Bài giảng Dược lý 2 - Phần 4: Kháng sinh Macrolide (Chương trình Dược sĩ Đại học)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Dược lý 2 - Phần 4: Kháng sinh Macrolide (Chương trình Dược sĩ Đại học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_duoc_ly_2_phan_4_khang_sinh_macrolide_chuong_trinh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Dược lý 2 - Phần 4: Kháng sinh Macrolide (Chương trình Dược sĩ Đại học)
- KHÁNG SINH MACROLIDE Chương trình Dược sĩ Đại học
- PHÂN LOẠI MACROLIDE THEO CẤU TRÚC 14 Nguyêntử: Erythromycin Roxithromycin Clarithromycin Troleandomycin (TA0) 15 Nguyêntử Azithromycin 16 Nguyêntử Josamycin Spiramycin Ketolides Telithromycin
- MACROLIDE 1952, Erythromycin được chiết xuất từ các nấm Streptomyces erythreus, nay bán tổng hợp Dễ sử dụng, ít tác dụng phụ Kháng sinh kiềm khuẩn ở nồng độ huyết tương, ở mô nồng độ cao diệt khuẩn Tác động trên vi khuẩn Gr (+) > Gt )-)
- MACROLIDE Ức chế chuyển vị từ A sang P: Erythromycin, Clindamycin, Spectinomycin, acid fusidic. Cơ chế tác động: ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, tác động trên 50S, trên Gr(+)>Gr(-) Macrolide ức chế sự chuyển vị trí tRNA từ A sang P tRNA bị lấy đi chuỗi pep de bị đẩy ra và tRNA (với chuỗi pep de) ở vị trí A bị chuyển sang vị trí P. Ribosome di chuyển một codon trên mRNA
- MACROLIDE Phổ kháng khuẩn: - Chủ yếu trên vi khuẩn Gram (+): Cầu khuẩn (+): pneumococci, streptococci, staphylococci Trực khuẩn (+): Clostridium, Corynebacteria, Listeria - Vi khuẩn nội bào như (Mycoplasma- bệnh sởi, Chlamydia chacomatis- bệnh mắt hột, ) - Lậu cầu khuẩn, màng não cầu khuẩn Kém nhạy với H. influenza Không hiệu lực trên phần lớn vi khuẩn Gr(-) Đề kháng: Đề kháng chéo – plasmid hay transposon + Giảm tính thấm của thuốc qua màng + Biến đổi điểm gắn kết (methyl hoá) trên ribosom + Tạo enzym esterase bất hoạt (esterase – Enterobacteriaceae) Có sự đề kháng tự nhiên của các vi khuẩn Gram (-)
- MACROLIDE Động học: Dạng tiêm: Ery lactobionate, gluceptat; Spiramycin adipat. Các chất còn lại dùng uống. Dạng base hoặc muối stearate, propionate, succinate, estolate, Phân bố khắp cơ thể, tốt trong mô hơn, ngoại trừ não và dịch não tủy à không dùng cho viêm màng não Ery base bị phá hủy bởi acid dạ dày, phải dùng ở dạng viên bao phim, uống nguyên viên, không bẻ viên. Thức ăn ngăn cản sự hấp thu. Dạng stearat và succinate được sử dụng nhiều hơn dạng estolate Thải trừ qua mật à có thể sử dụng cho người suy thận, không cần điều chỉnh liều cho người suy thận
- MACROLIDE Chỉ định: - Thay thế penicillin khi dị ứng penicillin - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, hô hấp (viêm phổi), mắt. sinh dục, tiết niệu, da, - Dự phòng cho nhiễm trùng não, viêm màng trong tim trong nha khoa ở bệnh nhân có bệnh về van tim Ery sử dụng 2- 4 lần/ngày, trước bữa ăn Roxi, Clari sử dụng 1 - 2 lần/ngày Ery estolate, chống chỉ định cho phụ nữ có thai và viêm gan nặng vì gây viêm gan ứ mật
- MACROLIDE Tác động phụ: - Rối loạn tiêu hoá: Nôn, tiêu chảy - Dị ứng da ít gặp - Viêm gan ứ mật (dạng muốn estolate) - Viêm tắc tĩnh mạch (IV chậm) - Độc tính tai khi IV chậm ở người lớn tuổi, suy thận - Hiếm – loạn nhịp Ery sử dụng 2- 4 lần/ngày, trước bữa ăn Roxi, Clari sử dụng 1 - 2 lần/ngày Ery estolate, chống chỉ định cho phụ nữ có thai và viêm gan nặng vì gây viêm gan ứ mật Qua nhau thai nhưng nồng độ rất thấp, dùng được cho phụ nữ mang thai
- MACROLIDE Tương tác Erythromycin, Roxithromycin, Josamycin tương tác làm tăng nồng độ các thuốc do ức chế cytochrom P450 - CCĐ: Alkaloid nấm cựa gà (ergotamin) gây thiếu máu cục bộ, co mạch ngoại biênà hoại tử đầu chi - CCĐ: Terfenadin, astemizol à loạn nhịp xoắn đỉnh có thể gây tử vong - Theophylline, aminophyllineà ngộ độc theophylline, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim, dãn cơ trơn phế quản - Estrogen (thuốc ngừa thai) à gây viêm gan ứ mật
- MACROLIDE Roxithromycin hấp thu tốt qua đường uống, cho nồng độ huyết tương cao nhất so với các macrolid T1/2 dài – dùng 1-2 lần/ngày Roxithromycin và Clarithromycin tác động trên vi khuẩn nội bào Mycobacterium avium, gây lao không điển hình ở bệnh nhân AIDS Clarithromycin phân bố chủ yếu ở phổi dùng tốt cho viêm phổi, nhiễm khuẩn hô hấp Clari (1000 mg) phối hợp với amoxicillin (500 mg) và lansoprazol (30 mg) điều trị loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori (2lần/ngàyx14)