợi nhuận, đt đợc mc tiêu đ ra thì rất có thể ngi khác sẽ bị thua thit. Mỗi ch thể đu bằng cách này hay cách khác c gắng ti đa hoá lợi ích ca mình. Chính vì vậy, họ thực hin những hot động đa dng, phức tp và cnh tranh lẫn nhau và từ đó to nên động lực cho thị trng phát triển. Nhngcũng chính sự cnh tranh phức tp này d dẫn đn những hành vi gian lận. Khi sự cnh tranh quá lớn, nó sẽ chuyển sang một thái cực xấu, thị trng do đó sẽ hot động hỗn lon, mất n định. Tóm li, do tn ti những mâu thuẫn giữa các chiu hớng trái ngợc nhau trên thị trng chứng khoán nên nhim v ca ch thể trung lập, tức cơ quan qun lỦ Nhà nớc trên thị trng chứng khoán là phi dung hoà đợc mâu thuẫn giữa các ch thể, đng thi định hớng cho những lợi ích ca họ hớng vào lợi ích chung ca thị trng. Điu này là do mc tiêu ca ch thể trung lập là đm bo sự n định tơng đi và sự phát triển lâu dài ca thị trng chứng khoán, từ đó góp phần đm bo mc tiêu ca các ch thể khác trên thị trng. Để đm bo dung hoà đợc lợi ích ca các ch thể, cần có các yu t khác bên cnh năng lực qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán ca Nhà nớc nh sự đầy đ và đng bộ ca h thng các văn bn pháp quy, tính tự giác chấp hành pháp luật ca các ch thể. 5
  6. Bn là, qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán nhằm hn ch những gian lận phát sinh gây tác động xấu đn thị trng và các hot động kinh t - xư hội. Các hot động kinh t thông thng đu chứa đựng trong nó những kh năng phát sinh gian lận nhất định. Hot động càng phức tp thì kh năng phát sinh gian lận càng lớn. thị trng chứng khoán là một định ch tài chính hot động phức tp và tinh vi. Hàng hoá trên thị trng chứng khoán là các giấy t có giá, nó hầu nh khác bit khi so sánh với các hàng hoá thông thng. Chúng ta có thể đánh giá đợc chất lợng và giá trị ca các hàng hóa thông thng đem trao đi, mua bán bằng các giác quan thông thng nh thị giác, xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác nhng đi với các giấy t có giá, điu này là không thể. Chúng ta chỉ bit đợc giá trị thực ca chúng bằng suy đoán, phân tích trên cơ s xem xét thực trng và triển vọng phát triển ca t chức phát hành ra chúng và những ngi đang nắm giữ hoặc mun nắm giữ chúng. Hơn nữa, giá c ca chứng khoán ph thuộc vào rất nhiu yu t tâm lỦ ca ngi mua, ngi bán, mức độ tin cậy ca thông tin, nim tin ca nhà đầu t, các nhân t v môi trng pháp lỦ Nguyên nhân sâu xa ca hin tợng này là do vic tách ri giá trị thực ca chứng khoán ra khi bằng chứng pháp lỦ ca nó. Và đây chính là cơ s cho vic xuất hin các hành vi lừa đo, gian lận nh tung tin gi, thao túng thị trng, đầu cơ, mua bán nội gián, gây nhiu giá, giao dịch lòng vòng, Với tính phức tp và trừu tợng ca các kỹ thuật giao dịch, sự hin đi, tiên tin ca các máy móc và quy mô ca thị trng, các hành vi gian lận rất khó bị phát hin đi với các nhà đầu t bình thng. Mặt khác, do lợi nhuận thu đợc từ kinh doanh chứng khoán là rất lớn nên kh năng xy ra các hành vi gian lận, sự tinh vi và mức độ nghiêm trọng ca các hành vi gian lận là rất cao. Trên th giới đư xy ra nhiu v lừa đo, gian lận làm thay đi quan nim ca các cơ quan qun lỦ và các nhà đầu t v thị trng chứng khoán. Có những hành vi gian lận đư gây nên sự hỗn lon và khng hong trầm trọng ca thị trng nh trng hợp ca thị trng chứng khoán New York (NYSE) năm 1929. Nh vậy, kh năng xy ra các hành vi lừa đo gian lận với mức độ tinh vi trên thị trng chứng khoán là rất lớn. Trên thực t, điu này là không thể tránh khi. Vấn đ quan trọng là phi khng ch và kiểm soát đợc s lợng và mức độ nghiêm 6
  7. trọng ca các hành vi gian lận. Hình thành cơ ch qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán trong trng hợp này là ht sức cần thit. Năm là, qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán nhằm ngăn chặn và kiểm soát các ri ro dẫn đn ri ro h thng làm sp đ thị trng. Thực t cho thấy ri ro luôn tim ẩn trên thị trng chứng khoán. Khi ri ro xy ra, không chỉ các nhà đầu t, các nhà môi giới, nhà phát hành bị thua thit mà thị trng cũng bị xáo trộn, chao đo. Đặc bit là đi với các ri ro mang tính h thng khi xy ra sẽ kéo theo hàng lot các bin c khác, từ đó có thể phá vỡ tính h thng gây nên sự suy yu thậm chí sự sp đ ca thị trng. Tuy nhiên, chúng ta chỉ có thể kiểm soát, ch ngự đợc ri ro h thng chứ không xoá b hoàn toàn đợc nó. Tính tim ẩn ca các ri ro h thng đòi hi chúng ta phi có sự phân tích đánh giá, dự báo từ đó đa ra các bin pháp đm bo tính n định ca thị trng. Điu này chỉ đợc thực hin khi có một bộ phận chuyên nghip thực hin vic qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán. Sáu là, qun lỦ và giám sát thị trng chứng khoán để đm bo an toàn trong điu kin hội nhập kinh t. Hin nay, trong xu th hội nhập quc t, xây dựng và vận hành thị trng chứng khoán mỗi quc gia đu theo hớng "m" với mc tiêu tăng cng hội nhập quc t có hiu qu trên cơ s giữ vững độc lập, ch quyn quc gia, vừa phát huy nội lực, vừa huy động ti đa và nội lực hoá các ngun ngoi lực phc v cho các mc tiêu phát triển kinh t - xư hội. Tuy nhiên, hội nhập thị trng chứng khoán là con dao hai lỡi, vì vậy để hội nhập thị trng chứng khoán một cách có hiu qu cần tăng cng công tác an ninh, giám sát hot động ca thị trng, đm bo các nguyên tắc, chuẩn mực quc t và thực t ca mỗi quc gia. 1.1.2.2. Các cấp độ điu hành và giám sát thị trng chứng khoán Vic điu hành và giám sát thị trng chứng khoán đợc t chức theo nhiu cấp độ khác nhau, bao gm: - Các cơ quan qun lỦ ca Chính ph: Bộ Tài chính, y ban Chứng khoán Nhà nớc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo lĩnh vực; 7
  8. - Các t chức tự qun: S Giao dịch chứng khoán, Hip hội các nhà kinh doanh chứng khoán. 1.1.3. Cácăchăthểăthamăgiaăthătrngăchngăkhoán Các t chức và cá nhân tham gia thị trng chứng khoán có thể đợc chia thành 4 loi gm nhà phát hành, nhà đầu t, các t chức kinh doanh chứng khoán và các t chức khác có liên quan đn chứng khoán (cơ quan qun lỦ nhà nớc, hip hội, các t chức khác). 1.1.3.1 Nhà phát hành Nhà phát hành là các t chức thực hin huy động vn thông qua thị trng chứng khoán. Nhà phát hành là ngi cung cấp các chứng khoán - hàng hóa ca thị trng chứng khoán. Nhà phát hành có thể bao gm: - Chính ph và chính quyn địa phơng là nhà phát hành các trái phiu chính ph và trái phiu địa phơng; - Công ty là nhà phát hành các c phiu và trái phiu công ty. - Các t chức tài chính là nhà phát hành các công c tài chính nh các trái phiu, chứng chỉ th hng phc v cho hot động ca họ. 1.1.3.2. Nhà đầu t Nhà đầu t là những ngi thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trng chứng khoán. Nhà đầu t có thể đợc chia thành 2 loi là nhà đầu t cá nhân và nhà đầu t là một t chức - dới đây gọi là nhà đầu t t chức. - Nhà đầu t cá nhân: Nhà đầu t cá nhân là những ngi có vn nhàn rỗi tm thi, tham gia mua bán trên thị trng chứng khoán với mc đích tìm kim lợi nhuận. - Nhà đầu t t chức: Nhà đầu t t chức thng đợc gọi là các định ch đầu t, thng xuyên mua bán chứng khoán với s lợng lớn trên thị trng. Các t chức này có các bộ phận chức năng gm nhiu chuyên gia có kinh nghim để nghiên cứu thị trng và đa ra các quyt định đầu t. Một s nhà đầu t chuyên nghip chính trên thị trng chứng khoán là các công ty đầu t, các công ty bo hiểm, các quỹ an sinh và bo hiểm xư hội khác. 8
  9. 1.1.3.3. Các t chức kinh doanh trên thị trng chứng khoán Các t chức kinh doanh trên thị trng chứng khoán gm các công ty chứng khoán và ngân hàng thơng mi., công ty qun lỦ quỹ - Công ty chứng khoán: Công ty chứng khoán là những công ty hot động trong lĩnh vực chứng khoán có thể đm nhận một hoặc nhiu trong s các nghip v chính nh bo lưnh phát hành, môi giới, tự doanh, qun lỦ quỹ đầu t và t vấn đầu t chứng khoán. Để có thể thực hin mỗi nghip v, các công ty chứng khoán phi đm bo đợc một s vn nhất định (theo qui định ca từng quc gia) và phi đợc phép ca cơ quan có thẩm quyn. - Các ngân hàng thơng mi: Ti một s nớc, các ngân hàng thơng mi có thể sử dng vn tự có để tăng và đa dng hóa lợi nhuận thông qua đầu t vào các chứng khoán. Tuy nhiên, các Ngân hàng chỉ đợc đầu t vào các chứng khoán trong những giới hn nhất định để bo v ngân hàng trớc những bin động ca giá chứng khoán. Một s nớc cho phép ngân hàng thơng mi thành lập các công ty con độc lập để kinh doanh chứng khoán và thực hin nghip v bo lưnh phát hành. 1.1.3.4. Các t chức liên quan đn thị trng chứng khoán a. Cơ quan quản lý nhà nớc - y ban chng khoán: Đây là cơ quan thực hin chức năng qun lỦ nhà nớc đi với hot động ca thị trng chứng khoán. Chức năng: + Thực hin các qui định qun lỦ ngành chứng khoán ca Bộ Tài chính, phi hợp với các t chức tự qun để điu hành và giám sát có hiu qu thị trng chứng khoán. + Kiểm soát mọi vấn đ trong hot động thị trng nh đăng kỦ chứng khoán, giám sát các công ty niêm yt, + Qun lỦ trực tip các t chức tự qun, giám sát hot động ca các t chức này, xử lỦ các vi phm nu các t chức tự qun không xử lỦ đợc. + Thanh tra đi với các cá nhân hay t chức để bo v lợi ích chung ca công chúng trong trng hợp có sự vi phm pháp luật 9
  10. b. Sở giao dịch chng khoán: S giao dịch là t chức tự qun bao gm các công ty chứng khoán thành viên, trực tip điu hành và giám sát các hot động giao dịch chứng khoán thực hin trên S. Chức năng: + Điu hành các hot động giao dịch din ra trên S thông qua vic đa ra và đm bo thực hin các quy định cho các hot động giao dịch trên thị trng S giao dịch. + Giám sát, theo dõi các giao dịch giữa các công ty thành viên và các khách hàng ca họ. Khi phát hin các vi phm S giao dịch tin hành xử lỦ, áp dng các bin pháp cỡng ch thích hợp. c. Hiệp hội các nhà kinh doanh chng khoán: Là t chức ca các công ty chứng khoán đợc thành lập với mc đích to ra ting nói chung cho toàn ngành kinh doanh chứng khoán và đm bo lợi ích chung ca thị trng chứng khoán. Chức năng: + Điu hành và giám sát thị trng giao dịch phi tập trung. + Đa ra các qui định chung cho các công ty chứng khoán thành viên trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán và đm bo thực hin các quy định này. + Thu nhận các khiu ni ca khách hàng và điu tra các công ty chứng khoán thành viên để tìm ra các vi phm, sau đó chuyển kt qu điu tra tới công ty chứng khoán đó để gii quyt. + Đi din cho ngành chứng khoán đa ra các đ xuất và gợi Ủ với những cơ quan qun lỦ thị trng chứng khoán ca Chính ph v các vấn đ tng quát trên thị trng chứng khoán. d. Tổ chc lu ký và thanh toán bù trừ chng khoán: Là t chức nhận lu giữ các chứng khoán và tin hành các nghip v thanh toán bù trừ cho các giao dịch chứng khoán. e. Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm: Là công ty chuyên cung cấp dịch v đánh giá năng lực thanh toán vn gc và lưi ca các ch thể phát hành chứng khoán 10
  11. 1.1.4. Nguyênătcăhotăđộng Thị trng chứng khoán hot động theo ba nguyên tắc ch yu đó là nguyên tắc trung gian, nguyên tắc đấu giá và nguyên tắc công khai. Nguyên tắc trung gian Theo nguyên tắc trung gian, các giao dịch trên thị trng chứng khoán đợc thực hin thông qua các t chức trung gian là các công ty chứng khoán. Trên thị trng sơ cấp, các nhà đầu t thng không mua trực tip ca các nhà phát hành mà mua từ các nhà bolưnh phát hành. Trên thị trng thứ cấp, thông qua các nghip v môi giới, kinh doanh các công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán giúp các khách hàng, hoặc kt ni kháchhàng với nhau qua vic thực hin các giao dịch mua bán chứng khoán trên tài khon ca mình. Nguyên tắc cnh tranh đấu giá: Vic xác định giá chứng khoán trên thị trng chứng khoán đợc thực hin trên nguyên tắc đấu giá. Nguyên tắc đấu giá đợc thit lập trên cơ s mi quan h cung cầu trên thị trng. Nguyên tắc công khai: Thị trng chứng khoán phi đợc xây dựng trên cơ s h thng công b thông tin công khai và minh bch. Theo luật định, các bên phát hành chứng khoán có nghĩa v cung cấp đầy đ, trung thực và kịp thi các thông tin có liên quan đn t chức phát hành, tới đợt phát hành. Công b thông tin đợc tin hành khi phát hành lần đầu cũng nh theo các ch độ thng xuyên và đột xuất. Thông tin đợc công b thông qua các phơng tin thông tin đi chúng, s giao dịch, các công ty chứng khoán và các t chức có liên quan khác. 1.2. Phơnăloiăthătrngăchngăkhoán 1.2.1. CĕnăcăvƠoăsăluơnăchuyểnăcácăngunăvn Thị trng chứng khoán đợc phân thành thị trng sơ cấp và thị trng thứ cấp. 1.2.1.1. Thị trng sơ cấp (thị trng phát hành) 11
  12. Thị trng sơ cấp (thị trng phát hành) là thị trng mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trng này, vn từ nhà đầu t sẽ đợc chuyển sang nhà phát hành thông qua vic nhà đầu t mua các chứng khoán mới phát hành. Thị trng sơ cấp có vai trò chứng khoán hóa ngun vn cần huy động, vn ca công ty đợc huy động qua vic phát hành chứng khoán; đng thi thực hin quá trình chu chuyển tài chính, trực tip đa các khon tin nhàn rỗi tm thi trong dân chúng vào đầu t, chuyển tin sang dng vn dài hn. Đặc điểm ca thị trng sơ cấp đợc thể hin: - Thị trng sơ cấp là nơi duy nhất mà các chứng khoán đem li vn cho ngi phát hành. - Những ngi bán trên thị trng sơ cấp đợc xác định thng là kho bc, ngân hàng nhà nớc, công ty phát hành, tập đoàn bo lưnh phát hành ; - Giá chứng khoán trên thị trng sơ cấp do t chức phát hành quyt định và thng đợc in ngay trên chứng khoán. - Thị trng sơ cấp chỉ đợc t chức một lần cho một loi chứng khoán nhất định, trong thi gian hn định. 1.2.1.2. Thị trng thứ cấp hay thị trng lu hành Thị trng thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đư đợc phát hành trên thị trng sơ cấp. Thị trng thứ cấp đm bo tính thanh khon cho các chứng khoán đư phát hành. Đặc điểm ca thị trng thứ cấp đợc thể hin: - Trên thị trng thứ cấp, các khon tin thu đợc từ vic bán chứng khoán thuộc v các nhà đầu t và các nhà kinh doanh chứng khoán chứ không thuộc v nhà phát hành. Nói cách khác, các lung vn không chy vào những ngi phát hành chứng khoán mà di chuyển giữa những nhà đầu t chứng khoán trên thị trng. - Giao dịch trên thị trng thứ cấp phn ánh nguyên tắc cnh tranh tự do, giá chứng khoán trên thị trng thứ cấp đợc quyt định thông qua cung và cầu; - Thị trng thứ cấp là thị trng hot động liên tc, các nhà đầu t có thể mua và bán các chứng khoán nhiu lần trên thị trng thứ cấp. * Mi liên h giữa thị trng sơ cấp và thị trng thứ cấp: 12
  13. Thị trng sơ cấp là cơ s, là tin đ cho sự hình thành và phát triển ca thị trng thứ cấp. Ngợc li, thị trng thứ cấp đn lợt nó là động lực, là điu kin cho sự phát triển ca thị trng sơ cấp. 1.2.2. CĕnăcăvƠoăphngăthcăhotăđộngăcaăthătrng Thị trng chứng khoán đợc phân thành thị trng tập trung (s giao dịch chứng khoán) và thị trng phi tập trung (thị trng OTC - Over The Counter Market). 1.2.2.1. S giao dịch chứng khoán (SGDCK) Ti S giao dịch chứng khoán, các giao dịch đợc tập trung ti một địa điểm; các lnh đợc chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép lnh để hình thành nên phiên giao dịch. Chỉ có các loi chứng khoán đ tiêu chuẩn niêm yt mới đợc giao dịch ti đây. 1.2.2.2. Thị trng OTC (Over the Counter Market) Thị trng OTC là một thị trng có t chức dành cho những chứng khoán không niêm yt trên S giao dịch chứng khoán. Trên thị trng phi tập trung (OTC), các giao dịch (c sơ cấp lẫn thứ cấp) đợc tin hành qua mng lới các công ty chứng khoán phân tán trên tòan lưnh th ca quc gia và đợc ni với nhau bằng mng đin tử. Giá c trên thị trng này đợc hình thành theo phơng thức tha thuận. 1.2.3. CĕnăcăvƠoăhƠngăhoáătrênăthătrng Thị trng chứng khoán cũng có thể phân thành thị trng c phiu, thị trng trái phiu, thị trng các công c chứng khoán phái sinh. 1.3. Chcănĕngăcaăthătrngăchngăkhoán 1.3.1. Huyăđộngăvnăđuătăchoănềnăkinhăt Trong xư hội tn ti rất nhiu các khon tin nhàn rỗi tm thi nh: do tính chất ca chu kỳ kinh doanh nên vn tm thi nhàn rỗi trong các DN là rất lớn, hay còn có một lợng vn lớn nằm ri rác trong dân chúng cha đợc huy động. Ngoài ra còn có các khon tin tm thi nhàn rỗi khác nh: quỹ bo hiểm, quỹ phúc lợi tập thể một phần vn ca quỹ này đợc gửi vào Ngân hàng để thực hin vic thanh toán, phần còn li, những ngi qun lỦ quỹ luôn tự hi làm th nào cho vn ca họ 13
  14. có kh năng sinh lưi nhiu nhất và vừa an toàn vừa có tính tm thi và thị trng chứng khoán có kh năng đáp ứng yêu cầu này. Do đó, thông qua thị trng chứng khoán, các nhà phát hành sẽ thực hin vic huy động vn bằng hình thức phát hành ra các loi chứng khoán để bán ra và thu các ngun tin v nhằm mc đích phát triển kinh t. Ngoài ra, thông qua thị trng chứng khoán, các t chức phát hành còn thu hút đợc ngun vn ngoi t thông qua vic phát hành các loi chứng khoán ra thị trng chứng khoán quc t. 1.3.2. ThătrngăchngăkhoánăkhuynăkhíchătităkimăvƠăthcăhinăcungăcpă môiătrngăđuătăchoăcôngăchúng Tất c những khon tin còn nhàn rỗi tm thi nêu trên sẽ đợc phát huy hiu qu nu có thị trng chứng khoán. Vì thị trng chứng khoán với cơ s pháp lỦ hoàn chỉnh và bộ máy qun lỦ hữu hiu, với sự ph bin và hớng dẫn rộng rưi, ngi dân sẽ d dàng sử dng ngun tit kim ca họ hơn. Đây là tác nhân kích thích Ủ thức tit kim và to thói quen đầu t trong công chúng. TTCK cung cấp cho công chúng một môi trng đầu t lành mnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loi chứng khoán trên thị trng rất khác nhau v tính chất, thi hn và độ ri ro, cho phép các nhà đầu t có thể lựa chọn loi hàng hoá phù hợp với kh năng, mc tiêu và s thích ca mình. 1.3.3. ThătrngăchngăkhoánălƠăcôngăcătoătínhăthanhăkhonăchoăcácăkhonă tităkim phcăvăđuătădƠiăhn Nh có TTCK các nhà đầu t có thể chuyển đi các chứng khoán họ s hữu thành tin mặt hoặc các loi chứng khoán khác khi họ mun. Kh năng thanh khon là một trong những đặc tính hấp dẫn ca chứng khoán đi với ngi đầu t. Đây là yu t cho thấy tính linh hot, an toàn ca vn đầu t. TTCK hot động càng năng động và có hiu qu thì tính thanh khon ca các chứng khoán giao dịch trên thị trng càng cao. 14
  15. 1.3.4. ThătrngăchngăkhoánăcóăthểăcoiălƠăcôngăcăđoălngăgiáătrăcaădoanhă nghipăcũngănhăđánh giáăhotăđộngăcaădoanhănghip Thông qua chứng khoán, hot động ca các doanh nghip đợc phn ánh một cách tng hợp và chính xác, giúp cho vic đánh giá và so sánh hot động ca doanh nghip đợc nhanh chóng và thuận tin, từ đó cũng to ra một môi trng cnh tranh lành mnh nhằm nâng cao hiu qu sử dng vn, kích thích áp dng công ngh mới, ci tin sn phẩm. 1.3.5. Thă trngă chngă khoánă toă điềuă kină giúpă chínhă phă thcă hină cácă chínhăsáchăkinhătăvĩămô Các chỉ báo ca TTCK phn ánh động thái ca nn kinh t một cách nhy bén và chính xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu t đang m rộng, nn kinh t tăng trng; ngợc li giá chứng khoán gim sẽ cho thấy các dấu hiu tiêu cực ca nn kinh t. Vì th, TTCK đợc gọi là phong vũ biểu ca nn kinh t và là một công c quan trọng giúp Chính ph thực hin các chính sách kinh t vĩ mô. Thông qua TTCK, Chính ph có thể mua và bán trái phiu Chính ph để to ra ngun thu bù đắp thâm ht ngân sách và qun lỦ lm phát. Ngoài ra, Chính ph cũng có thể sử dng một s chính sách, bin pháp tác động vào TTCK nhằm định hớng đầu t đm bo cho sự phát triển cân đi ca nn kinh t. CÂUăHIăỌNăTPăCHNGă1 1. Phân tích các chức năng ca thị trng chứng khoán? 2. Phân tích mi liên h giữa thị trng sơ cấp và thị trng thứ cấp? 3. Vì sao ngi ta hay gọi thị trng chứng khoán là phong vũ biểu ca nn kinh t? 4. Trình bày mc đích ca các t chức phát hành khi phát hành chứng khoán ra thị trng? TăHC 1. Nghiên cứu các hành vi tiêu cực ph bin trên thị trng chứng khoán? Tìm ví d minh họa trên thị trng chứng khoán Vit Nam trong thi gian qua. 2. Tìm hiểu vai trò ca thị trng chứng khoán đi với nn kinh t ca một quc gia. 15
  16. Chng 2:ăCHNGăKHOÁN 2.1.Tráiăphiuă(Bonds) 2.1.1. Kháiănim Trái phiếu là loại chng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp ca ngời sở hữu đối với một phần vốn nợ ca tổ chc phát hành. 2.1.2. Đặcăđiểmăcaătráiăphiu - Trái phiu là loi chứng khoán nợ. - Thi hn lu hành đợc xác định trớc. - Trái phiu là loi chứng khoán có thu nhập xác định trớc. - Giá trị danh nghĩa luôn thể hin trên b mặt ca trái phiu. - Khi công ty bị gii thể hay phá sn, trái ch đợc u tiên tr nợ trớc c đông. 2.1.3.ăĐiềuăkinăphátăhƠnh 2.1.3.1. Đi với trái phiu không chuyển đi a) Doanh nghip có thi gian hot động ti thiểu là một (01) năm kể từ ngày doanh nghip chính thức đi vào hot động; b) Kt qu hot động sn xuất, kinh doanh ca năm lin k trớc năm phát hành phi có lưi theo báo cáo tài chính đợc kiểm toán bi Kiểm toán Nhà nớc hoặc t chức kiểm toán độc lập đợc phép hot động hợp pháp ti Vit Nam. Báo cáo tài chính đợc kiểm toán ca doanh nghip phát hành phi là báo cáo kiểm toán nêu Ủ kin chấp nhận toàn phần. Trng hợp doanh nghip phát hành trái phiu trớc ngày 01 tháng 4 hàng năm cha có báo cáo tài chính năm ca năm lin k đợc kiểm toán thì phi có: - Báo cáo tài chính đợc kiểm toán ca năm trớc năm lin k với kt qu hot động sn xuất kinh doanh có lưi; - Báo cáo tài chính quỦ gần nhất với kt qu hot động sn xuất kinh doanh có lưi đợc kiểm toán (nu có); - Báo cáo tài chính ca năm lin k với kt qu hot động sn xuất kinh doanh có lưi đợc Hội đng qun trị, Hội đng thành viên hoặc Ch tịch công ty phê duyt theo Điu l hot động ca công ty. 16
  17. c) Đáp ứng yêu cầu v tỷ l an toàn vn và các hn ch khác v đm bo an toàn trong hot động đi với các ngành ngh kinh doanh có điu kin quy định ti pháp luật chuyên ngành; d) Có phơng án phát hành trái phiu đợc cơ quan có thẩm quyn phê duyt và chấp thuận quy định ti Điu 14, Điu 15 Nghị định s: 90/2011/NĐ-CP v phát hành trái phiu doanh nghip. 2.1.3.2. Đi với phát hành trái phiu chuyển đi hoặc trái phiu kèm chứng quyn, doanh nghip phát hành ngoài vic đáp ứng các điu kin quy định ti khon 1 Điu này còn phi đáp ứng các điu kin sau: a) Thuộc đi tợng đợc phát hành trái phiu chuyển đi hoặc trái phiu kèm theo chứng quyn; b) Đm bo tỷ l tham gia ca bên nớc ngoài trong các doanh nghip Vit Nam theo quy định ca pháp luật hin hành; c) Các đợt phát hành trái phiu chuyển đi phi cách nhau ít nhất sáu (06) tháng. 2.1.4. Các loiătráiăphiu Căn cứ vào ch thể phát hành 2.1.4.1. Trái phiu Chính ph: Do ngân sách chính quyn Trung ơng hoặc địa phơng phát hành nhằm mc đích bù đắp các khon chi đầu t ca ngân sách Nhà nớc, qun lỦ lm phát, hoặc tài trợ cho các công trình, dự án ca Nhà nớc. 2.1.4.2. Trái phiu doanh nghip: Do các doanh nghip phát hành (có đ điu kin ca UBCK) nhằm mc đích đầu t dài hn cho doanh nghip, m rộng quy mô phát triển sn xuất kinh doanh. Trái phiu doanh nghip rất đa dng và phong phú v chng loi nhằm đáp ứng nhu cầu và thị hiu ca các nhà đầu t, là ngun vn vay ch yu cho các công ty. Sau đây là một s loi trái phiu ch yu: a. Trái phiếu có lụi suất ổn định (Straight Bonds): Là loi trái phiu truyn thng đơc phát hành ph bin các TTCK trên th giới. Với đặc điểm tr lưi suất n định và định kỳ, doanh nghip có nghĩa v phi tr lưi trong sut thi gian lu hành trái phiu. 17
  18. b. Trái phiếu có lụi suất thả nổi (Floating Rate Bonds): Là loi trái phiu mà lưi suất ca nó đợc điu chỉnh theo sự thay đi ca lưi suất thị trng. Đặc điểm này nhằm đm bo quyn lợi ca nhà đầu t cũng nh ca doanh nghip khi thị trng tài chính tin t không n định. c. Trái phiếu có thế chấp (Mortgage Bonds): Các doanh nghip mun phát hành trái phiu này phi có th chấp bằng tài sn hay chứng khoán. d. Trái phiếu không có thế chấp (Debenture): Một s công ty lớn có uy tín và ting tăm trên thị trng quc nội và nớc ngoài có thể phát hành trái phiu mà không cần th chấp. e. Trái phiếu có thể chuyển đổi (Convertible Bonds): Là loi trái phiu có thể chuyển đi thành c phiu thng ca công ty với giá ca c phiu đợc ấn dịnh trớc gọi là giá chuyển đi. Với cách tính giá chuyển đi và tỷ l chuyển đi nh sau: + Giá chuyển đi: Là giá ca c phiu thng mà trái phiu chuyển đi lấy làm căn cứ trong vic chuyển đi. Giá chuyển đi = Mnh giá ca TP chuyển đi / Tỷ l chuyển đi (2.1) Ví dụ: Một TP chuyển đi có mnh giá 1 triu đng đợc quy định sẽ đi thành 50 c phiu thng. Vậy giá chuyển đi là bao nhiêu? + Tỷ l chuyển đi: Là s c phiu thng đợc chuyển đi ra từ một trái phiu. Tỷ l chuyển đi = Mnh giá ca trái phiu chuyển đi/Giá chuyển đi (2.2) Ví dụ: Trái phiu chuyển đi SSI có mnh giá 100.000 đng, quy định đợc chuyển đi thành c phiu thng ca công ty với giá bằng mnh giá là 10.000 đng. Vậy tỷ l chuyển đi là bao nhiêu? 18
  19. f. Trái phiếu có thể chuộc lại (Callable Bonds): Trái phiu này có kèm theo điu khon đợc công ty chuộc li sau một thi gian với giá chuộc li thng cao hơn mnh giá. Nhà đầu t có thể lựa chọn để chấp nhận sự chuộc li ca công ty hay không. g. Trái phiếu chiết khấu (Zero Coupon Bonds): Là loi trái phiu không tr lưi định kỳ. Căn cứ vào lưi suất ca thị trng lúc phát hành để định ra giá ca TP, giá này rất thấp so với mnh giá gọi là giá chit khấu, nhng khi đáo hn trái ch li đợc hoàn li vn gc bằng với mnh giá ca TP. h. Trái phiếu quốc tế (Foreign Bonds): Là giấy nợ đợc chính ph hoặc doanh nghip phát hành ra trên thị trng vn quc t để huy động vn đầu t bằng ngoi t. 2.1.5. CácănhơnătănhăhngăđnăgiáăTP 2.1.5.1. Lợi tức và ri ro ca TP a. Lợi tc: Bao gm các khon - Tin lưi định kỳ: thng đợc tr 1 năm/lần hay 6 tháng/lần. - Chênh lch giá: Là phần chênh lch giữa giá bán và giá mua trái phiu. - Lưi ca lưi: Trong trng hợp nhà đầu t lưnh tin lưi định kỳ và tái đầu t ngay, tin lưi này sẽ sinh ra lưi gọi là lưi tái đầu t. b. Ri ro ca TP: Trên thị trng chứng khoán, trái phiu đợc đánh giá là loi hàng hóa ít ri ro nhất. tuy nhiên đầu t vào TP vẫn có ri ro. Sau đây là một s ri ro điển hình có thể xy ra đi với TP: - Ri ro lưi suất: giá ca một trái phiu điển hình sẽ thay đi ngợc chiu với sự thay đi ca lưi suất. - Ri ro tái đầu t: Là ri ro khi lưi suất để tái đầu t các dòng tin giữa kỳ bị gim xung. - Ri ro thanh toán: Còn gọi là ri ro tín dng, là ri ro mà ngi phát hành trái phiu có thể vỡ nợ, mất kh năng chi tr lưi và vn gc cho nhà đầu t. 19
  20. - Ri ro lm phát: Còn gọi là ri ro sức mua, phát sinh do sự bin đi trong giá trị ca các dòng tin mà một chứng khoán đem li. - Ri ro tỷ giá hi đoái: Ri ro xy ra do sự thay đi tỷ giá hi đoái giữa đng tin mua TP và đng tin thanh toán lưi và vn gc. - Ri ro thanh khon: Tùy thuộc vào vic TP có d dàng đợc bán theo giá trị hay gần với giá trị không.: 2.5.1.2. Các nhân t nh hng đn giá TP - Kh năng tài chính ca ngi cung cấp TP - Thi gian đáo hn - Dự kin v lm phát - Bin động lưi suất thị trng - Thay đi tỷ giá hi đoái 2.1.6. Đnhăgiáătráiăphiu Định giá trái phiu tức là xác định giá trị lỦ thuyt ca trái phiu một cách chính xác và công bằng. Giá trị ca trái phiu đợc định giá bằng cách xác định hin giá ca toàn bộ thu nhập nhận đợc trog thi hn hiu lực ca TP. 2.1.6.1. Định giá TP thông thng (Straight bond) dng thông thng trái phiu có mnh giá, thi hn và lưi suất cung phiu xác định, không kèm theo các điu kin có thể chuyển đi, có thể mua li hay bán li Khi đó giá ca trái phiu bằng giá trị hin ti ca các lung tin dự tính sẽ nhận đợc từ công c tài chính đó. Vì vậy để xác định đợc mức giá trái phiu cần phi: - ớc tính các lung tin sẽ nhận đợc trong tơng lai: Lưi trái phiu và mnh giá trái phiu khi đáo hn. -ớc tính tỉ suất sinh lợi (lợi suất) đòi hi phù hợp. Công thức tng quát để tính giá ca một trái phiu là: Gọi P: Giá TP. n: S năm còn li cho đn khi đáo hn. C: S tin lưi trái phiu. 20
  21. r: Lưi suất chit khấu F: Mnh giá TP. CCCF n CF P = 2 nn  tn 1 r (1 r ) (1 r ) (1 r ) t 1 (1 rr ) (1 ) (2.3) a. Trờng hợp 1:Trả lụi định kỳ một năm một lần: 1 (1r ) n P C F(1 r ) n r (2.4.1) Ví dụ: Công ty thực phẩm N phát hành trái phiu lưi suất 15%/năm, mnh giá 1 triu đng, 15 năm đáo hn. Lưi suất đang lu hành là 10%/năm. Tr lưi định kỳ 1 năm 1 lần. Hưy tính hin giá ca TP? b. Trờng hợp 2: Trả lụi định kỳ 6 tháng 1 lần: r 2n 1 (1 ) Cr 2 2n PF (1 ) 22 r 2 (2.4.2) Ví dụ: Theo ví d trên, nhng phơng thức tr lưi định kỳ nửa năm một lần. 2.1.6.2. Định giá TP không tr lưi định kỳ ( Zero coupon bond) F P n (1 r ) (2.5) Ví dụ: Một loi TP có thi hn đáo hn là 20 năm, nhng không tr lưi định kỳ mà chỉ tr vn gc là 1.000.000đ vào cui năm thứ 20. Nu hin nay lưi suất trên thị trng là 10% thì ngi mua trái phiu phi tr bao nhiêu tin để mua TP này? 21
  22. 2.1.6.3. nh hng ca lưi suất thị trng đn giá TP - - Giá TP thay đi nghịch chiu với sự thay đi ca lưi suất thị trng. - Càng gần đn ngày đáo hn thì giá TP càng tin tới mnh giá. Ví dụ: Công ty A phát hành trái phiu mnh giá 1.000.000đ, kỳ hn 20 năm, lưi suất danh nghĩa 10%, sau 5 năm lu hành nhà đầu t bán TP. - Trng hợp 1: Nu lưi suất thị trng hin nay bằng với lưi suất TP thì giá TP là bao nhiêu? - Trng hợp 2: Nu lưi suất thị trng hin nay tăng lên đn 12% thì giá TP là bao nhiêu? - Trng hợp 3: Nu lưi suất thị trng hin nay gim còn 8% thì giá TP là bao nhiêu? Rút ra nhận xét. 2.1.6.4. Định giá TP có lưi suất th ni (Floating rate bond) Lưi suất định kì ca một trái phiu th ni thng đợc ấn định dựa vào lưi suất thị trng (LIBOR hoặc SIBOR) và cộng thêm 1 tỷ l ph trội (x%). Vì th lung tin ca công c th ni bao gm 2 bộ phận: - Lung tin có lưi suất th ni theo thị trng không có phần ph trội. Lung tin này bao gm c khon thanh toán mnh giá vào lúc đáo hn, gọi là lung tin ca chứng khoán tham chiu. Công c tham chiu này sẽ luôn đợc định giá bằng mnh giá vì lưi suất đợc tr chính là lưi suất thị trng nên không có lí do gì để nhà đầu t phi tr thêm một khon ph trội để mua nó. - Lung tin đư bit dựa vào phần ph trội. Vic định giá ca bộ phận này tính nh phần định giá trái phiu thông thng. Nh vậy giá ca công c th ni lưi suất là tng giá ca 2 chứng khoán trên. n 1 PV = F + x  (2.6) t=1 (1+i)t 22
  23. Víădă1: Một trái phiu có lưi suất th ni, mnh giá 1 triu đng, đợc yt lưi suất LIBOR 6 tháng cộng thêm 25 điểm cơ bn. Nu LIBOR ti thi điểm điu chỉnh đầu tiên là 8.46% thì s tin tr lưi 6 tháng sau sẽ là bao nhiêu? Nu LIBOR ti thi điểm điu chỉnh thứ hai là 8% thì khon lưi sau đó 6 tháng sẽ là bao nhiêu? Víădă2: Một trái phiu có lưi suất th ni, mnh giá 100USD, đợc yt lưi suất bằng LIBOR 6 tháng cộng thêm 100 điểm cơ bn, trong 2 năm, 6 tháng tr lưi 1 lần. Gi sử, lưi suất chit khấu hin hành ca trái phiu 2 năm là 8.5%. Giá ca TP này là bao nhiêu? 2.1.6.5. Định giá trái phiu chuyển đi Trái phiu chuyển đi có hai giá trị ti thiểu: - Giá trị trái phiu thông thng. s lợng c phần ph thông sẽ giá hin hành ca c - Giá trị chuyển đi = đợc nhận khi TP đợc x phiu ph thông đó chuyển đi TP chuyển đi không bao gi đợc bán với giá thấp hơn giá trị chuyển đi ca nó. Víă d: Một trái phiu chuyển đi có giá chuyển đi là 25000 đng, tỷ l chuyển đi là 40. Nu giá hin ti ca c phiu lần lợt là 18000 đng, 25000 đng, 30000 đng thì giá trị chuyển đi ca TP sẽ lần lợt là bao nhiêu? 2.1.6.6. Đo lng lợi suất TP a. Thớc đo lợi suất hiện hành (Current Yield) Lợi suất hin hành là tỷ l giữa s tin lưi nhận đợc hàng năm với giá thị trng. CY= C/P (2.7) 23
  24. Trong đó: C: S tin lưi coupon hàng năm. P: Giá thị trng ca TP. * ụ nghĩa: nói lên một đng vn đầu t b ra cho TP thì hàng năm thu đợc bao nhiêu đng tin lưi. Víăd: Một loi TP có mnh giá 1 triu đng, lưi coupon 10%, hin đang đợc bán trên thị trng với giá 1.035.000 đ. Nu nhà đầu t mua TP này thì tỷ suất sinh lợi hin thi là bao nhiêu? b. Thớc đo lợi suất đáo hạn (Yield–to-Maturity): Lưi suất đáo hn là mức lưi suất khin cho giá trị hin ti ca các dòng tin mà nhà đầu t nhận đợc từ TP bằng với giá ca TP. n CF P = (2.8)  tn t 1 (1 yy ) (1 ) * ụ nghĩa: nói lên mức lợi suất tng hợp mà nhà đầu t nhận đợc trên TP từ khi mua nó đn khi đáo hn. Víăd: Với loi TP trong VD trên, gi sử còn 2 năm nữa thì đáo hn, nu nhà đầu t nắm giữ TP cho đn khi đáo hn thì mức lợi tức nhận đợc trên TP là bao nhiêu? c. Thớc đo lợi suất chuộc lại (Yield-to-call): Đó là lưi suất hoàn vn làm cho giá trị hin ti ca các dòng tin trên TP đợc mua li trớc khi đáo hn bằng với giá ca TP hin nay. m CF' P = (2.9)  tm t 1 (1 yy ') (1 ') Víăd: Công ty IQ có một dự án đầu t cần huy động gấp một khon vn 1 triu USD, công ty phát hành 1000 trái phiu với mức lưi suất tr cho TP là 10%/năm, mỗi năm tr lưi thành 2 kỳ. Mức lưi suất này hơi cao so với mức lưi suất hợp lỦ theo 24
  25. mức độ tín nhim ca công ty. Do đó, công ty đ ra điu khon chuộc li TP sau 5 năm với mức giá chuộc li cao hơn mnh giá 10%. Hin nay sau 3 năm lu hành trên thị trng, TP ca công ty IQ có giá thị trng là 1050 USD. Nu nhà đầu t mua TP này và nắm giữ nó cho đn khi đáo hn thì mức lợi tức đt đợc trên TP có bằng mức lưi suất danh nghĩa hay không? Còn nu để cho công ty chuộc li thì mức lợi tức chuộc li có đáng để cho nhà đầu t bán trái phiu cho công ty hay không? d. Thớc đo lợi suất chênh lệch giá (Capital Gain Yield): PP10 CG (2.10.1) P0 Total Yield = CY +CG (2.10.2) Víăd: ông A mua TP có mnh giá 1.000.000 đng, với giá 990.000đ, trái phiu này tr lưi 9% cho trái ch. Dự kin cui năm giá TP tăng lên là 1.080.000đ. Gi sử, ông A bán trái phiu vào cui năm sau khi đư nhận lưi TP. Vậy tng mức lợi tức mà ông A nhận đợc sau 1 năm nắm giữ TP là bao nhiêu? e. Lụi ca lụi: n 11 r Tng lợi tức tim năng ca một TP = lưi coupon + lưi ca lưi = C r Tng s lưi coupon = S kỳ tr lưi X lưi Coupon = nC Do đó lưi ca lưi đợc tính bằng công thức n 11 r C – nC (2.11) r Víăd: Cho trái phiu B có lưi suất danh nghĩa là 14%, kỳ hn 5 năm, mnh giá 100.000đ. Gi sử, nhà đầu t lưnh lưi hàng năm và đầu t ngay vào tin tit kim 25
  26. ngân hàng với lưi suất 12%/năm. Hi cho đn khi đáo hn tng lợi tức tim năng là bao nhiêu? Lãi trên lãi là bao nhiêu? 2.2.Cổăphiuă(Stock) 2.2.1. Cổăphiuăthngă(CommonăStock) 2.2.1.1. Khái nim: C phiu là loi chứng khoán xác nhận quyn và lợi ích hợp pháp ca ngi s hữu đi với một phần vn c phần ca t chức phát hành. 2.2.1.2. Đặc điểm: Là một loi chứng khoán vn ( xác nhận vic góp vn vào CTCP) Thi hn lu hành không xác định trớc. Là loi chứng khoán có thu nhập không c định, thu nhập ca c phiu ph thuộc vào kt qu kinh doanh ca CTCP Khi công ty bị phá sn, c đông thng là ngi cui cùng đợc hng giá trị còn li ca tài sn thanh lỦ. 2.2.1.3. Điu kin phát hành: Theo quy định ca Chính ph v phát hành c phiu lần đầu ra công chúng, doanh nghip cần có những điu kin sau: - Mức vn điu l ti thiểu thực có tính đn ngày xin phép phát hành là 10 tỷ đng. - Hot động sn xuất kinh doanh có lưi trong 2 năm liên tc gần nhất, tính đn ngày nộp h sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mnh, có triển vọng phát triển (thi gian 2 năm bao gm c thi gian trớc khi thực hin c phần hóa). - Có phơng án kh thi v vic sử dng vn thu đợc từ đợt phát hành, đợc đi hội c đông thông qua. - Thành viên hội đng qun trị, giám đc (tng giám đc) có kinh nghim qun lý kinh doanh. - Ti thiểu 20% vn c phần ca doanh nghip phi đợc bán cho trên 100 ngi đầu t ngoài doanh nghip. Trng hợp vn c phần ca doanh nghip từ 100 tỷ đng tr lên thì tỷ l ti thiểu này là 15%. 26
  27. - C đông sáng lập phi nắm giữ ít nhất 20% vn c phần ca doanh nghip vào thi điểm kt thúc đợt phát hành và phi nắm giữ mức này ti thiểu 3 năm, kể từ ngày kt thúc đợt phát hành. - Trng hợp c phiu phát hành có tng giá trị theo mnh giá vợt 10 tỷ đng thì phi có t chức bo lưnh phát hành. 2.2.1.4. Quyn lợi và nghĩa v ca c đông thng: a. Nghĩa v: - Phần vn góp xem nh góp vĩnh vin không đợc rút li - Trách nhim ca c đông đi với vic làm ăn thua lỗ hay phá sn ca công ty chỉ giới hn trên phần vn góp trên c phiu. b. Quyền lợi: - Quyn có thu nhập: C đông s hữu c phiu thng có quyn yêu cầu v thu nhập sau thu sau khi quyn yêu cầu ca trái ch và c đông s hữu c phiu u đưi đợc tho mưn. Thu nhập ca c đông có thể bao gm phần c tức tr trực tip hàng năm và phần lợi nhuận giữ li để tái đầu t ca công ty. Vic tái đầu t làm tăng giá trị ca công ty, tăng kh năng thu nhập ca công ty cũng nh c tức trong tơng lai. Hành động này sẽ làm tăng giá trị ca c phiu. Cổ tc là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu, căn c vào kết quả hoạt động kinh doanh ca công ty. Chính sách chia c tức ca công ty thng ph thuộc vào: - Kt qu hot động sn xuất kinh doanh ca công ty trong năm, lấy căn cứ là thu nhập ròng ca công ty sau khi tr lưi và thu. - S c phiu u đưi chim trong tng s vn c phần. - Chính sách tài chính trong năm tới, trong đó xem xét kh năng tự tài trợ. - Hn mức ca quỹ tích lũy dành cho đầu t. - Giá trị thị trng ca c phiu công ty. - Lợi tức do chênh lch giá. * Các chỉ tiêu đánh giá chính sách c tức: 27
  28. Thu nhập ròng – C tức u đưi Thu nhập mỗi CP = (2.12.1) (EPS) S CP thng đang lu hành Thu nhập ròng – C tức u đưi – thu nhập giữ li C tức mỗi CP = (2.12.2) (DPS) S CP thng đang lu hành DPS Chỉ s thanh toán c tức = (2.12.3) EPS Chỉ s thu nhập giữ li = 1- Chỉ s thanh toán c tức (2.12.4) Tc độ tăng trng c tức: Là tỷ l tăng/gim ca c tức năm sau so với năm trớc. Dn = Dn-1 + Dn-1 x g = Dn-1 x (1+g) (2.12.5) Trong đó: Dn : c tức năm n Dn-1: C tức năm n-1 g: Tc độ tăng trng c tức - Quyn đợc chia tài sn thanh lý - Quyn b phiu: Nhìn chung, chỉ có c đông s hữu c phiu thng mới có quyn tham dự và biểu quyt ti ĐHCĐ. C phiu thng không chỉ có quyn bầu cử HĐQT, nó còn có quyn chấp thuận hay phn đi mọi sự thay đi trong công ty nh phát hành c phiu mới hoặc sáp nhập, gii thể 28
  29. - Quyn mua c phiu mới: Quyn mua trớc cho phép c đông s hữu c phiu thng duy trì tỷ l cân đi v s hữu công ty. Quyn mua trớc c phiu nhằm bo v quyn kiểm soát và bo v giá trị tài sn ca ch s hữu không bị thay đi khi công ty phát hành thêm c phiu. 2.2.1.5. Các loi giá CP: a. Mệnh giá: Giá trị ghi trên giấy chứng nhận c phiu. F = VN ĐIU L / TNG S CP PHÁT HÀNH (2.13) b. Th giá: Giá trị ghi trên s sách k toán phn ánh tình trng vn c phần ca công ty một thi điểm nhất định. Tng TS – Nợ - Vn CP u đưi Th giá = (2.14.1) Tng s CP thng đang lu hành Vn CP theo MG + Vn thặng d + Quỹ tích lũy Th giá = (2.14.2) Tng s CP thng đang lu hành c. Giá trị nội tại: Là giá trị thực ca c phiu thi điểm hin ti. d. Thị giá: là giá trị thị trng ca c phiu. 2.2.1.6. Các loi c phiu thng a. Phân loi theo kh năng thu nhập và trng thái công ty phát hành - C phiu thợng hng (blue chip stock) là c phiu do các công ty lớn, có tình hình sn xuất kinh doanh n định, có uy tín trên thị trng. Do vậy đây là loi c phiu có tính thanh khon cao. Vì th giá ca loi c phiu này thng n định và sẽ có xu hớng gia tăng khi lưi suất vay vn trên thị trng gim. 29
  30. - C phiu (CP) tăng trng là CP cho lợi suất đầu t cao hơn các CP khác có cùng đặc điểm ri ro trên thị trng. S dĩ CP này đt đợc lợi suất đầu t cao hơn các CP khác là vì ti một thi điểm nào đó, thị trng cha có đầy đ thông tin v CP này, do đó nó đợc định giá thấp hơn so với các CP khác. Đây là một đặc điểm ca thị trng không hoàn ho. Nu CP đợc định giá thấp thì giá đó sẽ dần đợc nâng lên cho phù hợp với giá trị đích thực ca nó khi thông tin v nó đợc nhà đầu t bit đn. Trong giai đon điu chỉnh giá này, lợi suất đầu t vào CP trên sẽ cao hơn. Khi đó, CP này đợc gọi là CP tăng trng. Đi với công ty tăng trng, nu giá CP ca nó tơng xứng với mức ri ro ca công ty hoặc cao hơn thì CP đó không đợc coi là CP tăng trng. Tuy nhiên, một CP tăng trng không nhất thit là CP ca công ty tăng trng. - CP phòng v là CP có lợi suất đầu t không bị gim bằng mức st giá ca toàn thị trng nói chung, hay nói theo mô hình CAMP thì đó là loi CP có độ ri ro h thng thấp. CP phòng v không nhất thit là CP ca công ty phòng v. Bất cứ loi c phiu nào có độ ri ro h thng thấp đu đợc coi là phòng v. - CP chu kỳ là loi CP có bin động lợi suất đầu t cao hơn bin động ca lợi suất chung trên thị trng. Nói cách khác, CP chu kỳ li phn ứng mnh mẽ hơn nhiu đi với những thay đi ca nn kinh t. Chúng có thể bị nh hng thua lỗ trin miên trong sut thi kỳ suy thoái và thậm chí là phi tri qua những thi điểm cực kỳ khó khăn để tn ti đợi đn giai đon hng thịnh tr li. Nhng chỉ cần khi mọi thứ có dấu hiu kh quan thì ngay lập tức những CP này sẽ có bớc nhy vọt chuyển từ thua lỗ sang có lợi nhuận vợt trội. Theo mô hình CAMP, loi CP này có độ ri ro h thng cao. Tuy nhiên, CP chu kỳ cha chắc đó là CP ca công ty chu kỳ. CP ca bất cứ công ty nào nu có độ bin động lợi suất đầu t cao hơn thị trng thì đợc coi là CP chu kỳ. - CP đầu cơ là CP có thể mang li lợi suất đầu t thấp hoặc âm với xác suất rất cao, còn kh năng mang li lợi suất bình thng hoặc cao thì li thấp. Đây có thể là CP ca công ty đầu cơ hoặc CP ca những công ty bị định giá quá cao. Nu nhà đầu t mua phi CP định giá cao thì khi giá CP đó đợc điu chỉnh v giá trị thực ca nó, nhà đầu t sẽ bị thua lỗ và nh vậy, lợi suất đầu t là âm. Kh năng này thng 30
  31. xy ra với các công ty tăng trng vì thị trng thng có xu hớng định giá CP ca chúng quá cao. 2.2.1.7. Nhân t nh hng giá c phiu Nhân t kinh t: Sự tin triển ca nn kinh t quc dân, tình hình kinh t khu vực và th giới: Thông thng, giá c phiu có xu hớng tăng khi nn kinh t phát triển (và có xu hớng gim khi nn kinh t yu đi). Bi khi đó, kh năng v kinh doanh có triển vọng tt đẹp, ngun lực tài chính tăng lên, nhu cầu cho đầu t lớn hơn nhiu so với nhu cầu tích luỹ và nh vậy, nhiu ngi sẽ đầu t vào c phiu. - Lm phát: Lm phát tăng thng là dấu hiu cho thấy, sự tăng trng ca nn kinh t sẽ không bn vững, lưi suất sẽ tăng lên, kh năng thu lợi nhuận ca DN bị h thấp khin giá c phiu gim. Lm phát càng thấp thì càng có nhiu kh năng c phiu sẽ tăng giá và ngợc li. - Tình hình bin động ca lưi suất: Lưi suất tăng làm tăng chi phí vay đi với DN. Chi phí này đợc chuyển cho các c đông vì nó sẽ h thấp lợi nhuận mà DN dùng để thanh toán c tức. Cùng lúc đó, c tức hin có từ c phiu thng sẽ t ra không mấy cnh tranh đi với nhà đầu t tìm lợi tức, sẽ làm họ chuyển hớng sang tìm ngun thu nhập tt hơn bất cứ nơi nào có lưi suất cao. Hơn nữa, lưi suất tăng còn gây tn hi cho triển vọng phát triển ca DN vì nó khuyn khích DN giữ li tin nhàn rỗi, hơn là liu lĩnh dùng s tin đó m rộng sn xuất, kinh doanh. Chính vì vậy, lưi suất tăng sẽ dẫn đn giá c phiu gim. Ngợc li, lưi suất gim có tác động tt cho DN vì chi phí vay gim và giá c phiu thng tăng lên. Tuy nhiên, sự dao động ca lưi suất không phi luôn đợc tip theo bi sự phn ứng tơng đơng và trái ngợc ca giá c phiu. Chỉ khi nào lưi suất phn ánh xu hớng ch đo trong lm phát, nó mới tr thành thớc đo hiu qu sự dao động ca TTCK. Lưi suất có xu hớng gim khi lm phát gim và lm phát gim khin giá c phiu tăng cao hơn. Ngợc li, lm phát tăng cùng với lưi suất, giá c phiu sẽ gim. Nhng nu lm phát không phi là một vấn đ nghiêm trọng và lưi suất tăng, đầu t vào TTCK thng mang li nhiu lưi. Bi vì trong trng hợp này, lưi suất tăng là do nn kinh t tăng trng. 31
  32. Nhân t phi kinh t: Những bin động v chính trị, xư hội, quân sự là những yu t phi kinh t nhng cũng nh hng không nh đn giá c phiu trên thị trng. Nu những yu t này có kh năng nh hng tích cực tới tình hình kinh doanh ca DN thì giá c phiu ca DN sẽ tăng lên. Nhân t thị trng: Những thay đi trong luật chứng khoán, chính sách thu ca Nhà nớc đi với thu nhập từ chứng khoán cũng nh hng đn giá c phiu: Nu khon thu đánh vào thu nhập từ chứng khoán cao (hoặc tăng lên) sẽ làm cho s ngi đầu t gim xung, từ đó làm cho giá chứng khoán gim. Yu t tâm lỦ nhà đầu t: Theo thuyt lòng tin v giá c phiu, yu t căn bn trong bin động ca giá c phiu là sự tăng hay gim lòng tin ca nhà đầu t đi với tơng lai ca giá c phiu, ca lợi nhuận DN và ca lợi tức c phần. Vào bất cứ thi điểm nào, trên thị trng cũng xuất hin 2 nhóm ngi: nhóm ngi lc quan và nhóm ngi bi quan. Khi s tin do ngi lc quan đầu t chim nhiu hơn, thị trng sẽ tăng giá và khi s tin bán ra ca ngi bi quan nhiu hơn, thị trng sẽ h giá. Tỷ l giữa 2 nhóm ngi này sẽ thay đi tuỳ theo cách din gii ca họ v thông tin, c v chính trị lẫn kinh doanh, cũng nh những đánh giá ca họ v nn kinh t nói chung và TTCK nói riêng. Các hành vi tiêu cực trên TTCK: Các hành động lũng đon, tung tin đn nhm, các bin pháp kỹ thuật ca nhà điu hành thị trng, Ủ kin ca các nhà phân tích cũng có thể khin thị giá c phiu bin động. 2.2.2.Cổăphiuăuăđưiă(PreferredăStock) 2.2.2.1. Khái nim: C phiu u đưi là loi c phiu có c tức đợc xác định trớc và mức c tức này hầu nh không ph thuộc vào kt qu hot động ca công ty phát hành. 32
  33. 2.2.2.2. Đặc điểm: C đông nắm giữ c phiu u đưi đợc hng các quyn và lợi ích cơ bn sau: - Nhận c tức trớc c phiu thng theo tuyên b tr c tức ca HĐQT - Quyn s hữu tài sn ca công ty theo tỷ l % c phiu nắm giữ. - Đợc quyn chuyển nhợng c phiu cho ngi khác. - Đợc mua c phiu mới do công ty phát hành theo chính sách u đưi ca công ty - Đợc u tiên chia vn trớc c phần thng khi công ty phá sn hoặc ht thi gian hot động. - Thông thng c đông u đưi không đợc quyn tham gia đi hội c đông, ứng cử, đ cử, bầu cử và biểu quyt. - Trong điu kin bình thng, c đông u đưi sẽ đợc nhận c tức theo mức đư ấn định. Trong trng hợp công ty không có đ lợi nhuận để chi tr hoặc bị thua lỗ thì nó sẽ tr theo kh năng hoặc tm thi không thanh toán. Trên b mặt c phiu có ghi lưi suất c tức và mnh giá. D = d% x F (2.15) Trong đó: F: Mnh giá D: C tức CPĐ d: tỷ l lưi suất ca CPĐ 2.2.2.3. Phân loi c phiu u đưi: - C phiu u đưi dự phần (Participating prefened shares): Là loi c phiu u đưi mà c đông nắm giữ chúng, ngoài vic hng c tức u đưi theo quy định còn đợc hng thêm phần lợi tức ph trội theo quy định khi công ty kinh doanh có lợi nhuận cao. - C phiu u đưi không dự phần (Non - participating prefered shares): Là loi c phiu u đưi mà c đông nắm giữ chúng chỉ đợc hng c tức u đưi c định theo quy định, ngoài ra không đợc hng thêm bất cứ phần lợi nhuận nào. 33
  34. - C phiu u đưi tích luỹ (Cumulative PS): Là loi c phiu u đưi có tính chất đm bo thanh toán c tức. Khi công ty gặp khó khăn, không thanh toán đợc hoặc chỉ thanh toán một phần c tức, thì s cha thanh toán đó đợc tích lũy hay cộng dn và công ty phi tr s c tức này trớc khi công b tr c tức cho c đông thng. Hầu ht c phiu u đưi ca các công ty là loi c phiu u đưi tích lũy và không tham dự. - C phiu u đưi không tích luỹ: Là loi c phiu u đưi mà khi công ty gặp khó khăn không tr đợc c tức trong năm tài chính, thì c đông u đưi đó cũng mất quyn nhận s c tức trong năm đó. - C phiu u đưi có thể chuyển đi: Là loi c phiu u đưi cho phép ngi mua có quyn chuyển đi c phiu u đưi này sang các loi chứng khoán khác. 2.2.3. Đnhăgiáăcổăphiu 2.2.3.1. Phơng pháp chit khấu lung c tức ♦ Phương pháp tính Phơng pháp chiết khấu luồng cổ tc là phơng pháp ớc tính giá trị cổ phiếu, dựa trên độ lớn ca các luồng cổ tc, đợc hiện tại hóa về một thời điểm xác định, mà doanh nghiệp mang lại cho các nhà đầu t trong tơng lai. Nu nhà đầu t nắm giữ CP đn năm thứ n, c tức chi tr từ năm 1 đn năm n lần lợt là: D1, D2, , Dn, giá bán CP vào năm thứ n là Pn, tỉ l lợi tức nhà đầu t yêu cầu (tỉ l chit khấu) là r, ta có công thức định giá CP theo phơng pháp chit khấu lung c tức nh sau: D1 D2 Dn-1 Dn Pn n Dt Pn P0 = + +ăầă+ă + + =  + (1+r)1 (1+r)2 (1+r)n-1 (1+r)n (1+r)n t=1 (1+r)t (1+r)n (2.16.1) Trong đó: P0 là giá trị ca 1 CP thng Nu nhà đầu t nắm giữ CP đn vô hn, có nghĩa là n → ∞, khi đó giá trị hin ti ca vn gc Pn/ (1+i) n → 0, do đó giá trị CP chỉ căn cứ vào lung c tức. Trên thực t, với quan điểm đầu t c phiu là đầu t dài hn nên ngi ta xác định giá c phiu hin ti theo công thức (1), đợc gọi là “mô hình chit khấu 34
  35. c tức” do giáo s ngi Mĩ Rond Gordon đa ra năm 1962. n Dt P0 =  (1) (2.16.2) t=1 (1+i)t Giá ca c phiu đợc xác định theo 3 trng hợp: a. Trờng hợp 1: cổ tc tăng trởng ổn định hàng năm (constant growth), tỉ lệ tăng trởng là Nh vậy: D1 = D0 x (1+g) 2 D2 = D1 x (1+g) = D0 x (1+g) 3 D3 = D0 x (1+g) , Do đó, giá c phiu đợc xác định nh sau: 2 n D0 x (1+g) D0 x (1+g) D0 x (1+g) P0 = + + + (2) (1+i)1 (1+i)2 (1+i)n Nhân c 2 v ca (2) với (1+i) / (1+g) 2 n-1 1+i D0 x (1+g) D0 x (1+g) D0 x (1+g) P0 x = D0 + + + + (3) 1+g (1+i)1 (1+i)2 (1+i)n-1 Lấy phơng trình (3) trừ phơng trình (2) n 1+i D0 x (1+g) P0 x - P0 = D0 + 1+g (1+i)n n n Khi n → ∞ (quá lớn) và với i>g thì [D0(1+g)] / (1+i) → 0 , ta có: 1+i P0 x - P0 = D0 (4) 1+g Nhân c 2 v ca phơng trình (4) với (1+g) ta có: P0 (1+i) - P0 (1+g) = D0 (1+g) 35
  36. Suy ra P0 = D0 (1+g) / (i-g) Hay P0 = D1 / (i-g) (2.16.3) Biểu thức (5) đợc gọi là mô hình tăng trng n định Gordon. - Điu kin áp dng: Các doanh nghip có tỉ l tăng trng thấp hơn tỉ l tăng trng danh nghĩa ca nn kinh t (g i, - Nhy cm với sự lựa chọn i, g; - Không hoàn toàn phù hợp với thực tin. Víăd:ăD0 = 2$, i=12%, g = 6%, n = 7% P0 = ? b. Trờng hợp 2: c tức không thay đi qua các năm (Zero growth): D1 = D2 = = Dn = D0 P0 = D0/i (2.16.4) - Điu kin áp dng: Các doanh nghip có chính sách chi tr c tức ging nhau tất c các năm. Thng chỉ thích hợp với định giá c phiu u đưi. - Nhợc điểm: không sử dng cho các công ty không tr c tức, không hoàn toàn phù hợp với thực tin tr c tức c phiu thng. Víăd: Công ty B hin đang tr lưi cho c đông 3.500đ/CP trong vài năm nay và dự tính sẽ duy trì mức chia li trong những năm tới. Nu nhà đầu t yêu cầu tỷ l chia lưi 10% thì giá c phiu hin nay trên thị trng là bao nhiêu? c. Trờng hợp 3: cổ tc tăng trởng hàng năm không ổn định (differential growth) Trong thực t không có 1 doanh nghip nào tăng trng theo 1 tỉ l bất bin, có 1 s năm tăng trng cao, một s năm tăng trng thấp, hoặc không tăng trng. Trng hợp này giá trị ca 1 CP thng đợc tính theo công thức sau: 36
  37. D1 D2 Dn-1 Dn Pn n Dt Pn P0 = + +ăầă+ă + + =  + (1+i)1 (1+i)2 (1+i)n-1 (1+i)n (1+i)n t=1 (1+i)t (1+i)n (2.16.5) Trong đó Pn là giá c phiu ti năm lin k trớc giai đon DIV tăng trng n định trong sut thi gian lu hành còn li ca c phiu và Pn = Dn+1 / (in+1 - gn+1). Ví d: Tập đoàn A hin đang mức độ siêu tăng trng 30%/năm, dự kin sẽ duy trì tc độ tăng trng này trong 5 năm nữa trớc khi tc độ tăng trng h xung mức bình quân 8%/năm cho thi gian sau. Hin nay, c tức đơc chia cho mỗi c phần là $1,0 và lưi suất mong đợi trên c phiu là 15%/năm. Tính hin giá c phiu? 2.2.3.2. Phơng pháp P/E a. Phơng pháp P/E là gì? Là phơng pháp định giá cổ phiếu dựa trên P/E ca các doanh nghiệp tơng đơng hoặc có thể so sánh để tìm ra giá trị CP ca doanh nghiệp đang cần định giá. Đi với 1 TTCK phát triển, h s P/E rất có ích cho vic định giá c phiu. Gi sử nhà đầu t có c phiu A không đợc giao dịch sôi động trên thị trng. Vậy c phiu A có giá hợp lí là bao nhiêu. Mun vậy chỉ cần nhìn vào P/E đợc công b đi với các loi c phiu có cùng độ ri ro nh c phiu A. b. Cách xác định: Giá trị CP (DN đang cần định giá) = EPS (DN đang cần định giá) x P/E (2.17) P/E có thể tính theo 1 trong 2 cách sau: - Dùng P/E bình quân ca toàn ngành công ty đang hot động, hoặc lựa chọn 1 công ty có CP đang giao dịch rộng rưi có cùng tỉ l lợi nhuận, độ ri ro và mức tăng trng tơng tự nh CP đang cần định giá. Víăd: Trung bình các c phiu loi này có P/E = 11. Khi đó nhân P/E với EPS ca công ty phát hành c phiu A có thể tìm ra đợc giá c phiu A. Gi sử EPS ca công ty là 5.500đ/CPT thì: P = 5.500 x 11 = 60.500đ /CP 37
  38. - Dùng P/E ca chính công ty đó, thng là P/E ca nhiu năm trong quá khứ, hoặc P/E hợp lí. - Đi với các công ty có g tăng trng đu đặn, thì P/E tính theo công thức sau: P/Eăhpălíă=ăhăsăchiătrăcổătcăxă(1+g)ă/ă(i-g) P/E = (1-b) x (1+g) / (i-g) (2.18.1) Trong đó : b: h s thu nhập giữ li g: tc độ tăng trng c tức Vì P = D1 / (i-g) = D0*(1+g) / (i-g) Do đó: P0/E0 = D0/EPS0 x (1+g) / (i-g) Hay P/E = D0/EPS0 x (1+g) / (i-g) (2.18.2) Với D0 là c tức năm 0. - Thực t khi tin hành định giá CP thì vic lựa chọn h s P/E không đơn gin nh 2 phơng pháp trên mà còn phi căn cứ vào xu hớng phát triển ca toàn ngành và ca từng công ty c thể. Do vậy có thể kt hợp c 2 cách trên để định giá c phiu ca công ty. Víăd: Công ty X là một công ty thuộc ngành công nghip đang có xu hớng phát triển mnh trong những năm gần đây với h s P/E có tc độ tăng nhanh hơn tc độ gia tăng P/E ca toàn ngành. H s P/E toàn ngành hin nay là 11,5. Tỉ l chi tr c tức năm hin hành ca công ty là 30%, EPS = 2000đ/CP, ROE = 16%, lợi suất yêu cầu đi với c phiu ca công ty i = 14%. Yêu cầu xác định giá trị c phiu ca công ty? Gii: Ta có: g = (1-30%) x16% = 11,2% P/E hợp lí ca công ty: 0,3(1+11,2%)/(14%-11,2%) = 11,9 Trong khi đó P/E ca ngành là 11,5. V mặt lí thuyt ta có thể nhân EPS với P/E ca ngành: 11,5 x 2000 = 23.000đ/CP. Tuy nhiên qua phân tích cho thấy đây là 38
  39. công ty có xu hớng phát triển mnh với tc độ tăng P/E mnh hơn ca toàn ngành, do vậy ta quyt định chọn P/E hợp lí ca công ty để định giá c phiu. Với P/E = 11,9 thì giá c phiu ca công ty bằng 11,9 x 2000 = 23.800đ/CP. - Điểm hn ch ca vic sử dng h s P/E là nó đợc tính dựa vào lợi nhuận ca năm trớc, do đó để khắc phc ngi ta sử dng h s P/E tơng lai. Tuy nhiên vic dự đoán lợi nhuận ca năm tới sẽ không hoàn toàn chính xác. Vì vậy h s này chỉ đợc dùng để đo mức giá trị tơng đi ca CP. c. Một số lu ý - Không sử dng P/E để dự đoán giá CP trong đầu t ngắn hn, mà chỉ có Ủ nghĩa trong dài hn. - P/E cao (giá CP đắt) nhng giá CP vẫn có thể tip tc đi lên và ngợc li - P/E giúp bn xác định giá CP đang mức nào để đa ra chin thuật đầu t hợp lí. 2.3. Chngăkhoánăpháiăsinh 2.3.1.ăHpăđngătngălaiă(Futureăcontracts) a. Khái niệm: Là hợp đng mua hoặc bán một khi lợng hàng hoá nào đó, ti một thi điểm xác định trong tơng lai, theo một mức giá đư đợc xác định trớc. b. Đặc điểm: - Đợc niêm yt trên s giao dịch. (hot động mua bán đợc thực hin theo các tiêu chuẩn mà SGD quy định). - Xoá b ri ro tín dng. - Đợc tiêu chuẩn hoá. - Thng nhật điu chỉnh tng giá trị hợp đng theo mức giá thị trng và thanh toán mức chênh lch. 2.3.2.ăHpăđngăquyềnăchnă(Optionăcontracts) 2.3.2.1. Khái nim: Là hợp đồng đợc ký kết giữa 2 bên trong đó cho phỨp bên nắm giữ nó đợc mua (nếu là hợp đồng quyền chọn mua) hoặc bán (nếu là hợp đồng quyền chọn 39
  40. bán) một khối lợng hàng hoá nhất định với một mc giá xác định và trong một thời hạn nhất định. 2.3.2.2. Các yu t cấu thành một hợp đng quyn chọn: - Loi quyn ( quyn chọn mua hay chọn bán) - Tên ca hàng hoá cơ s - Si lợng đợc mua hoặc bán theo quyn. - Thi hn hiu lực ca quyn - Giá hàng hoá cơ s theo quyn (giá mua hoặc bán hàng hoá theo quyn) - Phí quyn chọn 2.3.2.3. Hợp đng quyn lựa chọn có hai loi: Hợp đng quyn chọn mua và hợp đng quyn chọn bán. a. Hợp đồng quyền chọn mua: (call options) - Kháiănim:ălà hợp đồng trong đó cho phỨp ngời mua hợp đồng đợc quyền mua một số cổ phiếu nhất định theo một giá quy định trong một thời hạn quy định ca tơng lai. Ngời mua hợp đồng phải trả cho ngời bán hợp đồng một khoản phí chọn mua. - Đặcătrng: + Ngi mua hợp đng đợc quyn lựa chọn 1 trong 2 lựa chọn nu thấy có lợi - Thực hin hợp đng - Huỷ hợp đng + Trong hợp đng có ghi rõ s lợng, chng loi c phiu mua bán, giá thanh toán hợp đng, thi hn hiu lực và thi hn thực hin hợp đng b. Hợp đồng quyền chọn bán (put options) - Kháiănim:ăLà 1 hợp đồng trong đó cho phỨp ngời mua hợp đồng đợc quyền bán một số lợng cổ phiếu nhất định theo giá quy định, trong một thời hạn nhất định. Ngời mua hợp đồng phải trả cho ngời bán một khoản phí chọn bán (put premium) - Đặcătrng: tơng tự nh hợp đng quyn chọn mua *ng dng ca hợp đồng quyền chọn: - Cho phép nhà đầu t nâng cao đợc tỷ suất lợi nhuận trên vn đầu t. 40
  41. - Quyn lựa chọn giúp nhà đầu t phòng ngừa ri ro. 2.3.3. Chngăquyềnă(Warrants) 2.3.3.1. Khái nim: Chng quyền là chng nhận về quyền cho phỨp ngời nắm giữ nó quyền đợc mua một số lợng chng khoán xác định ca một công ty cổ phần với một mc giá xác định trong một thời hạn nhất định. 2.3.3.2. Nội dung cơ bn ca chứng quyn - Tên hàng hoá cơ s - S lợng quyn - Giá đặt mua theo quyn ( giá chuyển đi) - Tỷ l quyn / 1 chứng khoán đợc chuyển đi - Thi gian hiu lực ca quyn. 2.3.3.3. Đặc điểm - Ti thi điểm phát hành chứng quyn, giá mua c phiu ghi trong chứng quyn bao gi cũng cao hơn giá thị trng ca c phiu cơ s. - Thi hn hiu lực thông thng từ 5 đn 10 năm thậm chí có thể là vĩnh vin. - Bao gm quyn mua c phiu và quyn mua trái phiu. 2.3.4.ăQuyềnămuaăcổăphnă(Rights) 2.3.4.1. Khái nim: Là chng nhận ca công ty cổ phần cho phỨp cổ đông hiện hữu mua một số lợng cổ phiếu phát hành bổ sung theo một mc giá ấn định trớc trong một khoảng thời gian xác định. 2.3.4.2. Nội dung cơ bn ca quyn - Tên hàng hoá cơ s: là tên ca loi chứng khoán sẽ đợc mua theo quyn. - Thi gian hiu lực - S lợng quyn mua mà c đông đợc hng - Giá đợc mua theo quyn - Tỷ l quyn mua/ c phiu 2.3.4.3. Đặc điểm - Quyn mua c phần là quyn dành cho các c đông hin hữu. 41
  42. - Giá mua theo quyn thng thấp hơn giá hin hành ca c phiu. - Thi hn hiu lực ca quyn mua c phiu thng là ngắn hn. CÂUăHIăỌNăTP 1. Phân tích các nhân t nh hng đn giá trái phiu? 2. So sánh trái phiu và c phiu thng. 3. So sánh c phiu thng với c phiu u đưi. 4. Trình bày những u điểm khi nắm giữ một chứng chỉ quỹ? 5. So sánh giữa chứng chỉ quỹ và c phiu thng. BÀIăTP I. Tráiăphiu: Bài tập 1 : Một loi trái phiu có thi hn đáo hn là 20 năm nhng không tr lưi định kỳ mà chỉ tr vn gc là 1.000.000đ vào cui năm thứ 20. Nu hin nay, lưi suất trên thị trng là 10% thì ngi mua trái phiu phi tr bao nhiêu tin để mua trái phiu này? Bài tập 2 : Chính ph mun huy động vn cho vic tái thit đất nớc sau chin tranh, phá hành loi trái phiu vô kỳ hn (consols) mnh giá 5.500.000 đng với tỉ l trái phiu là 25%/năm . Nu lưi suất ti thiểu là 20% thì giá trị hin ti ca trái phiu là bao nhiêu? Bài tập 3: Tính hin giá ca trái phiu chit khấu, mnh giá 1.000.000đ, 10 năm đáo hn. Nu tỷ suất lưi là: 1 – 6% 2 – 9% 3 – 11% 4 – 15% Bài tập 4 : Công ty thực phẩm N phát hành trái phiu lưi suất 15%/năm. Mnh giá 1 triu đng, 15 năm đáo hn. Lưi suất đang lu hành 10%/năm Hưy tính hin giá ca trái phiu với 2 phơng thức tr lưi: 42
  43. -Tr lưi định kỳ nữa năm 1 lần -Tr lưi định kỳ 1 năm 1 lần Có nhận xét gì? Bài tập 5 : Hưy so sánh sự dao động giá ca 2 loi trái phiu trên thị trng : - Loi trái phiu A mnh giá 1 triu đng, lãi suất danh nghĩa 10% nhng đáo hn chỉ trong 1 năm. Nu lưi suất thị trng bin động với các tỷ l: 1/ 5% 2/ 8% 3/ 12% 4/ 18% Nhận xét v kt qu sự thay đi giá trái phiu A và B theo lưi suất thị trng. Vẽ đ thị biểu din sự thay đi giá trái phiu theo lưi suất thị trng. Có thể kt luận điu gi ? Bài tập 6: Công ty Lâm nghip đang cho lu hành loi trái phiu lưi suất 6%/năm, 10 năm đáo hn và tr lưi 6 tháng 1 lần, mnh giá 100.000đ. Nu lưi suất trên thị trng là 10%, hin giá ca trái phiu là bao nhiêu ? Bài tập 7 : Một loi trái phiu zero coupon có mnh giá 1.000đ. Lưi suất đáo hn là 10 năm. Bit rằng, trái phiu này đư lu hành trên thị trng đợc 5 năm. Hi hin nay giá trái phiu là bao nhiêu ? Nu giá ca nó là 2.000đ thì lưi suất đáo hn là bao nhiêu ? Bài tập 8 : Tng công ty thép X bán trái phiu kỳ hn 25 năm. Lưi suất 15%/năm, đúng bằng mnh giá ca nó 1 triu đng vào tháng 9/2005. Vào tháng 9/2013, tỷ l sinh lợi cho đn khi mưn hn là 12%. Hưy tính hin giá trái phiu vào thi điểm này (9/2013) ? 43
  44. Bài tập 9 : Theo đ bài nh trên, đặc điểm thay đi là lưi trái phiểu đợc tr hàng nửa năm. Tính hin giá trái phiu vào thi điểm tháng 9/2013 ? Bài tập 10 : Công ty c phần CN phát hành trái phiu vào đầu tháng 1/2005, trái phiu có mnh giá 1 triu đng, kỳ hn 10 năm, lưi suất tr cho ngi mua 8%/năm, định kỳ 6 tháng tr lưi 1 lần. a/ Vào đầu tháng 7/2012, lưi suất thị trng là 7.8%/năm. Hưy tính hin giá trái phiu, nu vào lúc này trái phiu vẫn đợc bán trên thị trng với giá bằng mnh giá, thì nhà đầu t có nên mua trái phiu ? b/ Vào đầu tháng 7/2013, nu giá trái phiu là 920.000đ, hưy tính lợi suất danh nghĩa, lợi suất tức thi, lợi suất đáo hn ca trái phiu? Nu nàh đầu t kỳ vọng mức lưi suất trên trái phiu là 10% thì có nên mua trái phiu vào lúc này không ? II. Cổăphiu: Bài tập 1 : Công ty SAPA phát hành c phiu thng tăng đu. Năm tới tin li chia cho mỗi c phiu là 4.500đ. Phần chia li từ lợi nhuận tăng đu mỗi năm 5%. Hi giá c phiu ca công ty là bao nhiêu nu c đông yêu cầu 14% lưi trên vn đầu t cho c phiu ? Bài tập 2 : Công ty thép K chia li cho c đông hin nay mỗi c phiu là 3.000đ. Mức chia li cho c phiu tăng đu 6%/năm. Nu nhà đầu t đòi hi tỷ l lưi trên c phiu là 12% thì giá c phiu ca Công ty thép K trên thị trng là bao nhiêu hin nay ? Bài tập 3 : Công ty thuc lá Min Nam hin đang tr lưi cho c đông 4.000đ/CP trong vài năm nay và dự tính sẽ duy trì mức chia li trong những năm tới. Nu nhà đầu t yêu cầu tỷ l chia lưi 15% thì giá c phiu hin nay trên thị trng là bao nhiêu? 44
  45. Bài tập 4 : Công ty JVC hin đang có mức độ tăng trng là 20%/năm trong vài năm nay, dự đoán mức độ tăng trng này còn duy trì trong 3 năm nữa. Sau đó, mức độ tăng trng sẽ chậm li và n định mức 7%. Gi sử rằng, c tức hin đợc chia 150.000đ một c phần và tỷ l lưi yêu cầu trên c phiu là 16%. a/ Tính hin giá ca c phiu trên thị trng ? b/ Tính giá trị ca c phiu 1 năm sau và 2 năm sau ? Bài tập 5: Tập đoàn NN hin nay đang chia li cho c đông 30.000đ/CP. Nhà đầu t cho rằng phần chia li này sẽ tăng thêm 6%/năm và duy trì mức độ tăng trng này trong nhiu năm nữa. Nu lưi suất hợp lỦ là 11%, giá hợp lỦ ca c phiu hin nay là bao nhiêu ? Bài tập 6 : Tình hình tài chính ca công ty BB cho phép dự kiển c tức cui năm là 4.000đ. tc độ tăng chi tr c tức hàng năm là g = 4%, r = 14%. Tính giá c phiu P0 ? Bài tập 7: Công ty Z hin có thu nhập trên mỗi c phiu là 4.000đ, tỷ l tăng trng thu nhập những năm qua là 7.5% và dự kin trong những năm tới vẫn vậy. Bit rằng, tỷ l lợi nhuận giữ li ca công ty là 40% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đi với công ty là 14%. Hưy tính giá trị c phiu hin ti ca công ty? Bài tập 8: Tập đoàn xuyên quc gia Gibson sẽ tăng trng trong 3 năm với tc độ 8%/năm. Tỷ l thánh toán c phần duy trì mức 50%. Sau giai đon 3 năm chỉ s P/E dự kin là 15. Hin nay, thu nhập mỗi c phần là $5. Nu giá c phiu hin ti là $70 và thu suất hin hành là 40%, hi nhà đầu t sẽ thu đợc lợi suất sau thu là bao nhiêu khi nắm giữ c phiu này trong 3 năm? Bài tập 9: Tập đoàn máy tính quc t hin đang mức độ siêu tăng trng 20%/năm, dự kin sẽ duy trì tc độ tăng trng này trong 5 năm nữa trớc khi tc độ tăng trng h xung mức bình quân 6%/năm cho thi gian sau. Hin nay, c tức đơc chia cho mỗi c phần là $0,50 và lưi suất mong đợi trên c phiu là 15%/năm. Tính hin giá c phiu? 45
  46. Chngă3:ăSăGIAOăDCHăCHNGăKHOÁNăVÀăTHăTRNGăOTCă 3.1 Thătrngăchngăkhoánătpătrungă- Săgiaoădchăchngăkhoán 3.1.1.ăHìnhăthcăsăhuăvƠătổăchcăcaăsăgiaoădchăchngăkhoán 3.1.1.1. Khái nim Sở giao dịch chng khoán là một định chế, phc v cho việc giao dịch các loại chng khoán và các thành viên ca thị trờng chng khoán tập trung. 3.1.1.2. Đặc điểm - S giao dịch chứng khoán không phi là một pháp nhân kinh doanh chứng khoán, nó tuyt nhiên không mua vào và cũng không bán ra bất kỳ một loi chứng khoán nào đang giao dịch trên thị trng. - Là một định ch phc v cho các giao dịch. - Mô hình t chức ca s giao dịch 3.1.1.3. Hình thức s hữu và t chức ca s giao dịch chứng khoán: S giao dịch chứng khoán là một t chức có t cách pháp nhân đợc thành lập theo quy định ca pháp luật. Lịch sử phát triển S giao dịch chứng khoán các nớc đư và đang tri qua các hình thức s hữu sau: - Hình thức s hữu thành viên: S giao dịch chứng khoán do các thành viên là các công ty chứng khoán s hữu, đợc t chức dới hình thức công ty trách nhim hữu hn, có hội đng qun trị do các công ty chứng khoán thành viên bầu ra theo từng nhim kỳ. Mô hình này có u điểm thành viên vừa là ngi tham gia giao dịch, vừa là ngi qun lỦ s nên chi phí thấp và d ứng phó với tình hình thay đi trên thị trng. S giao dịch chứng khoán Hàn quc, New York, Tokyo, Thái Lan và nhiu nớc khác đợc t chức theo hình thức s hữu thành viên. - Hình thức công ty c phần: S giao dịch chứng khoán đợc t chức dới hình thức một công ty c phần đặc bit do các công ty chứng khoán thành viên, ngân hàng, công ty tài chính, bo hiểm tham gia s hữu với t cách là c đông. T chức, hot động ca S giao dịch chứng khoán theo luật công ty và hot động hớng tới mc tiêu lợi nhuận. Mô hình này đợc áp dng Đức, Anh và Hng Kông. - Hình thức s hữu nhà nớc: thực chất trong mô hình này, chính ph hoặc một cơ quan ca chính ph đứng ra thành lập, qun lỦ và s hữu một phần hay toàn bộ vn 46
  47. ca S giao dịch chứng khoán. Hình thức s hữu này có u điểm là không chy theo mc tiêu lợi nhuận, nên bo v đợc quyn lợi ca nhà đầu t. Ngoài ra, trong những trng hợp cần thit, nhà nớc có thể can thip kịp thi để giữ cho thị trng đợc hot động n định, lành mnh. Tuy nhiên, mô hình này cũng có những hn ch nhất định, đó là thiu tính độc lập, cứng nhắc, chi phí lớn và kém hiu qu. Trong các hình thức trên, hình thức s hữu thành viên là ph bin nhất. Hình thức này cho phép S giao dịch chứng khoán có quyn tự qun mức độ nhất định, nâng cao đợc tính hiu qu và sự nhanh nhy trong vấn đ qun lỦ so với hình thức s hữu ca chính ph. Tuy nhiên, trong những hoàn cnh lịch sử nhất định, vic chính ph nắm quyn s hữu và qun lỦ S giao dịch chứng khoán sẽ cho phép ngăn ngừa sự lộn xộn, không công bằng khi hình thức s hữu thành viên cha đợc bo v bằng h thng pháp lỦ đầy đ và rõ ràng. Ví d nh Hàn Quc, S giao dịch chứng khoán đợc thành lập từ năm 1956 nhng đn năm 1963 bị đ vỡ phi đóng cửa 57 ngày do các thành viên s hữu S giao dịch chứng khoán gây lộn xộn trong thị trng, sau đó nhà nớc đư phi đứng ra nắm quyn s hữu S giao dịch chứng khoán trong thi gian khá dài từ năm 1963 đn năm 1988 trớc khi chuyển sang mô hình s hữu thành viên có một phần s hữu ca nhà nớc. 3.1.2 ThƠnhăviênăgiaoădchăcaăSGDCK 3.1.2.1. Khái nim Thành viên ca SGDCK là các tổ chc và các nhân đợc chấp nhận làm thành viên trực tiếp thực hiện các giao dịch mua bán chng khoán tại sàn giao dịch ca SGDCK. 3.1.2.2. Tiêu chuẩn để tr thành thành viên - Đi với thành viên là cá nhân tr thành nhà môi giới độc lập: + Phi có chứng chỉ hành ngh môi giới chứng khoán và phi đợc SGDCK chấp thuận và cấp phép hot động. + Có t cách đo đức, sức khoẻ tt, có kin thức kinh t, tài chính, pháp luật và phi tri qua một khoá đào to v chứng khoán và TTCK. 47
  48. + Có đ năng lực tài chính thể hin bằng một trong các hình thức sau: kỦ quỹ; hoặc có tài sn th chấp ti một t chức tín dng đợc chỉ định; hoặc đợc một ngân hàng hay công ty tài chính đứng ra bo lưnh. + Phi đăng kỦ kinh doanh ti 1 cơ quan chức năng ca địa phơng, cam kt chấp hành đầy đ mọi quy định ca pháp luật và thực hin đầy đ nghĩa v tài chính đi với Nhà nớc. - Đi với thành viên là t chức: + Phi có h sơ xin gia nhập SGDCK và đợc cấp phép hot động. + Phi có cơ s vật chất kỹ thuật và lực lợng nhân sự cần thit để hot động (trang thit bị, phơng tin thông tin, đội ngũ cán bộ nhân viên môi giới, ) + Chấp hành đầy đ các qui định, điu l ca s. + Phi có vn điu l đt một mức nhất định. 3.1.2.3 Quyn hn và trách nhim ca thành viên: - B phiu quyt định các vấn đ quan trọng ca s. - Trực tip thực hin các giao dịch mua bán chứng khoán ti sàn giao dịch ca s. - Sử dng các dịch v do SGDCK cung cấp nh sử dng các trang thit bị, thông tin, - Bầu đi biểu đi din cho thành viên tham gia HĐQT s. - Đóng l phí thành viên và tuân th các qui định ca s. 3.1.2.4 Các thành viên giao dịch ca SGDCK - Các công ty chứng khoán + Khái nim: Công ty chứng khoán là một định ch tài chính trung gian thực hin các nghip v trên thị trng chứng khoán. + Chc năng hoạt động: 1. Chức năng môi giới chứng khoán 2. Chức năng tự doanh 3. Chức năng bo lưnh phát hành chứng khoán 4. T vấn đầu t chứng khoán 5. Qun lỦ thu nhập chứng khoán và qun lỦ các danh mc đầu t 48
  49. - Các nhà kinh doanh chứng khoán cá nhân 3.1.3.ăNiêmăytăchngăkhoán 3.1.3.1 Đơn vị giao dịch và đơn vị yt giá a. Đơn vị giao dịch - Lô chẵn (round-lot). Một lô chẵn đi với c phiu, chứng chỉ quỹ đầu t thông thng là 100 c phiu hoặc chứng chỉ quỹ đầu t. Một lô chẵn đi với trái phiu thông thng là 10 trái phiu. - Lô lẻ (odd- lot) là giao dịch có khi lợng dới lô chẵn (dới 100 c phiu hoặc dới 10 c phiu). - Lô lớn (block – lot) là giao dịch có khi lợng tơng đi lớn, thông thng từ 10.000 c phiu tr lên. b. Đơn vị yết giá ( quotation unit) Đơn vị yt giá là các mức giá ti thiểu trong đặt giá chứng khoán (tick size). c. Biên độ giao động giá Giới hn thay đi giá hàng ngày đợc xác định dựa trên giá cơ bn và thông thng là giá đóng cửa ngày hôm trớc, mức giá đó gọi là giá tham chiu. d. Giá tham chiếu - Khái niệm: Đây là mức giá cơ bn để làm cơ s tính toán biên độ giao động giá hoặc các giá khác nhau trong ngày giao dịch. Trên cơ s giá tham chiu, giới hn dao động giá ca các chứng khoán đợc tính nh sau: Giáătiăđaă=ăGiáăthamăchiuă+ă(ăgiáăthamăchiuăxăBiênăđộăgiaoăđộngăgiá) Giáătiăthiểu=ăGiáăthamăchiuăậ ( giá thamăchiuăxăBiênăđộăgiaoăđộngăgiá) (3.1) +Vic xác định giá tham chiu trong từng trng hợp ph thuộc vào quy định ca từng thị trng Víăd: Vit Nam giá tham chiu đợc xác định nh sau: - Giá tham chiu ca c phiu, chứng chỉ quỹ đầu t và trái phiu đang giao dịch bình thng là giá đóng cửa ngày giao dịch trớc đó. 49
  50. - Trng hợp chứng khoán mới niêm yt, trong ngày giao dịch đầu tiên trung tâm giao dịch chứng khoán nhận lnh giao dịch không giới hn biên độ dao động giá và lấy giá đóng cửa ca ngày giao dịch làm giá tham chiu. Biên độ giao động giá đợc áp dng từ ngày giao dịch k tip. - Trng hợp chứng khoán thuộc din bị kiểm soát, chứng khoán không còn thuộc din bị kiểm soát, chứng khoán bị ngừng giao dịch trên 30 ngày, thì giá tham chiu đợc xác định tơng tự nh đi với trng hợp chứng khoán mới niên yt. 3.1.3.2. Phơng thức giao dịch Giao dịch chứng khoán ti các SGDCK đợc thực hin theo phơng thức đấu giá qua các h thng giao dịch (phơng thức khớp lênh). - Đuăgiá:ă + Hiểu theo nghĩa thông thng: Một ngi bán – nhiu ngi mua tìm ra ngi mua tr giá cao nhất. + Hiểu theo lĩnh vực TTCK: nhiu ngi bán- nhiu ngi mua tìm ra mức giá tt nhất đi với ngi mua và ngi bán. - Trên th giới hin nay tn ti 2 h thng giao dịch: +ăHăthngăđuăgiáătheoăgiáă(Priceădrivenăsystem): có đặc điểm là các nhà to thị trng (Market makers) phi luôn cho giá mua và giá bán khi khách hàng yêu cầu. Đng thi họ phi luôn cnh tranh với nhau trong vic hình thành giá giao dịch. Hệ thống này đợc áp dng ở SGDCK Anh, TTCK phi tập trung ở Mỹ, =>u điểm: Có tính thanh khon và n định cao. =>Nhợc điểm: Ngi to lập thị trng có thể bóp méo cơ ch xác lập giá trên thị trng và tăng chi phí giao dịch ca ngi đầu t, không đợc áp dng những thị trng mới hình thành. +ăHăthngăđuăgiáătheoălnhă(Orderădrivenăsystem): có đặc điểm là tất c các lnh mua lnh bán chuyển đn SGDCK đợc ghép với nhau, qua đó hình thành giá c cnh tranh tt nhất (các lnh đợc ghép với nhau ti mức giá tho mưn c ngi mua và ngi bán). Hệ thống này đang đợc áp dng ở nhiều nớc trên thế giới nh Thái lan, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, 50
  51. Có 2 phơng thức ghép lnh trên h thng đấu giá theo lnh đó là khớp lnh liên tc và khớp lnh định kỳ. - Khpălnhăliênătc: là phơng thc giao dịch đợc thực hiện liên tc khi có các lệnh đối ng đợc nhập vào hệ thống - uăđiểm: + Giá c phn ánh tức thi các thông tin trên thị trng, to điu kin cho các nhà đầu t tham gia thị trng một cách năng động và thng xuyên. + Khi lợng giao dịch lớn, tc độ giao dịch nhanh, vì vậy hình thức khớp lnh này phù hợp với các thị trng có khi lợng giao dịch lớn và sôi động. + Hn ch đợc chênh lch giữa giá lnh mua và lnh bán, từ đó thúc đẩy các giao dịch xy ra thng xuyên và liên tc. - Nhcăđiểm: chỉ to ra các mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phi là tng hợp các giao dịch. - Khpălnhăđnhăkỳ: là phơng thức giao dịch dựa trên cơ s tập hợp tất c các lnh mua và bán trong một khong thi gian nhất định, sau đó khi đn gi cht giá giao dịch, giá chng khoán đợc khớp tại mc giá đảm bảo thực hiện đợc khối lợng giao dịch là lớn nhất ( khối lợng mua và bán nhiều nhất). 3.1.3.3. Các nguyên tắc u tiên khi thực hin lnh + Đi với các loi lnh khác nhau, thực hin theo thứ tự: lnh thị trng, lnh giới hn. + Trong cùng một loi lnh, trật tự u tiên nh sau: - Giá c: lnh có giá tt nhất ( giá mua cao nhất, giá bán thấp nhất) luôn đợc thực hin trớc. - Thi gian: đi với lnh có giá trùng nhau, lnh nào đặt trớc đợc thực hin trớc. - Khách hàng (nhà đầu t, công ty chứng khoán). - S lợng: lnh có giá và thi gian trùng nhau, lnh nào có khi lợng lớn hơn sẽ đợc thực hin trớc 51
  52. 3.1.3.4. Lnh giao dịch chứng khoán: a. Khái nim: Lệnh giao dịch là một yêu cầu hoặc chỉ thị ca khách hàng đối với nhà môi giới (công ty chng khoán, nhà môi giới độc lập) tiến hành mua, bán chng khoán theo những điều kiện nhất định. b. Nội dung cơ bn ca lnh giao dịch chứng khoán - Các thông tin cá nhân khách hàng (họ tên, địa chỉ, đin thoi, ) và s hiu tài khon giao dịch. - Tên lnh: là lnh mua hay lnh bán - Đi với lnh bán phi ghi rõ là bán đứt (long sale) hay bán khng (short sale) - Tên và mư kỦ hiu ca loi chứng khoán mun mua hoặc bán. - S lợng chứng khoán và mức giá yêu cầu. - Loi lnh (lnh thị trng, lnh giới hn, lnh dừng, ) - Ngày gi đặt lnh - Thi gian hiu lực ca lnh. c. Hình thức ca lnh giao dịch chứng khoán - Lnh văn bn: phiu lnh - Lnh nói: đin thoi - Lnh đin tử: e mail d. Các loi lnh ch yu d.1 Lnhăgiiăhnă(limităorder)ă(ápădngătrongăkhpălnhăđnhăkỳăvƠăliênătc) - Khái nim: Là loại lệnh giao dịch trong đó khách hàng đa ra mc giá giới hạn để nhà môi giới thực hiện. Đối với với lệnh mua thì khách hàng đa ra mc giá cao nhất sẵn sàng mua, còn đối lệnh bán thì khách hàng đa ra mc giá thấp nhất sẵn sàng bán. - Lu Ủ khi thực hin lnh + Lnh mua hoặc lnh bán chứng khoán ti một mức giá xác định hoặc tt hơn. + Hiu lực ca lnh: Kể từ khi lnh đợc nhập vào h thng giao dịch cho đn lúc kt thúc ngày giao dịch hoặc cho đn khi lnh bị huỷ b. - u, nhợc điểm ca lnh giới hn 52
  53. + u điểm ca lnh giới hn: Lnh giới hn giúp cho nhà đầu t dự tính đợc mức lưi hoặc lỗ khi giao dịch đợc thực hin + Nhợc điểm: Nhà đầu t khi đặt lnh giới hn có thể phi nhận ri ro do mất cơ hội đầu t, đặc bit là trong trng hợp giá thị trng b xa mức giá giới hn (ngoài tầm kiểm soát ca khách hàng). Trong một s trng hợp, lnh giới hn có thể không đợc thực hin ngay c khi giá giới hn đợc đáp ứng vì không đáp ứng đợc các nguyên tắc u tiên trong khớp lnh. d.2 Lnhăthătrngă(marketăorder):ăápădngătrongăthiăgianăgiaoădichăliênătcă - Khái niệm: Là loại lệnh theo đó khách hàng ra lệnh sẽ chấp nhận mua, hoặc bán chng khoán theo mc giá thị trờng hiện hành. - Đặc điểm: Nhà môi giới không bị ràng buộc v giá c, họ sẽ mua bán theo mức giá tt nhất trên thị trng cho khách hàng. - Lu Ủ khi thực hin lnh: + Lnh thị trng là lnh mua ti mức giá bán thấp nhất hoặc lnh bán ti mức giá mua cao nhất hin có trên thị trng. + Nu sau khi so khớp lnh theo nguyên tắc trên mà khi lợng đặt lnh ca lnh thị trng vẫn cha thực hin ht thì lnh thị trng sẽ đợc xem là lnh mua ti mức giá bán cao hơn hoặc lnh bán ti mức giá giá mua thấp hơn tip theo hin có trên thị trng. + Nu khi lợng đặt lnh ca lnh thị trng vẫn còn theo nguyên tắc trên và không thể tip tc khớp thì lnh thị trng sẽ đợc chuyển thành giới hn mua (bán) ti mức giá cao (thấp) hơn một bớc giá so với giá giao dịch cui cùng trớc đó. + Không nhập đợc khi không có lnh đi ứng. - u, nhợc điểm ca lnh thị trng: + Lnh thị trng đợc u tiên thực hin trớc so với các loi lnh giao dịch khác. + Nhà đầu t cũng nh công ty chứng khoán sẽ tit kiêm đợc các chi phí do ít gặp phi sai sót hoặc không phi sửa lnh cũng nh hy lnh. Tuy nhiên, lnh thị trng cũng có những hn ch nhất định: 53
  54. + D gây ra sự bin động giá bất thng, nh hng đn tính n định giá ca thị trng, do lnh luôn luôn tin ẩn kh năng đợc thực hin một mức giá không thể dự tính trớc. d.3 Lnhăgiaoădchătiămcăgiáăkhpălnhă(ápădngătrongăthiăgianăkhpălnhă đnhăkỳăđểăxácăđnhămcăgiáămăca/đóngăca ậ ATO/ATC) - Khái nim: là dng đặc bit ca lnh giới hn, theo lnh này nhà môi giới sẽ thực hin vic mua hoặc bán chứng khoán cho khách hàng theo mức giá khớp lnh ca phiên giao dịch ( là lnh thực hin mức giá khớp lnh). - Lu Ủ khi thực hin lnh + Đây là lnh mua hoặc bán ti mức giá m cửa/ đóng cửa (ATO/ATC) + Lnh ATO/ ATC u tiên trớc lnh giới hn khi so khớp lnh + Tự động huỷ b khi khớp lnh nu lnh không đợc thực hin hoặc không thực hin ht. 3.1.3.5. Qui trình giao dịch (Phơng thức khớp lnh) (1) Khách hàng phi kỦ hợp đng uỷ thác cho công ty chứng khoán trên cơ s m tài khon. (2) Khách hàng ra lnh mua, bán chứng khoán cho công ty môi giới ( theo mẫu lnh) (3) Phiu lnh đợc chuyển tới phòng giao dịch. Nu hợp lỦ thì truyn lnh tới ngi môi giới ti sàn giao dịch. Phòng cũng có nhim v tập hợp lnh. (4) Phiu lnh đợc chuyển tới ngi môi giới ti sàn giao dịch (5) Ti sàn giao dịch, ngi môi giới ti sàn sẽ chuyển lnh đó tới máy ch ca SGD chứng khoán tham gia đấu giá. (6) Tin hành đấu giá, kt qu này đợc chuyển tới bng đin tử ca SGD và lập tức đợc chuyển tới các công ty chứng khoán liên quan và trung tâm thanh toán và lu giữ chứng khoán. (7) Ngi môi giới ti sàn sau khi nhận đợc kt qu giao dịch, ngay lập tức sẽ báo v phòng giao dịch ca công ty chứng khoán v các nội dung: s liu ngi môi giới đư mua/bán, loi chứng khoán, s lợng, giá, s hiu ngi môi giới đi tác, thi gian . 54
  55. (8) Phòng giao dịch chuyển phiu lnh tới phòng thanh toán cui bui giao dịch, phòng thanh toán lập " báo cáo kt qu giao dịch" theo mẫu và gửi Ban điu hành S giao dịch chứng khoán và uỷ ban chứng khoán. (9) Phòng thanh toán gửi báo cáo kt qu giao dịch đn trung tâm qun lỦ, thanh toán và lu giữ chứng khoán để so khớp s liu và gửi cho khách hàng kt qu này. 3.2. ThătrngăOTC 3.2.1. Đnhănghĩa Thị trng chứng khoán phi tập trung (OTC) là loi thị trng chứng khoán xuất hin sớm nhất trong lịch sử hình thành và phát triển ca thị trng chứng khoán (th kỷ 19). Thị trng đợc mang tên OTC (Over The Counter) có nghĩa là "Thị trng qua quầy". Thị trng chứng khoán phi tập trung (OTC) không tn ti trong một không gian c thể nhất định nhng đây là thị trờng có tổ chc để thực hiện các nhu cầu giao dịch mua bán chng khoán cha đ điều kiện niêm yết hoặc những loại chng khoán ca những công ty cha muốn niêm yết trên Sở giao dịch. Thị trng OTC là một bộ phận cấu thành không thể thiu ca h thng thị trng chứng khoán. Hỗ trợ và thúc đẩy thị trng chứng khoán tập trung phát triển. To thị trng cho các chứng khoán ca các công ty vừa và nh, các chứng khoán cha đ điu kin niêm yt. To môi trng đầu t linh hot, thuận lợi cho các nhà đầu t: 3.2.2. Đặcăđiểm 3.2.2.1. Về địa điểm giao dịch: Thị trng OTC không có địa điểm giao dịch chính thức, thay vào đó các nhà môi giới (Công ty chứng khoán) kt ni các giao dịch qua mng máy tính din rộng giữa các công ty chứng khoán và trung tâm qun lỦ h thng. Thị trng sẽ din ra ti các địa điểm giao dịch ca các ngân hàng, công ty chứng khoán và các nơi thuận tin cho ngi mua và bán. 55
  56. 3.2.2.2. Về thành viên ca thị trờng OTC: a. Nhà tự doanh: Tự mua bán chứng khoán cho chính mình để hng chênh lch giá nhng không đăng kỦ là nhà to lập thị trng và không phi tuân th các quy định nh nhà to lập thị trng. Nhà tự doanh phi luôn công b vai trò ca mình nhng không cần phi công b mức chênh lch giá mà họ hng. b. Nhà môi giới: Cung cấp dịch v mua bán chứng khoán cho khách hàng, thu xp giao dịch và hng phí môi giới (hoa hng) ngi môi giới thng phi công b vai trò ca mình và mức phí hoa hng mà họ thu. c. Nhà tạo lập thị trờng: Đây là thành viên to nên nét đặc trng nhất ca thị trng OTC, là các công ty chứng khoán. Họ có 2 nhim v chính là môi giới và kinh doanh nên họ đợc gọi là công ty môi giới - kinh doanh. Những nhà to lập thị trng to ra thị trng có tính thanh khon cao bằng cách xớng mức giá cao nhất sẵn sàng mua (giá đặt mua) và giá thấp nhất sẵn sàng bán (giá chào bán), và họ sẽ đợc hng các chênh lch giá thông qua vic mua bán chứng khoán, qua đó đm bo một thị trng hai chiu (mua bán liên tc). Có thể nói, h thng các nhà to lập thị trng đợc coi là động lực cho thị trng OTC phát triển. 3.2.2.3. Cơ chế xác lập giá: Dựa trên thơng lợng ca bên mua và bên bán, giá đợc hình thành qua thơng lợng nên thng ph thuộc vào từng nhà kinh doanh và ti một thi điểm có nhiu mức giá hình thành. Tuy nhiên với cơ ch báo giá tập trung qua mng máy tính đin tử và có cơ ch cnh tranh giá công khai giữa các nhà kinh doanh chứng khoán nên giá hình thành không chênh lch nhiu so với cơ ch đấu giá tập trung. Ngoài ra, hình thức khớp lnh cũng đợc sử dng trên thị trng OTC nhng rất ít ph bin và thng chỉ áp dng đi với các lnh nh. 3.2.2.4. Cơ chế thanh toán trên thị trờng OTC Cơ ch thanh toán là linh hot và đa dng do phần lớn các giao dịch mua bán trên thị trng OTC đợc thực hin trên cơ s thơng lợng và tha thuận nên phơng thức thanh toán trên thị trng OTC linh hot giữa ngi mua và bán, khác với phơng thức thanh toán bù trừ đa phơng thng nhất nh trên thị trng tập 56
  57. trung. Thi hn thanh toán không c định mà rất đa dng T+1, T+2, T+x trên cùng một thị trng, tùy theo từng thơng v và sự phát triển ca thị trng. 3.2.2.5. Hàng hoá giao dịch: Có nhiu loi chứng khoán giao dịch trên thị trng OTC nh c phiu, trái phiu công ty, chứng chỉ quỹ đầu t dng đóng, trái phiu chính ph và trái phiu chính quyn địa phơng. Điu kin để chứng khoán đợc giao dịch trên thị trng OTC là chứng khoán đợc phép phát hành và cha đăng kỦ niêm yt ti một s giao dịch chứng khoán nào. Hàng hóa giao dịch trên thị trng phần lớn là các chứng khoán cha đ điu kin niêm yt trên s giao dịch song đáp ứng đợc các điu kin v tính thanh khon và yêu cầu tài chính ti thiểu ca thị trng OTC, trong đó ch yu là chứng khoán ca các công ty vừa và nh, các công ty mới đợc thành lập, công ty công ngh cao và có tim năng phát triển. Ngoài ra cũng có các loi chứng khoán đư niêm yt trên s giao dịch chứng khoán. Nhìn chung, chứng khoán niêm yt và giao dịch trên thị trng OTC rất đa dng và có độ ri ro cao hơn so với các chứng khoán niêm yt trên s giao dịch chứng khoán. 3.2.2.6. Cơ quan quản lý: Thng theo 2 cấp: cấp qun lỦ nhà nớc và cấp tự qun a. Cấp quản lý nhà nớc: Do cơ quan qun lỦ thị trng chứng khoán qun lỦ theo pháp luật v chứng khoán và các luật có liên quan, cơ quan này thng là y ban chứng khoán. Tuỳ theo mỗi nớc, mỗi thị trng mà cơ quan này đợc t chức khác nhau. Chẳng hn nh:  y ban chứng khoán độc lập: là cơ quan Nhà nớc qun lỦ ngành thuộc Chính ph. Mô hình này đợc áp dng Mỹ (gọi là SEC) và Anh (gọi là SIB)  y ban chứng khoán trực thuộc Bộ: là cơ quan qun lỦ ngành thuộc Bộ. Mô hình này áp dng Hàn Quc. b. Cấp tự quản: Do Hip hội các nhà kinh doanh chứng khoán (thng thấy Mỹ, Thái Lan, Nhật ) hoặc do s giao dịch chứng khoán qun lỦ (Anh, Pháp, Canada ). Hip 57
  58. hội hoặc s giao dịch t chức h thng giao dịch và thông tin, vận hành h thng, ban hành quy ch thị trng, theo dõi vic thực hin quy ch, kt np, khai trừ thành viên. 3.2.3.ăPhngăthcăgiaoădch 3.2.3.1. Cách yt giá - Ytăgiáăchcăchn: Nhà giao dịch sẵn sàng mua và bán với s lợng đư đợc công b và kiên quyt thực hin theo giá đó. - Ytăgiáăphăthuộc: Là giá đợc yt trên cơ s có sự tham kho giá đư ra, hoặc sẽ ra ca bên đi tác giao dịch. - Ytăgiáăcăgng: Là giá yt c gắng đt đợc, chỉ thực hin đợc với những loi chứng khoán kém năng động trên thị trng OTC. Vì là chứng khoán kém năng động nên khi ra giá loi chứng khoán này, ngi to thị trng phi thu thập thông tin, tập hợp các nhu cầu giao dịch mà anh ta đư bit v loi chứng khoán đó để yt giá sao cho giao dịch có thể đợc thực hin. 3.2.3.2. H thng giao dịch Khi đầu hình thức giao dịch trên OTC là mua bán trực tip qua quầy giữa các nhà kinh doanh chứng khoán với khách hàng và giữa các nhà kinh doanh chứng khoán với nhau, sau đó là thơng lợng qua đin thoi và ngày nay là giao dịch qua mng đin tử. H thng giao dịch trên thị trng OTC đư đợc thay đi do tích hợp nhiu phơng thức giao dịch hin đi nhằm đa dng hoá các hình thức giao dịch với mc đích phc v ti đa cho các nhà đầu t. Vic đa ra nhiu phơng thức giao dịch khác nhau áp dng trong thị trng này sẽ làm cho các hot động giao dịch sôi động và các chứng khoán trên thị trng sẽ có tính thanh khon cao Một hình thức giao dịch cho thị trng chứng khoán phi tập trung đó chính là hình thức giao dịch có sự góp mặt ca nhà to lập thị trng. Hình thức này gm 1 h thng mng máy tính và vin thông din rộng, đợc kt ni giữa các nhà to lập thị trng, các đi din đăng kỦ và Trung tâm qun lỦ. H thng sẽ cung cấp mức giá cao nhất và thấp nhất trong ngày trớc đó và các mức giá mua vào và bán ra ca các nhà kinh doanh chứng khoán. Các công ty mun mua bán chứng khoán 58
  59. có thể chuyển giá chào mua và chào bán ca mình qua mng đin tử, công ty cũng có thể thay đi lnh đặt trong ngày khi tình hình thị trng thay đi do h thng đợc máy tính hoá. 3.2.3.3. Phơng thức thanh toán bù trừ Khi giao dịch chứng khoán đư đợc xác nhận thực hin, vic chuyển giao chứng khoán và thanh toán tin sẽ đợc thực hin bằng hình thức chuyển khon trên các tài khon chứng khoán và tin thông qua các bút toán ghi s, thay vì chuyển giao vật chất trực tip nh trong hình thức giao dịch tự phát. Để làm đợc điu này, chứng khoán niêm yt hay đăng kỦ giao dịch trên TTCK cần phi đợc lu giữ tập trung và bất động hóa ti một nơi. Chính đòi hi này đư dẫn đn sự ra đi ca loi hình dịch v là đăng kỦ, lu kỦ chứng khoán, bù trừ và thanh toán các giao dịch chứng khoán để hỗ trợ cho vic thực hin và hoàn tất các giao dịch chứng khoán trên các thị trng giao dịch chứng khoán có t chức. Trong hot động bù trừ, phơng thức bù trừ cho các giao dịch chứng khoán đợc quyt định bi phơng thức giao dịch trên TTCK. Nu phơng thức giao dịch là song phơng (một bên mua với một bên bán), điển hình có thể thấy là đi với các giao dịch tha thuận, thì phơng thức bù trừ cũng sẽ là bù trừ song phơng Thanh toán chứng khoán và tin cũng là dịch v hỗ trợ sau giao dịch chứng khoán, là hot động cui cùng để hoàn tất các giao dịch chứng khoán, theo đó các bên tham gia giao dịch sẽ thực hin nghĩa v ca mình: bên phi tr chứng khoán thực hin giao chứng khoán, bên phi tr tin thực hin vic chuyển tin, lần lợt trên cơ s kt qu bù trừ chứng khoán và tin đợc đa ra trên. 3.2.3.4. Mô t giao dịch thông qua h thng nhà to lập thị trng . Khách hàng (các nhà đầu t) yêu cầu chào giá ca một loi chứng khoán nào đó thông qua nhà môi giới ca 1 công ty chứng khoán. . Ngi môi giới sẽ tìm kim giá chào trên cấp độ 1 ca thị trng chứng khoán phi tập trung thông qua h thng mng máy tính và vin thông din rộng đợc kt ni giữa các nhà to lập thị trng, các đi din đăng kỦ và Trung tâm qun lỦ và đa ra giá nội bộ cho khách hàng. 59
  60. . Khách hàng (nhà đầu t) xem xét giá chào và quyt định có đăng kỦ lnh mua bán chứng khoán hay không. Ti bớc này, khách hàng có thể hi giá chào ca nhiu nhà môi giới khác nhau để tìm ra nhà môi giới đa ra giá chào tt nhất để quyt định đăng kỦ lnh mua. Chính vì vậy để thu hút đợc các nhà đầu t, các nhà môi giới trong các công ty chứng khoán phi kiểm tra giá hin hữu tt nhất cấp độ 1 đợc chào bi các nhà to lập thị trng trong h thng để đa ra giá chào nội bộ có tính cnh tranh nhất. Khách hàng đăng kỦ lnh mua bán chứng khoán trên thị trng OTC. . Ngi môi giới gi phiu lnh đăng kỦ mua (bán) ca khách hàng đn ngi giao dịch trên thị trng OTC ca công ty. . Ngi giao dịch sử dng cấp độ 2 ca h thng để xác định nhà to lập thị trng đa ra giá hi nhất (giá mua cao nhất và giá bán thấp nhất). Thực t là có nhiu nhà môi giới sẵn sàng bán chứng khoán X và nh vậy sẽ có rất nhiu nhà to lập thị trng đi với chứng khoán X tơng đơng với các mức "thách giá" khác nhau. Nhà giao dịch bắt đầu tin hành thơng lợng v giá c ca chứng khoán với các nhà to lập thị trng để có thể đt đợc mức giá ti u. Sau đó liên h tới nhà to lập thị trng đợc chọn để mua hay bán lợng chứng khoán đó Trong bớc này, nhà to lập thị trng nhận đợc lnh từ nhà giao dịch ca công ty chứng khoán chuyển tới ngay lập tức tho thuận với công ty chứng khoán dựa trên mức giá mà mình đa ra, đng thi điu chỉnh li báo giá và công b thông tin có liên quan trên h thng cấp độ 3. Trong trng hợp, lnh ca công ty chứng khoán không khớp với mức báo giá mà nhà to lập đa ra, nhà to lập thị trng sẽ lu lnh đó cho đn khi báo giá ca mình khớp đợc lnh ca công ty chứng khoán. . Khi công ty chứng khoán có đợc kt qu tho thuận, công ty chứng khoán sẽ đng thi chuyển kt qu tới khách hàng ca mình và đn trung tâm qun lỦ h thng ca thị trng OTC để lu kỦ và thanh toán bù trừ. 60
  61. 3.2.3.5. Sơ đ giao dịch GIAOăDCHăTRÊNăTHăTRNGăCHNGăKHOÁNăPHIăTPăTRUNG Ngi to lập thị trng c phiu X Công ty chứng khoán A Ngi môi giới CôngătyăchngăkhoánăB Chào bán ck X giá $8 ¼ Khách hàng N (1) (4) mua chứng Ngi giao khoán X dịch CôngătyăchngăkhoánăC (2) Chào bán ck X giá $8 ½ (3) Phòng Côngătyăchng khoán D (5) Mua thanh toán Chào bán ck X giá $8 chứng khoán (7) (6) Chứng khoán Chứng khoán Trung tâm qunălýăhă thngăOTC Ngân hàng y thác Ngân hàng y thác 61
  62. Gii thích sơ đ: (1) Khách hàng đặt mua cp X với ngi môi giới ca công ty A (2) Công ty A đa ra giá chào bán cp X sau khi đư tham kho giá trên cấp độ 1 ca thị trng và khách hàng đng Ủ mua (3) Ngi môi giới đa phiu lnh cho ngi giao dịch ca công ty (4) Ngi giao dịch thông qua cấp độ 2 tìm kim nhà to lập thị trng có giá hi nhất cho c phiu X (5) Công ty A thơng lợng và quyt định mua c phiu X ca công ty D (6) Thanh toán bù trừ giữa công ty A và công ty D qua trung tâm qun lỦ h thng (7) Thanh toán giữa công ty A và khách hàng. 62
  63. CÂUăHIăỌNăTPă 1. So sánh s giao dịch chứng khoán và thị trng OTC? 2. Trình bày các nguyên tắc u tiên khi khớp lnh. 3. Trình bày v các loi lnh đợc sử dng ph bin trên S giao dịch chứng khoán. 4. Tìm hiểu cách thức khớp lnh trên S giao dịch chứng khoán. PHNăTăHC 1. Tìm hiểu thực t v S giao dịch chứng khoán TP H Chí Minh (HOSE), 2. Tìm hiểu thực t v S giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và thị trng UPCOM. 92