Tài nguyên du lịch - Chương số 3: Tài nguyên du lịch nhân văn

pdf 37 trang vanle 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài nguyên du lịch - Chương số 3: Tài nguyên du lịch nhân văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_nguyen_du_lich_chuong_so_3_tai_nguyen_du_lich_nhan_van.pdf

Nội dung text: Tài nguyên du lịch - Chương số 3: Tài nguyên du lịch nhân văn

  1. Chương 3: Tài nguyên du lịch nhân văn Khái niệm Đặc điểm Phân loại
  2. a. Khái niệm Tài nguyên du lịch nhân văn gồm - Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, - Văn nghệ dân gian - Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc - Các công trình lao động sáng tạo của con người - Các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch
  3. b. Đặc điểm • Có tác dụng nhận thức nhiều hơn giải trí • Thường tập trung ở những nơi quần cư và các thành phố lớn • Không có tính mùa, ít phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên • Việc tìm hiểu thường diễn ra trong thời gian ngắn • Những người quan tâm thường có phông văn hoá, thu nhập cao hơn và yêu cầu cũng cao hơn • Tiêu chuẩn đánh giá chủ yếu dựa trên cơ sở định tính xúc cảm và trực cảm
  4. b. Đặc điểm (tiếp) Tài nguyên du lịch nhân văn tác động đến du khách theo một quá trình + Thông tin + Tiếp xúc + Nhận thức + Đánh giá, nhận xét Đối với phần đông du khách thì quá trình nhận thức thường chỉ dừng lại ở hai giai đoạn đầu. Hai giai đoạn còn lại đòi hỏi khách có trình độ văn hoá và chuyên môn tương đối cao.
  5. c. Vai trò • Là 1 trong 2 bộ phận cấu thành tài nguyên du lịch • Góp phần tạo nên sức hấp dẫn của lãnh thổ du lịch • Là 1 trong những yếu tố cơ bản hình thành nên các sản phẩm du lịch • Là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du lịch (du lịch văn hoá, du lịch sinh thái ) • Ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ du lịch, lĩnh vực kinh doanh và tính chất chuyên môn hoá của vùng du lịch • Xác định quy mô hoạt động của một vùng du lịch
  6. Các loại tài nguyên du lịch nhân văn • Di sản văn hoá thế giới • Di tích lịch sử văn hoá • Lễ hội • Nghề và làng nghề thủ công truyền thống • Các đối tượng gắn với dân tộc học • Các đối tượng văn hoá, thể thao, nhận thức
  7. Di sản văn hoá thế giới 1. Quần thể di tích Cố đô Huế, năm 1993, là di sản văn hóa thế giới theo tiêu chuẩn C (III) (IV) 2. Phố cổ Hội An, năm 1999, là di sản văn hóa thế giới theo tiêu chuẩn C (II) (V) 3. Thánh địa Mỹ Sơn, năm 1999, là di sản văn hóa thế giới theo tiêu chuẩn C (II) (III) 4. Nhã nhạc cung đình Huế, năm 2003, là kiệt tác văn hóa phi vật thể và truyền khẩu nhân loại (trong tổng số 47 kiệt tác tương tự) 5. Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, năm 2005, là kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại
  8. Di tích lịch sử văn hoá Theo luật di sản 2001: Di tích lịch sử - văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học Theo giáo trình địa lý du lịch: Di tích lịch sử - văn hoá là những không gian vật chất cụ thể, khách quan trong đó chứa đựng các giá trị điển hình lịch sử, do tập thể hoặc cá nhân con người hoạt động sáng tạo ra trong lịch sử để lại
  9. Di tích lịch sử văn hoá Theo điều 28 Luật Di sản văn hoá 1. Di tích lịch sử 2. Di tích kiến trúc - nghệ thuật (di tích văn hoá - nghệ thuật) 3. Di tích khảo cổ 4. Danh lam thắng cảnh
  10. Di tích lịch sử văn hoá Di tích lịch sử - Khái niệm Những di tích ghi nhận các sự kiện lịch sử hoặc các đặc điểm lịch sử tiêu biểu của các dân tộc trong quá trình phát triển của mình
  11. Di tích lịch sử văn hoá Di tích lịch sử - phân loại Di tích ghi dấu về dân tộc học: Mai Châu, Sapa, Tây Nguyên Di tích ghi dấu sự kiện chính trị quan trọng, tiêu biểu, có ý nghĩa quyết định đường hướng phát triển của một đất nước, địa phương: Tân Trào, quảng trường Ba Đình, bến Nhà Rồng Di tích ghi dấu chiến công chống xâm lược: Điện Biên Phủ, Bạch Đằng, Quảng Trị, Củ Chi
  12. Di tích lịch sử văn hoá Di tích lịch sử - phân loại (tiếp) Di tích ghi dấu những kỷ niệm về một sự kiện, một danh nhân: Côn Sơn, Làng Sen Di tích ghi dấu sự vinh quang trong lao động: thuỷ điện Hoà Bình, cung văn hoá Hữu Nghị - Hà Nội Di tích ghi dấu tội ác chiến tranh: Côn Đảo, Hoả Lò
  13. Di tích lịch sử văn hoá Di tích kiến trúc - nghệ thuật (di tích văn hoá - nghệ thuật) Bao gồm các công trình kiến trúc, các tác phẩm nghệ thuật (tượng đài, bích hoạ, phù điêu) Nhà hát lớn Hà Nội, nhà thờ Phát Diệm, chợ Lớn - Thành phố Hồ Chí Minh, quảng trường Hồ Chí Minh - Nghệ An
  14. Di tích lịch sử văn hoá Di tích khảo cổ Bao gồm các di chỉ cư trú và các di chỉ mộ táng Hoàng thành Thăng Long, thành Cổ Loa, các địa điểm khảo cổ văn hoá Chămpa ở Quảng Nam – Đà Nẵng, các điểm khảo cổ văn hoá Óc Eo ở Đông Nam bộ
  15. Tiêu chí công nhận Gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước Gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước Gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của các thời kỳ cách mạng, kháng chiến Có giá trị tiêu biểu về kiến trúc, nghệ thuật của một hoặc nhiều giai đoạn lịch sử Có giá trị tiêu biểu về khảo cổ
  16. Di tích lịch sử văn hoá Danh lam thắng cảnh Điểm 4 điều 4 Luật Di sản Văn hoá: Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học
  17. Di tích lịch sử văn hoá Danh lam thắng cảnh Tài nguyên và Môi trường Du lịch Việt Nam: Những nơi có phong cảnh thiên nhiên hấp dẫn, có những công trình do con người tạo ra (đền chùa, công trình văn hoá ) có thể khai thác phục vụ du lịch
  18. Tiêu chí công nhận Có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu Có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù hoặc khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các giai đoạn phát triển của trái đất
  19. Vai trò của các di tích lịch sử văn hoá Là thành phần cấu tạo nên sản phẩm du lịch, loại hình du lịch Ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của lãnh thổ du lịch, sản phẩm du lịch Góp phần quyết định đến mức độ hoạt động, sức chứa, tính mùa vụ, sự chuyên môn hoá tại các điểm du lịch Cung cấp bằng chứng về sự phát triển của một tộc người, một dân tộc qua các thời kỳ lịch sử Cung cấp ví dụ về tài năng và sự sáng tạo của con người trong việc chinh phục thiên nhiên, tìm kiếm những điều tốt đẹp trong cuộc sống
  20. Nghề và làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam – 1450 làng nghề 6 loại hình chủ yếu: Miền Bắc: 67,3% - Chế biến thực phẩm và Miền Trung: 20,5% dược liệu (197) Miền Nam:12,2% - Ươm tơ, dệt vải, đồ da (173) - Thủ công mỹ nghệ, thêu ren (618) - Các nghề khác (341)
  21. Nghề và làng nghề thủ công truyền thống - Nghề chạm khắc đá - Nghề và làng nghề đúc đồng - Nghề và làng nghề sản xuất gốm - Nghề chạm khắc gỗ - Nghề dệt và thêu ren truyền thống - Nghề và làng nghề sơn mài và khảm - Nghề và lằng nghề làm tranh dân gian - Nghề chế tác vàng bạc
  22. Các đối tượng văn hoá, thể thao, nhận thức viện khoa học, trường đại học, thư viện, bảo tàng, triển lãm nghệ thuật Liên hoan âm nhạc, thể thao, sân khấu, điện ảnh, sắc đẹp Hội chợ
  23. Lễ hội - nguồn gốc Về mặt vật chất: sau một thời gian lao động tích cực, người dân có đủ các điều kiện thời gian, vật chất để tổ chức các lễ hội
  24. Lễ hội - nguồn gốc Về mặt tinh thần: • Thời điểm sinh hoạt tập thể của nhân dân sau một thời gian lao động mệt nhọc • Là dịp để con người hướng về một sự kiện lịch sử trọng đại: tưởng nhớ tổ tiên, những vị anh hùng dân tộc • Là dịp để người dân lao động bày tỏ lòng thành kính của mình đối với các lực lượng siêu nhiên, thể hiện những ước mơ mà cuộc sống thực tại chưa giải quyết được
  25. Lễ hội - đặc điểm Nội dung • Phần lễ • Phần hội
  26. Lễ hội – tiến trình Lễ rước nước: tất cả những người tham gia vào lễ hội phải chay tịnh một tuần, do thanh niên (chưa vợ, chưa chồng) làm, được ông già bà cả chỉ đạo. Lễ mộc dục (tắm tượng): do người già có chức sắc, con cái đuề huề, gia đình hạnh phúc làm. Lễ tế gia văn Lễ rước kiệu Đại tế Lễ túc trực
  27. Phần lễ Mục đích • Tưởng niệm lịch sử, hướng về một sự kiện lịch sử trọng đại, một vị anh hùng dân tộc có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển xã hội • Bày tỏ lòng tôn kính với các bậc thánh hiền, thần linh, cầu mong thiên thời - địa lợi - nhân hoà, sự phồn vinh hạnh phúc Vai trò • Là nền tảng của lễ hội • Tạo không khí thiêng liêng và những giá trị tinh thần tốt đẹp trước khi chuyển sang phần hội
  28. Phần hội Mục đích • Vui chơi giải trí • Giao lưu Vai trò: là nơi để người tham gia lễ hội • Có dịp nghỉ ngơi, tham gia các trò chơi • Được giao lưu với nhiều người khác • Được thể hiện bản thân mình
  29. Phần hội Trò diễn Trò chơi - Trò diễn là hoạt động mang - Xuất phát từ ước vọng cầu mưa có các tính nghi lễ, diễn lại toàn bộ trò chơi: đốt pháo, ném pháo, đánh pháo hay một phần hoạt động của đất cuộc đời nhân vật phụng thờ. - Xuất phát từ ước vọng cầu cạn có các - Trình tự của một trò diễn trò chơi: thả diều vào các hội mùa hè bao giờ cũng đi từ nơi thờ mong gió lên, nắng lên để nước lụt mau vọng đến nơi gắn bó với một rút đi. sự kiện nào đó trong cuộc đời - Xuất phát từ ước vọng phồn thực có trò vị Thánh. chơi: đánh pháo, bắt chạch trong chum, - Các trò diễn trong lễ hội là ném còn, đánh phết, cướp dâu các lớp văn hóa tín ngưỡng - Xuất phát từ ước vọng rèn luyện sự của các thời kỳ lịch sử khác nhanh nhẹn, tháo vát, khéo léo có các trò nhau lắng đọng lại, phản ánh chơi: thi thổi cơm, vừa gánh nước vừa những sinh hoạt của cư dân thổi cơm, thi luộc gà, thi dọn cỗ, thi bắt nông nghiệp với nghề trồng lợn, thi dệt vải lúa nước, gắn với nhân vật - Xuất phát từ ước vọng rèn luyện sức phụng thờ. khỏe và khả năng chiến đấu, có các trò chơi: đấu vật, kéo co, chọi gà, chọi trâu, chọi dế
  30. Lễ hội - đặc điểm Thời gian • Lễ hội truyền thống: tập trung trong hai mùa xuân thu • Hiện nay: rải rác các tháng trong năm Không gian • Các di tích lịch sử - văn hoá, các danh lam thắng cành, những địa danh nổi tiếng không gian rộng và có các điều kiện về cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng cần thiết • Phạm vi một làng hay liên làng
  31. Lễ hội - đặc điểm Đối tượng tham dự: lễ hội thường gắn với một cộng đồng dân cư nhất định • Những người tổ chức • Những người dân trong khu vực • Những người hành hương, khách du lịch
  32. Lễ hội - phân loại Lễ mừng các sự kiện của đời sống: sinh nở, cưới xin, ma chay, mừng nhà mới, mừng vụ mùa, khai trương Lễ hội phục hồi: lễ tế Đàn Nam Giao, Lễ Xướng danh Vinh quy bái tổ Hội có nghi lễ mô phỏng một cuộc tế lễ (các lễ hội liên quan tới tôn giáo): lễ Phật đản, lễ Giáng sinh Lễ hội kỷ niệm có tính chất quốc gia, địa phương: lễ hội kỷ niệm 300 năm Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí Minh, lễ hội kỷ niệm 990 năm Thăng Long – Hà Nội, festival Huế, festival hoa Đà Lạt
  33. Lễ hội Lễ Tết Âm lịch Lễ hội đền Đô Lễ Tết trung thu Lễ hội Lim Lễ hội Đền Hùng Lễ hội đền Cổ Loa Lễ hội Chùa Hương Lễ hội đền vua Đinh, vua Lê Lễ hội Kiếp Bạc Lễ hội chọi trâu Lễ hội đền Trần Lễ hội Chùa Tiên (Lạng Sơn) Lễ hội Phủ Giay Lễ hội Quan Âm (Ngũ hành sơn)
  34. Lễ hội - Giá trị - Festival Huế (2năm/ lần) - Festival du lịch Hà Nội - Festival kỷ niệm 5 năm được công nhận DSVH thế giới ở Hội an, Thánh địa Mỹ sơn - Festival năm du lịch Hạ Long(2003), năm du lịch Điện Biên(2004), năm du lịch Nghệ An (2005), năm du lịch Quảng Nam(2006), năm du lịch Thái Nguyên (2007) - Festival hoa Đà Lạt (2005,2006), festival du lịch biển Khánh Hòa(2007) - Chương trình du lịch Việt Nam (2008) - Miệt vườn sông nước Đồng Bằng sông Cửu Long
  35. Lễ hội - Giá trị Tính cộng đồng Tính cộng cảm, cộng mệnh Lưu giữ những giá trị văn hoá truyền thống, những tập quán tốt đẹp
  36. Lễ hội - vai trò Tuyên truyền, giáo dục truyền thống, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ và duy trì thuần phong mỹ tục Tạo nên sự cố kết cộng đồng, đoàn kết cư dân; khơi dậy tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc Tạo sự cân bằng trong tâm hồn con người thông qua các hoạt động hướng tới tâm linh hay các sinh hoạt vui chơi giải trí có tính chất cộng đồng
  37. Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học Những điều kiện sinh sống, những đặc điểm văn hoá, phong tục, tập quán, hoạt động sản xuất với những sắc thái riêng của các dân tộc trên địa bàn cư trú của mình Mai Châu, Sapa, làng cổ Đường Lâm, bản làng Tây Nguyên, miệt vườn Nam bộ