Bài giảng Internet - Phần 3

pdf 16 trang Đức Chiến 04/01/2024 2210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Internet - Phần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_internet_phan_3.pdf

Nội dung text: Bài giảng Internet - Phần 3

  1. 3. Thư điện tử - Internet Mail
  2. 3. Thư điện tử 3.1.Địa chỉ Internet Mail  Thông thường, khi đăng ký, ISP sẽ cấp cho bạn một account, password và một địa chỉ Internet Mail để bạn có thể truyền nhận E-Mail.  Bạn có thể thấy địa chỉ gồm hai phần: account@host (ví dụ như leanhnhat@tuyenquang.edu.vn hay nhat.leanh@gmail.com), trong đó host là tên domain của một công ty, một tổ chức.  Account và password là tên và mật mã cho phép bạn truyền nhận E-Mail với hộp thư để trên mail server. Lê Anh Nhật 43
  3. 3. Thư điện tử 3.2. Cách E-Mail di chuyển trên Internet a.Cấu trúc một lá thư: Gồm 2 phần: phần đầu và phần thân:  Phần đầu (Header): chứa các thông tin điều khiển như nơi gởi, nơi đến, thời gian tạo và chương trình được sử dụng để tạo mail  Phần thân (Body): chứa nội dung thư. Nội dung thư có thể là văn bản thuần túy, hoặc cũng có thể là một văn bản theo MIME (Multipurpose Internet Mail Extenssions ). Lê Anh Nhật 44
  4. 3. Thư điện tử 3.2. Cách E-Mail di chuyển trên Internet b.Các phương thức dịch chuyển mail  SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)  Là phương thức dịch chuyển mail phổ biến trên Internet.  SMTP có thể sử dụng để gởi/nhận thư giữa các Mail server.  Các Mail client hiện nay thường sử dụng phương thức này để gởi thư đến Mail server. Lê Anh Nhật 45
  5. 3. Thư điện tử 3.2. Cách E-Mail di chuyển trên Internet b.Các phương thức dịch chuyển mail  POP3 (Post Office Protocol Version 3)  Trường hợp không có sự kết nối thường xuyên và để bảo đảm thư đến đúng người nhận, các chương trình Mail client thường nhận thư từ các Mail server sử dụng POP3.  Khi Mail client gởi yêu cầu nhận thư đến Mail server, Mail server sẽ yêu cầu client cho biết username và password trước khi gởi thư cho client để đảm bảo thư đến đúng người nhận. Lê Anh Nhật 46
  6. 3. Thư điện tử 3.2. Cách E-Mail di chuyển trên Internet b.Các phương thức dịch chuyển mail  IMAP (Internet Message Access Protocol) Là một phương thức lấy thư khác đang ngày càng được sử dụng nhiều hơn. Ưu điểm của nó so với POP3 là cho phép bạn truy cập thư từ nhiều máy khác nhau. Phương thức này còn cho bạn xử lý từng phần riêng biệt của một lá thư. Lê Anh Nhật 47
  7. 3. Thư điện tử 3.2. Cách E-Mail di chuyển trên Internet Mô hình hệ thống email trên internet Lê Anh Nhật 48
  8. 3. Thư điện tử 3.3.Các folder thường thấy trong các chương trình Mail client  Inbox: folder này chứa các thư được lấy về từ server. Thông thường các thư chưa được đọc sẽ được trình bày dưới dạng chữ in đậm.  Outbox: folder chứa các thư chuẩn bị gởi tới mail server.  Sent: folder chứa các thư đã thật sự gởi đến Mail server.  Delected Items (hoặc trash): chứa các thư đã xóa bỏ trong các folder trên. Lê Anh Nhật 49
  9. 3. Thư điện tử 3.3.Các folder thường thấy trong các chương trình Mail client Soạn email Lấy email Inbox Drafts (Outbox) Send Trash Lê Anh Nhật 50
  10. 3. Thư điện tử 3.4.Gởi thư a.Các thông tin cần thiết khi soạn một lá thư:  To: danh sách địa chỉ E-Mail của những người mà bạn cần gởi thư.  CC: danh sách địa chỉ E-Mail của những người mà bạn muốn gởi một bản sao để tham khảo.  BCC: danh sách địa chỉ E-Mail của những người mà bạn muốn gởi một bản sao để tham khảo. (ẩn tên email)  Subject: thường được sử dụng để mô tả chủ đề chính của lá thư mà bạn định gởi đi.  Body: nội dung lá thư cùng với các tập tin được đính kèm nếu có (attachment). Lê Anh Nhật 51
  11. 3. Thư điện tử 3.4.Gởi thư Sổ địa chỉ Đính kèm tệp a.Các thông tin cần thiết khi soạn một lá thư: Send Lê Anh Nhật 52
  12. 3. Thư điện tử 3.4.Gởi thư b.Các bước thực hiện cho việc gởi thư:  Nhấp chuột trên nút soạn thư trong thanh công cụ (thường là New Message hoặc Compose Message).  Soạn thảo thư: điền các thông tin cần thiết vào To, Subject, đính kèm tệp (nếu có) và nội dung thư.  Nhấp chuột trên nút gởi thư trên thanh công cụ của cửa sổ soạn thảo thư (thông thường là nút Send Message).  Sau khi gởi thư đến mail server, nếu có sự trục trặc trong quá trình chuyển thư, ta có thể nhận được một lá thư báo lỗi (error). Lê Anh Nhật 53
  13. 3. Thư điện tử 3.5.Cất thư thành tập tin, trả lời hay chuyển tiếp thư  Các chương trình mail client thường có chức năng cho phép ta lưu giữ thư đang đọc thành một tập tin. Chọn File/Save As trên menu của cửa sổ thư đang đọc để thực hiện việc này.  Khi đọc một thư nhận được, ta có thể nhấp chuột trên nút Reply của thanh công cụ để mở cửa sổ soạn thảo thư trả lời cho người gởi.  Ta còn có thể chuyển lá thư mà ta nhận được cho người khác bằng cách nhấp chuột trên nút Forward của thanh công cụ. Lê Anh Nhật 54
  14. 3. Thư điện tử Xóa 3.5.Cất thư thành tập tin, trả lời hay chuyển tiếp thưin nội dung Trả lời Chuyển tiếp Spam Lê Anh Nhật 55
  15. 3. Thư điện tử 3. 6.Xóa thư trong chương trình Mail Client  Để xóa thư không cần xem nữa trong hầu hết các chương trình Mail client bạn có thể nhấp chuột trên lá thư đó và nhấn nút Delete. Thư vừa xóa sẽ đưa vào trong Deleted Items folder, muốn xóa hẳn phải thực hiện xóa một lần nữa trong folder này. Lê Anh Nhật 56
  16. 3. Thư điện tử 3.7. Thực hành  Sử dụng email mail.tuyenquang.edu.vn.  Đăng kí và sử dụng email mail.yahoo.com.vn.  Đăng kí và sử dụng email mail.google.com.  Đăng kí xong, gửi email tới đ/c email của thầy để thầy kiểm tra sự thành công. Lê Anh Nhật 57