Cơ sở dữ liệu - Chương 1: Giới thiệu chung về lý thuyết CSDL

ppt 11 trang vanle 2950
Bạn đang xem tài liệu "Cơ sở dữ liệu - Chương 1: Giới thiệu chung về lý thuyết CSDL", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttin_hoc_dai_cuong_chuong_1_gioi_thieu_chung_ve_ly_thuyet_csd.ppt

Nội dung text: Cơ sở dữ liệu - Chương 1: Giới thiệu chung về lý thuyết CSDL

  1. Chương 1: Giới thiệu chung về lý thuyết CSDL Lecturer: Ths. Hồ Đắc Quán Tel : 0918.161.907 Email :hodacquan99@gmail.com
  2. Nội dung 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN u Cơ Sở Dữ Liệu u Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu u Các Ứng Dụng Của Cơ Sở Dữ Liệu u Các Mơ Hình Cơ Sở Dữ Liệu 1 MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP u Giới Thiệu Mơ Hình Thực Thể Kết Hợp u Một Số Khái Niệm Của Mơ Hình Thực Thể Kết Hợp 2
  3. 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ◼ Cơ Sở Dữ Liệu Cơ sở dữ liệu (DataBase) là một lĩnh vực nghiên cứu các mơ hình, nguyên lý, phương pháp tổ chức dữ liệu trên các thiết bị lưu trữ. Nghiên cứu cơ sở dữ liệu giúp lưu trữ, tìm kiếm, cập nhật thơng tin nhanh chĩng hiệu quả, tiết kiệm bộ nhớ, thời gian ◼ Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Các phần mềm giải quyết những vấn đề mà cách tổ chức CSDL đặt ra (như khai thác cĩ hiệu quả, sự bảo mật, sự cạnh tranh truy xuất, ) được gọi là các hệ quản trị CSDL (DBMS). Các hệ quản trị CSDL cĩ nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhà phân tích thiết kế CSDL cũng như những người khai thác CSDL. Những hệ quản trị CSDL mạnh như Visual Foxpro, MS Access, Oracle, 3
  4. 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt) ◼ Các Ứng Dụng Của Cơ Sở Dữ Liệu Quản lý các hệ thống thơng tin trong các cơ quan nhà nước. Xử lý và lưu trữ thơng tin trong các doanh nghiệp. Xử lý các thơng tin trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, giảng dạy. Tổ chức thơng tin đa phương tiện, xử lý tri thức ◼ Các Mơ Hình Cơ Sở Dữ Liệu: Mơ hình CSDL là hệ hình thức tốn học gồm cĩ hai phần Một hệ thống các ký hiệu để mơ tả dữ liệu Một tập hợp các phép tốn thao tác trên dữ liệu đĩ. 4
  5. 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt) ◼ Lịch sử phát triển của các mơ hình cơ sở dữ liệu. Thế hệ đầu tiên của CSDL ra đời ở dạng mơ hình thực thể kết hợp, mơ hình mạng, mơ hình phân cấp. Thế hệ thứ hai của CSDL với mơ hình cĩ cấu trúc logic chặt chẽ và cĩ tính trực quan rõ ràng, nhất quán. Nghiên cứu mơ hình quan hệ nhằm vào lý thuyết chuẩn hĩa các quan hệ Loại bỏ đi các phần tử khơng bình thường của quan hệ khi thực hiện các phép cập nhật, loại bỏ các phần tử dư thừa Đây là mơ hình chính được dùng trong các hệ quản trị CSDL hiện nay. Mơ hình CSDL thứ ba là mơ hình hướng đối tượng, mơ hình quan hệ + hướng đối tượng, mơ hình suy diễn, mơ hình phân tán, 5
  6. 2. MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP ◼ Hiện nay mơ hình dữ liệu quan hệ thường được dùng trong các hệ quản trị CSDL, tuy nhiên mơ hình này khơng được trực quan. ◼ Để thuận lợi trong việc thiết kế mơ hình dữ liệu quan hệ, người ta thường dùng một mơ hình trung gian đĩ là mơ hình thực thể kết hợp. ◼ Hiện nay mơ hình thực thế kết hợp được coi là mơ hình chuẩn để thiết kế hệ thống thơng tin. 6
  7. 2. MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (tt) ◼ Thực thể (entity) Xem như thực thể là một sự vật tồn tại và phân biệt được. Thực thể biểu diễn một đối tượng của thế giới thực, mỗi thực thể cĩ thể cĩ một hoặc nhiều đặc điểm; đặc điểm này gọi là thuộc tính của thực thể. Những thuộc tính xác định một cách duy nhất của thực thể gọi là thuộc tính khĩa của thực thể đĩ. Thực thể thường được biểu diễn bởi một hình chữ nhật, và tên của thực thể được đặt trong hình chữ này tên của các thực thể (trong một hệ thống) phải khác nhau trong một mơ hình thực thể kết hợp. Tên thuộc tính 1 TÊN THỰC THỂ Hoặc TÊN THỰC THỂ Tên thuộc tính 2 7
  8. 2. MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (tt) Ví dụ: Bài tốn quản lý điểm của sinh viên được phát biểu đơn giản như sau: "Trường cĩ nhiều khoa, mỗi khoa cĩ một mã khĩa duy nhất, mỗi mã khoa xác định tên khoa, số điện thoại khoa. Một khoa cĩ nhiều lớp, mỗi lớp cĩ một mã lớp duy nhất, mỗi mã lớp xác định tên lớp. Mỗi sinh viên cĩ một mã số sinh viên duy nhất, mỗi mã số sinh viên xác định họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp mà sinh viên đĩ theo học, giới tính của sinh viên đĩ, Mỗi sinh viên cĩ thể đăng ký học nhiều mơn và với mỗi mơn học thì chỉ cĩ một kết quả nhất định. Mỗi mơn học cĩ một mã mơn học nhất định, mỗi mã mơn học xác định tên mơn học, số tiết của mơn học đĩ". ◼ Với bài tốn trên thì cần quản lý các đối tượng như: SINH VIÊN, MƠN HỌC, KẾT QUẢ, KHOA, LỚP. 8
  9. 2. MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (tt) ◼ Mối kết hợp Dùng để diễn tả sự kết hợp giữa các thực thể trong một hệ thống thơng tin. Mỗi mối kết hợp phải cĩ tên, tên mối kết hợp phải được đặt cĩ nghĩa, thường là các từ thuộc, cĩ, gồm, của, con, . Tuy nhiên cũng cĩ những mối kết hợp quan trọng, các mối kết hợp này cĩ thuộc tính riêng, nên được đặt tên cĩ ý nghĩa đầy đủ hơn. Thường người ta dùng hình Ellipse (hoặc là hình thoi) để biểu diễn một mối kết hợp : ◼ Ví dụ mối kết hợp "thuộc" sau biểu diễn mối liên hệ giữa hai thực thể LỚP và KHOA. LỚP thuộ KHOA 9 c
  10. 2. MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (tt) ◼ Bản số của mối kết hợp Dùng để diễn đạt tần suất tham gia vào mối kết hợp của các thực thể Mỗi bản số là một cặp số (min,max) để diễn đạt số tối thiểu và số tối đa của mỗi thực thể khi tham gia vào mối (1,1) (1,n) kết hợp đĩ. LỚP thuộc KHĨA ◼ Số ngơi của mối kết hợp Số thực thể tham gia vào mối kết hợp được gọi là số ngơi của mối kết hợp đĩ. Trong trường hợp tổng quát, một mối kết hợp cĩ thể cĩ n ngơi. Thường các mối kết hợp cĩ hai ngơi 10
  11. 2. MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (tt) MASV- NU- (1,n) (0,n) -MAMH -TENMH HOTEN- SINH VIEN Kết quả MON HOC NGAYSINH -SOTIET HOCBONG TINH- (1,1) DIEMTHI thuộc (1,n) MALOP- -MAKHOA (1,1) (1,n) LOP KHOA -TENKHOA TENLOP- thuộc -SOCBGD 11