Tiếng Nhật - Học ngữ pháp tiếng Nhật N3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Nhật - Học ngữ pháp tiếng Nhật N3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieng_nhat_hoc_ngu_phap_tieng_nhat_n3.pdf
Nội dung text: Tiếng Nhật - Học ngữ pháp tiếng Nhật N3
- Nguyen Van Vuong Học Ng ữ Pháp Ti ếng Nh ật N3 "Bài 1" 1.~たばかり~ ::: Vừa m ới ~ Gi ải thích: dùng để di ễn t ả một hành động, vừa m ới kết thúc trong th ời gian g ần so v ới hi ện t ại mẫu câu này th ể hi ện m ột vi ệc gì đó x ảy ra cách th ời điểm hi ện t ại ch ưa lâu (theo c ảm nh ận c ủa ng ười nói). Kho ảng th ời gian th ực t ế từ lúc s ự vi ệc x ảy ra đến th ời điểm hi ện tại có th ể dài ng ắn khác nhau, nh ưng n ếu ng ười nói c ảm nh ận kho ảng th ời gian đó là ng ắn thì có th ể dùng m ẫu câu này. Ví d ụ: Tôi v ừa m ới t ới n ơi さっき着いたばかりです。 Vừa m ới mua g ần đây mà cái ti vi đã h ỏng m ất r ồi この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった Anh Tanaka v ừa c ưới v ợ năm r ồi, v ậy mà nghe nói đang tính chuy ện li hôn 田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。 Hồi v ừa m ới qua Nh ật tôi không hi ểu ti ếng Nh ật nên c ũng v ất v ả lắm 日本に来たばかりのころは、日本もよく判らなくて本当に困った。 Ch ị tôi v ừa m ới t ốt nghi ệp đại h ọc 姉は大学を出たばかりです。 Chú ý: Trong v ăn nói có th ể chuy ển thành 「ばっか」 V たばっか Có l ẽ nào bây gi ờ nới d ậy đó h ả? まさか、今起きたばっかなの? 2. ~ようになる~: Tr ở nên ~, tr ở thành ~ Gi ải thích: Dùng để th ể hi ện m ột s ự bi ến đổi, thay đổi Ví d ụ: Tôi mu ốn nhanh chóng tr ở nên nói ti ếng Nh ật gi ỏi 日本語が上手に話すようになりたいな。 Nếu quen thì tr ở nên d ễ dàng Ban quyen: Page 1
- Nguyen Van Vuong 慣れると簡単するようになる。 Nếu đã h ọc 1 n ăm thì có th ể tr ở nên nói ti ếng Nh ật trôi ch ảy 1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。 Chú ý: Th ường dùng v ới động t ừ th ể kh ả năng ho ặc t ự động t ừ th ể kh ả năng V 可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる Vì th ầy giáo đã ch ỉ cho, nên gi ờ đã hi ểu được r ồi 先生が教えてもらったので、今も分かるようになりました。 Th ể ph ủ định n ối ti ếp, th ể hi ện s ự bi ến đổi ph ủ định V ないように → なくなる Vì đã xây khách s ạn cao lên nên tr ở nên không nhìn th ấy núi t ừ cửa s ổ nữa 高いホテルが建ったので、窓から山が見えなくなりました。 3. ~ことになる~: Được quy ết định là, được s ắp x ếp là, tr ở nên ~ Gi ải thích: Dùng khi th ể hi ện s ự vi ệc đã được s ắp x ếp, quy ết định r ồi Dùng khi mu ốn nói r ằng: t ừ một tình hu ống nào đó thì suy ra đươ ng nhiên là nh ư th ế Ví d ụ: Lần này tôi có quy ết định là ph ải đi chi nhánh c ủa hãng ở Osaka こんど大阪支社に行くことになりました。 Tôi đã có quy ết định là s ẽ chuy ển đến Nh ật s ống vào n ăm sau 来年日本に引っ越すことになりました。 Nếu không c ố gắng h ết s ức thì sau này có th ể sẽ hối h ận đấy 一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。 Chú ý: Mẫu câu này th ường xuyên s ử dụng vì khi th ể hi ện ý ngh ĩa được quy ết định thì không nh ất thi ết ph ải có ng ười / nhân t ố đã ra quy ết định trong câu. Đối v ới ý ngh ĩa “tr ở nên” thì phía tr ước thì có tình hu ống gi ả định ho ặc gi ải thích lý do cho s ự đươ ng nhiên đó. 4. とても~ない: Không th ể nào mà ~ Gi ải thích: Dùng để th ể hi ện m ột cách m ạnh m ẽ rằng không th ể nào làm được vi ệc gì đó Ví d ụ: Một bài toán khó nh ư th ế này thì tôi không th ể nào gi ải n ổi こんな難しい問題はとても私には解けません。 Ban quyen: Page 2
- Nguyen Van Vuong Vẻ đẹp ấy ch ẳng th ể nào di ễn t ả bằng l ời あの美しさはとても言葉では表現できない。 Không th ể nào nh ớ hết nhi ều t ừ vững nh ư th ế này trong m ột l ần 一度にこんなにたくさんの単語はとても覚えられません。 Chú ý: Động t ừ chính th ường được chia ở th ể kh ả năng ho ặc là t ự động t ừ th ể kh ả năng とても V 可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど Cách gi ải thích c ủa giáo viên khó hi ểu quá, r ất khó hi ểu 先生の説明が難しかったので、とても何も分からないよ。 5. ~らしい~: Có v ẻ là ~, d ường nh ư là ~, nghe nói là ~ Gi ải thích: Dùng để bi ểu th ị lại nh ững gì ng ười nói nhìn th ấy, nghe th ấy, c ảm nh ận th ấy Ví d ụ: Theo d ự báo th ời ti ết thì hình nh ư ngày mai tr ời m ưa 天気予報によると明日は雨らしい。 ở Nh ật B ản nghe nói là giá c ả cao l ắm 日本で物価が高いらしい nghe nói là anh ta s ẽ ngh ỉ làm ở công ty hi ện nay, và t ự mình thành l ập công ty 彼はどうやら今の会社を辞めた、自分で会社を作るらしい。 Chú ý: Dùng để bi ểu hi ện s ự suy lu ận ch ắc ch ắn t ừ thông tin đã nghe được v ề ch ủ đề , ch ứ không h ẳn là truy ền đạt l ại thông tin Ng ười kia là ai v ậy? Trông nh ư b ạn c ủa An あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ。 “らしい” còn dùng sau m ột s ố danh t ừ th ể hi ện hành vi, tính cách c ủa con ng ười N らしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど Mới có 5 tu ổi thôi nh ưng cách nói chuy ện không ph ải là con nít đâu 5歳だら、話し方は子供らしくない 6. ~てはじめて(~て初めて):Rồi thì m ới , sau khi r ồi thì m ới Gi ải thích: Dùng để th ể hi ện trong tr ường h ợp: Sau khi th ực t ế làm gì đó (vi ệc mà tr ước đó ch ưa làm) r ồi thì m ới tr ở nên m ột tr ạng thái khác. Ví d ụ: Sau khi tôi đến Nh ật r ồi m ới ăn món nattou Ban quyen: Page 3
- Nguyen Van Vuong 私は日本に来て初めて納豆を食べた。 Tôi đi làm r ồi m ới quen bi ết anh ấy 働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。 Xem nhi ều l ần r ồi m ới biết độ hay c ủa b ộ phim đó 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる Học ngo ại ng ữ ph ải vi ết nhi ều thì m ới được 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。 "Bài 2" 7. ~ないで~: Xin đừng ~ Gi ải thích: Hầu h ết ch ỉ dùng câu m ệnh l ệnh, yêu c ầu Ví d ụ: Không được đậu(xe) 止まないでください。 Xin đừng nói chuy ện 話さないでください Có bi ển báo là xin đừng hút thu ốc 「タバコを吸わないでください」という標識があった。 Cô ấy nói "xin đừng bu ồn" 「さびしくないで」と彼女は言った。 8. ~によって~:Do ~, vì ~, b ởi ~, tùy vào ~ Gi ải thích: Dùng để bi ểu th ị nguyên nhân, lý đo Dùng để bi ểu th ị ch ủ th ể của hành động Dùng để bi ểu th ị ph ươ ng pháp, cách th ức Ví d ụ: Nh ật B ản đã ch ịu t ổn th ất l ớn vì sóng th ần 日本は津波によって大きな彼我を受けました Do phát ngôn bất c ẩn, tôi đã làm t ổn th ươ ng anh ấy 私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった Ph ần l ớn nhà c ửa trong làng này đều b ị lụt cu ốn trôi その村の家の多くは洪水によって押し流された。 Ban quyen: Page 4
- Nguyen Van Vuong Đi hay không chúng ta tùy vào th ời ti ết ngày mai 行くか行かないかは、明日の天気によって決めよう。 Nghe nói mai s ẽ mưa, tùy n ơi 明日は所によって雨が降るそうだ。 9. ~のような~ : gi ống nh ư ~, nh ư là ~ Gi ải thích: Ví d ụ: Anh ta c ư x ử gi ống nh ư là ch ẳng bi ết gì h ết 彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。 Nếu nói được ti ếng Nh ật l ưu loát nh ư cô ta thì hay bi ết m ấy あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。 Tôi c ảm th ấy h ạnh phúc gi ống nh ư đang ở trên mi ền c ực l ạc v ậy 極楽にでもいるかのような幸せな気分だ。 10 .~ば~ほど~ : Càng thì càng Gi ải thích: ~ Có th ể dùng là ~たら/なら~ほど với danh t ừ (~たら/~たら)và động t ừ (~ら) Ví d ụ: Càng ăn thì càng m ập 食べれば食べるほど太る。 Đồ điện càng đắc ti ền thì càng khó s ử dụng 電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる Bảng h ướng d ẫn s ử dụng này càng đọc càng không hi ểu この説明は、読めば読むほど分からなくなる Làm th ế nào bây gi ờ? Càng ngh ĩ càng r ối どうしたらいいのか?考えれば考えるほど分からなくなってしまった。 11. ~ばかり: Ch ỉ toàn là ~ Gi ải thích: Dùng khi ng ười nói có ý phê phán v ề chuy ện, s ự vi ệc c ứ lặp đi l ặp l ại, ho ặc lúc nào c ũng nằm trong tr ạng thái đó Ví d ụ: Em trai tôi không h ọc mà ch ỉ toàn là đọc truy ện tranh 弟は漫画ばかり読んでいる Ban quyen: Page 5
- Nguyen Van Vuong Mẹ tôi t ừ sáng t ới t ối lúc nào c ũng c ằn nh ằn 母は朝から晩まで小言ばかり言っている。 Sang tháng 6 thì ngày nào tr ời c ũng m ưa 6 月ひ入ってから、毎日雨ばかりだ。 Hôm nay t ừ sáng t ới gi ờ ch ỉ toàn làm h ỏng vi ệc mà thôi 今日は朝から失敗ばかりしている。 "Bài 3" 12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi ti ếng v ới ~, vì ~ Gi ải thích : Di ễn t ả m ột s ự vi ệc nào đó n ổi ti ếng v ới m ột cái gì đó Ví d ụ: Vi ệt Nam n ổi ti ếng v ới "áo dài" ベトナムは"áo dài" で有名です。 Nh ật B ản n ổi ti ếng v ề đồ điện t ử 日本は電子製品で有名です。 Nhà hàng đó n ổi ti ếng v ề giá r ẻ あのレストランは値段が安いので有名です。 Công viên này n ổi ti ếng v ới su ối n ước nóng この公園は温泉で有名です。 13. ~~~N をはじめ(N を初め~):Tr ước tiên là ~, tr ước h ết là ~ Gi ải thích: Cách nói đư a ra m ột cách điển hình để trình bày n ội dung s ự vi ệc Ví d ụ: Đám tang ông ấy, t ừ b ạn bè ng ười quen, t ới c ả nh ững ng ười không quen bi ết c ũng t ới vi ếng Ban quyen: Page 6
- Nguyen Van Vuong 彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した Về ngh ệ thu ật truy ền th ống c ủa Nh ật B ản, tr ước h ết ph ải k ể đế n Kabuki, r ồi t ới k ịch Nô, trà đạo, ngh ệ thu ật c ắm hoa Ikebana 日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げ られる 14. ~てき(~的): Mang tính ~ Gi ải thích: Ví d ụ: Quán ăn này có tính ch ất gia đình この店は家族的です Bài vi ết này mang tính ch ất cá nhân この作文は個人的です Ng ười đó có tính r ất ch ăm ch ỉ あの人は勤勉な的です Cu ốn sách mang tính nhân v ăn この本は人文的です。 15. ~は ~~~ くらいです: Kho ảng c ỡ ~, đến m ức ~, nh ư là ~ Gi ải thích: Ch ỉ m ức độ c ủa tr ạng thái Ví d ụ: Mất kho ảng 1 tu ần để s ữa ch ữa 修理には一週間ぐらいかかります。 Ban quyen: Page 7
- Nguyen Van Vuong Hòn đảo đó có di ện tích g ấp 3 l ần n ước này その島はこの国の 3 倍くらいの面積がある。 Đi trên con đường này kho ảng 5 phút thì s ẽ g ặp m ột con sông l ớn この道を 5 分くらい行くと、大きな川があります。 "Bài 4" 16. ~さえ~ば~: Ch ỉ cần, ngay c ả, th ậm chí Gi ải thích: Dùng m ẫu câu này khi để nh ấn m ạnh t ừ tr ước nó v ới ý nghĩa ch ỉ cần, ngay c ả, th ậm chí Ví d ụ: Ch ỉ cần anh có m ặt ở bên c ạnh em, ngoài ra không c ần gì h ết あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。 Ch ỉ cần b ọn tr ẻ kh ỏe m ạnh là che m ẹ vui r ồi 子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。 17. ~ほど~: Đến m ức, nh ất là, nh ư là Gi ải thích: Với hình thức「A ほど B だ」 mẫu câu này điễn đạt ý "m ức độ của A t ăng thì m ức độ của B c ũng t ăng theo". Ví d ụ: Mặt hàng này bán r ất ch ạy, t ới m ức th ấy th ật thú v ị この商品は面白いほでおよく売れる。 Tôi ghét t ới m ức không mu ốn nhìn m ặt 顔も見たくないほど嫌いだ。 Bu ổi hòa nh ạc r ất đông, t ới m ức có c ả ng ười đứng nghe コンサートはたいへんなにんきで、立ち見がでるほどだった。 Vì không có liên l ạc gì c ả, nên tôi lo l ắng l ắm, không bi ết bao nhiêu mà k ể なんの連絡もしてこないから、どれほど心配したかわからない。 18. ~まま~: Cứ để nguyên, v ẫn gi ữ nguyên tình tr ạng Gi ải thích: Di ễn t ả tình tr ạng không thay đổi, ti ếp t ục chuy ện gi ống y nh ư v ậy Ví d ụ: Ban quyen: Page 8
- Nguyen Van Vuong Dù có già đi nh ưng tôi v ẫn mu ốn c ứ xin đẹp mãi 年をとっても、きれいなままでいたい。 Vì v ội quá mà khi ra v ề quên không nói l ời t ạm bi ệt 急いでいたので、さよならも言わないまま、帰ってきてしまった。 Tôi đã để nguyên lò s ưởi không t ắt mà đi h ọc ストーブを消さないまま学校に来てしまった Không mang giày khi vô phòng 靴をはいたまま部屋に入らないで下さい Nếu c ứ để nguyên máy l ạnh qua đêm mà ng ủ thì s ẽ bị cảm l ạnh đấy. クーラーをつけたまま寝ると風邪をひきますよ。 19. ~わざわざ~: Có nhã ý, có thành ý Gi ải thích: Là tr ạng t ừ th ường dùng để ch ỉ sự mất công s ức làm vi ệc gì đó và th ể hi ện s ự cảm ơn, bi ết ơn Ví d ụ: Anh Tanaka đã m ất công mang đồ tôi b ỏ quên mang đến t ận nhà cho tôi 田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。 Th ật c ảm ơn anh đã m ất công mang giao đến t ận n ơi わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。 Vì lo l ắng mà tôi đã b ỏ công đến t ận đây, anh ph ải bi ết ơn m ột chút ch ứ 心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ。 Nghe tin b ạn b ị cảm, tôi c ất công mang quýt sang th ăm, v ậy mà đến n ơi thì được bi ết bạn ấy đã đi ch ơi v ới ng ười yêu r ồi. 風邪だというから、わざわざみかんまで買ってお見舞いに行ったのに、その恋 人にでかけたと言う。 Ban quyen: Page 9
- Nguyen Van Vuong "Bài 5" 20 .~としたら~: Gi ả sử, n ếu cho r ằng Gi ải thích: Th ể hi ện mong mu ốn gi ả định Ví d ụ: Gi ả sử mà xây nhà thì tôi s ẽ xây m ột ngôi nhà l ớn 家で建てるとしたら、大きい家がいい。 Gi ả sử tôi mà trúng s ố 100 tri ệu yên thì tôi s ẽ mua nhà もし 1 億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう Gi ả sử nếu anh đến thì s ẽ đến lúc m ấy gi ờ? いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか? Gi ả sử nếu đi n ước ngoài thì tôi s ẽ đi Nh ật 仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。 21. ~たものだ~: Th ường hay Gi ải thích: Dùng để hồi t ưởng bao g ồm tâm tr ạng, c ảm xúc v ề nh ững s ử vi ệc đã th ực hiên theo thói quen trong quá kh ứ Ví d ụ: Dạo đó c ứ cu ối tu ần là tôi ở ri ết trong nhà sách そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。 Hồi sinh viên tôi hay th ức khuya 学生ころはよく夜更したものでした。 Hồi nh ỏ, m ọi ng ười th ường ch ơi ở khu v ực g ần công viên 小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。 Lúc nh ỏ tôi th ường ăn k ẹo 子供の時はよくおかしを食べたものでした。 22. ~まさか~: Ch ắc ch ắn r ằng không Gi ải thích: Di ễn t ả tâm tr ạng bác b ỏ, ph ản đối s ự vi ệc nh ư th ế th ực t ế không x ảy ra được, nh ất định không có chuy ện đó. Th ường cu ối câu đi kèm v ới「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけ がない」 v.v Th ể hi ện ý ngh ĩa ph ủ định Ban quyen: Page 10
- Nguyen Van Vuong Ví d ụ: Tôi đã nh ắc nh ở anh ấy nhi ều l ần r ồi, ch ẳng l ẽ lại đi tr ễ 彼には何度も念を押しておいたから、まさか遅れることはないだろう。 Không ngh ĩ là nh ư th ế, nh ưng để cho ch ắc ch ắn, chúng ta c ần ki ểm tra l ại まさこそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。 Không l ẽ cậu l ại nghi ng ờ tớ 君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。 Luy ện t ập đến th ế không l ẽ lại th ất b ại あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。 Chú ý: Mẫu câu 「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được s ử dụng để th ể hi ện sự nghi ng ờ cao Này em, không l ẽ em định l ấy ng ười đó th ật h ả? まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。 23. ~まい~: Quy ết không, không có ý định Gi ải thích: Th ể hi ện s ự suy đoán ph ủ định v ới ý ngh ĩa "Có l ẽ không ph ải" Th ể hi ện ý chí ph ủ định v ới ngh ĩa " Tuy ệt đối mu ốn t ừ bỏ một vi ệc gì đó" ~まい,~まいか được dùng v ới ngôi th ứ nh ất là "tôi" , n ếu s ử dụng ngôi th ứ ba thì dùng ~まいと思っている。 Ví d ụ: Không bao gi ờ uống r ượu n ữa 酒はもう二度と飲むまい Tôi không mu ốn làm cho m ẹ bu ồn, nên quy ết định không báo tin ấy cho m ẹ bi ết 母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。 Tôi đã quy ết định d ứt khoát là không bao gi ờ gặp anh ấy n ữa 私は二度と彼には会うまいと固く決心した。 Hôm nay vì m ệt nên tôi v ề sớm 今日は疲れたので出かけまい。 Chú ý: Đối v ới động t ừ します khi chuy ển qua まい sẽ là すまい Đối v ới động t ừ きます khi chuy ển qua まい sẽ là こまい Đối v ới danh động t ừ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ する và thêm しまい thành 「勉強しまい」、「連絡しまい」 Ban quyen: Page 11
- Nguyen Van Vuong "Bài 6" Gi ải thích: Di ễn t ả sự vi ệc sau khi x ảy ra thì s ự vi ệc không chuy ển bi ến và tình tr ạng v ẫn gi ữ nguyên Sự vi ệc đó x ảy ra ch ưa t ừng mong đợi c ũng nh ư ngoài d ự báo. Ví d ụ: Anh ấy t ừ khi t ốt ngi ệp đã r ời Nh ật 5 n ăm r ồi v ẫn ch ưa v ề 彼は卒業して日本を出ていったきり、もう5年も帰ってこない。 Tôi đã t ừng g ặp ng ười đó m ột l ần nh ưng r ồi t ừ đó không g ặp l ại n ữa あの方とは一度お会いしたきり(で)、その後、会っていません 25. ~いったい~(~一体): Hẳn là Gi ải thích: Dùng khi mu ốn nh ấn m ạnh ch ất v ấn đối ph ươ ng Khi đi v ới m ẫu 「一体。。。だろう」câu mang ngh ĩa là không hi ểu t ại sao, không bi ết Ví d ụ: Không bi ết là anh ấy có còn sống không nh ỉ? 一体彼は生きているのだろうか。 Không ph ải ngày l ễ mà đông ng ười th ế này là sao nh ỉ? 祝日でもないのに、この人の多さはいったい何なのだ。 Không tài nào đoán được v ậy điều gì s ẽ xảy ra いったい全体何が起こったのか、さっぱり見当がつかない。 Không bi ết v ậy thì h ắn ta gi ờ này đang làm gì và ở đâu nh ỉ? いったいあいつは今ごろどこで何をしているのだろう。 26. ~ふり~(~振り): Gi ả vờ, gi ả bộ, b ắt ch ước Ví d ụ: Anh ấy gi ả vờ kh ỏe nh ưng th ật ra đang b ị bệnh 元気そうなふりをしているが彼は病気だ Con v ẹt b ắt ch ước nói gi ống ng ười 外国人のふりをする Hôm qua anh ấy gi ả vờ nh ư không th ấ tôi 昨日彼は私に見えないふりです。 Ban quyen: Page 12
- Nguyen Van Vuong 27. ~どうやら~: Hình nh ư, gi ống nh ư là, cu ối cùng Gi ải thích: Th ường s ử dụng v ới hình th ức「どうやら+らいい/ようだ」 Th ể hi ện tình hu ống không bi ết rõ l ắm nh ưng quan sát t ừ tr ạng thái s ự vi ệc thì trông gi ống nh ư là hay cu ối cùng là Ví d ụ: Cứ nh ư đà này thì hình nh ư hoa đào n ăm nay s ẽ nở sớm この分でいくと、どうやら桜の開花は早まりそうだ。 Ng ười đi b ộ qua đường kia gi ống nh ư là anh Tanaka むこうから歩いて来るのは、どうやら田中さんのようだ。 Bằng cách này hay cách khác cu ối cùng r ồi c ũng t ốt nghi ệp được どうやらこうやら卒業することができました。 Vì làm g ấp nên r ồi tôi c ũng k ịp gi ờ 急いだのでどうやら間に合った。 "Bài 7" 28. ~おかげで~(お蔭で): Nh ờ ~ Gi ải thích: Được s ử dụng khi có k ết qu ả tốt cho lý do, nguyên nhân th ể hi ện bởi ý ngh ĩa nh ờ có ân hu ệ, có s ự tr ợ giúp. Tuy nhiên đôi khi c ũng s ử dụng 「おかげで」bao g ồm c ả tâm tr ạng trách móc, h ờn gi ận. Vế sau bi ểu hi ện s ự th ật đươ c xác định hay s ự th ật đã x ảy ra nên nh ững bi ểu hi ện mang tính suy đoán, k ỳ vọng, ý chí nh ư 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v không được s ử dụng. Ví d ụ: Anh kh ỏe không? Ơn tr ời mà tôi v ẫn kh ỏe お元気ですか?おかげさまで、元気です Nh ờ bạn mà tôi đã được c ứu thoát あなたのおかげで助かりました。 Thi ệt tình, ai ng ờ nh ờ cậy c ậu tôi l ại g ặp ph ải nhi ều phi ền toái, không ph ải th ế sao? まったく、君に頼んだおかげでかえってややこしいことになってしまったじゃ ないか? Ban quyen: Page 13
- Nguyen Van Vuong 29. ~さらに~(~更に):Thêm n ữa, h ơn n ữa Gi ải thích: Cách nói th ể hi ện ti ến tri ển h ơn hi ện t ại. Bi ểu hi ện t ừ trong v ăn vi ết, ngoài ra c ũng s ử dụng t ừ nói l ịch s ự. Khi s ử dụng cùng v ới s ố lượng thì s ẽ mang ý ngh ĩa là h ơn th ế nữa. Ví d ụ: Chúng tôi đã m ất 5 ti ếng để leo lên t ới c ăn chòi ở lưng ch ừng núi, r ồi t ừ đó leo lên đến định núi, chúng tôi ph ải m ất h ơn 2 ti ếng n ữa 途中の小屋まで 5 時間、それから頂上まではさらに 2 時間かかった。 Thêm 5 khách hàng đã vô c ửa hàng さらに 5 人お各が店に入りました Tòa nhà này cao nh ưng tòa nhà kia còn cao h ơn n ữa あの建物は高いがあの建物はさらに高い 30. ~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn Gi ải thích: Th ể hi ện hành động được th ực hi ện trong quá kh ứ Ví d ụ: Máy bay đó đã kh ởi hành m ất r ồi その飛行機はすでに出発してしまった。 Khi đến ch ổ đó thì nhà hàng đã đóng c ửa m ất r ồi そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった Cu ốn sách này đã đọc xong r ồi あの本はすでに呼んでしまった。 31. ~つい~: Lỡ ~ Gi ải thích: Dùng di ễn t ả ý ngh ĩa là s ẽ không được làm nh ưng đã l ỡ làm do không kìm ch ế được b ản thân Th ường s ử dụng v ới m ẫu câu 「V てしまう」 Ví d ụ: Hôm nay có bài ki ểm tra nh ưng tôi l ỡ đến tr ễ 今日は試験があったつい遅くなってしまった。 Tôi v ốn đã b ỏ thu ốc nh ưng khi có thu ốc tr ước m ặt thì tôi l ại thò tay mu ốn hút タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る Cái bánh đó c ủa em gái tôi nh ưng tôi l ỡ ăn m ất r ồi そのケーキの妹ですから、私につい食べました Ban quyen: Page 14
- Nguyen Van Vuong "Bài 8" 32. ~むしろ~: Trái l ại, ng ược l ại Gi ải thích: Dùng để so sánh 2 s ự vi ệc, th ể hi ện ý ngh ĩa bên nào có m ức độ cao h ơn Ví d ụ: Cô ấy mà thân thi ện à? Ng ược l ại r ất khó gần thì có 彼女は親切?むしろ割りに気難しい。 Tình hình kinh t ế có t ốt lên đâu, ng ược l ại còn t ệ đi ấy ch ứ 景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。 Chú ý: Ngoài ra còn dùng ở hình th ức 「X よりもむしろ Y」di ễn t ả bên Y có m ức độ cao hơn Về điểm này thì ng ược l ại h ọc sinh bi ết nhi ều h ơn giáo viên この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。 33. ~せえ~: Đến c ả, th ậm chí ~ Gi ải thích: Lấy ví d ụ cực đoan nh ất để di ễn t ả tính ch ất đươ ng nhiên nh ững v ấn đề khác ( ở mức độ th ấp h ơn) Ví d ụ: Nh ững chuy ện nh ư th ế thì ngay c ả học sinh ti ểu h ọc c ũng bi ết そんなことは小学生でさえ知ってるよ Cu ốn sách ấy r ất h ấp d ẫn, h ấp d ẫn đến m ức tôi không mu ốn ng ừng đọc phút nào, ngay cả trong gi ờ cơm その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだっ た。 Chú ý: Khi g ắn さえ vào các danh t ừ thì các tr ợ từ が ,を được t ĩnh l ược , còn các tr ợ từ khác thì có th ể gi ữ nguyên Hồi đó, tôi túng đến n ỗi, nói gì đến h ọc phí, ngay c ả ti ền nhà c ũng không tr ả nổi あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。 34 .~になれる: Tr ở thành, tr ở nên Ví d ụ: Ban quyen: Page 15
- Nguyen Van Vuong Vì ngày nào c ũng h ọc ti ếng Nh ật nên tôi ngh ĩ s ẽ tr ở nên gi ỏi ti ếng Nh ật 毎日日本語を勉強しているので日本語が上手になれました Cố ấy không có l ực để tr ở thành giáo viên được 彼女には教師になれるような力量はない Chúng tôi có cùng chung s ở thích nên ch ắc ch ắn s ẽ tr ở thành b ạn thân v ới nhau. わたしたちは趣味が同じのできっと有人になれる。 35. ~にちがいない~ : Đúng là, ch ắc ch ắn là ~ Gi ải thích: Dùng trong câu kh ẳng định v ề một s ự th ật Ví d ụ: Bức tranh đằng kia th ật tuy ệt. Ch ắc h ẳn giá c ũng đắt あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。 Cứ coi dáng v ẻ u s ầu c ủa sinh viên mà đoán, bài thi ch ắc h ẳn là khó l ắm 学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにちがいない。 Cứ nhìn dáng v ẻ hạnh phúc c ủa c ủa ng ười ấy thì bi ết. Ch ắc h ẳn đã nh ận được tin vui あの人の幸せそうな顔をごらんなさい。きっと知らなかったにちがいない。 "Bài 9" 36 .~なかなか~:Mãi mà ch ưa, mãi mà không ~ Gi ải thích: Di ễn t ả tình tr ạng s ự vi ệc b ị kéo dài so v ới mong đợi Ví d ụ: Mãi mà v ẫn ch ưa ng ủ được なかなか寝ています。 Trái cây này mãi mà v ẫn ch ưa chín この果物はなかなか煮えない Siêu th ị mãi mà v ẫn ch ưa m ở cửa スーパーはなかなか開かない。 Chú ý: なかなか + kh ẳng định = R ất Cái máy vi tính này r ất t ốt. このコンピュータはなかなかがいいです。 Ban quyen: Page 16
- Nguyen Van Vuong 37. ~ために~: Vì ~ Gi ải thích: Th ể hi ện lý do vì gì đó Nên Ví d ụ: Một h ội ngh ị qu ốc t ế sẽ được t ổ ch ức vì hòa bình th ế gi ới 世界平和のために国際会議が開かれる。 Tôi đã x ếp hàng t ừ sáng đến t ối để mua được vé vào c ửa 入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。 Tôi đã đi t ắm h ơi để gi ải t ỏa s ự mệt m ỏi. 疲れをいやすためにサウナへ行った。 38. ~ず~: Không (あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず) Gi ải thích: Được dùng trong v ăn nói, th ể hi ện ý ngh ĩa ph ủ định và bi ểu đạt lý do, làm rõ m ối quan hệ nhân qu ả của v ế tr ước và v ế sau. Chú ý: Động t ừ sẽ chuy ển thành 39. D ựa theo Gi ải thích: Dựa theo ngu ồn thông tin, tin t ức để suy đoán và truy ền đạt l ại , v ế sau c ủa câu th ường sử dụng 「~そうだ」、「~ということだ」 Ví d ụ: Theo d ự báo th ời ti ết thì ngày mai tr ời m ưa 天気予報によると、明日は雨が降るそうです。 Theo dáng mây thì có l ẽ ngày mai tr ời đẹp あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。 Theo s ự gi ải thích c ủa cô ấy thì đây là bánh do cô ấy t ự làm 彼女の説明によると、これはケーキの作るということです。 Ban quyen: Page 17
- Nguyen Van Vuong "Bài 10" 40 .~ようにする: Ch ắc ch ắn làm, c ố làm Gi ải thích: Bi ểu th ị ý ngh ĩa là quy ết tâm, n ổ lực, e dè, để hướng đến t ạo l ập hành vi hay tình hu ống Ví d ụ: Th ế nào tôi c ũng s ẽ tìm cách liên l ạc 必ず連絡をとるようにする。 Chúng ta hãy c ố gắng không ng ủ dậy tr ễ 朝寝坊しないようにしよう。 Tôi đã nói l ớn ti ếng để nh ững ng ười ng ồi hàng gh ế sau c ũng có th ể nghe được 後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。 41. ~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu Gi ải thích: Th ể hi ện s ự bắt đầu c ủa m ột s ự vi ệc nào đó Ví d ụ: Lá cây s ẽ bắt đầu r ụng vào mùa thu 秋には葉が散る始めです。 Bọn tr ẻ 6 tu ổi s ẽ vào l ớp m ột 子供たちは 6 歳で小学校に行き始める Nếu mu ốn gi ỏi ti ếng Nh ật thì ph ải h ọc nghêm túc 日本語が上手になりたいのなら、真剣に習い始めるべきだ。 42 .~ても~: Cho dù ~ c ũng Gi ải thích: V て+ても A い → く+ても N/A な+でも Ví d ụ: Dù có b ất ti ện, thì lo ại máy này dùng quen r ồi, v ẫn d ễ dùng h ơn 不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。 Dù cho gió có l ạnh đi n ữa, tôi c ũng không sao 風が冷たくても平気だ Dù cho không làm được bây gi ờ, thì c ũng không vi ệc gì ph ải th ất v ọng c ả Ban quyen: Page 18
- Nguyen Van Vuong 今すぐできなくても、がっかりする必要はない Cho dù cha m ẹ có ph ản đối, tôi v ẫn không t ừ bỏ ý định k ết hôn v ới anh ấy たとえ両親に反対されても彼との結婚はあきらめない Dù không mu ốn c ũng ph ải ăn ほしきなくても、食べなけらばいけない。 41 .~として~: Xem nh ư là, v ới t ư cách là Gi ải thích: Dùng để nói rõ l ập tr ường, danh ngh ĩa, t ư cách Ví d ụ: Tôi đang h ọc ở đại h ọc này v ới t ư cách là l ưu h ọc sinh 留学生として、この大学で勉強している。 Tôi đang h ọc th ư pháp nh ư là m ột s ở thích 趣味として書道を勉強している。 Ti ếp đãi T ổng th ống nh ư m ột qu ốc khách 大統領を国賓として待遇する Đà L ạt t ừ xưa đến nay được xem là m ột n ơi ngh ỉ mát được ưa chu ộng Da Lat は古くから避暑地として人気があるところだ。 Anh ta được bi ết đến nh ư là m ột nhà v ăn nhi ều h ơn là m ột giáo s ư đại h ọc 彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。 "Bài 11" 42 .~ように~: Để ~ Gi ải thích: Dùng để ch ỉ lời khuyên Dùng để ch ỉ mục đích Dùng để th ỉnh c ầu Ví d ụ: Cầu mong m ọi vi ệc điều t ốt đẹp すべたがうまくいきますよう。 Cầu chúc m ột n ăm m ới th ật nhi ều h ạnh phúc 新しい年が幸い多き年してありますよう祈ております Xin nh ớ đừng b ỏ quên đồ 忘れ物をしないようにしてください。 Ban quyen: Page 19
- Nguyen Van Vuong Trong gi ờ học xin đừng nói chuy ện 授業中はおしゃべりしないように。 Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên để ngay c ả tr ẻ em c ũng đọc được 子供にも読めるよう名前にふりがなをつけた Chú ý: Cả vế tr ước và v ế sau đi v ới động t ừ riêng bi ệt Cũng có khi s ử dụng l ược b ỏ tr ợ từ に 43 .こそ:Chính vì Gi ải thích: Dùng để nh ấn m ạnh Ví d ụ: Năm nay chính là lúc ph ải đọc xong cu ốn "Truy ện Genji" 今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。 Hành động ấy ch ứng t ỏ anh ấy là ng ười chúng ta k ỳ vọng それでこそわれわれが見こんだとおりの人物だ。 Nh ờ anh giúp đỡ cho よろしくお願いします Chính tôi m ới là ng ười ph ải nh ờ anh giúp đỡ こちらこそよろしく。 44 .~ないうちに~: tr ước khi Gi ải thích: Tr ước khi làm vi ệc gì đó trong tr ạng thái hi ện t ại (tr ước khi hi ện t ại đó thay đổi) Ví d ụ: Ta đi mua đồ thôi, k ẻo tr ời t ối 暗くならないうちに買い物に行ってこよう。 Tôi đã nhanh chóng c ất gi ấu món quà tr ước khi m ẹ về お母さんが帰ってこないうちに急いでプレゼントを隠した。 Nhà hàng xóm đã d ọn đi lúc nào tôi không bi ết 知らないうちに隣は引っ越していた。 45. ~どうしても~: Dù th ế nào c ũng, nh ất định ~ Gi ải thích: Ví d ụ: Kỳ ngh ĩ l ần t ới dù th ế nào tôi c ũng mu ốn đi Hokkaido Ban quyen: Page 20
- Nguyen Van Vuong 次に休みにはどしても北海道へ行きたい。 Dù th ế nào c ũng ph ải c ố gắng h ết s ức どうしてもできるだけ。 Dù th ế nào c ũng mu ốn ở bên c ạnh gia đình どうしても家族の側にいたい。 "Bài 12" 46. ~がち~: Có khuynh h ướng, th ường là ~ Gi ải thích: Dùng để bi ểu đạt ý ngh ĩa có khuynh h ướng, th ường x ảy ra và s ự vi ệc trình bày th ường có khuynh h ướng không t ốt. Ví d ụ: Nhà v ăn đó nói r ằng m ấy n ăm nay th ường b ệnh, nên mãi mà ch ưa làm được m ột vi ệc gì đó t ầm c ỡ その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言って いる。 Dạo này th ời ti ết b ất th ường, hay âm u kéo dài, nên gi ặt đồ không khô được, phi ền th ật このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干 せなくて困る。 Đồ ng ọt thì ta th ường vô tình ăn quá m ức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta ph ải c ẩn th ận 甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけまし ょう Chú ý: Gi ống v ới m ẫu câu 「~嫌いがある」 47 .~せいぜい~(~精々): Tối đa, không h ơn được, nhi ều nh ất có th ể ~ Gi ải thích: Ví d ụ: Lươ ng c ủa tôi quá th ấp, g ắng l ắm c ũng ch ỉ vừa đủ để sống m ột mình mà thôi 給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。 Vì là m ột công ty b ận r ộn, nên tuy là cu ối n ăm nh ưng c ũng ch ỉ ngh ỉ tối đa có 3 ngày. 忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。 Nh ững điều tôi nh ớ lại khi nghe nh ắc đến quê c ũ, có l ẽ nhi ều l ắm c ũng ch ỉ là l ễ hội mùa thu. Ban quyen: Page 21
- Nguyen Van Vuong ふるさとと言われて思い出すことといえばせいぜい秋祭りくらいですね。 48 .~にかぎる~(~に限る): Ch ỉ có, ch ỉ gi ới h ạn ở, t ốt nh ất Gi ải thích: Th ường s ử sụng v ới なら ,たら ở vế tr ước Ví d ụ: Nh ững lúc m ệt m ỏi thì đi t ắm su ối n ước nóng là tuy ệt nh ất 疲れた時は温泉に行くにかぎねる。 Nếu đi du l ịch ở Châu Âu thì đi xe điện là t ốt nh ất. Vì v ừa r ẻ vừa tho ải mái ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。 Mùa hè thì kem là nh ất 夏はクリームにかぎる。 49 .~とともに~: Cùng v ới, đi kèm v ới, càng càng Gi ải thích: V る/A い/N+とともに A な → である + とともに N → である + とともに Ví d ụ: Tôi đang ra s ức làm vi ệc cùng v ới b ạn bè 仲間とともに作業に励んでいる Càng già thì trí nh ớ càng suy kém 年をとるとともに記憶力が衰えてきた Cũng có khi x ảy ra động đất thì sóng th ần c ũng phát sinh 地震の発生とともに津波が発生することがある。 "Bài 13" 50 .~たび(に): Mỗi khi, m ỗi d ịp, m ỗi l ần Gi ải thích: Dùng để di ễn đạt m ột vi ệc làm lúc nào c ũng gi ống nhau Ví d ụ: Cứ mỗi l ần đi khám s ức kh ỏe, tôi l ại b ị phán là quá m ập 健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。 Mỗi l ần đi công tác, th ế nào ba tôi c ũng l ại mua v ề một món quà đặc s ản Ban quyen: Page 22
- Nguyen Van Vuong 父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる Mỗi l ần nhìn t ấm ảnh này là m ột l ần nh ớ lại chuy ện x ưa この写真を見るたびに昔を思い出す。 Cứ mỗi l ần leo núi l ại b ị mắc m ưa 山に行くたびに雨に降られる。 51 .~にすぎない~(~過ぎない): Ch ỉ là, không h ơn Gi ải thích: V 普通形/N+にすぎない Ví d ụ: Ông ấy không ph ải là chính tr ị gia, ông ấy ch ẳng qua ch ỉ là m ột quan ch ức mà thôi 彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。 Tôi ch ẳng qua ch ỉ ch ọc gh ẹo m ột tí thôi mà からかったに過ぎないのに。 Tôi ch ẳng qua ch ỉ là m ột nhân viên v ăn phòng mà thôi. 私は事務員に過ぎませんので。 52 .~おいて~(~於いて): Ở, t ại, trong ( th ời điểm, th ời gian) Gi ải thích: N+おいて Ví d ụ: Ngày nay điện tho ại di động là v ật không th ể thi ếu được 現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。 Đó là ngày h ạnh phúc nh ất c ủa đời tôi それは私の人生において幸運な日です。 53 .~げ~: Vẻ ~ Gi ải thích: Ch ỉ tr ạng thái c ảm nh ận được v ề tâm tr ạng c ủa m ột ng ười Ví d ụ: Tôi để ý cái dáng v ẻ của anh ấy nh ư có ch ứa m ột ẩn tình nào đó 彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。 Có m ột âm h ưởng đau bu ồn trong ti ếng "v ậy à" ấy 「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった Ban quyen: Page 23
- Nguyen Van Vuong "Bài 14" 54 .~つもりで~ : Có ý định (th ể hi ện ý chí) Gi ải thích: V る/V ない+つもりで Ví d ụ: Cô ấy đã kiên trì ch ờ đợi, v ới ý định là s ẽ kết hôn v ới anh ta 彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた Tôi đã c ố gắng luy ện t ập v ới ý định nh ất quy ết không thua trong tr ận đấu này 今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。 55. ~うちに~: Trong lúc ~ Gi ải thích: Khi có gì đó đang / ch ưa x ảy ra Đang có gì x ảy ra Ví d ụ: Mình hãy làm bài t ập n ội trong bu ổi sáng 朝のうちに宿題をすませよう。 Tôi đã ch ạy b ộ bu ổi sáng trong lúc tr ời còn mát 朝のすずしいうちにジョギングに行った。 Cô ấy đỏ mặt lên trong khi nói chuy ện 彼女は話しているうちに顔が真っ赤になった。 56. ~える~(得る)Có th ể ~/ Trong ph ạm vi có th ể~ Gi ải thích: V-ます(ます)+える Ví d ụ: Cũng có th ể có kh ả năng vào th ế kỉ 21 con ng ười s ẽ sống trên m ặt tr ăng 21 世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。 Đây là m ột vi ệc mà v ới s ức l ực c ủa m ột mình tôi thì không th ể hoàn thành được 私一人の力ではとてもなしえないことでした。 57 .~たとたん(に): Ngay sau đó Gi ải thích: Di ễn t ả tình tr ạng sau khi hành động, s ự thay đổi x ảy ra tr ước đó thì li ền ngay sau đó thì Ban quyen: Page 24
- Nguyen Van Vuong hành động hay s ự thay đổi khác l ại x ảy ra ti ếp Do th ể hi ện s ự ng ạc nhiên và c ảm giác b ất ng ờ, ngoài d ự tính nên v ế sau c ủa câu không th ể hi ện hành động hay ý chí, m ệnh l ệnh c ủa ng ười nói Ví d ụ: Anh ta đã t ỏ thái độ kêu c ăng ngay sau khi n ổi ti ếng 有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。 Ngay sau khi vang lên h ồi chuông báo h ết gi ờ làm bài thi, phòng h ọc đã ồn ào h ẳn lên 試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。 Vừa b ước vào mùa hè là tr ời tr ở nên nóng 夏に入ったとたん、暑くなった。 Chú ý: Tr ường h ợp v ế sau di ễn t ả hành động ý chí (có ý định, m ục đích) c ủa ng ười nói thì không s ử dụng m ẫu câu này, mà ph ải s ử dụng 「とすぐに/やいなや」 Về đến nhà là tôi t ắm ngay 私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。 "Bài 15" 58. ~ばかりに: Ch ỉ vì ~ Gi ải thích: Di ễn t ả cái gì đó là nguyên nhân d ẫn đến k ết qu ả không t ốt. Th ể hi ện tâm tr ạng b ất mãn, hối ti ếc Ví d ụ: Ch ỉ vì không có vi ệc làm mà tôi b ị bạn bè khinh th ường 働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。 Ch ỉ vì tin l ời anh ta mà tôi b ị ra nông n ỗi nh ư th ế này 彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。 Ch ỉ tại l ỡ nói là có máy vi tính, nên tôi lâm vào tình c ảnh b ị bắt làm c ả nh ững vi ệc không ph ải c ủa mình コンピュータを持っていると言ったばかりに、よけいな仕事まで押し付けられ る羽目になってしまった。 59 .~たび(に): Mỗi l ần Gi ải thích: Di ễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là nh ư v ậy, khi làm gì đó thì m ỗi l ần m ỗi l ần điều tr ở nên nh ư nhau. Ban quyen: Page 25
- Nguyen Van Vuong Ví d ụ: Cứ mỗi l ần g ặp là th ấy cô ta mang m ột lo ại kính khác 彼女は会うたびに違うメガネをかけている Mỗi l ần v ề th ăm quê là l ại th ấy quê nhà đổi khác, nh ững c ảnh v ật êm đềm c ủa ngày x ưa cũng đang ngày m ột m ất đi 古さとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなって いく。 60 .~だけに~: Vì ~ Gi ải thích: Di ễn t ả tâm tr ạng vì có lý do nên càng Di ễn t ả vì có lý do trên m ức bình th ường Ví d ụ: Hình nh ư chính vì hãy còn tr ẻ, nên có th ức su ốt đêm h ọ cũng không h ề hấn gì. かれらは若いだけに徹夜をしても平気なようだ。 Chính vì là m ột cô giáo d ạy môn trà đạo nên cô ấy l ời l ẽ rất tao nhã お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。 Chính vì hi ện đang làm công tác gi ảng d ạy nên anh r ất rành chuy ện thi c ử 彼は現職の教師だけに受験については詳しい。 61 .~だけあって: Qu ả đúng là, t ươ ng x ứng v ới Gi ải thích: Dùng khi đánh giá t ốt, theo đúng nh ư mong đợi. Bi ểu đạt m ối quan h ệ nhân qu ả Ví d ụ: Qu ả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá 高かっただけあって、この車はきれい。 Qu ả đúng là Nh ật B ản, kinh t ế phát tri ển th ật さすが、日本だけあって、経済が発展する Mai qu ả đúng là ng ười t ừng du h ọc ở Nh ật B ản 4 n ăm, ti ếng Nh ật r ất gi ỏi. マイさんは 4 年間日本に留学していただけあって、日本語が上手だ。 Ban quyen: Page 26
- Nguyen Van Vuong "Bài 16" 62 .~だらけ~: Toàn là, ch ỉ là Gi ải thích: Di ễn t ả chuy ện x ấu, chuy ện không may Ví d ụ: Tôi đã nh ận l ại bài t ập đầy l ỗi sai 間違いだらけの答案が返ってきた。 Anh ta n ợ ng ập đầu 彼は借金だらけだ。 Đứa bé b ước vào phòng v ới đôi chân đầy bùn 子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。 63 .~っけ: Nh ớ không l ầm là đúng không? Gi ải thích: Dùng trong v ăn nói, dùng để xác nh ận l ại Ví dụ: Hôm nay là tháng m ấy nh ỉ? 今日は何月だっけ? Hình nh ư đã g ửi th ư r ồi, đúng không? もう手紙出したっけ? Hình nh ư ng ười kia là ch ị Mai đúng không? あの人、マイさんだっけ? Ngày mai hình nh ư th ầy giáo c ũng đến n ữa đúng không? 明日先生も来るんだっけ。 64 .~っこない: Tuy ệt đối không ~ Gi ải thích: っこない: tuy ệt đối không ~, ch ắc ch ắn không ~ Ví d ụ: Mỗi ngày h ọc ít nh ất là 5 ti ếng 毎日 5 時間は勉強しなさい。 Chuy ện đó, làm không được đâu そんなこと、できっこないよ。 Bạn có h ỏi anh ta bao nhiêu đi n ữa, anh ta c ũng không nói th ật đâu. Ban quyen: Page 27
- Nguyen Van Vuong いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。 Nh ững ng ười nh ư anh Yamaguchi có nh ờ cũng không có chuy ện làm giúp cho đâu 山口さんたんか、頼んだってやってくれっこないよ。 Chú ý: Th ường dùng trong h ội tho ại Th ể hi ện s ự phán đoán mang tính ch ủ quan c ủa ng ười nói 65 .~っぱい: Th ấy nh ư là ~ Gi ải thích: Cảm th ấy nh ư là, th ấy nh ư là Dễ làm Ví d ụ: Gã đàn ông mặc đồ gần nh ư là màu tr ắng 男は白っぱい服を着ていた。 Tôi th ật là kh ổ sở vì ng ười đó có tính hay quên あの人は忘れっぱくて困る Th ứ sữa bò này loãng nh ư n ước lã, d ở quá この牛乳水っぱくてまずいよ。 30 tu ổi r ồi mà còn gi ận nh ững chuy ện nh ư v ậy, th ật là gi ống con nít quá đi 30 にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぱいね。 Chú ý: Ch ỉ dùng v ới th ể N っぱい và A いっぱい Dùng để nói đặc tính c ủa s ự vật Th ường không có s ự lặp đi, l ặp l ại nhi ều l ần Dùng để nói nh ững vi ệc không t ốt Ch ỉ cùng v ới th ể V-ますっぱい Ban quyen: Page 28
- Nguyen Van Vuong "Bài 17" 66 .~ついでに: Nhân ti ện ~ Gi ải thích: Di ễn t ả tình tr ạng khi làm gì đó, n ếu cùng làm thì s ẽ thu ận ti ện Ví d ụ: Tôi đã t ới th ư vi ện m ượn sách. Ti ện th ể th ử ghé qua ch ỗ của ng ười b ạn s ống g ần đó. 図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行っ てみた。 Nhân ti ện s ửa máy gi ặt tôi đã nh ờ sửa l ại tay n ắm c ửa 洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。 Anh tôi đã đến g ặp tôi t ại ch ỗ làm vi ệc, b ảo là nhân ti ện đi công tác. 兄は出張のついでだといって、私の仕事場へ会いに来た。 Chú ý: Lúc làm vi ệc gì đó, l ợi d ụng c ơ h ội đó làm vi ệc khác. 67 .~つつ: Trong khi ~ Gi ải thích: Đang, trong khi Khi ng ười nói có tâm tr ạng ph ản t ỉnh, h ối h ận, thú th ật. Ví d ụ: Anh ta v ừa nói " Mùa xuân c ũng đã k ết thúc r ồi nh ỉ" v ừa đư a m ắt nhìn ra v ườn 彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。 Yoshiko chìm đắm trong suy t ư khi ng ắm nhìn m ặt bi ển xanh, ph ẳng l ặng 静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。 Chú ý: Ch ỉ dùng v ới th ế V-ます形つつ Dùng nhi ều trong vi ết, do cách nói h ơi c ứng Ý ngh ĩa gi ống v ới~ながら Hành động đằng sau つつ là hành động chính Gi ống v ới m ẫu~つつも Dùng trong v ăn nói và l ối nói nghiêm túc 68. ~つつある: Dần d ần đang Gi ải thích: Ban quyen: Page 29
- Nguyen Van Vuong Ch ủ yếu dùng trong v ăn vi ết Ví d ụ: Trái đất đang d ần ấm lên 地球は温暖化しつつある。 Công ty này đang l ớn m ạnh d ần lên この会社は現在成長しつつある。 Th ời đại đó đang d ần d ần l ặng l ẽ khép l ại その時代は静かに終わりつつある。 69 .~つつも: Dù là ~ Gi ải thích: Cách bi ểu hi ện s ự đối ng ược. Th ường là ch ỉ tâm tr ạng n ối ti ếc, h ối h ận c ủa ng ười nói ki ểu nh ư: m ặc dù bi ết nh ưng , hay dù bi ết là không t ốt nh ưng v ẫn Ch ủ ng ữ của v ế tr ước và v ế sau là gi ống nhau. Ví d ụ: Mặc dù kh ổ sở với vi ệc đau r ăng, nh ưng anh ta v ẫn ti ếp t ục ch ạy 彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。 Mi ệng thì nói là làm vi ệc quá nhi ều s ẽ không t ốt cho s ức kh ỏe, nh ưng cô ấy v ẫn không ch ịu xin ngh ĩ phép. 「健康のために働きづぎはよくないのよ」と言いつつも、彼女は決して休暇を とらなおのだ。 Tuy ngh ĩ r ằng ph ải đi bác s ĩ, nh ưng vì quá b ận nên tôi l ại quên m ất 医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。 Chú ý: Khi ng ười nói có tâm tr ạng ph ản t ỉnh, h ối h ận, thú th ật Dùng nhi ều trong v ăn vi ết và l ối nói nghiêm túc Ban quyen: Page 30
- Nguyen Van Vuong "Bài 18" 70. ~ていらい~(て以来): Kể từ, su ốt t ừ ~ Gi ải thích: Ch ỉ một vi ệc di ễn ra liên t ục t ừ một th ời điểm trong quá kh ứ cho đến t ận bây gi ờ Ví d ụ: Kể từ đó cô ta không xu ất hi ện n ữa あれ以来彼女は姿を見せない Từ tu ần tr ước ph ải h ọp nên tôi m ệt m ỏi vô cùng 先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている Su ốt t ừ sau khi tôi n ằm vùi vì b ị cảm trong k ỳ ngh ỉ hè t ới nay, tình tr ạng s ức kh ỏe c ủa tôi th ật s ự tệ. 夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い Chú ý: 以来 Có th ể đi sau danh t ừ và có ý ngh ĩa là "k ể từ", "su ốt t ừ" Từ ngày đi làm tôi ch ưa ngh ĩ ngày nào 私は入会社以来、一日も休んでいない。 71 .~てからでないと/からでなければ : Nếu không thì c ũng không Gi ải thích: Nếu không th ực hi ện cái nói đằng tr ước thì cái đằng sau c ũng không th ực hi ện được Ví d ụ: Thôi mình hãy cùng v ề 一緒に帰ろうよ。 Công vi ệc này ph ải xong thì m ới v ề được この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。 Ở công ty c ủa tôi, n ếu không được phép c ủa giám độc thì không được làm gì c ả わが会社では、社長の許可をもらってからでなければ何もできない。 Ch ỉ sau 1h tr ưa tôi m ới có th ể có m ặt t ại cu ộc h ợp được 1 時間からでなければ会議に出席できない。 Chú ý: Câu sau luôn mang ý ph ủ định 72 .~てしかたがない(~て仕方がない): Không th ể ch ịu được Gi ải thích: Ban quyen: Page 31
- Nguyen Van Vuong Di ễn t ả không th ể ch ịu được, không bi ết làm sao, quá ~ (không ki ểm soát được) Ví d ụ: Từ khi gặp nhau ở công viên, t ự nhiên tôi th ấy nh ớ cô ấy không th ể ch ịu được 公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない Mỗi l ần xem phim này tôi đều không kìm ch ế được n ước m ắt この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。 Ngày nào c ũng b ận ơi là b ận 毎日忙しくてしかたがない Thi đậu, vui ơi là vui 試験に合格したので、うれしくてしかたがない。 Chú ý: Ch ủ ng ữ gi ới h ạn ở ngôi th ứ nh ất Gi ống v ới m ẫu てたまらない 73. ~てしようがない~: Không th ể ch ịu được Gi ải thích: không th ể ch ịu được, không bi ết làm sao, quá ~ (không ki ểm soát được) Vi d ụ: Hôm nay nóng ch ịu không n ổi 今日は暑くてしようがない。 Tôi mu ốn g ặp anh ấy vô cùng 彼に会いたくてしようがない。 Tôi mu ốn b ỏ công vi ệc này nh ưng vì hoàn c ảnh nên không b ỏ được この仕事はやめたくてしようがないが、事情があってやめられないのだ。 Chú ý: Ch ủ ng ữ gi ới h ạn ở ngôi th ứ hai Gi ống v ới m ẫu てたまらない Ban quyen: Page 32
- Nguyen Van Vuong "Bài 19" 74 .~てたまらない~: Rất Gi ải thích: Vô cùng ~ (không th ể kìm nén được) Ví d ụ: Em trai tôi có v ẻ rất t ức t ối vì để thua 弟は試合に負けたのがくやしくてたまらないようです。 Tôi làm m ất chi ếc nh ẫn mới mua, ti ếc ơi là ti ếc 買ったばかりの指輪をなくしてしまって、残念でたまらない。 Tôi r ất lo l ắng cho cha m ẹ đang s ống ở quê 田舎に住んでいるの両親のことが心配でたまらない。 Chú ý: Ch ủ ng ữ gi ới h ạn ở ngôi th ứ nh ất Gi ống v ới m ẫu~てしかたがない/~てしようがない 75 .~でさえ~: Đến c ả Gi ải thích: Lấy m ột ví d ụ cực đoan và k ết luận nh ững cái khác ( ở mức th ấp h ơn) là đươ ng nhiên Ví d ụ: Đến c ả giáo viên c ũng không hi ểu thì ngay c ả tôi c ũng xin ch ịu 先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。 Nh ững chuy ện nh ư th ế thì ngay c ả học sinh ti ểu h ọc c ũng bi ết そんなことは小学生でさえ知ってるよ。 Chú ý: Có th ể dùng ở dạng Hồi đó, tôi túng đến n ỗi, nói gì đến ti ền h ọc, ngay c ả ti ền nhà c ũng không tr ả nổi あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。 76 .~てならない~: Hết s ức, vô cùng, ch ịu không n ổi Gi ải thích: Di ễn t ả tr ạng thái có m ột tình c ảm, c ảm giác nào đó t ự nhiên n ảy sinh ra mà không ki ểm soát được. Ph ần nhi ều đó là nh ững tr ường h ợp di ễn t ả vi ệc ki ềm ch ế một tr ạng thái dù có mu ốn ki ềm ch ế cũng không ki ềm ch ế được, do v ậy m ức độ tình c ảm c ũng r ất cao. Ví d ụ: Ban quyen: Page 33
- Nguyen Van Vuong Lo ơi là lo, không bi ết t ươ ng lai s ẽ ra sao? 将来がどうなるか、不安でならない。 Khi còn nh ỏ tôi ghét ăn cà r ốt vô cùng 子供のころニンジンを食べるのがいやでならなかった。 Tôi lo cho k ết qu ả bài thi anh v ăn hôm qua h ết s ức 昨日の英語の試験の結果が気になってならない。 77 .~ということだ~(~という事だ): Nghe th ấy nói là Gi ải thích: Cách nói truy ền đạt l ại nguyên n ội dung đã nghe. Th ường liên k ết v ới m ẫu câu th ể hiện mệnh l ệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm c ấm, v.v Ví d ụ: Nghe nói s ắp t ới anh Yamada s ẽ ngh ĩ làm để đi du h ọc 山田さんは近く会社をやめて留学刷るということだ。 Nghe nói h ạn chót tuy ển m ộ là cu ối tháng 9, cho nên n ếu anh mu ốn ứng tuy ển thì nhanh lên 募集のしめきりは 9 月末(だ)ということだから、応募するのなら急いだほう がいい。 Nghe nói là chi ều nay tr ời s ẽ mưa 午後は雨が降るということです。 "Bài 20" 78 .~というものだ~: Nh ằm, có nội dung Gi ải thích: Dùng để gi ải thích n ội dung, ch ức n ăng c ủa m ột cái gì đó Ví d ụ: "h ộp th ời gian" được thi ết k ế lần này nh ằm g ửi đến cho con ng ười 200 n ăm sau thông điệp c ủa th ế kỉ 20 今回い作られたタイムカプセルは 200 年先の人々に 20 世紀からのメッセージを 送るというものだ。 Điều ki ện giao d ịch mà đối tác đư a ra có n ội dung là h ọ sẽ trao 25% l ợi nhu ận 先方から提示された取引の条件は、利益の 25 パーセントを渡すというだった。 79. ~というものでもない~: Không th ể nói h ết là , không th ể nói r ằng Ban quyen: Page 34
- Nguyen Van Vuong Gi ải thích: Ví d ụ: Một chi ếc xe, có l ẽ không ph ải ch ỉ cần ch ạy cho nhanh là được 速ければそれだけでいい車だというものでもないだろう。 Đâu ph ải c ứ tốt nghi ệp m ột tr ường đại h ọc n ổi ti ếng là s ẽ sống h ạnh phúc 有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。 Con ng ười, đâu ph ải c ứ có t ự do là mu ốn làm gì thì làm 人には自由があるからといって、何をしてもよいというものでもない。 80 .~というより~: Hơn là nói Gi ải thích: Dùng để di ễn t ả ý ngh ĩa h ơn là ~, nh ưng cái nói đằng sau m ới là thích đáng h ơn. Th ường dùng đi kèm v ới Ví d ụ: Quy ển truy ện tranh này là m ột tác ph ẩm được vi ết cho ng ười l ớn h ơn là dành cho tr ẻ con この絵本は、子供向けというより、むしろ、大人のために書かれたような作品 だ。 Nên nói r ằng ng ười đó ăn nói không suy ngh ĩ đúng h ơn là vô l ễ あの人は、失礼というより、無神経なのだ。 Anh An gi ống nhân viên ngân hàng h ơn là giáo viên アンさんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。 81 .~といえば/~というと~: Nói v ề ~ Gi ải thích: Từ một ch ủ đề nh ớ ra, liên t ưởng đến Ví d ụ: Nói đến Vi ệt Nam thì ngh ĩ ngay đến "áo dài" và "ph ở" ベトナムというと、すぐ"áo dài" と "ph ở" Nói đến anh Kawaguchi t ơi m ới nh ơ, ch ẳng bi ết d ạo này anh đi đâu mà ch ẳng th ấy t ăm hơi gì c ả? 川口さんといえば、どこへいったのか、姿が見えませんね。 Nói đến Hokkaido là tôi nh ớ đến nh ững th ảo nguyên r ộng l ớn và nh ững đàn bò 北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す Ban quyen: Page 35
- Nguyen Van Vuong "Bài 21" 82. ~といったら~: Nói đến~ Gi ải thích: Dùng để nói v ề cảm xúc thán ph ục, ng ạc nhiên, ngoài mong đợi (c ả tiêu c ực và tích c ực) Ví d ụ: Nhi ệt độ là 45oC, nói đến cái nóng đó đến n ỗi không th ể di ễn đạt được b ằng l ời 気温は 45 度、その暑さといったら、言葉にできないほどでした。 Nói đến n ỗi bu ồn khi chia tay v ới ng ười yêu thì bu ồn mu ốn khóc 恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたいぐらいだった Nói đến động đất thì th ật là đáng s ợ 地震といったら、おそころしかった。 83 .~といっても(~と言っても): Dù nói là nh ưng Gi ải thích: Di ễn t ả th ực t ế so v ới điều được ngh ĩ t ừ đó khác nhau. Ví d ụ: Nói là tuy ết r ơi, nh ưng c ũng ch ỉ rơi có m ột xíu thôi, r ồi tan ngay 雪が降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。 Nói là bi ết múa điệu múa Nh ật B ản nh ưng th ực ra c ũng ch ỉ ở mức múa để ch ơi mà thôi 日本舞踊ができるといっても、ほんのお遊び程度です。 Nói là v ề quê nh ưng độ một tu ần tôi s ẽ lên 田舎へ帰るといっても、一週間程度で、すぐまた帰って来ます。 84 .~としたら~: Nếu Gi ải thích: Di ễn t ả một hay nhi ều gi ả định Ví d ụ: Nếu mà xây nhà thì tôi mu ốn xây m ột c ăn nhà l ớn 家を建てるとしたら、大きい家がいい。 Nếu mà ph ải ch ịu trách nhi ệm thì không ph ải là tôi mà là b ạn đó 責任があるとしたら、私ではなくあなたの方です。 Nếu mà trúng s ố thì tôi s ẽ mua xe h ơi もし宝くじがあたったとしたら、車を買おう Ban quyen: Page 36
- Nguyen Van Vuong 85. ~とともに~: Cùng v ới , đi kèm v ới , càng càng Gi ải thích: Ví d ụ: Tôi đang ra s ức làm vi ệc cùng v ới b ạn bè 仲間とともに作業に励んでいる Tôi đã s ống m ột cu ộc đời h ạnh phúc v ới gia đình mình 家族とともに幸せな人生を歩んできた Càng già thì m ắt càng kém 年をとるとともに目が悪かった。 Điện ảnh đã suy thoái cùng v ới vi ệc ph ổ cập ti vi テレビの普及とともに、映画は衰退した。 "Bài 22" 86 .~ないことには~: nếu không Gi ải thích: Vế sau là câu mang ý ph ủ định Ví d ụ: Nếu th ầy ch ưa đến thì ch ưa th ể bắt đầu được 先生が来ないことにはクラスははじまらない。 Nếu không có t ừ điển t ốt thì vi ệc h ọc ngo ại ng ữ sẽ không có k ết qu ả tốt いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。 87 .~ながら(も): ấy th ế mà ~, tuy nhiên ~ Gi ải thích: Cách bi ểu hi ện s ự đối ng ược, trái v ới suy ngh ĩ thông th ường, trái v ới t ưởng t ượng. Ch ủ ng ữ của v ế tr ước và v ế sau là gi ống nhau. Ví d ụ: Th ật ti ếc, nh ưng l ễ cưới tôi không th ể tới d ự được 残念ながら、結婚式には出席できません。 Tuy ch ậm, nh ưng công vi ệc v ẫn đang t ừng b ước phát tri ển ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。 Tuy h ẹp nh ưng cu ối cùng tôi c ũng có c ăn nhà cho mình 狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。 Ban quyen: Page 37
- Nguyen Van Vuong 88 .~など/なんか/なんて~: Cỡ nh ư, đến nh ư, ch ẳng h ạn nh ư Gi ải thích: Dùng để khi mu ốn nêu lên m ột ví d ụ để mu ốn làm nh ẹ, đánh gi ả th ấp Dùng khi nói mang tính ph ủ định, ho ặc coi nh ẹ một th ứ là không quan tr ọng l ắm Ví d ụ: Có cái gì ăn không? なんか食べるものない? Chuy ện điên r ồ nh ư v ậy ai mà tin そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。 Tôi làm thêm nh ững vi ệc nh ư b ồi bàn hay r ửa chén ch ẳng h ạn để dành ti ền đóng h ọc phí ウィイトレ や皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた 89 .~にあって~: vì Gi ải thích: Th ể hi ện ý ngh ĩa d ực theo tình hu ống đã được đề cập ở đó Ví d ụ: Mẹ tôi, đã n ằm trên gi ường b ệnh mà v ẫn còn lo ngh ĩ t ới các con 母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。 Ở một mi ền đất l ạnh l ẽo kh ắc nghi ệt nh ư th ế này, h ẳn là rau t ươi hi ếm khi được d ọn lên bàn こんな厳寒の地にあって、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。 Ban quyen: Page 38
- Nguyen Van Vuong "Bài 23" 90 .~において~: Ở, trong, t ại Gi ải thích: Ch ỉ tình hu ống, ch ỉ ph ạm vi Ví d ụ: Trong tình hình lúc đó, ph ản đối chi ến tranh là m ột hành động c ần r ất nhi ều can đảm. 当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。 Trong hôi v ật lý h ọc Nh ật B ản thì không có ai xu ất hi ện bên ph ải c ủa anh ấy (không có ai xu ất s ắc h ơn anh ấy) 日本の物理学会において、彼の右に出る者(=彼より優れている者)はいない。 91 .~におうじて(~に応じて): Tùy theo, d ựa theo Gi ải thích: Ph ụ thu ộc vào , tùy theo , bi ểu th ị sự vi ệc sau thay đổi tùy thu ộc vào s ự thay đổi đằng tr ước Ví d ụ: Gia gi ảm s ản l ượng v ới tình hình bán ra 売行きにおうじて生産量を加減する。 Thay đổi chi ến pháp thích ứng v ới tình hu ống 状況に応じて戦法を変える Ch ọn cách đánh phù h ợp v ới tình hu ống 状況に応じて戦法をとる。 92 .~における~ : Tại , trong , ở Gi ải thích: Ch ỉ địa điểm th ời gian và dùng để bổ ngh ĩa cho danh t ừ Ví d ụ: Tôi xin t ạ lỗi vì nh ững l ỗi l ầm trong quá kh ứ 過去における過ちを謝罪する。 Nh ững công lao c ủa tôi trong lúc t ại ch ức đã được công nh ận 在職中における功労が認められた。 Nhà tr ường c ấm s ử dụng ti ếng m ẹ đẻ trong nhà tr ường 学校における母語の使用か禁止された。 Ban quyen: Page 39
- Nguyen Van Vuong 93 .~にかかわらず~: Bất ch ấp , không liên quan Giải thích: Dùng để bi ểu th ị không có v ấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh t ừ hình thành nh ư th ời ti ết, gi ới tính, tu ổi tác. Ví d ụ: Tôi nh ất quy ết ti ến hành tr ận đấu b ất k ể tr ời t ốt hay tr ời m ưa 試合は晴雨にかかわらず決行する。 Câu l ạc b ộ này không phân bi ệt tu ổi tác ho ặc địa v ị xã h ội, b ất c ứ ai c ũng có th ể tham gia. このクラブ年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます、 Cho dù thành công hay không, tôi cho r ằng ý ngh ĩa n ằm trong s ự nỗ lực 成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。 "Bài 24" 94 .~にかわって~: Thay cho ~ Gi ải thích: Thay th ế cho, thay m ặt cho ai đó Ví d ụ: Vào th ế k ỷ 21, thay th ế cho các n ước tr ước đây, có l ẽ là các n ước châu Á s ẽ lãnh đạo th ế gi ới 21 世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードする ようになるのではないだろうか。 Tôi s ẽ chào khách thay cho giám đốc 社長にかわって、私があいさつします Cha tôi đã tham d ự thay cho m ẹ tôi 母に代わって、父が出席した。 95 .~にかんする/~にかんして : Liên quan đến Gi ải thích: Liên quan đến vi ệc Ví d ụ: Tôi có điều mu ốn h ỏi liên quan đến v ấn đề đó その問題にかんして質問したいことがある。 Ki ến th ức v ề vi tính c ủa anh ấy r ất khá コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ Kẻ làm trò ch ọc phá này nh ất đị nh là anh ta こんないたずらをするのはあいつに決まっている。 Ban quyen: Page 40
- Nguyen Van Vuong 96 .~にしたがって~: Cùng với , d ựa theo Gi ải thích: Cùng v ới N ếu có m ột vi ệc nào đó thay đổi thì s ẽ có m ột vi ệc khác cùng thay đổi v ới vi ệc đó. C ả v ế tr ước và v ế sau đề u có nh ững t ừ th ể hi ện s ự thay đổ i nh ư 増える、減る、 広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v S ử d ụng trong tr ường h ợp th ể hi ện sự thay đổ i có tính liên t ục ( không s ử d ụng trong tr ường h ợp ch ỉ thay đổ i m ột l ần) Ví d ụ: Hãy hành động d ự theo ch ỉ th ị c ủa ng ười h ướng d ẫn 引率者の指示にしたがって行動してください。 Ng ười ta đã hành l ễ theo nghi th ức x ưa しきたりにしたがって式をとり行った。 Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh c ủa c ấp trên 上司の命令にしたがって不正を働いた。 97 .~にしろ~: Dẫu là Gi ải thích: Bi ểu hi ện điều ki ện gi ả đị nh ngh ịch ti ếp : Dù cho nh ưng v ẫn Ví d ụ: Dẫu r ằng có th ất b ại thì v ẫn c ứ làm 失敗するにしろやるだけのことはやる。 Cho dù thông qua ph ươ ng án nào đi n ữa, thì c ũng c ần gi ải thích đầy đủ cho các thành viên どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。 "Bài 25" 98 .~にすぎない: Ch ỉ Gi ải thích: Ch ỉ cỡ , không nhi ều h ơn Ví d ụ: Chuy ện ấy tôi không bi ết là có đúng không, ch ẳng qua tôi ch ỉ nêu lên làm vì d ụ mà thôi それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんで す。 Tôi không ng ờ lại b ị la nh ư th ế, tôi ch ỉ mu ốn gh ẹo ch ọc m ột tí thôi mà そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。 99 .~にたいして~: Đối v ới Gi ải thích: Ban quyen: Page 41
- Nguyen Van Vuong Dùng để ch ỉ đối t ượng, đối v ới v ấn đề gì đó thì Ví d ụ: Anh ta đã công kích d ữ dội l ời nói c ủa tôi 私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた Nó không tr ả lời gì cho câu h ỏi c ủa tôi 私の質問にたいして何も答えてくれなかった。 Đối v ới ph ụ nữ, anh ta luôn h ướng d ẫn m ột cách ân c ần 彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。 100 .~について~: Về vi ệc Gi ải thích: Bi ểu th ị ý ngh ĩa liên quan đến v ấn đề gì đó Ví d ụ: Tôi đang tìm hi ểu v ề các sinh ho ạt ở nông thôn 農村の生活様式について調べている Về điểm đó, tôi hoàn toàn không th ể tán thành その点については全面的に賛成はできない。 Tôi s ẽ tìm hi ểu t ường t ận v ề nguyên nhân tai n ạn 事故の原因について究明する。 101 .~につれて~: Cùng v ới Gi ải thích: Di ễn t ả mối quan h ệ tỉ lệ chung đó là cùng v ới s ự ti ến tri ển thì s ự vi ệc khác c ũng ti ến tri ển theo. Ví d ụ: Càng l ớn lên em gái tôi ít nói h ẳn 成長するにつれて、妹は無口になってきた。 Cùng v ới th ời giAn thì n ỗi bu ồn c ũng đã v ơi đi 時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。 Tr ận đấu càng kéo dài thì khán gi ả càng h ưng ph ấn và ồn ào 試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。 Chú ý: Cách dùng và ý ngh ĩa gi ống v ới ~にしたがって nên không th ể dùng trong tr ường h ợp bi ểu th ị sự thay đổi m ột l ần. Ban quyen: Page 42
- Nguyen Van Vuong "Bài 26" 102 .~にとって~: Cùng v ới Gi ải thích: Danh t ừ dùng ỡ mẫu câu này là danh t ừ ch ỉ ng ười Ví d ụ: Đối v ới anh ấy vi ệc tu s ửa nh ư th ế này c ũng d ễ thôi 彼にとってこんな修理は何でもないことです。 Đối v ới tôi gia đình là s ố một 私にとって一番が家族です。 Điều này là quan tr ọng đối v ới anh ấy それは彼にとって重大です。 103 .~にともなって(~に伴った): Cùng v ới , càng càng. Gi ải thích: Được dùng trong v ăn vi ết Theo v ới đà t ăng nhi ệt độ, độ ẩm c ũng t ăng lên và ngày càng tr ở nên oi b ức 気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた Cùng v ới đà t ăng v ề số lượng ch ất l ượng h ọc sinh c ũng tr ở nên đa d ạng 学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。 Cùng v ới động đất thì th ường có sóng th ần 地震に伴って津波が発生ことが多い。 104 .~にはんして~(~に反して) ::: Trái v ới Gi ải thích: Di ễn t ả ý trái ng ược v ới , t ươ ng ph ản v ới mong mu ốn, k ỳ vọng Ví d ụ: Trái v ới d ự đoán h ồi đầu n ăm, n ăm nay th ời ti ết không thu ận l ợi 年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。 Trái v ới d ự đoán, nghe nói k ỳ thi n ăm nay không khó đến m ức ấy 予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。 Trái v ới mong m ỏi c ủa nh ững ng ười xung quanh, k ết c ục h ọ đã không l ấy nhau 周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。 105 .~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Su ốt, tr ải su ốt, tr ải Ban quyen: Page 43
- Nguyen Van Vuong kh ắp Gi ải thích: N にわたる bổ ngh ĩa cho danh t ừ Đi sau th ường là t ừ ch ỉ th ời gian , s ố lần, ph ạm vi c ủa m ột n ới ch ốn , dùng để di ễn t ả quy mô c ủa m ột vi ệc gì đó Ví d ụ: Qua nhi ều l ần th ảo lu ận, cu ối cùng h ọ đã hòa gi ải 話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。 Nhóm nghiên c ứu này đã điều tra s ự ô nhi ễm n ước trong su ốt 10 n ăm qua この研究グループは水質汚染の調査を 10 年にわたってつづけてきた。 Chú ý: Theo sau th ường là nh ững động t ừ nh ư 「行う/続ける/訪する」 Anh ấy đã t ới th ị tr ấn này nhi ều l ần, và đã th ảo lu ận v ới c ư dân địa ph ươ ng v ề vi ệc xây dựng đập n ước 彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをお こなっている。 Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính v ăn vi ết "Bài 27" 106. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn Gi ải thích: Di ễn t ả ý ngh ĩa "rút đối t ượng đó ra kh ỏi s ự vi ệc được bàn th ảo" Dùng trong tr ường h ợp ưu tiên trình bày m ột s ự vi ệc ở phía sau, vì cho r ằng nó quan tr ọng h ơn s ự vi ệc đó. Ví d ụ: Quá trình h ọc t ập để sau, v ề nhân cách thì có ch ỗ ch ưa được 学歴はともかく人柄にやや難点がある。 Chú ý: Có cách nói khác là N はともかくとして Khoan bàn đến đứa em gái, ng ười ch ị là m ột ng ười r ất t ốt 妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。 107 .~はもとより~: Không ch ỉ, nói chi Gi ải thích: Đư a ra nh ững vi ệc được cho là đươ ng nhiên để di ễn t ả ý ngh ĩa " không ch ỉ nh ư th ế mà Ban quyen: Page 44
- Nguyen Van Vuong còn có nh ững chuy ện quan tr ọng h ơn ho ặc nh ẹ hơn" Ví d ụ: Nói chi sushi, c ả món l ẩu sukiyaki anh ta c ũng không ăn được. 寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない Qua ki ểm tra, tôi đã bi ết được không nh ững d ạ dày mà c ả ph ổi c ũng b ị tổn th ươ ng 胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。 Chú ý: Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính v ăn vi ết 108 .~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy b ỏ ra, hãy thôi Gi ải thích: Dùng để di ễn t ả không là m ột chuy ện gì n ữa Ví d ụ: Lần này chúng ta không bàn v ề công vi ệc n ữa mà hãy vui ch ơi th ật nhi ều この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。 Thôi không nói đùa n ữa, chúng ta hãy vào ph ần th ảo lu ận n ội dung 冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう Chú ý: Có ngh ĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy lo ại b ỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuy ện đó, hãy thôi đi) 109 .~はんめん~(~反面): Ng ược l ại, m ặt khác Gi ải thích: Bi ểu th ị tính ch ất hai m ặt trái ng ược c ủa m ột s ự vi ệc nào đó Ví d ụ: Anh ta đối v ới c ấp trên thì r ất nhúng nh ường, nh ưng đối v ới c ấp d ưới thì r ất vênh váo 彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。 Em gái tôi là ng ười r ất b ướng b ỉnh nh ưng c ũng mau n ước m ắt 妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。 Lo ại thu ốc này r ất công hi ệu nh ưng ng ược l ại tác d ụng ph ụ cũng r ất m ạnh この薬はよく効く反面、副作用も強い。 Ban quyen: Page 45
- Nguyen Van Vuong "Bài 28" 110 .~べき/~べきではない: Nên, không nên Gi ải thích: Ng ười nói nêu ý tr ước m ột s ự vi ệc nào đó, làm / không làm là chuy ện đươ ng nhiên Ví d ụ: Công vi ệc này em nên nh ận làm この仕事はきみがやるべきだ。 Không nên dùng điện tho ại c ủa công ty để nói chuy ện riêng 会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。 Chú ý: Động t ừ する chuy ển thành すべき 111 .~むきだ~(~向きだ): Phù h ợp, dành cho Gi ải thích: Vừa v ặn đối v ới, thích h ợp đối v ới Ví d ụ: Nh ững môn th ể thao dành cho n ữ có môn gì 女性向のスポーツにはどんなものがありますか? Căn h ộ này phòng, b ếp r ộng rãi . Th ực ra thích h ợp cho nhà đông ng ười この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ Bộ phim này dành cho tr ẻ em この映画は子供向きだ。 Chú ý: Thay cho cách nói ph ủ định là 「N 向きでない」thì có th ể nói 「(N)不向きだ」 Cách nói ki ểu thành ng ữ 「向き不向きがある」có ngh ĩa là "tùy ng ười, có ng ười phù hợp có ng ười không" 112 .~も~なら~も~/~も~ば~も ::: Cũng c ũng Ví d ụ: Đúng là n ếu cha m ẹ làm sao thì con cái làm v ậy 親も親なら子も子だね。 Có ng ười yêu m ến động v ật nh ưng c ũng có ng ười ghét 動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある Đời ng ười có nh ững lúc t ốt đẹp thì c ũng có nh ững lúc t ồi t ệ Ban quyen: Page 46
- Nguyen Van Vuong 人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。 113 .~やら~やら~: Nào là nào là Gi ải thích: Dùng để li ệt kê Ví d ụ: Tháng t ới nào là báo cao, nào là thi c ử ch ắc s ẽ bận r ộn kinh kh ủng 来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。 Được m ọi ng ười chúc m ừng nh ư th ế này, tôi v ừa m ắc c ỡ lại v ừa vui m ừng, không bi ết nói gì để cảm ơn 皆さんにこんなに祝ってもらえるとは恥ずかしいやら、嬉しいやら、なんとも お礼の言いようがありません。 Bãi tr ượt b ăng r ất là đông v ới nào là tr ẻ con, nào là các bà m ẹ đi cùng v ới chúng スケート場は子供やらつきそいの母親やらでごったがかえしていた。 "Bài 29" 114 .~よりほかない~: Ch ẳng còn cách nào khác là Gi ải thích: Không còn cách nào khác là ph ải Ví d ụ: Không th ể giao công vi ệc này cho ai khác ngoài anh An アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 Căn phòng đó yên t ĩnh, ch ẳng nghe ti ếng động nào khác ngoài âm thanh c ủa chi ếc đồng hồ この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった Nếu không còn cách nào khác là ph ải b ỏ chuy ến du l ịch thôi お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。 115 .~わけない~: Lẽ nào l ại, làm sao được Gi ải thích: Không có ngh ĩa là , không ch ắc , không h ẳn Cấu trúc này đồng ngh ĩa v ới「はずがない」 Ví d ụ: Cái này ở trong phòng em đấy. L ẽ nào em l ại không bi ết これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。 Ban quyen: Page 47
- Nguyen Van Vuong Một ng ười đôn h ậu nh ư th ế này làm sao có th ể làm m ột vi ệc kinh kh ủng nh ư v ậy được あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。 116 .~わけだ~: có ngh ĩa là , là vì Gi ải thích: Có ngh ĩa là Gi ải thích nguyên nhân, lý do là vì Ví d ụ: Mẹ cô ấy là em gái m ẹ tôi. Ngh ĩa là, cô ấy và tôi là ch ị em h ọ với nhau 彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。 Cố ấy nuôi 3 con mèo và m ột con chó là vì cô ấy s ống m ột mình 彼女は猫を 3 匹と犬を 1 匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。 117 .~わけではない~ : Không nh ất thi ết là , không ph ải là , không h ẳn là , không có ý ngh ĩa là Gi ải thích: Dùng để ph ủ định ch ỉ 1 (ph ủ định đơ n) phát ngôn hay th ực tr ạng, th ực t ế đang được đề cập Bi ểu th ị th ực t ế khách quan, d ựa trên y ếu t ố khách quan mà đư a ra ý ph ủ định, 「わけに はいかない」 lại bi ểu th ị ý ch ủ quan cá nhân, d ựa trên ý cá nhân mà đư a ra ý ph ủ định Ví d ụ: Nhà hàng này lúc nào c ũng đầy khách, nh ưng điều đó không có ngh ĩa là đặc bi ệt ngon このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわ けではない。 Th ường ngày tôi không hay n ấu ăn l ắm, nh ưng không có ngh ĩa là tôi ghét n ấu ăn. Ch ỉ vì bận quá, không r ảnh để nấu ăn mà thôi 私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてや る暇がないだけなのだ。 Chú ý: わ けではない rất th ường được s ử dụng chung v ới 「だからといって」「特に」 「別に」nh ằm nh ấn m ạnh v ới ý ph ủ định hoàn toàn n ội dung đang được đề cập. Khi đi cùng v ới「全く」「全然」 thì ch ỉ mang ý ph ủ định m ột ph ần というわけでわない(ってわけではない:Văn nói ) cũng mang ý ngh ĩa gi ống và hoàn toàn được dùng thay th ế cho . Nh ưng というわけでわない(ってわけではな い:Văn nói )vẫn dùng trong tr ường h ợp có đề cập đến lý do được nêu c ụ th ể trong từng câu v ăn. Ban quyen: Page 48