Tin học - Chương 1: Bổ túc toán
Bạn đang xem tài liệu "Tin học - Chương 1: Bổ túc toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tin_hoc_chuong_1_bo_tuc_toan.ppt
Nội dung text: Tin học - Chương 1: Bổ túc toán
- Chương 1: Bổ túc toán Nội dung: • Tập hợp • Quan hệ • Phép chứng minh quy nạp • Đồ thị và cây 1
- Tập hợp (Set) Ví dụ: Phần tử • D = {Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat, Sun} • Tập các đối tượng rời rạc • Không trùng lắp Định nghĩa: • Tập hợp là tập các đối tượng không có sự lặp lại 2
- Ký hiệu tập hợp Liệt kê phần tử: • D = {1, 2, 3} Đặc tả tính chất đặc trưng: • D = { x | x là một ngày trong tuần } 3
- Một số dạng tập hợp đặc biệt Tập rỗng: • Ký hiệu: hoặc { } Tập hợp con: • Ký hiệu: A B (Ngược lại: A B ) • { 1, 2, 4 } { 1, 2, 3, 4, 5 } • { 2, 4, 6 } { 1, 2, 3, 4, 5 } 4
- Một số dạng tập hợp đặc biệt Tập hợp bằng nhau: • Ký hiệu: A = B (Ngược lại: A B ) • { 1, 2 } = { 2, 1 } nhưng { 1, 2, 3 } { 2, 1 } Tập lũy thừa: • Ký hiệu: 2A • A = { 1, 2, 3 } thì 2A = {, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {2, 3}, {3, 1}, {1, 2, 3} } 5
- Các phép toán trên tập hợp Phần bù (complement): • A’ = { x | x A } Phép hợp (Union): • A B = { x | x A hoặc x B } Phép giao (intersection): • A B = { x | x A và x B } 6
- Các phép toán trên tập hợp Phép trừ (difference): • A \ B = { x | x A nhưng x B } Tích Đềcác: • A x B = { (a,b) | a A và b B } 7
- Các phép toán trên tập hợp Ví dụ: cho A = {1, 2} và B = {2, 3} • A B = { 1, 2, 3 } • A B = { 2 } • A \ B = { 1 } • A x B = { (1,2 ), (1, 3), (2, 2), (2, 3) } • 2A = { , {1}, {2}, {1, 2} } 8
- Quan hệ S R ( A B ) = aRb miền xác định (domain) miền giá trị (range) 9
- Quan hệ Ví dụ: cho S = {0, 1, 2, 3} • Quan hệ ‘thứ tự nhỏ hơn’ L = { (0, 1), (0, 2), (0, 3), (1, 2), (1, 3), (2, 3) } • Quan hệ ‘bằng’ E = { (0, 0), (1, 1), (2, 2), (3, 3) } • Quan hệ ‘chẵn lẻ’ P = { (0, 0), (1, 1), (2, 2), (3, 3), (0, 2), (2, 0), (1, 3), (3, 1)} 10
- Các tính chất của quan hệ Phản xạ (reflexive): nếu aRa là đúng với a S Đối xứng (symmetric): nếu aRb thì bRa Bắc cầu (transitive): nếu aRb và bRc thì aRc Ví dụ: • L không là quan hệ phản xạ hay đối xứng • E và P mang tính phản xạ, đối xứng và bắc cầu 11
- Quan hệ tương đương Quan hệ tương đương = Quan hệ phản xạ, đối xứng và bắc cầu Ví dụ: • E và P là quan hệ tương đương • L không là quan hệ tương đương 12
- Lớp tương đương Nếu R là quan hệ tương đương trên S thì R phân hoạch S thành các lớp tương đương không rỗng và rời nhau: S = S1 S2 Tính chất: • Si Sj = • Nếu a, b cùng thuộc Si thì aRb đúng • Nếu a Si và b Sj thì aRb sai Ví dụ: P có 2 lớp tương đương {0, 2} và {1, 3} 13
- Bao đóng của quan hệ P-closure = quan hệ nhỏ nhất thỏa các tính chất trong P Bao đóng bắc cầu R+: • Nếu (a,b) R thì (a,b) R+ • Nếu (a,b) R và (b,c) R thì (a,c) R+ • Không còn gì thêm trong R+ Bao đóng phản xạ và bắc cầu R*: • R* = R+ { (a, a) a S } 14
- Bao đóng của quan hệ Ví dụ: R = { (1, 2), (2, 2), (2, 3) } trên S = {1, 2, 3} • R+ = { (1, 2), (2, 2), (2, 3), (1, 3) } • R* = { (1, 1), (1, 2), (1, 3), (2, 2), (2, 3), (3, 3) } 15
- Nguyên lý quy nạp Bước 1 (cơ sở quy nạp): chứng minh P(0) Bước 2 (giả thiết quy nạp): giả sử P(n-1) Bước 3 (quy nạp): P(n - 1) P(n), n 1. n 2 n(n+1)(2n+1) Ví dụ: chứng minh i= i=0 6 16
- Đồ thị (Graph) Đồ thị G = (V, E) • V : tập các đỉnh (nút) • E : tập các cạnh nối giữa 2 nút Ví dụ: đồ thị G = (V, E) • V = { 1, 2, 3, 4, 5 } • E = { (n, m) | n+m = 4 hoặc n+m = 7} 17
- Đồ thị có hướng (Directed graph) Đồ thị G = (V, E) • V : tập các đỉnh (nút) • E : tập các cung có hướng v → w Ví dụ: đồ thị G = (V, E) • V = { 1, 2, 3, 4 } • E = { i → j i < j } 18
- Cây (Trees) Cây: là đồ thị có hướng • 1 nút gốc • Nút trung gian (nút trong) • Nút lá: không dẫn ra nút con • Thứ tự duyệt trên cây: trái → phải 19
- Cây (Trees) Ví dụ: cây minh họa cấu trúc cú pháp câu ‘An là sinh viên giỏi’ Câu đơn Chủ ngữ Vị ngữ Danh từ Động từ Bổ ngữ Danh từ Tính từ An là sinh viên giỏi 20