Tài liệu tự học Microsoft powerpoint 2010

pdf 335 trang vanle 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu tự học Microsoft powerpoint 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_tu_hoc_microsoft_powerpoint_2010.pdf

Nội dung text: Tài liệu tự học Microsoft powerpoint 2010

  1. Trần Thanh Phong TTựự hhọọcc MMiiccrroossoofftt PPoowweerrPPooiinntt 22001100 Nội dung đầy đủ Trình bày trực quan Hướng dẫn từng bước Vừa học vừa làm Tháng 01/2010
  2. Chương 1 Giới thiệu PowerPoint 2010 1 2010 2 Ribbon mới 2 Ngăn File thay cho nút Office 3 Hỗ trợ làm việc cộng tác 3 Nhóm các slide vào các phần trong bài thuyết trình 4 Trộn và so sánh nội dung của các bài thuyết trình 5 Hỗ trợ vừa soạn thảo vừa chạy thuyết trình trên cùng một màn hình 5 Biên soạn bài thuyết trình mọi lúc mọi nơi 6 Nhúng , hiệu chỉnh và xem video trong bài thuyết trình 6 Tích hợp sẵn tính năng chuyển sang định dạng PDF/XPS 9 Chụp ảnh màn hình 10 Thêm nhiều hiệu ứng độc đáo cho hình ảnh 10 Xóa các phần không cần thiết trong hình 10 Hỗ trợ tùy biến Ribbon 11 Nâng cấp SmartArt 12 Nhiều hiệu ứng chuyển slide mới 12 Sao chép hiệu ứng 12 Tăng tính di động cho các bài thuyết trình 13 Broadcast bài thuyết trình 13 Biến con trỏ chuột thành con trỏ laser 14 2. Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010 15 Khởi động PowerPoint 2010 15 Thoát PowerPoint 15 16 19
  3. 5. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh 22 ửa sổ làm việc 23 24 25 ẽ 26 10. Xem bài thuyết trình ở ắc khác nhau 27 11. Xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ 28 28 ổ 29 29 15. Hỏi đáp 31 Câu 1. Hãy tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh (QAT)? 31 Câu 2. Tạo một ngăn lệnh mới trên Ribbon tên là “Lệnh của tui” như hình sau: 34 Câu 3. Xin cho biết cách nào di chuyển các tùy biến trong Ribbon và QAT sang Office ở máy tính khác? 37 Câu 4. Cho biết cách thay đổi một số tùy chỉnh trong chương trình PowerPoint? 38 Câu 5. Làm sao ẩn hoặc hiện các thông báo trên thanh trạng thái? 40 Chương 2 Tạo bài thuyết trình cơ bản 41 1. Tạo bài thuyết trình 42 Tạo bài thuyết trình rỗng 42 Tạo bài thuyết trình từ mẫu có sẵn 43 Tạo bài thuyết trình từ một bài có sẵn 46 Tạo nhanh các slide thuyết trình từ tập tin dàn bài 46 2. Lưu bài thuyết trình 47 Lưu bài thuyết trình lần đầu tiên 47 Lưu bài thuyết trình các lần sau 48 Lưu bài thuyết trình ở các định dạng khác 49 Chuyển bài thuyết trình sang định dạng video 52 54 Tùy chọn lưu trữ 56
  4. 3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã 58 Thiết lập mật mã bảo vệ 58 Gỡ bỏ mật mã khỏi bài thuyết trình 61 4. Tăng cường độ an toàn cho PowerPoint với tính năng File Block Settings 62 5. Các thao tác với slide 63 Chèn slide mới 64 Sao chép slide 65 Thay đổi layout cho slide 66 Thay đổi vị trí các slide 66 Xóa slide 67 Phục hồi slide về thiết lập layout mặc định 68 Nhóm các slide vào các section 68 Đặt tên cho section 69 Xóa section 69 6. Mở và đóng bài thuyết trình 70 Mở lại bài thuyết trình đang lưu trên đĩa 70 Đóng bài thuyết trình 72 7. Hỏi đáp 73 Câu 1. Tạo bài thuyết trình mới từ tập tin Outline? 73 Câu 2. Cho biết cách sao chép slide giữa các bài thuyết trình? 75 Chương 3 Xây dựng nội dung bài thuyết trình 79 1. Tạo bài thuyết trình mới 80 2. Tạo slide tựa đề 82 3. Tạo slide chứa văn bản 84 4. Tạo slide có hai cột nội dung 85 5. Chèn hình vào slide 88 6. Chèn hình từ Clip Art vào slide 90 7. Chụp hình màn hình đưa vào slide 92 8. Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide 94 9. Chèn SmartArt vào slide 95
  5. 10. Nhúng âm thanh vào slide 101 11. Nhúng đoạn phim vào slide 103 12. Chèn đoạn phim trực tuyến vào slide 106 13. Chèn bảng biểu vào slide 108 14. Chèn biểu đồ vào slide 111 15. Hỏi đáp 116 Câu 1. Trình bày cách chèn một bảng biểu từ Excel vào PowerPoint dạng liên kết? 116 Câu 2. Cho biết cách tạo nhanh một Photo Album từ bộ sưu tập hình bằng chương trình PowerPoint 2010? 118 Câu 3. Thiết lập thuộc tính mặc định về đường kẽ (outline) và màu nền (fill) của shape trên slide như thế nào? 120 Câu 4. Tạo các công thức trong PowerPoint như thế nào? 122 Chương 4 Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 126 1. Sử dụng các mẫu định dạng 127 Áp dụng theme có sẵn cho bài thuyết trình 127 Tùy biến Theme 129 2. Sử dụng hình và màu làm nền cho slide 132 Dùng hình làm nền cho slide 133 Dùng màu làm nền cho slide 135 Tô nền slide kiểu Gradient 136 Xóa hình nền và màu nền đã áp dụng cho slide 137 3. Làm việc với Slide Master 138 Sắp xếp và định dạng placeholder trên các slide master 139 Thêm và xóa placeholder 140 Chèn và xóa slide layout 141 Chèn và xóa slide master 143 Áp dụng theme và nền cho slide master 144 Thiết lập kích thước và chiều hướng của slide 145 Đóng cửa sổ slide master trở về chế độ soạn thảo 146 4. Định dạng văn bản 147 Sao chép định dạng 148
  6. 5. Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video 150 Xoay 150 Cắt tỉa 152 Di chuyển 154 Thay đổi kích thước 155 Thêm chú thích cho các đối tượng trên slide 156 Hiệu chỉnh hình ảnh 157 Thay đổi kiểu định dạng đường kẽ và màu nền của Shape 162 Thay đổi kiểu WordArt 165 Áp dụng kiểu định dạng và hiệu ứng cho SmartArt 166 Cắt và nén media 168 6. Định dạng bảng biểu 171 Thay đổi kiểu định dạng của bảng 171 Thêm hoặc xóa dòng, cột của bảng 172 7. Định dạng đồ thị 173 Cập nhật thông tin cho đồ thị 173 Tùy biến định dạng đồ thị 174 8. Tồ chứ ết trình 176 9. Hỏi đáp 178 Câu 1. Cho biết cách áp dụng nhiều Theme khác nhau trong một bài thuyết trình? 178 Câu 2. Cho biết cách sao chép nhanh tất cả các hình có trong bài thuyết trình 180 Câu 3. Hướng dẫn cách tạo watermarke cho các slide? 183 Câu 4. Xin cho biết cách tạo một mẫu template? 188 Chương 5 Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 193 1. Hiệu ứng cho văn bản 195 Các tùy chọn hiệu ứng nâng cao cho văn bản 198 2. Sao chép hiệu ứng 202 3. Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng cho 203 4. Hiệu ứng cho hình ảnh, shape 204 Áp dụng hiệu ứng 204 Các tùy chọn hiệu ứng nâng cao cho hình ảnh 205
  7. Hiệu ứng di chuyển đối tượng theo đường đi dựng sẵn 206 5. Hiệu ứng cho SmartArt 209 Áp dụng hiệu ứng cho SmartArt kiểu danh sách 209 Áp dụng hiệu ứng cho SmartArt kiểu Picture 210 6. Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim 211 Thêm và xóa bookmark 211 Thiết lập các tùy chọn cho âm thanh 212 Thiết lập các tùy chọn cho phim 215 Sử dụng trigger 217 7. Hiệu ứng cho bảng biểu 218 8. Hiệu ứng cho đồ thị 219 9. Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide 221 10. Hiệu ứng chuyển slide 222 Áp dụng hiệu ứng chuyển slide 222 Xóa bỏ hiệu ứng chuyển slide 223 11. Tự động hoá bài thuyết trình 224 12. Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình 226 Liên kết đến một slide khác trong cùng bài thuyết trình 226 Liên kết đến một slide khác bài thuyết trình 227 Liên kết đến một địa chỉ thư điện tử 229 230 ạng nội bộ 232 235 Thay đổi màu của đoạn văn bản có siêu liên kết 236 Nhấn mạnh hyperlink với âm thanh 237 238 13. Hỏi đáp 240 Câu 1. Trình bày cách thiết lập nhanh các hiệu ứng cho tất cả các slide? 240 Câu 2. Trình bày cách tạo nhanh bộ nút điều hướng cho tất cả các slide trong bài thuyết trình? 241 Câu 3. Có cách nào không cho hiệu đường gạch dưới của văn bản có hyperlink hay không? 244
  8. Câu 4. Muốn chèn Logo công ty vào tất cả các Slide trong một bài báo cáo có rất nhiều slide thì phải làm sao? 246 Câu 5. Có cách nào cho một bản nhạc phát từ đầu đến cuối bài thuyết trình hay không? 247 Chương 6 Chuẩn bị thuyết trình 248 1. Tạo tiêu đề đầu và chân trang 249 Tùy chỉnh Header & Footer trong Slide Master 252 2. Ghi chú và nhận xét cho các slide 253 Ghi chú cho slide 253 Làm việc với Comment 255 3. Chuyển định dạng của bài thuyết trình 258 Lưu bài thuyết trình dưới định dạng PowerPoint 2003 trở về trước 258 Chuyển bài thuyết trình sang PDF/XPS 258 Chuyển bài thuyết trình sang video 259 260 4. In bài thuyết trình 261 In tài liệu dành cho diễn giả 261 In tài liệu dành cho khán giả 268 5. Đóng gói bài thuyết trình ra đĩa 273 6. Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo 276 276 277 7. Thiết lập tuỳ chọn cho các kiểu báo cáo 280 Thiết lập tùy chọn cho loại trình chiếu có người thuyết trình 280 Thiết lập tùy chọ 281 8. Kiểm tra bài thuyết trình 284 284 284 286 9. Hỏi đáp 287 Câu 1. Làm sao để in Notes Page mà không có hình thu nhỏ của slide bên trên? 287 Câu 2. Làm sao loại bỏ nhanh các hiệu ứng và hoạt cảnh khi trình chiếu bài thuyết trình? 289
  9. ếu bài thuyết trình 290 1. Trình chiếu bài thuyết trình 291 Thiết lậ 291 Trình chiếu bài thuyết trình 292 Trình chiếu bài thuyết trình thông qua mạng internet đến người xem từ xa 293 297 Di chuyể 297 298 300 ếu bài thuyết trình 301 301 Sử dụng con trỏ chuột Laser 301 ếu 302 ế 304 304 Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình 305 5. Hỏi đáp 307 Câu 1. Tập tin PowerPoint Show (PPSX) có cần chương trình PowerPoint hoặc PowerPoint Viewer để chạy hay không? Chúng ta có thể hiệu chỉnh tập tin PPSX hay không? 307 Câu 2. Làm sao để nhấp phải chuột thì sẽ lùi về slide trước trong chế độ Slide Show? 307 Câu 3. Có cách nào khoá hiệu lệnh chuột và bàn phím để điều khiển trong khi trình chiếu? 308 Câu 4. Có thể nhập văn bản trong khi Slide Show không? 309 Câu 5. Có cách nào không cho tựa đề của các slide không hiển thị nhưng vẫn có trong lệnh Go to Slide trong khi trình chiếu? 312 Phụ lục 1. Cách tạo bài thuyết trình chuyên nghiệp 314 314 314 315 316 316
  10. 317 318 318 319 319 9: Kiểm tra lạ 319 320 320 321 321 321 Phụ lục 2. Tài nguyên Internet 323 323 - 323
  11. , . Ở Việt Nam, PowerPoint cũng đã được áp dụng rất nhiều trong các buổi hội thảo, các cuộc họp, các buổi giới thiệu dự án hoặc sản phẩm hoặc phục vụ cho công tác giảng dạy. PowerPoint 2010 được bổ sung với sự cải tiến giao diện Ribbon thuận lợi hơn cho người sử dụng qua người đã thành thạo PowerPoin tốn . 7 bài thuyết trình tài liệu am tường PowerPoint thì qua oint 2010 xem thêm . Tài liệu được thiết kế theo hướng vừa học vừa làm và chú trọng vào thực hành nên các bạn phải cố gắng hoàn thành từng phần trong tài liệu. Khi đọc xong tài liệu là các bạn đã nắm trong tay một công cụ biên soạn và trình diễn bài thuyết trình chuyên nghiệp nhất thế giới. Các tập tin hình ảnh, video, audio, dùng cho các bài thực hành trong tài liệu này có thể tải tại địa chỉ nhanh chóng tiếp cận và sử dụng thành thạo các tính năng của chương trình của mình. Do tài liệu được biên soạn trong thời gian rất ngắn nên không thể tránh được những điểm thiếu sót và chưa hoàn thiện. xin : Giải Pháp Excel Email: ttphong@giaiphapexcel.com Website: www.giaiphapexcel.com 30 01 năm 2010
  12. 2010 Nội dung 1. 2010 2. Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010 3. 4. 5. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh 6. ửa sổ làm việc 7. 8. 9. ẽ 10. Xem bài thuyết trình ở ắc khác nhau 11. Xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ 12. 13. ổ 14. 15. Hỏi đáp Trang 1
  13. 2010 11 owerPoint 2010 2010. P ), Excel ), Outlook - nhân) . Khi thuyết trình như:slide 35mm, phim chi overhead, slide , thuyết trình giấy, . PowerPoint . Do PowerPoint Microsoft Office 2010, ứng dụng . Excel ể đưa e, 1. 2010 Office 2010, giao diện PowerPoint 2010 được phát triển lên từ phiên bản 2007. G Ribbon mang lại nhiều tiện lợi thao tác cho người dùng và với nhiều tính năng mới sẽ giúp tạo nên những bài thuyết trình sinh động, hấp dẫn một cách nhanh chóng. . Ribbon mới PowerPoint 2010 Ribbon Tab (ngăn) xổ xuống đây. tab . ab , nhưng PowerPoint 201 Quick Access Toolbar (QAT - có thể và gắn thêm thường dùng . Add to Quick Access Toolbar. Trang 2
  14. 2010 Ribbon xuất hiện thêm ngăn Transitions giúp việc áp dụng hiệu ứng chuyển từ slide này sang slide khác được nhanh và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nút Minimize the Ribbon giúp người dùng dễ dàng phóng to hay thu gọn Ribbon. Quick Access Toolbar 1. Ribbonđược tổ chức lại Ngăn File thay cho nút Office Ngăn File chứa các lệnh liên quan đếnbài thuyết trình đang soạn thảo như thuộc tính tập tin, thiết lập mật mã bảo vệ, lưu trữ, in ấn và chia sẽ bài thuyết trình. 2. Ngăn File mới Hỗ trợ làm việc cộng tác PowerPoint 2010 cho phép nhiều người cùng biên soạn hay hiệu chỉnh bài thuyết trình một cách đồng thời. Chúng ta có sử dụng máy chủ SharePoint của công ty hoặc các trang web hỗ trợ ứng dụng web PowerPoint như là Windows Live để lưu trữ bài thuyết trình. Khi đó, nhiều người có thể truy cập vào hiệu chỉnh bài thuyết trình và các điều chỉnh sẽ được đồng bộ một cách tự động. Trang 3
  15. 2010 3. Nhiều người cùng làm việc trên một bài thuyết trình Nhóm các slide vào các phần trong bài thuyết trình Nhóm các slide trong các bài thuyết trình lớn thành các section sẽ giúp việc quản lý được dễ dàng thuận tiện hơn khi tìm kiếm nội dung. Khi nhiều người cùng tham gia biên soạn trên một bài thuyết trình thì việc phân chia công việc biên soạn theo section sẽ mang lại sự thuận lợi hơn rất nhiều. Chúng ta có thể đặt tên, in ấn và áp dụng các hiệu ứng lên các section. 4. Chia bài thuyết trình thành nhiều section Trang 4
  16. 2010 Trộn và so sánh nội dung của các bài thuyết trình Chúng ta có thể so sánh nội dung các bài thuyết trình với nhau và phối hợp chúng lại bằng cách sử dụng tính năng mới Compare trong PowerPoint 2010. Chúng ta có thể quản lý và lựa chọn những thay đổi hoặc hiệu chỉnh mà mình muốn đưa vào bài thuyết trình cuối cùng. Tính năng Compare sẽ giúp chúng ta giảng đáng kể thời gian đồng bộ các sự hiệu chỉnh trong nhiều phiên bản của cùng một bài thuyết trình. 5. So sánh và phối hợp nội dung trong các bài thuyết trình Hỗ trợ vừa soạn thảo vừa chạy thuyết trình trên cùng một màn hình Chức năng mới Reading View hỗ trợ cho việc soạn thảo, tham khảo các bài thuyết trình khác hoặc xem trước các hiệu ứng, các đoạn phim hoặc âm thanh trên cùng một màn hình. 6. Vừa soạn thảo vừa xem Slide Show Trang 5
  17. 2010 Biên soạn bài thuyết trình mọi lúc mọi nơi Với tài khoản Windows Live, chúng ta có thể sử dụng các ứng dụng web PowerPoint, Word và Excel miễn phí. Chúng ta có thể biên soạn bài thuyết trình trực tuyến ngay trong trình duyệt web. 7. Soạn thảo bài thuyết trình bằng Microsoft PowerPoint Web App Nhúng , hiệu chỉnh và xem video trong bài thuyết trình Trong phiên bản PowerPoint 2010 hỗ trợ mạnh hơn về đa phương tiện trong bài thuyết trình. Cụ thể, chúng ta có thể nhúng, cắt xén áp dụng các hiệu ứng định dạng lên các hình ảnh và đoạn phim ngay trong bài thuyết trình. Cắt xén video Tính năng cắt xén video trong PowerPoint 2010 giúp loại bỏ các phần không cần thiết và giúp nội dung bài thuyết trình tập trung hơn. Trang 6
  18. 2010 8. Cắt xén video Chèn video từ các nguồn trên mạng Chèn video từ các nguồn trên mạng cũng là một tính năng nổi bật của PowerPoint 2010. Tập tin video này có thể do chúng ta tải lên các dịch vụ lưu trữ trực tuyến hoặc bạn sưu tầm được. Có nhiều dịch vũ lưu trữ, chia sẽ video trực tuyến hoàn toàn miễn phí như YouTube, Yahoo Video, Clip.vn, Google Videos, Mội tập tin video lưu trữ trên các trang này thông thường sẽ có đoạn mã dùng để nhúng vào các trang web khác.Ví dụ, với trang Yahoo Video, bạn sao chép đoạn mã trong ô Embed. Sau đó, trên giao diện PowerPoint, bạn nhấn vào nút Video, chọn Video from Online Site Tại vùng trống của cửa sổ Insert Video From Online Video Site, bạn dán đoạn mã đã lấy được khi nãy vào. Xong, nhấn Insert. Như vậy là đoạn video đã được chèn vào bài thuyết trình. Tuy nhiên để xem được đoạn video thì máy tính phải có kết nối Internet. Trang 7
  19. 2010 9. Chèn video từ các nguồn trên mạng Nhúng video Những đoạn phim, bài nhạc được nhúng vào sẽ trở thành một thành phần của bài thuyết trình. Chúng ta khỏi phải bận tâm tới việc sao chép các tập tin này gửi kèm theo bài thuyết trình. Ngoài ra, PowerPoint còn cho phép xuất bản bài thuyết trình sang định dạng video để có thể chép ra CD/ DVD, đính kèm theo e-mail hoặc gửi lên web. 10. Nhúng video vào bài thuyết trình Trang 8
  20. 2010 Chuyển bài thuyết trình sang định dạng video Tính năng chuyển định dạng bài thuyết trình sang các định dạng video giúp việc chia sẽ được dễ dàng hơn. PowerPoint cho phép xuất ra định dạng video với nhiều mức chất lượng hình ảnh khác nhau từ video cho các loại thiết bị di động cho đến các video có độ phân giải cao. 11. Xuất bài thuyết trình sang video Tích hợp sẵn tính năng chuyển sang định dạng PDF/XPS Phiên bản Office 2007 đã hỗ trợ tính năng xuất bản bài thuyết trình sang định dạng PDF/ XPS. Tuy nhiên tính năng đó là tùy chọn và người dùng phải tải thêm gói cài đặt về cài váo máy. Phiên bản Office 2010 đã tích hợp sẵn tính năng chuyển định dạng PowerPoint sang PDF/ XPS. 12. Tích hợp sẵn tính năng xuất bản bài thuyết trình sang PDF/XPS Trang 9
  21. 2010 Chụp ảnh màn hình Đây là một tính năng mới rất hay và thú vị, nó giúp chúng ta có thể chụp được các hình ảnh hiện có trên màn và đưa vào bài thuyết trình rất nhanh chóng và tiện lợi. 13. Nút lệnh Screenshot Thêm nhiều hiệu ứng độc đáo cho hình ảnh Với phiên bản PowerPoint 2010, bạn có thể áp dụng nhiều hiệu ứng mỹ thuật khác nhau cho các hình ảnh. 14. Các hiệu ứng mỹ thuật Xóa các phần không cần thiết trong hình Một tính năng mới bổ sung vào PowerPoint 2010 đó chính là cho phép loại bỏ nền của các hình ngay trong chương trình. Trang 10
  22. 2010 15. Loại bỏ nền hình Hỗ trợ tùy biến Ribbon Với giao diện người dùng thân thiện giúp cho việc tùy biến thanh công cụ Ribbon dễ dàng hơn bao giờ hết. 16. Tùy biến Ribbon Trang 11
  23. 2010 Nâng cấp SmartArt SmartArt trong PowerPoint 2007 đã tuyệt vời thì trong phiên bản 2010 càng độc đa hơn với nhóm Picture có rất nhiều mẫu dựng sẵng giúp cho việc minh họa trong bài thuyết trình càng dễ dàng và trực quan hơn. 17. SmartArt Nhiều hiệu ứng chuyển slide mới PowerPoint 2010 bổ sung thêm nhiều hiệu ứng chuyển slide mới, đặc biệt là các hiệu ứng 3-D rất đẹp mắt và sinh động. 18. Hiệu ứng chuyển slide 3-D Sao chép hiệu ứng Việc áp dụng các hiệu ứng cho các đối tượng trên slide trong PowerPoint 2010 sẽ nhanh hơn rất nhiều nhờ công cụ sao chép hiệu ứng Animation Painter. Trang 12
  24. 2010 19. Sao chép hiệu ứng với Animation Painter Tăng tính di động cho các bài thuyết trình Với công cụ Compress Media, PowerPoint 2010 sẽ nén các đoạn video, các âm thanh nhúng trong bài thuyết trình làm cho dung lượng bài thuyết trình được nhỏ hơn và từ đó thuận tiện hơn cho việc chia sẽ và giúp cho việc trình chiếu được tốt hơn. 20. Compress Media Broadcast bài thuyết trình Broadcast bài thuyết trình trực tiếp đến các khán giả từ xa thông qua dịch vụ Windows Live hoặc máy chủ SharePoint ngay trong công ty. Khán giả có thể theo dõi bài thuyết trình trực tiếp thông qua trình duyệt và nghe âm thanh thông qua điện thoại. Trang 13
  25. 2010 21. Broadcast bài thuyết trình và xem bài thuyết trình trên trình duyệt Biến con trỏ chuột thành con trỏ laser Khi muốn nhấn mạnh những nội dung đang trình bày trên slide, chúng ta có thể biến con trỏ chuột thành con trỏ laser bằng cách giữ phím Ctrl và nhấp trái chuột trong chế độ Slide Show. 22. Con trỏ Laser Trang 14
  26. 2010 2. Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010 Khởi động PowerPoint 2010 Tùy theo phiên bản Windows mà bạn đang sử dụng mà đường dẫn đến chương trình PowerPoint sẽ khác nhau đôi chút. Trong Windows XP, Windows Vista và Windows 7 thì đường dẫn truy cập đến chương trình là giống nhau. Các bước khởi động như sau: 1. Từ cửa sổ Windows bạn chọn Start 2. Chọn All Programs 3. Chọn Microsoft Office 4. Nhấp chuột lên Microsoft Office PowerPoint 2010 23. Giao diện chính của chương trình PowerPoint 2007 Thoát PowerPoint Thoát chương trình PowerPoint rất đơn giản, bạn làm theo các cách sau : Cách 1: Nhấp vào nút Close ( ) ở góc trên cùng bên phải cửa sổ PowerPoint, hoặc Cách 2: Vào ngăn File chọn Exit, hoặc Cách 3: Dùng tổ hợp phím tắt Khi có sự thay đổi trong nội dung bài thuyết trình mà bạn chưa lưu lại thì PowerPoint sẽ hiện hộp thoại nhắc nhở bạn. Chọn Save: sẽ lưu lại các thay đổi trước khi thoát PowerPoint Trang 15
  27. 2010 Chọn Don’t Save: sẽ thoát PowerPoint mà không lưu lại các thay đổi Chọn Cancel: để hủy lệnh thoát PowerPoint 24. Hộp thoại nhắc nhở bạn lưu các thông tin trong bài thuyết trình 3. PowerPoint 2010 không có nhiều thay đổi so với phiên bản 2007 PowerPoint như sau: Ngăn File Close Maximize/Restore Quick Access toolbar Title bar Minimize Ngăn Outline Ngăn Slides 25. . (Title bar): . . Ribbon: . Trang 16
  28. 2010 . Quick Access Toolbar: . . Minimize: (taskbar ; taskbar . . Maximize/Restore: . Close: . . : . . Ngăn Slides: Hiển thị danh sách các slide đang có trong bài thuyết trình . Ngăn Outline: Hiển thị dàn bài của bài thuyết trình . (Status bar): . Ribbon Ribbon được tổ chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây dựng bài thuyết trình. Trong mỗi ngăn lệnh lại được tổ chức thành nhiều nhóm lệnh nhỏ tạo giúp người dùng dễ hiểu và dễ sử dụng các chức năng của chương trình. (Tabs) 26. Ngăn Home trên Ribbon . File: File (open), lưu (save), in (print), (new) và chia sẽ b thuyết trình. . Home: Chứa các nút lệnh thường xuyên sử sụng trong quá trình soạn thảo bài thuyết trình như là các về lệnh sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân chia section, định dạng văn bản, vẽ hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế . Insert: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tượng mà PowerPoint hỗ trợ như là bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh, 27. Ngăn Insert Trang 17
  29. 2010 . Design:Thực hiện các lệnh về định dạng kíc cở và chiều hướng của các slide, handout, áp dụng các mẫu định dạng và các kiểu hình nền cho slide. 28. Ngăn Design . Transitions: PowerPoint 2010 tổ chức Transitions thành một ngăn mới trên Ribbon giúp chúng ta có thể áp dụng và thiết lập các thông số cho các hiệu ứng chuyển slide rất nhanh chóng và thuận lợi. Ngoài ra, chúng ta có thể xem trước hiệu ứng chuyển slide ngay trong chế độ soạn thảo. 29. Ngăn Transitions . Animations: Danh mục các hiệu ứng áp dụng cho các đối tượng trên slide, sao chép hiệu ứng giữa các đối tượng, thiết lập thời gian cũng như các sự kiện cho các hiệu ứng. 30. Ngăn Animations . Slide Show: Chuẩn bị các thiết lập cho bài thuyết trình trước khi trình diễn, tùy biến về mặt nội dung của bài thuyết trình trong các tình huống báo cáo, broadcast bài thuyết trình cho các khán giả theo dõi từ xa và thiết lập các thông số cho các màn hình hiển thị khi trình diễn. 31. Ngăn Slide Show . Review: Ghi chú cho các slide trong bài thuyết trình, so sánh và trộn nội dung giữa các bài thuyết trình và công cụ kiểm tra lỗi chính tả. 32. Ngăn Review . View: Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn thanh thước, các đường lưới, điều chỉnh kích thước vùng sọan thảo, chuyển đổi giữa các chế độ màu hiển thị, sắp xếp các cửa sổ, Trang 18
  30. 2010 33. Ngăn View . Developer: Ngăn này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở ngăn này nhấn vào nút File | Options | Customize Ribbon |Developer. 34. Ngăn Developer . Add-Ins: Ngăn này chỉ xuất hiện khi cài đặt thêm các tiện ích cho PowerPoint. 35. Ngăn Add-Ins 4. PowerPoint 201 hai nhóm hiển thị đó là nhóm Presentation Views dùng trong quá trình sọan thảo và nhóm Master Views dùng trong quá trình thiết kế slide, bố cục bản in và trang chú slide thích. M hiển thị , thiết kế, bài thuyết trình. Trang 19
  31. 2010 Normal Slide Show Slide Sorter Reading View 36. Nhóm Presentation Views có các kiểu hiển thị sau: Normal: ất nhiề biên bài thuyết trình Slide Sorter: thuyết trình. Notes Page: ) Reading View: Xem trước bài thuyết trình trong giao diện soạn thảo View trênRibbon góc dưới bên phải . c : Trang 20
  32. 2010 Normal Slide Sorter Reading Slide View Show 37. Nhóm Master Views Slide Master: Lưu trữ thông tin về thiết kế kiểu dáng, màu sắc, font chữ, bố cục, cho các slide Handout Master: Thiết lập các thông số cho các trang in handout như chiều handout, chiều của các slide bố trí trên handout, số slide trên một trang in, sắp xếp vị trí của các header, footer, hộp hiển thị ngày tháng và số trang trên handout, Notes Master: Thiết lập các thông số cho các trang in kèm thông tin ghi chú của slide tương tự như handout. Trang 21
  33. 2010 38. Slide Master và Handout Master Slide Show: Ngoài hai nhóm hiển thị trên, PowerPoint còn một kiểu hiển thị nữa được sử dụng khi trình chiếu bài thuyết trình gọi là Slide Show. Slide Show được sắp sếp trong bài thuyết trình. Phím tắt: . 5. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh QAT Customize Quick Access Toolbar ( ) trên QAT QAT. 39. QAT Trang 22
  34. 2010 theo : 1. File | Options 2. Chọn Quick Access Toolbar 3. Choose commands from Add >> . 4. Customize Quick Access Toolbar Remove. 5. QAT Resetvà chọn Reset only Quick Access Toolbar. 6. Show Quick Access Toolbar below the Ribbon QAT . 7. QAT OK. 40. Tùy biến QAT 6. cửa sổ làm việc 2010 . Fit Slide to Current Window . Trang 23
  35. 2010 Mở hộp Zoom 41. Hộp thọai Zoom và thanh Zoom trên thanh trạng thái Ribbon | View | Zoom . 7. T C View trên Ribbon Rulers Show. ngang 42. Regional Settings trong Control Panel Windows. Trang 24
  36. 2010 File | Options | Advance | tìm đến Display | Show vertical ruler. 43. 8. (gridlines) hiển thị khi in ra giấy. Những c : . Cách 1: . . Cách 2: View | Show| Gridlines. . Cách3: Home | Drawing | Arrange | Align | View Gridlines. 44. Grid and Guides cho phép .Có nhiều cách mở hộp thoại Grid and Guides: Cách 1: Home | Drawing | Arrange | Align | Grid Settings Cách 2: View | nhóm Show | chọn Grid Setting ( ) Trang 25
  37. 2010 chấm khi 45. 9. khi vẽ khi vẽ (guides) . chúng ta chúng sẽ không đ hiển thị khi . 46. Để bật đường trợ giúp khi vẽ bạn vào View | nhóm Show | chọn Guides. Ctrl nhả . Trang 26
  38. 2010 47. Bật/ tắt đường trợ giúp khi vẽ Xóa bớt các đường trợ giúp bằng cách dùng chuột kéo chúng ra khỏi diện tích của slide. 10. Xem bài thuyết trình ở các c màu sắc khác nhau thuyết trình, đầy đủ (Color View). Tuy nhiên, thuyết trình đen (Grayscale) trước . Để chuyển đổi qua lại giữa các chế độ màu hiển thị, bạn n View | nhóm Color/ Grayscale | chọn kiểu hiển thị là Color, Grayscale Black and White 48. tùy chọn trong ayscale Sau khi kiểm tra bài thuyết trình trong các chế độ màu sắc khác nhau, màn hình về sắc. a các ayscale. Trang 27
  39. 2010 49. Slide xem trong chế độ Black with White Fill 11. Xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ Tính năng xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ rất hữu ích khi chúng ta muốn tham khảo, sao chép, so sánh, thông tin của các slide khác trong bài khi đạng biên soạn nội dung cho một slide mới. Để mở thêm một cửa sổ mới cho bài thuyết trình, bạn vào View | nhóm Window | chọn New Window. 50. Xem củng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ Mỗi cửa sổ hiển thị sẽ được đánh số phía sau tên bài thuyết trình trên thanh tựa đề của cửa sổ PowerPoint. 12. Khi b P để dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi cửa sổ, biên soạn, hoặc so sánh nội dung giữa các bài thuyết trình. Có hai kiểu sắp xếp cửa sổ như sau: Trang 28
  40. 2010 . Kiểu Arrange All: Vào View | nhóm Window | Arrange All . . Kiểu Cascade: Vào View | nhóm Window | Cascade. Các cửa sổ được tựa . 51. Arrange All sắp xếp sẽ PowerPoint . 13. đổi vào ngăn View | nhóm Window | Switch Windows | xem. 52. 14 . T . PowerPoint F1 Help . Trang 29
  41. 2010 53. 1. Help Back and Forward Stop D ). Refresh Home . Print . Change Font . Size Show Table of . Contents Keep on Top Help . Trang 30
  42. 2010 15. Hỏi đáp Câu 1. Hãy tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh (QAT)? Yêu cầu QAT sẽ có các nút lệnh theo thứ tự sau: New, Open, Save, Print Preview, Undo, Redo, Copy, Paste, Pulish as PDF or XPS và chia làm 2 nhóm ngăn cách nhau bởi một đường ranh giới (separator) trước nút Copy. Trả lời: Chúng ta có thể tùy biến QAT của PowerPoint cho một tập tin cụ thể hay cho tất cả các tập tin trong chương trình. Các bước thực hiện như sau: 1. Khởi động chương trình PowerPoint 2. Trên cửa sổ chương trình bạn nhấp vào nút Customize Quick Access Toolbar ( ) 3. Bạn tích chọn các nút lệnh sau: New, Open, Save, Print Preview, Undo, Redo. 54. Chọn các nút lệnh vào QAT 4. Các nút lệnh còn lại không có sẵn cho bạn chọn, do vậy bạn chọn ngăn Home trên Ribbon, đến nhóm Clipboard và nhấp phải chuột lên nút Copy và chọn Add to Quick Access Toolbar. 55. Thêm nhanh các nút lệnh từ Ribbon vào QAT Trang 31
  43. 2010 5. Thực hiện lại bước 4 để thêm nút Paste vào QAT. Tuy nhiên để thêm seperator và nút Pulish as PDF or XPS thì không thể thêm vào QAT theo các cách trên được. Bạn hãy vào File, chọn Options. Hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện. 56. Hộp thoại PowerPoint Options 6. Chọn nhóm Quick Access Toolbar, từ khung Choose commands from bên trái, chọn và nhấn nút Add để thêm vào khung Customize Quick Access Toolbar bên phải. 7. Bạn thấy nút lệnh Publish as PDF or XPS nằm trong ngăn File trên Ribbon. Do vậy, bạn chọn File Tab từ hộp Choose commands from để các nút lệnh trong nhóm này được liệt kê trong hộp bên dưới. 57. Các lệnh trong File Tab 8. Bạn chọn nút Publish as PDF or XPS và nhấn nút Add để thêm vào QAT. 9. Tại khung Customize Quick Access Toolbar: Chọn For all documents (default) thì thanh QAT tùy biến này sẽ có tác dụng cho tất cả chương trình PowerPoint. Trang 32
  44. 2010 Chọn “Tên tập tin thuyết trình.pptx” thì QAT chỉ có tác dụng cho tập tin này. Bạn chọn các nút lệnh trong khung và nhấn các nút Move Up hoặc Move Down để sắp xếp theo thứ tự yêu cầu. 58. Sắp xếp các nút lệnh 10. Nhấn nút OK để hoàn tất các tùy chỉnh QAT. Kết quả QAT như sau: 59. QAT sau khi tùy biến 11. Muốn phục hồi QAT về trạng thái mặc định giống như khi mới cài đặt thì bạn vào PowerPoint Options, chọn Quick Access Toolbar, chọn nút Reset tại Customizations và chọn: 60. Hủy bỏ các tùy biến trong QAT Reset only Quick Access Toolbar: chọn sẽ trả QAT về trạng thái mặc định Reset all customizations: chọn sẽ hủy bỏ tất cả các tùy biến trong PowerPoint kể cả tùy biến Ribbon. Trang 33
  45. 2010 Câu 2. Tạo một ngăn lệnh mới trên Ribbon tên là “Lệnh của tui” như hình sau: 61. Tạo ngăn “Lệnh của tui” trên Ribbon Trả lời: PowerPoint 2010 cho phép tùy biến Ribbon với giao diện người dùng rất dễ sử dụng và nhanh chóng. Các bước thực hiện như sau: 1. Khởi động chương trình PowerPoint 2. Vào File, chọn Options, chọn Customize Ribbon. 62. Tùy biến Riboon 3. Nhấn vào nút New Tab, một Tab mới được tạo thêm trong danh sách Main Tabs ở trên. Bạn nhấp phải chuột lên Tab vừa tạo và chọn lệnh Rename để đặt tên lại. Trang 34
  46. 2010 63. Đặt tên lại cho Tab 4. Nhấp phải chuột lên New Group (Custom) và chọn Rename để đặt tên lại là “Cắt, dán” và nhấp OK để đóng hộp Rename. 64. Đổi tên cho Group 5. Chọn lại ngăn “Lệnh của tui” và nhấp chuột 3 lần nút New Group ở bên dưới để thêm vào 3 nhóm lệnh nữa. Sau đó làm theo bước 4 để lần lượt đổi tên là “Định dạng”, “Chèn slide, đối tượng”, “Hiệu ứng”. Trang 35
  47. 2010 65. Chèn các nhóm vào Tab mới 6. Để thêm các nút lệnh vào các nhóm lệnh vừa tạo làm theo trình tự sau: Chọn Choose commands from bên khung bên trái để liệt kê các lệnh thông dụng Chọn nút lệnh cần đưa vào “Lệnh của tui” Chọn nhóm lệnh chứa nút lệnh đang chọn từ khung Customize the Ribbon bên phải. Nhấn nút Add để thêm các lệnh vào các nhóm hoặc nhấn nút Remove để loại bỏ nút không cần khỏi các nhóm. Thực hiện lại qui trình này để thêm tất cả các nút lệnh vào các nhóm theo yêu cầu câu hỏi. Nhấn nút Move Up và Move Down để sắp xếp các nút lệnh theo trình tự yêu cầu. 66. Thêm các nút lệnh vào các nhóm tương ứng 7. Chọn ngăn “Lệnh của tui” và nhấn các nút Move Up hoặc Move Down để đưa ngăn này lên trước ngăn Home. Trang 36
  48. 2010 8. Theo yêu cầu của câu hỏi thì nhóm lệnh “Định dạng” không có các nhãn bên dưới các nút lệnh. Do vậy, bạn nhấp phải chuột lên nhóm lệnh này rồi chọn Hide Command Labels. 67. Ẩn nhãn bên dưới nút lệnh Câu 3. Xin cho biết cách nào di chuyển các tùy biến trong Ribbon và QAT sang Office ở máy tính khác? Trả lời: Giả sử bạn đã tùy biến rất nhiều cho Ribbon và QAT từ máy tính ở công ty và bạn muốn chuyển các tùy biến rất tiện lợi này sang Office trong máy tính ở nhà. Trong PowerPoint 2010 nói riêng và Office 2010 nói chung thì yêu cầu này thực hiện rất đơn giản. Các bước thực hiện như sau: 1. Vào máy tính công ty, khởi động PowerPoint 2010. 2. Vào File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Bạn chọn Customize Ribbon, chọn nút Import/Export và chọn Export all customizations. 68. Lệnh Inport/Export 4. Hộp thoại File Save xuất hiện Tìm nơi lưu tập tin tại Save in Đặt tên tập tin tại File name Save as type để mặc định là Exported Office UI file (*.exportedUI) Nhấn nút Save để lưu. Trang 37
  49. 2010 69. Lưu tập tin UI 5. Chép tập tin vừa xuất ra, mở PowerPoint 2010 ở máy tại nhà. Sau đó, bạn vào hộp thoại PowerPoint Options rồi chọn nút lệnh Import/Export trong khung Customize Ribbon. Bạn chọn tiếp lệnh Import customization file. Trong hộp thoại File Open: Tìm đến tập tin UI tại hộp Look in Chọn tên tập UI Nhấn nút Open để nhập tùy biến Ribbon và QAT vào Office 6. Nhấn nút OK đóng hộp thoại PowerPoint Options. Câu 4. Cho biết cách thay đổi một số tùy chỉnh trong chương trình PowerPoint? Thay đổi tông màu (Color scheme) của chương trình. Tắt tính năng kiểm tra chính tả của văn bản. Điều chỉnh Recent Presentations lại còn 10. Trả lời: Các bước thực hiện như sau: 1. Mở chương trình PowerPoint 2. Vào File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn nhóm General, tại User Interface options, tại hộp Color scheme bạn chọn lại tông màu cho chương trình. Trang 38
  50. 2010 70. Chọn Color scheme 4. Chọn nhóm Proofing, tại When correcting spelling in PowerPoint, bỏ chọn Check spelling as you type. 71. Bỏ tùy chọn kiểm tra chính tả 5. Vào nhóm Advanced, nhóm Display và điều chỉnh tại hộp Show this number of Recent Documents thành 10. 72. Tùy chọn Recent Documents 6. Nhấn OK hoàn tất. Trang 39
  51. 2010 Câu 5. Làm sao ẩn hoặc hiện các thông báo trên thanh trạng thái? Trả lời: thông tin . 73. Trang 40
  52. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Nội dung 1. Tạo bài thuyết trình 2. Lưu bài thuyết trình 3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã 4. Tăng cường độ an toàn cho PowerPoint với tính năng File Block Settings 5. Các thao tác với slide 6. Mở và đóng bài thuyết trình 7. Hỏi đáp Trang 41
  53. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 22 hương này trình bày cách tạo một bài thuyết trình mới dựa vào các mẫu thiết kế sẵn của C PowerPoint cũng như từ các mẫu định dạng do người dùng thiết kế. Ngoài ra, chương này cũng trình bày một số thao tác cơ bản đối với bài thuyết trình như lưu trữ, chọn định dạng tập tin và thiết lập mật mã để bảo vệ bài thuyết trình. 1. Tạo bài thuyết trình PowerPoint cung cấp nhiều cách thức để tạo một bài thuyết trình mới. Chúng ta sẽ lần lượt xem qua các cách này. Tạo bài thuyết trình rỗng Khi bạn khởi động chương trình PowerPoint thì một bài trình diễn rỗng (blank) đã mặc định được tạo ra, đây chính là cách tạo bài thuyết trình mặc định của PowerPoint và bạn chỉ cần tiếp tục soạn thảo nội cho các slide. Khi bạn đang trong cửa sổ PowerPoint và bạn muốn tạo thêm một bài thuyết trình rỗng nữa, bạn làm theo các bước sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn Blank presentation 4. Nhấn nút Create để tạo mới. Phím tắt: Dùng tổ hợp phím tắt để tạo nhanh bài thuyết trình rỗng Trang 42
  54. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 74. Hộp thoại New Presentation Tạo bài thuyết trình từ mẫu có sẵn PowerPoint Template là các mẫu định dạng đã được thiết kế sẵn (template) kèm theo trong bộ Office hoặc do chúng ta tải từ Internet. Template có thể chứa các layout, theme color, theme font, theme effect, các kiểu nền của slide và có thể chứa cả các nội dung mẫu. PowerPoint cung cấp rất nhiều template và được thiết kế với nhiều chủ đề khác nhau (Business, Education, Finance, Holidays, Inspirational, Religion, Social, Sports, Science, Technology) phù hợp cho rất nhiều tình huống báo cáo trong thực tế. Chúng ta có thể tự mình thiết kế các template để sử dụng lại nhiều lần hoặc chia sẽ cho người khác. Ngoài ra, trên internet có rất nhiều trang web chuyên cung cấp các kiểu template đẹp và được cập nhật thường xuyên như là: office.com, powerbacks.com, templateswise.com, Dùng các mẫu được xây dựng sẵn kèm theo phần mềm Microsoft PowerPoint PowerPoint . Các bước thực hiện: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn Sample templates 4. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải cửa sổ. 5. Nhấn nút Create để tạo mới bài thuyết trình Trang 43
  55. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 75. Một số Sample templates trang web office.com Trang web office.com cập nhật thường xuyên các mẫu thiết kế mới và đẹp, do vậy b tạo bài thuyết trình mới sử dụng mẫu từ nguồn này. C thực hiện: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Di chuyển đến Office.com templates. Tại đây, các mẫu được nhóm lại theo nội dung của chúng. 4. Ví dụ chọn nhóm là Presentations, chọn tiếp phân loại mẫu là Business và đợi trong giây lát để PowerPoint cập nhật danh sách các mẫu từ Internet. 5. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải cửa sổ. 6. Nếu đồng ý với mẫu đang xem thì nhấn nút Download để tải về và tạo bài thuyết trình mới theo mẫu này. Trang 44
  56. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 76. Chọn trang office.com Khi PowerPoint đã từng tải thiết kế mới về máy nó sẽ My Templates có thể . : 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn My templates 4. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải cửa sổ. 5. Nếu đồng ý với mẫu đang xem thì nhấn nút OK để tạo bài thuyết trình mới theo mẫu này. 77. Trang 45
  57. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Tạo bài thuyết trình từ một bài có sẵn Bạn thuyết của thuyết bài sẵn có đó để đỡ tốn thời gian làm lại từ đầu. Các bước thực hiện như sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn New from Existing 4. . 5. CreateNew . 78. Tạo bài thuyết trình từ một bài có sẵn Tạo nhanh các slide thuyết trình từ tập tin dàn bài thuyết . Chẳng hạn như, chúng ta biên soạn trước dàn bài của bài thuyết trình trong các trình soạn thảo văn bản Word, WordPad, NotePad, Sau đó, PowerPoint nhập các dàn bài này vào thành các slide và chỉ cần bổ sung thêm các hình ảnh, video, âm thanh, là đã có một bài thuyết trình hoàn chỉnh. : 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Open, hộp thoại Open xuất hiện 3. Tại Files of type là All Outlines. 4. Outline Open Trang 46
  58. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 79. Tạo nhanh bài thuyết trình từ tập tin outline Cấu trúc Outline: Outline là tập tin chỉ chứa văn bản, các slide cách nhau bằng một ký hiệu xuống dòng (Enter). Trên mỗi slide, tựa đề slide viết bình thường và các nội dung trên slide thì phải Tab thụt đầu dòng. 2. Lưu bài thuyết trình Trong suốt quá trình biên soạn bài thuyết trình, chúng ta phải thường xuyên thực hiện lệnh lưu tập tin để tránh các sự cố bất ngờ xảy ra có thể làm mất đi các slide mà ta vừa biên soạn. Tùy theo thời điểm thực hiện lệnh lưu mà PowerPoint thực hiện các hoạt động khác nhau, sau đây là một số trường hợp. Lưu bài thuyết trình lần đầu tiên L thực hiện lệnh bài thuyết trình PowerPoint Save As cho tập tin, chọn định dạng chọn trên ổ đĩa để . Các bước thực hiện như sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Save, hộp Save As xuất hiện 3. Nhập tên tập tin bài thuyết trình tại hộp File name. Ví dụ bạn đặt tên tập tin là PowerPoint 2010. (Tập tin này sẽ được dùng để thực hành trong các ví dụ sau này của tài liệu). 4. Chọn loại định dạng tập tin tại Save as type. Ví dụ bạn chọn kiểu tập tin là Trang 47
  59. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản PowerPoint Presentation (*.pptx). PowerPoint mặc định kiểu tập tin là PowerPoint Presentation (*.pptx), đây là kiểu định dạng dùng cho PowerPoint 2007 và 2010. Chúng ta có thể lưu tập tin theo định dạng PowerPoint 97-2003 Presentation (*.ppt) để các phiên bản PowerPoint 2003 trở về trước có thể mở được bài thuyết trình tạo trên PowerPoint 2010. Tuy nhiên, các hiệu ứng và các kiểu định dạng đặc thù của PowerPoint 2010 sẽ không hoạt động. 5. Tại hộp Save in, bạn hãy tìm đến thư mục cần lưu tập tin 6. Nhấn nút Save để lưu 80. Qui định về đặt tên tập tin: Tên tự tự \. Lưu bài thuyết trình các lần sau , thêm nội dung bài thuyết trình thì : VàoFile | chọn Save, hoặc Save ( ) trên Quick Access Toolbar, hoặc tắt Trang 48
  60. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 81. Lưu bài thuyết trình Thêm nút lệnh vào QAT: nhấp trái chuột Customize Quick Access Toolbar ( ) và chọn nút Save. Lưu bài thuyết trình ở các định dạng khác Khi lưu bài thuyết trình tập tin Save as type trong hộp thoại Save As. PowerPoint cung cấp rất nhiều kiểu định dạng cho bạn lựa chọn từ việc lưu bài thuyết trình sang định dạng hình ảnh như JPEGs (.jpg), Portable Document Format (.pdf), trang web (.html), Open Document Presentation (.odp – phần phềm biên soạn bài thuyết trình trong bộ OpenOffice), và thậm chí là lưu bài thuyết trình sang định dạng phim, Thực hiện các bước sau để lưu bài thuyết trình sang các định dạng khác: 1. Mở bài thuyết trình muốn lưu sang định dạng khác. 2. Vào ngăn File 3. Chọn lệnh Save As, hộp Save As xuất hiện 4. Tại Save as type, bạn chọn lại kiểu định dạng khác. 5. Nhấn nút Save để thực hiện lệnh. 82. Lưu tập tin dưới định dạng khác Trang 49
  61. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 2. mà PowerPoint 2010 hỗ trợ PowerPoint .pptx Presentation ). Định dạng tập tin theo chuẩn XML. PowerPoint Macro- .pptm Enabled Presentation PowerPoint 97-2003 .ppt Presentation PowerPoint 97, 2000, 2002 2003. PDF .pdf . XPS .xps XPS. PowerPoint Template .potx 2007 PowerPoint Macro- .potm Enabled Template PowerPoint 97-2003 .pot Template PowerPoint 2003. Office Theme .thmx ). PowerPoint Show .pps, .ppsx . PowerPoint Macro- .ppsm Enabled Show PowerPoint 97-2003 .ppt Định dạng có thể mở trong các phiên bản PowerPoint Show 97 đến PowerPoint 2003 PowerPoint Add-In .ppam Tập tin Add-Ins của PowerPoint có chứa các lệnh tạo thêm bằng VBA. PowerPoint 97-2003 .ppa Tập tin Add-Ins của PowerPoint có chứa các lệnh tạo Add-In thêm bằng VBA và có thể mở trong các phiên bản PowerPoint 97 đến PowerPoint 2003. Single File Web Page .mht, .mhtml -mail Web Page .htm, .html . Trang 50
  62. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản PowerPoint XML .xml Presentation Windows Media Video wmv Lưu bài thuyết trình sang định dạng video. PowerPoint 2010 có thể lưu sang phim với các mức chất lượng như High Quality (1024x768, 30fps); Medium Quality (640x480, 24fps); và Low Quality (320X240, 15fps). Định dạng phim WMV có thể chơi trên Windows Media Player và nhiều chương trình phổ biến khác. GIF (Graphics .gif Interchange Format) JPEG (Joint .jpg Photographic Experts Group) File Format PNG (Portable .png Network Graphics) . Format TIFF (Tagged Image .tif File Format) Device Independent .bmp Bitmap Windows Metafile .wmf ). Enhanced Windows .emf . Metafile Outline/RTF .rtf , . PowerPoint Picture .pptx Lưu bài thuyết trình trong PowerPoint 2010 hoặc Presentation 2007 sang định dạng hình sẽ giúp giảm kích thước tập tin. Tuy nhiên, một số thông tin sẽ bị mất. OpenDocument .odp Lưu tập tin PowerPoint 2010 sang định dạng ODP sẽ Presentation giúp chúng ta có thể mở tập tin bằng các trình biên soạn bài thuyết trình khác như là Google Docs và OpenOffice.org Impress. Tất nhiên, bạn có thể dùng PowerPoint 2010 để mở các tập tin .odp. Tuy nhiên, một số thông tin có thể bị mất khi lưu. PowerPoint 2010 không hỗ trợ các định dạng sau: Định dạng từ PowerPoint 95 trở về trước. Các tập tin (.ppz) tạo bởi Pack and Go Wizard. Trang 51
  63. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 3. 201 từ PowerPoint 2003 trở về trước Khi mở tập tin trong PowerPoint 2010 trong mới trong PowerPoint 2010 các phiên bản từ PowerPoint 2003 trở về trước SmartArt ( Microsoft Graph charts) OLE , khi mở lại trên PowerPoint 2010. (Slide Layouts) multiple masters master) (soft shadows (hard shadows) Heading Các hình vẽ (shape), hình ảnh (picture), đối tượng (objects), hiệu ứng hoạt hình, các hiệu trong các phiên bản trước ứng mới . Hiệu ứng 2-D 3-D . Gradient . . radient, picture, texture . ,hiệu ứng , hầu hết các hiệu ứng 3-D Chuyển bài thuyết trình sang định dạng video Phần này chúng ta sẽ thực hiện việc lưu bài thuyết trình sang định dạng video nhằm giúp dễ dàng hơn trong việc giới thiệu đến khán giả và chia sẽ tài liệu. PowerPoint cho phép chuyển bài thuyết trình sang một số định dạng video thông dụng như Windows Media Video (.wmv) và chúng ta có thể dùng các công cụ xử lý phim để chuyển đổi sang các định dạng video khác như .avi, .mov, Một điểm rất hay khi chuyển bài thuyết trình sang định dạng video là tất cả các hiệu ứng, hoạt cảnh, âm thanh hay phim nhúng trong bài đều được tự động chuyển theo kể cả việc ghi âm lồng tiếng và sử dụng con trỏ laser trong bài thuyết trình. Trang 52
  64. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 83. Chuyển bài thuyết trình sang định dạng video Các bước thực hiện như sau: 1. Mở bài thuyết trình muốn chuyển sang định dạng video. 2. Vào ngăn File 3. Chọn lệnh Share 4. Tại nhóm File Types, chọn Create a Video 5. Chọn chất lượng video tại hộp xổ xuống phía bên phải cửa sổ Share. Có 3 lựa chọn cho bạn: Computer & HD Displays: Để tạo video với chất lượng hình ảnh cao nhất và tập tin sẽ có dung lượng lớn nhất. Kiểu kết xuất này có thể dùng để phát trên màn hình máy tính, máy chiếu hoặc các thiết bị hiển thị có độ phân giải cao. Internet & DVD: Cho chất lượng video ở mức trung bình và tập tin có kích thước vừa phải. Kiểu kết xuất này thích hợp cho việc chia sẽ qua mạng internet hay chép ra đĩa DVD. Poratble Devices: Xuất ra video có chất lượng thấp nhất và tập tin sẽ có kích thước nhỏ nhất. Loại kết xuất này thích hợp để tải vào các thiết bị di Trang 53
  65. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản động như Zune, các PDA hay Smart Phone 6. Tại Use Recorded Timings and Narrationsbạn có các tùy chọn sau: Don't Use Recorded Timings and Narrations: Nếu bạn không muốn lồng tiếng và ghi lại các hoạt động của con trỏ laser thì chọn tùy chọn này. Use Recorded Timings and Narrations: Chỉ cho phép chọn khi bạn đã hoàn tất việc lồng tiếng và các hoạt động của con trỏ laser trong bài thuyết trình. Bạn chọn tùy chọn này nếu muốn video kết xuất có lồng tiếng và các hoạt động của con trỏ laser. 7. Nhấp nút Create Video, hộp thoại Save As xuất hiện 8. Đặt tên tập tin, chọn nơi lưu trữ và nhấn nút Save để bắt đầu chuyển đổi. Thay đổi thời gian chuyển slide: Thời gian chuyển slide mặc định là 5 giây. Thay đổi giá trị mặc định này hãy điều chỉnh tại Seconds to spend on each slide trong cửa sổ Create a Video. 84. Xem bài thuyết trình trong Windows Media Player Đôi khi chúng ta muốn cố định các định dạng trong tập tin khi chia sẽ, in ấn phát cho khán giả thì chúng ta nên lưu PowerPoint sang định dạng PDF hoặc XPS. Bộ Microsoft Office 2010 tích hợp sẵn công cụ chuyển đổi sang định dạng PDF or XPS rất dễ dàng và nhanh chóng.  Portable Document Format (PDF) là định dạng dữ liệu dùng để chiasẽ phổ biến nhất hiện Trang 54
  66. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản nay. Định dạng PDF đảm bảo về định dạng của tập tin không bị thay đổi khi xem hoặc in ấn và khá khó khăn khi muốn thay đổi dữ liệu mà nó lưu trữ.Định dạng PDF cũng rất hữu ích cho các tài liệu xuất bản thương mại khi mang đi in ấn.  XML Paper Specification (XPS) cũng là định dạng tập tin có chức năng tương tự PDF nhưng do Microsoft xây dựng. 85. Chuyển bài thuyết trình sang PDF/XPS C chuyển PowerPoint sang định dạng PDF hoặc XPS: 1. Mở bài thuyết trình muốn chuyển sang định dạng PDF/XPS. 2. File 3. Chọnlệnh Share 4. nhóm File Types chọn Create PDF/XPS Document 5. Nhấn nút Create a PDF/XPS, hộp thoại Publish as PDF or XPS xuất hiện 6. Nhập tên bài thuyết trình File name Nếu c Open file after publishing /XPS sa . Optimize for : . ). . ). 7. Option thêm : i Range có thể Trang 55
  67. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản show mà bạn đã tạo trước đó trong bài thuyết trình. Publish options ra kiểu handout, slide, notes pages hoặc là outline. Ngoài ra còn có Tại Include non-printing information:  Document properties /XPS.  /XPS. PDF options: . 8. Nhấn nút OK sau khi thiết lập xong các tùy chọn và đóng cửa sổ Options 9. Nhấn nút Publish để bắt đầu chuyển đổi. 86. Các tùy chọn khi chuyển bài thuyết trình sang PDF/XPS Tùy chọn lưu trữ Có một số tùy chọn khi lưu trữ đáng chú ý như thiết lập kiểu định dạng mặc định, thiết lập thời gian lưu tự động với mục đích phục hồi khi có sự cố, qui định thư mục lưu trữ mặc định, thiết lập nhúng font chữ ngay trong bài thuyết trình, Thay đổi định dạng tập tin mặc định Trang 56
  68. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản định dạng tập tin lưu trữ mặc định của PowerPoint hãy : 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ 4. Tại Save files in this format bạn chọn kiểu định dạng mặc định từ hộp xổ xuống kế bên. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. Kể từ thời điểm này các tập tin mới tạo khi được lưu sẽ mặc định chọn kiểu định dạng tập tin này. 87. Tùy chọn lưu trữ Thiết lập thời gian lưu trữ tự động với mục đích phục hồi khi có sự cố 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ 4. Chọn Save AutoRecover information every minutes và thiết lập lại khoảng thời gian mà PowerPoint sẽ thực hiện lệnh lưu trữ. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. Trang 57
  69. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Thiết lập thư mục lưu trữ mặc định 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ 4. Tại Default file location nhập vào đường dẫn đến thư mục cần lưu trữ mặc định. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. Nhúng font kèm theo bài thuyết trình Nhúng các font chữ đặc biệt mà bạn sử dụng trong bài thuyết trình là rất cần thiết vì có thể những người khác chưa cài đặt các font chữ này vào máy của họ. Các bước để thực hiện như sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện 3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ 4. Chọn Embed font in the file và chọn tiếp Embed all characters để cho phép những người khác có thể hiệu chỉnh với những font đặc biệt trong bài thuyết trình. 5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. 3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã (Open passwo . Thiết lập mật mã bảo vệ : 1. 2. Vào ngăn File 3. Chọn Save As, hộp thoại Save As xuất hiện 4. Đặt tên tập tin tại hộp File name 5. Vào Tools và chọn General Options hộp thoại General Options xuất hiện 6. Thiết lập mật mã: người dùng phải khai báo khi đặtmật mã Password for open muốn người dùng phải khai báo mật mã khi muốn Trang 58
  70. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản bạn hãy đặt mật mã Password ro modify 7. Xác nhận lại các mật mã khi có yêu cầu trong hộp Comfirm Password. 8. Nhấn OK khi hoàn tất đặt mật mã 9. Nhấn nút Save để lưu bài thuyết trình với các mật mã vừa thiết lập. 88. i . 89. Trang 59
  71. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 90. Thiết lập Macro Security: Macro Security trong hộp thoại General Option ở phần trên Trust Center và có các tùy chọn sau: . Disable all macros without notification . Disable all macros with notification . Disable all macros except digitally signed macros . . Enable all macros (not recommendedl potentially dangerous code can run) . . Trust access to the VBA project object model: . Cách khác để truy cập hộp thoại Trust Center là vào File | Options | Trust Center | Trust Center Settings | chọn Macro Settings. 91. Trang 60
  72. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Ngoài cách đặt mật mã bảo vệ theo cách cũ nêu trên, PowerPoint 2010 đã đơn giản hóa công việc này rất nhiều với tính năng Protect Presentation. Các bước thực hiện như sau: 1. 2. Vào ngăn File 3. Chọn Info, chọn Protect Presentation 4. Chọn Encrypt with Password 5. Hộp thoại Encrypt Document xuất hiện yêu cầu bạn nhập mật mã vào 6. Nhấn OK và xác nhận lại mật mã vừa nhập 7. Nhấn OK lần nữa 8. Nhấn Save để lưu các thiết lập vừa thực hiện 92. Bảo vệ bài thuyết trình với Protect Presentation Gỡ bỏ mật mã khỏi bài thuyết trình Khi chia sẽ bài thuyết trình và cho phép người sử dụng mở xem và hiệu chỉnh, chúng ta không nên đặt mật mã. Các hướng dẫn dưới đây chỉ áp dụng cho trường hợp bạn đã biết các mật mã mở và hiệu chỉnh tập tin. Thực hiện các bước sau để gỡ bỏ mật mã mở và mật mã hiệu chỉnh tập tin: 1. Mở bài thuyết trình đang có mật mã bảo vệ và khai báo các mật mã vào hộp Password khi có yêu cầu. 2. Sau khi bài thuyết trình được mở trong cửa sổ PowerPoint, vào ngăn File 3. Chọn Save As, hộp thoại Save As xuất hiện. 4. Vào Tools chọn General Options , hộp thoại General Options xuất hiện Trang 61
  73. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 5. Xóa bỏ đi các mật mã đang có trong Password to open và Password to modify 6. Nhấn OK để đóng hộp General Options 7. Nhấn nút Save và xác nhận ghi đè lên tập tin đang có. Khi chỉ có một loại mật mã mở tập tin được áp dụng để bảo vệ tập tin thì chúng ta có thể áp dụng cách sau đây để gỡ bỏ: 1. xóa bỏ mật mã bảo vệ 2. Sau khi bài thuyết trình được mở trong cửa sổ PowerPoint, vào File 3. Chọn Info, chọn Protect Presentation 4. Chọn Encrypt with Password 5. Xoá bỏ mật mã đang có trong hộp thoại Encrypt Document 6. Nhấn OK để đóng hộp thoại Encrypt Document 7. Nhấn Save để lưu các thiết lập vừa thực hiện 4. Tăng cường độ an toàn cho PowerPoint với tính năng File Block Settings File Block Settings giúp chúng ta thiết lập cách thức mà PowerPoint sẽ hành xử khi mở các kiểu tập tin PowerPoint ở các phiên bản cũ hơn PowerPoint 2010 (từ Office 2007 trở về trước). File Block Settings cung cấp 3 tùy chọn như sau: Do not open sellected file types: không cho phép mở tập tin Open sellected file types in Protected View: cho phép mở tập tin trong chế độ bảo vệ nhưng không cho phép chỉnh sửa nội dung. Open sellected file types in Protected View and allow editing: cho phép mở tập tin trong chế độ bảo vệ và cho phép chỉnh sửa nội dung. 93. File Block Settings Trang 62
  74. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Thực hiện các bước sau để thiết lập các tùy chọn cho các kiểu tập tin: 1. Vào ngăn File 2. Chọn Options, hộp thoại PowerPointOptions xuất hiện 3. Chọn Trust Center và nhấn nút Trust Center Settings 4. Chọn File Block Settings từ danh sách bên trái cửa sổ Trust Center 5. Nhấp chọn hoặc bỏ chọn vào Open và/ hoặc Save chocác kiểu tập tin để khóa hoặc cho phép kiểu tập tin này được hoạt động trong PowerPoint. 6. Nhấp OK để đóng hộp thoại Trust Center 7. Nhấn OK lần nữa để đóng hộp thoại PowerPointOptions 5. Các thao tác với slide Khi tạo mới bài thuyết trình, PowerPoint chèn sẵn slide tựa đề với hai hộp văn bản trống gọi là các placeholder. Đây là các placeholder dùng để nhập văn bản. Ngoài ra, PowerPoint còn có nhiều loại placeholder khác để chèn hình ảnh, SmartArt, bảng biểu, đồ thị, Ngăn Slides Các placeholder 94. Slide tựa đề bài thuyết trình với hai placeholder Có nhiều kiểu bố trí các placeholder trên slide mà PowerPoint xây dựng sẵn được gọi là các layout. Tùy theo nội dung cần xây dựng cho slide mà ta chọn kiểu layout phù hợp. Trang 63
  75. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 95. Các kiểu layout của slide Chúng ta sẽ thực hiện một số thao tác về chèn slide mới, sao chép slide, xóa slide, chọn layout cho slide, sắp xếp các slide, phân chia các slide thành các nhóm (section), Chèn slide mới Thực hiện theo các bước sau để chèn thêm slide mới vào bài thuyết trình: 1. Chọn ngăn Slides trong chế độ Normal Viewvà nhấp chuột vào dưới slide đầu tiên do PowerPoint tự tạo ra khi bạn tạo bài thuyết trình mới. Khi đó, bạn sẽ thấy một đường nằm ngang nhấp nháy cho biết đó là vị trí mà slide mới sẽ được chèn vào. 2. Vào ngăn Homechọnnhóm Slides 3. Nhấn nút New Slide, hộp chứa các kiểu layout xuất hiện 4. Nhấp chuột chọn một kiểu layout, slide mới sẽ được chèn vào bài thuyết trình theo kiểu layout vừa chọn. Trang 64
  76. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 96. Chèn slide Sao chép slide Thực hiện theo các bước sau để nhân bản các slide đang chọn: 1. Trong chế độ Normal View, chọn các slide trong ngăn Slides muốn sao chép 2. Nhấp phải chuột lên một trong số các slide đang chọn để mở thực đơn ngữ cảnh 3. Chọn Duplicate Slide từ danh sách lệnh 97. Nhân bản slide Chọn nhiều slide: Nếu các slide chọn là liên tục: nhấp chuột chọn slide đầu tiên rồi giữ phím Shift và nhấp chuột vào slide cuối cùng. Nếu các slide chọn là không liên tục: nhấp chuột chọn slide đầu tiên và giữ phím Ctrl trong khi nhấp chuột chọn các slide khác. Trang 65
  77. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Thay đổi layout cho slide Để thay đổi layout của slide, bạn làm theo các bước sau: 1. Trong chế độ Normal View, chọn các slide trong ngăn Slides muốn sao chép 2. Chọn slide cần thay đổi layout 3. Vào ngăn Home | nhóm Slides | nhấn nút Layout 4. Chọn kiểu layout mới cho slide 98. Thay dổi layout cho slide Thay đổi vị trí các slide Thực hiện các bước sau sắp xếp hoặc thay đổi vị trí các slide trong bài thuyết trình: 1. Trong chế độ Normal View, chọn slide trong ngăn Slides muốn sắp xếp 2. Dùng chuột kéo slide đến vị trí mới trong ngăn Slides và thả chuột 3. Slide sẽ xuất hiện ở vị trí mới Trang 66
  78. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 99. Sắp xếp slide Xóa slide Thực hiện các bước sau để xóa các slide: 1. Trong chế độ Normal View, chọn slide trong ngăn Slides muốn xóa 2. Nhấn phím Delete trên bàn phím để xóa slide hoặc nhấp phải chuột lên slide và chọn Delete Slide 100. Xóa slide Trang 67
  79. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Phục hồi slide về thiết lập layout mặc định Thực hiện các bước sau để trả layout về thiết lập mặc định: 1. Trong chế độ Normal View, chọn slide bị biến đổi layout.Ví dụ: placeholder trong slide bên dưới bị lệch và chúng ta cần trả nó về đúng vị trí mặc định của layout. 2. Vào ngăn Home, đến nhóm Slides 3. Nhấn nút Reset 101. Trả layout về thiết lập mặc định Nhóm các slide vào các section Thực hiện các bước sau để trả layout về thiết lập mặc định: 1. Trong chế độ Normal View, chọn slide mà bạn muốn tách thành Section mới 2. Vào ngăn Home, đến nhóm Slides 3. Nhấn nút Setion và chọn Add Section 102. Chèn section Trang 68
  80. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Đặt tên cho section Để đặt tên hoặc đổi tên cho section bạn làm theo các bước sau: 1. Trong chế độ Normal View, chọn Section muốn đặt tên 2. Vào ngăn Home, đến nhóm Slides 3. Nhấn nút Setion và chọn Rename Section 4. Đặt tên mới cho Section và nhấn nút Rename để đổi tên. 103. Đặt tên cho Section Xóa section Để đặt tên hoặc đổi tên cho section bạn làm theo các bước sau: 1. Trong chế độ Normal View, chọn Section muốn xóa 2. Vào ngăn Home, đến nhóm Slides 3. Nhấn nút Setion và chọn Remove Section Trang 69
  81. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 104. Xóa section 6. Mở và đóng bài thuyết trình Mở lại bài thuyết trình đang lưu trên đĩa PowerPoint lưu lại đường dẫn đến nơi lưu các tập tin mà bạn làm việc gần đây trong mục Recent Presentations. 105. Danh mục các bài thuyết trình gần đây trong Recent Presentations Trang 70
  82. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Bạn có thể tìm thấy danh mục các bài thuyết trình mới mở gần đây theo hướng dẫn sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Recent, hộp Recent Presentations xuất hiện bên phải 3. Chọn tên bài thuyết trình cần mở từ danh sách bài thuyết trình sau: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh Open, hộp thoại Open xuất hiện 3. Tại Look in, tìm đến thư mục lưu trữ bài thuyết trình 4. Chọn tên tập tin muốn mở và nhấn nút Open 106. Tổ hợp phím tắt: Để mở nhanh hộp thoại Open bạn nhấn tổ hợp phím tắt . Trang 71
  83. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 4. Open Chế độ mở bài thuyết trình m . Open Read-Only bài thuyết trình dưới dạng , các và hiệu chỉnh trong bài muốn lưu thì . Open Copy bài thuyết trình . Open in Browser thuyết web. Open in Protected View Mở bài thuyết trình trong chế độ bảo vệ không cho hiệu chỉnh Open and Repair bài thuyết trình sẽ nếu có. Đóng bài thuyết trình g , tất cả .N bài thuyết trình cụ thì bạn hãy chọn bài thuyết trình đó, sau đó ngăn File và Close PowerPoint . Tổ hợp phím tắt: Để đóng nhanh bài thuyết trình hiện hành trong cửa sổ PowerPoint bạn nhấn tổ hợp phím tắt . Trang 72
  84. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 7. Hỏi đáp Câu 1. Tạo bài thuyết trình mới từ tập tin Outline? Cho biết cách tạo tập tin outline cho bài thuyết trình bằng trình soạn thảo văn bản và nhập vào PowerPoint để được các slide như sau: 107. Nội dung trên các slide sau khi nhập vào PowerPoint Trả lời: Chúng ta sử dụng trình biên soạn Notepad để nhập Outline cho bài thuyết trình. Các bước thực hiện như sau: 1. Vào Start, chọn All Programs, chọn Accessories, chọn chương trình Notepad để khởi động. 2. Tại dòng đầu tiên, nhập vào Workbook, nhấn Enter để xuống dòng. Đây sẽ là tựa đề (title slide) cho slide PowerPoint. Nhấp phím Tab để thụt đầu dòng để bắt đầu nhập ý thứ nhất cho tựa đề Workbook ở trên. Sau khi nhập xong dòng thứ 2 thì nhấn Enter, sau đó nhấn Tab tiếp để nhập ý thứ 2 trong tựa đề nói về Workbook. Làm tương tự cho ý thứ 3. Nhấn Enter sau khi nhập xong. 108. Đã nhập xong Outline của slide thứ nhất 3. Tại dòng thứ 5, bạn nhập vào Wordsheet. Lưu ý, bạn thụt đầu dòng vì ở đây chúng ta muốn tạo slide mới có tựa đề là Worksheet. Sau đó, tương tự bước 2 bạn nhập các ý cho slide này. Sau cùng bạn đã tạo được một Outline gồm 3 slide cho PowerPoint có cấu trúc như hình sau. Trang 73
  85. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 109. Outline bài thuyết trình 4. Bạn lưu Outline này với tên là SampleOutline.txt. Vì là tiếng Việt nên bạn phải chọn tại hộp Encoding là kiểu Unicode. 110. Lưu Outline 5. Sau khi đã có tập tin Outline. Bạn mở chương trình PowerPoint và vào File, chọn Open. Trong hộp thoại Open: Look in: tìm đến thư mục chứa tập tin Outline Files of type: chọn kiểu All Outlines (*.txt, *.rtf, *.doc, *.wpd, *.wps, *.docx, *.docm) Chọn tên tập tin và nhấn Open để nhập Outline vào các slide của PowerPoint. Trang 74
  86. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Câu 2. Cho biết cách sao chép slide giữa các bài thuyết trình? Trả lời: Chúng ta có thể sao chép các slide từ bài thuyết trình này sang bài thuyết trình khác và ngược lại nhằm tiết kiệm thời gian biên soạn lại các nội dung đã có sẵn. Cách 1. Sao chép thủ côn Các bước thực hiện như sau: 1. Mở hai tập tin PowerPoint cần sao chép các slide cho nhau. Ví dụ, chúng ta sẽ sao chép 3 slide từ tập tin PowerPoint 2010Sample.pptx (A) sang tập tin QA.pptx (B). 111. Hai tập tin cần sao chép slide cho nhau 2. Chọn các slide từ tập tin A, ví dụ bạn chọn các slide số 6, 9 và 10 bằng cách giữ phím Ctrl trong khi nhấp chuột lên các slide cần chọn. Nhấn tổ hợp để sao chép các slide đang chọn vào bộ nhớ máy tính. Hoặc nhấp phải chuột lên một trong các slide đang chọn và nhấn lệnh Copy. 112. Sao chép slide Trang 75
  87. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản 3. Chuyển sang tập tin B, nhấp chuột vào phía dưới slide đầu tiên để chọn nơi sẽ dán các slide vào. Nhấn tổ hợp phím để dán các slide vào tập tin B. Hoặc vào ngăn Home, nhóm Clipboard và nhấn nút Paste. Khi đó, các slide từ tập tin A đã được chép sang tập tin B theo định dạng của tập tin B. 113. Các slide đã chép vào tập tin B 4. Nếu bạn muốn giữ nguyên định dạng của các slide khi dán vào tập tin B thì vào ngăn Home, nhóm Clipboard, chọn mũi tên nhỏ bên dưới nút Paste và chọn lệnh Keep Source Formating (K). 114. Sao chép giữ nguyên định dạng của slide nguồn Cách 2. Tận dụng chức năng Compare của PowerPoint. Trang 76
  88. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Các bước thực hiện như sau: 1. Mở tập tin đích QA.pptx. 2. Vào ngăn Review, nhóm Compare và chọn lệnh Compare 115. Lệnh Compare 3. Trong hộp thoại Choose File to Merge with Current Presentation Look in: tìm đến thư mục chứa tập tin PowerPoint 2010Sample.pptx Chọn tập tin và nhấn nút Merge 116. Chọn tập tin cần Merge 4. Trong cửa sổ tập tin QA.pptx Chọn trỏ chuột phía dưới slide thứ nhất trong khung Slides Trang 77
  89. Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản Nhấp chuột vào biểu tượng nhỏ nằm phía dưới khung Slides Chọn All slides inserted at this position 117. Danh mục các slide khác nhau giữa 2 tập tin 5. Khi đó, tất cả các slide của tập tin A đã được chèn vào tập tin B. Bạn chọn và xóa đi những slide không cần thiết. Trang 78
  90. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình Nội dung 1. Tạo bài thuyết trình mới 2. Tạo slide tựa đề 3. Tạo slide chứa văn bản 4. Tạo slide có hai cột nội dung 5. Chèn hình vào slide 6. Chèn hình từ Clip Art vào slide 7. Chụp hình màn hình đưa vào slide 8. Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide 9. Chèn SmartArt vào slide 10. Nhúng âm thanh vào slide 11. Nhúng đoạn phim vào slide 12. Chèn đoạn phim trực tuyến vào slide 13. Chèn bảng biểu vào slide 14. Chèn biểu đồ vào slide 15. Hỏi đáp Trang 79
  91. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 33 C . . cũng chính là phần mềm Powerpoint 2010 như 1. Tạo bài thuyết trình mới Tạo nhanh bài thuyết trình mới để chuẩn bị cho các phần thực hành trong chương: 1. Vào ngăn File 2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải 3. Chọn Blank presentation và nhấn nút Create để tạo mới. 4. Vào File chọn Save, hộp thoại Save As xuất hiện 5. Tại hộp File name đặt tên tập tin là ThuchanhPowerPoint2010.pptx và chọn thư mục lưu trữ tại Save in. 6. Nhấn Save để lưu bài thuyết trình lại. Trang 80
  92. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 118. Tạo bài thuyết trình mới 119. Slide đầu tiên của bài thuyết trình mới vừa tạo Trang 81
  93. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 120. Hộp thoại Save As 2. Tạo slide tựa đề Khi một bài thuyết trình mới được tạo thì mặc nhiên có sẵn một slide tựa đề. Slide tựa đề thông thường là slide đầu tiên của bài thuyết trình, slide tựa đề thường chứa các thông tin về tựa đề của bài thuyết trình, thông tin tác giả, ngày tháng, Ngoài ra, chúng ta có thể thêm logo công ty, hình ảnh vào slide tựa đề. Tuy nhiên lưu ý là không nên đưa quá nhiều nội dung vào slide tựa đề. Các bước thực hành như sau: 1. Nhấn chuột vào placeholder Click to add title để nhập tựa đề “PowerPoint 2010” cho slide. 121. thuyết 2. Dấu nhắc sẽ nhấp nháy như hình bên dưới ạn hãy nhập tựa đề cho slide này là “PowerPoint 2010” Trang 82
  94. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 122. 3. Nhấp chuột vào placeholder Click to add subtitle để nhập tựa đề phụ, thông thường đây là các diễn giải về nội dung chi tiết cho tựa đề của bài thuyết trình. Nhập vào cụm từ sau “Giới thiệu các tính năng của chương trình”. 123. 4. Nhấp chuột vào vùng trống bên ngoài các placeholder để hoàn tất việc nhập văn bản cho tựa đề chính và tựa đề phụ. Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn sẽ nhận được kết quả như hình sau. 124. Nhấp chuột ngoài vùng placeholder để h Trang 83
  95. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 3. Tạo slide chứa văn bản Sile tiếp theo chúng ta sẽ giới thiệu đến khán giả những tính năng mới trong phiên bản PowerPoint 2010. Slide này chỉ cần có hai placeholder dùng để nhập tựa đề và các tính năng mới dưới dạng văn bản. Do vậy, bạn hãy chèn slide mới với kiểu layout là Title and Content. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide 2. Chọn kiểu layout là Title and Content 125. Title and Content 3. Tại khung tựa đề của slide mới, bạn nhấp chuột vào chữ Click to add title, sau đó nhập vào tựa slide là “Những điểm mới của PowerPoint 2010”. 126. 4. Nhấp chuột vào placeholder Click to add text và nhập vào nội dung cho slide như slide sau: Trang 84
  96. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 127. Nhập nội dung cho slide 5. Nhấn phím ENTER xuống dòng, khi đó slide giống như hình sau ập tiếp các nội dung còn lại cho slide như hình bên dưới. 128. Xuống dòng và n tiếp cho slide 4. Tạo slide có hai cột nội dung Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides và chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Two Content Trang 85
  97. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 129. Slide có hai cột nội dung 3. Tại khung tựa đề của slide mới, bạn nhấp chuột vào chữ Click to add title, sau đó nhập vào tựa slide là “Những kiểu hiển thị”. 130. Slide có hai cột nội dung 4. Như đã trình bày ở chương trước, trong PowerPoint 2010 có hai nhóm hiển thị cửa sổ màn hình chính đó là nhóm Presentation Views và nhóm Master Views. Nhấp chuột vào placeholder bên trái và nhập vào Presentation Views Nhấn phím Enter xuống dòng Vào Home | nhóm Paragraph | nhấn nút Increase List Level để thụt đầu dòng để chuẩn bị nhập danh sách các kiểu thị trong nhóm Presentation Views. Trang 86
  98. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 131. Nhập nội dung cho cột bên trái của slide 5. Nhập vào danh sách các kiểu hiển thị trong nhóm Presentation Views là Normal, Slide Sorter, Notes Page và Reading View như hình sau: 132. Nhập các kiểu hiển thị của nhóm Presentation Views 6. Tương tự, nhập Master Views vào cột bên phải của slide và các kiểu hiển thị Slide Master, Handout Master và NotesMaster vào slide như hình sau: 133. Nhập nội dung cho cột bên phải của slide Trang 87
  99. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 5. Chèn hình vào slide Ở phần trước chúng ta đã học cách chèn slide mới và nhập văn bản vào các placeholder trên slide. Phần này, chúng ta sẽ thực hiện chèn hình hai hình đang lưu trên máy vào slide. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Two Content 134. Chọn kiểu layout hỗ trợ chèn hình 3. Nhập tựa đề vào slide là “Chèn hình vào slide”. Nhấp chuột vào biểu tượngInsert Picture from File bên cột bên trái.Hoặc vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Insert Picture from File. 135. Trang 88
  100. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 4. Cửa sổ Insert Picture xuất hiện, bạn tìm đến thư mục lưu trữ hình trên máy của mình và nhấp chuột chọn một hình nào đó, sau đó nhấn nút Insert để chèn hình vào Slide. 136. 5. Tương tự, nhấp chuột vào biểu tượng Insert Picture from File bên cột bên phải và chèn một hình khác. 137. Chèn hình vào slide 6. Khi hình đã chèn vào slide, bạn chọn hình đó cho xuất hiện 8 ô vuông nhỏ xung quanh hình, đưa chuột vào ô ở góc nào đó và giữ trái chuột kéo ra phía ngoài hình để phóng to hình. Bạn có thể dùng chuột để di chuyển hình đến vị trí mong muốn trong slide. Trang 89
  101. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 138. Thay đổi kích thước và di chuyển hình 6. Chèn hình từ Clip Art vào slide Phần này chúng ta sẽ thực hiện chèn một slide mới và chèn một hình từ thư viện Clip Art. Chúng ta sẽ chèn một hình về đánh golf vào slide. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content 139. Chèn slide mới kiểu Title and Content 3. Nhập tựa đề cho slide là “Chèn Clip Art vào slide”. Nhấp chuột vào biểu tượng Clip Art trong vùng placeholder bên dưới của slide. Hoặc vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Clip Art. Trang 90
  102. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 140. Nhập tựa đề slide và thực hiện lệnh chèn Clip Art 4. Một ngăn Clip Art xuất hiện bên phải của sổ Normal View. Tại ô Search for bạn nhập vào từ là golf và nhấn nút Go để tìm hình trong thư viện Clip Art. 141. 5. Kích chuột vào hình trong khung Clip Art . Sắp xếp hình và chỉnh độ lớn nhỏ của hình nếu cần. Trang 91
  103. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 142. và điều chỉnh kích thước hình 6. Nhấp chuột vào nút Close ở góc trên bên phải hộp Clip Art để đóng hộp Clip Art 143. Đóng hộp Clip Art 7. Chụp hình màn hình đưa vào slide PowerPoint2010 bổ sung chức năng chụp hình màn hình của các ứng dụng khác đang mở để chèn vào slide. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content, nhập tựa đề cho slide là “Chụp hình màn hình đưa vào slide”. 144. Nhập tựa đề cho slide mới Trang 92
  104. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 3. Để chụp hình cửa sổ ứng dụng và chèn vào slide, bạn vào ngăn Insert, nhóm Images, chọn Screenshot. 145. Danh sách các cửa sổ ứng dụng khác đang mở 4. Nếu bạn chỉ muốn chụp một phần của cửa sổ ứng dụng nào đó, ví dụ như chụp một phần cửa sổ ứng dụng Excel 2010 thì làm như sau: Bạn hãy mở ứng dụng Excel và mở tập tin cần chụp hình nội dung để đưa vào PowerPoint. Trở về slide “Chụp hình màn hình đưa vào slide” và vào ngăn Insert, nhóm Images, chọn Screenshot, chọn Screen Clipping. Dùng chuột quét chọn vùng màn hình Excel cần chụp rồi nhả chuột, kết quả như hình sau. 146. Quét chọn vùng cần chụp Trang 93
  105. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 8. Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide Đôi khi, chúng ta cần thêm các hộp văn bản để nhập thêm thông tin hoặc vẽ thêm các biểu tượng vào slide. Chúng ta sẽ tiếp tục làm việc trên slide ở phần trước và thêm vào slide các Shape, WordArt và Textbox để minh họa thêm nội dung đang trình bày trên slide. Các bước thực hành như sau: 1. Trở lại slide “Chụp hình màn hình đưa vào slide”. Di chuyển hình vừa chụp sang một góc và vào ngăn Insert, nhóm Illustrations, chọn Shape, chọn kiểu mũi tên Right Arrow. Dùng chuột vẽ một hình mũi tên hướng sang phải trên slide như hình sau. 147. Thêm Shape vào slide 2. Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn nút Textbox và vẽ một hộp văn bản trên slide. Sau đó, bạn nhập vào “Đây là vùng màn hình Excel vừa chụp bằng công cụ Screenshot của PowerPoint”. 148. Thêm Textbox vào slide 3. Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn nút WordArt, chọn màu sắc cho WordArt Trang 94
  106. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 149. Chọn màu cho WordArt 4. Nhập chuỗi “Screenshot” tại hộp Your text here. 150. Chèn WordArt 9. Chèn SmartArt vào slide Có rất nhiều kiểu Smart Art dựng sẵn trong PowerPoint 2010. Các kiểu được phân loại vào các nhóm rất thuận tiện cho người dùng tìm kiếm và sử dụng. 151. Các kiểu Smart Art dựng sẵn Trang 95
  107. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình Bài này, chúng ta sẽ thực hành chèn một Smart Art thuộc nhóm Picture mới được bổ sung vào PowerPoint 2010. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content 152. Chèn slide mới kiểu Title and Content 3. Nhập tựa đề cho slide là “Chèn Smart Art vào slide”. Nhấp chuột vào biểu tượng Smart Art trong vùng placeholder bên dưới của slide. Hoặc vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Smart Art. 153. Nhập tựa đề cho slide và thực hiện lệnh chèn Smart Art 4. Cửa sổ Choose a SmartArt Graphic xuất hiện. Bạn chọn nhóm kiểu là Picture, chọn kiểu Circular Picture Callout và nhấp nút Ok để chèn vào slide. Trang 96
  108. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 154. 5. Một sơ đồ ới, chúng ta sẽ lần lượt gán các hình vào các vị trí tạo sẵn trên sơ đồ. Các vị trí tạo sẵn này gọi là Shape. Ví dụ, slide này sẽ giới thiệu sản phẩm HD Zune của Microsoft với hình ảnh sản phẩm sẽ để ở vòng tròn lớn nhất và các tính năng của sản phẩm sẽ đặt ở các vòng tròn nhỏ hơn bên cạnh. 155. 6. Chọn biểu tượng Insert Picture from File trong Shape lớn nhất để chèn hình sản phẩm HD Zune vào. 156. Chọn biểu tượng Insert Picture from File Trang 97
  109. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 7. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện, bạn tìm đến thư mục chứa hình. Sau đó, bạn chọn hình HDZune.jpg và nhấn nút Insert. 157. Chọn hình từ cửa sổ Insert Picture 158. Hình HD Zune sau khi chèn vào slide 8. Chọn lên hình HD Zune, hộp Type your text here xuất hiện bên trái. Bạn nhập bên cạnh hình HD Zune là “HD Zune”. 159. Nhập thêm văn bản cho hình Trang 98
  110. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 9. Quét chọn chuỗi HD Zune trong hộp Type your text here. Vào ngăn Home, nhóm Font, chọn Font Color và chọn màu xanh lá cây (Green). 160. Đổi màu font chữ 10. Lần lượt chọn Insert Picture from File trong các Shape nhỏ bên phải và chèn các hình Zune01.jpg, Zune02.jpg, Zune03.jpg vào. Kết quả như hình sau: 161. Chèn các hình minh họa tính năng sản phẩm HD Zune 11. Còn ba tính năng quan trọng nữa của sản phẩm HD Zune cần được giới thiệu. Do vậy, chúng ta sẽ chèn thêm ba Shape nhỏ cho Smart Art. Có nhiều cách thực hiện: Cách 1: Tại hộp Type your text here, di chuyển xuống dòng cuối cùng và nhấn phím Enter. Cách 2: Chọn Smart Art trên slide, sau đó vào SmartArt Tools | nhóm Create Graphic | chọn Add Shape | chọn Add Shape Affter để chèn thêm Shape phía dưới các Shape đang có. Trang 99
  111. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 162. Chèn thêm Shape trong hộp Type your text here 163. Chèn thêm Shape trong SmartArt Tools 12. Thực hiện các lệnh tương tự và chèn thêm hai Shape nữa cho Smart Art. Sau đó, bạn chèn thêm các hình Zune04.jpg, Zune05.jpg và Zune06.jpg vào các Shape vừa tạo thêm. Kết quả như hình sau: 164. Slide giới thiệu sản phẩm HD Zune sử dụng Smart Art Trang 100
  112. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 10. Nhúng âm thanh vào slide Microsoft PowerPoint cho phép bạn chèn rất nhiều định dạng nhạc khác nhau vào slide, thông thường chúng ta chèn định dạng.mp3 hay .wma vào slide vì chúng cho chất lượng tốt và có kích thước tập tin nhỏ. Định dạng tập tin âm thanh dùng cho PowerPoint 2010 PowerPoint mở rộng khả năng hỗ trợ nhiều định dạng âm thanh so với trước kia. Chúng ta có thể dùng các công cụ để chuyển đổi các định dạng âm thanh lạ về định dạng mà PowerPoint hỗ trợ như là Windows Media Encoder ( msp). Các định dạng âm thanh PowerPoint hỗ trợ như:.aiff (Audio Interchange File Format), .au (UNIX Audio), .mid hay .midi (Musical Instrument Digital Interface), .mp3 (MPEG Audio Layer 3), .wav (Wave Form), .wma (Windows Media Audio) Đôi khi phần mở rộng của tập tin âm thanh giống với danh sách ở trên nhưng không thể chèn vào PowerPoint được do codec sử dụng trong tập tin không phù hợp. Cách tốt nhất là nên sử dụng codec của Microsoft khi chuyển đổi các định dạng âm thanhđể đảm bảo tính tương thích. Trong phần này, chúng ta sẽ thực hành chèn một tập tin âm thanh trích từ đoạn phim giới thiệu sản phẩm Zune HD. Do vậy, chúng ta sẽ chèn âm thanh ngay trong slide của phần trước. Các bước thực hành như sau: 1. Từ slide “Chèn Smart Art vào slide” ở phần trên 2. Vào ngăn Insert, nhóm Media, chọn Audio 3. Chọn Audio from File , hộp thoại Insert Audio xuất hiện 165. Chèn Audio và slide Trang 101
  113. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 4. Chọn tập tin âm thanh đang lưu trữ trên máy và nhấn nút Insert để chèn vào slide. Một biểu tượng hình loa xuất hiện trên slide đại diện cho tập tin âm thanh, bạn có thể di chuyển nó vào góc của slide. 166. tập tin âm thanh 5. Ngoài ra, chúng ta có thể chèn âm thanh từ các nguồn khác như là thư viện Clip Art Audio hoặc ghi âm với tính năng Record Audio. 6. Với tính năng Trim Audio, chúng ta có thể cắt bỏ bớt các đoạn âm thanh không cần thiết và chỉ chừa lại một phần của tập tin âm thanh. Bạn chọn vào biểu tượng hình loa trên slide và vào ngăn Audio Tools, nhóm Editing, chọn lệnh Trim Audio. 167. Chọn lệnh Trim Audio 7. Thiết lập đoạn âm thanh cần lấy tại Start Time và End Time và nhấn nút OKsau khi hoàn tất. Trang 102
  114. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 168. Thiết lập đoạn âm thanh cần sử dụng 11. Nhúng đoạn phim vào slide PowerPoint 2010 tương thích với rất nhiều định dạng video phổ biến hiện nay. Trong đó, chúng ta nên sử dụng hai định dạng .flv và .wma vì chúng cho chất lượng hình ảnh chấp nhận được, ít phát sinh lỗi khi chèn và có kích thước tập tin nhỏ. Định dạng tập tin video dùng cho PowerPoint 2010 Các định dạng âm thanh PowerPoint hỗ trợ như: .flv (Flash Video – đây là lựa chọn video tốt nhất khi chèn vào PowerPoint 2010), .asf (Advanced Streaming Format), .avi (Audio Video Interleave), .mpg hay .mpeg (Moving Picture Experts Group), .wmv (Windows Media Video). Đôi khi phần mở rộng của tập tin video giống với danh sách ở trên nhưng không thể chèn vào PowerPoint được do codec sử dụng trong tập tin không phù hợp. Cách tốt nhất là nên sử dụng codec của Microsoft khi chuyển đổi các định dạng video để đảm bảo tính tương thích. Phần này, chúng ta sẽ thực hành chèn hai đoạn phim nhỏ vào slide. Một đoạn giới thiệu về bộ Office 2010 và một đoạn giới thiệu về sản phẩm Zune HD. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Two Content. Nhập tựa đề cho slide là “Chèn video vào slide”. Trang 103
  115. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 169. Chèn slide mới kiểu Two Content 3. Nhấp chuột vào Insert Media Clip trong placeholder bên trái. Hộp thoại Insert Video xuất hiện. 170. Hộp thoại Insert Video 4. Tìm đến thư mục chứa video, chọn video và nhấn nút Insert để chèn vào slide hoặc nhấn nút xổ xuống tại nút Insert và chọn Link to file để chỉ liên kết với video mà không nhúng vào bài thuyết trình. Ví dụ, bạn chọn đoạn video tên là Office 2010 – The Movie.wmv và nhấn lệnh Insert để nhúng vào slide: Trang 104
  116. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 171. Chèn đoạn video vào slide 5. Tương tự, chúng ta chèn đoạn video còn lại vào slide nhưng với định dạng là .flv. Nhấp chuột vào Insert Media Clip trong placeholder bên phải. Hộp thoại Insert Video xuất hiện. 172. Chọn kiểu tập tin video 6. Tại hộp Files of type, bạnchọn All Files (*.*) để các định dạng tập tin video khác hiển thị. Bạn chọn tên tập tin là Welcome to Zune HD.flv và nhấn nút Insert để chèn vào slide. 173. Chèn FLV vào slide Trang 105
  117. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình Lưu ý khi chèn video: Khi chèn video vào slide, nếu là định dạng mà PowerPoint hỗ trợ và codec đúng thì quá trình chèn diễn ra rất nhanh. Nếu bị treo máy hay quá trình chèn diễn ra quá lâu, bạn nên dùng các chương trình chuyển mã video chuyên dụng để chuyển video về định dạng PowerPoint hỗ trợ. 12. Chèn đoạn phim trực tuyến vào slide Chèn đoạn phim đang lưu trữ trực tuyến từ các trang web chia sẽ video vào slide rất đơn giản. Tuy nhiên, máy cần phải có kết nối internet khi mở bài thuyết trình thì đoạn phim mới có thể xem được. Chúng ta có thể lấy các liên kết nhúng (embed link) của đoạn video từ các trang web như YouTube, Yahoo Video, Clip.vn, Google Videos, Trong đó, trang YouTube đang được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Phần này chúng ta sẽ thực hành chèn một đọan phim quảng cáo về Windows 7 từ trang YouTube. 174. Tìm đoạn video quảng cáo Windows 7 trên YouTube Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content. Nhập tựa đề cho slide là “Chèn đoạn phim trực tuyến”. Trang 106
  118. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 175. Slide chèn đoạn phim trực tuyến 3. Chọn placeholder bên dưới, sau đó vào Insert, nhóm Media, chọn nút Video và chọn tiếp Video from Website , hộp thoại Insert Video From Web Site xuất hiện. 176. Hộp thoại Insert Video From Web Site 4. Chuyển qua trang YouTube, bạn tìm đến hộp Embed của đoạn video trên trang YouTube và chép các thông số trong hộp này vào bộ nhớ máy tính bằng cách nhấn tổ hợp phím . 177. Sao chép thông tin embed của đoạn video 5. Sau đó, chuyển sang hộp Insert Video From Web Site trong cửa sổ PowerPoint và dán nội dung Embed vào bằng tổ hợp phím . Trang 107
  119. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 178. Dán thông tin embed của đoạn video quảng cáo vào hộp văn bản 6. Nhấn nút Insert để chèn đoạn video vào slide và điều chỉnh kích thước đoạn phim trên slide như hình sau. 179. Xem video trực tuyến trong cửa sổ Normal View Xem trước video trực tuyến: Muốn xem trước đoạn phim trực tuyến đang chèn trên slide, bạn chọn Shape của đoạn phim trên slide rồi vào ngăn Video Tools, chọn Format, chọn Play tại nhóm Preview. 13. Chèn bảng biểu vào slide Các phần trên đã hướng dẫn cách chèn hình ảnh, âm thanh, phim, vào slide. Phần này, chúng ta sẽ đưa bảng biểu vào bài thuyết trình. Chúng ta sẽ thực hành chèn một slide mới chứa thông tin giới thiệu về 5 phần mềm tạo bài thuyết trình tốt nhất trên thị trường. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. Trang 108
  120. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 2. Chọn kiểu layout là Title and Contentvà Nhập tựa đề cho slide là “5 phần mềm tạo bài thuyết trình tốt nhất” 180. Chèn slide và nhập tựa đề 3. Nhấp chuột vào Insert Table trong placeholder bên dưới, hộp thoại Insert Table xuất hiện. Bạn khai báo số lượng dòng là 6 tại hộp Number of columns và số lượng cột là 3 tại hộp Number of rows. 181. Khai báo số lượng dòng và cột 4. Nhấn OK để chèn bảng vào slide như hình sau. 182. Bảng trống trong slide 5. Thu nhỏ chiều rộng các cột để chuẩn bị nhập nội dung vào slide.Ví dụ, cột thứ nhất có nhãn là “Stt.”, cột thứ hai có nhãn là “Phần mềm” và cột thứ ba có nhãn là “Mô tả phần mền”. Đánh số thứ tự từ 1 đến 5 cho cột “Stt.” Trang 109
  121. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 183. Nhập nhãn cho các cột và đánh số thứ tự Điều chỉnh chiều rộng của cột bằng cách di chuyển chuột vào đường lưới dọc của bảng. Khi thấy chuột biến thành hình mũi tên hai chiều ( ) thì giữ trái chuột và khéo qua trái để thu nhỏ cột hoặc kéo qua phải để mở rộng cột. 6. Chọn dòng thứ hai trong cột thứ hai trong bảng cho trỏ nhấp nháy và nhập vào tên của 5 phần mềm theo thứ tự sau: PowerPoint, Flash, Impress, Keynote và Presentations. 184. Nhập nội dung cho cột thứ hai 7. Tương tự, nhập phần mô tả tại cột thứ 3 với các thông tin như sau: PowerPoint do Microsoft phát triển, là một thành phần trong bộ Microsoft Office. PowerPoint hiện là phần mềm tạo bài thuyết trình tốt nhất trên thị trường. Flash do Adobe phát triển. Tạo bài thuyết trình trên Flash rất thuận tiện cho việc chia sẽ và phát hành trên internet do Flash chạy trên nền trình duyệt web. Impress là phần mềm miễn phí do Sun Microsystems phát triển. Imress là một thành phần trong bộ OpenOffice. Keynote do Apple Inc. phát triển, là một thành phần trong bộ iWork. Presentations do SoftMaker phát triển, là một thành phần trong bộ SoftMaker Office. Trang 110
  122. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 185. Hoàn thiện bảng trong slide Tạo nhanh bảng trong PowerPoint: Trong thực tế, khi làm báo cáo thuyết trình chúng ta thường có sẵn các bảng biểu trong Word hoặc Excel. Khi đó, chúng ta có thể chép các bảng này và dán vào PowerPoint rất tiện lợi. 14. Chèn biểu đồ vào slide Phần này chúng ta sẽ thực hành tạo một biểu đồ trong PowerPoint. Biểu đồ này trình bày về các số liệu thống kê về thị phần của các trình duyệt web trên thế giới tính đến hết năm 2009. Số liệu thống kê lấy từ trang và tổng hợp lại như bảng sau: 5. Thị phần trình duyệt web năm 2009 Trình duyệt Thị phần 2009 Internet Explorer 62.69% Firefox 24.61% Chrome 4.63% Safari 4.46% Opera 2.40% Khác 1.21% Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Home, tại nhóm Slides chọn New Slide. 2. Chọn kiểu layout là Title and Content và Nhập tựa đề cho slide là “Thị phần trình duyệt 2009” Trang 111
  123. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 186. Slide biểu đồ thị phần trình duyệt 2009 3. Nhấp chuột vào Insert Chart trong placeholder bên dưới, hộp thoại Insert Chart xuất hiện. 4. Chọn nhóm đồ thị là Pie từ danh sách bên trái hộp thoại Insert Chart và chọn kiểu đồ thị là Exploded pie in 3-D. 187. Chọn kiểu đồ thị 5. Nhấn nút OK và cửa sổ Microsoft Excel xuất hiện chứa các số liệu mẫu của đồ thị như hình sau. Trang 112
  124. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 188. Cửa sổ Microsoft Excel dùng để nhập số liệu cho đồ thị 6. Bạn hãy nhập đầy đủ số liệu thống kê thị phần trình duyệt năm 2009 của bảng trên vào cửa sổ Excel và đóng cửa sổ Excel lại sau khi nhập xong. Khi đó, biểu đồ trên slide PowerPoint có hình dạng như sau. 189. Biểu đồ trên slide 7. Chọn đồ thị trên slide, chọn tựa đề đồ thị và nhấn phím Delete trên bàn phím để xóa. Trang 113
  125. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 190. Xóa tựa đề không cần thiết trong đồ thị 8. Dời các chú thích của đồ thị xuống phí dưới bằng cách chọn đồ thị. Sau đó, bạn vào Chart Tools, chọn Layout, nhóm Labels, chọn Legend và chọn Show Legend at Bottom. 191. Dời vị trí đặt chú thích của đồ thị 9. Thêm các số liệu thống kê kèm theo các mảnh trong bánh trênta chọn đồ thị. Sau đó, bạn vào Chart Tools, chọn Layout, nhóm Labels, chọn Date Labels và chọn Best Fit. Trang 114
  126. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 192. Thêm nhãn cho các mẫu bánh trên đồ thị Trang 115
  127. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 15. Hỏi đáp Câu 1. Trình bày cách chèn một bảng biểu từ Excel vào PowerPoint dạng liên kết? Trả lời: Lợi ích của việc chèn một bảng Excel dưới dạng liên kết (link) vào slide PowerPoint là mỗi khi có sự cập nhật dữ liệu bên bảng tính Excel thì dữ liệu trên PowerPoint cũng được cập nhật theo. Do vậy, chúng ta đỡ tốn thời gian cập nhật lại dữ liệu trên slide. Các bước thực hành như sau: 1. Chọn slide PowerPoint cần chèn bảng dạng liên kết (link) từ Excel. 2. Mở tập tin dữ liệu Excel. Ví dụ, bạn mở tập tin BrowserStats.xlsx chứa thông tin thống kê về thị phần trình duyệt web năm 2009. 193. Bảng dữ liệu trong Excel 3. Quét chọn vùng dữ liệu A1:B7 và nhấn tổ hợp phím để sao chép vào bộ nhớ máy tính. 4. Trở qua slide cần chèn bảng biểu bên cửa sổ PowerPoint, kích chuột chọn vào một vùng trống trên slide. Sau đó vào ngăn Home, nhóm Clipboard, nhấn vào mũi tên nhỏ bên dưới nút Paste và chọn Paste Special Trang 116
  128. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 194. Chọn lệnh Paste Special 5. Trong hộp thoại Paste Special, bạn chọn Paste link, chọn kiểu Microsoft Office Excel Worksheet Object tại khung As và nhấn nút OK. 195. Chọn kiểu Paste link 6. Khi muốn định dạng lại bảng biểu (màu sắc, font chữ, kẽ khung cho bảng, ) hoặc cập nhật số liệu thì bạn phải thực hiện bên cửa sổ của chương trình Excel. Trang 117
  129. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 196. Bảng trên slide được liên kết từ Excel Câu 2. Cho biết cách tạo nhanh một Photo Album từ bộ sưu tập hình bằng chương trình PowerPoint 2010? Trả lời: Sử dụng chức năng Photo Abum trong PowerPoint chúng ta có thể tạo nhanh các slide hình với nhiều tùy chọn về số lượng hình trên slide, kiểu định dạng hình và có thể thực hiện một số thao tác chỉnh sửa hình rất nhanh chóng. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Photo Album vàchọn New Photo Album , hộp thoại Photo Album xuất hiện. 197. Tạo Photo Album 2. Tại Album Content, nhấn nút File/Disk để đưa hình vào Album, hộp thoại Insert New Pictures xuất hiện. Bạn tìm đến thư mục chứa hình và chọn các hình cần đưa vào Album. Sau đó, nhấn nút Insert. Trang 118
  130. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 198. Chọn hình đưa vào Album 3. Chúng ta có thể chỉnh sửa độ sáng tối, xoay hình và biến đổi màu sắc hình trong hộp thoại Photo Album. 199. Chỉnh sửa hình trong Album 4. Tại Album Layout, bạn chọn số lượng ảnh sẽ hiển thị trên một slide tại hộp Picture layout. Tùy chọn kiểu khung ảnh tại Frame shape và có thể chọn kiểu định dạng mẫu tại Theme. Hình ảnh minh họa cho các tùy chọn của bạn xuất hiện ngay bên cạnh. Trang 119
  131. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 200. Tùy chọn cho Album 5. Nhấn nút Create để tạo Album. 201. Photo Album Câu 3. Thiết lập thuộc tính mặc định về đường kẽ (outline) và màu nền (fill) của shape trên slide như thế nào? ch chân : Trang 120
  132. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 202. Đặt thuộc tính mặc định cho Textbox Set as Default Text Box 203. Đặt thuộc tính mặc định cho Shape slide Set as Default Shape Trang 121
  133. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình Câu 4. Tạo các công thức trong PowerPoint như thế nào? Trả lời: Chúng ta có sử dụng tính năng Equation tích hợp sẵn trong PowerPoint để nhập các loại công thức với các thao tác rất đơn giản. Ví dụ, chúng ta sẽ nhập công thức sau vào slide PowerPoint: Các bước thực hiện như sau: 1. Chọn slide trong PowerPoint cần nhập công thức 2. Vào ngăn Insert, nhóm Symbols, chọn lệnh Equation. 204. Chèn Equation Bạn có thể nhấp chuột vào nút mũi tên nhỏ bên dưới nút lệnh để kiểm tra xem công thức mình muốn nhập có sẵn trong PowerPoint hay chưa. Nếu có sẵn thì bạn chỉ cần nhấp chuột lên công thức và nó sẽ được chèn vào slide. 3. Nhập trực tiếp từ bàn phím các ký tự trong công thức nếu có. Nếu bàn phím không có các ký tự đặc biệt thì bạn vào Equation Tools, ngăn Design, nhóm Symbols để chọn Đối với các ký tự có cấu trúc đặc biệt hơn thì chọn từ nhóm Structures. Bạn chọn kiểu phân số và nhập vào tử số con số 1, sau đó chọn ô ở mẫu số. Trang 122
  134. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 205. Chọn các ký tự đặc biệt 4. Vào nhóm Structures, chọn nút Radical và chọn kiểu căn bậc 2 206. Thêm căn trong công thức 5. Di chuyển con trỏ qua phía bên phải để nó cùng cấp với dấu =, sau đó vào nhóm Structures, chọn lệnh Script và chọn kiểu Superscript. Trang 123
  135. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 207. Thêm chỉ số trên 6. Nhập ký tự “e” vào ô trống lớn, nhập dấu trừ vào ô nhỏ bên trên. Sau đó vào nhóm Structures, chọn Bracket và chọn kiểu Brackets 208. Thêm dấu ngoặc lớn 7. Chọn ô trong cặp dấu ngoặc và vào Structures, chọn Fraction và chọn kiểu Stacked Fraction. 209. Thêm phân số vào trong cặp dấu ngoặc 8. Chọn ô trên tử số, vào Structures, chọn Script và chọn Superscript. Sau đó nhập các ký tự vào cho tử số. 210. Nhập các ký hiệu vào tử số 9. Chọn ô dưới mẫu số, vào Structures, chọn Script và chọn Superscript. Sau đó nhập các ký tự vào cho tử số. Trang 124
  136. Chương 3. Xây dựng nội dung bài thuyết trình 211. Công thức trên slide 10. Nhấp chuột vào vùng trống trên slide. Trang 125
  137. Chương 4. bài thuyết trình Nội dung 1. Sử dụng các mẫu định dạng 2. Sử dụng hình và màu làm nền cho slide 3. Làm việc với Slide Master 4. Định dạng văn bản 5. Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video 6. Định dạng bảng biểu 7. Định dạng đồ thị 8. Tồ chứ ết trình 9. Hỏi đáp Trang 126
  138. Chương 4. bài thuyết trình 44 rong chương trước, chúng ta đã học qua các bước cần thiết để xây dựng một bài thuyết T có nhiều thành phần khác nhau như văn bản, hình ảnh, Smart Art, đồ thị, bảng biểu, âm thanh, đoạn phim Trong chương này, chúng ta sẽ thực hành một số tuỳ biến và hiệu chỉnh bài thuyết trình sao cho linh hoạt và đẹp mắt hơn bằng cách sử dụng các mẫu định dạng, kiểu chữ, màu sắc, hình ảnh nền 1. Sử dụng các mẫu định dạng PowerPoint xây dựng sẵn rất nhiều mẫu định dạng (theme) màu sắc, font chữ và các hiệu ứng trong chương trình. Các mẫu này giúp tạo nên phong cách chuyên nghiệp cho bài thuyết trình khi áp dụng. Ngoài ra, chúng ta còn có thể tự tạo thêm các mẫu định dạng cho riêng mình. Áp dụng theme có sẵn cho bài thuyết trình Khi tạo bài thuyết trình mới theo dạng Blank thì PowerPoint sẽ áp dụng Office theme mặc định cho bài thuyết trình mới. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng áp dụng thay đổi sang theme khác cho bài thuyết trình bất kỳ lúc nào bạn muốn. Các bước thực hành như sau: 1. Mở bài thuyết trình ở chương trước. 2. Vào ngăn Design, nhóm Themes, nhấpchuộtchọn kiểu Theme mà bạn muốn. Ví dụ, bạn chọn kiểu theme là Paper. Trang 127
  139. Chương 4. bài thuyết trình 212. Áp dụng theme Paper cho bài thuyết trình 3. Để đổi sang bộ màu khác cho bài thuyết trình, bạn vào Design, nhóm Themes, nhấp chọn Theme Colors và chọn bộ màu khác. Ví dụ, bạn chọn bộ màu Clarity. 213. Áp dụng bộ màu Clarity cho bài thuyết trình 4. Để đổi sang bộ font chữ khác cho bài thuyết trình, bạn vào Design, nhóm Themes, nhấp chọn Theme Fonts và chọn bộ font chữ khác. Ví dụ, bạn chọn bộ font chữ Office Classic, bộ font này sử dụng font chữ Arial cho các tựa đề slide và dùng font Times New Roman cho nội dung slide. Trang 128
  140. Chương 4. bài thuyết trình 214. Áp dụng bộ font chữa Office Classic 5. Để đổi sang bộ hiệu ứng khác cho bài thuyết trình, bạn vào Design, nhóm Themes, nhấp chọn Theme Effects và chọn kiểu hiệu ứng khác.Theme Effects là các hiệu ứng trên các đường vẽ và tô nền của các đối tượng trên slide. Chúng ta không thể tạo thêm các hiệu ứng định dạng này mà chỉ có thể sử dụng những hiệu ứng đã có từ danh sách. Tùy biến Theme Thêm Theme Colors Theme Colors bao gồm 3 nhóm màu: 4 màu cho văn bản và màu nền, 6 màu cho các đối tượng Shape, WordArt, Smart Art, Table, Chart, trên slide và2 màu cho các siêu liên kết (hyperlink). On the Design tab, in the Themes group, click Colors. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Design, nhóm Themes 2. Chọn nút Theme Colors và chọn tiếp Create New Theme Colors, hộp thoại Create New Theme Colors xuất hiện. Trang 129
  141. Chương 4. bài thuyết trình 215. Tạo Theme Colors 3. Tại vùng Theme colors, bạn hãy thiết lập màu cho 12 hộp màu thuộc 3 nhóm như đã trình bày ở trên.Nếu muốn trả về bộ màu mặc định của Theme Colors thì nhấn nút Reset. 4. Tại hộp Name, bạn hãy đặt tên cho Theme Colors vừa tạo. 5. Nhấn nút Save hoàn tất. 6. Muốn xóa Theme Colors vừa tạo thì vào ngăn Design, nhóm Themes, chọn Theme Colors. Dùng chuột nhấp phải lên tên Theme Colors cần xóa và và chọn Delete Nhấn nút Yes để xác nhận lệnh xóa trong hộp thoại thông báo. 216. Xóa Theme Font Thêm Theme Fonts Theme Fonts bao gồm font cho tựa đề (heading font) và font cho nội dung của slide. Trang 130
  142. Chương 4. bài thuyết trình Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Design, nhóm Themes 2. Chọn nút Theme Fonts và chọn tiếp Create New Theme Fonts, hộp thoại Create New Theme Fonts xuất hiện. 217. Tạo Theme Fonts 3. Lựa chọn các font chữ tại hộp Heading font và Body font 4. Tại hộp Name, bạn hãy đặt tên cho Theme Fonts 5. Nhấn nút Save hoàn tất. 6. Muốn xóa Theme Fonts vừa tạo thì vào Design, nhóm Themes, chọn Theme Fonts. Dùng chuột nhấp phải lên tên Theme Fonts cần xóa và và chọn Delete Nhấn nút Yes để xác nhận lệnh xóa trong hộp thoại thông báo. 218. Xóa Theme Fonts Lưu Theme hiện hành Bạn có thể lưu các thay đổi về bộ màu, bộ font hay các hiệu ứng thành một Theme mới để có thể áp dụng cho các bài thuyết trình khác. Các bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn Design, nhóm Themes Trang 131