Y khoa - Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Y khoa - Tổng quan hệ thống và phân tích gộp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- y_khoa_tong_quan_he_thong_va_phan_tich_gop.pdf
Nội dung text: Y khoa - Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TỔNG QUAN HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH GỘP TS. Nguyễn Văn Huy BM: Tổ chức & Quản lý Y tế Viện Đào tạo YHDP & YTCC-ĐHYHN
- MỤC TIÊU 1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về tổng quan hệ thống (systematic review) và phân tích gộp (meta-analysis). 2. Phương pháp tổng quan hệ thống và phân tích mê ta.
- LOẠI NC NÀO CÓ GIÁ TRỊ KH CAO NHẤT?
- TẠI SAO TỔNG QUAN HỆ THỐNG và PHÂN TÍCH GỘP?
- Scientific research data is often uncertain and or inconsistent Vì Because the results of a particular research study cannot be interpreted with any confidence unless they have been synthesized, systematically, with the results of all other relevant studies
- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN BIỆT
- Tổng quan tài liệu Tổng quan hệ thống Phân tích gộp (Literature (Systematic review) (Meta-Analysis) review) Khái Mô tả, đánh giá Tổng hợp bằng Kỹ thuật thống niệm và thảo luận chứng dựa trên kê sử dụng để NC trước đây câu hỏi thiết kế rõ tổng hợp dữ (SL, TT, KN, ràng, sử dụng liệu từ 1 số NC học thuyết, phương pháp hệ nhằm hỗ trợ LT, KQ, thống để xác định, xác định chính KL ) liên lựa chọn và đánh xác hơn đánh quan đến chủ giá các NC liên giá sự tác đề NC. quan, trích dẫn và động. phân tích số liệu từ các NC đưa vào tổng hợp.
- Tổng quan tài liệu Tổng quan hệ thống Phân tích gộp (Literature (Systematic review) (Meta-Analysis) review) Đặc - Chủ đề lớn - Chủ đề khu trú hơn - Như Tổng quan điểm - Không có tổng - Cách tiếp cận hệ hệ thống hợp định lượng thống (nhiều bước, - Số liệu định - Bằng chứng SD vật liệu, PP & lượng (can định tính Tiêu chí đánh giá thiệp) - Số liệu bất kỳ rõ ràng) (đtính, đlượng) - Số liệu đlượng, đtính (can thiệp) -±bao gồm phân tích gộp
- Tổng quan tài Tổng quan hệ thống Phân tích gộp liệu (Systematic review) (Meta- (Literature Analysis) review) Phương 1. Xác định 1. Hình thành câu hỏi NC - Như Tổng pháp TT cần tìm 2. Xác định tiêu chuẩn quan hệ kiếm đưa vào/loại ra thống 2. Xác định 3. Tìm các nguồn của NC - ±bước cuối nguồn TT 4. Chọn các NC có khả của tổng hợp 3. Tìm kiếm năng hệ thống TT hoặc ±bước 5. Đánh giá chất lượng đầu của 4. Đánh giá PP luận TL tìm Phân tích 6. Trích xuất SL từ các gộp được NC 5. Tổng hợp 7. Phân tích, trình bày & thông tin và phiên giải KQ viết 8. Viết b/cáo & xuất bản
- Tổng quan tài liệu Tổng quan hệ thống Phân tích gộp (Literature review) (Systematic review) (Meta- (TQTL) (TQHT) Analysis) Ưu - Nhanh, tốn ít 1. Lâu hơn, tốn - Như TQHT nhược nguồn lực nguồn lực hơn - Có tổng kết điểm - Chủ quan 2. Cách tiếp cận hệ định lượngÆ - Phương pháp thống để làm giảm giải quyết không rõ ràng sai lệch và sai số được mâu - Không có tổng ngẫu nhiên thuẫn của kết định lượng 3. ± tổng kết định các NC - KL tổng quan lượng Ʊgiải quyết được mâu vẫn chưa chắc ẫ ủ chắn thu n c a các N/c - KQ không lặp lại 4. KQ chính xác, tin được – không tin cậy, ± sao chép ượ cậy đ c
- CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TỔNG QUAN HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH GỘP
- Bước 1: Câu hỏi NC “PICO” • P: population/entity (quầnthể/tổ chức đích) • I: intervention (nhóm can thiệp): Lưu ý một và nhiều can thiệp (nhóm hay tách riêng) • C: control (comparison) nhóm so sánh (chứng, hoặc can thiệp khác) • O: outcome: kếtquả (main, meanful, proximal/immediate, intermediate or distal) • Câu hỏi nghiên cứu: – What is the relative effect of private for- profit versus private not-for-profit delivery of hospital care on patient mortality?
- Bước 2: Tiêu chuẩn đưa vào và loại ra (Boundaries/criteria) • Population: Đối tượng NC • Intervention: Can thiệp gì? • Principal outcomes: Chỉ tiêu chính • Study design/methods: Thiết kế (RCT, Quasi-experient, cohort, case control, etc), mẫu, chọn mẫu, quy trình thực hiện, thống kê, • Khác: Ngôn ngữ, xuất bản hay cả chưa xuất bản • Tính bao phủ các NC đưa vào: – Chỉ tiêu quá hẹp Æ nguy cơ mất các NC & khái quát KQ giảm – Chỉ tiêu quá rộng Æ khó so sánh/tổng hợp, phức tạp và mất T/G • Dễ thực hiện
- Ví dụ • Observational studies or RCTs có so sánh tỷ lệ TV ở các bệnh viện tư nhân vì lợi nhuận và không vì lợi nhuận • Population: Các bệnh nhân đến bệnh viện (tử vong và không tử vong) • Intervention: private not‐for‐profit hospitals, methods of health care delivery • Control: private‐for‐profit hospitals • Outcome: patient mortality
- Bước 3: Chiến lược (nguồn tài liệu & tìm kiếm) (định vị NC/SL) • Nguồn: comprehensive – Số liệu điện tử, tài liệu trên internet: MEDLINE, EMBASE, COCHRANE, psycINFO, AMED, MANTIS, CINAHL, Google Scholar, etc – Danh mục TLTK của các bài báo/báo cáo liên quan (reference list and citations in related articles/studies – Tạp chí và tài liệu hội nghị – Liên hệ với các tác giả NC/chuyên gia/nhà xuất bản/tổ chức – Tài liệu, số liệu sẵn có khác
- • Cách tìm kiếm:m: Sử dụng OR, NOT, AND, ALL Mở rộng tìm kiếm: OR, ALL, từ đồng nghĩa, trái nghĩa Thu hẹp tìm kiếm: NOT, AND, Dấu ” ” nếu muốn đúng cụm từ
- 1 số nguồn thông dụng (Pai et al., 2004)
- Bước 4: Chọn NC có khả năng • Nguyên lý sàng lọc/đánh giá 1: 3 giai đoạn Gđ 1: Title & abstract Phù hợp tiêu chuẩn Include 0 đáp ứng Có phù hợp Include Gđ 2: Full text 0 phù hợp Exclude Nếu quá nhiều NC Æ Gđ 3: Over-inclusion định hướng lại phạm vi? Source: Pai et al., 2004
- • Nguyên lý sàng lọc/đánh giá 2: – Nhiều nhóm, mỗi nhóm 2 CB (để chia sẻ công việc) – Nếu KQ trùng Æ include – Nếu KQ không trùng Æ mỗi CB đọc lại kỹ để thống nhất – Nếu không thống nhất, 1 CB thứ 3 đọc và đánh giá để quyết định Source: Pai et al., 2004
- Một số công cụ Source: Pai et al., 2004
- 2. What category of study question is addressed by the article/report/research?
- Bước 5: Đánh giá tài liệu tìm được (Quality assessment - thiết kế & PPNC) • Quality refers to internal validity of the studies (i.e. lack of bias). • Quality criteria depends on the study design (Bảng bên) – If info is not clear Æ contact the study authors for clarification – If no further information is received Æ recommend classifying the study as unclear • After assessment Æ exclude low‐quality studies or • Alternatively Æ stratify studies by quality at the time of meta‐analysis Source: Pai et al., 2004
- Công cụ 1: Pai et al, 2004
- Công cụ 2: Parminder 2007 + Others Lưu ý: Tổng quan hệ thống cho NC định tính Æ công cụ đánh giá NC định tính
- Bước 6: Trích xuất số liệu từ các NC • Useful data to collect: – Publication details – Study design and method details – Population (target group) details (n, characteristics) – Intervention details – Process measures – adherence, exposure, training, etc. – Context/setting details – Theoretical framework – Outcomes and findings
- Loại số liệu Tùy thuộc vào biến đầu ra • a: số lượng có vấn đề ở nhóm tiếp xúc • b: SL 0 có vấn đề ở nhóm tiếp xúc Biến định tính • c: SL có vấn đề ở nhóm 0 tiếp xúc • d: SL 0 có vấn đề ở nhóm 0 tiếp xúc • Tùy theo số liệu sẵn có trong các NC: Biến định lượng Thường 9 Mean của mỗi nhóm can thiệp và chứng 9 SD của mỗi nhóm 9 Số cá thểởmỗi nhóm
- Mẫu thu thập số liệu Tác giả, tên công Mục tiêu Thiết kế Đối Cỡ Địa điểm Kếtquả trình, tạp chí, tập, & PP tượng mẫu chính số, trang (PICO) (1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Nhập số liệu vào máy tính bằng phần mềm (Excel, Stata, Spss, R, Revman, Epiinfo, etc)
- Bước 7: Phân tích, trình bày & phiên giải KQ • Các câu hỏi quan tâm (Cochrane Handbook): – What is the direction of the effect? – What is the size of the effect? – Is the effect consistent across studies? – What is the strength of evidence for the effect? • 2 cách tổng hợp số liệu: – Tổng hợp mô tả (Narrative synthesis): KQ được tổng hợp và phiên giải bằng lời: NC định tính or Heterogeneity (giữa các NC định lượng) – Tổng hợp định lượng/thống kê (Quantitative/statistical synthesis): Số liệu từ các NC được phân tích gộp (meta‐analysis)
- Kiểm tra “Heterogeneity”: đặc điểm các NC (design, methods, outcome measures)
- Tùy thuộc vào biến đầu ra Biến định tính Weighted OR hoặc RR gộp (95%CI) (nhị giá) Biến định lượng Weighted Mean và SD gộp (liên tục)
- Relative risk of adult mortality in PFP hospitals vs PNFP hospitals
- Xác định sai lệch xuất bản (Publication bias) • An inverted, funnel‐shaped, symmetrical appearance of dots Æ no study has been left out • An asymmetrical appearance Æ publication bias.
- Phiên giải KQ Trong phần KQ: Như phần KQ của một NC Trong phần Bàn luận: Not limited to 1. Strength of the evidence (OR, RR, Mean, SDs, ) 2. Integrity of intervention on health‐related outcomes 3. Theoretical explanations of effectiveness 4. Context as an effect modifier 5. Sustainability of interventions and outcomes 6. Applicability 7. Trade‐offs between benefits and harms 8. Implications for practice and future health system and health services research
- Bước 8: Viết báo cáo và xuất bản
- Bảng kiểm kiểm tra báo cáo/bài báo TQHT & PHÂN TÍCH GỘP PRISMA checklist 2009
- Thank you! Questions & Answers
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Raina, P. (2007), A short course on systematic reviews for informing health system policy, 25/06‐01/07/2007, Selangor, Malaysia. 2. Hay, I., Bochner. & Dungey, C. (2002), Making the Grade: A Guide to Successful Communication and Study (2nd edn.), Oxford University Press, Victoria, Australia, pp. 65‐85. 3. Queensland University of Technology (2011), “Writing Literature Reviews”, Available at: tTasks/assess_tuts/lit_review_LL/purpose.html (6 July 2012). 4. Các tài liệu khác về Tổng quan hệ thống và phân tích gộp.
- Cochrane (2011) & Campbell (2007): www.ncddr.org/pd/workshops/ /4.1_8StepsC2Review_120507.doc 1. Formulate review questions 6. Extract Data 2. Define inclusion and exclusion criteria • Design and pilot data extraction form • Participants • Consider data extraction by more than one • Interventions and comparisons extractor • Outcomes • Consider blinding of extractors to authors, • Type: Study designs and methodological quality (Type) institutions, and journals 3. Locate studies – Develop search strategy considering the 7. Analyze and present results following sources • Tabulate results from individuals studies • The Campbell Sociological, Psychological, Educational, • Examine plots and Criminological Trials Register (C2-SPECTR), • Explore possible sources of heterogeneity • Electronic databases and trials registers not covered by • Consider meta-analysis of all trials or C2-SPECTR subgroups of trials • Checking reference lists • Perform sensitivity analyses, examine funnel • Hand searching of key journals plots • Personal communication with experts in the field • Make list of excluded studies available to 4. Select studies interested readers • Have eligibility checked by more than one observer • Examine process/implementation of • Develop strategy to resolve disagreements interventions • Keep log of excluded studies, with reasons for exclusions 8. Interpret results 5. Assess study quality • Consider limitations, including publication and • Consider assessment by more than one observer related biases • Use simple checklists rather than quality scales • Consider strength of evidence • Handling of attrition • Consider applicability • Consider blinding assessors to authors institutions and • Consider statistical power journals • Consider economic implications • Assess randomization and power • Consider implications for future research
- Sơ đồ diễn tiến báo cáo tài liệu tìm được ở các giai đoạn PRISMA checklist 2009 Moher D, Liberati A, Tetzlaff J, Altman DG, et al. (2009) Preferred Reporting Items for Systematic Reviews and Meta-Analyses: The PRISMA Statement. PLoS Med 6(7): e1000097. doi:10.1371/journal.pmed.1000097