Bài giảng Luật hành chính - Bài 4: Cơ quan hành chính nhà nước

ppt 82 trang Đức Chiến 04/01/2024 530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hành chính - Bài 4: Cơ quan hành chính nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_hanh_chinh_bai_4_co_quan_hanh_chinh_nha_nuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật hành chính - Bài 4: Cơ quan hành chính nhà nước

  1. Bài 4 CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  2. Mục tiêu bài giảng • Hiểu khái niệm, đặc điểm của CQHCNN và phân biệt được với CQNN khác. • Nắm rõ hệ thống các CQHCNN ở trung ương và địa phương. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  3. Văn bản pháp luật 1. Hiến pháp năm 2013; 2. Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015; 3. Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; 4. Nghị định số 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  4. 5. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW. 6. Nghị định số 37/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. 7. Nghị định số 10/2016/NĐ-CP quy định về cơ quan thuộc Chính phủ. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  5. Nội dung I. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM – PHÂN LOẠI CQHCNN II. CÁC CQHCNN Ở TRUNG ƯƠNG III. CÁC CQHCNN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  6. Cơ quan nào là cơ quan HCNN? • Ủy ban nhân dân • Sở Công thương • Tòa án nhân dân • Tổng cục thi hành án dân sự • Ngân hàng nhà nước • Kiểm toán nhà nước • Hội đồng nhân dân tỉnh 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  7. Kết quả • Ủy ban nhân dân • Sở Công thương • Tổng cục thi hành án dân sự • Ngân hàng nhà nước 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  8. I. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM – PHÂN LOẠI CƠ QUAN HCNN 1.1 Khái niệm cơ quan HCNN “Cơ quan HCNN là một loại cơ quan trong BMNN được thành lập để thực hiện chức năng QLNN”. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  9. 1.2. Đặc điểm 2. Được 3. Có thẩm 1. Mang tính thành lập quyền do độc lập theo quy • 3 pháp luật tương đối định của Chung quy định pháp luật 1. Là cơ 2. Các 3. Có số 4. Có hệ • 4 quan thực CQHC có lượng lớn thống các hiện chức mối quan hệ cán bộ, CC, đơn vị cơ sở Riêng năng chấp chỉ đạo – tạo thành một trực thuộc từ hành – điều điều hành rất hệ thống TU đến địa hành chặt chẽ. phức tạp. phương. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  10. Xuất hiện NĂNG LỰC CHỦ THỂ CQHCNN Chấm dứt ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  11. 1.3 Phân loại Một số căn cứ: - Cơ sở pháp lý thành lập - Phạm vi lãnh thổ - Tính chất thẩm quyền - Nguyên tắc tổ chức và hoạt động ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  12. II. Các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương 2.1. Chính phủ 2.2. Bộ, cơ quan ngang Bộ ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  13. 2.1. Chính phủ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  14. 2.1.1. Vị trí, tính chất pháp lý - Cơ sở pháp lý: Đ94 HP2013, Đ1 Luật TCCP 2015. “Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội” => Điểm mới của Hiến pháp 2013 và Luật TCCP 2015 về vị trí, tính chất pháp lý của Chính phủ và ý nghĩa của nó? ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  15. • Chính phủ có hai vị trí, tính chất: – Thứ nhất, là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp • Hoạch định chính sách phát triển quốc gia • Thống nhất quản lý các ngành, lĩnh vực trên phạm vi cả nước • Bảo đảm việc chấp hành Hiến pháp và pháp luật • Thống nhất lãnh đạo hệ thống Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương, bảo đảm cho bộ máy hành chính nhà nước hoạt động hiệu lực và hiệu quả; • Bảo đảm đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân cả nước. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  16. • Thứ hai, Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội. - Chính phủ do Quốc hội thành lập và bãi miễn - Chính phủ có trách nhiệm triễn khai thực hiện các văn bản của Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội - Chính phủ phải chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội, báo cáo trước UBTVQH; 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  17. Quốc Hội thành lập Chính Phủ Chính Phủ triển khai thi hành văn bản của Quốc Hội Quốc Hội giám sát Chính phủ Bỏ phiếu bất tín nhiệm, bãi Báo cáo, chất vấn bỏ VB của Chính phủ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  18. Mối quan hệ giữa vị trí hành chính nhà nước và vị trí chấp hành Quốc hội trong Chính phủ Chấp hành Hành Hành chính chính Chấp hành 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  19. 2.1.2. Thành phần, cơ cấu tổ chức và trình tự thành lập Chính phủ a/ Về thành phần của Chính phủ Theo Điều 95 của HP2013 và Điều 2 của Luật tổ chức Chính phủ 2015 thì thành phần Chính phủ được gọi là cơ cấu thành viên của Chính phủ gồm: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (Có thể linh động vì số lượng thành viên Chính phủ do “Thủ tướng trình QH quyết định”) 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  20. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  21. b. Cơ cấu tổ chức Chính phủ: Bộ NNPTNT, Bộ Công Thương, Bộ XD, Bộ GTVT, Bộ GDĐT, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH, Bộ VHTTDL, Bộ 18 Bộ Thông tin Truyền thông Bộ CA, Bộ QP, Bộ TC, Bộ Ngoại Chính giao,, Bộ Nội vụ, Bộ Tư Pháp, Bộ 4 cơ Kế hoạch đầu tư phủ quan ngang Thanh tra Chính Phủ, Ủy ban Dân tộc, Ngân hàng NNVN, Bộ Văn phòng Chính phủ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  22. Lưu ý: Cơ quan thuộc Chính phủ có nằm trong cơ cấu tổ chức của Chính phủ không? Cơ quan thuộc Chính phủ do Chính phủ thành lập, có chức năng phục vụ nhiệm vụ QLNN của Chính phủ; thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng mà Chính phủ phải trực tiếp chỉ đạo (Nghị định 10/2016/NĐ-CP ngày 1/2/2016) Cơ quan thuộc Chính phủ đặt dưới sự quản lý của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  23. + Thông tấn xã Việt Nam + Đài Tiếng nói Việt Nam + Đài Truyền hình Việt Nam + Bảo hiểm xã hội VN + Ban quản lý Lăng Chủ tịch HCM + Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN + Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam + Học viện Chính trị Quốc gia HCM. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  24. c. Thành lập Chính phủ (Hiến pháp 2013, Luật TCCP 2015) * Thủ tướng Chính phủ: do Quốc Hội bầu và bãi miễn theo đề nghị của Chủ tịch nước * Các Phó TTg và các thành viên khác của Chính phủ: do Thủ tướng đề nghị, Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. • Điều kiện: Thủ tướng phải là ĐBQH, các Phó TTg và các thành viên khác thì không nhất thiết. (“Thủ tướng được bầu ra trong các Đại biểu Quốc hội” – Điều 4 Luật TCCP 2015) 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  25. 2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ (Điều 6 –27 Luật TCCP 2015) Luật TCCP 2015 quy định: Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trên tất cả các lĩnh vực: bao gồm: thi hành Hiến pháp và PL, hoạch định chính sách và trình dự án luật, kinh tế, môi trường, KHCN, ngoại giao, văn hóa, giáo dục, thông tin, truyền thông, y tế, tín ngưỡng tôn giáo, an ninh quốc phòng, cơ yếu, bảo đảm quyền con người, quyền công dân, khiếu nại, tố cáo, nhân sự bộ máy nhà nước. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  26. Các cấp độ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trên các lĩnh vực Thống nhất quản lý Chỉ đạo thực hiện Quyết định cụ thể 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  27. Những nhiệm vụ, quyền hạn quan trọng được xem là phương tiện để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trên các lĩnh vực khác: - Tổ chức triển khai thi hành pháp luật, bảo đảm tính thống nhất và chấp hành Hiến pháp và pháp luật từ trung ương đến địa phương Được thể hiện thông qua thẩm quyền lập quy của Chính phủ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  28. - Hoạch định các chính sách, tham gia ban hành Luật, Pháp lệnh: + Trình Quốc Hội, UBTVQH dự thảo các Nghị Quyết + Ban hành các Nghị quyết đưa ra các chương trình, kế hoạch chiến lược + Trình Dự án Luật trước QH, Dự án pháp lệnh trước UBTVQH. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  29. • Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chung của Chính phủ trên các lĩnh vực thì Thủ tướng Chính phủ có nhiều quyền hạn quan trọng với hai vai trò: - Với vai trò là người đứng đầu Chính phủ: + TTG lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện hoạt động của Chính phủ + Trình và quyết định một số vấn đề quan trọng về tổ chức bộ máy, nhân sự, hoạt động cụ thể 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  30. - Với vai trò là người đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước: + Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục của nền hành chính quốc gia + Phân cấp cho chính quyền địa phương 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  31. • Để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, TTG có thẩm quyền: + Ban hành văn bản QPPL dưới hình thức Quyết định + Xử lý văn bản trái pháp luật theo thẩm quyền 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  32. Luật TCCP 2015 đề cao vai trò, vị trí, quyền hạn và trách nhiệm của TTCP => đảm bảo tính chủ động, linh hoạt trong quản lý, tính thống nhất và liên tục trong hoạt động của hệ thống CQHCNN ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  33. 2.1.4. Hoạt động của Chính phủ Tập thể Chính phủ Thủ tướng Chính phủ Các Thành viên khác của Chính phủ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  34. a. Tập thể Chính phủ Họp Họp bất Họp định kỳ thường Quyết định của Yêu cầu của 1/3 Mỗi tháng 01 TTg hoặc Đề thành viên phiên nghị của CTN Chính phủ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  35. • Chính phủ họp và biểu quyết theo đa số các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ =>Vấn đề nào thuộc thẩm quyền của Chính phủ? • Trách nhiệm của Chính phủ: – Chính phủ chịu trách nhiệm trước QH – Báo cáo công tác trước QH, UBTVQH, CTN 1 năm 2 lần – Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của QH, UBTVQH, CTN – Báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chính phủ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  36. b. Hoạt động lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ. • TTCP là người đứng đầu Chính phủ và hệ thống HCNN nên TTG hoạt động thông qua việc lãnh đạo, điều hành hoạt động của Chính phủ và nền hành chính quốc gia. • TTG Báo cáo công tác trước QH, UBTVQH, CTN và trước nhân dân, chịu trách nhiệm trước QH về nhiệm vụ, quyền hạn được giao. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  37. c. Hoạt động của các thành viên khác của CP Hoạt động của các Phó Thủ tướng: + Làm việc theo sự phân công của TTG và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng; + Khi TTG vắng mặt, Phó Thủ tướng sẽ lãnh đạo và điều hành công tác của Chính phủ khi được TTG ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  38. Hoạt động của Bộ trưởng, TTCQNB là thành viên Chính phủ ü Với tư cách là thành viên của CP => Bộ trưởng cùng với tập thể Chính phủ chịu trách nhiệm liên đới trước Quốc hội về hiệu quả hoạt động của Chính phủ (Đ33, 37 Luật TCCP 2015) ü Với tư cách là người đứng đầu Bộ, CQNB => Bộ trưởng chịu trách nhiệm cá nhân (Đ34, 37 Luật TCCP 2015) ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  39. 2.2 Bộ, cơ quan ngang Bộ 2.2.1 Vị trí, tính chất pháp lý 2.2.2 Cơ cấu tổ chức 2.2.3 Trình tự thành lập 2.2.4 Hình thức hoạt động 2.2.5 Nhiệm vụ, quyền hạn 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  40. 4 Cơ quan 18 Bộ ngang Bộ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  41. Lưu ý: số lượng các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP • 76 đầu mối (năm 1986) • 38 đầu mối (năm 2002) • 30 đầu mối (năm 2007) bao gồm 22 Bộ, CQNB và 8 CQ thuộc Chính phủ • Chính phủ các nước phát triển G7 hoặc G8 chỉ có từ 12 -14 bộ, Thái Lan có 16 bộ, Trung Quốc có 29 bộ 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  42. 2.2.1 Vị trí, tính chất pháp lý - Là cơ quan của Chính phủ; - Là CQ quản lý ngành, lĩnh vực: thực hiện 2 chức năng: + QL về ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước + QL dịch vụ công ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  43. • Bộ được phân thành hai loại: + Bộ quản lý ngành + Bộ quản lý lĩnh vực ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  44. + Bộ quản lý ngành là CQHCNN có thẩm quyền chuyên môn ở trung ương quản lý các đơn vị, các cơ quan, tổ chức có cùng mục đích chung hoặc chung cơ cấu kỹ thuật. Ví dụ: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  45. + Bộ quản lý lĩnh vực: là loại CQHCNN ở trung ương có thẩm quyền quản lý lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước như kế hoạch, giá cả, tài chính Ví dụ: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  46. 2.2.2 Cơ cấu tổ chức • Các đơn vị giúp Bộ thực hiện chức năng QLNN. • Đơn vị sự nghiệp công lập. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  47. 1.Văn 4.Cục 6. Đơn 2.Thanh phòng vị sự tra Bộ 3. Vụ 5.Tổng Bộ cục nghiệp 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  48. Cơ cấu tổ chức của các Bộ phụ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của Bộ Bộ Y tế: Bộ Khoa học và công nghệ - Văn phòng, Thanh tra -Văn phòng, Thanh tra - 8 vụ -11 vụ - 9 Cục -7 Cục - 1 Tổng cục -1 Tổng cục - 79 đơn vị trực thuộc -7 Đơn vị trực thuộc + 34 bệnh viện + 25 viện + 14 trường đào tạo + 6 trung tâm, tạp chí ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  49. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  50. • Cục: tham mưu giúp Bộ trưởng QLNN chuyên sâu, ổn định và thực thi nhiệm vụ QLNN đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của Bộ • Tính đến năm 2015, có 118 Cục trực thuộc các Bộ, CQNB (trừ Bộ CA, Bộ QP). ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  51. Phân biệt Cục thuộc Bộ, CQNB với các Cục thuộc các Tổng cục và CQ tương đương  Ví dụ: - Cục Cơ yếu thuộc Bộ Ngoại giao - Cục QL thị trường thuộc Bộ Công thương - Cục Thuế thuộc Tổng cục thuế - Cục Thống kê thuộc Tổng cục thống kê ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  52. • Tổng cục: tham mưu giúp Bộ trưởng QLNN chuyên sâu, ổn định và thực thi nhiệm vụ QLNN đối với ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp không phân cấp hoặc phân cấp hạn chế cho địa phương thuộc phạm vi QLNN của Bộ. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  53. Tính đến năm 2015, có 26 Tổng cục và CQ tương đương thuộc các Bộ, CQNB (trừ Bộ CA, Bộ QP) Ví dụ:  Bộ Ngoại giao: UB Nhà nước về người VN ở NN, UB Biên giới QG  Bộ Tư pháp: TC THADS  Bộ Tài chính: TC Thuế, TC Hải quan, TC Dự trữ NN, Kho bạc NN, UBCKNN ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  54. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  55. 2.2.3 Trình tự thành lập 1. Bộ trưởng 2. Thứ trưởng 3. Người đứng đầu thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ 4. Các thành viên còn lại ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  56. 2.2.4 Hình thức hoạt động • Quan trọng nhất là sự chỉ đạo, điều hành, kiểm tra của Bộ trưởng đối với các CQ, tổ chức, cá nhân thuộc quyền. • Hoạt động của những CBCC có thẩm quyền như Thứ trưởng, người đứng đầu các tổ chức thuộc Bộ như Tổng cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh thanh tra ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  57. 2.2.5 Nhiệm vụ, quyền hạn • Bộ là cơ quan hoạt động theo chế độ thủ trưởng nên những nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ chính là nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng. • Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng: Xem Điều 33 – 36 Luật TCCP 2015 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  58. Một số quy định mới (Đ99 HP2013) • Bỏ chức năng đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp có vốn sở hữu của NN => tách chức năng quản lý khỏi chức năng kinh doanh • Bổ sung chức năng tổ chức thi hành và kiểm tra việc thi hành PL liên quan đến ngành, lĩnh vực. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  59. III. Các CQHCNN ở địa phương 3.1. UBND các cấp 3.2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  60. 3.1. UBND các cấp 3.1.1. Vị trí, tính chất pháp lý “UBND ở cấp chính quyền địa phương do HĐND cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành của HĐND, CQHCNN ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND và CQHCNN cấp trên”. (Điều 114 HP 2013) ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  61. 1. Cơ quan chấp hành của HĐND 2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  62. 3.1.2. Thành phần, cơ cấu tổ chức Chủ tịch Các Phó Chủ tịch Các Ủy viên ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  63. Cơ cấu tổ chức • Là các cơ quan chuyên môn thuộc UBND. • Số lượng CQCM tùy thuộc từng loại đơn vị hành chính lãnh thổ. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  64. 3.1.3 Hình thức hoạt động Ø Hoạt động của tập thể UBND Ø Hoạt động của Chủ tịch UBND và của các thành viên khác của UBND. Ø Hoạt động của các CQCM thuộc UBND. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  65. 3.1.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND • UBND cấp trên có phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn rộng hơn cấp dưới Ví dụ: Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của CQCM thuộc UBND • UBND cấp trên thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn mang tầm vĩ mô • UBND cấp dưới đa phần tổ chức thi hành chủ trương, chính sách, VBPL của cấp trên ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  66. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND • Lãnh đạo, điều hành công việc của UBND • Các nhiệm vụ, quyền hạn về mặt nhân sự, quản lý CBCC • Xử lý văn bản trái pháp luật • Chỉ đạo công tác đối với cấp dưới trực tiếp • Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo • Các nhiệm vụ được ủy quyền khác. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  67. 3.2 Cơ quan chuyên môn thuộc UBND Sở, tương đương Sở -> UBND cấp tỉnh Phòng, tương đương Phòng -> UBND cấp huyện Công chức chuyên môn -> UBND cấp xã ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  68. 3.2.1 Vị trí, chức năng của cơ quan chuyên môn 1. Tham mưu giúp UBND quản lý ngành, lĩnh vực ở địa phương => CQ chuyên môn 2. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công, ủy quyền của UBND, chủ tịch UBND ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  69. 3.2.2 Nguyên tắc tổ chức và số lượng cơ quan chuyên môn BỘ SỞ UBND TỈNH PHÒNG UBND HUYỆN ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  70. Câu hỏi: • UBND của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số lượng các cơ quan chuyện môn giống nhau? 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  71. 1. Sở Nội vụ 10. Sở Thông tin và TThông 2. Sở Tư pháp 11. Sở LĐ - TB và XH 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư 12. Sở Văn hóa, TT và DL 4. Sở Tài chính 13. Sở Khoa học và CNghệ 5. Sở Công Thương 14. Sở Giáo dục và ĐT 6. Sở NN và PTNT 15. Sở Y tế 7. Sở Giao thông vận tải 16. Thanh tra tỉnh 8. Sở Xây dựng 17. Văn phòng UBND 9. Sở Tài nguyên và MT
  72. • NĐ 152/HĐBT năm 1983 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh: 35 cơ quan. • NĐ 171/2004: 19 cơ quan được tổ chức thống nhất và 8 CQ được tổ chức theo đặc thù của từng địa phương • NĐ 13/2008: 17 cơ quan thống nhất ở các địa phương và 3 CQ theo đặc thù riêng của từng địa phương (bao gồm Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Sở Quy hoạch và kiến trúc, Sở Du lịch). • NĐ 24/2014: giống như trên
  73. Các cơ quan được tổ chức theo đặc thù Tỉnh Huyện - Sở Ngoại vụ - Phòng Kinh tế - Phòng Quản lý đô thị - Sở Quy hoạch - Kiến trúc -Phòng KT và hạ tầng - Ban dân tộc - Phòng nông nghiệp và - Các cơ quan đặc thù phát triển nông thôn khác ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM- Phòng Dân tộc
  74. 3.2.3 Cơ cấu tổ chức Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: 1.Văn phòng Sở 2. Thanh tra Sở 3. Phòng nghiệp vụ 4. Chi cục 5. Đơn vị sự nghiệp ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  75. SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG 1. Các tổ chức, chuyên môn 2. Các đơn vị sự nghiệp: - Văn phòng Sở - Văn phòng Đăng ký - Thanh tra Sở quyền sử dụng đất; - Phòng Tài nguyên K.sản - Trung tâm Kỹ thuật - Phòng TN Nước, Khí tượng thủy văn - Trung tâm Công nghệ TT - Phòng Đo đạc và Bản đồ - Trung tâm Phát triển quỹ - Chi cục Bảo vệ MT đất. - Chi cục Quản lý đất đai - Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá.
  76. • CQCM thuộc UBND cấp huyện: Thực tế không tổ chức thành phòng ban, mà bao gồm: trưởng phòng, phó trưởng phòng, đội chuyên môn nghiệp vụ. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  77. 3.2.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của CQCM thuộc UBND - Là CQ tham mưu của UBND, giúp UBND cùng cấp thực hiện chức năng QLNN về ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương; - Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND cùng cấp và theo quy định của PL. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  78. Nhiệm vụ quyền hạn cụ thể: 1. Trình UBND cùng cấp ban hành VB về các lĩnh vực QLNN được giao; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; thực hiện các nhiệm vụ về cải cách HCNN thuộc lĩnh vực QLNN được giao. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  79. 2. Tổ chức thực hiện các VBQPPL, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN. 3. Giúp UBND cùng cấp QLNN đối với các tổ chức thuộc quyền như doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân thuộc lĩnh vực quản lý của CQCM. 1/9/2024 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  80. 4. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác QLNN và chuyên môn nghiệp vụ. 5. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  81. 6. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và phân công của UBND cùng cấp. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
  82. 7. Quản lý tài chính, tài sản của CQCM theo quy định của pháp luật 8. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND cùng cấp và CQCM cấp trên trực tiếp. 9. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND cùng cấp giao. ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM