Tài nguyên du lịch - Chương 4: Khai thác tài nguyên du lịch các vùng du lịch Việt Nam

pdf 54 trang vanle 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài nguyên du lịch - Chương 4: Khai thác tài nguyên du lịch các vùng du lịch Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_nguyen_du_lich_chuong_4_khai_thac_tai_nguyen_du_lich_cac.pdf

Nội dung text: Tài nguyên du lịch - Chương 4: Khai thác tài nguyên du lịch các vùng du lịch Việt Nam

  1. Chương 4: Khai thác tài nguyên du lịch các vùng du lịch Việt Nam DHTM_TMU 4.1. Phân vùng du lịch 4.2. Sản phẩm du lịch đặc trưng của các vùng du lịch Việt Nam 4.3. Khai thác tài nguyên du lịch các vùng du lịch Việt Nam
  2. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Hệ thốngDHTM_TMU phân vị trong phân vùng du lịch Theo Luật du lịch 2005 • Điểm du lịch • Khu du lịch • Tuyến du lịch • Đô thị du lịch • Vùng du lịch
  3. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Điểm duDHTM_TMU lịch Điểm du lịch địa phương Điểm du lịch quốc gia
  4. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Điểm duDHTM_TMU lịch địa phương  Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch  Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, bảo đảm phục vụ ít nhất 10.000 lượt khách tham quan một năm
  5. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Điểm duDHTM_TMU lịch quốc gia  Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch  Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, bảo đảm phục vụ ít nhất 100.000 lượt khách tham quan một năm Đèo Hải Vân
  6. 34 di tích quốc gia đặc biệt DHTM_TMUcủa Việt Nam Miền núi Bắc Bộ Di tích Pác Bó • Hồ Ba Bể • Điện Biên Phủ • Tân Trào • ATK Thái Nguyên • Yên Thế • Yên Tử • Đền Hùng • Bạch Đằng • Vịnh Hạ Long Châu thổ sông Hồng Cổ Loa • Hoàng thành Thăng Long • Văn Miếu - Quốc Tử Giám • Phủ Chủ tịch • Côn Sơn - Kiếp Bạc • Chùa Keo • Đền Trần-Chùa Phổ Minh • Cố đô Hoa Lư • Thắng cảnh Tràng An - Tam Cốc - Bích Động Duyên hải Miền Trung Lam Kinh • Thành nhà Hồ • Kim Liên • KDT Nguyễn Du • Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng • Cố đô Huế • Đô thị cổ Hội An • Thánh địa Mỹ Sơn Các tỉnh Nam Bộ Vườn quốc gia Cát Tiên, Trung ương Cục miền Nam • Dinh Độc Lập • Nhà tù Côn Đảo • Gò Tháp • KDT Tôn Đức Thắng • Óc Eo - Ba Thê
  7. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Khu du DHTM_TMUlịch Khu du lịch địa phương Khu du lịch quốc gia
  8. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Khu duDHTM_TMU lịch quốc gia  Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao  Có diện tích tối thiểu 1000 ha, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi trường của khu du lịch  Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, bảo đảm phục vụ ít nhất 1000.000 lượt khách du lịch một năm
  9. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Theo quy hoạch phát triển du lịch đến 2020, tầm nhìn 2030, để tập trung ưu tiênDHTM_TMU phát triển các khu du lịch quốc gia, từ năm 2013 đến năm 2015, Tổng cục Du lịch phối hợp với các địa phương sẽ lập quy hoạch cho 10 khu du lịch trọng điểm quốc gia, bao gồm: Công viên Địa chất Đồng Văn (Hà Giang) Khu du lịch biển Lăng Cô - Cảnh Dương (Thừa Thiên Huế) Khu du lịch sinh thái Hải Vân - Sơn Trà (Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế) Khu hồ Thác Bà (Yên Bái) Khu du lịch sinh thái cảnh quan Đắkrông (Quảng Trị) Khu Yok Đôn (Đắk Lắk) Khu rừng ngập mặn Cà Mau Vịnh Xuân Đài (Phú Yên) Khu du lịch hồ Pá Khoang (Điện Biên) Khu du lịch văn hóa - lịch sử Côn Sơn (Hải Dương).
  10. DHTM_TMU
  11. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Khu du DHTM_TMUlịch địa phương  Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch  Có diện tích tối thiểu 200 ha, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch  Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, bảo đảm phục vụ ít nhất 100.000 lượt khách du lịch một năm
  12. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Tuyến duDHTM_TMU lịch Tuyến du lịch địa phương Tuyến du lịch quốc gia
  13. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Tuyến duDHTM_TMU lịch địa phương  Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương  Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến
  14. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu DHTM_TMU Tuyến du lịch quốc gia  Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có khu du lịch, điểm du lịch quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế  Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến Tuyến du lịch 6 tỉnh Nam Trung Bộ từ Thành Phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa
  15. STT Tỉnh Nội dung thông điệp 1 Đà Nẵng DaNang fantasticity 2 Quảng NamDHTM_TMU Một điểm đến hai di sản văn hóa Thế giới; Biển, đảo Quảng Nam – Thiên đường nghỉ dưỡng của bạn 3 Quảng Ngãi 4 Bình Định Đất võ huyền thoại 5 Phú Yên Du lịch Phú Yên - Hấp dẫn và thân thiện 6 Khánh Hòa Thiên đường du lịch biển đảo - Điểm đến an toàn - văn minh - thân thiện 7 Ninh Thuận Ninh Thuận trải nghiệm thú vị 8 Bình Thuận Biển xanh - cát trắng - nắng vàng
  16. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. KháiDHTM_TMU niệm, yêu cầu Đô thị du lịch  Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề  Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch  Có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch  Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy định của Chính phủ
  17. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Đô thị du DHTM_TMUlịch Năm 2030, 10 khu đô thị du lịch: Sa Pa (Lào Cai) Hạ Long (Quảng Ninh) Đồ Sơn (Hải Phòng) Sầm Sơn (Thanh Hóa) Cửa Lò (Nghệ An), Huế (Thừa Thiên - Huế), Hội An (Quảng Nam) Nha Trang (Khánh Hòa) Đà Lạt (Lâm Đồng) Vũng Tàu (Bà Rịa- Vũng Tàu)
  18. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Đô thị du DHTM_TMUlịch
  19. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Vùng duDHTM_TMU lịch Thể thống nhất các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, nhân văn, xã hội Bao gồm hệ thống lãnh thổ du lịch và môi trường kinh tế, xã hội xung quanh với sự chuyên môn hoá nhất định trong hoạt động du lịch Chuyên môn hoá chính là bản sắc của vùng, làm cho vùng này khác vùng kia Các mối liên hệ nội - ngoại vùng đa dạng, dựa trên nguồn tài nguyên, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật sẵn có
  20. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Vùng duDHTM_TMU lịch Có diện tích rất lớn, bao gồm nhiều tỉnh Bao gồm cả các khu vực không có hoạt động du lịch (điểm dân cư/các khu vực không có tài nguyên) nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với kinh tế du lịch
  21. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Vùng duDHTM_TMU lịch 7 vùng du lịch của cả nước gồm vùng Vùng Trung du miền núi phía Bắc Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc Vùng Bắc Trung Bộ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Vùng Tây Nguyên Vùng Đông Nam Bộ Vùng Tây Nam Bộ
  22. 4.1. Phân vùng du lịch 4.1.1. Khái niệm, yêu cầu Các vùng DHTM_TMUdu lịch Việt Nam là tiêu chí phân vùng trên cơ sở tuyến hay điểm du lịch và dựa trên sự liên kết những điểm tương đồng hay các điểm du lịch. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 chia ra 7 vùng du lịch thay vì 3 vùng như chiến lược đến năm 2010, các vùng du lịch gồm: 1. Trung du miền núi phía Bắc 2.Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc 3. Vùng Bắc Trung Bộ 4. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ 5. Vùng Tây Nguyên 6.Vùng Đông Nam Bộ 7.Vùng Tây Nam Bộ.[1][2]
  23. DHTM_TMU
  24. 4.1.Phân vùng du lịch 4.1.2.CácDHTM_TMU tiêu chí phân vùng du lịch - Loại hình sản phẩm du lịch độc đáo. - Điều kiện môi trường tự nhiên về du lịch. - Điều kiện môi trường nhân văn, đặc biệt là các di sản văn hóa, lịch sử, các lễ hội truyền thống. - Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị hóa và mức thu nhập bình quân đầu người. - Điều kiện kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật chuyên ngành, đặc biệt là hệ thống khách sạn, nhà hàng, tổ chức vui chơi giải trí, đi lại, thông tin liên lạc.
  25. 4.1.Phân vùng du lịch 4.1.3. PhươngDHTM_TMU pháp phân vùng du lịch - Các phương pháp chung: Phương pháp tiếp cận, phân tích hệ thống, phương pháp toán học, phương pháp bản đồ - Phương pháp xác định ranh giới của vùng du lịch: Dung hòa, hình thành nên hệ thống phân vị một cách tương đối
  26. DHTM_TMU 4.2. Sản phẩm du lịch đặc trưng của các vùng du lịch Việt Nam
  27. 4.2.1.Vùng trung du, miền núi phía Bắc DHTM_TMU - Bao gồm các tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang gắn với các hành lang kinh tế và các cửa khẩu quan trọng với Trung Quốc và Thượng Lào - Các địa bàn trọng điểm: TP. Lào Cai - Sa Pa - Phan Xi Păng; TP. Điện Biên Phủ và phụ cận; TP. Lạng Sơn và phụ cận Đền Hùng, vùng ATK.
  28. VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC DHTM_TMU - Du lịch về nguồn: thu hút khách là cựu chiến binh và sinh viên học sinh Điểm du lịch: Quần thể di tích cách mạng Điện Biên Phủ, khu di tích ATK - Định hóa, hang Pắc Pó, suối Lê nin, khu di tích Tân Trào - Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc: thu hút khách du lịch quốc tế - Sản phẩm du lịch thể thao mạo hiểm: thu hút với thị trường khách trong nước - Nghỉ dưỡng núi, nghỉ dưỡng cuối tuần: phù hợp với thị trường khách nội địa - Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu thương mại trong vùng - Du lịch thưởng ngoạn khí hậu và đặc sản vùng
  29. DHTM_TMU
  30. 4.2.2. Vùng đồng bằng sông Hồng DHTM_TMUvà duyên hải Đông Bắc Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc Gồm Thủ đô Hà Nội và các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng và Quảng Ninh gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Các địa bàn trọng điểm: tứ giác du lịch của vùng được xác định gồm: Hà Nội - Quảng Ninh - Ninh Bình và Hải Phòng[5]
  31. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊNDHTM_TMU HẢI ĐÔNG BẮC - Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng:tìm hiểu cuộc sống, tập quán canh tác, sinh hoạt truyền thống, ẩm thực. - Du lịch lễ hội, tâm linh: đa dạng cao - Du lịch biển đảo: Di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ Long, Cát Bà - Du lịch MICE: thủ đô Hà Nội - Du lịch cuối tuần, vui chơi giải trí cao cấp: xuất hiện các tổ hợp vui chơi giải trí và thương mại.
  32. DHTM_TMU
  33. 4.2.3.DHTM_TMUVùng Bắc Trung Bộ Gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế gắn với hệ thống cửa khẩu quốc tế với Lào, với du lịch hành lang Đông Tây và hệ thống biển, đảo Bắc Trung Bộ. Các địa bàn trọng điểm: Huế và phụ cận; Kim Liên - Vinh - Cửa Lò - Cầu Treo.
  34. DHTM_TMUVÙNG BẮC TRUNG BỘ - Tham quan di sản,di tích lịch sử - văn hóa: quần thể di tích Kim Liên - Nam Đàn, di sản văn hóa thế giới cố đô Huế, thành Nhà Hồ - Du lịch biển, đảo: Chiến lược là sản phẩm du lịch đặc thù của Vùng - Tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái: Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng - Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu
  35. 4.2.4.Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ DHTM_TMU Gồm các tỉnh Quảng Nam, TP. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, với hệ thống biển đảo Nam Trung Bộ. Các địa bàn trọng điểm: Đà Nẵng - Quảng Nam, Nha Trang - Ninh Chữ, Phan Thiết - Mũi Né.
  36. DUYÊNDHTM_TMU HẢI NAM TRUNG BỘ - Du lịch biển đảo: dải ven biển Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Thuận - Du lịch di sản, tham quan di tích kết hợp du lịch: Khu di sản Mỹ Sơn, phố cổ Hội An - Du lịch MICE: các đô thị Đà Nẵng, Nha Trang
  37. DHTM_TMU4.2.5.Vùng Tây Nguyên Gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng gắn với Tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia Các địa bàn trọng điểm: TP Đà Lạt và phụ cận, TP. Buôn Mê Thuột và phụ cận; Khu vực Bờ Y- TX. Kon Tum - TP. Pleiku.
  38. DHTM_TMUVÙNG TÂY NGUYÊN - Du lịch văn hóa, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc Tây Nguyên - Nghỉ dưỡng núi, tham quan nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên gắn với sản vật hoa, cà phê, voi - Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu và tam giác phát triển.
  39. DHTM_TMU4.2.6.Vùng Đông Nam Bộ Gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và hành lang du lịch xuyên Á. Các địa bàn trọng điểm: Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh, Vũng Tàu - Côn Đảo.
  40. DHTM_TMUVÙNG ĐÔNG NAM BỘ - Du lịch MICE - Du lịch văn hóa, lễ hội, giải trí - Du lịch nghỉ dưỡng biển: Bà Rịa - Vũng Tàu - Du lịch giải trí cuối tuần, du lịch thể thao, du lịch mua sắm - Du lịch biên giới: cửa khẩu Mộc Bài,, Tịnh Biên, tuyến du lịch nối sang Campuchia
  41. 4.2.6.Vùng Tây Nam Bộ Gồm cácDHTM_TMU tỉnh Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền Giang, Hậu Giang và TP. Cần Thơ gắn với du lịch tiểu vùng sông Mêkông. Các địa bàn trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL gồm Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, đồng thời cũng là tứ giác du lịch của châu thổ sông Cửu Long.[6]
  42. VÙNG TÂY NAM BỘ (ĐỒNGDHTM_TMU BẰNG SÔNG CỬU LONG) - Du lịch sinh thái gắn với miệt vườn - Du lịch biển đảo: Kiên Giang, khu vực Hà Tiên, Phú Quốc - Du lịch văn hóa, lễ hội: lễ hội miếu Bà Chúa xứ (Lễ Vía Bà), lễ hội Ok Om Bok, lễ hội Nghinh Ông
  43. 4.3. Khai thác tài nguyên du lịch các vùng du lịch Việt Nam DHTM_TMU 4.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ khai thác tài nguyên du lịch 4.3.2. Khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên 4.3.3. Khai thác tài nguyên du lịch nhân văn
  44. 4.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ khai thác tài nguyên du lịch DHTM_TMU - Chính quyền địa phương - Đơn vị cung ứng dịch vụ - Cộng đồng dân cư địa phương - Khách du lịch
  45. 4.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ khai thác tài nguyên du lịch Chính quyềnDHTM_TMU địa phương Chính quyền địa phương liên kết với các đơn vị liên quan của địa phương trong không gian du lịch thực hiện điều tra, khảo sát, đánh giá đúng mức tài nguyên du lịch nhằm xây dựng quy hoạch du lịch, đặc biệt là định hướng phát triển SPDL của địa phương.
  46. 4.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ khai thác tài nguyên du lịch Đơn vị cungDHTM_TMU ứng dịch vụ Khai thác sử dụng nguồn tài nguyên này để phát triển sản phẩm du lịch tất yếu doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo vệ và tái tạo tài nguyên, môi trường du lịch đảm bảo yếu tố bền vững và nghĩa vụ phải mang lại lợi ích thiết thực qua nhiều hình thức đến cho công đồng dân cư tại địa bàn.
  47. 4.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ khai thác tài nguyên du lịch Cộng đồngDHTM_TMU dân cư địa phương Sự phát triển du lịch góp phần tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống kinh tế của người dân và góp phần xây dựng ngân sách địa phương, một phần nguồn lợi thu được từ du lịch sẽ được sử dụng hỗ trợ công tác tu bổ, tôn tạo di sản. Dân cư địa phương và việc khai thác có tác động qua lại lẫn nhau, hỗ trợ cho nhau
  48. 4.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ khai thác tài nguyên du lịch Khách duDHTM_TMU lịch Khách du lịch là những người trực tiếp có những trải nghiệm và lựa chọn điểm đến, là người trực tiếp chi trả cho các hoạt động du lịch, tạo nguồn doanh thu cho địa phương, và cũng là người trực tiếp quyết định điểm đến đó có phát triển hay không, hay nói cách khác, việc khai thác tài nguyên du lịch đã hiệu quả để hấp dẫn du khách hay chưa.
  49. DHTM_TMU
  50. 4.3.2.Khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên - Tăng cườngDHTM_TMU biện pháp quản lý trong xây dựng, phát triển và kinh doanh du lịch, chú trọng xử lý nước thải, chất thải ở các cơ sở lưu trú, các điểm du lịch, khu du lịch và khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ than thiện môi trường. Áp dụng chế độ xử phạt rõ ràng đối với doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường. - Đa dạng hóa phương thức quản lý tài nguyên môi trường hướng tới phát triển bền vững. - Tăng cường quyền tiếp cận của người dân với chính sách, pháp luật về môi trường
  51. 4.3.2.Khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên - Tăng cường phối hợp với các ngành, các cấp và huy động sự tham giaDHTM_TMU đóng góp của cộng đồng dân cư trong một nỗ lực chung để đảm bảo môi trường cho phát triển du lịch - Tuyên truyền pháp luật và các vấn đề môi trường. Phát triển các chương trình giáo dục toàn dân và giáo dục trong các trường học về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường - Nghiên cứu áp dụng mới và hoàn thiện các công cụ kinh tế đã có để quản lý và bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học như thuế và phí môi trường, thuế tài nguyên, giấy phép mua bán quota gây ô nhiễm, ký quỹ môi trường, chi trả dịch vụ môi trường, nhãn sinh thái - Khuyến khích sự tham gia, quan tâm đến lợi ích cộng đồng nhằm mục đích bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
  52. 4.3.2.Khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên - Quản lý tàiDHTM_TMU nguyên trên cơ sở cộng đồng theo hướng kết hợp giữa hoạt động bảo tồn và phát triển tài nguyên với hoạt động sản xuất để cải thiện chất lượng cuộc sống người dân. - Hoàn thiện các nguyên tắc chỉ đạo có quy định rõ, triển khai áp dụng và kiểm soát đối với các đối tượng tham gia du lịch từ khách du lịch đến các đối tượng tham gia kinh doanh và hành nghề du lịch, và liên quan - Nghiên cứu xác định mức chịu tải của các khu du lịch, thiết lập được các tiêu chuẩn cho các chỉ số giới hạn cho các thay đổi có thể chấp nhận được. - Nghiên cứu các kỹ thuật duy trì, phục hồi và bảo vệ các tài nguyên du lịch.
  53. 4.3.3.Khai thác tài nguyên du lịch nhân văn DHTM_TMU - Nâng cao ý thức của người dân về ý nghĩa của việc bảo tồn và phát triển tài nguyên du lịch văn hóa thông qua các chương trình giáo dục môi trường, tìm hiểu về cội nguồn và các tuyên truyền mang tính xã hội sâu rộng - Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể ở các địa phương để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Nhà nước và cộng đồng địa phương cùng tham gia vào công tác phát triển và đổi mới hoạt động bảo tàng, bảo quản , tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh, đầu tư cho việc nghiên cứu, sưu tầm, lưu giữ, truyền dạy và giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc thực thi các chính sách về bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa kết hợp với phát triển du lịch.
  54. 4.3.3.Khai thác tài nguyên du lịch nhân văn - Phát triểnDHTM_TMU các làng nghề thủ công – mỹ nghệ gắn với phát triển du lịch. Khuyến khích các cơ sở sản xuất ở làng nghề cần phải liên kết với nhau để thành những cơ sở, những doanh nghiệp mạnh tại các địa phương - Có các chính sách vĩ mô để tạo điều kiện cho làng nghề phát triển, đặc biệt chú trọng đến thành phần kinh tế tư nhân nhỏ ở làng nghề bằng các giải pháp cụ thể như chính sách thông thoáng, nguồn vốn dễ tiếp cận, hỗ trợ xúc tiến thương mại, hỗ trợ đào tạo nghề, giúp đỡ giải quyết ô nhiễm môi trường