Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng

pdf 31 trang Phương Mai 03/04/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfto_chuc_dieu_tra_danh_gia_tinh_trang_dinh_duong_va_thuc_pham.pdf

Nội dung text: Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng

  1. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨM Ở CỘNG ĐỒNG
  2. NỘI DUNG q Các bước tiến hành q Xác định biến số và chỉ tiêu q Phương pháp định tính và định lượng q Nội dung tổ chức điều tra
  3. Khái niệm liên quan • Tình trạng dinh dưỡng: Tập hợp các đặc điểm cấu trúc, chức năng và sinh hóA phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng củA cơ thể. - Mức độ cá thể: là kết quả củA ăn uống và sử dụng các chất dinh dưỡng củA cơ thể, phụ thuộc vào nhiều yếu tố - Mức độ cộng đồng: thể hiện qua tỷ lệ củA các cá thể bị tác động bởi các vấn đề dinh dưỡng
  4. Khái niệm liên quan • Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng là quá trình thu thập và phân tích thông tin, số liệu về tình trạng dinh dưỡng và nhận định tình hình trên cơ sở các thông tin số liệu đó Thu thập Phân tích Nhận định
  5. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Trực tiếp Gián tiếp - Nhân trắc - Khẩu phần ăn - Lâm sàng - Sinh thái - Sinh hóa Thu thập Phân tích Nhận định Các yếu tố liên quan - Điều kiện KT – XH/ môi trường,
  6. ĐÁNH GIÁ TTDD – TẠI SAO? • Xác định được: – Cá thể mất cân bằng dinh dưỡng – Vấn đề dinh dưỡng của cộng đồng – Xác định các yếu tố dinh dưỡng ảnh hưởng sức khỏe hiện tại hoặc tương Lai • Cung cấp nguồn số liệu để xây dựng và đánh giá các can thiệp
  7. Nguồn: Số liệu thống kê tình trạng dinh dưỡng trẻ em VN – Viện dinh dưỡng quốc gia
  8. Nguồn: Số liệu thống kê tình trạng dinh dưỡng trẻ em VN – Viện dinh dưỡng quốc gia
  9. Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi – NIN/GSO (2015) Nguồn: SDD (%) Thừa cân – Tỉnh, thành phố béo phì (%) Nhẹ cân Thấp còi Gầy còm Toàn quốc 14,1 24,6 6,4 5,3 ĐB sông Hồng 10,8 21,8 5,5 4,4 Trung du và miền núi 19,5 30,3 8,1 2,7 phía Bắc Bắc Trung Bộ và duyên 16,1 27,3 6,2 3,6 hải miền Trung Tây Nguyên 21,6 34,2 7,3 2,6 Đông Nam Bộ 9,1 19,3 4,2 7,8 ĐBSCL 12,2 23,5 5,6 6,8
  10. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Tìm hiểu các vấn đề dinh dưỡng thời sự cần triển khai nghiên cứu 2. Xác định mục tiêu của cuộc điều tra 3. Xây dựng mô hình nguyên nhân tại cộng đồng dự kiến điều tra 4. Xây dựng Biến số - Chỉ tiêu – Phương pháp 5. Tổ chức nhóm đánh giá 6. Thu thập số liệu tại cộng đồng 7. Phân tích và giải trình số liệu 8. Trình bày kết quả, kết luận và kiến nghị